Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh bắc quảng bình, phòng giao dịch lý hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.24 MB, 119 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

LÊ THANH ỐT

HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SỐT RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC QUẢNG BÌNH,
PHỊNG GIAO DỊCH LÝ HỊA

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Đà Nẵng – Năm 2021


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

LÊ THANH ỐT

HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SỐT RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC QUẢNG BÌNH,
PHỊNG GIAO DỊCH LÝ HỊA

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 8.34.02.01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐẶNG HỮU MẪN



Đà Nẵng – Năm 2021



MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 2
3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................... 2
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................ 2
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 3
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .............................................. 4
7. Bố cục của luận văn .............................................................................. 5
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu: ............................................................. 5
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SỐT RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI.............................................................................................. 12
1.1. HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI .................................................................................. 12
1.1.1. Khái niệm cho vay cá nhân kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại
......................................................................................................................... 12
1.1.2. Đặc điểm cho vay cá nhân kinh doanh ......................................... 13
1.2. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI. ........................................................... 15
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh của
ngân hàng thƣơng mại ..................................................................................... 15
1.2.2. Đặc điểm của rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh . 21
1.2.3. Phân loại rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh ........ 22
1.2.4. Ảnh hƣởng của rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh

......................................................................................................................... 23


1.3. KIỂM SỐT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN
KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.................................. 25
1.3.1. Khái niệm kiểm sốt rủi ro tín dụng cho vay cá nhân kinh doanh 25
1.3.2. Đặc điểm của kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh
doanh ............................................................................................................... 26
1.3.3. Nội dung kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh
doanh ............................................................................................................... 27
1.3.4. Các tiêu chí đánh giá kết quả kiểm sốt rủi ro tín dụng. ............... 32
1.3.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho
vay cá nhân kinh doanh .................................................................................. 34
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 40
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG KIỂM SỐT RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
BẮC QUẢNG BÌNH –PHỊNG GIAO DỊCH LÝ HÒA ........................... 41
2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC QUẢNG BÌNH PHỊNG GIAO DỊCH LÝ
HỊA ................................................................................................................ 41
2.1.1. Sự hình thành và phát triển ........................................................... 41
2.1.2. Cơ cấu tổ chức .............................................................................. 42
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh ...................................................... 44
2.2. THỤC TRẠNG KIỂM SOÁT RỦI RO TRONG CHO VAY CÁ NHÂN
KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẮC QUẢNG BÌNH, PHỊNG GIAO DỊCH LÝ
HỊA ................................................................................................................ 47
2.2.1. Thực trạng bộ máy kiểm sốt rủi ro cho vay cá nhân kinh doanh 47
2.2.2. Thực trạng nội dung kiểm soát rủi ro cho vay cá nhân kinh doanh

......................................................................................................................... 48


2.2.3. Kết quả kiểm soát rủi ro cho vay cá nhân kinh doanh .................. 62
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT RỦI RO CHO VAY CÁ
NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC QUẢNG BÌNH PHỊNG GIAO
DỊCH LÝ HỊA ............................................................................................... 65
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc ................................................................ 65
2.3.2. Hạn chế ......................................................................................... 66
2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế ............................................................. 67
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 70
CHƢƠNG 3. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG
KIỂM SỐT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN
KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH BẮC QUẢNG BÌNH – PHỊNG GIAO
DỊCH LÝ HỊA .............................................................................................. 71
3.1. PHƢƠNG HƢỚNG HỒN THIỆN KIỂM SỐT RỦI RO CHI VAY
CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC QUẢNG BÌNH PHỊNG GIAO
DỊCH LÝ HỊA ............................................................................................... 71
3.2. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SỐT
RỦI RO TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
BẮC QUẢNG BÌNH, PHỊNG GIAO DỊCH LÝ HỊA ................................ 72
3.2.1. Hồn thiện bộ máy tổ chức kiểm sốt rủi ro ................................. 72
3.2.2. Hồn thiện nội dung kiểm soát rủi ro ........................................... 72
3.2.3. Một số khuyến nghị khác .............................................................. 83
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 91
3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt Nam 91

3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nƣớc. ............................................. 91


KẾT LUẬN .................................................................................................... 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

CBTD

Cán bộ tín dụng

CN

Cá nhân

CNKD

Cá nhân kinh doanh

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN


Khách hàng doanh nghiệp

HĐCTD

Hợp đồng tín dụng

HĐCV

Hợp đồng cho vay

NHTM

Ngân hàng Thƣơng mại

QTRR

Quản trị rủi ro

QHKH

Quan hệ khách hàng

QLRR

Quản lý rủi ro

TMCP

Thƣơng mại cổ phần



DANH MỤC BẢNG

Số hiệu
bảng
2.1.

