Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

148 kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty TNHH sản xuất và thương mại thiết bị công nghiệp việt nhật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (382.94 KB, 57 trang )

Trường Đại học Thương Mại

Khoa: Kế toán kiểm toán

LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH sản xuất và thương mại thiết bị công
nghiệp Việt Nhật, được sự giúp đỡ tận tình của các cơ, các chú trong phịng kế tốn
cùng sự hướng dẫn nhiệt tình của PGS.TS Nguyễn Phú Giang em đã hoàn thành tốt
đẹp thời gian thực tập này.
Trong quá trình thực tập thực tế ở công ty, em nhận thấy rằng giữa lý thuyết
em được học trên lớp và kiến thức thực tế là một khoảng cách dài. Qua q trình tìm
hiểu cơng tác hạch tốn thực tế tại cơng ty em đã hiểu rõ hơn về thực tiễn hạch toán
kế toán ở doanh nghiệp nói chung và cơng tác hạch tốn tài sản cố định hữu hình nói
riêng. Vì vậy đây là thời gian cần thiết cho một sinh viên sắp ra trường như em.
Từ thời gian thực tập bổ ích này em càng hiểu rằng một cán bộ kế tốn tốt
khơng chỉ am hiểu lý luận mà còn phải vận dụng chúng vào thực tiễn.
Do thời gian thực tập chưa nhiều, trình độ và kiến thức của em còn hạn chế
nên chuyên đề khơng tránh khỏi những sai sót, em kính mong các thầy cơ xem xét và
đóng góp ý kiến để chuyên đề của em hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của các cơ chú
trong phịng kế tốn cơng ty TNHH sản xuất và thương mại thiết bị công nghiệp Việt
Nhật và PGS.TS Nguyễn Phú Giang đã giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp
một cách tốt đẹp.
Em xin chân thành cảm ơn!
Ngày 29 tháng 4 năm 2011
Sinh viên
Lê Thị Hạnh Nguyên

Sinh viên:Lê Thị Hạnh Nguyên

1



Lớp:K43D4


Trường Đại học Thương Mại

Khoa: Kế toán kiểm toán

MỤC LỤC

Sinh viên:Lê Thị Hạnh Nguyên

2

Lớp:K43D4


Trường Đại học Thương Mại

Khoa: Kế toán kiểm toán

DANH MỤC BẢNG BIỂU

STT

Số hiệu mẫu biểu

1

Mẫu biểu 2.1


Tên mẫu biểu

Trang

Phân loại TSCĐHH theo hình thái biểu

34

hiện
2

Mẫu biểu 2.2

Sổ cái TK 211

38

3

Mẫu biểu 2.3

Sổ cái TK 214

38

4

Mẫu biểu 3.1


Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

43

5

Mẫu biểu 3.2

Thẻ TSCĐ

44

6

Mẫu biểu 3.3

Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ

45

7

Mẫu biểu 3.4

Bảng phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ

47

8


Mẫu biểu 3.5

Bảng phân tích cơ cấu TSCĐHH

48

Sinh viên:Lê Thị Hạnh Nguyên

3

Lớp:K43D4


Trường Đại học Thương Mại

Khoa: Kế toán kiểm toán

DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ

Tên sơ đồ

Trang

Sơ đồ 1.1

Kế tốn tăng giảm TSCĐ trong SXKD

16, 17

Sơ đồ 1.2

Sơ đồ 1.3
Sơ đồ 1.4
Sơ đồ 1.5

tại doanh nghiệp
Kế toán thừa thiếu TSCĐHH
Kế toán khấu hao TSCĐ
Kế tốn sửa chữa lớn TSCĐ
Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức

18
19
20
22

Sơ đồ 1.6

kế tốn Nhật ký chung
Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức

23

7

Sơ đồ 1.7

kế tốn Nhật ký – sổ cái
Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức

25


8

Sơ đồ 1.8

kế tốn Chứng từ - ghi sổ
Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức

26

Số hiệu sơ đồ
STT
1
2
3
4
5
6

kế tốn Trên máy vi tính

Sinh viên:Lê Thị Hạnh Nguyên

4

Lớp:K43D4


Trường Đại học Thương Mại


Khoa: Kế toán kiểm toán

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

Từ viết tắt

Nghĩa của từ viết tắt

TSCĐ
TSCĐHH
GTGT
IAS
KH
NG


PS
SX
TK
VAS
XDCB
BTC
SCL

Tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình
Giá trị gia tăng
Chuẩn mực kế toán quốc tế
Khấu hao
Nguyên giá
Quyết định
Phát sinh
Sản xuất
Tài khoản
Chuẩn mực kế toán Việt Nam
Xây dựng cơ bản
Bộ tài chính
Sửa chữa lớn

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
1.1.Tính cấp thiết của đề tài
Tài sản cố định là một trong những bộ phận cơ bản tạo nên cơ sở vật chất cho
nền kinh tế quốc dân, nó là một yếu tố quan trọng của quá trình sản xuất của xã hội.

