Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

117 phân tích ảnh hưởng của chính sách lãi suất tới hoạt động đầu tư kinh doanh bất động sản của công ty cổ phần sông đà 1 01

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (370.29 KB, 38 trang )

Khoa Kinh Tế

Chuyên đề tố t nghiê ̣p

MỤC LỤC
MỤC LỤC.............................................................................................................................................1
Chương I: Tổng Quan Nghiên Cứu Đề Tài.........................................................................................3
1.1.Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................................................3
1.2. Xác lập và tuyên bố vấn đề trong đề tài.......................................................................................3
1.3.Các mục tiêu nghiên cứu...............................................................................................................4
1.3.1. Mục tiêu lý luận..........................................................................................................................4
1.3.2. Mục tiêu thực tiễn.......................................................................................................................4
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................................................4
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................................4
1.4.3. Kết cấu của chuyên đề..............................................................................................................5
1.5.Một số khái niệm và phân định nội dung nghiên cứu....................................................................5
1.5.1.Một số định nghĩa, lý thuyết cơ bản về vấn đề nghiên cứu.......................................................5
1.5.2. Phân định nội dung của vấn đề nghiên cứu............................................................................13
1.5.2.2.Ảnh hưởng của chính sách lãi suất tới hoạt động đầu tư kinh doanh bất động sản của công
ty cổ phần Sông Đà 1.01 ...................................................................................................................14
Chương 2: Phương Pháp Nghiên Cứu Vấn Đề Nghiên Cứu Và Các Kết Quả Phân Tích Tác Động
Của Chính Sách Lãi Suất Tới Hoạt Động Đầu Tư Kinh Doanh Bất Động Sản Của Công Ty Cổ
Phần Sông Đà 1.01............................................................................................................................15
2.1.Phương pháp hệ nghiên cứu vấn đề...........................................................................................15
2.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu.................................................................................................15
2.1.2.Phương pháp phân tích dữ liệu................................................................................................15
2.2.Đánh giá tổng quan tình hình và ảnh hưởng của chính sách lãi suất đến hoạt động đầu tư kinh
doanh BĐS của công ty cổ phần Sông Đà 1.01 trên địa bàn Hà Nội...............................................16
2.2.1.Tổng quan tình hình lãi suất và chính sách lãi suất hiện nay..................................................16
2.2.2.Đánh giá chung về tình hình ảnh hưởng của chính sách lãi suất trong thời gian gần đây.....19
2.3.Kết quả phân tích các dữ liệu thu thập........................................................................................22


2.3.1.Kết quả điều tra trắc nghiệm ảnh hưởng của chính sách lãi suất tới việc đầu tư kinh doanh
bất động sản của công ty Cổ Phần Sông Đà 1.01............................................................................22
2.3.2. Kết quả phân tích dữ liệu thứ cấp...........................................................................................25
Chương 3: Một Số Giải Pháp Nhằm Hạn Chế Ảnh Hưởng Của Chính Sách Lãi Suất Tới Hoạt
Động Đầu Tư Kinh Doanh Bất Động Sản Của Công ty Cổ Phần Sông Đà 1.01..............................29

1

Nguyễn Đức Chí – K43F2


Khoa Kinh Tế

Chuyên đề tố t nghiê ̣p

3.1.Kết luận và phát hiện qua nghiên cứu về ảnh hưởng của chính sách lãi suất tới hoạt động đầu
kinh doanh bất động sản của công ty Cổ phần Sông Đà 1.01..........................................................29
3.2.Một số giải pháp nhằm hạn chế ảnh hưởng của chính sách lãi suất tới hoạt động đầu tư kinh
doanh BĐS của công ty cổ phần Sông Đà 1.01................................................................................34
3.2.1.Giải pháp với ngân hàng...........................................................................................................34
3.2.2.Giải pháp đối với công ty cổ phần Sông Đà 1.01.....................................................................35

2

Nguyễn Đức Chí – K43F2


Khoa Kinh Tế

Chuyên đề tố t nghiê ̣p


Chương I: Tổng Quan Nghiên Cứu Đề Tài
1.1. Tính cấ p thiế t của đề tài
Lãi suất - một biến số quan trọng được theo dõi chặt chẽ trong nền kinh tế. Và lãi suất
còn trực tiếp tác động đến nhiều mối quan hệ trong nền kinh tế liên quan trực tiếp đến các lợi
ích vật chất trong xã hội. Do đó, nó cũng đồng thời tác động đến đời sống của con người. Lãi
suất là một trong những phạm trù trung tâm của nền kinh tế tác động đến chi phí sản xuất,
quyết định tổng mức đầu tư và tổng cầu tiền tệ. Trong phạm vi doanh nghiệp, lãi suất tác
động trực tiếp đến hoạt động đầu tư và sản xuất kinh doanh.Vai trò của lãi suất ngày càng trở
nên quan trọng trong giai đoạn phát triển nền kinh tế thị trường trong giai đoạn đất nước tiến
hành công cuộc công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Từ việc nghiên cứu những vấn đề cơ
bản về lãi suất, thấy rõ tầm quan trọng của lãi suất, từ đó vận dụng vào thực tiễn vào Việt
Nam nhận thấy lãi suất được điều hành dưới hình thức các chính sách lãi suất trong từng thời
kỳ. Chính sách lãi suất là một cơng cụ quan trọng trong điều hành chính sách tiền tệ quốc gia,
nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và kiềm chế lạm phát, lãi suất được sử dụng linh hoạt sẽ
có tác động tích cực đến nền kinh tế. Ngược lại lãi suất được giữ một cách cố định, có thể
kích thích tăng trưởng kinh tế những sang thời kỳ khác, nó trở thành vật cản cho sự phát triển
kinh tế.
Để tăng hiêu quả đầu tư kinh doanh bấ t đô ̣ng sản(BĐS) của công ty cổ phầ n Sông Đà
̣
1.01 cũng như giảm thiểu rủi ro gặp phải khi lãi suất liên tục thay đổi địi hỏi cơng ty phải có
sự nghiên cứu kỹ lưỡng và hoạch định chiến lược mục tiêu rõ ràng, nhạy cảm trước tình hình
thay đổi thất thường của lai suất. Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn của doanh nghiệp em xin
̃
chọn đề tài :”Phân tích ảnh hưởng của chính sách lãi suất tới hoa ̣t động đầu tư kinh
doanh bấ t động sản của công ty cổ phần Sông Đà 1.01”.
1.2. Xác lâ ̣p và tuyên bố vấ n đề trong đề tài
Công ty cổ phầ n Sông Đà 1.01 là công ty chuyên đầ u tư xây dư ̣ng nhà và dich vu ̣ cho
̣
thuê nhà và kinh doanh BĐS. Thông qua quá trình khảo sát hoạt động thực tiễn trong sản

xuất, kinh doanh của công ty, em nhận thấy vấn đề về lai suấ t có ảnh hưởng lớn tới hoa ̣t đô ̣ng
̃
3

Nguyễn Đức Chí – K43F2


Khoa Kinh Tế

Chuyên đề tố t nghiê ̣p

của công ty, đồng thời đây cũng là vấn đề thời sự mang tính thiết thực và đang được chú ý
quan tâm.Vì vâ ̣y em lư ̣a cho ̣n vấ n đề nghiên cứu là :”Phân tích ảnh hưởng của chính sách
lãi suất tới hoa ̣t động đầu tư kinh doanh bấ t động sản của công ty cổ phần Sông Đà 1.01”.
1.3. Các mu ̣c tiêu nghiên cưu
́
1.3.1. Mục tiêu lý luận
Đề tài đưa ra hệ thống các lý thuyết có liên quan về lãi suất bao gồ m các khái niêm,
̣
nhân tố tác đô ̣ng, nguyên tắ c, cũng như vai trò của lai suấ t nhằ m giúp người đo ̣c có thể hiể u
̃
và nắ m đươ ̣c kiế n thức nề n tố t hơn.
1.3.2. Mục tiêu thực tiễn
Đề tài nghiên cứu này nhằ m tim hiể u rõ hơn về thực tế ảnh hưởng chinh sách lai suấ t
̃
̀
́
đế n hoa ̣t đô ̣ng đầ u tư kinh doanh BĐS của công ty trong mấ y năm gầ n đây để từ đó đưa ra
những giải pháp nhằm hạn chế những ảnh hưởng tiêu cực của việc thay đổi lãi suất tới việc
đầu tư kinh doanh BĐS của doanh nghiệp và đưa ra những hướng đầu tư hợp lý trong thời

