Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Tăng cường công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản qua kho bạc nhà nước đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.69 MB, 115 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

HUỲNH BÁ QUANG

TĂNG CƢỜNG CƠNG TÁC KIỂM SỐT
THANH TỐN VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN
QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC ĐÀ NẴNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
Mã số: 60.34.03.01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Đình Khơi Ngun

Đà Nẵng, 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn: ‘‘Tăng cường cơng tác kiểm sốt thanh tốn
vốn đầu tư xây dựng cơ bản qua kho bạc Nhà nước Đà Nẵng’’ là cơng trình
do tơi tự nghiên cứu và hồn thành dƣới sự hƣớng dẫn của ngƣời hƣớng dẫn
khoa học.
Các số liệu, kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và chƣa từng
đƣợc công bố trong các luận văn trƣớc đây.
Tác giả

Huỳnh Bá Quang


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1


1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................3
5. Kết cấu của luận văn ........................................................................................... 3
6. Tổng quan tình hình nghiên cứu: ........................................................................3
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT THANH TOÁN VỐN ĐẦU
TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC .......................................7
1.1. ĐẦU TƢ XDCB VÀ KIỂM SOÁT THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƢ XDCB QUA
KBNN .............................................................................................................................. 7
1.1.1. Đầu tƣ XDCB khái niệm và đặc điểm .......................................................... 7
1.1.2. Kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ XDCB qua KBNN ...................................9
1.2. NỘI DUNG KIỂM SOÁT THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƢ XDCB QUA KBNN
.......................................................................................................................................11
1.2.1. Phạm vi kiểm soát ....................................................................................... 11
1.2.2. Nội dung kiểm soát .....................................................................................12
1.2.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến cơng tác kiểm sốt thanh tốn vốn đầu tƣ XDCB
qua KBNN ............................................................................................................16
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .............................................................................................. 21
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM SỐT THANH TỐN VỐN
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC ĐÀ NẴNG ........22
2.1. TỔNG QUAN VỀ KBNN ĐÀ NẴNG ..................................................................22
2.1.1. Sự hình thành và phát triển của KBNN Đà Nẵng .......................................22
2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của KBNN Đà Nẵng .............................................22
2.1.3. Những đặc điểm đặc thù của KBNN Đà Nẵng tác động đến cơng tác kiểm
sốt thanh tốn vốn đầu tƣ XDCB ........................................................................25
2.2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM SỐT THANH TỐN VỐN ĐẦU TƢ
XDCB QUA KBNN ĐÀ NẴNG ...................................................................................26



2.2.1. Quan điểm, phong cách điều hành và công tác tổ chức sắp xếp nhân sự của
Ban Giám đốc KBNN Đà Nẵng ............................................................................26
2.2.2. Thực trạng về đánh giá rủi ro trong q trình kiểm sốt ............................ 28
2.2.3. Thực trạng về các hoạt động kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ XDCB qua
KBNN Đà Nẵng ....................................................................................................35
2.2.4. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác KSNB tại KBNN
Đà Nẵng ................................................................................................................43
2.2.5. Thực trạng hoạt động giám sát tại KBNN Đà Nẵng ...................................46
2.3. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CƠNG TÁC KIỂM SỐT THANH TOÁN VỐN ĐẦU
TƢ XDCB......................................................................................................................48
2.3.1. Kết quả giải ngân vốn đầu tƣ XDCB .......................................................... 48
2.3.2. Các hồ sơ bị từ chối thanh toán tại KBNN Đà Nẵng ..................................51
2.4. Đánh giá cơng tác kiểm sốt thanh tốn vốn đầu tƣ XDCB qua KBNN Đà Nẵng 56
2.4.1. Ƣu điểm ......................................................................................................56
2.4.2. Các hạn chế .................................................................................................58
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .............................................................................................. 67
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG CƠNG TÁC KIỂM SỐT
THANH TỐN VỐN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ
NƢỚC ĐÀ NẴNG........................................................................................................68
3.1. ĐỊNH HƢỚNG VÀ MỤC TIÊU TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT
THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƢ XDCB QUA KBNN ĐÀ NẴNG ............................. 68
3.1.1. Định hƣớng .................................................................................................68
3.1.2. Mục tiêu ......................................................................................................70
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM SỐT VỐN ĐẦU TƢ
XDCB QUA KBNN ĐÀ NẴNG ...................................................................................71
3.2.1. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức, phân cấp kiểm sốt ..........................................71
3.2.2. Hồn thiện về chính sách nhân sự, nâng cao năng lực cán bộ ....................72
3.2.3. Giải pháp tăng cƣờng ứng dụng công nghệ thông tin và công tác truyền
thông .....................................................................................................................74



3.2.4. Giải pháp tăng cƣờng các hoạt động kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ
XDCB qua KBNN Đà Nẵng .................................................................................77
3.2.5. Giải pháp tăng cƣờng hoạt động giám sát: .................................................84
3.2.6. Giải pháp tăng cƣờng hiệu quả công tác Kế hoạch vốn đầu tƣ ..................85
3.3. KIẾN NGHỊ ............................................................................................................86
3.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ, Bộ tài chính và các bộ ngành trung ƣơng ...86
3.3.2. Kiến nghị đối với UBND thành phố Đà Nẵng ............................................87
3.3.3. Kiến nghị đối với các chủ đầu tƣ, ban quản lý dự án .................................88
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .............................................................................................. 89
KẾT LUẬN ..................................................................................................................90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BGĐ