2.2.

2.3.
2.4.
2.5.

2.6.

2.7

Tên bảng
Tình hình dƣ nợ tín dụng tại BIDV Lý Hịa giai đoạn
2017-2019
Chính sách cho vay cá nhân kinh doanh theo từng mức
xếp hạng
Nội dung cần rà soát khi giải ngân của cán bộ hỗ trợ tại
BIDV Lý Hòa
Tỷ lệ nợ xấu tại BIDV Lý Hòa giai đoạn 2017-2019
Tình hình nhóm nợ tại BIDV Lý Hịa giai đoạn 20172019
Tình hình nhóm nợ cho vay cá nhân kinh doanh tại
BIDV Lý Hòa giai đoạn 2017-2019
Tỷ lệ lãi treo cho vay cá nhân kinh doanh tại BIDV Lý

Hòa giai đoạn 2017-2019

Trang

45

48

54
61
62

63

64


DANH MỤC HÌNH, HỘP
Số hiệu

Tên bảng

hình, hộp
2.1.
2.2.

2.3.

2.1.


2.2.

2.3.

2.4.

Bộ máy tổ chức Phịng giao dịch Lý Hịa
Biểu đồ tình hình huy động vốn tại BIDV Lý Hịa giai
đoạn 2017-2019
Sơ đồ quy trình thẩm định cho vay cá nhân kinh doanh
tại BIDV Lý Hòa
Kết quả phỏng vấn về các biện pháp né tránh rủi ro tại
BIDV Lý Hịa
Kết quả phỏng vấn về cơng tác kiểm tra kiểm soát nhằm
ngăn ngừa rủi ro tại BIDV Lý Hòa
Kết quả phỏng vấn về các biện pháp giảm thiểu rủi ro tại
BIDV Lý Hòa
Kết quả phỏng vấn về các biện pháp chuyển giao rủi ro
và đa dạng hóa rủi ro tại BIDV Lý Hịa

Trang
40
44

51

52

58


60

60


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế ngày càng sâu rộng nhƣ hiện nay, các
thành phần kinh tế Việt Nam nói chung, các tổ chức tín dụng nói riêng có
nhiều cơ hội để mở rộng hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, sự cạnh tranh
khốc liệt giữa các tổ chức tín dụng cũng đem lại rất nhiều nguy cơ rủi ro cho
các thành phần hoạt động trong lĩnh vực này.
Hoạt động tín dụng mang lại thu nhập lớn nhất cho các Ngân hàng
thƣơng mại nên rủi ro tín dụng cũng là loại rủi ro chiếm tỷ trọng lớn nhất và
gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất cho các Ngân hàng thƣơng mại. Khi rủi ro
tín dụng xảy ra các Ngân hàng phải đối mặt với tình trạng thiếu vốn, tính
thanh khoản thấp, lợi nhuận giảm sút, thậm chí bị phá sản. Rủi ro tín dụng
khơng chỉ gây thiệt hại cho các tổ chức tín dụng mà còn ảnh hƣởng xấu tới cả
hệ thống Ngân hàng, đồng thời kéo theo sự bất ổn về kinh tế, chính trị, xã hội
của quốc gia. Bởi vậy, việc phịng ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng là biện pháp
hữu hiệu để các Ngân hàng tránh đƣợc nguy cơ đổ vỡ và kinh doanh có hiệu
quả hơn, đồng thời góp phần thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế bền vững cũng nhƣ
ổn định chính trị- xã hội của đất nƣớc.
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ & Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bắc
Quảng Bình – Phịng giao dịch Lý Hịa trong những năm vừa qua đã có
những bƣớc tăng trƣởng khá, góp phần thúc đẩy kinh tế xã hội của địa
phƣơng phát triển cũng nhƣ đóng góp một phần đƣa hệ thống Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ & Phát triển Việt Nam (BIDV) trở thành một trong bốn Ngân

hàng thƣơng mại lớn nhất Việt Nam và lọt vào tốp 2.000 doanh nghiệp lớn
nhất thế giới. Tuy nhiên, trong vài năm gần đây, tỷ lệ nợ xấu của phòng giao
dịch Lý Hòa có xu hƣớng gia tăng, mà chủ yếu nằm ở nhóm khách hàng cá
nhân vay vốn kinh doanh, gây ảnh hƣởng lớn tới kết quả kinh doanh của


