Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

132 giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng VKD tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu thương mại sản xuât k o m e x

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.96 KB, 43 trang )

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MUC BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CHƯƠNG I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH
DOANH VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIỆP..........................................................................................................1
1. 1 Tính cấp thiết:..........................................................................................................1
1.1.1 Về góc độ lý thuyêt:...............................................................................................1
1.1.2 Về góc độ thực tế:..................................................................................................2
1.2 Mục tiêu nghiên cứu:................................................................................................2
1.3 Phạm vi nghiên cứu:.................................................................................................3
1.4 Một số vấn đề lý luận cơ bản về vốn kinh doanh và phân tích hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh của doanh nghiệp:........................................................................................3
1.4.1 Các khái niệm cơ bản:...........................................................................................3
1.4.2 Vai trò của vốn đối với các doanh nghiệp:.............................................................6
1.4.3 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh, mục đích và ý nghĩa
của việc phân tích:..........................................................................................................7
1.5 Các nội dung phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh:.......................................7
1.5.1 Phân tích tính hình sử dụng vốn:...........................................................................7
1.5.2 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong công ty cổ phần:......................8
CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỰC
TRẠNG VẤN ĐỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THƯƠNG MẠI SẢN XUẤT K.O.M.E.X....................15


2.1 Phương pháp nghiên cứu về phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại Công
ty cổ phần xuất nhập khẩu thương mại sản xuất K.O.M.E.X:.......................................15
2.1.1 Phương pháp thu thập dữ liệu:.............................................................................15


2.2 Giới thiệu khái quát về công ty:..............................................................................16
2.2.1 Qúa trình hình thành và phát triển:......................................................................16
2.2.2 Chức năng, nhiệm vụ, đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty:......................17
2.2.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý:..........................................................................17
2.3 Kết quả phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cổ phần xuất nhập
khẩu thương mại sản xuất K.O.M.E.X thông qua các dữ liệu thứ cấp:.........................19
2.3.1 Phân tích tình hình sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu
thương mại sản xuất K.O.M.E.X:.................................................................................19
2.3.2 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại cơng ty cổ phần xuất nhập khẩu thương mại
sản xuất K.O.M.E.X:....................................................................................................24
CHƯƠNG III: CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THƯƠNG MẠI
SẢN XUẤT K.O.M.E.X..............................................................................................32
3.1 Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu:.............................................................32
3.1.1 Những kết quả đã đạt được:.................................................................................32
3.1.2 Những mặt tồn tại và nguyên nhân:.....................................................................33
3.2 Định hướng sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian tới:..........................34
3.3 Các đề xuất, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cổ phần
xuất nhập khẩu thương mại sản xuất K.O.M.E.X:........................................................35


Chuyên đề tốt nghiệp

1

Trường Đại Hoc Thương Mại

CHƯƠNG I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN KINH DOANH VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP

1. 1 Tính cấp thiết:
1.1.1 Về góc độ lý thuyêt:
Ở bất kỳ lĩnh vực hay một ngành nghề KD nào vốn luôn luôn là một yếu tố vô
cùng quan trọng để thực hiện các hoạt động KD. Trong nền kinh tế thị trường, vốn là
hàng hóa đặc biệt, tuân theo quy luật cung cầu của thị trường. DN cần phải xác định
lượng vốn cần thiết, lựa chọn phương án đầu tư có hiệu quả, lựa chọn phương thức thu
hút vốn tối ưu. Tuy nhiên yếu tố vốn mới chỉ là bước khởi đầu, vấn đề quản lý và sử
dụng vốn sao cho hiệu quả cũng không kém phần quan trọng, vấn đề cốt yếu của DN là
đồng vốn đó được sinh lời và tăng trưởng bao nhiêu. Do vậy nâng cao hiệu quả sử
dụng VKD là một yêu cầu khách quan đối với quá trình SXKD của DN. Để đạt được
mục tiêu trên, việc tăng trưởng công tác phân tích hiệu quả sử dụng VKD trong các DN
là rất cần thiết.
Mặt khác, sự phát triển, hưng thịnh hay suy thoái của nền kinh tế phụ thuộc rất
nhiều vào hiệu quả hoạt động SXKD và ngược lại. Trình độ phát triển của nền kinh tế
với những đặc điểm riêng về mơi trường KD cũng có tác dụng rất lớn đến hoạt động
SXKD của DN, để đứng vững trong nền kinh tế thị trường với sự cạnh tranh ngày càng
gay gắt địi hỏi DN phải có vốn. Vì vậy, mọi DN muốn tồn tại và phát triển thì đều phải
quan tâm đến vấn đề tạo lập và sử dụng và quản lý vốn sao cho có hiệu quả cao nhất
nhằm mang lại hiệu quả cao nhất cho DN. Cho nên việc tổ chức và sử dụng có hiệu quả
VKD có ý nghĩa hết sức quan trọng, nó là điều kiện quyết định sự tồn vong, hưng thịnh
và vị thế của DN trên thương trường.