Ban Giám đốc

BQLDA

Ban quản lý dự án

CB

Cán bộ

CĐT


Chủ đầu tƣ

CITAD

Hệ thống chuyển tiền thanh toán liên ngân hàng

CKC

Cam kết chi

ĐTKB

Đầu tƣ kho bạc

GRV

Giấy rút vốn



Hợp đồng

KBNN

Kho bạc nhà nƣớc

KHV

Kế hoạch vốn


KLHT

Khối lƣợng hồn thành

KSC

Kiểm sốt chi

KT

Kế tốn

NSNN

Ngân sách nhà nƣớc

TABMIS

Hệ thống Thơng tin Quản lý Ngân sách và Kho bạc

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

XDCB

Xây dựng cơ bản

YCTT


Yêu cầu thanh toán


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên Bảng

Trang

2.1

Kết quả giải ngân vốn đầu tƣ XDCB qua các năm

49

2.2

Số liệu từ chối thanh toán đầu tƣ XDCB năm 2015-2017

52

2.3

Kết qủa khảo sát mức độ hài lòng

57

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số hiệu


Tên Sơ đồ

Trang

1.1

Quy Trình Kiểm Sốt Thanh Tốn Vốn Đầu Tƣ

15

3.1

Quy Trình Kiểm Soát Thanh Toán Vốn Đầu Tƣ Sửa Đổi

83

DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu
2.1
2.2
2.3
2.4

Tên Sơ đồ
Sơ đồ tổ chức bộ máy KBNN Đà Nẵng
Sơ đồ tổ chức bộ máy kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ
XDCB tại KBNN Đà Nẵng
Lƣu đồ quy trình kiểm sốt hồ sơ ban đầu
Lƣu đồ quy trình kiểm soát hồ sơ chứng từ từng lần thanh

toán và khi dự án

Trang
24
27
38
44


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Kiểm sốt thanh tốn vốn NSNN trong đó có kiểm sốt thanh tốn vốn
đầu tƣ XDCB là một trong những chức năng quan trọng trong hoạt động của
hệ thống KBNN. Những năm qua, cơng tác kiểm sốt thanh tốn vốn đầu tƣ
XDCB trên toàn quốc cũng nhƣ trên địa bàn Đà Nẵng đã có những chuyển
biến tích cực, nhiều thay đổi lớn, đạt đƣợc nhiều kết quả quan trọng, tạo tiền
đề cho việc sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả NSNN, góp phần thúc đẩy sự phát
triển của đất nƣớc cũng nhƣ của thành phố. Tuy nhiên cơng tác kiểm sốt
thanh tốn vốn đầu tƣ XDCB qua KBNN Đà Nẵng vẫn còn nhiều bất cập, hạn
chế; đó là hạn chế trong cơng tác tổ chức thực hiện kiểm soát của KBNN; hạn
chế, bất cập trong cơ chế chính sách của nhà nƣớc cũng nhƣ ý thức chấp hành
kỷ cƣơng, kỷ luật tài chính của các cơ quan quản lý, các chủ đầu tƣ, ban quản
lý dự án. Trong điều kiện cả nƣớc đang đẩy mạnh cải cách hành chính, đổi
mới chi tiêu cơng, thực hành tiết kiệm, chống thất thốt lãng phí thì việc đẩy
mạnh quản lý kiểm sốt chi tiêu cơng nói chung và kiểm sốt chi đầu tƣ
XDCB từ NSNN nói riêng là một yêu cầu cấp thiết.
Kể từ tháng 10/2017 hệ thống KBNN triển khai trên toàn quốc đề án
“Thống nhất đầu mối kiểm soát các khoản chi NSNN qua hệ thống KBNN”,

tức là thay vì hai phịng/bộ phận thực hiện việc kiểm soát thanh toán riêng cho
chi thƣờng xuyên và chi đầu tƣ thì theo đề án mới thống nhất một đầu mối là
phịng kiểm sốt chi. Sự thay đổi này địi hỏi phải có nghiên cứu nhất định về
cơ chế kiểm soát trong bối cảnh mới tại các KBNN.
Ở góc độ học thuật, nghiên cứu về kiểm sốt thanh toán vốn đầu tƣ đã
đƣợc nhiều nghiên cứu trong nƣớc quan tâm. Tuy nhiên, các nghiên cứu trƣớc
đây đƣợc thực hiện trong bối cảnh chƣa thực hiện cơ chế một cửa. Ngoài ra,


2

những thay đổi về môi trƣờng kinh tế - xã hội trong thời gian qua ở nƣớc ta
cũng đòi hỏi phải tiếp tục tìm hiểu về cơ chế kiểm sốt thanh tốn vốn đầu tƣ
XDCB, góp phần nâng cao hiệu quả của đầu tƣ cơng trong tiến trình hội nhập
quốc tế.
Từ vai trò quan trọng của nguồn vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN và yêu cầu
tìm kiếm những giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng cơng tác kiểm sốt thanh
tốn vốn đầu tƣ XDCB qua KBNN trong bối cảnh có những điểm mới về quy
trình, thủ tục kiểm sốt, tơi chọn đề tài: ‘‘Tăng cường cơng tác kiểm sốt
thanh tốn vốn đầu tư xây dựng cơ bản qua kho bạc Nhà nước Đà Nẵng’’
để làm luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn hƣớng đến những mục tiêu cơ bản sau:
- Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác kiểm sốt thanh tốn vốn đầu tƣ
XDCB qua KBNN Đà Nẵng trong những năm gần đây, đặc biệt từ khi thực
hiện cơ chế một cửa.
- Định hƣớng các giải pháp nhằm tăng cƣờng cơng tác kiểm sốt thanh
tốn vốn đầu tƣ XCDB tại KBNN Đà Nẵng phù hợp với điều kiện hiện nay.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu

Hoạt động kiểm soát thanh tốn vốn đầu tƣ XDCB qua KBNN cả trên
góc độ lý luận và thực tiễn ở KBNN Đà Nẵng .
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Luận văn nghiên cứu cơng tác kiểm sốt thanh tốn
vốn đầu tƣ XDCB trên địa bàn thành phố Đà Nẵng qua KBNN Đà Nẵng.
- Về thời gian: Đánh giá thực trạng công tác kiểm soát thanh toán vốn
đầu tƣ XDCB trong thời gian qua, số liệu và thông tin thu thập từ thời điểm
năm 2015 đến năm 2017.