gian tới.
1.4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu và kết cấu chuyên đề
1.4.1. Đố i tượng nghiên cưu
́
Công ty cổ phầ n Sông Đà 1.01 là công ty chuyên kinh doanh trên các mảng như xây
dựng các công trinh giao thông, đầ u tư phát triể n nhà và dich vu ̣ cho thuê nhà, kinh doanh
̣
̀
BĐS, kinh doanh vâ ̣t liêu xây dư ̣ng.Mô ̣t trong những mảng kinh doanh chinh của công ty là
̣
́
kinh doanh BĐS, vì vậy trong giới hạn nghiên cứu của đề tài, em chỉ đi sâu nghiên cứu hoa ̣t
đô ̣ng kinh doanh BĐS của công ty.
1.4.2. Pha ̣m vi nghiên cưu
́
 Pha ̣m vi không gian:
Phạm vi nghiên cứu của đề tài được giới hạn trong công ty cổ phầ n Sông Đà 1.01, đề
tài tâ ̣p trung nghiên cứu những ảnh hưởng của chinh sách lai suấ t tới hoa ̣t đô ̣ng đầ u tư kinh
̃
́
doanh BĐS của công ty.
 Pha ̣m vi thời gian
Do quỹ thời gian nghiên cứu hạn hẹp cho phép nên số liệu và dữ liệu được sử dụng để
phân tích trong đề tài đươ ̣c giới ha ̣n trong khoảng thời gian từ 2008 đế n nay.
4

Nguyễn Đức Chí – K43F2


Khoa Kinh Tế


Chuyên đề tố t nghiê ̣p

1.4.3. Kế t cấ u của chuyên đề
Bao gồm 3 chương:
- Chương I: Tổng quan nghiên cứu đề tài
- Chương II: Phương pháp nghiên cứu và các kết quả phân tích thực trạng ảnh hưởng
của chính sách lãi suất tới hoạt động đầu tư kinh doanh bấ t đô ̣ng sản của công ty cổ phầ n
Sông Đà 1.01
- Chương III: Một số giải pháp nhằm hạn chế ảnh hưởng của chính sách lãi suất tới
hoạt động đầu tư kinh doanh BĐS của công ty cổ phầ n Sông Đà 1.01
1.5. Mô ̣t số khái niêm và phân đinh nô ̣i dung nghiên cưu
̣
̣
́
1.5.1. Một số định nghĩa, lý thuyết cơ bản về vấn đề nghiên cứu
1.5.1.1. Các lý thuyế t về lãi suấ t
a)Khái niêm
̣
Lai suấ t là tỷ lê ̣ của đồ ng tiề n phải trả so với tổ ng số tiề n vay trong mô ̣t khoảng thời
̃
gian nhấ t đinh.Hay lai suấ t là giá mà người vay phải trả để đươ ̣c sử du ̣ng số tiề n không thuô ̣c
̣
̃
quyề n sở hữu của ho ̣c và lơ ̣i tức người cho vay có đươ ̣c đố i với sự trì hoan chi tiêu.
̃
b)Phân loa ̣i lai suấ t
̃
Căn cứ vào các tiêu chí khác nhau mà lai suấ t la ̣i đươ ̣c chia thành nhiề u loa ̣i khác
̃

nhau.Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài có các cách phân loại như sau :
• Phân loa ̣i theo tinh chấ t khoản vay,có các loa ̣i phổ biế n sau:
́
-Lai suấ t tiề n gửi ngân hàng(NH): là lãi suất NH trả cho các khoản tiền gửi vàoNH. Lãi
̃
suất tiền gửi NH có nhiều mức khác nhau tuỳ thuộc vào loại tiền gửi (không kỳ hạn, tiết
kiệm…), thời hạn gửi và quy mô tiền gửi .
- Lãi suất tín dụng ngân hàng: là lãi suất mà người đi vay phải trả cho NH khi đi vay từ
NH
- Lãi suất chiết khấu: áp dụng khi NH cho khách hàng vay dưới hình thức chiết khấu
thương phiếu hoặc giấy tờ có giá khác chưa đến hạn thanh tốn của khách hàng. Nó được tính
bằng tỷ lệ phần trăm trên mệnh giá của giấy tờ có giá và được khấu trừ ngay khi ngân hàng

5

Nguyễn Đức Chí – K43F2


Khoa Kinh Tế

Chuyên đề tố t nghiê ̣p

đưa tiền vay cho khách hàng. Như vậy lãi suất chiết khấu được trả trước cho ngân hàng chứ
không trả sau như lãi suất tín dụng thơng thường.
- Lãi suất tái chiết khấu: áp dụng khi NHTW cho các NH trung gian vay dưới hình
thức chiết khấu lại các thương phiếu hoặc các giấy tờ có giá ngắn hạn chưa đến hạn thanh
tốn của các NH này, được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên mệnh giá của giấy tờ có giá.
- Lãi suất liên ngân hàng: là lãi suất mà các NH áp dụng khi cho nhau vay trên thị
trường lien NH, được hình thành qua quan hệ cung cầu vốn vay trên thị trường liên NH và
chịu sự chi phối bởi lãi suất cho các NH trung gian vay của NHTW. Mức độ chi phối này phụ

thuộc vào sự phát triển của hoạt động thị trường mở và tỷ trọng sử dụng vốn vay NHTW của
các NH trung gian.
- Lãi suất cơ bản: là lãi suất được các NH sử dụng làm cơ sở để ấn định mức lãi suất
kinh doanh của mình.
 Phân loa ̣i theo giá tri thực tế của lai suấ t:
̣
̃
- Lãi suất danh nghĩa: là lãi suất tính theo giá trị danh nghĩa của tiền tệ vào thời điểm
xem xét hay nói cách khác là loại lãi suất chưa loại trừ đi tỷ lệ lạm phát. Lãi suất danh nghĩa
thường được cơng bố chính thức trong các hợp đồng tín dụng và ghi rõ trên cơng cụ nợ.
- Lãi suất thực: là lãi suất điều chỉnh lại cho đúng theo những thay đổi về lạm phát,
hay nói cách khác, là loại lãi suất đã loại trừ đi tỷ lệ lạm phát. Quan hệ giữa lãi suất thực và
lãi suất danh nghĩa được phản ảnh bằng phương trình Fisher:
Lãi suất danh nghĩa = lãi suất thực + tỷ lệ lạm phát
c)Cơ chế xác đinh lai suấ t
̣
̃
Ta có thể mô hinh hóa những yế u tố tham gia vào viê ̣c hinh thành nên lai suấ t trong nề n kinh
̃
̀
̀
tế như sau:

6

Nguyễn Đức Chí – K43F2


Khoa Kinh Tế


Chuyên đề tố t nghiê ̣p
Tài chinh gián
́
tiế p(NHTM)
Lai suấ t
̃

Người cho
vay

Tài chinh trực tiế p
́

NHTƯ

Người đi vay

Lai suấ t
̃

NHTƯ

NHTM

Người cho
vay

Lai suấ t
̃


Người đi
vay

Dựa vào mô hinh trên ta thấ y nhóm yế u tố thi ̣trường bao gồ m người cho vay và người đi
̀
vay tham gia vào viê ̣c xác đinh lai suấ t cho vay.Các NHTM và tổ chức tài chinh trung gian là
̣
̃
́
những chủ thể tham gia vào thi trường tài chinh, hoa ̣t đô ̣ng tin du ̣ng, huy đô ̣ng vố n để cho vay
̣
́
́
nhằ m mu ̣c đich kinh doanh thu lơ ̣i nhuâ ̣n.Những thành phầ n này tham gia vào viêc xác đinh
̣
̣
́
lai suấ t tuân theo quy luâ ̣t thi trường.Khi cầ u vố n đươ ̣c đáp ứng bằ ng cung về vố n thì lai suấ t
̣
̃
̃
cân bằ ng đươ ̣c hinh thành.
̀