Nguyễn Văn Độ - K43D6
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán


Chuyên đề tốt nghiệp

2


Trường Đại Hoc Thương Mại

1.1.2 Về góc độ thực tế:
Việc sử dụng vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là vấn đề cấp bách có tầm
quan trọng đặc biệt đối với Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thương mại sản xuất
K.O.M.E.X, lượng vốn không những đảm bảo cho hoạt động KD của DN diễn ra liên
tục mà còn dùng để cái tiến, nâng cao trang thiết bị máy móc cũng như đầu tư thêm
phương tiện vận chuyển. Ngoài ra vốn cũng là nguồn lực quan trọng để DN phát huy
hết khả năng của mình. Thông qua kết quả phỏng vấn, điều tra thực tế tại cơng ty thì
các cấp lãnh đạo và phịng kế tốn đều cho rằng cơng tác phân tích tình hình và hiệu
quả sử dụng vốn của DN đã được DN chú trọng nhưng song vẫn còn một số hạn chế
nên DN vẫn chưa có được một cách sử dụng vốn hiệu quả nhất, 4/5 phiếu điều tra cho
rằng tình hình sử dụng vốn của công ty chưa thực sự đạt được hiệu quả cao nhất. Vì
vậy, việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn được đặt ra là cấp thiết đối với Công ty cổ
phần xuất nhập khẩu thương mại sản xuất K.O.M.E.X.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ
bản, phương pháp nghiên cứu và phân tích để đánh giá hiệu quả sử dụng VKD tại
Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thương mại sản xuât K.O.M.E.X trong những năm
vừa qua nhằm tìm ra những điểm mạnh, yếu và những thành cơng trong q trình quản
lý và sử dụng vốn, từ đó đề xuất những giải pháp giúp DN trong việc nâng cao hiệu
quả sử dụng VKD. Mục tiêu cụ thể như sau:
+ Đánh giá hiệu quả sử dụng VKD của cơng ty.
+ Tìm ra những mặt đạt được và những mặt còn tồn tại trong quá trình sử
dụng VKD.
+ Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng VKD tại Công
ty cổ phần xuất nhập khẩu thương mại sản xuât K.O.M.E.X

Nguyễn Văn Độ - K43D6
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán



Chuyên đề tốt nghiệp

3

Trường Đại Hoc Thương Mại

1.3 Phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của chuyên đề là VKD và hiệu quả sử dụng VKD. Đề tài
được thực hiện trên cơ sở khảo sát tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thương mại sản
xuât K.O.M.E.X
Số liệu trong đề tài là do đơn vị thực tập cung cấp, đó là nguồn số liệu về tình
hình thực tế KD và hiệu quả sử dụng VKD của công ty trong 2 năm 2009, 2010.
1.4 Một số vấn đề lý luận cơ bản về vốn kinh doanh và phân tích hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp:
1.4.1 Các khái niệm cơ bản:
1.4.1.1 Khái niệm vốn kinh doanh:
Trong nền kinh tế thị trường, để tiến hành các hoạt động SXKD, mỗi DN cần
phải có các yếu tố cần thiết như mặt bằng, nhà xưởng, trang thiết bị máy móc, phương
tiện vận tại … Các yếu tố này được gọi là tài sản của DN. Để có được những tài sản
này DN phải có một lượng vốn tiền nhất định để mua sắm, thuê mướn. Do vậy, để thực
hiện các hoạt động của mình thì điều kiện đầu tiên là phải có vốn. Hơn nữa trong quá
trình SXKD mỗi DN cần phải duy trì và làm tăng lượng tài sản cần thiết cho KD của
mình.
“ Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ giá trị tài
sản được huy động, sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh
lời ” (Nguồn trích dẫn: Giáo trình tài chính doanh nghiệp - Học viện tài chính).
“ Vốn kinh doanh là tồn bộ lượng tiền cần thiết nhất định để bắt đầu và duy trì
các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.” (Nguồn trích dẫn: Giáo trình

tài chính doanh nghiệp thương mại Trường ĐH Thương Mại).
“ Vốn kinh doanh là nguồn vốn được huy động để trang trải cho các chi phí mua
sắm tài sản sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh.” (Nguồn trích dẫn: Giáo
trình phân tích kinh tế doanh nghiệp thương mại Trường ĐH Thương Mại).
1.4.1.2 Phân loại vốn kinh doanh:
Nguyễn Văn Độ - K43D6
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán


Chuyên đề tốt nghiệp

4

Trường Đại Hoc Thương Mại

Có nhiều cách phân loại vốn, tùy thuộc vào mỗi góc độ khác nhau ta có các cách
phân loại khác nhau.
 Theo cơng dụng kinh tế và đặc điểm luân chuyển: vốn của doanh nghiệp gồm 2
loại là VCĐ và VLĐ
- Vốn cố đinh:
Là biểu hiện bằng tiền của của TSDH. Kết cấu VCĐ gồm: giá trị của TSCĐ, bất
động sản đầu tư, đầu tư tài chính dài hạn, tài sản dài hạn khác. VCĐ có đặc điểm là
thời gian luân chuyển kéo dài từ một măm trở lên. Sự luân chuyển này phụ thuộc vào
quá trình khai thác, sử dụng và bảo quản các tài sản dài hạn cũng như các chính sách
tài chính có liên quan của doanh nghiệp. (Giáo trình tài chính doanh nghiệp thương
mại- PGS.TS Đinh Văn Sơn – Đại học Thương).
- Vốn lưu động:
Là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động. VLĐ có đặc điểm là thời gian luân
chuyển ngắn thường là một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh của DN. Sự luân chuyển
này phụ thuộc vào quá trình khai thác, sử dụng và bảo quản cũng như các chính sách

tài chính có liên quan của từng DN. (Giáo trình tài chính doanh nghiệp thương mạiPGS.TS Đinh Văn Sơn – Đại học Thương Mại).
Việc phân chia này giúp cho DN thấy được tỷ trọng, cơ cấu từng loại vốn. Từ đó, DN
chọn cho mình một cơ cấu vốn sao cho hợp lý.
 Theo nguồn hình thành:
- Nợ phải trả: Là khoản nợ phát sinh trong q trình kinh doanh mà DN có trách
nghiệm phải trả chó các tác nhân kinh tế như nợ vay ngân hàng, nợ vay của các chủ thể
kinh tế, nợ vay của cá nhân, phải trả cho người bán, phải nộp ngân sách.
- Vốn chủ sở hữu: Là nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ DN và các thành viên trong
công ty liên doanh hoặc các cổ đông trong công ty cổ phần.
 Theo hình thái biểu hiện:

Nguyễn Văn Độ - K43D6
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán


Chuyên đề tốt nghiệp

5

Trường Đại Hoc Thương Mại

- Vốn được biểu hiện ở cả hai hình thái giá trị và hiện vật. Ví dụ: Ngun vật liệu, cơng
cụ, hàng gửi đi bán…
- Vốn được biểu hiện ở một hình thái giá trị như tiền ( tiền mặt, tiền gửi ngân hàng…)
các khoản phải thu, các khoản đầu tư tài chính.
Ngồi ra ta có thể phân loại vốn theo thời gian huy động và sử dụng vốn thì
nguồn vốn của doanh nghiệp bao gồm: nguồn vốn thường xuyên, nguồn vốn tạm thời.
1.4.1.3 Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh:
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là những chỉ tiêu kinh tế phản ánh mối quan
hệ so sánh giữa kết quả hoạt động kinh doanh với các chỉ tiêu vốn kinh doanh mà

doanh nghiệp sử dụng trong kỳ kinh doanh. (Giáo trình phân tích kinh tế doanh nghiệp
thương mại – Trường Đại Học Thương Mại).
1.4.1.4 Khái niệm công ty cổ phần:
1. Cơng ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
a. Vốn điều lệ được chia ra làm nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
b. Cổ đơng có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cỏ đông tối thiểu là 3 và không hạn chế
số lượng tối đa.
c.Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh
nghiệp trong phạm vi số vốn đã đóng góp vào doanh nghiệp.
d. Cổ đơng có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ
trường hợp quy định tài khoản 3 Điều 81 và khoản 5 Điều 84 của luật này.
2. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh.
3. Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khốn để huy động vốn. ( Khoản 3 Điều
81: Các cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết khơng có quyền chuyển nhượng cổ