2

phịng giao dịch. Ngun nhân chính là do cơng tác kiểm sốt rủi ro tín dụng
trong hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh còn nhiều hạn chế.
Xuất phát từ nguyên nhân trên, tác giả đã lựa chọn đề tài “Hồn thiện
hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc
Quảng Bình, Phịng giao dịch Lý Hịa” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là hồn thiện hoạt động kiểm sốt rủi ro
tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Quảng Bình, Phịng giao dịch Lý Hịa
3. Câu hỏi nghiên cứu
Từ những mục tiêu nghiên cứu nhằm trả lời các câu hỏi :
- Kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh là gì?
Kiểm sốt rủi ro tín dụng đƣợc thực hiện nhƣ thế nào? Bao gồm những nội
dung gì?
- Thực trạng kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh
doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ & Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc
Quảng Bình, Phịng giao dịch Lý Hịa giai đoạn 2017-2019 nhƣ thế nào? Để
hồn thiện cơng tác kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh
doanh thì Ngân hàng TMCP Đầu tƣ & Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc
Quảng Bình, Phịng giao dịch Lý Hịa cần làm gì?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

4.1. Đối tượng nghiên cứu:
Luận văn nghiên cứu rủi ro cho vay cá nhân kinh doanh và kiểm sốt
rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh của chi nhánh ngân hàng
thƣơng mại.
4.2. Phạm vi nghiên cứu


3

- Về không gian: Đề tài nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ &
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Quảng Bình, Phịng giao dịch Lý Hịa.
- Về thời gian: Đề tài thực hiện nghiên cứu trong 3 năm từ 2017 -2019.
- Về nội dung: Tác giả đi sâu phân tích thực trạng hoạt động kiểm sốt
rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu
tƣ & Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Quảng Bình, Phịng giao dịch Lý
Hịa giai đoạn 2017-2019 nhằm đánh giá thực trạng và tìm ra những nguyên
nhân ảnh hƣởng đến hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng. Từ đó đề xuất những
giải pháp nhằm hồn thiện hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay
cá nhân kinh doanh trong thời gian tới.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Thu thập dữ liệu:
*Dữ liệu sơ cấp: Thu thập thông tin thông qua phỏng vấn.
Đối tƣợng phỏng vấn là: Ban giám đốc; bộ phận quan hệ khách hàng;
bộ phận thẩm định và khách hàng có phát sinh nợ xấu.
Mục đích phỏng vấn: nhằm thu thập thơng tin về hoạt động kiểm soát
rủi ro cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ & Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Bắc Quảng Bình, Phịng giao dịch Lý Hòa.
Thời gian thực hiện phỏng vấn:
*Dữ liệu thứ cấp
Dữ liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ các báo cáo liên quan đến hoạt động

cho vay và cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ & Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Bắc Quảng Bình, Phịng giao dịch Lý Hịa. Ngồi
ra cịn thu thập thêm dữ liệu từ bên ngồi thơng qua báo và tạp chí chuyên
ngành.
5.2. Phân tích và xử lý dữ liệu:
Trên cơ sở phƣơng pháp luận của của chủ nghĩa duy vật biện chứng và


4

chủ nghĩa duy vật lịch sử; trong quá trình thực hiện luận văn, các phƣơng
pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng: phƣơng pháp thống kê, phân tích, so sánh,
tổng hợp...
Phương pháp thống kê, so sánh:
Phƣơng pháp thống kê so sánh là phƣơng pháp sử dụng phổ biến trong
đề tài nghiên cứu để xác định mức độ, xu thế biến động của các chỉ tiêu đƣợc
phân tích tới trong bài, so sánh giữa năm trƣớc với năm sau thấy đƣợc tốc độ
tăng trƣởng của từng chỉ tiêu.
Phương pháp phân tích:
Phân tích tài liệu, số liệu và đánh giá số liệu về tuyệt đối và tƣơng đối
từ đó đƣa ra các nhận định về thực trạng cho vay cá nhân kinh doanh cũng
nhƣ hiệu quả và kết quả của hoạt động này mang lại.
Phƣơng pháp phân tích tài chính: đƣợc sử dụng để đánh giá các chỉ số
tài chính về mức độ kiểm soát rủi ro cho vay cá nhân kinh doanh.
Phương pháp thống kê:
Sau khi thu thập, xử lí các số liệu, tác giả đã lập bảng thống kê và tính
các chỉ số rồi đƣa các nhận xét tổng hợp phân tích, nhận định về các vấn đề
thông qua các chỉ số đó về tình hình cho vay và kiểm sốt rủi ro cho vay cá
nhân kinh doanh.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

- Về mặt khoa học: Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về kiểm
sốt rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại ngân hàng thƣơng
mại. Đồng thời luận văn xây dựng đƣợc các tiêu chí đánh giá và các nhân tố
ảnh hƣởng đến kiểm soát rủi ro cho vay cá nhân kinh doanh của ngân hàng
thƣơng mại.
- Về mặt thực tiễn: Luận văn phân tích thực trạng cho vay cá nhân kinh
doanh và kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh. Trên cơ