7

Nguyễn Đức Chí – K43F2


Khoa Kinh Tế


Chuyên đề tố t nghiê ̣p

Lai
̃
suấ t

Cung về vố n

LSCB

Cầ u về vố n

Vố n
d)Các nhân tố ảnh hưởng tới lai suấ t
̃
- Cung cầ u các quỹ cho vay: Tuy nhiên mức đô ̣ biế n đô ̣ng của lai suấ t it nhiề u phu ̣
̃
́
thuô ̣c vào các quyế t đinh của chinh phủ và NHTW.
̣
́
- La ̣m phát kì vo ̣ng: Khi la ̣m phát tăng, dù ở từng mức lai suấ t riêng lẻ hay ở tấ t cả
̃
mo ̣i lai suấ t, yế u tố kich thich làm tăng cung quỹ cho vay gầ n như triêṭ tiêu bởi giá tri ̣thực tế
̃
́
́
của vố n gố c và tiề n lời thu đươ ̣c đã bi hao mòn do tác đô ̣ng của la ̣m phát.
̣

- Bô ̣i chi ngân sách :bô ̣i chi ngân sách của NHTW se ̃ trực tiế p làm cho cầ u của quỹ
cho vay tăng làm tăng lai suấ t.Về phia các NHTM, tài sản có của ho ̣ tăng ở mu ̣c trái phiế u
̃
́
Chinh phủ, dự trữ vươ ̣t quá của ho ̣ bi giảm. Do đó, lai suấ t NH tăng lên.
̣
̃
́
- Những thay đổ i về thuế : Thuế thu nhâ ̣p cá nhân và thuế lơ ̣i tức công ty luôn tác đô ̣ng
đế n lai suấ t giố ng như khi thuế tác đô ̣ng đế n giá cả hàng hóa.Thông thường, ai cũng quan tâm
̃
đế n thu nhâ ̣p thực tế hơn thu nhâ ̣p danh nghia thì đương nhiên các tổ chức kinh doanh chứng
̃
khoán phải cô ̣ng thêm vào lai suấ t cho vay những sự thay đổ i về thuế làm lai suấ t tăng lên.
̃
̃
e)Vai trò của lai suấ t trong nề n kinh tế
̃

8

Nguyễn Đức Chí – K43F2


Khoa Kinh Tế

Chuyên đề tố t nghiê ̣p

Lãi suấ t là công cu ̣ phân phố i vố n, kích thích sử du ̣ng vố n có hiêu quả và điề u chỉnh
̣

các hoa ̣t đô ̣ng đầ u tư.
Trong nền kinh tế thị trường, lãi suất tín dụng được coi là công cụ quan trọng để phân
phối vốn hợp lý và phù hợp với đường lối phát triển KT từng thời kỳ. Đố i với những dự án có
mức đô ̣ rủi ro như nhau, dư ̣ án nào có mức lai suấ t cao hơn thường thu hút đươ ̣c vố n nhanh
̃
hơn, nhiề u hơn.Còn những dự án nào chứa đựng nhiề u rủi ro thì phải trả lai suấ t cao mới có
̃
khả năng thu hút đươ ̣c vố n.
Lãi suấ t là công cu ̣ điề u tiế t vi ̃ mô nề n kinh tế .
Vì sự biế n đô ̣ng của lai suấ t có tác đô ̣ng đế n đầ u tư, đế n tiêu dùng trong nề n kinh tế rấ t
̃
nha ̣y bén qua viê ̣c thay đổ i mức và cơ cấ u lai suấ t trong từng thời kỳ nhấ t đinh, chinh phủ có
̣
̃
́
thể tác đô ̣ng đế n quy mô và tỷ tro ̣ng các loa ̣i vố n đầ u tư, do vâ ̣y mà có thể tác đô ̣ng đế n quá
trinh điề u chinh cơ cấ u, đế n tố c đô ̣ tăng trưởng ,sản lươ ̣ng, tỷ lê ̣ thấ t nghiêp và tinh tra ̣ng la ̣m
̣
̉
̀
̀
phát trong nước.Điề u này đươ ̣c thể hiê ̣n qua các trường hơ ̣p sau:
Trường hơ ̣p 1:Lai suấ t thấ p
̃

khuyế n khich đầ u tư, khuyế n khich tiêu dùng
́
́

tăng tổ ng cầ u


sản lươ ̣ng tăng, giá cả tăng, thấ t nghiêp giảm, nô ̣i tê ̣ có xu hướng giảm giá so với ngoa ̣i tê ̣.
̣
i

P
AS
P2
P

i1

P1
i2

AD2
AD1
0

I1

I2

0

I

9

Y1


Y2

Y

Nguyễn Đức Chí – K43F2


Khoa Kinh Tế

Chuyên đề tố t nghiê ̣p

Trường hơ ̣p 2 :Lai suấ t cao
̃

ha ̣n chế đầ u tư, ha ̣n chế tiêu dùng

giảm tổ ng cầ u

sản lươ ̣ng

giảm, giá cả giảm thấ t nghiêp tăng nô ̣i tê ̣ có xu hướng tăng giá so với ngoa ̣i tê.̣
̣
i

P
AS

P1


i2

P2
i1
AD1
AD2
0

I2

I1

I

0

Y2

Y1

Y

Lãi suất là cơng cụ đo lường t́ình trạng sức khoẻ của nền kinh tế.
Mỗi mô ̣t sự biế n đô ̣ng nhỏ nhấ t cũng ảnh hưởng tới hoa ̣t đô ̣ng của mỗi cá nhân, tổ
chức và của cả nề n kinh tế .Thực tế cho thấ y trong giai đoa ̣n phát triể n của nề n kinh tế lai suấ t
̃
thường có xu hướng tăng do cung cầ u quỹ cho vay đề u tăng lên, trong đó tố c đô ̣ tăng của cầ u
quỹ cho vay lớn hơn tố c đô ̣ tăng của cung quỹ cho vay và ngươ ̣c la ̣i.
Lãi suấ t là công cu ̣ thưc hiên chính sách tiề n tê ̣ q́ c gia.
̣

̣
Lãi suất tín dụng là một cụng cụ thực hiện CSTT, thể hiện trên các mặt:
- Trong điều kiện nền kinh tế lạm phát, NHTW có thể tăng lãi suất tiền gửi để rút tiền từ
lưu thông, làm giảm tỷ lệ lạm phát, tạo điều kiện ổn định sức mua, đảm bảo cho sản xuất và
lưu thơng hàng hóa phát triển. Ngược lại, khi nền KT suy thối, NHTW thực hiện chính sách
nới lỏng tiền tệ để chống suy thoái và lãi suất giảm xuống.
- Thông qua lãi suất tái chiết khấu để điều chỉnh khối lượng cho vay đối với các NHTM,
nghĩa là điều chỉnh khối lượng cung ứng tiền vào lưu thông. Từ đó mở rộng hay thu hẹp sản
xuất, tăng hay giảm cơng ăn việc làm.
Kích thích lợi ích vật chất để thu hút các khoản tiền tiết kiệm

10
K43F2

Nguyễn Đức Chí –


Khoa Kinh Tế

Chuyên đề tố t nghiê ̣p

Như chúng ta đã biế t lai suấ t là nhân tố cơ bản điề u tiế t tiêu dùng và tiế t kiêm.Khi lai suấ t cao
̣
̃
̃
khuyế n khich người ta hy sinh tiêu dùng hiên ta ̣i, tiế t kiêm nhiề u hơn trong tương lai và
̣
̣
́
ngươ ̣c la ̣i.

f)Mố i quan hê ̣ giữa lai suấ t và đầ u tư
̃
Lươ ̣ng cầ u về hang đầ u tư phu ̣ thuô ̣c vào lai suấ t, để cho hoa ̣t đô ̣ng đầ u tư có lai thì lơ ̣i
̃
̃
̃
nhuâ ̣n thu đươ ̣c phải cao hơn chi phi.Vì lai suấ t phản ánh chi phí vố n để tài trơ ̣ cho đầ u tư,
̃
́
viêc tăng lai suấ t làm giảm số lươ ̣ng dự án đầ u tư có lai, bởi vâ ̣y nhu cầ u về hang đầ u tư giảm
̣
̃
̃
̃
do đó đầ u tư tỷ lê ̣ nghich với lai suấ t.
̣
̃
Lai suấ t thực tế phản ánh chi phí thực sự của tiề n vay do vâ ̣y chúng ta nhâ ̣n đinh đầ u
̣
̃
tư phu ̣ thuô ̣c vào lai suấ t thư ̣c tế chứ không phải lai suấ t là lai suấ t danh nghia.Mố i quan hê ̣
̃
̃
̃
̃
giữa lai suấ t thực tế (r) và đầ u tư có thể biể u thi bằ ng phương trinh sau:
̣
̃
̀
I=I(r)