3

4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp nghiên cứu chủ đạo của luận văn là phƣơng pháp nghiên
cứu định tính trên cơ sở các phƣơng pháp cụ thể nhƣ sau:
- Phƣơng pháp điều tra, thu thập: Phƣơng pháp này đƣợc tác giả sử dụng
nhằm nghiên cứu các văn bản, chính sách; tổng hợp các tƣ liệu về kiểm soát
thanh toán vốn đầu tƣ XDCB qua KBNN trên các sách báo, tạp chí, báo cáo
tổng kết các hội nghị, hội thảo, kinh nghiệm kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ
XDCB của bản thân để hệ thống cơ sở lý luận về công tác kiểm soát thanh
toán vốn đầu tƣ XDCB qua KBNN.
- Phƣơng pháp thống kê, phân tích: Phƣơng pháp này đƣợc tác giả sử
dụng nhằm thu thập, tổng hợp số liệu; phân tích chỉ ra các ƣu điểm nhƣợc
điểm trong cơng tác kiểm sốt để đánh giá thực trạng cơng tác kiểm soát
thanh toán vốn đầu tƣ XDCB qua KBNN Đà Nẵng.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, phần nội
dung chính của Luận văn gồm ba chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ
bản qua Kho bạc Nhà nước

Chƣơng 2: Thực trạng cơng tác kiểm sốt thanh tốn vốn đầu tư xây
dựng cơ bản qua kho bạc Nhà nước Đà Nẵng
Chƣơng 3: Một số giải pháp tăng cường công tác kiểm soát thanh toán
vốn đầu tư xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng
6. Tổng quan tình hình nghiên cứu:
Cơng tác kiểm sốt các u cầu thanh tốn của các đơn vị sử dụng ngân
sách qua hệ thống KBNN, đặc biệt là thanh toán vốn đầu tƣ XDCB chiếm tỷ
trọng khá lớn trong tổng chi ngân sách nhà nƣớc (từ 25-30%), là một đề tài
luôn đƣợc quan tâm, chú trọng đặc biệt. Rất nhiều đơn vị, cá nhân ở các địa


4

phƣơng, các cấp quản lý đã thực nghiên cứu ở các khía cạnh, lĩnh vực khác
nhau tại địa phƣơng mình vào nhiều giai đoạn phát triển của ngành Kho bạc.
Để thực hiện nghiên cứu này, luận văn đã tổng quan nhiều nghiên cứu
trong lĩnh vực kiểm soát chi tại kho bạc. Cụ thể:
Lê Thanh Tùng (2016) đã nêu lên đƣợc thực trạng kiểm soát thanh toán
vốn đầu tƣ XDCB tại KBNN Đà Nẵng giai đoạn 2013- 2015 và đối chiếu,
phản ánh từ thực tế công việc cho tƣơng ứng với các thành phần cấu thành
một hệ thống kiểm soát nội bộ. Từ đó đề ra một số giải pháp nhằm hồn thiện
cơng tác kiểm sốt chi vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản qua Kho bạc Nhà nƣớc Đà
Nẵng. Tuy nhiên, tác giả chƣa phân tích sát với thực tế thực hiện quy trình
kiểm sốt nên một số giải pháp liên quan đến quy trình kiểm sốt chƣa phù
hợp.
Đặng Thị Ngọc Thƣơng (2015) đã đƣa ra một số lý luận cơ bản về thu,
chi NSNN, chi đầu tƣ XDCB từ NSNN và đi sâu vào các hoạt động kiểm soát
thanh toán vốn đầu tƣ XDCB qua KBNN. Tác giả cũng đã đƣa ra các tiêu chí
đánh giá kết quả cơng tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ XDCB qua KBNN,
áp dụng các tiêu chí này để đánh giá kết quả hoạt dộng của KBNN Thanh Khê

trong giai đoạn 2009-2013 và từ đó đƣa ra các giải pháp hồn thiện trong thời
gian đến. Tuy nhiên, phạm vi của đề tài cịn hẹp trong khn khổ của một
KBNN quận, số liệu thu thập đƣợc của tác giả chƣa đáp ứng đầy đủ các tiêu
chí đánh giá đã đƣa ra. Mặt khác, trong phần cơ sở lý luận của đề tài, tác giả
cịn nhầm lẫn khi mơ tả mối quan hệ giữa KBNN Thanh Khê và Sở Tài chính,
Phịng Tài chính kế hoạch quận.
Nguyễn Văn Thành (2014) đã làm rõ sự ảnh hƣởng của tình hình thu
ngân sách đến hoạt động kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ XDCB từ ngân sách
thành phố trong giai đoạn 2011-2014. Từ đó đã đề xuất một số giải pháp


5

nhằm hồn thiện việc kiểm sốt chi phù hợp với tình hình thu ngân sách của
thành phố.
Võ Xuân Tịnh và cộng sự (2014) đã hệ thống hóa cơ sở khoa học về đầu
tƣ, đầu tƣ công, chi đầu tƣ công qua KBNN. Vận dụng lý luận đó để phân
tích, đánh giá thực trạng cơng tác kiểm sốt chi đầu tƣ công qua KBNN
Quảng Trị và đề xuất hệ thống giải pháp hồn thiện kiểm sốt chi đầu tƣ cơng
qua KBNN Quảng Trị.
Phạm Bình (2013) đã nêu ra những hạn chế về cơ chế chính sách, tổ
chức, thực hiện kiểm sốt chi các chƣơng trình mục tiêu quốc gia qua KBNN
và đề xuất ba nhóm giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi trên
tồn quốc.
Lê Quang Tân (2015) đã nêu ra những quy định mới về thu hồi tạm ứng
vốn đầu tƣ XDCB và những vấn đề chƣa có sự thống nhất, đồng bộ trong việc
áp dụng vào thực tiễn.
Tô Thị Nụ (2016) đã nêu đƣợc một số vƣớng mắc trong việc thực hiện
kiểm soát chi đầu tƣ XDCB trên đại bàn tỉnh Thái Bình và những giải pháp
tháo gỡ nâng cao hiệu quả công tác.

