Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Tài liệu CHƯƠNG 11: THÉP VÀ HỢP KIM DỤNG CỤ ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.75 KB, 23 trang )

1
11.1. THÉP VÀ HỢP KIM LÀM DAO CẮT
11.2. THÉP LÀM KHUÔN DẬP
11.3. THÉP LÀM DỤNG CỤ ĐO
CHƯƠNG 11: THÉP VÀ HỢP KIM DỤNG CỤ
CHƯƠNG 11: THÉP VÀ HỢP KIM DỤNG CỤ
2
CHƯƠNG 11: THÉP VÀ HỢP KIM DỤNG CỤ
11.1. THÉP VÀ HỢP KIM LÀM DAO CẮT
11.1.1. Yêu cầu đối với vật liệu làm dao cắt
Thép dụng cụ là loại thép được để chế tạo công cụ gia
công kim loại: dao cắt, khuôn dập nóng và nguội, dụng cụ đo,
tuy được dùng với khối lượng ít song lại quyết định chất lượng
và số lượng sản phẩm.
* Điều kiện làm việc của dao:
- Lưỡi cắt chịu áp lực lớn tạo ra
công cơ học phá huỷ;
- Dao bị mài sát;
- Dao bị nung nóng.
3
11.1.1. Yêu cầu đối với vật liệu làm dao cắt
* Yêu cầu về cơ tính của dao:
- Độ cứng cao, σ
b
> 65HRC;
- Tính chống mài mòn cao:
- Tính cứng nóng cao;
- Độ dẻo, độ daicao để chống uốn, tránh mẻ, gẫy lưỡi cắt.
* Yêu cầu về tính công nghệ :
- Tính tôi cứng và tính thấm tôi tốt để đảm bảo độ cứng cao;
- Có khả năng chịu gia công áp lực ở trạng thái nóng;


- Có khả năng khả năng chịu gia công cắt ở trạng thái ủ;
- Có tính mài cao sau khi tôi.
4
11.1. THÉP VÀ HỢP KIM LÀM DAO CẮT
11.1.2. Thép làm dao cắt có năng suất thấp
a, Thép Cacbon
- Gồm: CD70, CD80,…CD130 (Y7, Y8,…Y13) có
0,7
÷
1,3%C; 0,15
÷
0,35%Si; 0,15
÷
0,6%Mn;
- Đặc điểm:
+ CD70, CD80 (Y7, Y8) tôi hoàn toàn ở 800 ÷ 820
0
C;
+ Môi trường tôi là nước qua dầu;
+ Thường dùng CD100
÷
CD120 làm dao do tính chống
mài mòn tốt hơn CD70, CD80;
+ Dễ gia công áp lực, gia công cắt.
Là các loại thép làm dao chỉ cắt gọt được với tốc độ
5÷10m/phút.
5
11.1.2. Thép làm dao cắt có năng suất thấp
- Nhược điểm:
+ Độ tôi thấp (tôi thấu φ ≤ 10 mm);

+ Phải dùng môi trường tôi mạnh là nước nên làm tăng
độ biến dạng, nứt → không thích hợp với các dao định hình
phức tạp;
+ Tính cứng nóng thấp do M có tính chống ram kém.
Công dụng
- Làm các dao cắt nhỏ có năng suất thấp, hoặc bằng tay
với hình dạng đơn giản như dũa, khoan, cưa, ta rô, hàn ren,
dao tiện,....
6
11.1.2. Thép làm dao cắt có năng suất thấp
a, Thép hợp kim
- Gồm: 130Cr0,5; 100Cr; 90CrSi; 140CrW5 (X05, X, 9XC, XB);
* Nhóm có độ thấm tôi tốt
- Gồm: 100Cr, 0L100Cr1,5; 90CrSi (X, ШX15, 9XC).
+ Môi trường tôi là nước qua dầu;
+ Có thể làm các dao cắt nhỏ, hình dạng phức tạp hơn, cắt gọt
với tốc độ 10 ÷ 14 m/phút;
+ Sau ram thấp độ cứng đạt tới 62
÷
64HRC.
- Nhược điểm:
+ Dễ thoát cacbon khi nung tôi;
+ Độ cứng ở trạng thái cung cấp và ủ cao hơi cao (320HB);
+ Tính mài kém so với thép Crom.
7
11.1.2. Thép làm dao cắt có năng suất thấp
* Nhóm có tính chống mài mòn cao
- Gồm: 130Cr0,5; 140CrW5 (X05, XB5).
- Đặc điểm:
+ Tổ chức là có tỉ lệ cacbit rất lớn (20 ÷ 30%) → độ cứng cao

và tính chống mài mòn rất cao;
+ 130Cr0,5 (X05) với chế độ nhiệt luyện tôi ở 780 ÷ 810
0
C trong
nước, ram 100 ÷ 120
0
C đạt độ cứng 65
÷
66HRC;
+ 140CrW5 (XB5) với chế độ nhiệt luyện tôi ở 800 ÷ 820
0
C
trong nước, ram ở 100 ÷ 140
0
C độ cứng đạt 67
÷
68HRC.
- Nhược điểm:
+ Tính cứng nóng thấp.
8
11.1. THÉP VÀ HỢP KIM LÀM DAO CẮT
11.1.3. Thép làm dao cắt có năng suất cao – thép gió
+ Tốc độ cắt 25 ÷ 35 m/phút;
+ Tính chống mài mòn, tuổi bền cao (gấp 8÷10 lần loại trên);
+ Độ thấm tôi cao (tôi thấu với tiết diện bất kỳ);
+ Có thể cắt gọt được ở 560 ÷ 600
0
C.
- Là loại thép làm dao cắt quan trọng nhất, tốt nhất, thoả mãn
tốt nhất các yêu cầu đối với vật liệu làm dao:

9
11.1.3. Thép làm dao cắt có năng suất cao – thép gió
a, Thành phần hoá học và tác dụng của các nguyên tố
- Thép gió là tên gọi Việt Nam của loại thép dụng cụ tự tôi có
năng suất cắt gọt cao, với nguyên tố hợp kim chủ yếu là
Vonfram và Crom, ngoài ra có thể còn có thêm Vanadi, Coban
và Môlipden.
Nhóm có năng suất thường Nhóm có năng suất cao.
80W18Cr4V (P18)
90W18Cr4V2 (P18φ2)
90W9Cr4V2 (P9)
85W18Co5Cr4V2 (P18K5φ2)
85W12Cr4V (P12) 95W9Co10Cr4V2 (P9K5)
85W6M05Cr4V2 (P6M5)
150W10Co5Cr4V5 (P10K5φ5)
140W9Cr4V5 (P9φ5) 125W14Cr4V4 (P14φ4)

×