Sinh viên:Lê Thị Hạnh Nguyên


5

Lớp:K43D4


Trường Đại học Thương Mại

Khoa: Kế toán kiểm toán

Hoạt động sản xuất thực chất là quá trình sử dụng các tư liệu lao động để tác động
vào đối tượng lao động để tạo ra các sản phẩm phục vụ nhu cầu của con người.
Trong bất cứ doanh nghiệp nào dù là thương mại hay sản xuất trực tiếp thì
TSCĐ ln là một phần tài sản rất quan trọng quyết định sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp. TSCĐ biểu hiện bằng tiền toàn bộ tài sản của doanh nghiệp, có giá trị
lớn thời gian ln chuyển dài nên địi hỏi thiết yếu là phải tổ chức tốt công tác hạch
tốn TSCĐ để theo dõi, nắm chắc tình hình tăng giảm TSCĐ về số lượng và giá trị
nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ, tối đa hóa lợi nhuận, tối đa hóa giá trị của
doanh nghiệp. Khi TSCĐ đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
đóng vai trị quan trọng thì u cầu đối với việc quản lý, tổ chức hạch tốn TSCĐ
càng cao nhằm góp phần sử dụng hiệu quả tài sản hiện có của doanh nghiệp.
Kế tốn là một trong những cơng cụ hữu hiệu nằm trong hệ thống quản lý
TSCĐ của một doanh nghiệp. Kế tốn TSCĐ cung cấp những thơng tin hữu ích về
tình hình TSCĐ của doanh nghiệp trên nhiều góc độ khác nhau. Dựa trên những
thông tin ấy, các nhà quản lý sẽ có được những phân tích chuẩn xác để ra những
quyết định kinh tế.
Việc hạch toán kế toán TSCĐ phải tuân theo các quy định hiện hành của chế
độ tài chính kế tốn. Để chế độ tài chính kế tốn đến được với doanh nghiệp cần có
một q trình thích ứng nhất định. Nhà nước sẽ dựa vào tình hình thực hiện chế độ ở
các doanh nghiệp, tìm ra những vướng mắc có thể sửa đổi kịp thời.

Mặc dù đã ý thức được vai trò, tầm quan trọng của TSCĐ nói chung và
TSCĐHH nói riêng trong q trình hội nhập nhưng thực trạng quản lý và sử dụng
TSCĐ cịn nhiều vấn đề bất cập. Tình trạng TSCĐHH trong các doanh nghiệp đặc
biệt là doanh nghiệp nhà nước nhìn chung là cũ, giá trị còn lại thấp. Ở một số ngành
đa số máy móc thiết bị đã qua sử dụng nhiều năm,cơng nghệ kỹ thuật ở mức trung
bình và lạc hậu so với các nước khu vực và trên thế giới, TSCĐHH chưa cần dùng,
không cần dùng và chờ thanh lý chiếm tỷ lệ đáng kể trong giá trị cịn lại của TSCĐ.
Trong q trình thực tập, nghiên cứu hoạt động kinh doanh của công ty TNHH
sản xuất và thương mại TBCN Việt Nhật và thông qua kết quả của việc khảo sát thực

Sinh viên:Lê Thị Hạnh Nguyên

6

Lớp:K43D4


Trường Đại học Thương Mại

Khoa: Kế toán kiểm toán

tế bằng việc phát phiếu điều tra. Trong số 5 phiếu điều tra có nội dung nghiên cứu
xoay quanh vấn đề tài sản cố định thì các phiếu điều tra đều cho rằng các vấn đề liên
quan đến kế toán TSCĐ chưa thực sự phù hợp với tiềm năng của công ty. Rõ ràng
TSCĐ và các vấn đề liên quan đến TSCĐ hiện nay của doanh nghiệp còn nhiều tồn
tại và bất cập. Đồng thời qua phỏng vấn ông Đỗ Thành Đức-Giám đốc điều hành và
bà Nguyễn Thị Duyên - kế toán trưởng đều nhất trí: Kế tốn TSCĐ là vấn đề quan
trọng cần nghiên cứu để có thể nâng cao hiệu quả trong q trình quản lý và sử dụng
có hiệu quả TSCĐ trong việc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Đây là tiền đề
giúp các nhà quản trị có thể quản lý và nhận biết những mặt tồn tại để đưa ra hướng

giải quyết.
Nói tóm lại, TSCĐ là chỉ tiêu có ý nghĩa quan trọng trong hoạt động kinh
doanh.Và bản thân chỉ tiêu này của cơng ty cịn nhiều tồn tại và hạn chế vì vậy cần
tiến hành nghiên cứu và phân tích tìm hướng giải quyết giúp cơng ty có định hướng
đúng đắn để có thể tồn tại và phát triển và ngày càng lớn mạnh trong tình hình kinh tế
cạnh tranh khốc liệt hiện nay.