Những vấn đề của các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài đã
trình bày ở trên có chứa đựng những nội dung mà đề tài luận văn quan tâm,
nhất là các hạn chế, vƣớng mắc trong cơng tác kiểm sốt thanh toán vốn đầu
tƣ XDCB qua KBNN. Đây là các tài liệu quan trọng, logic quá trình nghiên
cứu và phát triển một số giải pháp phù hợp hơn với mục tiêu nghiên cứu của
luận văn. Qua các nghiên cứu trên có thể tổng hợp thành các khoảng trống
nghiên cứu sau:
- Các nghiên cứu trên chƣa chỉ ra đƣợc đâu là khâu yếu kém trong cơng
tác kiểm sốt thanh tốn vốn đầu tƣ XDCB qua KBNN. Mặt khác, trong giai
đoạn hiện nay cần có những đánh giá mang tính cập nhật hơn khi KBNN đã


6

triển khai đề án Thống nhất đầu mối kiểm soát chi NSNN qua KBNN từ
tháng 10 năm 2017.
- Quy trình kiểm soát chi đầu tƣ XDCB qua KBNN các tác giả nêu chƣa
sát thực tế nên chƣa nhận diện đƣợc hết các nguy cơ dẫn đến rủi ro trong thực
tế tác nghiệp cũng nhƣ đề xuất các giải pháp phù hợp.
Xuất phát từ những lý do trên, đề tài tiếp tục nghiên cứu vấn đề cấp thiết
này. Tác giả đã kế thừa và phát huy có chọn lọc các nghiên cứu của các tác
giả trƣớc đó để làm rõ hơn một số vấn đề về kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ
XDCB qua KBNN, đề ra các giải pháp nhằm góp phần thực hiện tốt hơn cơng
tác này tại KBNN Đà Nẵng trong giai đoạn hiện nay và những năm tiếp theo.


7

CHƢƠNG 1


CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT THANH TOÁN VỐN ĐẦU
TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC
1.1. ĐẦU TƢ XDCB VÀ KIỂM SOÁT THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƢ
XDCB QUA KBNN
1.1.1. Đầu tƣ XDCB khái niệm và đặc điểm
a. Khái niệm
Đầu tƣ XDCB là quá trình sử dụng các nguồn lực vào hoạt động sản
xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng tài sản cố định, nhằm từng bƣớc tăng
cƣờng và hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế. Xây dựng mới
hay tái xây dựng (còn gọi là sửa chữa lớn) cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội, các
cơng trình trọng điểm của đất nƣớc nhƣ đƣờng xá, cầu cống, bến cảng, các
khu quân sự...các tài sản cố định của doanh nghiệp nhƣ nhà xƣởng, các cơng
trình hạ tầng và đầu tƣ cho thiết bị, máy móc, cơng nghệ.
Đầu tƣ XDCB đóng vai trị quan trọng trong việc nâng cao năng lực sản
xuất của từng ngành và toàn bộ nền kinh tế quốc dân, tạo điều kiện phát triển
và giải phóng sức lao động, tăng thu nhập quốc dân dẫn tới biến đổi đáng kể
mọi mặt của nền kinh tế cả về vật chất và tinh thần. Chính vì vai trị to lớn của
đầu tƣ XDCB nên cần phải có một lƣợng vốn lớn cho nó, gọi là vốn đầu tư
XDCB, đó là những chi phí bằng tiền để xây dựng mới, mở rộng, xây dựng lại
hoặc khôi phục năng lực sản xuất của tài sản cố định trong nền kinh tế quốc
dân. Do sử dụng lƣợng vốn lớn nên cần phải đƣợc tính tốn và kiểm sốt thanh
tốn một cách chặt chẽ, nếu không sẽ dẫn tới sự lãng phí tiền của rất lớn.
b. Đặc điểm
Đầu tƣ XDCB địi hỏi vốn lớn, ứ đọng thời gian dài; Thời gian dài với
nhiều biến động; Có giá trị sử dụng lâu dài; Cố định; Liên quan đến nhiều
ngành.


8


Đặc điểm vốn đầu tƣ XDCB gắn liền với đặc điểm của hoạt động đầu
tƣ XDCB và công tác XDCB.
Do nhu cầu và mức độ đầu tƣ XDCB phụ thuộc và chịu sự quyết định
bởi kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của nhà nƣớc, phụ thuộc vào số dự án
và quy mô đầu tƣ cho các dự án trong năm, phụ thuộc vào khả năng bố trí
nguồn vốn của nhà nƣớc, vì vậy lƣợng vốn đầu tƣ XDCB tuy địi hỏi lớn
nhƣng khơng mang tính ổn định hàng năm.
Sản phẩm xây dựng có quy mơ lớn, kết cấu phức tạp. Chất lƣợng và
đơn giá nhân công, ca máy cũng nhƣ nguyên vật liệu xây dựng chịu ảnh
hƣởng của nhiều yếu tố tự nhiên gắn liền địa điểm xây dựng nhƣ địa chất,
thủy văn, khí hậu. Vì vậy, kiểm sốt thanh tốn vốn đầu tƣ XDCB là một
cơng việc hết sức phức tạp, việc hạn chế thất thoát, lãng phí do ngun nhân
khách quan cần thiết phải có những biện pháp, cơ chế chính sách quản lý phù
hợp. Vốn đầu tƣ bỏ vào xây dựng dễ bị ứ đọng, gây lãng phí, hoặc nếu thiếu
vốn sẽ làm gián đoạn cơng tác thi cơng, kéo dài thời gian hồn thành cơng
trình.
Thời gian xây dựng cơng trình tƣơng đối dài, vốn đầu tƣ đƣợc cấp theo
tiến độ thi công, nên quá trình cấp vốn và giám sát việc sử dụng vốn phải
đƣợc thực hiện theo những nguyên tắc chặt chẽ, tiết kiệm, đẩy nhanh tiến độ
thi cơng cơng trình, đƣa cơng trình vào khai thác sử dụng đúng thời gian
nhằm phát huy hiệu quả của vốn đầu tƣ. Đồng thời cần có phƣơng thức thanh
tốn thích hợp để tạo điều kiện cho các đơn vị thi cơng có vốn hoạt động.
Sản phẩm XDCB khơng qua thị trƣờng tiêu thụ, nó chỉ đƣợc nghiệm
thu, bàn giao đƣa vào sử dụng giữa chủ đầu tƣ và đơn vị thi công xây dựng
công trình tại địa điểm xây dựng. Đặc điểm này địi hỏi khi cấp vốn từng lần
theo khối lƣợng hoàn thành phải đúng theo thiết kế của cơng trình, để đảm
bảo chất lƣợng và tiết kiệm.