Nguyễn Văn Độ - K43D6
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán


Chuyên đề tốt nghiệp

6

Trường Đại Hoc Thương Mại

phần đó cho người khác. Khoản 5 Điều 84: Trong thời hạn ba năm, kể từ ngày công ty
được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cổ đơng sang lập có quyền tự do
chuyển nhượng cổ phần phổ thơng của mình cho cổ đông sang lập khác, nhưng chỉ
được chuyển nhượng cổ phần phổ thơng của mình cho người khơng phải là cổ đông

sang lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Trong trường hợp này, cổ
đông dự đinh chuyển nhượng cổ phần khơng có quyền biểu quyết về việc chuyển
nhượng các cổ phần đó và người nhận chuyển nhượng đương nhiên trở thành cổ đông
sang lập của cơng ty). (Nguồn trích dẫn: Luật doanh nghiệp 2005)
1.4.2 Vai trò của vốn đối với các doanh nghiệp:
Tất cả các hoạt động SXKD của DN dù với bất kỳ quy mơ nào cũng cần phải có
một lượng vốn nhất định. Nó là điều kiện tiền đề cho sự ra đời và phát triển của mọi
DN.
Về mặt pháp lý: mỗi DN khi thành lập thì điều kiện đầu tiên là DN đó phải có
một lượng vốn nhất định, lượng vốn đó tối thiểu phải bằng vốn pháp định (lượng tối
thiểu này do pháp luật quy định đối với từng loại hình DN) khi đó địa vị pháp lý của
DN mới được xác định. Trường hợp trong quá trình hoạt động KD, vốn của DN không
đạt điều kiện mà pháp luật quy định, DN sẽ bị tuyên bố chấm dứt hoạt động như phá
sản, giải thể, sát nhập … Như vậy, vốn có thể được xem là một trong nhưng cơ sở quan
trọng nhất để đảm bảo sự tồn tại tư cách pháp nhân của một DN trước pháp luật.
Về kinh tế: trong hoạt động SXKD, vốn là một trong những yếu tố quyết định
sự tồn tại và phát triển của mỗi DN.Vốn không những đảm bảo khả năng mua sắm
trang thiết bị máy móc, dây truyền cơng nghệ để phục vụ cho q trình sản xuất mà cịn
đảm bảo cho hoạt động SXKD diễn ra bình thường và liên tục.
Vốn là yếu tố quan trọng quyết định đến năng lực SXKD của DN và xác lập vị
thế của DN trên thương trường. Điều này càng thể hiện rõ trong nền kinh tế thị trường
hiện nay với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt, các DN phải không ngừng cải tiến máy

Nguyễn Văn Độ - K43D6
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán


Chuyên đề tốt nghiệp

7


Trường Đại Hoc Thương Mại

móc thiết bị, đầu tư hiện đại hóa cơng nghệ… Tất cả nhứng yếu tố này muốn đạt được
thì địi hỏi DN phải có một lượng vốn đủ lớn.
Ngồi ra, vốn cũng là yếu tố quyết định đến việc mở rộng hay thu hẹp quy mô
sản xuất của DN. Nhận thức được vai trị quan trọng của vốn như vậy thì DN mới có
thể sử dụng vốn tiết kiệm và có hiệu quả hơn và ln n tìm cách nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn.
1.4.3 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh, mục đích và ý
nghĩa của việc phân tích:
1.4.3.1 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh:
Trong nền kinh tế thị trường, sự cạnh tranh diễn ra ngày càng gay gắt. Vốn là
điều kiện tiên quyết không thể thiếu được đối với bất kỳ DN nào. Do đó, việc chủ động
xây dựng, huy động, sử dụng vốn sao cho có hiệu quả là vơ cùng cấp thiết. Nó khơng
những giúp cho DN kinh doanh có hiệu quả mà cịn giúp cho DN phát triển lớn mạnh,
tăng vị thế cạnh tranh của mình trên thương trường.
1.4.3.2 Mục đích, ý nghĩa của việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn:
Phân tích hiệu quả sử dụng VKD nhằm mục đích nhận thức, đánh giá một cách
đúng đắn, toàn diện hiệu quả sử dụng các chỉ tiêu kinh doanh bao gồm: Tổng số VKD,
VLĐ, VCĐ, vốn đầu tư xây dựng cơ bản và đầu tư tài chính dài hạn. Từ phân tích đó,
đánh giá được những nguyên nhân ảnh hưởng tăng giảm và đề xuất những giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng VKD.
Việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là điều kiện cơ bản để DN có thể mở rộng
quy mơ, đầu tư cải tiến công nghệ, đổi mới trang thiết bị máy móc để hoạt động KD có
hiệu quả hơn.