Phương trinh này hàm ý đầ u tư phu ̣ thuô ̣c vào lai suấ t.
̃
̀
r

I=I(r)

I

0

Đồ thi biể u thi hàm đầ u tư, nó dố c xuố ng vì khi lai suấ t tăng lươ ̣ng cầ u về đầ u tư
̣
̣
̃
giảm.Mă ̣tkhác theo kinh tế ho ̣c Macxit trong phân tích về tư bản cho vay và chỉ rõ rằ ng:
Lai suấ t < tỷ lê ̣ lơ ̣i nhuân binh quân trong xã hô ̣i
̣ ̀
̃
Nế u mố i quan hê ̣ này bi ̣ vi pham lơ ̣i ich của người đi vay sản xuấ t không đươ ̣c giải
̣
́
quyế t thỏa đáng sẽ làm giảm ý muố n đầ u tư sản xuấ t, không mở rô ̣ng đươ ̣c quy mô, tố c đô ̣
phát triể n của nề n kinh tế . Đồ ng thời người ta ưa thich gửi tiề n hơn và hinh thành mô ̣t lớp
́
̀
người thực lơ ̣i, số ng vào lai suấ t tiế t kiê ̣m.
̃
11
K43F2


Nguyễn Đức Chí –


Khoa Kinh Tế

Chuyên đề tố t nghiê ̣p

1.5.1.2. Lý thuyế t về chính sách tiề n tê ̣
a)Khái niêm
̣
Chinh sách tiề n tê ̣ là quá trình quản lý hỗ trợ đồng tiề n của chinh phủ hay NHTW để
́
́
đạt được những mục đích đặc biệt- như kiềm chế la ̣m phát, duy trì ổn định tỷ giá hớ i đoái, đạt
được toàn dụng lao động hay tăng trưởng kinh tế. Chính sách lưu thơng tiền tệ bao gồm việc
thay đổi các loại lãi suất nhất định, có thể trực tiếp hay gián tiếp thông qua các nghiệp vụ thị
trường mở; qui định mức dự trữ bắt buộc; hoặc trao đổi trên thị trường ngoại hối.
b)Các công cu ̣ của chính sách tiề n tê ̣
NHTW thực thi 2 loại chính sách tiền tệ, phù hợp với tình hình của nền kinh tế:
• Chính sách tiền tệ nới lỏng: là việc cung ứng thêm tiền cho nền kinh tế, nhằm khuyến
khích đầu tư phát triển sản xuất tạo ra cơng ăn việc làm.
• Chính sách tiền tệ thắt chặt: là việc giảm cung ứng tiền cho nền kinh tế nhằm hạn chế
đầu tư, ngăn chặn sự phát triển quá đà, kiềm chế lạm phát.
Để thực hiện 2 chính sách này, NHTW có thể sử dụng các cơng cụ tiền tệ nằm trong tầm
tay của mình đó là các cơng cụ trực tiếp và công cụ gián tiếp.
Các công cụ trực tiếp :
Ấn định khung lãi suất tiền gửi và cho vay :NHTW đưa ra 1 khung lãi suất hay ấn
định một trần lãi suất cho vay để hướng các NHTM điều chỉnh lãi suất theo giới hạn đó, từ đó
ảnh hưởng tới quy mơ của tín dụng của nền kinh tế và NHTM có thể đạt được quản lý mức

cung tiền của mình. Việc điều chỉnh lãi suất theo xu hướng tăng hay giảm ảnh hưởng trực tiếp
tới quy mô huy động và cho vay của các NHTM làm cho lượng tiền cung ứng thay đổi theo.
Các công cụ gián tiếp: là cơng cụ mà tác dụng của nó là nhờ cơ chế thị trường.
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc là một quy định của NHTW về tỷ lệ giữa tiền mặt và tiền gửi mà
các NHTM bắt buộc phải tuân thủ để đảm bảo tính thanh khoản. Các NH có thể giữ tiền mặt
cao hơn hoặc bằng tỷ lệ dữ trữ bắt buộc nhưng không được phép giữ tiền mặt ít hơn tỷ lệ này.
Nếu thiếu hụt tiền mặt các NHTM phải vay thêm tiền mặt, thường là từ NHTW để đảm bảo
tỷ lệ dự trữ bắt buộc. Đây là một trong những công cụ của NHTW nhằm thực hiện chính sách
tiền tệ bằng cách làm thay đổi số nhân tiền tệ.
12
K43F2

Nguyễn Đức Chí –


Khoa Kinh Tế

Chuyên đề tố t nghiê ̣p

Lãi suất tái chiết khấu là lãi suất mà NHTW đánh vào các khoản tiền cho các NHTM
vay để đáp ứng nhu cầu tiền mặt ngắn hạn hoặc bất thường của các NH này. Quy định lãi suất
chiết khấu là một trong những công cụ của CSTTnhằm điều tiết lượng cung tiền.
Nghiệp vụ thị trường mở là hoạt động NHTW mua vào hoặc bán ra những giấy tờ có
giá của chính phủ trên thị trường. Thông qua hoạt động mua bán giấy tờ có giá, NHTW tác
động trực tiếp đến nguồn vốn khả dụng của các tổ chức tín dụng, từ đó điều tiết lượng cung
ứng tiền tệ và tác động gián tiếp đến lãi suất thị trường.
Quản lý hạn mức tín dụng của các NHTW là 1 công cụ can thiệp trực tiếp mang tính
hành chính của NHTW để khống chế mức tăng khối lượng tín dụng của các tổ chức tín dụng.
Hạn mức tín dụng là mức dư nợ tối đa mà NHTW buộc các NHTM phải chấp hành khi cấp
tín dụng cho nền kinh tế.

1.5.2. Phân đinh nội dung của vấ n đề nghiên cưu
̣
́
1.5.2.1. Ảnh hưởng của chính sách lãi suấ t tới thi ̣ trường nói chung

Ở nước ta các kênh huy động vốn đối với DN còn rất hạn chế nên nguồn vốn từ các NH
ln đóng một vai trị hết sức quan trọng. Do đó, lãi suất cho vay của các NHTM ln có tác
động rất lớn đến hoạt động của các DN.
Lãi suất phải trả cho khoản vay là khoản chi phí của DN. Do vậy, lãi suất sẽ khuyến
khích các doanh nghiệp vay vốn đầu tư phát triển SXKD. Ngược lại, lãi suất cho vay cao sẽ
thu hẹp đâu tư của các DN. Lãi suất là công cụ buộc các DN phải sử dụng hiệu quả. Những
ưu đãi về lãi suất về điều kiện cung cấp tín dụng và thanh tốn là cơng cụ của Nhà nước nhằm
khuyến khích các DN đầu tư vào các nghành các sản phẩm cần ưu tiên trong chiến lược phát
triển kinh tế.
Ngồi ra, tình hình lãi suất tác động lớn tới chi phí tài chính của DN. Lãi suất nóng
(tháng 5,6-2008) khiến cho DN phải vay với lãi suất cao khiến cho chi phí tài chính tăng
nhanh làm ảnh hưởng đến lợi nhuận của DN. Bên cạnh đó nguy cơ lạm phát cũng là nguyên
nhân làm tăng lãi suất của các ngân hàng khiến cho việc vay vốn của các cơng ty gặp phải
khó khăn. Việc NHTW áp dụng mức lãi suất trần cũng gây ảnh hưởng làm cho sự tháo lui
13
K43F2

Nguyễn Đức Chí –


Khoa Kinh Tế

Chuyên đề tố t nghiê ̣p

đầu tư của các DN. Chẳng hạn trong năm 2008,lãi suất cơ bản thay đổi liên tục, trong khoảng

