Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

GA so hoc 6 tuan 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.71 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Lê Hồng Phong. Giáo án: Số Học 6. Tuần 9 Tiết 25. Ngày soạn 20/10/2012 Ngày dạy : 22/10/2012. SỐ NGUYÊN TỐ. HỢP SỐ. BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : HS nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số. - Nhận biết được một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản, thuộc mười số nguyên tố đầu tiên, hiểu cách lập bảng số nguyên tố. 2. Kĩ năng : - Biết vận dụng hợp lí các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một số là hợp số. 3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận chính xác trong giải toán. II. Chuẩn bị của GV và HS : GV: Bảng các số tự nhiên từ 2 đến 100, máy chiếu HS: Chuẩn bị một bảng như trên vào nháp. III. Phương pháp dạy học : Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề IV. Tiến trình bài học : 1Ổn định lớp: (1’) GV kiểm tra sĩ số HS lớp 6a1:......; 6a2: ............; 6a3:........... 2Kiểm tra bài cũ: (7’) HS1: - Ước của số a là gì ? Bội của số a là gì ? - Làm bài tập 113a, c: SGK/44 HS2: Tìm các ước của số a trong bảng sau: ( chiếu lên máy chiếu) Số a 2 3 4 5 6 Các ước của a 1; 2 1; 3 1; 2; 4 1; 5 1; 2; 3; 6 3.Bài mới: Hoạt động của GV *Hoạt động 1: Số nguyên tố. Hợp số (15’) - GV dựa vào kết quả của HS2 đặt câu hỏi : - Mỗi số 2; 3; 5 có bao nhiêu ước? - Mỗi số 4; 6 có bao nhiêu ước? - GV giới thiệu 2; 3; 5 gọi là số nguyên tố. Số 4; 6 gọi là hợp số. - Vậy thế nào là số nguyên tố, hợp số ? - Cho vài HS đọc định nghĩa.. GV: Đào Tiến Mạnh. Hoạt động của HS. - Mỗi số có hai ước là 1 và chính nó. - Mỗi số có nhiều hơn 2 ước.. - Số nguyên tố : + Là số tự nhiên lớn hơn 1. + Chỉ có hai ước là 1 và chính nó. - Hợp số: + Là số tự nhiên lớn hơn 1. + Có nhiều hơn hai ước.. Nội dung ghi bảng 1. Số nguyên tố. Hợp số: - Các số 2, 3, 5 là các số nguyên tố, các số 4, 6 là hợp số.. * Định nghĩa: SGK/46..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Lê Hồng Phong - Muốn chứng tỏ một số là số nguyên tố hay hợp số ta làm thế nào ? ?. - Cho HS làm trong SGK (chiếu lên màn hình). Giáo án: Số Học 6. - Nếu một số là số nguyên tố ta phải chứng tỏ nó chỉ có hai ước là 1 và chính nó. - Làm SGK.. ?. cá nhân theo. ?. - Số 7 là số nguyên tố vì nó chỉ có hai ước là 1 và chính nó. - Các số 102, 513, 145, 11, - Số 102 là hợp số vì có ít - Số 8 có nhiều hơn hai ước là 1, 2, 13 là số nguyên tố hay hợp nhất ba ước là 1, 2, 102.... 4, 8 nên là hợp số - Số 9 là hợp số. số ? - Số 0 và số 1 không phải - Số 0 và số 1 là số nguyên là số nguyên tố hay hợp tố không ?Có là hợp số số. Vì không thỏa mãn không? định nghĩa số nguyên tố, hợp số. * Chú ý : SGK/46 - Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là các số nào ? - Số 2,3, 5, 7 là các số nguyên tố nhỏ hơn 10. - Cho HS đọc nội dung chú ý. Bài tập 115: SGK/47 * Củng cố: Số nguyên tố: 67 - Cho HS làm bài tập 115 Hợp số: 312; 213; 435; 417; 3311. - Các số đã cho số nào là số nguyên tố, số nào là hợp - HS lên bảng làm số? Vì sao? * Hoạt động 2: Lập bảng các số nguyên tố không vượt quá 10. (15’) - Em hãy xét xem có những số nguyên tố nào nhỏ hơn 100? - GV hướng dẫn hs lập bảng các số nguyên tố nhỏ hơn 100. - Tại sao trong bảng không có số 0 và 1 ? - Trong dòng đầu có những số nguyên tố nào ? - GV hướng dẫn HS thực hiện: như SGK - Có số nguyên tố nào là số chẵn ? - Đó là số nguyên tố chẵn duy nhất. - GV giới thiệu bảng số nguyên tố nhỏ hơn 1000 ở cuối sách. 4. Củng cố: (7’) GV: Đào Tiến Mạnh. 2. Lập bảng các số nguyên tố không vượt quá 100: sgk/47. - Vì chúng không phải là số nguyên tố, không phải là hợp số. - Gồm các số 2, 3, 5, 7. - HS làm theo hướng dẫn của GV. - Số 2.. Bài tập 116: SGK/47. 