9


1.1.2. Kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ XDCB qua KBNN
a. Khái niệm
Điều 56, Luật NSNN năm 2015 quy định “KBNN kiểm tra tính hợp
pháp của các tài liệu cần thiết theo quy định của pháp luật và thực hiện chi
ngân sách khi có đủ các điều kiện quy định theo phƣơng thức thanh toán trực
tiếp hoặc tạm ứng” và “Thủ trƣởng cơ quan Kho bạc Nhà nƣớc có quyền từ
chối thanh tốn, chi trả các khoản chi khơng đủ các điều kiện quy định và
chịu trách nhiệm về quyết định của mình theo quy định của pháp luật”.
Quy định về ngun tắc kiểm sốt thanh tốn của KBNN, Thơng tƣ số
08/2016/TT-BTC ngày 18/1/2016 của Bộ Tài chính Quy định về quản lý,
thanh toán vốn đầu tƣ sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc, ghi rõ “KBNN
căn cứ hồ sơ đề nghị thanh toán của chủ đầu tƣ, các điều khoản thanh toán
đƣợc quy định trong hợp đồng, văn bản giao việc hoặc hợp đồng nội bộ (đối
với trƣờng hợp tự thực hiện dự án), số lần thanh toán, giai đoạn thanh toán,
thời điểm thanh toán và các điều kiện thanh toán và giá trị từng lần thanh toán
để thanh toán cho chủ đầu tƣ”.
Từ các quy định trên ta có thể đƣa ra khái niệm sau:
Kiểm sốt thanh toán vốn đầu tƣ XDCB qua KBNN là việc KBNN
thực hiện kiểm tra, xem xét các căn cứ, các điều kiện cần và đủ theo quy định
của pháp luật để xuất quỹ NSNN chi trả theo yêu cầu của chủ đầu tƣ các
khoản chi thực hiện dự án đầu tƣ XDCB, đồng thời phát hiện và ngăn chặn
các khoản chi khơng đủ các điều kiện quy định.
b. Mục đích
Kiểm sốt có nghĩa là xem xét để phát hiện, ngăn chặn những gì trái
với quy định. Kiểm sốt thanh tốn vốn đầu tƣ XDCB nhằm đảm bảo sử dụng
vốn NSNN cho đầu tƣ XDCB đúng mục đích, đúng nguyên tắc, đúng tiêu
chuẩn, chế độ và có hiệu quả cao.



10

c. Nguyên tắc kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB
- Chủ đầu tƣ đƣợc mở tài khoản tại KBNN nơi thuận tiện cho giao dịch
của chủ đầu tƣ và phù hợp cho việc kiểm soát thanh toán của KBNN.
- KBNN căn cứ hồ sơ đề nghị thanh toán của chủ đầu tƣ, các điều
khoản thanh toán đƣợc quy định trong hợp đồng, văn bản giao việc hoặc hợp
đồng nội bộ (đối với trƣờng hợp tự thực hiện dự án), số lần thanh toán, giai
đoạn thanh toán, thời điểm thanh toán và các điều kiện thanh toán và giá trị
từng lần thanh toán để thanh toán cho chủ đầu tƣ. Trong q trình thanh tốn,
trƣờng hợp phát hiện sai sót trong hồ sơ đề nghị thanh tốn, KBNN thơng báo
bằng văn bản để chủ đầu tƣ bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
- Số vốn thanh tốn cho từng cơng việc, hạng mục cơng trình, cơng
trình khơng đƣợc vƣợt dự tốn đƣợc duyệt đối với trƣờng hợp chỉ định thầu,
tự thực hiện; tổng số vốn thanh tốn cho dự án khơng đƣợc vƣợt tổng mức
đầu tƣ đã đƣợc phê duyệt. Số vốn thanh toán cho dự án trong năm (bao gồm
cả tạm ứng và thanh tốn khối lƣợng hồn thành) khơng đƣợc vƣợt kế hoạch
vốn cả năm đã bố trí cho dự án. Lũy kế số vốn thanh toán cho dự án không
vƣợt kế hoạch đầu tƣ công trung hạn đã đƣợc giao.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ thanh toán
theo quy định của chủ đầu tƣ, căn cứ vào hợp đồng (hoặc dự tốn đƣợc duyệt
đối với các cơng việc đƣợc thực hiện không thông qua hợp đồng) và số tiền
chủ đầu tƣ đề nghị thanh toán, KBNN kiểm soát, cấp vốn thanh toán cho dự
án và thu hồi vốn tạm ứng theo quy định.
- Kế hoạch vốn năm của dự án chỉ đƣợc tạm ứng trong năm kế hoạch
chậm nhất là đến ngày 31 tháng 12 năm kế hoạch (trừ trƣờng hợp tạm ứng để
thực hiện bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ thì đƣợc thực hiện đến hết ngày 31
tháng 01 năm sau).
- Kế hoạch vốn năm của dự án chỉ thanh tốn cho khối lƣợng hồn