8-14%/năm kéo theo sự điều chỉnh lãi suất cho vay của các NHTM khiến cho các DN phải có
sự lựa chọn thời điểm vay vốn cũng như mức lãi suất phù hợp của từng ngân hàng để phù hợp
với mục tiêu đầu tư ngắn hạn hay dài hạn của doanh nghiệp mình.
1.5.2.2. Ảnh hưởng của chính sách lãi suấ t tới hoạt động đầ u tư kinh doanh bấ t động sản của

công ty cổ phầ n Sông Đà 1.01
Công ty cổ phầ n Sông Đà 1.01 là công ty chuyên đầ u tư phát triể n nhà, dich vu ̣ và cho
̣
thuê nhà, kinh doanh BĐS.Để hoàn thành các dự án kinh doanh BĐS của công ty hiên nay
̣
cầ n có sự đầ u tư các yế u tố đầ u vào để xây dư ̣ng các dư ̣ án nhà ở ,kinh doanh BĐS.Sư ̣ thay
đổ i mức giá của các yế u tố đầ u vào ảnh hưởng trực tiế p đế n hoa ̣t đô ̣ng đầ u tư kinh doanh
BĐS của công ty.Việc lựa chọn lượng vốn vay và thời điểm vay vốn hợp lý là yêu cầu tất
yếu.Chinh sách lai suấ t ảnh hưởng tới hoa ̣t đô ̣ng đầ u tư kinh doanh BĐS của công ty trên 2
̃
́
khia ca ̣nh đó là: ảnh hưởng tới khả năng huy đô ̣ng vố n vay của công ty và chinh sách lai suấ t
̃
́
́
hỗ trơ ̣ khách hàng khi mua nhà của công ty.
Để đầ u tư cho những dự án nhà ở của công ty cầ n có mô ̣t nguồ n vố n lớn và yếu tố lãi
suất tác động không nhỏ đến các quyết định trong việc đầu tư kinh doanh các dự án này.Hoa ̣t
đô ̣ng đầ u tư kinh doanh BĐS cầ n nguồ n vớ n lớn địi hỏi việc lựa chọn khối lượng tiền vay và
thời hạn trả lãi phù hợp giúp cho hoạt động kinh doanh diễn ra đều đặn và thơng ś t.Doanh
nghiệp cịn là một cơng ty nhà nước vừa đi vào cổ phần hóa, vẫn chịu sự tác động khơng nhỏ
của nhà nước. Vì vậy, hoạt động vay vốn của công ty được chịu sự giám sát chặt chẽ và để
lựa chọn phù hợp thời điểm vay và mức lãi suất phù hợp là cực kỳ quan trọng.
Đố i với các khách hàng mua nhà của công ty thì công ty cũng có mức hỗ trơ ̣ lai suấ t đố i
̃

với khách hàng của minh.Công ty đã liên kế t với ngân hàng Công Thương CN Nam Thăng
̀
Long,khi khách hàng của công ty muố n vay tiề n để mua nhà của công ty khi vay ở ngân hàng
Công Thương CN Nam Thăng Long se ̃ có mức hỗ trơ ̣ lai suấ t ưu đai từ công ty. Chinh vì thế
̃
̃
́
khi mà diễn biế n lai suấ t có biế n đô ̣ng ma ̣nh thì điề u đó ảnh hưởng không nhỏ tới các khách
̃
hàng mua nhà của công ty.Các dự án nhà ở của công ty khi khách hàng mua nhà đề u phải
đóng tiề n mua nhà thành từng đơ ̣t vì vâ ̣y mà khi lai suấ t biế n đô ̣ng nế u khách hàng không có
̃
14
K43F2

Nguyễn Đức Chí –


Khoa Kinh Tế

Chuyên đề tố t nghiê ̣p

tiề n để đóng cho công ty thì các dự án của công ty se ̃ bi ̣ảnh hưởng,nguồ n thu tiề n từ khách
hàng sẽ bi ảnh hưởng điề u đó tác đô ̣ng đế n hoa ̣t đô ̣ng đầ u tư kinh doanh BĐS của công ty.
̣

Chương 2: Phương Pháp Nghiên Cứu Vấ n Đề Nghiên Cưu Và Các
́
Kế t Quả Phân Tích Tác Đô ̣ng Của Chính Sách Lãi Suấ t Tới Hoa ̣t
Đô ̣ng Đầ u Tư Kinh Doanh Bấ t Đô ̣ng Sản Của Công Ty Cổ Phầ n

Sông Đà 1.01
2.1. Phương pháp hệ nghiên cứu vấn đề
2.1.1. Phương pháp thu thập dữ liê ̣u
Đề tài nghiên cứu ảnh hưởng của chính sách lãi suất tới hoạt động kinh doanh BĐS của
công ty cổ phầ n Sông Đà, đây là một đề tài mang tính thực tiễn cao và để đạt được hiệu quả
cao và tận dụng được tính ưu việt của các phương pháp địi hỏi phải có sự kết hợp sử dụng
nhiều phương pháp nghiên cứu khác nhau.Vì vậy phương pháp được sử dụng để thu thập dữ
liệu là:
- Thu thập số liệu sơ cấp: Thông qua phiếu điều tra trắc nghiệm, phỏng vấn các cán bộ
trong cơng ty để tìm hiểu tổng quan và chuyên sâu tình hình kinh doanh của đơn vị.
-Thu thập số liệu thứ cấp: Đây là mô ̣t loa ̣i số liêu đã có sẵn, và chỉ viêc thu thâ ̣p qua các
̣
̣
phương tiê ̣n.Số liêu thứ cấ p trong bài em đã thu thâ ̣p qua Internet, sách báo,báo cáo tài chinh
̣
́
của công ty .
2.1.2. Phương pháp phân tích dữ liê ̣u
Nếu như chỉ biết thu thập số liệu mà khơng biết xử lý số liệu thì những con số đó trở
nên vơ nghĩa.Vì thế, sau khi thu thập số liệu chính xác thì cần phải xử lý số liệu, thơng tin
đó.Chun đề sử du ̣ng các phương pháp phân tích dữ liêu sau:
̣


Phương pháp thống kê: xác định mức thay đổi, biến động ở mức tuyệt đối và

tương đối các chỉ tiêu cần phân tích
15
K43F2


Nguyễn Đức Chí –


Khoa Kinh Tế


Chuyên đề tố t nghiê ̣p
Phương pháp phân tích dữ liệu thơng qua bảng biểu, hình vẽ mơ tả các chỉ tiêu

cần phân tích.
Đề tài sử dụng phương pháp thống kê và phân tích để đánh giá thực trạng tác động của
chính sách lãi suất tới hoạt động đầu tư kinh doanh BĐS của công ty như thế nào, trên cơ sở
đó đưa ra các biện pháp nhằm giảm thiểu rủi ro tiềm năng gặp phải do những tác động xấu và
hướng đầu tư cho công ty. Bên cạnh đó chun đề cịn sử dụng phương pháp điều tra phỏng
vấn, trắc nghiệm để đưa ra được những đánh giá khách quan từ nhiều phía, qua đó góp phần
đưa ra được những giải pháp hiệu quả nhất. Đối tượng phỏng vấn là các cán bộ công nhân
viên, các cấp lãnh đạo trực tiếp làm việc và nghiên cứu sự ảnh hưởng của lãi suất Tất cả các ý
kiến, nhận định được tổng hợp lại và làm cơ sở phân tích đánh giá.
2.2. Đánh giá tở ng quan tinh hinh và ảnh hưởng của chính sách lãi suấ t đế n hoa ̣t động
̀
̀
đầ u tư kinh doanh BĐS của công ty cổ phầ n Sông Đà 1.01 trên đia bàn Hà Nội
̣
2.2.1. Tổ ng quan tinh hinh lãi suấ t và chính sách lãi suấ t hiê ̣n nay
̀
̀

 Thế giới
Trong thời gian qua các nước trên thế giới đề u thực hiên chính sách tiền tệ nới lỏng
̣

nhằm hỗ trợ kinh tế phục hồi, gầ n đây hầu hết các NHTW ở Châu Á và Mỹ Latinh đã mắc
phải "cơn sốt" tăng lãi suất vì nỗi lo lạm phát gia tăng.
Tại Châu Á, kể từ đầu năm đến nay, một loạt các NHTW đã liên tục tăng lãi suất. Ngày
17/3, NHTW Ấn Độ (RBI) quyết định tăng lãi suất tái cấp vốn từ 6,5% lên 6,75% và lãi suất
tiền gửi thanh toán của các NHTM từ 5,5% lên 5,75%. RBI là NHTW mạnh tay tăng lãi suất
nhất ở châu Á, trong bối cảnh Ấn Độ đang nỗ lực thốt khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế tồn
cầu với mức tăng trưởng dự kiến hơn 9% trong tài khóa 2011-2012.
Tại châu Âu, khơng nằm ngồi dự đốn của giới phân tích, ECB chiều 7/4 đã quyết định
tăng lãi suất lần đầu tiên kể từ tháng 7/2008. Theo đó, lãi suất cơ bản của ECB tăng từ mức
thấp kỷ lục 1% được duy trì từ tháng 5/2009 lên 1,25%.
Các nhà phân tích cho rằng trong bối cảnh lạm phát cao hiện nay và một số nền kinh tế
chủ chốt trong khu vực như Áo, Pháp, Đức và Hà Lan đang từng bước hồi phục vững chắc
sau khủng hoảng, sẽ có thêm một làn sóng tăng lãi suất ở Châu Âu trong tương lai gần.
16
K43F2