1.2.Xác lập và tuyên bố vấn đề
Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác kế tốn TSCĐ trong doanh
nghiệp, cùng với những phát hiện của bản thân về vấn đề nghiên cứu trong thời gian
thực tập tại công ty TNHH sản xuất và thương mại TBCN Việt Nhật , kết hợp với
những kiến thức về kế toán mà em đã được học từ trường Đại Học Thương Mại và sự
giúp đỡ nhiệt tình của PGS.TS Nguyễn Phú Giang cùng tồn thể các anh chị nhân
viên trong công ty.Em đã quyết định chọn đề tài :
‘‘ Kế toán tài sản cố định hữu hình tại cơng ty TNHH sản xuất và thương mại
thiết bị công nghiệp Việt Nhật”
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu về kế toán tài sản cố định hữu
hình tại cơng ty TNHH sản xuất và thương mại TBCN Việt Nhật.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, các bảng biểu phụ lục và danh mục tài liệu tham
khảo, các phụ lục, chuyên đề của em có kết cấu gồm ba chương sau:
Chương 1:Tổng quan nghiên cứu của đề tài.

Sinh viên:Lê Thị Hạnh Nguyên

7

Lớp:K43D4


Trường Đại học Thương Mại


Khoa: Kế toán kiểm toán

Chương 2: Phương pháp nghiên cứu và các kết quả phân tích thực trạng kế
tốn tài sản cố định hữu hình tại công ty TNHH sản xuất và thương mại thiết bị
conng nghiệp Việt Nhật
Chương 3: Các kết luận và đề xuất về kế tốn tài sản cố định hữu hình tại
cơng ty TNHH sản xuất và thương mại Việt Nhật

1.3.Mục tiêu nghiên cứu
Về mặt lý luận: Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu xem nhà nước
đã ban hành những quy định gì về kế tốn TSCĐ.Những quy định gì đã được áp dụng
và những khó khăn bất cập khi áp dụng tại doanh nghiệp để từ đó đưa ra những kiến
nghị để giải quyết những khó khăn đó.
Về mặt thực tế: Mục tiêu nghiên cứu đề tài: “ Kế tốn tài sản cố định hữu hình
tại cơng ty TNHH SX và TM TBCN Việt Nhật” là để đánh giá tình hình, hiệu quả sử
dụng TSCĐ HH, những ưu điểm, tồn tại hạn chế trong cơng tác kế tốn, quản lý
TSCĐ HH trong công ty. Qua việc nghiên cứu đề tài em có thể vận dụng những kiến
thức đã được học vào thực tiễn, tiến hành xem xét, tổng hợp, phân tích số liệu, tài liệu
được cơng ty cung cấp từ các cơ sở đó để đánh giá tình hình kế tốn TSCĐ HH tại
cơng ty. Trên thực tế đó, em mạnh dạn đề xuất một số giải pháp với mong muốn đóng
góp một phần nhỏ bé của mình để giải quyết các vấn đề bất cập trong công tác kế
tốn TSCĐ HH của cơng ty.

1.4. Phạm vi nghiên cứu
 Về không gian: Tại công ty TNHH SX và TM TBCN Việt Nhật
 Về thời gian: Đề tài được thực hiện từ ngày 14/03/2011 đến 29/4/2011

Phân tích các số liệu trong 2 năm tài chính 2009 và 2010 và 4 tháng đầu năm
2011 .Các số liệu do phòng kế tốn cơng ty TNHH SX và TM TBCN Việt Nhật cung

cấp.

1.5.Một số khái niệm và lý luận về kế toán tài sản cố định hữu
hình
1.5.1.Một số khái niệm

Sinh viên:Lê Thị Hạnh Nguyên

8

Lớp:K43D4


Trường Đại học Thương Mại

Khoa: Kế toán kiểm toán

Để hiểu về kế toán TSCĐ HH phải hiểu rõ một số khái niệm sau:


Tài sản cố định hữu hình: Theo chuẩn mực kế toán số 03 – Tài sản cố

định ban hành theo quyết định 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của
Bộ trưởng bộ Tài chính quy định TSCĐ HH là những tài sản có hình thái vật chất do
doanh nghiệp nắm giữ để sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận
TSCĐ HH.