5

sở đó đánh giá đƣợc những kết quả đạt đƣợc, những hạn chế và nguyên nhân
hạn chế. Đây là cơ sở quan trọng để giúp đƣa ra những giải pháp phù hợp
nhằm hồn thiện cơng tác kiểm sốt rủi ro tín dụng tại Phịng giao dịch Lý
Hịa
7. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn đƣợc kết cấu bao
gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay cá
nhân kinh doanh tại ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Thực trạng kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân
kinh doanh tại ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Bắc Quảng
Bình – Phòng giao dịch Lý Hòa.
Chƣơng 3: Phƣơng hƣớng và các giải pháp hồn thiện hoạt động kiểm
sốt rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại ngân hàng Đầu tƣ và
Phát triển Việt Nam chi nhánh Bắc Quảng Bình – Phịng giao dịch Lý Hịa.
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu:
Có nhiều bài báo khoa học và luận văn thạc sỹ đƣợc cơng bố có liên
quan đến kiểm sốt rủi ro tín dụng, cụ thể:
Các bài báo khoa học:

Nguyễn Thị Thanh Huyền (2011), “Quản trị rủi ro tín dụng doanh
nghiệp theo mức độ rủi ro khách hàng – kinh nghiệm quốc tế”, Tạp chí
ngân hàng, số 7, tr.60-67. Bài báo đề cập đến cách tiếp cận quản trị danh mục
tín dụng doanh nghiệp căn cứ trên mức độ rủi ro tín dụng (rủi ro vỡ nợ). Điều
này có ý nghĩa rất quan trọng trong quản trị tín dụng, góp phần tăng cƣờng
chất lƣợng tín dụng của danh mục tín dụng nói chung. Cơng cụ quan trọng để
thực hiện điều này là hệ thống xếp hạng TD nội bộ đối với khách hàng và ƣớc
tính tổn thất RRTD. Cùng với việc đó, là việc xây dựng danh mục theo kế


6

hoạch. Tuy nhiên đề tài này chỉ tập trung vào quản trị rủi ro tín dụng doanh
nghiệp tại ngân hàng thƣơng mại mà chƣa đề cập đến rủi ro tín dụng cho vay
khách hàng cá nhân, đặc biệt là cá nhân kinh doanh.
Phạm Thị Nguyệt, Hà Mạnh Hùng (2011), “Nguyên nhân và những
biểu hiện rủi ro tín dụng của NHTM”, Tạp chí ngân hàng, số 9, tr.29-33. Bài
báo nêu những nghiên cứu về nguyên nhân của RRTD và một số chỉ dấu cơ
bản để nhận diện RRTD nói chung chƣa đi sâu vào nghiên cứu nguyên nhân
và biểu hiện rủi ro tín dụng đối với nhóm khách hàng cụ thể.
Đinh Thu Hƣơng, Phan Đăng Lƣu (2014), ”Hồn thiện mơ hình tổ
chức quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank nhằm nâng cao năng lực cạnh
tranh trong hội nhập quốc tế”, Tạp chí ngân hàng, số 5, trang 24-25, tháng
3/2014: nêu rõ mơ hình quản lý rủi ro tín dụng hiện tại của Agribank đƣợc
xây dựng gồm ba tầng: Tầng 1 (vòng bảo vệ thứ nhất): Tại chi nhánh tự chịu
trách nhiệm quản lý rủi ro gồm bộ phận khối trƣớc (bộ phận tín dụng) và bộ
phận khối sau (bộ phận thẩm định quyết định cấp tín dụng và bộ phân kiểm
tra, kiểm toán nội bộ thực hiện kiểm tra, kiểm sốt rủi ro). Ngồi ra có bộ
phận chun xử lý rủi ro; Tầng 2 ( vòng bảo vệ thứ hai): Đơn vị thực hiện
công tác quản lý rủi ro tại trụ sở chính gồm: Ủy ban quản lý rủi ro: Trung tâm

phòng ngừa và xử lý rủi ro và Ban kiểm tra, kiểm soát nội bộ. Ủy ban quản lý
rủi ro với chức năng tham mƣu cho hội đồng thành viên và xây dựng lộ trình,
kế hoạch triển khai các hoạt động quản lý rủi ro tại Agribank, ban hành chính
sách, quy chế, quy trình liên quan đến quản lý rủi ro trong hoạt động kinh
doanh của Agribank. Trung tâm PN &XLRR là đơn vị thuộc bộ máy, điều
hành tại trụ sở chính có nhiệm vụ tham mƣu cho HĐTV, Tổng giám đốc trong
việc thu thập, cung cấp, lƣu giữ và phân tích thơng tin phịng ngừa rủi ro; tổng
hợp và xử lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh của tồn hệ thống Agribank;
Tầng 3 (vịng bảo vệ thứ ba): Ban kiểm soát HĐTV thực hiện giám sát đánh


