Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

DE KT GHKI LOP 3 co dap an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (644.06 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG TIỂU HỌC LỘC SƠN 2. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I ĐỌC THẦM – LỚP 3(thời gian: 30 phút) NĂM HỌC : 2012 – 2013. Họ và tên:……………………………………......Lớp…………………………………….. Trường: …………………………………………Ngày kiểm tra……………………………. Điểm. Nhận xét của giáo viên. I. ĐỌC HIỂU : Đọc đoạn văn sau rồi khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng.. Hai hạt giống Có hai hạt giống nằm cạnh nhau trên mảnh đất mùa xuân màu mỡ. Hạt thứ nhất nói : - Tôi muốn mọc thành cây. Tôi muốn đâm rễ sâu xuống đất, vươn mầm lên cao, nhú chồi non đón mùa xuân đang đến. Tôi ao ước được đón ánh mặt trời mơn man trên lá và những giọt sương lóng lánh như viên kim cương đọng lại trên hoa. Thế là hạt thứ nhất vươn mình một cách mạnh mẽ và đầy quyết tâm, bất chấp mọi trở ngại. Hạt thứ hai nói : - Tôi sợ lắm. Tôi sợ đối diện với bóng tối khi rễ của tôi đâm xuống đất. Tôi sợ làm tổn thương những mầm non yếu ớt của tôi khi vươn mình lên khỏi mặt đất cứng này. Tôi sợ lũ ốc sên sẽ ngấu nghiến đám chồi non của tôi mất. Thôi tôi sẽ nằm ở đây cho an toàn. Bỗng một con gà mái bới đất tìm món điểm tâm. Nó tóm ngay hạt thứ hai và nuốt trôi. (Thanh Hà) 1. Hạt giống thứ nhất mọc thành cây vào mùa nào trong năm ? a. mùa hè. b. mùa đông. c. mùa xuân. 2. Tại sao hạt giống thứ nhất mọc được thành cây ? a. Vì nó mạnh mẽ, quyết tâm, bất chấp trở ngại. b Vì nó đã được mọc vào mùa xuân ấm áp. c. Vì gà mái không nhìn thấy nó đang trốn dưới mặt đất. 3. Trong câu “Chị gà mái dẫn đàn con đi kiếm mồi.” được cấu tạo theo mẫu câu nào? a. Ai là gì?. b. Ai làm gì?. c. Ai thế nào?. 4.Sự vật được so sánh trong câu sau là: “Những giọt sương lóng lánh như viên kim cương đọng lại trên hoa: a.Giọt sương ( như) hoa b. Lóng lánh (như) viên kim cương.. c. Những giọt sương lóng lánh( như) viên kim cương..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC LỘC SƠN 2. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Môn: TOÁN – LỚP 3(thời gian: 40 phút) NĂM HỌC : 2012 – 2013. Họ và tên:……………………………………......Lớp…………………………………….. Trường: …………………………………………Ngày kiểm tra……………………………. Điểm. Nhận xét của giáo viên. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM : ( Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất) Câu 1: Dãy số nào dưới đây được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn? a. 546 ; 654 ; 456 ; 465. b. 789 ; 798 ; 879 ; 897. Câu 2: Số bảy trăm linh hai viết là: a. 7002 b. 702. c. 432 ; 423 ; 546 ; 564. c. 720. Câu 3: Trong các số: 502, 469, 496, 649, 694, 946, 964 thì số bé nhất là; a. 496 b. 502 c. 469 Câu 4: Số có ba chữ số khác nhau lớn nhất là: a. 999 b. 897. c. 987. Câu 5: 18 giờ 15 phút còn gọi là: a. 5giờ 15phút chiều. b. 6giờ 15phút chiều. c. 7giờ 15 phút chiều. 1 3 của 36 m vải là bao nhiêu mét vải. Câu 6: a. 10m vải. b. 11m vải. c. 12m vải. Câu 7: Trong các phép chia có dư với số chia là 4, số dư lớn nhất của các phép chia đó là số nào ? a. 2. b. 3. c. 4. Câu 8: Trong các hình tam giác dưới đây, hình nào có 1 góc vuông ?. a. b. c.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> II. PHẦN TỰ LUẬN: Câu 1: * Đặt tính rồi tính a) 294 + 174. b) 57 x 4. c) 408 - 176. d) 48 : 4. A. Câu 2: Tính chu vi hình tam giác ABC: …………………………………………………….... ……………………………………………………… ……………………………………………………… ……………………………………………………….. 34 cm. 26 cm. B. B. C 42 cm. Câu 3: Năm nay em 7 tuổi, tuổi chị gấp 2 lần tuổi em. Hỏi năm nay chị bao nhiêu tuổi? ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………...

