Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

GA4 T11 CKTTich hopGT102012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (437.45 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>(Từngày 29/10 đến ngày 02/11/2012 ) Thứ /Ngày Thứ hai 29 - 10 2012. Thứ ba 30 - 11 2012. Thứ tư 31 - 11 2012. Thứ năm 01 - 11 2012. Thứ sáu 02 – 11 2011. Thứ hai. Tiết 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5. PP CT 21 51 21 11 11 21 11 52 21 21 11 53 22 11 21 22 11 54 11 11 55 22 22. Môn CC TĐ T TD LS ĐĐ CT AN T KH LT-C KC T ĐL TD TĐ TLV KT T KH T.anh MT T LT-C TLV SH (GDN GLL). Tên bài Sinh hoạt dưới cờ Ông trạng thả diều Nhân nhẫm với 10,100…. Ôn 5 động tác thể dục …. Nhà lý dời đô ra Thăng Long Thực kỹ năng giữa học kỳ I. Nhớ - viết: Nếu chúng mình có phép lạ Ôn khăn quàng thắm mãi ….. Tính chất kết hợp của phép nhân Ba thể của nước Luyện tập về động từ Bàn chân kì diệu Nhân với số tận cùng bằng chữ số 0 Ôn tập Ôn 5 động tác thể dục …. Có chí thì nên Luyện tập trao đối ý kiến với người thân Giáo viên chuyên Đề xi mét vuông Mây được hình thành như thế nào ?..... Giáo viên chuyên Giáo viên chuyên Mét vuông Tính từ Mở bài trong bài văn kể chuyện. Ghi ch. Ñ2HCM. MT. KNS KNS MT. GD học tập làm theo tấm gương Đ2 HCM. Tập đọc Tiết 21: ¤ng Tr¹ng th¶ diÒu. I. Mục tiêu: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. (Trả lời được các CH trong SGK). II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra. - Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của HS. - Hợp tác cùng GV. - Nhận xét, đánh giá chung..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2. Bài mới. HĐ 1. - Giới thiệu chủ điểm: - Giới thiệu bài: HĐ 2. HD luyện đọc a) Luyện đọc: - Gọi 1 HS khá, giỏi đọc toàn bài. - Gợi ý HS chia đoạn.. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài. + Sửa lỗi phát âm cho học sinh. - Gọi HS đọc 4 đoạn lượt 2. - Giảng từ ngữ mới trong bài: trạng, kinh ngạc - Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm 4. - Gọi 1 HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu toàn bài. HĐ3. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài, kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: + Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo. - 4 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu ...để chơi + Đoạn 2: Tiếp theo...chơi diều + Đoạn 3: Tiếp theo...của thầy + Đoạn 4: Phần còn lại. - 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài - HS phát âm các từ sai: chăn trâu, vi vút, vỏ trứng. - 4 HS nối tiếp đọc lượt 2 theo đoạn. - HS đọc nghĩa của từ ở phần chú giải.. - HS luyện đọc trong nhóm 4 - 1 HS đọc cả bài, lớp đọc thầm theo. - Lắng nghe - HS đọc thầm đoạn, bài, kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: + Học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ thường: Có thể học thuộc hai mươi trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều. + Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế + Nhà nghèo, phải bỏ học, ban ngày đi chăn trâu nào? Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. sách của Hiền là lưng trâu, nền cát; bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ. + Vì sao chú bé Hiền được gọi là "Ông Trạng thả + Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn còn diều"? là một chú bé ham thích chơi diều. + Nêu câu hỏi 4 SGK, HS thảo luận trả lời. + Tuổi trẻ tài cao nói lên Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên năm 13 tuổi. Ông còn nhỏ mà đã có tài + Câu Có chí thì nên nói lên Nguyễn Hiền còn nhỏ mà đã có chí hướng, ông quyết tâm học khi gặp nhiều khó khăn + Câu Công thành danh toại nói lên Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên, vinh quang đã đạt - Câu chuyện khuyên ta điều gì? - Khuyên ta phải có ý chí, quyết tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn. Kết luận: Cả 3 câu tục ngữ, thành ngữ trên đều - Lắng nghe. có nét nghĩa đúng với nội dung truyện. Nhưng điều mà truyện khuyên ta là có chí thì sẽ làm nên điều mình mong muốn. Vậy câu tục ngữ Có chí thì nên nói đúng ý nghĩa của câu chuyện nhất. HĐ 4. Luyện đọc theo nội dung bài. - Gọi HS đọc lại 4 đoạn của bài. - GV đọc mẫu. yêu cầu HS lắng nghe, theo dõi để - Toàn bài đọc với giọng kể chuyện chậm rãi, cảm tìm ra giọng đọc đúng. hứng ca ngợi. Đoạn cuối bài đọc với giọng sảng khoái. Nhấn giọng ở những từ ngữ nói về đặc điểm tính cách, tính cần cù, chăm chỉ, tinh thần vượt khó của Nguyễn Hiền. - Kết luận giọng đọc toàn bài. - Lắng nghe và thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - HD đọc diễn cảm 1 đoạn. + GV đọc mẫu. + Gọi HS đọc lại đoạn vừa luyện đọc. + Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm đôi. + Tổ chức cho HS thi đọc. - Tuyên dương bạn đọc hay. 3. Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi điều gì? - Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì?. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc đúng. - HS luyện đọc trong nhóm đôi. - 3 HS thi đọc đoạn vừa luyện đọc. - Bình chọn bạn đọc hay.. - HS nêu. + Làm việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó mới thành công + Nguyễn Hiền là một tấm gương sáng cho chúng em noi theo... - Về nhà đọc lại bài, chú ý luyện giọng đọc theo - Lắng nghe, thực hiện. nội dung bài. - Chuẩn bị bài: ¤ng Tr¹ng th¶ diÒu( tt). - Nhận xét tiết học. To¸n Tiết 51: Nh©n víi 10 ; 100 ; 1000 ; ... Chia cho 10 ; 100 ; 1000 ; ... I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, … và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000,… - Bài tập cần làm: Bài 1 (a cột 1,2; b cột 1,2); bài 2 (3 dòng đầu). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng tính: Đổi chỗ các thừa số để - 2 HS lên bảng thực hiện tính tích theo cách thuận tiện nhất. a) 5 x 74 x 2 4 x 5 x 25 a) 5 x 2 x 74 = 10 x 74 = 740 4 x 25 x 5 = 100 x 25 = 2500 b) 125 x 3 x 8 2 x 7 x 500 b) 125 x 3 x 8 =125 x 8 x 3 =1000 x 3 = 3000 2 x 7 x 500 = 2 x 500 x 7 = 1000 x 7 = 7000 - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. HĐ 2. HD HS nhân một số tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục cho 10. a) Nhân một số với 10. - Ghi lên bảng: 35 x 10 - Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân, - 10 x 35. bạn nào cho biết 35 x 10 bằng mấy? - 10 còn gọi là mấy chục? - là 1 chục. - Vậy: 10 x 35 = 1 chục x 35. - 1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu? - Bằng 35 chục. - 35 chục là bao nhiêu? - Bằng 350. - Vậy 35 x 10 = 350. (Sau mỗi câu trả lời của HS, GV ghi lần lượt như SGK/59) - Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của - Kết quả của phép nhân 35 x 10 chính là thừa số phép nhân 35 x 10? thứ nhất 35 thêm một chữ số 0 vào bên phải. - Khi nhân một số tự nhiên với 10 ta thực hiện - Ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số như thế nào ? đó b) Chia số tròn chục cho 10. - Viết bảng: 350 : 10 - Gọi HS lên bảng tìm kết quả - 1 HS lên bảng tính (bằng 35).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Vì sao em biết 350 : 10 = 35 ?. - Ta lấy tích chia cho 1 thừa số thì được kết quả là thừa số còn lại. - Em có nhận xét gì về số bị chia và thương trong - Thương chính là số bị chia xóa đi một chữ số 0 ở phép chia 350 : 10 = 35 bên phải. - Khi chia số tròn chục cho 10 ta thực hiện như - Ta chỉ việc xóa bớt đi 1 chữ số 0 ở bên phải số đó thế nào? HĐ 3. HD nhân một số tự nhiên với 100, 1000, ... chia số tròn trăm, tròn nghìn, ... cho 100, 1000, ... HD tương tự như nhân một số tự nhiên với 10, chia một số tròn trăm, tròn nghìn,... cho 100, 1000, ... - Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, ... - Ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba,... chữ số 0 vào ta thực hiện như thế nào? bên phải số đó. - Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,... - Ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba... chữ số 0 ở bên cho 10, 100, 1000,... ta làm thế nào? phải số đó. HĐ 4. Luyện tập, thực hành: Bài 1 a (cột 1,2); 1 b (cột 1,2): - GV nêu lần lượt các phép tính, gọi HS trả lời - Lần lượt HS nối tiếp nhau trả lời Bài 1a) , 1b) cột miệng và nhắc lại cách nhân một số tự nhiên với 1,2 và nhắc lại cách thực hiện. 10, 100, 1000,... chia số tròn trăm, tròn nghìn,... cho 10, 100, 1000,... Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 tạ bằng bao nhiêu kg? - 100 kg. - 1 yến bằng bao nhiêu kg? 1 tấn bằng bao nhiêu - 10 kg, 1000 kg. kg? - HD mẫu: 300 kg = ... tạ - Theo dõi, thực hiện theo. Ta có: 100 kg = 1 tạ Nhẩm: 300 : 100 = 3 Vậy: 300 kg = 3 tạ - Ghi lần lượt từng bài 2 ba dòng đầu lên bảng, - HS lần lượt lên bảng tính và nêu cách tính: gọi HS lên bảng tính, cả lớp tự làm bài vào vở 70kg = 7 yến 800 kg = 8 tạ nháp. 300 tạ = 30 tấn 120 tạ = 12 tấn * Gợi ý HS có thể tính bằng cách: Nếu đổi từ 5000 kg = 5 tấn 4000 g = 4 kg đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn ta chỉ việc thêm vào bên phải số đó một chữ số 0 khi đọc tên 1 đơn vị tiếp theo. Ngược lại đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ thì ta bớt đi 1 chữ số 0 khi đọc tên 1 đơn vị trước đó. 3. Củng cố, dặn dò: - Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,... - Ta chỉ việc viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số ta thực hiện như thế nào? đó. - Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,... - Ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số cho 10, 100, 1000 ,... ta thực hiện như thế nào? đó - Về nhà xem lại bài. Xem trước bài: TÝnh chÊt kÕt hîp cña phÐp nh©n. - Lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét tiết học. Thể dục Tiết 21: ÔN 5 ĐỘNG TÁC ĐẪ HỌC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNGTRÒ CHƠI “ NHẢY Ô TIẾP SỨC” I- MỤC TIÊU: -Thực hiện được các động tác vươn thở,tay,chân,lưng.