Nguyễn Đức Chí –


Khoa Kinh Tế

Chuyên đề tố t nghiê ̣p

 Viê ̣t Nam
Trong thời gian qua, NHTW đóng vai trị cực kỳ quan trọng trong việc định hướng nền
kinh tế, điều tiết các mối quan hệ trong nền kinh tế, chống lạm phát , thiểu phát và các nhược
điểm phát sinh trong nền kinh tế thị trường.Một trong những công cụ được NHTW sử dụng
nhiều nhất để thực hiện các chức năng của mình là cơng cụ lãi suất. Đây là một cơng cụ của
chính sách tiền tệ được nhiều nhà nghiên cứu kinh tế quan tâm và được nhiều quốc gia sử
dụng như một công cụ hữu hiệu để điều tiết nền kinh tế. Là một cơng cụ có vai trị quan trọng

như vậy, nên lãi suất là một trong những biến số được theo dõi một cách chặt chẽ vì nó ảnh
hưởng trực tiếp đến mỗi người dân và có những ảnh hưởng rất to lớn tới nền kinh tế.Nó tác
động mạnh đến quyết định tiết kiệm hay chi tiêu dùng của người dân, đầu tư công nghệ hay
giảm thiểu chi tiêu của doanh nghiệp ... đồng thời có thể ảnh hưởng đến rất nhiều thị trường
trong nền kinh tế mà đặc biệt là thị trường chứng khoán.
Về chinh sách lai suấ t trong thời gian qua chúng ta rút ra được một số nhận xét về chính
̃
́
sách lãi suất ở Việt Nam như sau:
Một là: Chúng ta đã liên tục theo đuổi chính sách lãi suất chủ động từ khi bắt đầu cơng
cuộc đổi mới chính sách lãi suất và theo đó là cơ cấu của các loại hình lãi suất khi được định
hình đúng đắn đã có tác động tích cực đến tiến trình phát triển của hệ thống tài chính Việt
Nam.
Hai là: chế độ kiểm sốt lãi suất cứng nhắc đã dần dần được nới rộng , các mức lãi suất
được quy định cụ thể theo mục đích và ngành nghề kinh doanh đã được xố bỏ để dành
quyền tự chủ cho các NHTM trong một mức độ linh hoạt nhất định.
Ba là: Thực tế đang đã cho thấy chừng nào có được loại hình lãi suất chủ đạo( lãi suất
cơ bản ) đồng thời xây dựng được cơ chế đảm bảo mức độ bao quát và cách thức can thiệp
linh hoạt của NHNN đối với quan hệ cung cầu tiền tệ trong nền kinh tế thì khi đó mới kiểm
sốt tốt lượng tiền trong lưu thơng. Ngồi ra, chính sách lãi suất thời kỳ này cũng cịn nhiều
điểm bất cập cần phải khắc phục.Dù cho có thể biện minh việc kiểm soát lãi suất trong những
điều kiện nhất định vù mục tiêu của CSTT nhưng vẫn không thể tránh khỏi những thiệt hại
xét trên tổng thể nền kinh tế. Điều này khuyến khích sự vay mượn, chiếm dụng vốn, trốn
17
K43F2

Nguyễn Đức Chí –


Khoa Kinh Tế


Chuyên đề tố t nghiê ̣p

tránh sự kiểm sốt của NHNN làm méo mó chế độ lãi suất được NHTW quy định. Mức độ
toàn dụng vốn trong nền kinh tế thấp, tình trạng đầu cơ trục lợi và cạnh tranh bất tương xứng
về lãi suất vẫn diễn ra, nhiều nguồn vốn bị sử dụng kém hiệu quả. Chúng ta chuyển sang lãi
suất trần là một bước tiến song vẫn chưa phản ánh đúng quan hệ cung-cầu vốn của nền kinh
tế .
Hiên này bên ca ̣nh sự tăng trưởng về số lươ ̣ng các NH ở Viêṭ Nam thì quy mô hoa ̣t đô ̣ng
̣
của hê ̣ thố ng NH cũng tăng trưởng ma ̣nh me.Năm 2007 tổ ng tài sản toàn hê ̣ thố ng ngân hàng
̃
đã tăng lên 1.500 ngàn tỷ đồ ng tương đương hơn 130% GDP 2007.Sư ̣ tăng trưởng hê ̣ thố ng
tâ ̣p trung vào 2 mảng hoa ̣t đô ̣ng truyề n thố ng là cho vay và huy đô ̣ng vố n.Tố c đô ̣ tăng trưởng
hoa ̣t đô ̣ng tin du ̣ng và huy đô ̣ng tiề n gửi ở mức rấ t cao, đa ̣t trung binh trên 35%/năm trong
́
̀
suố t gia đoa ̣n 2002-2007.Trong những tháng đầ u năm 2008, NHNN đã 2 lầ n thư ̣c hiên tăng
̣
lai suấ t cơ bản từ 8,75% lên 12% và 14%.Các NHTM luôn trong tinh tra ̣ng cha ̣y đua về lai
̃
̃
̀
suấ t nhằ m hút tiề n gửi ta ̣o nên cuô ̣c đua lai suấ t và làm tăng nguy cơ rủi ro lai suấ t trong hê ̣
̃
̃
thố ng Ngân hàng.
Biể u đồ : Diễn biế n lãi suấ t trung binh giai đoa ̣n 2003 - 2009
̀


Mă ̣c dù lai suấ t huy đô ̣ng tăng cao nhưng tố c đô ̣ huy đô ̣ng vố n của các ngân hàng vẫn
̃
đang châ ̣m la ̣i.Đây là nguyên nhân dẫn đế n căng thẳ ng nguồ n vố n và thanh khoản cu ̣c bô ̣ ở
mô ̣t số ngân hàng. Theo số liêu của NHNN, tinh đế n hế t tháng 5/2008, huy đô ̣ng tiề n gửi trên
̣
́
toàn hê ̣ thố ng ngân hàng chỉ tăng 4,1% trong khi dư nơ ̣ tín du ̣ng tăng 19,13% so với cuố i năm
2007. Với tố c đô ̣ tăng tiề n gửi ở mức rấ t thấ p đã đẩ y tỷ lê ̣ vay/huy đô ̣ng của toàn hê ̣ thố ng lên
mức 107% đe do ̣a đế n tinh thanh khoản của toàn hê ̣ thố ng.
́
18
K43F2

Nguyễn Đức Chí –


Khoa Kinh Tế

Chuyên đề tố t nghiê ̣p

2.2.2. Đánh giá chung về tinh hinh ảnh hưởng của chính sách lãi suấ t trong thời gian
̀
̀
gầ n đây
2.2.2.1. Ảnh hưởng tới nề n kinh tế
• Mă ̣t tích cư ̣c
Vào năm 1999 với việc áp dụng công cụ trần lãi suất cho vay thay vì khống chế lãi suất
cho vay của các NHTM là cơ sở để các tổ chức tín dụng tăng lãi suất huy động vốn, tạo điều
kiện cho việc huy động đủ vốn, đáp ứng các yêu cầu về phát triển kinh tế xã hội, đồng thời
phù hợp với quan hệ cung - cầu về vốn tín dụng đối với nền kinh tế.