7

giá việc thực hiện các chiến lƣợc, chính sách, quy định và giới hạn quản lý rủi
ro của Agribank theo các quy định của pháp luật và của Agribank. Bộ phận
kiểm toán nội bộ ( thuộc ban kiểm soát) thực hiện rà sốt, đánh giá độc lập về
tính thích hợp và việc chấp hành các chính sách, quy định nội bộ, quy định
của pháp luật và hiệu quả của hệ thống quản lý rủi ro của Agribank, hiệu quả
của hệ thống kiểm sốt. Luận văn đã góp phần hồn thiện kiểm sốt rủi ro tín
dụng cho tồn hệ thống ngân hàng Agribank.
Lê Thị Hạnh (2014), “Kiểm sốt rủi ro tín dụng theo Basel II tại các
ngân hàng thương mại Việt Nam”, Tạp chí Ngân hàng, số 43, trang 14-16:
tác giả đã giới thiệu chung về Basel là sản phẩm của ủy ban Basel về giám sát
các ngân hàng với mục tiêu chuẩn hóa về an tồn vốn để duy trì đủ nguồn lực
bù đắp tổn thất khi rủi ro xảy ra và đƣa ra những kết quả bƣớc đầu triển khai
tại Việt Nam, đồng thời tác giả cũng chỉ ra các hạn chế còn tồn tại.
Về kết quả bƣớc đầu triển khai:
+ Nâng tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu: trong những năm qua tỷ lệ an toàn
vốn tối thiểu của nhiều ngân hàng thƣơng mại cao hơn mức quy định của
Ngân hàng nhà nƣớc, trong đó Ngân hàng Ngoại thƣơng Việt Nam đạt vƣợt

tiêu chuẩn quy định của Ngân hàng nhà nƣớc là 9% và quy định của Basel II
là 8%
+ Tăng cƣờng chỉ tiêu đo lƣờng khả năng thanh khoản: nhiều ngân
hàng thƣơng mại đã tăng cƣờng khả năng kiểm sốt nợ q hạn ở mức cho
phép góp phần cho ngân hàng thƣơng mại đo lƣợng đƣợc rủi ro, góp phần tích
cực vào lƣợng hóa rủi ro từ đó sẽ lƣợng hóa đƣợc số vốn cần thiết.
+ Mức dự phòng rủi ro, tổn thất rủi ro: theo quy định của Basel II thì
cơng tác phân loại, trích lập dự phịng, sử dụng trích lập dự phịng là việc làm
cần thiết để ngân hàng thƣơng mại chủ động đƣợc các rủi ro có thể xảy ra và
hiện tại các ngân hàng thƣơng mại đang thực hiện tốt.


8

Về hạn chế:
+ Quy trình cấp tín dụng cịn bất cập, cịn tập trung cơng việc vào
phịng tín dụng hoặc phòng quan hệ khách hàng dẫn đến thiếu sự chuyên
nghiệp, chất lƣợng cơng việc chƣa cao. Việc cán bộ tín dụng vừa là ngƣời tìm
kiếm khách hàng, vừa là ngƣời thẩm định và trình phê duyệt làm ảnh hƣởng
đến tính khách quan và tạo ra rủi ro tiềm ẩn cho ngân hàng thƣơng mại. Bên
cạnh đó hạn chế về tính minh bạch của thơng tin khách hàng, trình độ năng
lực thẩm định của cán bộ tín dụng, quy trình cấp tín dụng cịn cồng kềnh phức
tạp cũng gây rủi ro
+ Hệ thống đo lƣờng rủi ro tín dụng chƣa đồng bộ: hệ thống xếp hạng
tín dụng nội bộ cịn hạn chế, chƣa có bộ tiêu chuẩn về từng ngành và chƣa
đƣa ra đƣợc các cảnh báo, phƣơng pháp xếp hạng tín dụng cịn mang tính chủ
quan, chƣa có căn cứ định lƣợng cụ thể nên tính khoa học khơng chính xác.
Về nguyên nhân hạn chế: nội dụng Basel II quá phức tạp, chi phí thực
hiện lớn, yêu cầu về vốn của Basel II cao, chƣa có văn bản hƣớng dẫn cụ thể
của Ngân hàng nhà nƣớc, chƣa xây dựng đƣợc hệ thống cơ sở dữ liệu.