-bụng và động tác toàn thân của bài TD phát triển chung. -Biết cách chơi và tham gia trò chơi “Nhảy ô tiếp sức” II- ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: Địa điểm: sân trường sạch sẽ. III-NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> NỘI DUNG ĐL P. PHÁP TỔ CHỨC 1. Phần mở đầu: 5p - Giáo viên tập hợp lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - 4 hàng dọc. - Trò chơi: " Kết bạn". Đội hình vịng trịn 2. Phần cơ bản: 25p a/- Ôn bài thể dục phát triển chung: 15p - Ôn 5 động tác vươn thở, tay, chân, lưng và bụng,toàn - 4 hàng ngang. thân. Ôn 3 lần mỗi động tác 2 lần 8 nhịp. GV theo dõi, uốn nắn. Các tổ trình bày trước lớp. GV cng HS nhận xét. b/- Trò chơi vận động. - Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức. 10p - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại luật chơi, vần điệu sau đó - 1 vòng tròn. điều khiển cho HS chơi. 3. Phần kết thúc: 5p HS thả lỏng và hát - GV củng cố, hệ thống bài. - 1 vòng tròn. - GV nhận xét, đánh giá tiết học. LÞch sö Tiết 11: Nhà Lý dời đô ra Thăng Long I. Mục tiêu: - Nêu được những lý do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt. - Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: Người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long. II. Đồ dùng dạy-học: - Bản đồ hành chính Việt Nam - Phiếu học tập của HS. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KIểm tra. - Gọi HS lên bảng trả lời: 1) Hãy trình bày tình hình nước ta trước khi quân - 2 HS lần lượt lên bảng trả lời Tống sang xâm lược? 2) Em hãy nêu ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược? - Nhận xét, đánh giá. - Cùng HS nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: - Quan sát hình trong SGK. - Yêu cầu HS xem hình 1 SGK/30. - HS lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. HĐ 2. Nhà Lý - sự nối tiếp nhà Lê - Gọi HS đọc SGK/30 từ Năm 2005 ...nhà Lý bắt - 1 HS đọc to trước lớp. đầu từ đây. - Sau khi vua Đại Hành mất, tình hình đất nước ta - Lê Long Đĩnh lên làm vua. Nhà vua tính tình rất như thế nào? bạo ngược nên người dân rất oán giận. - Nhà Lý ra đời vào năm nào? trong hoàn cảnh - Năm 1009 trong hoàn cảnh: Lê Long Đĩnh mất, nào? Lý Công Uẩn là một vị quan trong triều đình nhà Lê. Ông là người thông minh, văn võ đều tài, đức độ cảm hóa được lòng người nên được các quan trong triều tôn lên làm vua. Kết luận: Năm 1009, nhà Lê suy tàn, nhà Lý nối - Lắng nghe, ghi nhớ. tiếp nhà Lê xây dựng đất nước ta. HĐ 3. Nhà Lý dời đô ra Đại La, đặt tên kinh thành là Thăng Long - Treo bản đồ hành chính VN, gọi HS lên xác định - 1 HS lên bảng xác định. vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La (Thăng Long). - Gọi HS đọc SGK/30 từ "Mùa xuân... màu mỡ - 1 HS đọc to trước lớp.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> này". - Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm - Vì Đại La là vùng đất trung tâm của đất nước, kinh đô? đất rộng lại bằng phẳng, dân cư không khổ vì ngập lụt, muôn vật phong phú tốt tươi. - Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định - Lý Thái Tổ suy nghĩ để cho con cháu đời sau dời đô về thành Đại La? xây dựng cuộc sống ấm no thì phải dời đô từ miền núi chật hẹp Hoa Lư về vùng Đại La, một vùng đồng bằng rộng lớn, màu mỡ Kết luận: Mùa thu năm 1010, vua Lý Thái Tổ - Lắng nghe, ghi nhớ. quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long. Theo truyền thuyết, khi thuyền vua tạm dỗ dưới thành Đại La có rồng vàng hiện lên ở chỗ thuyền ngự, vì thế vua đổi tên Đại La là Thăng Long, có nghĩa là rồng bay lên. Sau đó, năm 1054 vua Lý Thánh Tông đổi tên nước ta là Đại Việt. HĐ 4. Tìm hiểu về Kinh thành Thăng Long dưới thời Lý. - Gọi HS đọc từ "Tại kinh thành...đất Việt" - 1 HS đọc to trước lớp. - Các em hãy quan sát các hình 2 SGK TLCH: - Tại kinh thành Thăng Long nhà Lý đã cho xây Thăng Long dưới thời Nhà Lý đã được xây dựng dựng nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa. Nhân như thế nào? dân tụ họp làm ăn ngày càng đông, tạo nên nhiều phố, nhiều phường nhộn nhịp vui tươi. KL: Thăng Long ngày nay với hình ảnh "Rồng bay - Lắng nghe, ghi nhớ. lên"ngày càng đẹp đẽ và trở thành niềm tự hào của người dân đất Việt. 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/31. - 3 HS đọc to trước lớp - Em biết Thăng Long còn có những tên gọi nào - Đông Đô, Đông Quan, Đông Kinh, Hà Nội. khác nữa? Xem trước bài sau. - Nhận xét tiết học. Thứ ba Đạo đức Tiết 11 : Thùc hµnh kÜ n¨ng gi÷a häc k× I I. Mục tiêu: Củng cố, hệ thống hóa các kiến thức, kĩ năng đã học. Biết vận dụng các kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tế cuộc sống. II. Đồ dùng dạy - học: -Phiếu bài tập ghi hệ thống câu hỏi ôn tập; Một số tình huống cho học sinh thực hành xử lí tình huống.. III. Các hoạt động dạy - học:. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra. - Hãy nêu thời gian biểu hằng ngày của em. - Nêu các tấm gương, ca dao, tục ngữ về tiết kiệm thời giờ. 2. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: HĐ 2. HD ôn tập những kiến thức, kĩ năng đã học. - Cho HS thảo luận nhóm 4. + Hãy nêu các bài đạo đức đã học.. Hoạt động của học sinh - HS nêu thời gian biểu của cá nhân. - Thời giờ là vàng ngọc. Thời giờ thấm thoát… không chờ đợi ai.. + Đó là trung thực trong học tập, vượt khó trong học tập, biết bày tỏ ý kiến, tiết kiệm tiền của, tiết kiệm thời giờ. + Tại sao ta phải trung thực trong học tập? + Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự + Nêu một số hành vi biểu hiện tính trung thực trọng. trong học tập? + Không nói dối, không quay cóp, không chép bài + Khi gặp khó khăn trong học tập ta phải làm gì? của bạn, không nhắc bài cho bạn trong giờ kiểm + Vượt khó trong học tập giúp ta điều gì? tra. + Phải tìm cách khắc phục hoặc nhờ sự giúp đỡ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Trong đời sống hàng ngày và trong học tập, trẻ của người khác nhưng không dựa dẫm vào người em có được quyền gì? khác. + Ta cần bày tỏ ý kiến với thái độ như thế nào? + Giúp ta tự tin hơn trong học tập và được mọi người yêu quý. + Tại sao ta phải quý trọng tiền của? +Mỗi trẻ em có quyền mong muốn, có ý kiến riêng về những việc có liên quan đến trẻ em. + Nêu câu tục ngữ nói về việc tiết kiệm tiền của? + Cần có thái độ rõ ràng, lễ độ và tôn trọng ý kiến + Tại sao ta phải quý trọng thời giờ? của người khác. + Vì tiền bạc, của cải là mồ hôi, công sức của bao + Tiết kiệm tiền của có lợi gì? người lao động. + Ở đây một hạt cơm rơi. Ngoài kia bao giọt mồ hôi xuống đồng. + Vì thời giờ là thứ quý nhất, khi nó trôi đi thì không bao giờ trở lại. + Giúp ta tiết kiệm được công sức, tiền của dùng vào việc khác khi cần hơn. HĐ 3. Xử lí tình huống: * Tình huống 1: Ghi Đ (đúng) hoặc S (sai) vào các ý sau:  Nếu bạn chưa hiểu bài, em giảng lại bài cho bạn hiểu.  Em mượn vở của bạn và chép một số bài tập khó mà bạn đã làm.  Em quên chưa làm hết bài, em nhận lỗi với cô giáo. * Tình huống 2: đánh dấu X vào các ý đúng trong các ý sau:  Thời giờ là cái quý nhất.  Thời giờ ai cũng có, do đó không cần tiết kiệm.  Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ một cách hợp lí.  Bạn Tuấn xé giấy ở vở để gấp đồ chơi.  Khi bày tỏ ý kiến cần giận hờn để bố mẹ cho mới thôi.  Khi bày tỏ ý kiến phải lễ phép, nhẹ nhàng và tôn trọng ý kiến của người lớn. 3. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS thực hiện các nội dung vừa ôn tập - Lắng nghe và thực hiện. trong học tập và lao động , vui chơi ở nhà, ở tường,…Chuẩn bị trước bài sau. - Nhận xét tiết học. ChÝnh t¶ (Nhớ - viết ) Tiết 11: NÕu chóng m×nh cã phÐp l¹ I. Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ. - Làm đúng BT3 (viết lại chữ sai chính tả trong các câu đã cho); làm được BT(2) a/b. - HS khá giỏi làm đúng yêu cầu bài tập 3 trong sách giáo khoa (viết lại các câu). II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng lớp ghi nội dung bài tập 2a/b. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra. - Trả bài kiểm tra định kì giữa học kì I. Nhận xét, - HS lắng nghe, điều chỉnh. đánh giá chung. 2. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe HĐ 2. HD HS nhớ-viết: - Gọi 3 HS đọc 4 khổ thơ đầu của bài. - 3 HS đọc thuộc lòng. - Yêu cầu HS đọc thầm và phát hiện ra những từ - HS đọc thầm phát hiện từ khó: chớp mắt, lặn, lái dễ viết sai. máy bay, đúc,… - HD HS phân tích các từ trên và viết lần lượt vào - HS lần lượt phân tích (phân tích từ nào viết vào nháp. bảng từ đó). - Gọi HS nêu cách trình bày. - Chữ đầu dòng lùi vào 2 ô, giữa 2 khổ thơ cách 1 dòng. - Các em gấp SGK và nhớ-viết. - HS nhớ-viết..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Yêu cầu HS tự soát lại bài. HĐ 3. Chấm chữa bài: - Chấm 7 vở của HS. - Nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp. HĐ 4. HD HS làm bài tập: *Bài 2a) Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Các em hãy đọc thầm bài suy nghĩ để điền vào chỗ trống s hay x cho đúng. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.. - Tự soát lại bài. - HS đổi vở cho nhau để kiểm tra. - Lắng nghe, điều chỉnh. - 1 HS đọc Yêu cầu. - Suy nghĩ tự làm bài. - Mỗi dãy cử 3 bạn lên nối tiếp nhau điền s/x vào chỗ trống: a) Trỏ lối sang, nhỏ xíu, sức nóng, sức sống, thắp sáng.. *Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. - Dán 3 phiếu, 3 HS lên bảng thi làm bài. - HS gạch chân từ sai, viết lại từ đúng. - Gọi HS đọc lại câu đúng. - 2 HS đọc lại câu đúng. - Giảng nghĩa từng câu. - Lắng nghe. - Gọi HS đọc thuộc lòng các câu trên. - HS đọc thuộc lòng. 3. Củng cố, dặn dò: - Các em ghi nhớ cách viết những từ ngữ đã viết - Lắng nghe, thực hiện. chính tả trong bài để không mắc lỗi chính tả. - Chuẩn bị bài: . - Nhận xét tiết học. Âm nhạc Tiết 11:Ôn Tập Bài Hát: Khăn Quàng Thắm Mãi Vai Em (Nhạc và lời : Ngô Ngọc Báu) Tập Đọc Nhạc: TĐN Số 3 I/Mục tiêu: - Hát thuộc lời ca và đúng giai điệu của bài hát. - Biết hát kết hợp vổ tay theo nhịp và tiết tấu của bài hát, hát đều giọng, to rỏ lời đúng giai điệu của bài hát. - Biết bài hát này là bài hát do nhạc sĩ Ngô Ngọc Báu viết. - Đọc và ráp được lời bài TĐN số3 * THLT Đ2 HCM: GD cho học sinh biết quý trọng thời giờ, tập đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ. II/Chuẩn bị của giáo viên: - Hát chuẩn xác bài hát. III/Hoạt động dạy học chủ yếu: - Ổn định tổ chức lớp, nhắc học sinh sửa tư thế ngồi ngay ngắn. - Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 đến 3 em lên bảng hát lại bài hát đã học. - Bài mới: Hoạt Động Của Giáo Viên HĐ Của Học Sinh * Hoạt động 1: Ôn tập bài hát: Khăn Quàng Thắm Mãi Vai Em. - Giáo viên đệm đàn cho học sinh hát lại bài hát dưới nhiều hình thức. - HS thực hiện. + Hát đồng thanh + Hát theo dãy - Cho học sinh tự nhận xét: + Hát cá nhân. - HS nhận xét. - Giáo viên nhận xét: - HS chú ý. - Giáo viên hỏi học sinh, bài hát có tên là gì?Lời của bài hát do ai viết? - HS trả lời: + Bài :Khăn Quàng Thắm Mãi Vai Em. + Nhạc sĩ: Ngô Ngọc Báu - Cho học sinh tự nhận xét: - HS nhận xét - Giáo viên nhận xét: - Giáo viên sửa cho học sinh hát chuẩn xác lời ca và giai điệu của bài hát. * THLT Đ2 HCM: GD cho học sinh biết quý trọng thời giờ, tập đức.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ. * Hoạt động 2: TĐN Số 3: “Cùng Bước Đều” - Giới thiệu bài TĐN Số 3. - Giáo viên cho học sinh tập cao độ từ 1-2 phút. - Tập tiết tấu : Giáo viên ghi mẫu tiết tấu lên bảng:. - HS lắng nghe. - HS thực hiện. - HS chú ý.. - Giáo viên gõ mẫu và yêu cầu học sinh gõ lại. - HS thực hiện. - Giáo viên cho học sinh xung phong gõ lại. - HS thực hiện. - Tap đọc nhạc: Giáo viên đàn mẫu giai điệu cả bài. - HS lắng nghe. - Giáo viên đọc mẫu từng câu một và cho học sinh đọc lại, mỗi câu cho - HS thực hiện. học sinh đọc lại từ 2 đến 3 lần để thuộc tiết tấu. - Sau khi tập xong giáo viên cho học sinh đọc cả bài và ghép lời bài - HS thực hiện. TĐN Số 3. - Cho các tổ chuẩn bị và cử đại diện lên bảng đọc lại. - HS thực hiện. - Giáo viên nhận xét. * Cũng cố dặn dò: - Cho học sinh hát lại bài hát vừa học một lần trước khi kết thúc tiết - HS thực hiện. học. - Khen những em hát tốt, biễu diễn tốt trong giờ học, nhắc nhở những - HS chú ý. em hát chưa tốt, chưa chú ý trong giờ học cần chú ý hơn. - Dặn học sinh về nhà ôn lại bài hát đã học. -HS ghi nhớ. To¸n Tiết 52: TÝnh chÊt kÕt hîp cña phÐp nh©n I. Mục tiêu: - Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân. - Biết đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính. - Bài tập cần làm: Bài tập 1 (a); 2 (a). II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ kẻ bảng phần (b) SGK, bỏ trống các dòng 2,3,4 ở cột 4,5 III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng trả lời và thực hiện tính. - 2 HS lần lượt lên bảng thực hiện. - Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,... - Ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba,... chữ số 0 vào ta làm sao? bên phải số đó. +Tính nhẩm: 18 x 10 = ? 18 x 100 = ? - 18 x 10 = 180 18 x 100 = 1800 18 x 1000 = ? 18 x 1000 = 18000 + Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,... + Ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba,... chữ số 0 ở bên cho 10, 100, 1000,... ta thực hiện như thế nào? phải số đó + 420 : 10 = ? 6800 : 100 = ? 420 : 10 = 42 6800 : 100 = 68 2000 : 1000 = ? 2000 : 1000 = 2 - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. HĐ 2. HDSS giá trị của hai biểu thức: a) So sánh giá trị của các biểu thức - Viết lên bảng 2 biểu thức: - 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp: (2x3)x4 2 x ( 3 x 4) ( 2 x 3) x 4 = 24 2 x (3 x 4) = 24 - Gọi HS lên bảng tính, các em còn lại làm vào - Có giá trị bằng nhau. vở nháp. - Em có nhận xét gì về kết quả của hai biểu - 1 HS lên bảng thực hiện tính, cả lớp so sánh kết thức trên? quả của hai biểu thức và rút ra kết luận: - Vậy 2 x ( 3 x 4) = 2 x ( 3 x4) ( 5 x 2 ) x 4 = 5 x (2 x 4) * Thực hiện tương tự với một cặp biểu thức khác..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ( 5 x 2) x 4 và 5 x ( 2 x 4) b) Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân - Treo bảng phụ đã chuẩn bị. - Giới thiệu cách làm: Thầy lần lượt cho các giá trị của a, b, c, các em hãy lần lượt tính giá trị - lắng nghe. của các biểu thức: (a x b) x c, a x (bxc) và viết vào bảng - Với a = 3, b = 4, c = 5 * ( a xb ) x c = ( 3 x 4) x 5 = 60 a x ( b x c) = 3 x ( 4 x 5 ) = 60 - Với a = 5, b = 2, c = 3 * ( a x b) x c = ( 5 x 2 ) x 3 = 30 a x (b x c) = 5 x (2 x 3) = 30 - Với a = 4, b = 6, c = 2 * ( a x b) x c = ( 4 x 6) x 2 = 48 - Nhìn vào bảng, các em hãy so sánh giá trị của a x (b x c) = 4 x ( 6 x 2) = 48 biểu thức (a x b) xc và a x (b x c) khi a=3, b = 4, - Đều bằng 60. c = 5. - Hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại. - Vậy giá trị của biểu thức (a x b) x c như thế - HS so sánh sau mỗi trường hợp GV nêu nào so với giá trị của biểu thức a x (bxc) ? - Bằng nhau. - Ta có thể viết (a x b) x c = a x ( b x c) - Đây là phép nhân có mấy thừa số? - 2 HS đọc. - Nêu: (a x b) x c gọi là một tích nhân với một - 3 thừa số. số; a x (b x c) gọi là một số nhân với một tích. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta thực hiện như thế nào? - Ta nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số Kết luận: Khi nhân một tích hai số với số thứ thứ ba. ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số - Lắng nghe, ghi nhớ. thứ hai và số thứ ba - Gọi HS nêu lại kết luận trên. - Từ nhận xét trên, ta có thể tính giá trị của biểu - 2 HS nêu lại. thức a x b x c = (a x b) x c = a x (b xc) - Lắng nghe, ghi nhớ. - Nghĩa là có thể tính a x b x c bằng 2 cách: a x b x c = (a xb ) x c hoặc a x b x c = a x (b x c) - Tính chất này giúp ta chọn được cách làm thuận tiện nhất khi tính giá trị của biểu thức dạng a x b x c. HĐ3. Luyện tập, thực hành: Bài 1a: Thực hiện mẫu 2 x 5 x 4 sau đó ghi lần lượt từng bài lên bảng, gọi HS lên bảng thực - Lần lượt từng HS lên bảng thực hiện: hiện, cả lớp làm vào vở nháp. 4 x 5 x 3 = (4 x 5) x 3 = 20 x 3 =60 4 x 5 x 3 = 4 x (5 x 3) = 4 x 15 = 60 3 x 5 x 6 = ( 3 x 5) x 6 = 15 x 6 = 90 Bài 2: Chỉ làm 1a). 3 x 5 x 6 = 3 x (5 x 6) = 3 x 30 = 90 Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Viết lên bảng 13 x 5 x 2 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS lên bảng tính theo 2 cách. - 2 HS lên bảng tính theo 2 cách: 13 x 5 x 2 = (13 x 5) x 2 = 65 x 2 = 130 13 x 5 x 2 = 13 x (5 x 2 ) - Theo em trong 2 cách trên, cách nào thuận tiện = 13 x 10 = 130 hơn? Vì sao? - Cách thứ 2 thuận tiện hơn vì ở bước nhân thứ hai ta thực hiện nhân với 10, cho nên ta viết ngay được - Gọi HS lên bảng thực hiện bài còn lại, cả lớp kết quả làm vào vở nháp. 5 x 2 x 34 = (5 x 2) x 34 = 10 x 34 3. Củng cố, dặn dò: = 340 - Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta làm sao? - Ta nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số - Về nhà có thể làm thêm bài 1b; 2 b. Chuẩn bị thứ ba..