11

thành đƣợc nghiệm thu đến ngày 31 tháng 12 năm kế hoạch; thời hạn thanh
tốn khối lƣợng hồn thành đến hết ngày 31 tháng 01 năm sau (trong đó có
thanh toán để thu hồi vốn đã tạm ứng), trừ các dự án đƣợc cấp có thẩm quyền
cho phép kéo dài thời gian thực hiện và thanh toán.
- Kho bạc Nhà nƣớc kiểm soát thanh toán trên cơ sở các tài liệu do chủ
đầu tƣ cung cấp và theo nguyên tắc thanh tốn đã quy định, khơng chịu trách
nhiệm về việc áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu; khơng chịu trách nhiệm
về tính chính xác đơn giá, khối lƣợng và giá trị đề nghị thanh toán. Trƣờng
hợp phát hiện quyết định của các cấp có thẩm quyền trái với quy định hiện
hành, phải có văn bản đề nghị xem xét lại và nêu rõ ý kiến đề xuất. Nếu quá
thời gian quy định mà không đƣợc trả lời hoặc đƣợc trả lời mà thấy chƣa phù
hợp với quy định phải báo cáo lên cơ quan có thẩm quyền cao hơn và báo cáo
cơ quan tài chính để xem xét, xử lý.
1.2. NỘI DUNG KIỂM SOÁT THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƢ XDCB
QUA KBNN
1.2.1. Phạm vi kiểm sốt
Cơng tác kiểm sốt thanh toán vốn đầu tƣ XDCB qua KBNN đƣợc thực
hiện đối với các dự án đầu tƣ XDCB sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc
(bao gồm: vốn đầu tƣ của ngân sách trung ƣơng cho Bộ, ngành trung ƣơng;
vốn bổ sung có mục tiêu của ngân sách trung ƣơng cho địa phƣơng; vốn đầu
tƣ trong cân đối ngân sách địa phƣơng); các dự án đầu tƣ sử dụng nhiều
nguồn vốn khác nhau trong đó có sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc thì
phần nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc của dự án đƣợc thực hiện kiểm soát qua
KBNN. Đối với các dự án đầu tƣ thuộc nguồn vốn khác nếu chƣa có hƣớng
dẫn cụ thể thì KBNN vận dụng để kiểm soát thanh toán vốn cho dự án.
Từ tháng 10 năm 2017 KBNN đã chính thức triển khai trên hệ thống
KBNN toàn quốc đề án “Thống nhất đầu mối kiểm soát chi NSNN qua



12

KBNN”. Theo đó, giao dịch chi NSNN (cả chi đầu tƣ và chi thƣờng xuyên)
giữa KBNN và các chủ đầu tƣ, đơn vị sử dụng ngân sách, các cá nhân, tổ
chức có liên quan đƣợc thực hiện theo nguyên tắc thống nhất một đầu mối tại
phịng Kiểm sốt chi. Các cán bộ kiểm soát chi phụ trách kiểm soát theo đơn
vị sử dụng ngân sách, chủ đầu tƣ, điều hành dự án chứ không phụ trách theo
từng dự án riêng biệt nhƣ trƣớc đây. Có nghĩa là việc giải quyết công việc từ
khâu hƣớng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, giấy tờ và trả kết quả liên quan chi NSNN
của mỗi khách hàng là do một cán bộ duy nhất phụ trách bảo đảm giải quyết
cơng việc nhanh chóng, thuận tiện cho đơn vị giao dịch và chủ đầu tƣ.
1.2.2. Nội dung kiểm soát
a. Các hồ sơ cần kiểm soát
a1. Hồ sơ ban đầu
Hồ sơ ban đầu là hồ sơ do chủ đầu tƣ gửi đến KBNN và chỉ gửi một lần
cho cả quá trình thực hiện dự án trừ trƣờng hợp có bổ sung, điều chỉnh. Bao
gồm các loại hồ sơ sau
- Hồ sơ để mở tài khoản
+ Giấy đăng ký mở tài khoản và mẫu dấu, chữ ký.
+ Quyết định thành lập Ban quản lý dự án hoặc Quyết định giao nhiệm
vụ chủ đầu tƣ.
+ Quyết định bổ nhiệm chức vụ của Chủ tài khoản (Thủ trƣởng đơn vị),
Kế toán trƣởng (hoặc ngƣời Phụ trách kế toán) nếu chƣa có trong Quyết định
thành lập Ban quản lý dự án hoặc Quyết định giao nhiệm vụ chủ đầu tƣ.
+ Giấy chứng nhận đăng ký mã số ĐVQHNS của Chủ đầu tƣ hoặc Ban
Quản lý dự án.
- Hồ sơ dự án đối với dự án chuẩn bị đầu tư:
+ Quyết định phê duyệt dự toán chuẩn bị đầu tƣ của cấp có thẩm quyền

kèm theo dự tốn chi phí cho cơng tác chuẩn bị đầu tƣ;


13

+ Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định của
Luật Đấu thầu;
+ Hợp đồng giữa chủ đầu tƣ với nhà thầu.
- Hồ sơ dự án đối với dự án thực hiện đầu tư
+ Quyết định đầu tƣ của cấp có thẩm quyền kèm theo dự án đầu tƣ xây
dựng cơng trình (hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật);
+ Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu theo quy định của
Luật Đấu thầu hoặc văn bản của cấp có thẩm quyền cho phép tự thực hiện dự
án;
+ Hợp đồng giữa chủ đầu tƣ và nhà thầu hoặc nhà cung cấp và các tài
liệu kèm theo hợp đồng nhƣ: phụ lục hợp đồng, điều kiện riêng, điều kiện
chung liên quan đến việc tạm ứng, thanh toán hợp đồng hoặc văn bản giao
việc, hợp đồng giao khoán nội bộ;
+ Dự toán và quyết định phê duyệt dự tốn của cấp có thẩm quyền đối
với từng cơng việc, hạng mục cơng trình, cơng trình đối với trƣờng hợp chỉ
định thầu hoặc tự thực hiện và các công việc thực hiện không thông qua hợp
đồng (trừ dự án chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật); Dự tốn và quyết định phê
duyệt dự tốn gói thầu của cấp có thẩm quyền đối với trƣờng hợp thanh tốn
hợp đồng theo đơn giá. Riêng cơng tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ phải
kèm theo phƣơng án bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ đƣợc cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
- Hồ sơ bổ sung hàng năm
+ Kế hoạch vốn đầu tƣ hàng năm do KBNN thông báo (đối với các dự
án do Trung ƣơng quản lý).
+ Kế hoạch vốn đầu tƣ của UBND tỉnh, huyện (đối với các dự án do