Nguyên giá TSCĐ HH: Là tồn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ


ra để có được TSCĐ HH tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử
dụng.(VAS 03)


Khấu hao TSCĐ: Là sự phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải khấu

hao của TSCĐ HH trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó.(VAS 03)


Giá trị phải khấu hao: Là nguyên giá của TSCĐ HH ghi trên báo cáo tài

chính, trừ (-) giá trị thanh lý ước tính của tài sản đó.(VAS 03)


Thời gian sử dụng hữu ích: Là thời gian mà TSCĐ HH phát huy được tác

dụng cho sản xuất, kinh doanh được tính bằng thời gian mà doanh nghiệp dự tính sử
dụng TSCĐ HH, hoặc số lượng sản phẩm hoặc các đơn vị tính tương tự mà doanh
nghiệp dự tính thu được từ việc sử dụng tài sản.(VAS 03)


Giá trị thanh lý: Là giá trị ước tính thu được khi hết thời gian sử dụng

hữu ích của tài sản, sau khi trừ chi phí thanh lý ước tính.(VAS 03)


Giá trị hợp lý: Là giá trị tài sản có thể được trao đổi giữa các bên có đầy

đủ hiểu biết trong sự trao đổi ngang giá(VAS 03)



Giá trị còn lại: Là nguyên giá của TSCĐ HH sau khi trừ (-) số khấu hao

lũy kế của tài sản đó.


Giá trị có thể thu hồi: Là giá trị ước tính thu được trong tương lai từ việc

sử dụng tài sản, bao gồm cả giá trị thanh lý của chúng(VAS 03)

1.5.2. Nội dung kế toán tài sản cố định hữu hình trong doanh
nghiệp
1.5.2.1. Kế tốn tài sản cố định theo chuẩn mực kế toán Việt Nam(VAS 03)

Sinh viên:Lê Thị Hạnh Nguyên

9

Lớp:K43D4


Trường Đại học Thương Mại

Khoa: Kế toán kiểm toán

Các nghiệp vụ kế toán TSCĐHH được quy định bởi chuẩn mực kế tốn số
03- Tài sản cố định hữu hình được ban hành và công bố theo quyết định số
149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.VAS 03 quy định
một số nội dung chính sau:
a)


Nhận biết và ghi nhận tài sản cố định hữu hình
Các tài sản được ghi nhận là TSCĐ HH phải thỏa mãn đồng thời cả 4 tiêu

chuẩn ghi nhận sau:


Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản



Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy.



Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm



Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành

b)

Các nguồn hình thành và xác định nguyên giá tài sản cố định hữu hình



TSCĐ hữu hình mua sắm: Nguyên giá TSCĐ HH mua sắm bao gồm giá

đó.


mua (trừ các khoản được chiết khấu thương mại, giảm giá), các khoản thuế (khơng
bao gồm các khoản thuế được hồn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa
tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như chi phí chuẩn bị mặt bằng, chi phí vận
chuyển và bốc xếp ban đầu, chi phí lắp đặt, chạy thử ( trừ (-) các khoản thu hồi về sản
phẩm, phế liệu do chạy thử), chi phí chuyên gia và các chi phí liên quan trực tiếp
khác.


Đối với TSCĐ mua sắm dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa,

dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì kế tốn phản
ánh giá trị TSCĐ theo giá mua chưa thuế.


Đối với TSCĐ HH mua sắm dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh hàng

hóa, dịch vụ khơng chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp hoặc dùng vào hoạt động phúc lợi, kế toán phản ánh giá trị TSCĐHH theo tổng
giá thanh toán.


Đối với TSCĐ HH do đầu tư xây dựng cơ bản theo phương thức giao

thầu

Sinh viên:Lê Thị Hạnh Nguyên

10


Lớp:K43D4


Trường Đại học Thương Mại



Khoa: Kế tốn kiểm tốn

Đối với TSCĐ HH hình thành do đầu tư xây dựng theo phương thức giao

thầu, ngun giá là giá quyết tốn cơng trình đầu tư xây dựng, các chi phí liên quan
trực tiếp khác và lệ phí trước bạ(nếu có).


TSCĐ hữu hình mua trả chậm: Trường hợp TCSĐ hữu hình mua sắm

được thanh toán theo phương thức trả chậm, nguyên giá TSCĐ đó được phản ánh
theo giá mua trả ngay tại thời điểm mua. Khoản chênh lệch giữa giá mua trả chậm và
giá mua trả tiền ngay được hạch toán vào chi phí theo kỳ hạn thanh tốn, trừ khi số
chênh lệch đó được tính vào ngun giá TSCĐ hữu hình (vốn hóa) theo quy định của
chuẩn mực “chi phí đi vay”.


TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự chế: Nguyên giá TSCĐ hữu hình

tự xây dựng là giá thành thực tế của TSCĐ tự xây dựng hoặc tự chế cộng (+) chi phí
lắp đặt, chạy thử. Trường hợp doanh nghiệp dùng sản phẩm do mình sản xuất ra để
chuyển thành TSCĐ thì ngun giá là chi phí sản xuất sản phẩm đó cộng (+) các chi
phí trực tiếp liên quan đến việc đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.Trong các

trường hợp trên, mọi khoản lãi nội bộ không được tính vào ngun giá tài sản đó. Các
chi phí khơng hợp lý như nguyên liệu, vật liệu lãng phí, lao động hoặc các khoản chi
phí khác sử dụng vượt quá mức bình thường trong quá trình tự xây dựng hoặc tự chế
khơng được tính vào ngun giá TSCĐ hữu hình.


TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi: Nguyên giá TSCĐ hữu

hình mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình khơng tương tự hoặc tài
sản khác được xác định theo giá trị hợp lý của TSCĐ hữu hình nhận về, hoặc giá trị
hợp lý của tài sản đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương
tiền trả thêm hoặc thu về.


Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với một

TSCĐ hữu hình tương tự, hoặc có thể hình thành do được bán để đổi lấy quyền
sở hữu một tài sản tương tự (tài sản tương tự là tài sản có công dụng tương tự,
trong cùng lĩnh vực kinh doanh và có giá trị tương đương).Trong cả hai trường
hợp khơng có bất kỳ khoản lãi hay lỗ nào được ghi nhận trong q trình trao đổi.Ví

Sinh viên:Lê Thị Hạnh Ngun

11

Lớp:K43D4


Trường Đại học Thương Mại


Khoa: Kế toán kiểm toán

dụ, việc trao đổi các TSCĐ hữu hình tương tự như trao đổi máy móc thiết bị, phương
tiện vận tải, các cơ sở dịch vụ hoặc TSCĐ hữu hình khác.


TSCĐHH được cấp, được điều chuyển đến: Nguyên giá TSCĐHH được

cấp, điều chuyển đến…bao gồm: Giá trị cịn lại trên sổ kế tốn của TSCĐ ở đơn vị
cấp, điều chuyển ... hoặc giá trị theo giá đánh giá thực tế của hội đồng giao nhận các
chi phí vận chuyển, nhận tài sản phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng
thái sẵn sàng sử dụng. Riêng nguyên giá TSCĐHH điều chuyển giữa các đơn vị thành
viên hạch toán phụ thuộc trong doanh nghiệp là nguyên giá phản ánh ở đơn vị chuyển
phù hợp với bộ hồ sơ của TSCĐ đó.


TSCĐ HH nhận vốn góp liên doanh nhận lại vốn góp do phát hiện

thừa, được tài trợ, biếu tặng… là giá trị theo giá đánh giá thực tế của hội đồng giao
nhận; Các chi phí mà bên nhận phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng
thái sẵn sàng sử dụng như chi phí vận chuyển, bốc dỡ…
c)

Xác định giá trị sau ghi nhận ban đầu
Sau ghi nhận ban đầu, trong quá trình sử dụng, TSCĐ HH được xác định

theo nguyên giá, khấu hao lũy kế và giá trị còn lại.
Nguyên giá của TSCĐHH chỉ thay đổi khi có quyết định đánh giá lại giá trị
TSCĐ, nâng cấp TSCĐ, tháo dỡ một bộ phận của TSCĐ. Khi thay đổi nguyên giá
doanh nghiệp phải lập biên bản ghi rõ các căn cứ thay đổi và xác định lại các chỉ tiêu

nguyên giá, giá trị cịn lại trên sổ kế tốn.

1.5.2.2. Kế tốn tài sản cố định hữu hình theo chế độ kế toán hiện hành (quyết
định số 48/2006/QĐ-BTC)
a) Chứng từ sử dụng
Để hạch toán TSCĐHH trong doanh nghiệp sử dụng một số mẫu chứng từ
dưới đây:


Một số mẫu chứng từ ban hành theo quyết định số : 48/2006/QĐ-BTC



Biên bản giao nhận TSCĐ mẫu 01- TSCĐ

Sinh viên:Lê Thị Hạnh Nguyên

12

Lớp:K43D4


Trường Đại học Thương Mại

Khoa: Kế tốn kiểm tốn



Biên bản thanh lý TSCĐ mẫu 02- TSCĐ




Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hồn thành mẫu 03– TSCĐ



Biên bản đánh giá lại TCSĐ mẫu 04-TSCĐ



Biên bản kiểm kê TSCĐ mẫu 05-TSCĐ



Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ mẫu 06-TSCĐ
Và một số mẫu chứng từ được ban hành theo quyết định khác như: Hóa

đơn GTGT (01-GTGT). Chứng từ lập gồm: Tờ trình, quyết định về TSCĐHH, hợp
đồng mua bán…
Tất cả các chứng từ kế toán do doanh nghiệp lập hoặc từ bên ngoài chuyển
đến đều phải tập trung vào bộ phận kế toán của doanh nghiệp. Bộ phận kế toán kiểm
tra những chứng từ kế tốn đó và chỉ sau khi kiểm tra và xác minh tính pháp lý của
chứng từ thì mới dùng những chứng từ đó để ghi sổ kế tốn. Trình tự ln chuyển
chứng từ kế tốn TSCĐHH bao gồm các bước sau:


Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế tốn;




Kế tốn TSCĐ, kế tốn trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế tốn hoặc trình

giám đốc doanh nghiệp ký duyệt;


Phân loại, sắp xếp chứng từ kế tốn, định khoản và ghi sổ kế tốn;