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> bài: Nh©n víi sè cã tËn cïng lµ ch÷ sè 0 - Nhận xét tiết học.. - Lắng nghe và thực hiện.. Khoa häc Tiết 21: Ba thÓ cña níc I. Mục tiêu: - Nêu được nước tồn tại ở ba thể: lỏng, khí, rắn. - Làm thí nghiệm về sự chuyển biến của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại. * GDMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguển thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy-học: - Chai nhựa trong để đựng nước, nến, ống nghiệm, nước đá, khăn lau bằng vải III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng trả lời: - 2 HS lần lượt lên bảng trả lời. + Hãy nêu những tính chất của nước? - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. HĐ 2. HD tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại. - Yêu cầu HS quan sát, nhận xét. - Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ số - Hình 1 vẽ một thác nước đang chảy mạnh từ trên 1 và số 2? cao xuống. Hình 2 vẽ trời đang mưa, ta nhìn thấy những giọt nước mưa và bạn nhỏ có thể hứng được mưa. - Từ hình 1,2 cho biết nước ở thể nào? - Nước ở thể lỏng. - Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng? - Nước mưa, nước máy, nước sông, nước ao, nước biển,... - Dùng khăn ướt lau bảng, gọi HS lên nhận xét. - Khi dùng khăn ướt lau bảng, em thấy mặt bảng ướt, có nước nhưng chỉ một lúc sau mặt bảng lại khô ngay. - Vậy nước trên mặt bảng đi đâu ? Chúng ta - Lắng nghe, suy nghĩ. cùng làm thí nghiệm như hình 3 SGK/44 * Tổ chức cho HS làm thí nghiệm (Lưu ý HS an toàn khi thí nghiệm). - Chia nhóm 4, phát dụng cụ thí nghiệm. - Chia nhóm và nhận dụng cụ thí nghiệm. - Thầy sẽ lần lượt đổ nước nóng vào cốc của - HS lắng nghe, và thực hiện yêu cầu của GV. từng nhóm, các em hãy quan sát và nói hiện tượng vừa xảy ra. Ngay sau đó, các em hãy úp đĩa lên mặt cốc nước khoảng vài phút rồi lấy đĩa ra. Quan sát mặt đĩa, nhận xét và nói tên hiện tượng vừa xảy ra. - Sau vài phút, gọi HS nêu kết quả quan sát của + Ta thấy có khói bay lên. Đó là hơi nước bốc lên. nhóm mình. + Em thấy có rất nhiều hạt nước đọng trên mặt đĩa. đó là do hơi nước ngưng tụ lại thành nước. - Đại diện nhóm nêu kết quả.Các nhóm khác nhận xét : - Qua 2 hiện tượng trên em có nhận xét gì? + Nước có thể chuyển từ thể lỏng sang thể hơi và ngược lại từ thể hơi sang thể lỏng. - Lắng nghe, ghi nhớ. Giảng: Khói trắng mỏng mà các em nhìn thấy ở miệng cốc nước nóng chính là hơi nước. Hơi nước là nước ở thể khí. Khi có rất nhiều hơi nước bốc lên từ nước nóng tập trung ở một chỗ, gặp không khí lạnh hơn, ngay lập tức, hơi nước đó ngưng tụ lại và tạo thành những giọt nước nhỏ li ti tiếp tục bay lên....

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Vậy nước trên mặt bảng đã biến đi đâu mất?. - Biến thành hơi nước bay vào không khí mà mắt thường ta không nhìn thấy - Nêu ví dụ chứng tỏ nước từ thể lỏng thường - Phơi quần áo, quần áo ướt bốc hơi vào không khí xuyên bay hơi vào không khí. làm cho quần áo khô, hiện tượng nồi cơm sôi, mặt ao, hồ dưới ánh nắng,... Kết luận: Nước ở thể lỏng thường xuyên bay hơi - Lắng nghe, ghi nhớ. chuyển thành thể khí. Nước ở nhiệt độ cao biến thành hơi nước nhanh hơn nước ở nhiệt độ thấp. Hơi nướckhông thể nhìn thấy bằng mắt thường. Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ thành nước ở thể lỏng. * GDMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguển thiên nhiên. HĐ 3. HD tìm hiểu nước từ thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại. Hoạt động cá nhân. - Hãy mô tả những gì em thấy qua hình 4,5? - Một người lấy từ tủ lạnh ra khay được nước đá, một khay nước đá, một khay nước đặt trên bàn. - Nước ở thể lỏng trong khay đã biến thành thể - Biến thành nước ở thể rắn. gì? - Nhận xét hình dạng nước ở thể này? - Có hình dạng nhất định. - Hiện tượng nước trong khay chuyển từ thể lỏng - Gọi là sự đông đặc. sang thể rắn được gọi là gì? - Nếu ta để khay nước đá ngoài tủ lạnh, thì sau - Nước đá đã chảy ra thành nước. Hiện tượng này một lúc hiện tượng gì xảy ra? Nói tên hiện tượng gọi là sự nóng chảy. đó? - Tại sao có hiện tượng này? - Vì nhiệt độ ở ngoài lớn hơn trong tủ lạnh nên đá tan ra thành nước. Kết luận: Nước đá bắt đầu nóng chảy thành - HS lắng nghe, ghi nhớ. nước ở thể lỏng khi nhiệt độ trên 0 độ C. Hiện tượng này ta gọi là sự nóng chảy . - Gọi HS đọc mục bạn cần biết/45. - 3 HS đọc. HĐ 4. HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước. Hoạt động nhóm đôi. - Nước tồn tại ở những thể nào? - Rắn, lỏng, khí. - Nêu tính chất chung của nước ở các thể đó và - Ở 3 thể nước đều trong suốt, không màu, không tính chất riêng của từng thể? mùi, không vị. Ở thể lỏng, thể khí nước không có hình dạng nhất định. Thể rắn có hình dạng nhất định. - Các em hãy trao đổi nhóm đôi để vẽ sơ đồ sự - Trao đổi nhóm đôi vẽ sơ đồ. chuyển thể của nước. - Gọi một số HS lên bảng vẽ. - 2 HS lên bảng vẽ. - Gọi HS NX và chọn sơ đồ đúng, đẹp. - Nhận xét, bình chọn. - Gọi HS nhìn vào sơ đồ trình bày sự chuyển thể - 1 HS trình bày. của nước. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhìn vào sơ đồ hãy nói sự chuyển thể của nước - Sự chuyển thể của nước từ dạng này sang dạng và điều kiện nhiệt độ của sự chuyển thể đó? khác dưới sự ảnh hưởng của nhiệt độ... - Về nhà tập vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước. - Lắng nghe và thực hiện. - Chuẩn bị bài: Mây đợc hình thành nh thế nào ? Ma tõ ®©u ra? - Nhận xét tiết học. Thứ tư LuyÖn tõ vµ c©u Tiết 21 : Luyện tập về động từ I. Mục tiêu: - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp). - Nhận biết và sử dụng các từ đó qua các bài tập thực hành (1 bỏ ý 2; 2; 3 ) SGK..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng lớp viết nội dung BT1, nội dung BT2, 3. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng trả lời. - 1 HS lên bảng trả lời - Động từ là gì? Cho ví dụ. - Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. VD: đi, hát, vẽ,... - Gạch chân những động từ trong đoạn văn sau: - 1 HS lên bảng tìm, cả lớp tìm động từ và viết vào vở + Con chim sơn ca cất triếng hót tự do, tha nháp. thiết đến nỗi người ta phải ao ước giá mà mình có một đôi cánh. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. HĐ1. Giới thiệu bài: HĐ 2. HD làm bài tập: - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. Bài tập 1, Không hỏi ý 2. Gọi 1 HS đọc Yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc Yêu cầu. - Các em hãy đọc thầm các câu văn, gạch chân bằng bút chì dưới các ĐT được bổ sung ý - Cả lớp làm bài. nghĩa. - Gọi HS lên gạch chân các động từ được bổ sung ý nghĩa. - 2 HS lên bảng thực hiện. - Kết luận lời giải đúng. - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. + Trời ấm lại pha trà lành lạnh. Tết sắp đến. - Từ sắp bổ sung ý nghĩa gì cho động từ đến? + Rặng đào đã trút hết lá Nó cho biết điều gì? - Bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ đến. Nó cho Kết luận: Những từ bổ sung ý nghĩa thời gian biết sự việc sẽ gần tới lúc diễn ra. cho động từ rất quan trọng. Nó cho biết sự - Lắng nghe, ghi nhớ. việc đó sắp diễn ra, đang diễn ra hay đã hoàn thành rồi. Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Ở BT2b, các em chọn 1 trong 3 từ (đã, đang, sắp) để điền vào chỗ trống sao cho hợp nghĩa. - Lắng nghe, thực hiện. - Các em đọc thầm các câu văn, câu thơ suy nghĩ để chọn và điền từ đúng vào chỗ trống - HS làm bài cá nhân, 2 HS làm trên bảng nhóm. (làm trong vở bài tập), phát bảng nhóm cho 2 HS. - Gọi 2 HS làm trên bảng nhóm gắn bài lên bảng và đọc kết quả. - Gắn bảng nhóm và đọc kết quả: - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. * Nếu HS điền sắp hót, đã tàn thì GV phải a) ..., ngô đã thành cây...ánh nắng. phân tích để các em thấy là không hợp lí. b) Chào mào đã hót..., cháu vẫn đang xa..., Mùa na + "Chào mào sắp hót..." - sắp biểu thi hoạt sắp tàn. động chắc chắn xảy ra trong tương lai gần. Qua 2 dòng thơ tiếp, ta biết bà đã nghe tiếng chim chào mào kêu với rất nhiều hạt na rụng vì chim ăn. + "Mùa na đã tàn..." cũng không hợp lí vì mùa na hết thì chào mào cũng không về hót như trong câu Chào mào vẫn hót nữa. Vả lại, bà mong cháu về là để ăn na. Nếu mùa na đã tàn thì chắc bà cũng không sốt ruột mong cháu về. Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu và truyện vui Đãng trí. - Các em suy nghĩ tự chữa lại cho đúng bằng.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> cách thay đổi từ hoặc bỏ bớt từ. - Gắn bảng nhóm lên bảng, gọi 4 HS lên bảng thi làm bài. - Gọi HS lần lượt đọc truyện vui, giải thích cách sửa bài của mình. - Tại sao lại thay đã bằng đang (bỏ đã, bỏ sẽ)? - Nhận xét, kết luận lời giải đúng.. - 2 HS nối tiếp nhau đọc. - HS làm bài vào vở bài tập. - 4 HS thi làm bài.. - Lần lượt đọc truyện vui và giải thích: đã thay bằng đang, bỏ từ đang, bỏ sẽ hoặc thay sẽ bằng đang. - Kết luận lời giải đúng, khen em làm bài + Thay đã bằng đang vì nhà bác học đang làm việc nhanh, giải thích đúng. trong phòng. + Bỏ đang vì người phục vụ đi vào phòng rồi. - Truyện đáng cười ở điểm nào? + Bỏ sẽ vì tên trộm đã lẻn vào phòng rồi. - Ở chỗ vị giáo sư rất đãng trí. Ông đang tập trung làm việc nên được thông báo có trộm lẻn vào thư viện thì ông chỉ hỏi tên trộm đọc sách gì? ông nghĩ vào thư 4. Củng cố, dặn dò: viện chỉ để đọc sách mà quên rằng tên trộm đâu cần - Những từ nào thường được bổ sung ý nghĩa đọc sách, nó chỉ cần những đồ đạc quí của ông. thời gian cho động từ? - Đã, đang, sẽ - Hãy đặt câu có từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ? + Em đang ăn cơm. + Em đã học xong bài cho ngày mai. - Về nhà xem lại bài, tập đặt câu với từ bổ sung + Em Nụ đang ngủ ngon lành. ý nghĩa thời gian cho động từ. Kể lại truyện vui - Lắng nghe và thực hiện. Đãng trí cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài: . - Nhận xét tiết học. KÓ chuyÖn Tiết 11: Bµn ch©n k× diÖu I. Mục tiêu: - Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu ( Do GV kể ). - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh SGK phóng to. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: - KT sự chuẩn bị cho tiết học của HS. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. - Nhận xét, đánh giá. 2.Bài mới: - Lắng nghe. HĐ1. Giới thiệu bài: HĐ2. Kể chuyện: - Kể lần 1 giọng kể chậm rãi thong thả. - Kể lần 2 vừa kể vừa chỉ tranh và đọc lời phía dưới mỗi tranh. HĐ3. HD kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện: - Gọi HS nối tiếp nhau đọc YC SGK. - 3 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý SGK. - Các em hãy kể trong nhóm 6, mỗi em kể 1 tranh - Kể trong nhóm 6. và trao đổi về điều các em học được ở anh Nguyễn Ngọc Ký. - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - Lần lượt từng nhóm thi kể, mỗi em 1 tranh - Yêu cầu HS chất vấn lẫn nhau về nội dung câu - Vài học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện: chuyện. + Hai cánh tay của Ký có gì khác mọi người ? - Tuyên dương bạn kể hay và trả lời được câu hỏi + Khi cô giáo đến nhà Ký đã làm gì? của bạn hoặc đặt được câu hỏi cho các bạn. + Ký đã đạt được những thành công gì? + Nhờ đâu mà Ký đạt được thành công đó ?.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Em học được điều gì ở anh Nguyễn Ngọc Ký ?. - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?. - Học được tinh thần ham học, quyết tâm vươn lên trong hoàn cảnh khó khăn. - Nghị lực vươn lên trong cụôc sống. - Lòng tự tin trong cuộc sống, không tự ti vì bản thân bị tàn tật. - Em thấy mình cần phải cố gắng hơn nữa trong học tập. - Khuyên chúng ta hãy kiên trì, nhẫn nại, vượt lên mọi khó khăn thì sẽ đạt được mong ước của mình.. 4. Củng cố, dặn dò: - Thầy Nguyễn Ngọc Ký là tấm gương sáng về - Lắng nghe, ghi nhớ. học tập, ý chí vươn lên trong cuộc sống. Từ cậu bé bị tàn tật ông trở thành một nhà thơ, nhà văn... - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài: . - Lắng nghe, thực hiện. - Nhận xét tiết học. To¸n Tiết 53 : Nh©n víi sè cã tËn cïng lµ ch÷ sè 0 I. Mục tiêu: - Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0; vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. - Bài tập cần làm: Bài 1; 2. II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng trả lời và tính: - 2 HS lần lượt lên trả lời và thực hiện tính - Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta thực - Ta nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ hiện như thế nào? ba - Tính bằng cách thuận tiện: * 2 x 26 x 5 = ( 2 x5) x 26 = 10 x 26 = 260 2 x 26 x 5 5x9x3x2 * 5 x 9 x 3 x 2 = (5 x 2) x (9 x 3) = 10 x27 - Nhận xét, đánh giá. = 270 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. HĐ2. HD nhân với số có tận cùng là chữ số 0. - Viết lên bảng phép tính: 1324 x 20 = ? - Có thể nhân 1324 với 20 như thế nào? - Ta nhân 1324 với 2 sau đó thêm 0 vào bên phải kết quả vừa tìm được. - Ta có thể nhân 1324 với 2 sau đó nhân 10 - Được. được không? - Nhân bằng cách nào? - Ta nhân 1324 với 2 sau đó nhân với 10 (vì 20 = - Sau câu trả lời của HS, GV ghi bảng như 2x10) SGK/61. 1324 x 20 = 1324 x (2 x 10) = ( 1324 x 2) x 10 = 2648 x 10 = 26480 Vậy ta có: 1324 x 20 = 26480 Từ đó ta có cách đặt tính rồi tính như sau: . Viết chữ số 0 vào hàng đơn vị của tích. 1324 (nói và viết như SGK) . 2 nhân 4 bằng 8, viết 8 vào bên trái 0 x 20 . 2 nhân 2 bằng 4, viết 4 vào bên trái 8 26480 . 2 nhân 3 bằng 6, viết 6 vào bên trái 4 . 2 nhân 1 bằng 2, viết 2 vào bên trái 6 - Gọi HS nhắc lại cách nhân trên - 2 HS nhắc lại. HĐ3. Nhân các số có tận cùng là chữ số 0. - Ghi lên bảng 230 x 70 = ?.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Hãy tách số 230 thành tích của một số nhân với 10. - Tách số 70 thành tích của một số nhân với 10. Ta có: 230 x 70 = (23 x 10) x ( 7 x10) - Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân các em hãy tính giá trị của biểu thức (23 x10) x (7 x 10). - Hai thừa số của phép nhân 230 x 70 có tất cả mấy chữ số 0 ở tận cùng? - Khi nhân 230 với 70 ta thực hiện như thế nào? - Hãy đặt tính và thực hiện tính 230 x 70.. - 230 = 23 x 10 - 70 = 7 x 10 - 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp. ( 23 x 10 ) x (7 x 10) = (23x 7) x (10 x 10) = 161 x 100 = 16100 - 2 chữ số 0 ở tận cùng . - Ta chỉ việc thực hiện 23 x 7 rồi viết thêm 2 chữ số 0 vào bên phải của tích 23 x 7. - 1 HS lên bảng tính và nêu cách thực hiện tính của mình: Nhân 23 với 7 được 161, viết thêm 2 chữ số 0 vào bên phải 161 được 16100. - 2 HS nhắc lại.. - Gọi HS nhắc lại cách nhân 230 x 70. HĐ4. Luyện tập, thực hành: Bài 1: Ghi lần lượt từng phép tính lên bảng, - HS thực hiện vào vở. Yêu cầu HS thực hiện vào vở, Gọi 1 HS lên 1a) 1342 x 40 = 53680 bảng thực hiện. b) 13546 x 30 = 406380 c) 5642 x 200 = 1128400 - sau mỗi câu, HS nêu cách làm a) ta chỉ việc nhân 1342 x 4 rối viết thêm 1 số 0 vào bên phải của tích 1342 x 4 ... Bài 2: Gọi 3 HS lên bảng tính, cả lớp làm vào - 3 HS lên bảng tính vở. a) 1326 x 300 = 397800 b) 3450 x 20 = 69000 - GV nhận xét, đánh giá. c) 1450 x 800 = 1160000 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà có thể làm thêm bài 3 và 4. - Lắng nghe và thực hiện. - Chuẩn bị bài: - Nhận xét tiết học. §Þa lÝ Tiết 11 : ¤n tËp I. Mục tiêu: - Chỉ được dãy HLS, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở TN, thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Nêu một số đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục, và hoạt động san xuất chính của Hoàng Liên Sơn, TN, trung du Bắc bộ. II. Đồ dùng dạy-học: - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN - Phiếu học tập kẻ sẵn các cột ở HĐ2. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra. - Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi nào để trở 2 HS lần lượt lên bảng trả lời thành thành phố du lịch và nghỉ mát? - Đà Lạt có khí hậu mát mẻ quanh năm, có nhiều rừng thông, thác nước, biệt thự nổi tiếng,... - Khí hậu mát mẻ giúp Đà Lạt có thế mạnh gì về - Đà Lạt trồng được nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh. cây trồng? - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài ôn tập. H§1. Giới thiệu bài. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. HĐ2. Ôn tập về: Vị trí miền núi và trung du - Chúng ta đã học những vùng nào về miền núi - Dãy HLS (với đỉnh Phan-xi-păng), trung du Bắc Bộ, TN và thành phố Đà Lạt. và trung du? - Treo bảng đồ địa lí tự nhiên VN, gọi HS lên - 4 HS lần lượt lên bảng chỉ vị trí dãy Hoàng Liên bảng chỉ vị trí dãy HLS, đỉnh Phan-xi-păng, các Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên và TP Đà Lạt. cao nguyên ở TN và thành phố Đà Lạt..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Nhận xét, điều chỉnh (nếu có). HĐ 3. Ôn tập về: Đặc điểm thiên nhiên Gi¶m t¶i: Chỉ nêu một số đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi;Dtộc, trang phục, và H§ SX chính của HLS, TN, trung du Bắc bộ. - Các em hãy thảo luận nhóm 4 để hoàn thành - Chia nhóm nhận phiếu học tập phiếu học tập sau: - 1 HS đọc to yêu cầu. - Gọi HS đọc nhiệm vụ thảo luận. - Gọi đại diện nhóm lên dán kết quả và trình bày. - HS trong nhóm lần lượt trình bày (mỗi em trình bày 1 đặc điểm) - Từ những đặc điểm khác nhau về thiên nhiên ở - Lắng nghe. 2 vùng đã dẫn đến một số điểm khác nhau về con người và hoạt động sản xuất. Con người và H§SXcủa người dân ở Hoàng Liên Sơn và Tây Nguyên như thế nào? Các em cùng tìm hiểu ở HĐ4. HĐ 4. Con người và hoạt động - Các em hãy thảo luận nhóm 6 để hoàn thành - Chia nhóm, nhận phiếu học tập. bảng kiến thức sau . - Lần lượt 2 nhóm sẽ trình bày nhiệm vụ của nhóm - Gọi HS lên dán kết quả và trình bày. mình (nhóm 1,2: dân tộc và trang phục, nhóm 3,4: - Gọi các nhóm khác bổ sung. Lễ hội ở HLS, TN, nhóm 5,6: Con người và H§SX - Kết luận phiếu đúng. - Gọi HS nhìn vào phiếu đọc lại bảng kiến thức ở HLS, TN. vừa hoàn thành. - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc kiến thức trong bảng. Kết luận: Cả hai vùng đều có những đặc điểm - Lắng nghe. đặc trưng về thiên nhiên, con người, văn hóa và hoạt động sản xuất. HĐ 5. Vùng trung du Bắc Bộ - Nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ? - Là vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp. - Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất - Trồng lại rừng, trồng cây công nghiệp dài ngày, trống, đồi trọc? dừng hành vi phá rừng, khai thác gỗ bừa bãi. KL: Rừng ở trung du BB cũng như rừng ở trên - Lắng nghe. cả nước cần được bảo vệ, không khai thác bừa bãi đồng thời tích cực trồng rừng để phủ xanh đất trống, đồi trọc. 3. Củng cố, dặn dò: - Ghi nhớ các kiến thức vừa ôn tập. - Lắng nghe và thược hiện. - Chuẩn bị bài: - Nhận xét tiết học Thể dục Tiết 22: ÔN 5 ĐỘNG TÁC ĐÃ HỌC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNGTRÒ CHƠI “ KẾT BẠN” I-MUC TIÊU: -Thực hiện được các động tác vươn thở,tay,chân,lưng.-bụng và động tác toàn thân của bài TD phát triển chung. -Biết cách chơi và tham gia trò chơi “Kết bạn” II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: sân trường sạch sẽ. III-NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG ĐL P. PHÁP TỔ CHỨC 1. Phần mở đầu: 5p - Giáo viên tập hợp lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - 4 hàng dọc. - Trò chơi: " Kết bạn". Đội hình vòng tròn 2. Phần cơ bản: 25p a/- Ơn bài thể dục phát triển chung: 15p - Ôn 5 động tác vươn thở, tay, chân, lưng và bụng,toànn - 4 hàng ngang..