Nguyễn Nhƣ Dƣơng (2018), “Bài học kinh nghiệm về quản trị rủi ro
tín dụng từ ngân hàng ANZ”, Tạp chí Tài chính, số 671, tr.46 - 48: tác giả đã
đề cập đến nội dung của quản trị rủi ro tín dụng gồm: nhận biết rủi ro tín
dụng, phân tích đánh giá, ứng phó rủi ro tín dụng, kiểm sốt rủi ro tín dụng và
tác giả đã nghiên cứu kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng ANZ
theo tiêu chuẩn của hiệp ƣớc Basel và từ đó tác giả đã đƣa ra những kinh
nghiệm trong cơng tác quản trị rủi ro tín dụng cho hệ thống ngân hàng thƣơng
mại tại Việt Nam.
Lê Thu Hƣơng (2018), “Một số lý luận cơ bản về quản trị rủi ro tín
dụng tại các ngân hàng thương mại”, Tạp chí tài chính, số 693, tr.32 - 35:
bài báo đề cập đến một số lý luận cơ bản về hoạt động quản trị rủi ro tín dụng


9

tại các ngân hàng thƣơng mại ở Việt Nam để có cái nhìn khái qt, theo đó
tác giả để đƣa ra khái niệm rủi ro tín dụng dựa trên Hiệp ƣớc Basel II và cuốn
Quản trị rủi ro ngân hàng (2001) của Joel Bessisvà mơ hình quản trị rủi ro tín
dụng (mơ hình tập trung áp dụng cho các ngân hàng có quy mơ lớn và mơ
hình phân tán áp dụng cho ngân hàng có quy mơ nhỏ).
Các luận văn thạc sỹ:
Ngô Hải Quỳnh (2010), “Quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay tại
Ngân hàng Hàng Hải chi nhánh Đà Nẵng”, Luận văn thạc sĩ, Đại học Đà
Nẵng. Đề tài xuất phát từ phân tích, đánh giá thực trạng rủi ro và quản trị rủi
ro trong hoạt động cho vay tại chi nhánh NH Hàng hải tại Đà Nẵng, đề xuất
những giải pháp hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay
tại NH này. Cách tiếp cận của đề tài là đề cập toàn diện hoạt động quản trị rủi
ro trong hoạt động cho vay. Tuy nhiên, khái niệm về rủi ro trong hoạt động
cho vay quá rộng, đề tài vẫn chƣa thể giải quyết trọn vẹn theo mục tiêu đề ra
do đó, đề tài chỉ giới hạn trong rủi ro tín dụng nói chung, trong khi đó mỗi đối

tƣợng khách hàng lại có những nguyên nhân và dấu hiệu rủi ro khác nhau dẫn
đến cách thức quản trị khác nhau.
Nguyễn Thành Luân (2018), “Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay
khách hàng cá nhân tại chi nhánh Ngân hàng TMCP Quân đội Đà Nẵng”
luận văn thạc sỹ tài chính ngân hàng, Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Đà
Nẵng. Luận văn đã đƣa ra sự cấp thiết về việc quản trị rủi ro tín dụng trong
cho vay cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Quân đội Đà Nẵng theo
hƣớng tập trung vô thị trƣờng tiềm năng này.Tác giả đã đƣa ra cơ sở lý luận
trong việc quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại các
ngân hàng thƣơng mại và thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay cá
nhân kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Quân đội Đà Nẵng, từ đó đƣa ra các
giải pháp hoàn thiện hoạt động này. Tuy luận văn cũng đƣa ra đƣợc nội dung


10

quản trị rủi ro tín dụng hiện nay tại các ngân hàng thƣơng mại tuy nhiên hiện
tại khi thực hiện giải ngân cho khách hàng thì chƣa có bộ phận nào hoặc nhân
sự nào giám sát quá trình giải ngân mà chỉ sau khi giải ngân xong định kỳ
mới kiểm tra sau cho vay.
Trần Văn Huy (2018), “Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá
nhân kinh doanh kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Quận Ngũ Hành Sơn”, luận văn thạc sỹ
tài chính ngân hàng, Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng. Tác giả đã
hệ thống hóa các lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng và kiểm sốt rủi ro tín dụng
trong cho vay cá nhân kinh doanh kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại. Tác
giả đã phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác kiểm sốt rủi ro tín dụng trong
cho vay cá nhân kinh doanh kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn – Chi nhánh Quận Ngũ Hành Sơn và đƣa ra khuyến nghị
nhằm hoàn thiện. Tuy nhiên luận văn mới chỉ tập trung vào khách hàng vay

kinh doanh tại chi nhánh Ngũ Hành Sơn, chƣa bao quát hết đƣợc các loại
khách hàng cá nhân tại đơn vị này và các giải pháp còn chung chung chƣa
định hƣớng rõ ràng
Nguyễn Thị Giang (2018), "Kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay
tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - Chi nhánh Đà
Nẵng", luận văn thạc sỹ tài chính ngân hàng, Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại
học Đà Nẵng. Tác giả đã tổng hợp và đƣa ra nhiều vấn đề mới về lý luận rủi
ro tín dụng, số lƣợng thơng tin nghiên cứu khá lớn và đƣa ra những thực trạng
và khuyến nghị cần thiết về kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng.
Tuy nhiên đề tài cũng chỉ tập trung vào khách hàng cá nhân vay tiêu dùng nên
có những rủi ro khác so với những khách hàng vay cá nhân khác.
Các cơng trình nghiên cứu trên mới chỉ dừng lại ở việc quản trị rủi ro
tín dụng nói chung và kiểm sốt rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân đối với