Lưu trữ và bảo quản chứng từ kế toán.
b) Tài khoản sử dụng trong hạch tốn tài sản cố định hữu hình
Để kế toán TSCĐHH trong doanh nghiệp sử dụng các tài khoản sau:
TK 211- TSCĐ, TK 214-Khấu hao TSCĐ hữu hình, TK 411- Nguồn vốn

kinh doanh, TK 441- Nguồn vốn xây dựng cơ bản, TK 414- Quỹ đầu tư phát triển,
TK 431- Quỹ phúc lợi, TK 111- Tiền mặt, TK 112- Tiền gửi ngân hàng…


Nội dung và kết cấu của từng tài khoản như sau:



TK 211 – Tài sản cố định

Sinh viên:Lê Thị Hạnh Nguyên

13

Lớp:K43D4



Trường Đại học Thương Mại

Khoa: Kế tốn kiểm tốn



Bên Nợ:



Ngun giá của TSCĐ hữu hình tăng do XDCB hồn thành bàn giao đưa

vào sử dụng, do mua sắm, do nhận vốn góp liên doanh...


Điều chỉnh tăng ngun giá của TSCĐ do xây lắp, trang bị thêm hoặc do

cải tạo nâng cấp.


Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ do đánh giá lại.



Bên có:



Ngun giá của TSCĐ hữu hình giảm do điều chuyển cho đơn vị khác, do


nhượng bán, thanh lý hoặc đem đi góp vốn liên doanh,..;


Ngun giá của TSCĐ giảm do tháo bớt một hoặc một số bộ phận;



Điều chỉnh giảm nguyên giá TSCĐ do đánh giá lại.



Số dư bên Nợ: Ngun giá TSCĐ hữu hình hiện có ở doanh nghiệp.



Tài khoản 211- Tài sản cố định hữu hình, có 3 tài khoản cấp 2:

-

Tài khoản 2111- TSCĐ hữu hình: Dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình

hình biến động của tồn bộ TSCĐ hữu hình thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp
theo nguyên giá.
-

Tài khoản 2112- TSCĐ thuê tài chính: Dùng để phản ánh gá trị TSCĐ

doanh nghiệp đi thuê dài hạn theo phương thức thuê mua tài chính.
-


Tài khoản 2113- TSCĐ vơ hình: Dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình

hình biến động của tồn bộ TSCĐ vơ hình thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp theo
nguyên giá.


TK 214 – Hao mòn TSCĐ



Bên nợ: Giá trị hao mòn TSCĐ, BĐS đầu tư giảm do TSCĐ, BĐS đầu tư

thanh lý,nhượng bán, điều động cho đơn vị khác…

Sinh viên:Lê Thị Hạnh Nguyên

14

Lớp:K43D4


Trường Đại học Thương Mại



Khoa: Kế tốn kiểm tốn

Bên có: Giá trị hao mòn TSCĐ, BĐS đầu tư tăng do trích khấu hao TSCĐ,


BĐS đầu tư.


Số dư bên có: Giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ, BĐS đầu tư hiện có ở

đơn vị.


TK 214 có 4 TK cấp 2:



TK 2141 – Hao mòn TSCĐ HH: Phản ánh giá trị hao mịn của TSCĐ HH

trong q trình sử dụng do trích khấu hao TSCĐ và những khoản tăng, giảm hao mịn
khác của TSCĐHH
-

TK 2142- Hao mịn TSCĐ th tài chính: Phản ánh giá trị hao mịn của

TSCĐ th tài chính trong q trình sử dụng do trích KH TSCĐ th tài chính và
những khoản tăng, giảm hao mịn khác của TSCĐ th tài chính.
-

TK 2143- Hao mịn TSCĐ vơ hình: PPhản ánh giá trị hao mịn của TSCĐ

vơ hình trong q trình sử dụng do trích KH TSCĐ vơ hình và những khoản tăng,
giảm hao mịn khác của TSCĐ vơ hình.
-


TK 2147- Hao mịn BĐS đầu tư: TK này phản ánh giá trị hao mịn BĐS

đầu tư trong q trình nắm giữ chờ tăng giá, cho thuê hoạt động các BĐS đầu tư của
DN.
c)Trình tự kế tốn tài sản cố định hữu hình tại doanh nghiệp tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ


Trình tự kế tốn tăng giảm tài sản cố định hữu hình

Sinh viên:Lê Thị Hạnh Nguyên

15

Lớp:K43D4


Trường Đại học Thương Mại

Khoa: Kế toán kiểm toán

Sơ đồ 1.1: Kế toán tăng giảm tài sản cố định trong sản xuất kinh doanh
tại doanh nghiệp
111,112,331,341…

211

811

(1)

133(1332)

(10)

241

241
(2)

214

111,112,331

2212,2213

(3)

( 11)
711
(4)

711

811
(11a)

(11b)

411
(5)