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> thân. GV chia lớp thnh 4 tổ tập luyện. GV theo dõi, uốn nắn. Các tổ trình bày trước lớp. GV cùng HS nhận xét. b/ Trò chơi: Kết bạn. - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại luật chơi, cách chơi sau đó 10p - 1 vòng tròn. cho HS chơi. 3. Phần kết thúc: 5p HS thả lỏng và hát - GV cũng cố, hệ thống bài.GV giao bài tập về nhà - 1 vòng tròn. - GV nhận xét, đánh giá tiết học. Thứ năm Tập đọc Tiết 22 : Cã chÝ th× nªn I. Mục tiêu: - Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn. (trả lời các câu hỏi trong SGK). *KNS: - Xác định giá trị; Tự nhận thức bản thân; Lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng ghi đoạn luyện đọc.. - Phiếu đúng BT1.. a) Khẳng định rằng người có ý chí thì nhất định thành công b) khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn. c) Khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn.. 1. Có công mài sắt, có ngày nên kim. 4. Người có chí thì nên. 2. Ai ơi đã quyết thì hành.... 5. Hãy lo bền chí câu cua 3. Thua keo này, bày keo khác 6. Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo 7. Thất bại là mẹ thành công. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra. - Gọi HS lên bảng đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi. - 2 HS lần lượt lên bảng đọc (mỗi HS đọc 2 đoạn) + Nêu nội dung bài? + Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đỗ Trạng nguyên khi tuổi mới 13. - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. HĐ 2. HD luyện đọc. a) Luyện đọc: - Gọi HS nối tiếp nhau đọc 7 câu tục ngữ. - 7 HS đọc nối tiếp 7 câu tục ngữ. + Sửa lỗi phát âm cho HS. + HS phát âm: lận tròn vành, chạch, rùa. - Gọi HS đọc bài lượt 2. - 7 HS đọc to trước lớp. - Giảng từ ngữ mới trong bài: nên, hành, lận, - HS đọc phần chú giải. keo, cả, rã. - Gọi HS đọc lượt 3. - 7 HS đọc. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Luyện đọc nhóm đôi. - 1 HS đọc cả bài. - 1 HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Lắng nghe, đọc thầm theo. HĐ 3. Tìm hiểu bài: - Các em hãy đọc thầm toàn bài, thảo luận nhóm - 1 HS đọc câu hỏi. 4 để hoàn thành yêu cầu 1 của bài (phát phiếu - Thảo luận nhóm 4. cho 2 nhóm), các em chỉ cần viết 1 dòng đối với những câu tục ngữ có 2 dòng. - Gọi đại diện nhóm lên gắn kết quả và trình bày. - gắn bảng nhóm, cử đại diện trình bày - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, bổ sung. - Kết luận lời giải đúng. - Cách diễn đạt của câu tục ngữ có đặc điểm gì - Ngắn gọn, có hình ảnh, có vần điệu..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> khiến người đọc dễ nhớ, dễ hiểu? Kết luận: Cách diễn đạt của các câu tục ngữ - Lắng nghe, ghi nhớ. trên dễ nhớ, dễ hiểu vì: + Ngắn gọn: chỉ bằng 1 câu. + Có công mài sắt, /có ngày nên kim. + Có vần, có nhịp cân đối cụ thể. + Ai ơi đã quyết thì hành/ Đã đa thì lận tròn vành mới thôi! + Thua keo này,/ bày keo khác. + Người có chí thì nên/ Nhà có nền thì vững. + Hãy lo bền chí câu cua/ Dù ai câu chạch, cầu rùa mặc ai! + Chớ thấy sóng cả/ mà ra tay chèo. + Có hình ảnh. + Thất bại là mẹ thành công - Người kiên nhẫn mài sắt mà nên kim. - Người đan lát quyết làm cho sản phẩm tròn vành. - Người kiên trì câu cua. - Người chèo thuyền không lơi tay chèo giữa sóng to gió lớn. - Theo em, HS phải rèn luyện ý chí gì? Lấy ví dụ - Rèn luyện ý chí vượt khó, cố gắng vươn lên trong về những biểu hiện của một HS không có ý chí? học tập, cuộc sống, vượt qua những khó khăn của gia đình, của bản thân - Những biểu hiện của HS không có ý chí: + Gặp bài khó không chịu suy nghĩ làm bài. + Bị điểm kém là chán nản. + Trời rèt không muốn chui ra khỏi mền để học. + Hơi bị mệt là muốn nghỉ học. HĐ 4. Luyện đọc theo ND và HTL: - Treo bảng phụ HD HS đọc luyện đọc diễn cảm - HS theo dõi trên bảng phụ. toàn bài (có vần, có nhịp). - Gọi vài HS đọc cả bài. - 2 HS đọc cả bài. - YC HS luyện HTL trong nhóm 4. - Luyện học thuộc lòng trong nhóm 4. - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng từng câu theo - Mỗi HS đọc thuộc lòng 1 câu theo đúng vị trí của hình thức truyền điện. mình. - Tổ chức cho HS thi đọc cả bài. - 3 HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. - Nhận xét, điều chỉnh. 3. Củng cố, dặn dò: - Các câu tục ngữ trong bài muốn nói với chúng - Phải giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng ta điều gì? khi gặp khó khăn và khẳng định: Có ý chí thì nhất định thành công. - Về nhà học thuộc lòng 7 câu tục ngữ. - Lắng nghe và thực hiện. - Chuẩn bị bài: . - Nhận xét tiết học. TËp lµm v¨n Tiết 21: Luyện tập trao đổi ý kiến với ngời thân. I. Mục tiêu: - Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức traođổi ý kiến với người thân theo đề tài trong SGK. - Bước đầu biết đóng vaitrao đổi tự nhiên, cố gắng đạt mục đích đề ra. *KNS: Thể hiện sự tự tin; Lắng nghe tích cực; Giao tiếp; Thể hiện sự thông cảm. II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng viết sẵn đề tài của cuộc trao đổi (gạch dưới những từ ngữ quan trọng) - Tên một số nhân vật để HS chọn đề tài trao đổi. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: Công bố điểm KTGKI (nêu nhận xét). - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: HĐ2. HD HS phân tích đề bài. a) HD HS phân tích đề bài: - Gọi HS đọc đề bài. - Cuộc trao đổi diễn ra giữa ai với ai?. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - 1 HS đọc đề bài. - Giữa em với người thân trong gia đình: bố, mẹ, ông, bà, anh, chị, em. - Trao đổi về nội dung gì? - Trao đổi về ... ý chí nghị lực vươn lên. - Khi trao đổi cần chú ý điều gì? - Cần chú ý nội dung truyện. Truyện đó phải cả 2 người cùng biết và khi trao đổi phải thể hiện thái độ - Khi HS trả lời, dùng phấn màu gạch chân các khâm phục nhân vật trong truyện. từ: em với người thân, cùng đọc một truyện, - Theo dõi. khâm phục, đóng vai. - Giảng: Đây là một cuộc trao đổi giữa em và người thân trong gia đình: bố, mẹ, anh, chị,ông, - Lắng nghe. bà. Do đó, khi đóng vai thực hiện trao đổi trên lớp học thì 1 bạn sẽ đóng vai ông, bà, ba, mẹ hay anh, chị của bạn kia... b) HD HS thực hiện cuộc trao đổi. - Gọi HS đọc gợi ý 1(tìm đề tài trao đổi). - Gọi HS đọc tên các truyện đã chuẩn bị. - 1 HS đọc thành tiếng. - Treo bảng phụ viết tên nhân vật có nghị lực, ý - HS lần lượt kể tên truyện, tên nhân vật mình đã chí vươn lên. chọn. - HS đọc thầm tên các nhân vật trên bảng chọn - Đọc thầm, chọn đề tài, chọn bạn để trao đổi. cho mình 1 đề tài trao đổi với bạn. * Nhân vật trong các bài của SGK + Nguyễn Hiền, Cao Bá Quát, Bạch Thái Bưởi, Lê Duy Ứng, Nguyễn Ngọc Ký * Nhân vật trong sách truyện đọc 4 + Niu-tơn, Ben (cha đẻ của điện thoại), Kỉ Xương, Trần Nguyên Thái, Hốc-king, Rô-bin-xơn, Va-lentin Di-cun,... - Gọi HS nói nhân vật mình chọn. - Em chọn đề tài trao đổi về nhà giáo Nguyễn Ngọc Ký - Em chọn đề tài trao đổi về Rô-bin-xơn. - Em chọn đề tài trao đổi về giáo sư Hốc-king,... - Gọi HS đọc gợi ý 2 - 3 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 2. - 1 HS làm mẫu nói nhân vật mình chọn trao đổi - 1 HS giỏi làm mẫu và sơ lược về nội dung trao đổi. * Hoàn cảnh sống của nhân vật (những khó khăn + Từ 1 cậu bé mồ côi cha phải theo mẹ gánh hàng khác thường). rong, ông Bạch Thái Bưởi đã trở thành "vua tàu thuỷ". * Nghị lực vượt khó. + Ông Bạch Thái Bưởi kinh doanh đủ nghề. Có lúc trắng tay vẫn không nản chỉ. * Sự thành đạt. + Ông Bưởi đã chiến thắng trong cuộc cạnh tranh với các chủ tàu người Hoa, người Pháp, thống lĩnh toàn bộ ngành tàu thuỷ. Ông được gọi là "một bậc anh hùng kinh tế" . - Gọi HS đọc gợi ý 3 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - GV nêu lần lượt câu hỏi, gọi HS trả lời. - 1 HS trả lời: + Người nói chuyện với em là ai? + Người nói chuyện với em là ba em. + Em xưng hô như thế nào? + Em gọi bố, xưng con. + Em chủ động nói chuyện với người thân hay + Bố chủ động nói chuyện với em sau bữa cơm tối người thân gợi chuyện? vì bố rất khâm phục NV trong truyện. c) Từng cặp HS đóng vai thực hành - Các em hãy cùng bạn bên cạnh đóng vai người - HS ngồi cùng bàn trao đổi, nhận xét, bổ sung cho thân trao đổi, thống nhất dàn ý đối đáp rồi viết ra nhau. giấy nháp. - Gọi HS trao đổi trước lớp. - Một vài cặp HS tiến hành trao đổi trước lớp.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> -Treo bảng các tiêu chí đánh giá lên bảng. + NDtrao đổi đúng chưa? hấp dẫn không? + Các vai trao đổi đã đúng, rõ ràng chưa? + Thái độ ra sao? Các cử chỉ động tác, nét mặt ra sao? - Gọi HS nhận xét. - HS nhận xét theo các tiêu chí trên. - Tuyên dương cặp trao đổi hay, tự nhiên - Lắng nghe. *KNS: Thể hiện sự tự tin; Lắng nghe tích cực; Giao tiếp; Thể hiện sự thông cảm. 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà viết lại nội dung trao đổi vào vở bài tập. - lắng nghe, thực hiện. Chuẩn bị bài: Më bµi trong bµi v¨n kÓ chuyÖn. - Nhận xét tiết học. To¸n Tiết 54 : §Ò - xi - mÐt vu«ng I. Mục tiêu: -Biết đề-xi-mét vuông là đơn vị đo diện tích. -Đọc, viết đúngcác số đo diện tích theo đơn vị đo đề-xi-mét vuông. - Biết được 1dm2 = 100cm2.Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại. - Bài tập cần làm: Bài 1;2;3. II. Đồ dùng dạy-học: - Chuẩn bị hình vuông cạnh 1dm đã chia thành 100 ô vuông, mỗi ô có diện tích 1cm2 III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: Bài giải - Gọi HS xung phong lên bảng thực hiện tính bài 3/62. Ô tô chở số gạo là: 50 x 30 = 1500 (kg) Ô tô chở số ngô là: 60 x 40 = 2400 (kg) Ô tô chở tất cả số gạo và ngô là: - Nhận xét, tuyên dương. 