Từ ngày 30/5/2000, lãi suất trần được rỡ bỏ, áp dụng lãi suất cơ bản ở mức 7.2%/năm.
Tại thời điểm tháng 6-2008 lãi suất cơ bản là 14%/năm, tức là các tổ chức tín dụng có thể cho
vay với lãi suất lên đến 21%/năm. Vào thời điểm tháng 4-2009, lãi suất cơ bản đồng Việt
Nam được công bố là 7%/năm. Với việc từ bỏ lãi suất trần huy động vốn và áp dụng mức lãi
suất cơ bản tạo ra mặt bằng lãi suất ổn định trên thị trường, giúp ngăn ngừa những biến động
lớn trên thị trường tiền tệ và tín dụng. Nó là cơ sở để các tổ chức tín dụng ấn định lãi suất
kinh doanh của mình và đưa hoạt động tín dụng đi theo đúng khn khổ pháp luật. Nó cũng
giúp chấm dứt cuộc đua lãi suất giữa các NHTM diễn ra gay gắt trong thời gian trước đó.
Ngồi ra, cơ chế này cịn giúp xua đi những tín hiệu xấu về tình hình tài chính của các
NHTM.
• Mă ̣t tiêu cư ̣c
Chính sách lãi suất như hiện nay chưa khuyến khích được các tổ chức tín dụng cho
vay trung và dài hạn. Thực tế cho thấy, cho vay ngắn hạn vẫn chiếm tỉ trọng rất lớn trong
tổng số nguồn vốn cho vay của các ngân hàng. Do đó các dự án trung và dại hạn thường gặp
rất nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm các nguồn vốn từ NH.
Ngồi ra, các chính sách điều chỉnh lãi suất của NHTW còn chưa linh hoạt, thường
chậm hơn so với các diễn biến của nền kinh tế và do đó chưa đạt được hiệu quả như mong
muốn. Lấy ví dụ như tình trạng lạm phát diễn ra trong năm 2007 với mục tiêu kiềm chế tốc
độ lạm phát thấp hơn tăng trưởng kinh tế, tuy nhiên khi tình trạng lạm phát diễn ra (lên đến
12.63%) thì NHTW vẫn duy trì mức lãi suất cơ bản như năm 2006 là 8,25% trong khi mức độ
19
K43F2

Nguyễn Đức Chí –


Khoa Kinh Tế

Chuyên đề tố t nghiê ̣p


lạm phát năm 2006 chỉ là 6,6%. Tiếp đó vào thời điểm lạm phát được kiểm sốt vào khoảng
cuối năm 2008 thì lãi suất cơ bản khơng những khơng giảm mà cịn tiếp tục tăng lên( lên đến
14% năm ), điều này đã đẩy nhiều DN vào thế khó khi lãi suất quá cao gây khó khăn cho việc
vay vốn trong khi giá sản phẩm đã giảm xuống do tác động của lạm phát đã được đẩy lùi.
Mặt khác, nếu NHTW thi hành ngay việc tăng lãi suất cơ bản vào cuối năm 2007 thì lạm phát
đã khơng thể bùng phát mạnh mẽ như vậy và kéo dài sang cả năm 2008. Việc điều hành và
kiểm soát lãi suất thị trường tiền tệ(TTTT) của NHNN gặp khó khăn, do các nhân tố nằm
ngồi khả năng điều tiết của mình; tác động của cơ chế điều hành lãi suất đối với lãi suất
TTTT còn yếu; mối liên hệ giữa các loại lãi suất TTTT và lãi suất chính thức của NHNN cịn
lỏng lẻo; chưa có lãi suất chuẩn; mặt bằng lãi suất TTTT sơ cấp và thứ cấp còn cát cứ; độ
nhạy của hành vi tiết kiệm, đầu tư và tiêu dùng với lãi suất còn hạn chế; NHNN chưa xác
định lãi suất mục tiêu; mơ hình điều hành và kiểm sốt lãi suất thị trường phức tạp; trên thị
trường liên NH hiện đang có hai khung lãi suất. NHNN chưa xác định cụ thể chính sách lãi
suất áp dụng trong những năm tới.
2.2.1.2. Ảnh hưởng của chính sách lãi suấ t tới hoạt động đầ u tư kinh doanh bấ t động sản

của công ty cổ phầ n Sông Đà 1.01 trên đi ̣a bàn Hà Nội
Tác đô ̣ng đế n hoa ̣t đô ̣ng huy vố n của công ty
Hoạt động huy động vốn là hoạt động tạo nguồn vốn cho công ty. Nguồn vốn chính là
nền tảng cho hoa ̣t đơ ̣ng đầ u tư kinh doanh BĐS của công ty.Lãi suất huy động có tác động rất
nhiều đến hiệu quả của hoạt động huy động vốn. Mặt khác lãi suất huy động có tính quyết
định đối với việc mở rộng nguồn vốn, hay huy động một nguồn vốn mới. Với một chính sách
lãi suất huy động hợp lý cơng ty có thể mở rộng hoạt động huy động vốn với chi phí tiết
kiệm, để từ đó mở rộng hoạt động đầ u tư kinh doanh BĐS của công ty.
Trong giai đoạn 2005-2007, nền kinh tế Việt Nam đã có sự bứt phá về tăng trưởng, cùng
với sự tinh vi và phức tạp gia tăng đáng kể bởi các thị trường vốn hoạt động mạnh mẽ, các
sản phẩm tài chính đa dạng hơn và nhu cầu đầu tư tăng ma ̣nh. BĐS gần như mối quan tâm
thường trực của cá nhân mỗi khi tiềm lực tài chính được cải thiện hoặc vào lúc cần sắp xếp
lại cơ cấu tài sản nắm giữ. Xu hướng tăng giá BĐS cũng là động lực quan trọng khiến thị
20

K43F2

Nguyễn Đức Chí –


Khoa Kinh Tế

Chuyên đề tố t nghiê ̣p

trường này ngày một sơi động và lấn át các hình thức đầu tư và tiết kiệm truyền thống. Trong
giai đoạn vừa qua,tình hình lãi suất biến động liên tục. Giai đoạn năm 2008, NHNN đã thay
đổi 8 lần mức lãi suất cơ bản, dao động trong khoảng 8-14%/năm. Thời điểm tháng 6-2008,
lãi suất cơ bản ở mức cao nhất,14% năm. Trong giai đoạn này, có lúc lãi suất cho vay đã lên
đến 30%/năm. Sang đến năm 2009, tình hình lãi suất có hạ nhiệt hơn, do ảnh hưởng của
khủng hoảng kinh tế đã giảm, lạm phát đã được kiểm sốt. Vì vậy, cơng ty đã có những lựa
chọn phù hợp với tình hình lãi suất này để đưa ra những quyết định đầu tư một cách hợp lý
nhất.
Tác đô ̣ng đế n doanh thu, chi phí và lơ ̣i nhuâ ̣n của công ty
Trong năm 2008, công ty luôn phải đương đầu với ảnh hưởng của lạm phát, giá cả đầu
vào tăng nhanh, vì vậy cơng ty lựa chọn việc đầu tư kinh doanh BĐS vào những dư ̣ án ở tầ m
trung mà cơng ty có mạnh có lợi thế cạnh tranh và thị trường thân thuộc. Công ty lựa chọn
đầu tư phát triển mạnh nhất cho dư ̣ án CT Văn Khê đang tiế n hành xây dư ̣ng bắ t đầ u từ năm
2007. Doanh nghiệp lựa chọn việc vay vốn ở mức độ vừa phải, tránh gây khó khăn áp lực về
tài chinh cho những giai đoạn xây dư ̣ng sau. Các hợp đồng của công ty đều tận dụng những
́
mối quan hệ lâu năm, thân thiết, áp dụng nguyên tắc lựa chọn nhiều nhà cung ứng để giảm
giá thành các yế u tố đầ u vào xây dựng sản xuất.
Năm 2009, công ty đưa ra khoản vay 72,5 tỷ đồ ng tăng 16,9 so với năm 2008, phù hợp
với tình hình nền kinh tế đang trên đà hồi phục, lãi suất giảm kích thích các DN. Đồng thời,
DN cũng tận dụng việc hỗ trợ lãi suất của chính phủ để đưa ra quyết định lựa chọn thời điểm

vay vốn và mức lãi suất hợp lý. Việc lãi suất giảm cũng kích thích làm giá cả nguyên vật liệu
cũng giảm điề u đó giúp DN giảm đươ ̣c chi phi, lơ ̣i nhuâ ̣n của công ty tăng.
́
Vừa qua những đợt tăng giá liên tục trong thời gian qua đã làm tăng mạnh chi phí sản
xuất của doanh nghiệp, cùng mức lãi suất vay vốn lên tới 17%-19%/năm, khiến khả năng sinh
lời của các công ty trong mảng BĐS suy giảm rất lớn.
Trong những tháng đầu năm 2011, lãi suất huy động, cho vay vẫn ở mức cao. Lãi suất
cho vay phổ biến 17-18%/năm. Cùng với lãi suất ngân hàng, một số chi phí đầu vào khác
cũng tăng. Những yếu tố này là một trong những nguyên nhân làm nhiều dự án đầu tư của
21
K43F2