Sinh viên:Lê Thị Hạnh Nguyên

16

Lớp:K43D4


Trường Đại học Thương Mại

331

Khoa: Kế toán kiểm toán

211
(6)
133

242

217
(7)

221
(8)

154, 155
(9)

Ghi chú:

(1): TSCĐHH tăng do mua sắm theo phương thức trả ngay
(2): TSCD do XDCB hồn thành bàn giao
(3): Chi phí chạy thử, lắp đặt… liên quan tới TSCĐ

Sinh viên:Lê Thị Hạnh Nguyên

17

Lớp:K43D4


Trường Đại học Thương Mại

Khoa: Kế toán kiểm toán

(4): TSCĐHH được biếu tặng, tài trợ
(5): Nhận vốn góp bằng TSCĐHH
(6): Mua TSCĐHH theo phương thức trả chậm
(7): Bất động sản đầu tư chuyển thành TSCĐ
(8): Nhận lại vốn góp
(9): TSCĐ tự sản xuất
(10): Ghi giảm TSCĐ do thanh lý nhượng bán
(11): Góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm sốt, cơng ty liên kết bằng
TSCĐ trong đó:
(11a): Chênh lệch đánh giá lại lớn hơn giá trị còn lại
(11b): Chênh lệch đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại’
 Trình tự kế tốn thừa thiếu tài sản cố định:
Sơ đồ 1.2: Kế toán thừa thiếu tài sản cố định hữu hình:
241,331,338


211

214

111,1388,411,811

(1)
(3)

214

154,631,642..

(4)
1381

(2)
(5)

Sinh viên:Lê Thị Hạnh Nguyên

18

Lớp:K43D4


Trường Đại học Thương Mại

Khoa: Kế toán kiểm toán


Ghi chú:
(1): TSCĐ phát hiện thừa do để ngồi sổ kế tốn(chưa ghi sổ)
(2): TSCĐHH thừa đang sử dụng, trích khấu hao bổ sung
(3): Đối với TSCĐ thiếu dùng vào sản xuất, kinh doanh
(4): TSCĐHH thiếu chưa rõ nguyên nhân
(5): Khi có quyết định xử lý
 Trình tự kế tốn khấu hao tài sản cố định hữu hình
Sơ đồ 1.3: Kế tốn khấu hao tài sản cố định
211

214
(1)

811,631,642…
(2)

811
154,631,642…
(3a)

(3b)
Ghi chú:
(1): Thanh lý, nhượng bán TSCĐHH
(2): Định kỳ trích khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí
khác
(3): Cuối năm tài chính điều chỉnh số khấu hao ghi trên sổ kế toán như sau:
(3a): Nếu số khấu hao tăng lên so với số đã trích trong năm
(3b): Nếu số khấu hao giảm đi so với số đã trích trong năm
 Trình tự hạch tốn kế tốn sửa chữa lớn tài sản cố định hữu hình


Sinh viên:Lê Thị Hạnh Nguyên

19

Lớp:K43D4


Trường Đại học Thương Mại

Khoa: Kế toán kiểm toán

Sơ đồ 1.4: Kế toán sửa chữa lớn TSCĐHH
241
111,112,152,214

154,642,631

133
(3a)

(1)

142,242,335
(3b)

331

133

211

(3c)

(2)

Ghi chú:
(1):Nếu sửa chữa lớn TSCĐ phục vụ cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa , dịch
vụ theo phương thức tự làm
(2): Nếu sửa chữa lớn TSCĐ phục vụ cho SX, KD theo phương thức giao thầu
(3): Khi cơng trình SCL đã hồn thành, kế tốn tính giá thành thực tế của cơng
trình SCL để quyết tốn số chi phí này theo các trường hợp sau:
(3a): Nếu chi phí SCL TSCĐ có giá trị nhỏ
(3b): Nếu chi phí SCL TSCĐ có giá trị lớn

Sinh viên:Lê Thị Hạnh Nguyên

20

Lớp:K43D4


Trường Đại học Thương Mại

Khoa: Kế toán kiểm toán

Trường hợp chi phí sửa chữa lớn TSCĐ có giá trị nhỏ, kết chuyển tồn bộ vào
chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ có hoạt động sửa chữa lớn TSCĐ
(3c): Nếu SCL thỏa mãn điều kiện ghi tăng NG TSCĐHH
c) Sổ kế tốn sử dụng
 Sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung
- Sổ kế tốn sử dụng: Trong hình thức Nhật ký chung hạch toán TSCĐHH


được thực hiện trên sổ chi tiết tài sản cố định, sổ nhật ký chung và sổ cái các tài
khoản: TK 211, TK 214, TK 411, TK 441, TK414, TK 431, TK 331, TK 111, TK112.
- Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế toán Nhật ký chung (Sơ đồ 1.5)

oHàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi
sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã
ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu
đơn vị có mở sổ, thẻ kế tốn chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các
nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
oTrường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào
các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký
đặc biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10... ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng nghiệp
vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản
phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng
thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).
oCuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối
số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng
tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo
cáo tài chính.Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng
cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ
Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ
số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.