địa phƣơng quản lý).
a2. Hồ sơ chứng từ từng lần thanh toán


14

- Hồ sơ tạm ứng
+ Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tƣ;(Phụ lục 4)
+ Chứng từ thanh toán; (Phụ lục 2 và 3)
+ Bảo lãnh khoản tiền tạm ứng của nhà thầu (bản sao có đóng dấu sao
y bản chính của chủ đầu tƣ) đối với các hợp đồng có giá trị tạm ứng hợp đồng
lớn hơn 01 tỷ đồng hoặc trong hợp đồng có quy định phải bảo lãnh tạm ứng.
- Hồ sơ thanh tốn khối lượng hồn thành
+ Đối với các công việc đƣợc thực hiện thông qua hợp đồng xây dựng:
Bảng xác định giá trị khối lƣợng cơng việc hồn thành theo hợp đồng đề nghị
thanh tốn có xác nhận của đại diện bên giao thầu và đại diện bên nhận thầu
(Phụ lục 5); Bảng xác định giá trị khối lƣợng phát sinh ngoài phạm vi hợp
đồng đề nghị thanh tốn có xác nhận của đại diện bên giao thầu và đại diện
bên nhận thầu (nếu có khối lƣợng phát sinh ngồi hợp đồng); Giấy đề nghị
thanh toán vốn đầu tƣ; Chứng từ thanh toán.
+ Đối với một số công việc quản lý dự án do CĐT trực tiếp thực hiện,
trƣờng hợp tƣ vấn đƣợc phép tự làm...: Bảng kê giá trị khối lƣợng cơng việc
hồn thành (có chữ ký và đóng dấu của CĐT); Giấy đề nghị thanh toán vốn
đầu tƣ; Chứng từ thanh toán.
+ Đối với chi phí đền bù, bồi thƣờng hỗ trợ và tái định cƣ: Bảng xác
nhận giá trị khối lƣợng bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ đã thực hiện; Hợp
đồng và biên bản bàn giao nhà (trƣờng hợp mua nhà phục vụ di dân giải
phóng mặt bằng); Phƣơng án bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ đƣợc cấp có
thẩm quyền phê duyệt; Giấy đề nghị thanh tốn vốn đầu tƣ; Chứng từ thanh
tốn.

+ Đối với cơng tác đền bù, bồi thƣờng hỗ trợ và tái định cƣ phải xây
dựng các cơng trình (bao gồm cả xây dựng nhà di dân giải phóng mặt bằng):
việc tạm ứng, thanh toán đƣợc thực hiện nhƣ đối với các dự án hoặc gói thầu


15

xây dựng cơng trình.
a3. Hồ sơ chứng từ khi dự án đã đƣợc phê duyệt quyết toán
- Quyết định phê duyệt quyết toán kèm báo cáo quyết toán dự án hồn
thành
- Giấy đề nghị thanh tốn vốn đầu tƣ
- Chứng từ thanh toán và giấy nộp trả vốn đầu tƣ (nếu có)
b. Quy trình kiểm sốt
Lãnh đạo
phụ trách KSC

Lãnh đạo
phụ trách KT
6

3
Trƣởng
phịng KSC

2

Cán bộ
KSC
1


4
10

10

Chủ đầu tƣ

Cán bộ
Kế tốn

5

Kế tốn
trƣởng

7

10
08
CB Kế toán
Liên ngân hàng

8

Lãnh đạo
phụ trách KT
9
Đơn vị thụ
hƣởng


Ghi chú :
*

Hƣớng đi của hồ sơ, chứng từ;

*

Hƣớng trả chứng từ cho CĐT

Sơ đồ 1.1: Quy trình kiểm sốt thanh tốn vốn đầu tƣ
Các bƣớc thực hiện quy trình
Bước 1: Chủ đầu tƣ, đơn vị sử dụng ngân sách đến kho bạc gửi hồ sơ,
tài liệu cho cán bộ KSC. Cán bộ kiểm soát chi kiểm tra sơ bộ, lập, in 2 liên
phiếu giao nhận hồ sơ, có chữ ký của cán bộ kiểm soát chi và chủ đầu tƣ; gửi
lại cho chủ đầu tƣ 01 phiếu giao nhận để cùng theo dõi, phối hợp thực hiện.
Bước 2: Cán bộ KSC kiểm tra, lập, trình kết quả kiểm sốt thanh tốn:


16

Nếu chấp nhận số tiền đề nghị thanh toán của chủ đầu tƣ thì lập Tờ
trình để trình Trƣởng phịng KSC ký kiểm soát.
Nếu chấp nhận số thanh toán khác thì lập Thơng báo kết quả kiểm sốt
thanh tốn để trình Trƣởng phịng KSC ký kiểm sốt.
Bước 3: Cán bộ KSC trình Lãnh đạo phụ trách KSC xem xét, ký phê
duyệt tờ trình, giấy đề nghị thanh tốn vốn đầu tƣ.
Bước 4: Cán bộ KSC hạch tốn, nhập thơng tin vào Tabmis và chuyển
chứng từ máy, giấy cho Cán bộ kế toán.
Bước 5: Cán bộ Kế toán kiểm tra bút toán Cán bộ kiểm soát chi đã