Nguyễn Đức Chí –


Khoa Kinh Tế

Chuyên đề tố t nghiê ̣p

công ty châ ̣m so với tiế n đô ̣ đề ra như dự án CT Hemisco Phúc La Hà Đông,tòa nhà
Vinafor.Trước thực tế đó, cơng ty có ý kiế n lên bơ ̣ Xây dựng để kiến nghị Chính phủ và
ngành ngân hàng quan tâm bình ổn thị trường tiền tệ, nâng cao khả năng phân tích, dự báo
diễn biến thị trường để có kế hoạch ứng phó dài hạn, tạo điều kiện thuận lợi cho công ty và
các doanh nghiêp khác tiếp cận và sử dụng hiệu quả nguồn vốn; tránh tình trạng lãi suất liên
̣
tục biến động trong khoảng thời gian ngắn gây khó khăn cho cơng ty.
2.3. Kế t quả phân tích các dữ liêu thu thâ ̣p
̣
2.3.1. Kế t quả điều tra trắ c nghiê ̣m ảnh hưởng của chính sách lãi suấ t tới viê ̣c đầ u tư kinh
doanh bấ t động sản của công ty Cổ Phầ n Sông Đà 1.01

2.3.1.1. Nội dung của phiế u điề u tra trắ c nghiê ̣m và phỏng vấ n chuyên sâu
Phiếu điều tra trắc nghiệm được thiết kế với 5 câu hỏi, với các câu trả lời có sẵn, người
được phỏng vấn tích vào những câu trả lời phù hợp với ý kiến của mình. Phiếu phỏng vấn
gồm 4 câu hỏi có ý gợi mở. Trong quá trình thực tập em đã sắp xếp thời gian trao đổi những ý
kiến, thắc mắc với các chuyên gia, những lãnh đạo làm việc tại các phịng kinh doanh cơng ty
Cở Phầ n Sơng Đà 1.01, từ đó có được câu trả lời cho phiếu phỏng vấn. Mục đích của phiếu
điều tra trắc nghiệm nhằm đưa ra được những kết luận ban đầu về sự ảnh hưởng của chính
sách lai suấ t đến hoạt động đầ u tư kinh doanh BĐS còn Phiếu phỏng vấn chuyên sâu cho ta
̃
hiểu sâu sắc hơn về tác động của chính sách lai suấ t tác động tới hoạt động đầ u tư kinh doanh
̃
BĐS như thế nào, và những quan điểm, gợi ý về chính sách lai suấ t trong thời gian tới.
̃
Tiến hành phỏng vấn chuyên gia với số lượng 20 phiếu điều tra trắc nghiệm và 10 phiếu
phỏng vấn chuyên sâu. Đối tượng được phỏng vấn là các giám đốc, phó giám đốc, trưởng
phòng, cán bộ làm việc tại các phòng kinh doanh công ty cổ phầ n Sông Đà 1.01.
2.3.1.2. Kế t quả điề u tra phỏng vấ n
Sau khi tiế n hành điề u tra phỏng vấ n, tiế n hành tổ ng hơ ̣p và có kế t quả như sau
Tất cả các ý kiến cho rằng chính sách lãi suất ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư của công
ty, nhất là trong giai đoạn khủng hoảng kinh tế thế giới năm 2007-2008. Trong giai đoạn vừa
qua,lãi suất thay đổi liên tục và có diễn biến khó lường (trong năm 2008 đã thay đổi 8 lần)
22
K43F2

Nguyễn Đức Chí –


Khoa Kinh Tế

Chuyên đề tố t nghiê ̣p


khiến cho các doanh nghiệp khó khăn trong việc xoay trở và đưa ra các quyết định chiến lược
trong việc đầu tư.
Đánh giá mức độ hiệu quả của chính sách lãi suất do nhà nước đưa ra: đưa ra các gói
kích cầu giúp đỡ các DN phục hồi sản xuất kinh doanh nhưng biện pháp hỗ trợ lãi suất chưa
đem lại hiệu quả tối đa, một số ý kiến cho rằng nhà nước nên thực hiện chính sách cho vay
với lãi suất thấp hơn là thực hiện hỗ trợ lãi suất.
Tổ ng hơ ̣p ý kiế n về ý kiế n của các người đươ ̣c phỏng vấ n về chinh sách lai suấ t trong
̃
́
thời gian tới cho thấ y: NHNN không nên can thiệp quá sâu vào thị trường nên để thị trường
vận động tự do theo quan hệ cung cầu, chỉ can thiệp khi thật cần thiết.Các chinh sách cầ n phù
́
hơ ̣p với xu hướng phát triể n,ta ̣o điề u kiên thuâ ̣n lơ ̣i tố i đa cho DN.
̣
2.3.1.3. Kế t quả điề u tra trắ c nghiê ̣m
Phát ra 20 phiếu điều tra, mỗi phiếu gồm 5 câu hỏi, thu về được 20 phiếu hợp lệ, sau khi
chạy phần mềm SPSS được kết quả như sau:
Câu 1: Khi Chính phủ thay đổ i chính sách lãi suấ t, hoa ̣t động đầ u tư kinh doanh bấ t đô ̣ng
sản của công ty có bi ̣ảnh hưởng khơng?
Frequency
Valid

Có

Percent

20

100.0


Valid
Percent
100.0

Cumulative Percent
100.0

Câu 2:Mức độ ảnh hưởng của chính sách lãi suất đến công ty như thế nào?

Valid Cao
Thấ p
Total

Frequenc
y
17
3
20

Percen
t
85.0
15.0
100.0

23
K43F2

Valid Percent Cumulative Percent

85.0
100.0
100.0

85.0
100.0

Nguyễn Đức Chí –


Khoa Kinh Tế

Chuyên đề tố t nghiê ̣p

Câu 3: Sự thay đổi lãi suất cho vay trong thời gian gần đây tác động đến doanh
thu của hoạt động đầu tư kinh doanh bấ t động sản của công ty như thế nào?

Valid

Tăng
Giảm
Total

Frequenc
y
9
11
20

Percen

t
45.0
55.0
100.0

Valid
Percent
45.0
100.0
100.0

Cumulative Percent
45.0
100.0

Câu 4: Doanh nghiệp dự báo mức lãi suất cho vay trong thời gian tới sẽ diễn biến
như thế nào ?

Valid Tăng
Giảm
̉
Ôn đinh
̣
Total

Frequenc
y
12
5
3

20

Percen
t
60.0
25.0
15.0
100.0

Valid Percent Cumulative Percent
60.0
85.0
10.0
100.0

60.0
85.0
100.0

Câu 5: Trong thời gian vừa qua, trước sự thay đổi của chính sách lãi suất của Chính
phủ, mức ứng phó của doanh nghiệp là?

Valid Tố t
Khá
Trung binh
̀
Total

Frequency
8

10
2
20

Percent
40.0
50.0
10.0
100.0

24
K43F2

Valid Percent
40.0
50.0
10.0
100.0

Cumulative Percent
40.0
90.0
100.0

Nguyễn Đức Chí –


Khoa Kinh Tế

Chuyên đề tố t nghiê ̣p


2.3.2. Kế t quả phân tích dữ liê ̣u thư cấ p
́
Đánh giá kế t quả hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh bấ t đô ̣ng sản của công ty cổ phầ n Sông
Đà 1.01

Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh bấ t đô ̣ng sản của công ty Cổ Phần
Sông Đà 1.01 giai đoạn 2007-2010.
Chỉ tiêu

ĐVT:Tỷ đồ ng
Năm 2009

Năm

Năm 2010

Số

Chênh

Tỷ lệ

Số

tiền

2008

lệch


(%)

tiền

Chênh
lê ̣ch

Tỷ lê ̣
(%)

Lãi suất(%/th)

1,5

0,875 -0,625

58,3

1,6

0.725

182,8

Khoản vay

62

72.5


10,5

116,9

51

-21,5

70,34

Tổng doanh thu

125,6

133,3

7,7

106,1

114

-19,3

85,5

Chi phí

38


36.5

1.5

96.05

45

Lơ ̣i nhuâ ̣n

7,2

21,3

14,1

295,8

15

-6.3

70,42

Thuế nô ̣p NN

1,2

5,3


4,1

441.67

6,3

1

118.87

Vố n chủ sở hữu

39

61

22

156,4

85

24

139,3

8.5

123.28


(Nguồ n:Phòng kinh doanh công ty cổ phầ n Sông Đà 1.01)
25
K43F2

Nguyễn Đức Chí –


×