11

chi nhánh ngân hàng thƣơng mại mà chƣa đi sâu nghiên cứu rủi ro tín dụng
trong cho vay các nhân kinh doanh và kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay
cá nhân kinh doanh tại phòng giao dịch của ngân hàng thƣơng mại nói chung
và Phịng giao dịch Lý Hịa – Chi nhánh Bắc Quảng Bình nói riêng. Do đó
việc nghiên cứu hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân
kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Bắc Quảng Bình, Phịng giao dịch Lý Hịa là cần thiết.


12

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG

TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm cho vay cá nhân kinh doanh của ngân hàng
thƣơng mại
a. Khái niệm cho vay
Cho vay là quan hệ vay mƣợn dựa trên nguyên tắc hồn trả có lợi tức.
Cho vay là sự chuyển nhƣợng tạm thời một lƣợng giá trị dƣới hình thức hiện
vật hay tiền tệ từ ngƣời sở hữu sang ngƣời sử dụng, sau một thời gian nhất
định phải hoàn trả với giá trị lớn hơn
Tại Việt Nam, theo Luật các tổ chức tín dụng số 47, cho vay là hình
thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách
hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian
nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi (Quốc hội,
2010).
Theo Thông tƣ số 39/2016/TT-NHNN, cho vay là hình thức cấp tín
dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một
khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định
theo thỏa thuận với nguyên tắc có hồn trả cả gốc và lãi (Ngân hàng Nhà
nƣớc, 2016)
b. Khái niệm cá nhân kinh doanh
Theo Điều 2 Luật bảo vệ quyền lợi ngƣời tiêu dùng số 59, (2010) cá


13

nhân kinh doanh là cá nhân thực hiện một, một số hoặc tất cả các cơng đoạn
của q trình đầu tƣ, từ sản xuất đến tiêu thụ hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ
trên thị trƣờng nhằm mục đích sinh lợi.

Cá nhân kinh doanh bao gồm: cá nhân sản xuất nông, lâm, ngƣ nghiệp,
làm muối và những ngƣời bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh
lƣu động, làm dịch vụ có thu nhập thấp khơng phải đăng ký, trừ trƣờng hợp
kinh doanh các ngành, nghề có điều kiện.
Nhƣ vậy, cho vay cá nhân kinh doanh của ngân hàng thương mại là
việc ngân hàng thương mại giao cho cá nhân sử dụng một khoản tiền để thực
hiện hoạt động sản xuất kinh doanh trong khoảng thời gian nhất định theo
thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi.
1.1.2. Đặc điểm cho vay cá nhân kinh doanh
Quy mô khoản vay nhỏ lẻ: do việc kinh doanh chỉ do cá nhân thực hiện
nên thƣờng sẽ tập trung kinh doanh các ngành nghề nhỏ lẻ, ít yêu cầu nhiều
về trang bị kỹ thuật do đó chi phí để phục vụ hoạt động kinh doanh cá nhân
thƣờng thấp, vốn đầu tƣ ban đầu khơng cao do đó quy mơ mỗi món vay cá
nhân kinh doanh cũng chỉ ở mức trung bình trở lại.
Số lượng khoản vay nhiều: tuy rằng quy mô mỗi khoản vay cá nhân
kinh doanh nhỏ nhƣng với dân số hơn 90 triệu ngƣời, đồng thời nền kinh tế
thị trƣờng Việt Nam đang mở cửa thì nhu cầu về vay vốn để kinh doanh của
cá nhân là rất lớn. Do đó số lƣợng khoản vay cá nhân kinh doanh tại các ngân
hàng tăng lên, đặc biệt là các ngân hàng thƣơng mại có định hƣớng tập trung
phát triển thành ngân hàng bán lẻ thì tỷ trọng cho vay cá nhân kinh doanh
tăng cao, số lƣợng khoản vay cá nhân kinh doanh chiếm phần lớn trong tổng
dƣ nợ của ngân hàng.
Đa dạng hóa ngành nghề, địa bàn: với một nền kinh tế thị trƣờng mở
cửa của Việt Nam nhƣ hiện nay thì có rất nhiều lĩnh vực ngành nghề mà tƣ