83. . P; 91. 15. . P; P.  . P; N.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Lê Hồng Phong. Giáo án: Số Học 6. - GV cho HS làm bài tập 116. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’) - Về nhà học bài: nắm chắc định nghĩa số nguyên tố, hợp số. Bảng các số nguyên tố nhỏ hơn 100. - Bài tập 117, upload.123doc.net, 119 :SGK/47. 6. Rút kinh nghiệm. -------------------------------------------Tuần 9 Tiết 26. Ngày soạn 20/10/2012 Ngày dạy : 23/10/2012. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS được củng cố, khắc sâu định nghĩa số nguyên tố, hợp số. Kĩ năng: Nhận biết được một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản. 2. Kiến thức: - Biết vận dụng hợp lí các kiến thức về số nguyên tố, hợp số để giải các bài toán thực tế. 3.Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tiễn. II. Chuẩn bị của GV và HS : GV: Bảng số nguyên tố không vượt quá 100, bảng phụ ghi bài tập. HS: Bảng số nguyên tố. III. Phương pháp dạy học : Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề IV. Tiến trình bài học: 1Ổn định lớp: (1’) GV kiểm tra sĩ số HS lớp 6a1:......; 6a2: ............; 6a3:........... 2Kiểm tra bài cũ: (7’) HS1: - Số nguyên tố là gì ? Hợp số là gì ? và làm bài tập 117: SGK/47. HS2: Chữa bài tập 118a, c. SGK 3.Bài mới: (35’) Hoạt động của GV Bài tập 120: SGK/47 - Yêu cầu HS đọc đề và nêu yêu cầu bài toán. - Yêu cầu HS làm ra giấy trong bài tập 120. Bài tập 121: SGK/47 - Yêu cầu HS đọc đề - Muốn tìm số tự nhiên k để 3.k là số nguyên tố em làm GV: Đào Tiến Mạnh. Hoạt động của HS - Làm việc cá nhân. - 1 HS lên bảng trình bày. - Nhận xét bài - Hoàn thiện vào vở.. Nội dụng ghi bảng Bài tập 120: SGK/47 - Để số. 5* là số nguyên tố thì *.   3;9. - Để số . 9* là số nguyên tố thì *.  7. Bài tập 121: SGK/47 - Lần lượt thay k = 0, 1, 2 để a) Để 3.k là số nguyên tố thì k = kiểm tra. 1 - Với k = 0 thì 3.k = 0, b) Để 7.k là số nguyên tố thì k = không là số nguyên tố,.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Lê Hồng Phong. Giáo án: Số Học 6. như thế nào? không là hợp số. 1. - Tương tự em hãy làm phần - Với k = 1 thì 3.k = 3, là số b. nguyên tố. - Với k 2 thì 3.k là hợp số. Bài tập 122: SGK/47. - GV đưa nội dung bài tập 122 lên bảng phụ . - Yêu cầu HS làm bài tập 122.SGK. - GV đưa nội dung bài tập 123 lên bảng phụ. - Yêu cầu HS làm bài. Bài tập 122: SGK/47 - HS làm bài - Làm theo cá nhân và chỉ rõ a. Đúng. ví dụ 3, 5, 7 b. Đúng, ví dụ 3, 5, 7 ví dụ minh hoạ c. Sai. Vì còn số 2 d. Sai. Vì có số 5 - HS đứng tại chỗ trả lời. - Các HS khác nhận xét kết quả.. Bài tập 123: SGK/48 A P. 29 2,3,5. Bài tập 124: SGK/48 - GV các em đã biết ô tô đầu tiên ra đời năm 1885. Vậy với chiếc máy bay ở hình 22 ra đời năm nào? - Yêu cầu HS làm bài 124 theo nhóm nhỏ.. 67 2,3,5,7. 49 2,3,5,7. 127 2,3,5,7,11. 173 2,3,5,7,11,13. 253 2,3,5,7,11,13. Bài tập 124: SGK/48 a là số có đúng 1 ước => a = 1. b là hợp số lẻ nhỏ nhất => b = 9. c không phải là số nguyên tố, - 1 nhóm lên bảng trình bày không phải là hợp số và c 1 => c lời giải. = 0. - Các nhóm khác nhận xét. d là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất => d - Hoàn thiện lời giải vào = 3. vở. Vậy máybay có động cơ ra đời năm 1903.. 4. Củng cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5.Hướng dẫn học ở nhà: (2’) - Về nhà học bài: nắm chắc định nghĩa số nguyên tố, hợp số. - Làm bài tập 149, 150, 153, 154: SBT/20-21. - Xem trước nội dung bài học tiếp theo. 6. Rút kinh nghiệm. Tuần 9 GV: Đào Tiến Mạnh. Ngày soạn 20/10/2012.