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC LỘC SƠN 2. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I CHÍNH TẢ-TẬP LÀM VĂN: LỚP 3 (thời gian: 60 phút) NĂM HỌC : 2012 – 2013. Họ và tên:……………………………………......Lớp…………………………………….. Trường: …………………………………………Ngày kiểm tra……………………………. Điểm. Nhận xét của giáo viên. I. CHÍNH TẢ: Đọc cho học sinh chép đầu bài và đoạn ( Năm nay, mùa đông ……..của bạn Hòa) Của bài Chiếc áo len TV3/T1- Trang 20..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> II. TẬP LÀM VĂN: Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 5 dến 7 câu kể về một người hàng xóm mà em quý mến nhất. - Câu hỏi gợi ý: a. Người đó tên là gì, bao nhiêu tuổi? b. Người đó làm nghề gì? c. Tình cảm gia đình em đối với người hàng xóm như thế nào? d. Tình cảm của người hàng xóm đối với em như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM Môn: Tiếng Việt I ĐỌC THẦM : 5đ: (Mỗi câu đúng đạt : 1.25đ) Câu 1 C. Câu 2 A. Câu 3 B. Câu 4 C. II. ĐỌC TIẾNG: * Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm. * Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu: 1 điểm. * Tốc độ đọc đạt yêu cầu (55 tiếng/không quá 1 phút) : 1 điểm. * Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 1 điểm. IIi. CHÍNH TẢ: (5Đ) Viết đúng trình bày sạch đẹp đạt: 5đ Sai một lỗi ( âm đầu, phần vần, dấu thanh) trừ 0.5đ. Viết xấu, trình bày cẩu thả tùy theo mức độ để trừ ( tối đa không quá 1đ). IV. TẬP LÀM VĂN. 5đ - Học sinh viết được đoạn văn từ 5 đến 7 câu theo yêu cầu của đề bài. * Nội dung: (4 điểm) - HS nêu được tên, tuổi của người hàng xóm (1điểm) - Nêu được nghề nghiệp của người hàng xóm,… (1điểm) - Nêu được tình cảm của em đối với người hàng xóm,… (1điểm) - Nêu được tình cảm của người hàng xóm đối với gia đình em,.. (1điểm) * Hình thức: (1điểm) - Bài viết rõ ràng, đúng theo yêu cầu của đề, viết đúng chính tả, câu văn sinh động không khuôn sáo theo mẫu đạt 1 điểm, (.... Tùy theo mức độ sai sót mà giáo viên cho điểm) - Bài viết lạc đề không được điểm..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM Môn: Toán I PHẦN TRẮC NGHIỆM : 4đ: (Mỗi câu đúng đạt 0.5đ) Câu 1 B. Câu 2 B. Câu 4 C II.PHẦN TỰ LUẬN: 6đ Câu 1: (2đ) Mỗi ý đúng đạt 1đ. Câu 2: ( 2đ). Câu 3: ( 2đ). Câu 3 C. Câu 5 B. Câu 6 C. Giải: Chu vi của hình tam giác ABC là: 36 + 34 + 42 = 112 (cm) Đáp số: 112 cm Giải: Số tuổi của chị là: 7 x 2 = 14 (tuổi) Đáp số: 14 tuổi. Câu 7 B. Câu 8 C.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×