14

nhân đƣợc phép tham gia, từ lĩnh vực nông nghiệp đến kinh doanh nhỏ lẻ,
thƣơng mại dịch vụ…. và trải rộng trên các địa bàn của cả nƣớc, từ nông thơn

đến thành thị, nơi nào có sự giao thƣơng về kinh tế thì nơi đó có thể cho vay
cá nhân kinh doanh.
Thủ tục vay vốn yêu cầu đơn giản, nhanh chóng: do đặc điểm của quy
mơ khoản vay cá nhân kinh doanh cho nên yêu cầu về việc cấp vốn phải đƣợc
nhanh chóng. Do đó thủ tục hồ sơ vay vốn đơn giản, tiết giản tối đa các thủ
tục giấy tờ tránh sự rƣờm rà nhằm cung cấp vốn cho cá nhân kinh doanh
nhanh chóng.
Năng lực quản lý tài chính không cao: do đặc điểm ngành nghề kinh
doanh của khách hàng cá nhân kinh doanh chủ yếu tập trung vào ngành nghề
nhỏ lẻ, đơn giản nên không yêu cầu cao vào năng lực quản lý tài chính nhƣ
cơng ty, doanh nghiệp. Do đó việc quản lý tài chính của khách hàng cá nhân
kinh doanh ít thể hiện qua sổ sách chứng từ kế toán mà chủ yếu ghi chép tay
hoặc thực hiện qua sổ sách chứng từ sơ sài, không thống nhất. Phƣơng thức
thanh toán chủ yếu là dùng tiền mặt. Việc này dẫn tới khi các ngân hàng tiến
hành thẩm định sẽ thiếu các thông tin cần thiết, tạo ra sự bất đối xứng thơng
tin.
Chi phí giám sát và quản lý vay vốn nhiều: do đặc điểm quy mô nhỏ lẻ,
đa dạng hóa ngành nghề và năng lực quản lý tài chính khơng cao nên để giám
sát và quản lý việc vay vốn có đúng theo quy định hay khơng thì các ngân
hàng phải bỏ ra nhiều chi phí để phục vụ công việc này nhƣ đầu tƣ vào công
nghệ thông tin, đầu tƣ vào nhân sự, đầu tƣ mạng lƣới….. để phục vụ công
việc quản lý khách hàng vay vốn.


15

1.2. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh
của ngân hàng thƣơng mại

Cho đến nay chƣa có đƣợc định nghĩa thống nhất về rủi ro. Những
trƣờng phái khác nhau, các tác giả khác nhau đƣa ra những định nghĩa rủi ro
khác nhau. Những định nghĩa này rất phong phú và đa dạng, nhƣng tập trung
lại có thể chia thành hai trƣờng phái lớn:
- Theo trƣờng phái truyền thống có nhiều khái niệm về rủi ro nhƣ:
Theo từ điển Tiếng Việt do trung tâm từ điển học Hà Nội xuất bản
1995 thì: “rủi ro là điều khơng lành, khơng tốt, bất ngờ xảy đến”.
Theo Giáo sƣ Nguyễn Lân: “rủi ro là sự không may mắn”.
Theo Tiến sĩ Hồ Diệu: “Rủi ro là sự tổn thất về tài sản hay là sự
giảm sút về lợi nhuận thực tế so với lợi nhuận dự kiến .
Nhƣ vậy, có thể tóm tắt theo trƣờng phái này, rủi ro đƣợc xem là sự
không may mắn, sự tổn thất mất mát, nguy hiểm. Nó đƣợc xem là điều
không lành, điều không tốt, bất ngờ xảy đến. Đó là sự tổn thất về tài sản
hay là sự giảm sút lợi nhuận thực tế so với lợi nhuận dự kiến. Rủi ro còn
đƣợc hiểu là những bất trắc ngồi ý muốn xảy ra trong q trình kinh doanh,
sản xuất của doanh nghiệp, tác động xấu đến sự tồn tại và phát triển của một
doanh nghiệp. Tóm lại, theo quan điểm này thì rủi ro là những thiệt hại, mất
mát, nguy hiểm hoặc các yếu tố liên quan đến nguy hiểm, khó khăn hoặc điều
khơng chắc chắn có thể xảy ra cho con ngƣời.
- Theo trƣờng phái hiện đại, có nhiều khái niệm về rủi ro nhƣ:
Theo Frank Knight “ Rủi ro là sự bất trắc có thể đo lƣờng đƣợc”.
Theo Allan Willett “Rủi ro là sự bất trắc có thể liên quan đến việc
xuất hiện những biến cố không mong đợi”.


×