Nguyễn Văn Độ - K43D6
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán



Chuyên đề tốt nghiệp

8

Trường Đại Hoc Thương Mại

1.5 Các nội dung phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh:
1.5.1 Phân tích tính hình sử dụng vốn:
1.5.1.1 Phân tích khái quát tình hình biến động của tổng vốn kinh doanh:
Phân tích cơ cấu phân bổ và sự biến động vốn có liên hệ với doanh thu bán hàng
và lợi nhuận KD nhằm đánh giá khái quát cơ cấu phân bổ các loại vốn để thấy được sự
phân bổ đó có hợp lý hay khơng, đánh gía sự biến động về vốn để thấy được quy mô
KD. Và so sánh trên cơ sở sử dụng các số liệu tổng hợp của tài sản trên bảng cân đối kế
toán và các chỉ tiêu doanh thu, lợi nhuận trên báo cáo kết quả KD.
1.5.1.2 Phân tích tình hình biến động và cơ cấu vốn cố đinh.
Nội dung phân tích: sử dụng phương pháp so sánh, lập biểu so sánh trên cơ sở
tính tốn tỷ trọng các thành phần của VCĐ với tổng VKD qua các năm nhằm xét mức
độ biến đổi của các khoản mục và xem xét cơ cấu của từng thành phần trong vốn cố
định và tính hợp lý của các xu hướng biến đổi qua các năm, tìm hiểu nguyền nhân và
đưa ra giải pháp thích hợp.
1.5.1.3 Phân tích tình hình biến động và cơ cấu vốn lưu động.
Sử dụng phương pháp so sánh, lập biểu so sánh trên cơ sở tính tốn tỷ trọng các
thành phần của vốn lưu động bao gồm: tiền và tương đương tiền, các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn, hàng tồn kho, vốn lưu động khác và số liệu tổng vốn qua các năm.
Phân tích tình hình biến động và cơ cấu VLĐ nhằm mục đích nhận thức, đánh giá được
tình hình tăng giảm và nguyên nhân tăng giảm, đánh giá cơ cấu phân bổ VLĐ của DN
có hợp lý hay khơng.
1.5.2 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong công ty cổ phần:
1.5.2.1 Phân tích hiệu quả sử dụng tổng vốn hinh doanh.


Nguyễn Văn Độ - K43D6
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán


Chuyên đề tốt nghiệp

9

Trường Đại Hoc Thương Mại

- Hệ số doanh thu trên tổng vốn kinh doanh:
Hệ số doanh thu trên vốn
kinh doanh bình quân

Doanh thu bán hàng trong kỳ

=

Vốn kinh doanh bình quân
- Hệ số lợi nhuận trước thuế trên vốn kinh doanh bình quân:
Hệ số LNTT trên vốn kinh
doanh bình quân

=

- Hệ số lợi nhuận trước thuế trên vốn chủ sở hữu:
Hệ số LNTT trên vốn chủ sở hữu

=


- Hệ số lợi nhuận sau thuế trên vốn cổ phần:
Hệ số LNST trên VCP

=

- Vốn kinh doanh bình quân:
Vốn kinh doanh bình quân

=

Chỉ tiêu hệ số doanh thu trên VKD phản ánh sức sản xuất, khả năng tạo ra
doanh thu của đồng vốn. Chỉ tiêu hệ số lợi nhuận trên VKD phản ánh sức sinh lời của
đồng vốn. Phân tích các chỉ tiêu trên nếu hệ số doanh thu và lợi nhuận trên VKD tăng
tức hiệu qủa sử dụng VKD tăng và ngược lại.
1.5.2.2 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
- Hệ số doanh thu trên vốn lưu đông:
Hệ số doanh thu trên
vốn lưu động

=

Nguyễn Văn Độ - K43D6
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán


Chuyên đề tốt nghiệp

10


Trường Đại Hoc Thương Mại

- Hệ số lợi nhuận trên vốn lưu động:
Hệ số lợi nhuận trên
vốn lưu động

=

- Hệ số vịng quay của vốn lưu đơng:
Hệ số vòng quay của vốn
=
lưu động
- Số ngày lưu chuyển vốn lưu động:
Số ngày lưu chuyển
vốn lưu động

=

Phân tích các chỉ tiêu trên, nếu hệ số doanh thu và lợi nhuận trên VLĐ BQ tăng
thì hiệu quả sử dụng VLĐ tăng và ngược lại. Hệ số doanh thu, lợi nhuận trên VLĐ BQ,
hệ số vòng quay và số ngày lưu chuyển VLĐ giảm thì hiệu quả sử dụng VLĐ giảm.
Vì vậy, để nâng cao mức doanh thu đạt được trên một đồng VLĐ ta phải đẩy
mạnh tăng nhanh tốc độ lưu chuyển của VLĐ bằng cách tăng hệ số vòng VLĐ và giảm
số ngày lưu chuyển của đồng VLĐ.
1.5.2.3 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định.
- Hệ số doanh thu trên vốn cố định:
Hệ số doanh thu trên
=
vốn cố định
- Hệ số lợi nhuận trên vốn cố định:

Hệ số lợi nhuận trên vốn
cố định

=

Nguyễn Văn Độ - K43D6
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán


Chuyên đề tốt nghiệp

11

Trường Đại Hoc Thương Mại

Phân tích các chỉ tiêu trên ta thấy rằng, nếu hệ số doanh thu và lợi nhuận trên
VCĐ tăng thì đánh giá hiệu quả sử dụng VCĐ tăng và ngược lại. Về chỉ tiêu lợi nhuận
trên VKĐ cũng thực hiện tính với lợi nhuận trước thuế, lợi nhuận sau thế, lợi nhuận
trước thuế và lãi vay.
1.5.2.4 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản, đầu tư tài chính
dài hạn.
- Hệ số doanh thu trên vốn đầu tư:
Hệ số doanh thu trên vốn
đầu tư
- Hệ số lợi nhuân trên vốn đầu tư:
Hệ số lợi nhuận trên
vốn đầu tư

=


=

- Thời gian hồn vốn đầu tư:
Thời gian hồn vốn
đầu tư

=

Phân tích các chỉ tiêu trên ta thấy rằng nếu hệ số doanh thu, lợi nhuận trên vốn
đầu tư tăng và thời gian hồn vốn nhanh thì đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đầu tư tăng.
Muốn rút ngắn thời gian hoàn vốn đầu tư thì địi hỏi phải tăng mức lợi nhuận đạt được
trong năm và tăng mức khấu hao trên vốn đầu tư.
1.5.2.5 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn góp cổ đơng trong cơng ty cổ phần:
- Tỉ lệ sinh lời của 100 đồng vốn góp cổ đơng:
Tỉ lệ sinh lời của 100
đồng vốn góp cổ đơng

=

Nguyễn Văn Độ - K43D6
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán


Chuyên đề tốt nghiệp

12

Trường Đại Hoc Thương Mại

Chỉ tiêu này phản ánh cứ 100 đồng vốn cổ đông sử dụng BQ thì tạo ra được bao

nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao, chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn cổ đông
càng lớn. Để nâng cao chỉ tiêu này, một mặt DN phải tăng quy mô về tổng lợi nhuận
sau thuế thu nhập trong DN, mặt khác DN phải sử dụng tiết kiệm và hợp lý về cơ cấu
vốn SXKD.
- Thu nhập bình quân của mỗi cổ phần:
Là chỉ tiêu biểu hiện mối quan hệ giữa tổng mức lợi nhuận sau thuế thu nhập
DN với số lượng cổ phần đang lưu hành trong DN. Chỉ tiêu này phản ánh mỗi cổ phần
thường đang lưu hành trong kỳ của DN thì tạo ra được bao nhiêu đồng về lợi nhuận.
chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn cổ phần của DN càng lớn.
- Thu nhập bình quân trên mỗi cổ phần thường (EPS):
- EPS

=

Chỉ tiêu này phản ánh mỗi cổ phần thường đang lưu hành trong kì của DN thì
thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả sử dụng vốn cổ
phần của DN càng lớn.
- Cổ tức bình quân cho 100 đồng vốn góp cổ đơng:
Là chỉ tiêu phản ánh cứ 100 đồng vốn góp cổ đơng BQ trong kỳ thu được bao
nhiêu đồng tiền lãi. Chỉ tiêu này càng cao, chứng tỏ cổ tức trả cho vốn góp cổ đông
càng lớn. Chỉ tiêu này phụ thuộc rất nhiều yếu tố trong đó chủ yếu là chính sách chi trả
cổ tức của công ty. Đây là chỉ tiêu khá nhạy cảm, vì thế buộc ban quản trị của cơng ty
phải ln có chính sách chi trả cổ tức hợp lý vừa đảm bảo quyền lợi của cổ đông, vừa
đảm bảo duy trì và phát triển hoạt động trong kì kinh doanh sau đó.