Sinh viên:Lê Thị Hạnh Nguyên

21

Lớp:K43D4



Trường Đại học Thương Mại

Khoa: Kế toán kiểm toán

Sơ đồ số 1.5
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TỐN
THEO HÌNH THỨC KẾ TỐN NHẬT KÝ CHUNG

Chứng từ kế tốn

Sổ Nhật ký
đặc biệt

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

SỔ CÁI

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối
số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
 Hình thức kế tốn Nhật ký- Sổ cái
-

Sổ kế tốn: Trong hình thức kế tốn Nhật ký- Sổ cái, hạch toán TSCĐHH

được thực hiện trên các sổ: Nhật ký sổ cái( Các trang TK 211, TK214, TK411,
TK441, TK414, TK431, TK331, TK111, TK112…các sổ chi tiết TSCĐ.
-

Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký-Sổ cái (Sơ đồ 1.6)

o Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra và được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước
hết xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để ghi vào Sổ Nhật ký - Sổ Cái. Số
liệu của mỗi chứng từ (hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại) được ghi trên
một dòng ở cả 2 phần Nhật ký và phần Sổ Cái. Bảng tổng hợp chứng từ kế toán được

Sinh viên:Lê Thị Hạnh Nguyên

22

Lớp:K43D4


Trường Đại học Thương Mại

Khoa: Kế toán kiểm toán


lập cho những chứng từ cùng loại (Phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất, phiếu nhập…)
phát sinh nhiều lần trong một ngày hoặc định kỳ 1 đến 3 ngày.
o Chứng từ kế toán và Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau khi đã
ghi Sổ Nhật ký - Sổ Cái, được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
o Cuối tháng, sau khi đã phản ánh tồn bộ chứng từ kế tốn phát sinh trong
tháng vào Sổ Nhật ký - Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành cộng
số liệu của cột số phát sinh ở phần Nhật ký và các cột Nợ, cột Có của từng tài khoản
ở phần Sổ Cái để ghi vào dòng cộng phát sinh cuối tháng. Căn cứ vào số phát sinh các
tháng trước và số phát sinh tháng này tính ra số phát sinh luỹ kế từ đầu quý đến cuối
tháng này. Căn cứ vào số dư đầu tháng (đầu quý) và số phát sinh trong tháng (trong
q) kế tốn tính ra số dư cuối tháng (cuối quý) của từng tài khoản trên Nhật ký - Sổ
Cái.
o Các sổ, thẻ kế toán chi tiết cũng phải được khoá sổ để cộng số phát sinh
Nợ, số phát sinh Có và tính ra số dư cuối tháng của từng đối tượng. Căn cứ vào số
liệu khoá sổ của các đối tượng lập “Bảng tổng hợp chi tiết" cho từng tài khoản. Số
liệu trên “Bảng tổng hợp chi tiết” được đối chiếu với số phát sinh Nợ, số phát sinh Có
và Số dư cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ Nhật ký - Sổ Cái.
o Số liệu trên Nhật ký - Sổ Cái và trên “Bảng tổng hợp chi tiết” sau khi khóa
sổ được kiểm tra, đối chiếu nếu khớp, đúng sẽ được sử dụng để lập báo cáo tài chính

Sinh viên:Lê Thị Hạnh Nguyên

23

Lớp:K43D4


Trường Đại học Thương Mại


Khoa: Kế toán kiểm toán

Sơ đồ 1.6
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TỐN
THEO HÌNH THỨC KẾ TỐN NHẬT KÝ - SỔ CÁI

Chứng từ kế toán

Bảng tổng
hợp chứng từ
kế toán cùng
loại

Sổ quỹ

NHẬT KÝ – SỔ CÁI

Sổ, thẻ
kế toán
chi tiết

Bảng tổng
hợp chi
tiết

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng

Đối chiếu, kiểm tra
 Hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ
-

Sổ kế tốn: Theo hình thức Chứng từ ghi sổ để hạch toán TSCĐHH gồm: Sổ

cái TK211, TK214, TK111, TK112, TK411,TK 414, TK441, TK331,…Các chứng từ
ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết TSCĐ.
-

Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ( Sơ đồ

1.7)
o Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ

Sinh viên:Lê Thị Hạnh Nguyên

24

Lớp:K43D4


Trường Đại học Thương Mại

Khoa: Kế toán kiểm toán

kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng
từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó
được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ
ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế tốn chi tiết có liên quan.

o Cuối tháng, phải khố sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát
sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào
Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh.
o Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi
tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.
o Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số
phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau
và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và
Tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và
số dư của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài
khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.

Sinh viên:Lê Thị Hạnh Nguyên

25

Lớp:K43D4


×