1500 + 2400 = 3900 (kg) 2. Bài mới: Đáp số: 3900 kg gạo và ngô HĐ1. Giới thiệu bài: - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. HĐ2. Giới thiệu đề-xi-mét vuông - Treo hình vuông đã chuẩn bị lên bảng: Để đo diện - Quan sát, nhận xét. tích các hình người ta còn dùng đơn vị là đề-xi-mét vuông. Đây là hình vuông có diện tích 1dm2. - Gọi 1 HS lên bảng thực hành đo cạnh hình vuông. - Cạnh của hình vuông là 1dm 2 - dm là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dm và - Lắng nghe. đây là dm2 (chỉ vào hình vuông trên bảng). - Dựa vào kí hiệu cm2, các em hãy viết kí hiệu đề-xi- - 1 HS lên bảng viết dm2 mét vuông. - 2 HS đọc. - Nêu: đề-xi-mét vuông viết tắt là dm2 * Mối quan hệ giữa cm2 và dm2 vuông - bằng 100 hình vuông có diện dích 1cm2 xếp - Các em hãy quan sát hình vẽ và cho thầy biết hình lại vuông có diện tích 1dm2 bằng bao nhiêu hình vuông có diện tích 1cm2 xếp lại. Ta có 1dm2 = 100 cm2 - 2 HS nêu lại mối quan hệ trên - Gọi HS nêu lại. HĐ 3. Luyện tập, thực hành: - Lần lượt HS nối tiếp nhau đọc các đơn vị đo Bài 1: Viết lần lượt các số đo diện tích lên bảng, gọi diện tích trên. HS đọc. - Lần lượt viết vào vở: 812 dm 2, 1969 dm2,, Bài 2: GV đọc lần lượt các đơn vị đo diện tích, yêu 2812 dm2 cầu HS viết vào vở. - Mỗi dãy cử 3 bạn nối tiếp nhau điền số thích Bài 3 : Tổ chức cho HS chơi TC tiếp sức. hợp vào chỗ chấm - Yêu cầu mỗi dãy cử 3 bạn lên thực hiện 1dm2 = 100cm2 100cm2 = 1dm2 48dm2 = 4800cm2 2000cm2 = 20dm2.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 1997dm2 = 199700 cm2 9900 cm2 = 99dm2 - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc 3. Củng cố, dặn dò: - 1dm2 = ? cm2 - Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài: - Nhận xét tiết học.. - 1 dm 2 = 100 cm 2.. Khoa häc Tiết 22 : Mây đợc hình thành nh thế nào ? Ma từ đâu ra ? I. Mục tiêu: - Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên. * GDMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguển thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy - học: - Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước. II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: - Ở các thể rắn, lỏng , khí nước có những tính - 3 HS lần lượt lên bảng trả lời chất chung và riêng nào? - Ở 3 thể nước đều trong suốt, không màu, không mùi, không vị. Nước ở thể lỏng và thể khí không có hình dạng nhất định. Ở thể rắn, nước có hình dạng nhất định. - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. HĐ2. HD tìm hiểu sự hình thành mây, mưa. - Các em hãy quan sát các hình trong SGK. Các - Quan sát hình trong SGK hình này là nội dung của câu chuyện: Cuộc phiêu lưu của giọt nước. - Gọi 1 bạn đọc câu chuyên trên. - 1 HS đọc to trước lớp. - Dựa vào câu chuyện trên, các em hãy trao đổi - Trao đổi nhóm đôi. nhóm, vẽ sơ đồ hình thành mây và nhìn vào sơ đồ nói sự hình thành mây. - Gọi HS lên vẽ sơ đồ - 2 HS lên vẽ. - Kết luận sơ đồ đúng. - Mây được hình thành như thế nào? - Nước ở sông, hồ, biển bay hơi vào không khí. Càng lên cao gặp không khí lạnh, hơi nước ngưng tụ thành những hạt nhỏ li ti. Nhiều hạt nước nhỏ kết hợp với nhau tạo thành mây. - Nước mưa từ đâu ra? - Các đám mây được bay lên cao hơn nhờ gió. Càng lên cao càng lạnh.Các hạt nước nhỏ kết hợp thành những giọt nước lớn hơn, trĩu nặng và rơi xuống tạo thành mưa. Nước mưa lại rơi xuống sông, ao, hồ, đất liền. Kết luận: Mây được hình thành từ hơi nước bay - HS lắng nghe, ghi nhớ. vào không khí khi gặp nhiệt độ lạnh. các đám mây lên cao kết hợp thành những giọt nước lớn hơn và rơi xuống tạo thành mưa. * GDMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguển thiên nhiên. - Thế nào là vòng tuần hoàn của nước trong tự - Hiện tượng nước biển đổi thành hơi nước rồi thành nhiên? mây, mưa. Hiện tượng đó luôn lặp đi lặp lại tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Gọi HS đọc mục bạn cần biết. - 3 HS đọc to trước lớp. HĐ 3. TC đóng vai tôi là giọt nước - Chia lớp thành 4 nhóm. - Các em hãy thảo luận và phân các vai: giọt - HS lắng nghe, thực hiện. nước, hơi nước, mây trắng, mây đen, giọt mưa..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Áp dụng những kiến thức đã học các nhóm hãy tìm lời thoại cho từng vai trong nhóm. - Gọi lần lượt các nhóm lên trình diễn - Gọi các nhóm khác nhận xét, góp ý xem nhóm nào trình bày sáng tạo đúng nội dung bài học - Tuyên dương nhóm trình bày hay. 3. Củng cố, dặn dò: - Tại sao chúng ta phải giữ gìn môi trường nước?. - Thảo luận tìm lời thoại. - Lần lượt từng nhóm lên biểu diễn. - Nhận xét.. - Vì nước rất quan trọng, cần thiết cho mọi sinh vật trên trái đất. - Về nhà xem lại bài. Kể lại câu chuyện Cuộc - Lắng nghe, thực hiện. phiêu lưu của giọt nước cho người thân nghe. - Xem trước bài: - Nhận xét tiết học. Thứ sáu To¸n Tiết 55 : MÐt vu«ng I. Mục tiêu: - Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích; đọc, viết được “mét vuông”, “m2”. - Biết được 1m2 = 100dm2 . Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2. - Bài tập cần làm: Bài 1; 2 (cột 1); 3. II. Đồ dùng dạy-học: - chuẩn bị hình vuông cạnh 1m đã chia thành 100 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích 1dm2 III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: - Viết bảng 45 dm2, 956 dm2; 8945dm2 gọi HS đọc. - HS đọc các đơn vị đo diện tích trên. - Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - 48 dm2 = 4800 cm2 9900cm2 = 9dm2 - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, giá. 2. Bài mới: HĐ1. giới thiệu bài: - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. HĐ 2. Giới thiệu mét vuông - Cùng với cm2, dm2, để đo diện tích người ta còn - Lắng nghe. dùng đơn vị mét vuông. - Treo hình vuông đã chuẩn bị và nói: mét vuông - HS quan sát và theo dõi. chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m. - Mét vuông viết tắt là: m2 - Nhắc lại. - Các em hãy đếm số ô vuông có trong hình? - có 100 ô vuông 1 dm2 2 2 - Vậy 1m = 100 dm và ngược lại - Nhắc lại. HĐ3. Luyện tập, thực hành: Bài 1: Yêu cầu HS thực hiện vào SGK. - HS tự làm bài. - Gọi lần lượt 2 HS lên bảng, 1 HS đọc, 1 HS viết. - 2 HS lên bảng thực hiện. Bài 2 cột 1: Ghi lần lượt từng phép tính lên bảng, - HS thực hiện vào nháp. Yêu cầu HS thực hiện vào nháp. 1m2 = 100dm2 100dm2 = 1m2 1m2 = 10 000cm2 10 000cm2 = 1m2 Bài 3: Gọi HS đọc đề toán. - 1 HS đọc đề toán. - Yêu cầu HS giải bài toán trong nhóm đôi (phát bảng - HS giải bài toán trong nhóm đôi. nhóm cho 2 nhóm). - HS lên đính kết quả và nêu cách giải. - đính bảng nhóm và nêu cách giải. - Kết luận bài giải đúng. Diện tích của một viên gạch là: 30 x 30 = 900 (cm2) Diện tích căn phòng là: 900 x 200 = 180000 (cm2) 180000 cm2 = 18 m2 3. Củng cố, dặn dò: Đáp số: 18m2 - Trong các đơn vị đo diện tích đã học, đơn vị nào lớn - mét vuông lớn nhất..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> nhất? - 1 bạn lên bảng viết mối q/ hệ giữa các đ/vị đo diện tích đã học. Chuẩn bị bài: - Nhận xét tiết học.. -. 1m2 = 100 dm2 = 10 000 cm2. LuyÖn tõ vµ c©u Tiết 22 : TÝnh tõ I. Mục tiêu: - Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động trạng thái,… (ND Ghi nhớ ). - Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn ( đoạn a hoặc đoạn b, BT1, mục III), đặt được câu có dùng tính từ (BT2). - HS khá giái thực hiện được toàn bộ bài tập 1 (mục III). * GDHTLT HCM : Bác Hồ là tấm gương về sự giản dị. II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng đặt câu có các từ bổ sung ý -2 HS lên bảng đặt câu. nghĩa cho động từ. - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. HĐ2. Tìm hiểu ví dụ: Bài tập 1,2. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 2 HS nối tiếp nhau đọc ND bài tập 1,2. - Yêu cầu HS đọc phần chú giải. - 3 HS đọc phần chú giải. - Câu chuyện kể về ai? - Kể về nhà bác học nổi tiếng người Pháp tên là Lui Pa-xtơ. - Các em hãy đọc thầm truyện Cậu HS ở Ác-boa - HS làm bài vào vở bài tập (2 HS làm trên phiếu) viết vào vở bài tập các từ trong mẩu truyện miêu tả các đặc điểm của người, vật. (phát phiếu cho 2 HS ). - Gọi HS phát biểu ý kiến - HS lần lượt nêu ý kiến. - GV nhận xét, đánh giá. - Đính phiếu lên bảng. - HS làm bài trên phiếu đính bài lên bảng. - 3 HS nối tiếp đọc lời giải trên phiếu. - Gọi HS đọc lại lời giải trên phiếu. - Lắng nghe, ghi nhớ. Kết luận: Những tính từ chỉ tính tình, tư chất của cậu bé Lu-i, chỉ màu sắc của sự vật hoặc hình dáng, kích thước và đặc điểm của sự vật được gọi là tính từ. Bài tập 3 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Viết cụm từ đi lại vẫn nhanh nhẹn lên bảng. - Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào? - Bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại. - Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi thế nào? - Gợi dáng đi hoạt bát, nhanh trong bước đi. Kết luận: Những từ miêu tả đặc điểm, tính chất - Lắng nghe, ghi nhớ. của sự vật, hoạt động trạng thái của người, vật được gọi là tính từ. - Tình từ là gì? - Là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái,... - Hãy đặt câu có tính từ? + Bạn Thuý lớp em có mái tóc rất đẹp. + Bạn Thành rất thông minh. HĐ3. Luyện tập: Bài 1: Gọi HS đọc YC và ND bài tập. - 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài tập. - Các em hãy gạch chân dưới tính từ trong đoạn - HS tự làm bài vào vở bài tập. văn trên - Gọi HS lên bảng gạch dưới những từ là tính từ - HS lần lượt lên bảng tìm tính từ:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> trong đoạn văn. a) gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng b) quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng, to tướng, dài, thanh mảnh - HSNX từ tìm đợc cú phải là tớnh từ khụng Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Bạn em (người thân em) có đặc điểm tính tình - ngoan, hiền, chăm chỉ, nhân hậu,... như thế nào? - Tư chất của bạn, người thân em thế nào? - thông minh, giỏi giang, khôn ngoan, ... - H/dáng của bạn (người thân) em ra sao? - Cao, thấp, to, gầy, lùn,... - Ở câu (a) các em đặt câu với những từ các em - Lắng nghe, ghi nhớ. vừa tìm được. Ở câu (b) các em đặt câu với những từ miêu tả màu sắc, hình dáng, kích thước, các đặc điểm khác của sự vật. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập. - HS tự làm bài vào vở bài tập. - Gọi HS nêu câu mình đặt. - HS nối tiếp nhau nêu câu của mình đặt: + Mẹ em là người nhân hậu. + Cô giáo em rất xinh. + Bạn Ngàn là người thấp nhất lớp em. - GV nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò: - Thế nào là tính từ? Cho ví dụ - 1 HS nêu. - Về nhà học thuộc phần ghi nhớ, tìm xung - Lắng nghe, thực hiện. quanh mình những từ là tính từ và tập đặt câu với từ mình vừa tìm. Chuẩn bị bài: - Nhận xét tiết học. TËp lµm v¨n Tiết 22 : Më bµi trong bµi v¨n kÓ chuyÖn I. Mục tiêu: - Nắm được cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn KC ( ND Ghi nhớ ). - Nhận biết được mở bài theo cách đã học ( BT1, BT2, mục III); bước viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp ( BT3,mục III). * TTHCM : Bác Hồ là gương sáng về ý chí và nghị lực, vượt qua mọi khó khăn để đạt mục đích. * KNS: Thể hiện sự tự tin; giao tiếp; hợp tác. II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ kèm ví dụ minh họa cho mỗi cách mở bài III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: HS thực hành trao đổi với người - 2 HS lên bảng thực hiện cuộc trao đổi. thân về người có nghị lực. - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. HĐ 2. Tìm hiểu phần nhận xét. - Treo tranh và hỏi: Em có biết tranh minh họa - Câu chuyện: Rùa và Thỏ. Kể về cuộc thi chạy giữa thể hiện câu chuyện nào? câu chuyện kể về điều Rùa và Thỏ. KQ Rùa đã về đích trước Thỏ trong sự gì? chứng kiến của nhiều con vật. - Để biết tình tiết của truyện thầy mời các em - 2 HS nối tiếp nhau đọc truyện. đọc truyện "Rùa và Thỏ". + HS 1: Từ đầu...đường đó. + HS 2: Phần còn lại. Bài 1, 2: Gọi HS đọc truyện, các em lắng nghe - HS lắng nghe, tìm đoạn mở bài. bạn đọc để tìm đoạn mở bài trong truyện trên. +Mở bài: Trời mùa thu mát mẻ. ...tập chạy. - Gọi HS phát biểu ý kiến. - HS khác nhận xét. - Chốt lại đoạn mở bài đúng: Ở cách mở bài này, - Lắng nghe. chúng ta kể ngay vào sự việc đầu tiên của câu chuyện, ta gọi là cách mở bài trực tiếp. Bài tập 3 Gọi HS đọc YC và nội dung..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm hiểu - 1 HS đọc Yêu cầu và nội dung. cách mở bài thứ hai có gì khác so với cách mở - Thảo luận nhóm đôi bài thứ nhất. - Gọi đại diện nhóm phát biểu ý kiến. - Đại diện nhóm phát biểu: Cách mở bài mày không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể . - các nhóm khác nhận xét. - Gọi các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe. Kết luận: Mở bài bằng cách nói chuyện khác để dẫn vào truyện mình định kể gọi là mở bài gián tiếp. - Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp? - Mở bài trực tiếp là kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. - Mở bài gián tiếp là nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể. - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. - 3 HS đọc ghi nhớ. HĐ3. Luyện tập: Bài tập 1: - Gọi HS đọc 4 cách mở bài. - 4 HS nối tiếp đọc 4 cách mở bài SGK. - Các em hãy đọc thầm lại 4 cách mở bài, suy - HD đọc thầm, suy nghĩ tìm câu trả lời và tự giải nghĩ để tìm xem đó là những cách mở bài nào và thích. giải thích vì sao đó là cách mở bài trực tiếp (gián tiếp). - Gọi HS phát biểu ý kiến - Lần lượt HS phát biểu: + cách a) là cách mở bài trực tiếp vì đã kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện rùa đang tập chạy trên bờ sông + cách b) c) d) là mở bài gián tiếp vì không kể ngay sự việc đầu tiên của truyện mà nêu ý nghĩa (những truyện khác) để vào truyện - HS nhận xét câu trả lời của bạn Kết luận: a) - mở bài trực tiếp. - 1 HS đọc cách a), b) c) d) - mở bài gián tiếp. - 1 HS đọc 1 trong 3 cách kia - Gọi HS đọc 2 cách mở bài :trực tiếp, gián tiếp. - 1 HS đọc to trước lớp. Bài tập 2: Gọi HS đọc nội dung bài tập. - Các em hãy đọc thầm câu chuyện trên, suy nghĩ - Lắng nghe, thực hiện đọc thầm suy nghĩ trả lời. để tìm xem câu chuyện được mở bài theo cách nào? - Gọi HS nêu ý kiến. - Mở bài theo cách trực tiếp , kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện: Bác Hồ hồi ở Sài Gòn có một - Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng người bạn tên là Lê. 3. Củng cố, dặn dò: - Có những cách mở bài nào? hãy nêu những - 1 HS đọc lại ghi nhớ. cách đó? - Về nhà viết lại cách mở bài gián tiếp cho truyện - Lắng nghe, thực hiện. “Hai bàn tay” vào vở. Chuẩn bị bài: - Nhận xét tiết học. SINH HOẠT 1/ Cán sự lớp báo cáo tình hình lớp : - Học tập - Vệ sinh - An quà vặt - Nề nếp …… - GV đánh giá chung 2/ Hoạt động tới : - Tiếp tục thi đua học tập theo các tổ - Lao động vệ sinh lớp học.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Thực hiện tốt 4 nhiệm vụ học sinh - An mặc đồng phục - Thi đua chào mừng ngày 20/11 GIO DỤC NGỒI GIỜ LN LỚP: TÍCH HỢP HỌC TẬP LÀM THEO TẤM GƯƠNG Đ2 HCM - Thi đua học tập tốt, đoàn kết giúpđỡ lẫn nhau trong học tập, hoạt động, xây dựng môi trường học tập thân thiện. TÌM HIỂU VỀ NHỮNG NGƯỜI PHỤ NỮ NỔI TIẾNG Ở NƯỚC TA. Câu 1: 13 chữ Ai người quê ở quận Yên Giấy quân ngang dọc trần tiền giặc Ngơ Quyết lịng cởi ch nơ tì Đạp sống dữ, giữ cơ đồ tổ tiên. ( Triệu Thị Trinh) Câu 2: 13 chữ Ti danh trong giới nữ nhi Hỏi ai là vị nguyên phi Lí Trần Một người dân quý vua yêu Tề gia trị quốc mọi điều lo toan. ( Nguyên phi Ỷ Lan) Câu 3: 13 chữ Noi gương truyền thống hai bà Miền Nam nữ tướng chị ba tên gì? ( Nguyễn Thị Định) Xác nhận của tổ trưởng ……………………………………………... ……………………………………………... ……………………………………………... ……………………………………………... ……………………………… …………………………………………………….. Khánh Tiến … tháng 10 Năm 2012.. BGH ký duyệt …………………………………………………… …………………………………………………… …………………………………………………… …………………………………………………… …………………………………………………… Khánh Tiến … tháng 10 Năm 2012..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> KÜ thuËt Tiết 11 : Khâu viền đờng gấp mép vải bằng mũi khâu đột tha ( Tiết 2 ) I. Mục tiêu: - HS biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa . - Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. - Với HS khéo tay: Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. - Yêu thích sản phẩm mình làm được. * KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; tự phục vụ. II. Đồ dùng dạy- học: - Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường có kích thước đủ lớn để HS QS được .Và 1 số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải(áo, quần, vỏ gối). - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Hai mảnh vải hoa giống nhau, mỗi mảnh vải có kích cỡ 20 x 30cm. + Len (hoặc sợi) chỉ khâu. + Kim khâu len, kim khâu chỉ, thước may, kéo, phấn vạch. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị cho môn học, tiết học của - Hợp tác cùng GV. học sinh. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, điều chỉnh. 2. Bài mới. HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. HĐ 2: HDHS thực hành khâu viền đường gấp mép vải. - Gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ/25 SGK - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Gọi HS nhắc lại cách vạch dấu đường khâu viền - Thực hiện. gấp mép vải. - Yêu cầu cả lớp thực hành vạch dấu. - Cả lớp thực hành. - Cách gấp mép vải được thực hiện như thế nào? - Gấp mép vải lần 1 theo đường vạch dấu thứ nhất. Miết kĩ đường gấp. - Yêu cầu cả lớp thực hành gấp mép vải. - gấp mép vải lần 2 theo đường vạch dấu thứ hai. - Nêu cách khâu lược đường gấp mép vải. Miết kĩ đường gấp. - Cả lớp thực hành. - Lật mặt trái của vải, kẻ 1 đường cách mép vải 15 mm, sau đó thực hiện đường khâu lược ở mặt trái - Yêu cầu cả lớp thực hành khâu lược. của vải..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Lật mặt vải có đường gấp mép ra sau - Bạn nào hãy nhắc lại cách khâu viền đường gấp - Vạch 1 đường dấu ở mặt phải của vải, cách mép mép vải? gấp phía trên 17 mm. - Khâu các mũi khâu đột thưa hoặc đột mau theo đường vạch dấu. - Yêu cầu cả lớp thực hành. - Lật vải và nút chỉ cuối đường khâu. - GV QS, giúp đỡ những HS còn lúng túng. - Rút bỏ sợi chỉ khâu lược. HĐ 3. Đánh giá kết quả học tập của HS. - cả lớp thực hành. - GV chọn 1 số SP của HS trưng bày. - Đính các tiêu chí đánh giá sản phẩm lên bảng gọi HS đọc. - HS trưng bày sản phẩm. + Gấp được mép vải. Đường gấp mép vải tương - 1 HS đọc. đối thẳng, phẳng, đúng kĩ thuật. + Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. + Mũi khâu tương đối đều, phẳng, không bị dúm. - HS nhận xét, đánh giá sản phẩm của bạn theo các tiêu chí trên. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - HS đánh giá sản phẩm của bạn. - Chuẩn bị vải, kim để tiết sau thực hành trên vải. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe và thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×