Nguyễn Văn Độ - K43D6
Khoa Kế Tốn – Kiểm Toán


Chuyên đề tốt nghiệp


13

Trường Đại Hoc Thương Mại

- Cổ tức cho 100 đồng vốn cổ phần ưu đãi:
Cổ tức cho 100 đồng
vốn góp cổ phần ưu đãi

=

Chỉ tiêu này phản ánh cứ 100 đống vốn góp cổ phần ưu đãi trong kỳ của DN thì
thu được bao nhiêu đồng tiền lãi. Chỉ tiêu này càng cao, chứng tỏ cổ tức cổ phần ưu đãi
càng lớn.
- Cổ tức cho 100 đồng vốn góp cổ phần thường
Cổ tức cho 100 đồng vốn
góp cổ phần thường

=

Chỉ tiêu này phản ánh cứ 100 đống vốn góp cổ phần thường trong kỳ của DN thì
thu được bao nhiêu đồng tiền lãi. Chỉ tiêu này càng cao, chứng tỏ cổ tức cổ phần
thường càng lớn.
- Tỉ lệ trả lãi cổ phần:
Tỉ lệ trả lãi cổ phần

=

Chỉ tiêu này phản ánh cứ 100 đồng thu nhập bình quân của mỗi cổ phần thì nhận
được bao nhiêu đồng tiền lãi. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ cổ tức của vốn góp cổ

phần càng cao so với mức thu nhập.
− Tỷ lệ lãi cổ phần thường:
Tỉ lệ trả lãi cổ phần thường =
Chỉ tiêu này phản ánh cứ 100 đồng thu nhập bình qn thì có bao nhiêu cổ tức
của cổ phần thường.

Nguyễn Văn Độ - K43D6
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán


Chuyên đề tốt nghiệp

14

Trường Đại Hoc Thương Mại

− Tỷ lệ lãi cổ phần ưu đãi:
Tỉ lệ trả lãi cổ phần ưu đãi =
Chỉ tiêu này phản ánh cứ 100 đồng thu nhập bình quân của mỗi cổ phiếu thì tiền
trả cho mỗi cổ phần ưu đãi là bao nhiêu.
− Tỷ lệ sinh lời của mỗi cổ phần:
Tỉ lệ sinh lời của mỗi
cổ phần

=

Chỉ tiêu này phản ánh cứ 100 đồng giá trị thị trường bình quân của mỗi cổ phần
thì thu được bao nhiêu đồng tiền lãi.
− Tỷ lệ sinh lời của cổ phần ưu đãi:
Tỉ lệ sinh lời của

mỗi cổ phần ưu đãi

=

Chỉ tiêu này phản ánh cứ 100 đồng giá thị trường của mỗi cổ phần ưu đãi trong
kỳ của doanh nghiệp thì thu được bao nhiêu đồng tiền lãi.
− Tỷ lệ sinh lời cổ phần thường:
Tỉ lệ sinh lời của
mỗi cổ phần thường

=

Chỉ tiêu này phản ánh cứ 100 đồng giá thị trường của mỗi cổ phần thường thì thu được
bao nhiêu đồng tiền lãi.

Nguyễn Văn Độ - K43D6
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán


Chuyên đề tốt nghiệp

15

Trường Đại Hoc Thương Mại

CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ PHÂN
TÍCH THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU THƯƠNG
MẠI SẢN XUẤT K.O.M.E.X
2.1 Phương pháp nghiên cứu về phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại

Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thương mại sản xuất K.O.M.E.X:
2.1.1 Phương pháp thu thập dữ liệu:
2.1.1.1 Phương pháp điều tra:
Để thu thập những những thông tin phục vụ cho cơng việc phân tích hiệu quả
sử dung VKD của DN. Em đã chuẩn bị đề phát ra 5 phiếu điều tra. Số phiếu này được
phát ra cho ban lãnh đạo của công ty và nhân viên phịng kế tốn. Các câu hỏi trong
phiếu điều tra tập trung chủ yếu vào việc sử dụng vốn của DN và cơng tác phân tích
hiệu quả sử dụng vốn.
2.1.1.2 Phương pháp phỏng vấn:
Để thu thập được những thơng tin mình mong muốn, em đã lên một bản kế
hoạch khá chi tiết. Trong đó bao gồm cả sự chuẩn bị về nội dung câu hỏi cũng như việc
liên hệ với ban lãnh đạo cơng ty và nhân viên phịng kế tốn, để có thể sắp xếp được
lịch phỏng vấn. Nội dung câu hỏi phỏng vấn ngắn gon, dễ hiểu, xoay quay vấn đề sử
dụng vốn của DN trong hai năm 2009 , 2010 và những giải pháp nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn cho DN trong thời gian tới là như thế nào.
2.1.1.3 Phương pháp tổng hợp số liệu:
Số liệu được tổng hợp từ các báo cáo tài chính của cơng ty trong hai năm 2009
và 2010, bao gồm: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Nguyễn Văn Độ - K43D6
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán


Chuyên đề tốt nghiệp

16

Trường Đại Hoc Thương Mại

2.1.1.4 Phương pháp nghiên cứu tài liệu:
Được tiến hành trên cơ sở tham khảo các luận văn, chuyên đề của các anh chị

khóa trước trong trường đã làm về cùng chuyên đề. Bên cạnh đó, em cịn tìm các
nguồn tài liệu từ các phương tiện thông tin đại chúng như: báo dài, Internet, các tạp chí
và các tài liệu, cũng như số liệu về VKD của cơng ty.
2.1.2 Phương pháp phân tích dữ liệu:
2.1.2.1 Phương pháp so sánh:
So sánh các chỉ tiêu về vốn trên bảng cân đối kế tốn của cơng ty năm 2010 so
với năm 2009 để thấy được sự biến động tăng giảm các chỉ tiêu về vốn qua hai năm và
xu thế phát triển của vốn trong tương lai. Đồng thời, chúng ta cũng phải tìm ra nguyên
nhân gây nên sự biến động đó.
2.1.2.2 Phương pháp tính tỉ suất, hệ số:
Phương pháp này sử dụng nhằm tính tốn, phân tích dự biến động tăng giảm và
mối liên hệ tác động phụ thuộc lẫn nhau của các chỉ tiêu, nhằm đánh giá hiệu quả quản
lý và hiệu quả sử dụng vốn của công ty.
2.1.2.3 Phương pháp dùng bảng biểu phân tích:
Để đánh giá trực quan các số liệu phân tích, em đã sử dụng các mẫu biểu phân
tích gồm bẳng 5 cột và 8 cột để so sánh số liệu về VKD trong 2 năm 2009 và 2010.
2.2 Giới thiệu khái qt về cơng ty:
2.2.1 Qúa trình hình thành và phát triển:
Tên công ty: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thương mại sản xuất K.O.M.E.X

Nguyễn Văn Độ - K43D6
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán


Chuyên đề tốt nghiệp

17

Trường Đại Hoc Thương Mại


Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0103022760 Do sở kế hoạch đầu tư
TP Hà Nội cấp ngày 11/03/2005.
Đại diện: Ông Lê Hông Quang – Tổng Giám Đốc.
Địa chỉ: Tâng 4, Số 123 Đường La Thành, Nam Đồng, Đống Đa, Hà Nội.
Văn phòng đại diện: Số 79A, Ngõ 96 Đê La Thành, Ô Chợ Dừa, Đống Đa, Hà
Nội. Website:
2.2.2 Chức năng, nhiệm vụ, đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty:
2.2.2.1 Chức năng hoạt động:
KD xuất nhập khẩu trang thiết bị chăm sóc sức khỏe của con người và cung cấp
trang thiết bị văn phòng cũng như các đồ dùng phục vụ cho cuộc sống của con người.
DN còn nhận đại lý, nhà phân phối, bán và giới thiệu sản phẩm qua mạng.
2.2.2.2 Nhiệm vụ:
Hồn thiện xã hội bằng cơng nghệ dịch vụ - Phát triển những sản phẩm dịch vụ
phục vụ con người thơng qua Internet, biến nó trở thành một điều tất yếu trong cuộc
sống và phát triển cùng con người.
Trở thành công ty Internet số 1 Việt Nam. Đưa toàn bộ sản phẩm dịch vụ ở bên
ngoài lên internet cung cấp cho người tiêu dùng để tiết kiệm thời gian, chi phí, tiết
kiệm nguồn tài nguyên của xã hội.
2.2.2.3 Đặc điểm sản xuất kinh doanh:
Hoạt động trong lĩnh vực thương mại, sản xuất.
2.2.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý:
Bộ máy quản lý của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu thương mại sản xuất
K.O.M.E.X được tổ chức theo mơ hình trực tuyến chức năng, các phịng ban có nhiệm
vụ tham mưu cho giám đốc và giám đốc là người quyết định duy nhất của công ty.
Nguyễn Văn Độ - K43D6
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán


Chuyên đề tốt nghiệp


18

Trường Đại Hoc Thương Mại

Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty

Ban Giám Đốc

Phịng
Kế
Tốn

Phịng

Phịng

Phịng

Bộ

Nhân

Kinh

Xuất

Phận

Sự


Doanh

Nhập

Kho

Khẩu

Hàng

Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty
Kế Tốn Trưởng

Kế TốnTổng Hợp

Kế
Tốn
Tiền
Lương

Kế toán
mua
hàng và
thanh
toán

Thủ

Kế


Qũy

Toán
Bán

Kế Toán
Tổng
Hợp Chi
Phi

Hàng

Nguyễn Văn Độ - K43D6
Khoa Kế Toán – Kiểm Toán



×