nhập vào Tabmis, bấm chuyển phê duyệt và trình Kế tốn trƣởng ký máy,
giấy.
Bước 6: Cán bộ Kế tốn trình Lãnh đạo phụ trách kế toán xem xét ký
duyệt chứng từ thanh toán.
Bước 7: Cán bộ Kế toán áp chứng từ đi ngân hàng chuyển Kế toán
ngân hàng.
Bước 8: Kế toán ngân hàng giao diện chứng từ thanh tốn từ Tabmis
sang Citad hồn thiện và trình Lãnh đạo phụ trách kế tốn ký duyệt.
Bước 9: Lãnh đạo phụ trách kế toán ký duyệt thanh toán sang tài khoản
ngân hàng của Đơn vị thụ hƣởng.
Bước 10: Chuyển trả chứng từ đã thanh toán cho Chủ đầu tƣ theo quy
định.
1.2.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến cơng tác kiểm sốt thanh tốn vốn
đầu tƣ XDCB qua KBNN
a. Văn bản pháp lý
Điều 56, Luật NSNN năm 2015 đã quy định rõ trách nhiệm của cơ
quan KBNN, thủ trƣởng đơn vị sử dụng ngân sách trong việc quản lý chi ngân
sách và đã đƣợc hƣớng dẫn cụ thể tại điều 34 Nghị định 163/2016/NĐ-CP


17

ngày 21/12/2016 của Chính phủ. Theo đó, KBNN thực hiện việc thanh toán
chi trả các khoản chi NSNN căn cứ vào dự toán đƣợc giao, quyết định chi của
thủ trƣởng đơn vị sử dụng ngân sách và các khoản chi phải đảm bảo có trong
dự tốn NSNN giao; đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức do cấp có thẩm quyền
quy định; đã đƣợc thủ trƣởng đơn vị sử dụng ngân sách quyết định chi; đƣợc
tổ chức đấu thầu hoặc thẩm định giá theo quy định của pháp luật. KBNN có
quyền từ chối các khoản chi ngân sách không đủ điều kiện chi quy định nói
trên hoặc tạm dừng thanh tốn theo yêu cầu của cơ quan tài chính.

Theo Quyết định số 26/2015/QĐ-TTg ngày 8/7/2015 của Thủ tƣớng
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
KBNN trực thuộc Bộ Tài chính, KBNN là cơ quan trực thuộc Bộ Tài chính,
thực hiện chức năng tham mƣu, giúp Bộ trƣởng Bộ Tài chính quản lý nhà
nƣớc về quỹ ngân sách nhà nƣớc, các quỹ tài chính nhà nƣớc; quản lý ngân
quỹ nhà nƣớc; tổng kế toán nhà nƣớc; thực hiện việc huy động vốn cho ngân
sách nhà nƣớc và cho đầu tƣ phát triển thông qua hình thức phát hành trái
phiếu Chính phủ theo quy định của pháp luật.
Theo đó, KBNN có nhiệm vụ kiểm sốt, thanh toán, chi trả các khoản
chi của ngân sách nhà nƣớc và các nguồn vốn khác đƣợc giao theo quy định
của pháp luật; KBNN có quyền từ chối thanh tốn, chi trả các khoản chi
không đúng, không đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật.
b. Quan điểm, phong cách điều hành của lãnh đạo
Tổ chức tốt công tác quản lý đảm bảo tuyệt đối an ninh, an toàn các
hoạt động nghiệp vụ, an tồn trong thanh tốn và trong quản lý tiền và tài sản
của Nhà nƣớc; Công khai đầy đủ, kịp thời đến các tổ chức, cá nhân có quan
hệ giao dịch các thủ tục hành chính và các thơng tin có liên quan; Chấp hành
và triển khai thực hiện hiệu quả các hoạt động nghiệp vụ theo đúng phạm vi,
chức năng, quyền hạn đƣợc giao.


18

c. Cơ cấu tổ chức và sắp xếp, bố trí nhân sự:
KBNN tỉnh, thành phố đƣợc thành lập một phòng Kiểm soát chi. Tại
các KBNN quận, huyện trực thuộc thành lập tổ Tổng hợp – Hành chính, trong
đó bố trí cán bộ làm nhiệm vụ kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ XDCB do
giám đốc hoặc một phó giám đốc KBNN quận, huyện phụ trách.
Là một cơ quan đặc thù thuộc Bộ Tài chính, tiêu chuẩn về nghề nghiệp
và đạo đức khi tuyển dụng tuân thủ các quy định chung của Bộ, ngành.

Sắp xếp, bố trí hợp lý và sử dụng có hiệu quả số lƣợng cơng chức do
đơn vị quản lý; quan tâm đầu tƣ và thực hiện tốt công tác đào tạo, bồi dƣỡng
kiến thức, năng lực chuyên môn và nâng cao nhận thức cho đội ngũ công
chức; tổ chức để công chức không ngừng trau dồi đạo đức, rèn luyện kỷ năng
giao tiếp, thái độ phục vụ, trách nhiệm nghề nghiệp;…
Về phân cấp kiểm soát thanh toán đƣợc thực hiện trên nguyên tắc
KBNN cấp nào thì thực hiện kiểm sốt thanh tốn các dự án, cơng trình thuộc
ngân sách cấp đó và nhƣng vẫn phải bảo đảm yêu cầu thuận tiện cho chủ đầu
tƣ khi giao dịch với KBNN.
d. Công tác đánh giá rủi ro của KBNN
d1. Thiết lập mục tiêu
Giúp cho các đơn vị trong hệ thống KBNN nhận biết đƣợc các loại rủi
ro, đánh giá và đo lƣờng mức độ rủi ro, chủ động các biện pháp ngăn ngừa và
hạn chế rủi ro trong công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ XDCB qua
KBNN.
Giúp cho lãnh đạo KBNN các cấp, các cán bộ làm cơng tác kiểm sốt
thanh tốn vốn đầu tƣ nhận thức đƣợc sự cần thiết để xác định và xử lý rủi ro
trong thực hiện kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ.
Thơng qua kiểm sốt các rủi ro tăng cƣờng tính tuân thủ các yêu cầu
pháp lý, các quy định về cơng tác kiểm sốt thanh tốn vốn đầu tƣ theo quy


×