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Lê Hồng Phong. Giáo án: Số Học 6. Tiết 27. Ngày dạy : 24/10/2012. PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ I. Mục tiêu : 1.Kiến thức : HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 2.Kĩ năng : HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp mà sự phân tích không phức tạp, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích. - Biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết vận dụng linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố. 3.Thái độ : Rèn khả năng tư duy cho học sinh. II. Chuẩn bị của GV và HS : GV: Bảng phụ, thước thẳng. HS: Thước thẳng. III. Phương pháp dạy học : Phương pháp vấn đáp tìm tòi, hoạt động nhóm. IV. Tiến trình bài học: 1.Ổn định lớp: (1’) GV kiểm tra sĩ số HS lớp 6a1:......; 6a2: ............; 6a3:........... 2.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Số nguyên tố là gì ? Hợp số là gì ? 3.Bài mới: Hoạt động của GV * Hoạt động 1: Phân tích một số ra thừa số (12’) - Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK. - Số 300 có thể viết được dưới dạng một tích của hai thừa số lớn hơn 1 hay không? - GV với mỗi thừa số trên, có viết được dưới dạng một tích của hai thừa số lớn hơn 1 hay không ? Cứ làm như vậy cho đến khi mỗi thừa số không viết được dưới dạng 1 tích 2 thừa số lớn hơn 1 thì dừng lại. - Các số 2, 3, 5 là các số nguyên tố. Ta nói rằng 300 được phân tích ra thừa số nguyên tố. - Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.. GV: Đào Tiến Mạnh. Hoạt động của HS. Nội dụng ghi bảng 1. Phân tích một số ra thừa số :. - HS đọc thông tin trong SGK.. Ví dụ: SGK/48 300. 300 = 6.50 Hoặc 300 = 3.100 Hoặc 300 = 2.150 …. 6 2. 50 3. 25. 2. 300. 5 3. 100. 2 5. 300 = 6.50=2.3.2.25 =2.3.2.5.5. 10. 10 2. 5. - Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên * Chú ý: SGK/49 tố.. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Lê Hồng Phong. Giáo án: Số Học 6. - GVyêu cầu HS đọc nội dung chú ý. * Hoạt động 2: Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố (15’) - Hướng dẫn HS phân tích theo cột. GV lưu ý HS: - Nên lần lượt xét tính chia hết cho các số 2, 3, 5, 7, 11,... - Trong quá trình xét tính chia hết nên vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3 đã học. - Các số nguyên tố được viết bên phải cột, các thương được viết bên trái cột. - GV hướng dẫn HS viết gọn bằng lũy thừa và viết các ước nguyên tố của 300 theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. - Qua các cách phân tích em có nhận xét gì về kết quả phân tích ? ?. - Yêu cầu HS làm - Yêu cầu HS làm việc cá nhân làm ?. - HS chuẩn bị thước, phân tích theo sự hướng dẫn của GV.. 2. Cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố: 300 2 150 2 75 3 25 5 5 5 1 Do đó 300 = 2.2.3.5.5 = 22.3.52. - Dù phân tích bằng cách nào ta cũng được cùng một kết quả. - HS làm bài - 1 HS lên bảng trình bày - Nhận xét chéo - Hoàn thiện vào vở.. * Nhận xét: SGK/50 ?. 420 = 2. 2.3.5.7=22.3.5.7. 4. Củng cố: (10’) - GV yêu cầu HS làm bài 125 sgk theo nhóm nhỏ. - GV treo bảng phụ ghi nội dung bài 126 sgk yêu cầu HS làm bài cá nhân. Phân tích ra TSNT Đúng Sai Sửa lại cho đúng 120 = 2.3.4.5 306 = 2.3.51 567 = 92.7 132 = 23.3.11 1050 = 7.2.32.52 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’) - Học bài theo SGK - Bài tập 127, 128: SGK/50 - Bài tập 159, 161, 163, 164: SBT 6. Rút kinh nghiệm. GV: Đào Tiến Mạnh.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×