Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

GA L2 TUAN 31 CKT KNS GT SC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (325.91 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 31 ---------------------------cd&cd--------------------------Thứ 2 ngày 09 tháng 04 năm 2012 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: CHÀO CỜ ---------------cd&cd--------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 2+3 MÔN : TẬP ĐỌC CHIẾC RỄ ĐA TRÒN I. MỤC TIÊU: - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý, đọc rõ lời nhân vật trong bài - Hiểu ND: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người , mọi vật - HS có ý thức trong học tập , kính yêu Bác Hồ II. CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ 3. Bài mới  Luyện đọc - Theo dõi, lắng nghe GV đọc - a) Đọc mẫu mẫu. - GV đọc mẫu toàn bài. - b) Luyện phát âm - Nghe GV đọc mẫu và đọc lại các - Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ sau: từ bên. + ngoằn ngoèo, rễ đa nhỏ, vườn, tần ngần, cuốn, vòng - Mỗi HS đọc 1 câu, đọc cả bài tròn, khẽ cười, … theo hình thức nối tiếp. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn. c) Luyện đọc đoạn - Câu chuyện có thể chia thành 3 - Nêu yêu cầu đọc đoạn, sau đó đặt câu hỏi: Câu chuyện đoạn. này có thể chia thành mấy đoạn. Từng đoạn từ đâu đến + Đoạn 1: Buổi sớm hôm ấy … đâu? mọc tiếp nhé! + Đoạn 2: Theo lời Bác … Rồi chú sẽ biết. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Gọi 1 HS đọc đoạn 1. - 1 HS khá đọc bài. - Yêu cầu HS luyện ngắt giọng câu văn thứ 2 của đoạn. - Luyện ngắt giọng câu: Đến gần cây đa,/ Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ/ và dài ngoằn - Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1. ngoèo/ nằm trên mặt đất.// - Yêu cầu HS đọc đoạn 2. - 1 HS đọc bài. - Gọi HS đọc lại đoạn 2. - 1 HS khá đọc bài. - Yêu cầu HS đọc đoạn 3. - 1 HS đọc bài. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả - Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, lớp theo dõi để nhận xét. 3. (Đọc 2 vòng) - Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. - Lần lượt từng HS đọc trước - d) Thi đọc nhóm của mình, các bạn trong - e) Cả lớp đọc đồng thanh nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. 4. Củng cố – Dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Gọi 3 HS đọc lại bài theo vai (vai người dẫn chuyện, vai Bác Hồ, vai chú cần vụ). - Kết luận: Bác Hồ luôn dành tình yêu bao la cho các cháu thiếu nhi, cho mọi vật xung quanh Bác. Tiết 2 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ 3. Bài mới  Tìm hiểu bài - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - Bác bảo chú cần vụ trồng cho chiếc - Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác bảo chú cần vụ rễ mọc tiếp. làm gì? - Chú xới đất, vùi chiếc rễ xuống. - Chú cần vụ trồng chiếc rễ đa ntn? - Bác hướng dẫn chú cần vụ cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn, buộc - Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa ntn? tựa vào hai cái cọc sau đó vùi hai đầu rễ xuống đất. - Chiếc rễ đa trở thành một cây đa con có vòng là tròn. - Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng thế - Các bạn vào thăm nhà Bác thích nào? chui qua lại vòng lá tròn được tạo - Các bạn nhỏ thích chơi trògì bên cây đa? nên từ rễ đa. - Đọc bài trong SGK. - HS suy nghĩ và nối tiếp nhau phát - Gọi HS đọc câu hỏi 5. biểu: - Các con hãy nói 1 câu về tình cảm của Bác Hồ đối với + Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi./ Bác thiếu nhi, về thái độ của Bác Hồ đối với mọi vật xung Hồ luôn nghĩ đến thiếu nhi./ Bác rất quanh. quan tâm đến thiếu nhi/… + Bác luôn thương cỏ cây, hoa lá./ - Nhận xét, sửa lỗi câu cho HS, nếu có. Bác luôn nâng niu từng vật./ Bác quan - Khen những HS nói tốt. tâm đến mọi vật xung quanh./… 4. Củng cố – Dặn dò - Đọc bài theo yêu cầu. - Gọi 3 HS đọc lại bài theo vai (vai người dẫn chuyện, vai Bác Hồ, vai chú cần vụ). - Kết luận: Bác Hồ luôn dành tình yêu bao la cho các cháu thiếu nhi, cho mọi vật xung quanh Bác. - Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Cây và hoa bên lăng Bác. ---------------cd&cd--------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 4 MÔN : ÂM NHẠC (Giáo viên chuyên dạy) ***************************************************** BUỔI CHIỀU: KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: MÔN: TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết cách làm tính cộng( không nhớ ) các số trong phạm vi 1000 , cộng có nhớ trong phạm vi 100 - Biết giải bài toán về nhiều hơn - Biết tính chu vi hình tam giác.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - HS có ý thức trong học tập II. CHUẨN BỊ: III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 1 HS đọc bài trước lớp. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: - Yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Giúp HS phân tích đề toán và vẽ sơ đồ: + Con gấu nặng bao nhiêu kg? + Con sư tử nặng ntn so với con gấu?( Vì con sư tử nặng hơn con gấu nên đoạn thẳng biểu diễn số cân nặng của sư tử cần vẽ dài hơn đoạn thẳng biểu diễn số cân nặng của gấu). + Để tính số cân nặng của sư tử, ta thực hiện phép tính gì? - Yêu cầu HS viết lời giải bài toán. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 5 - Gọi 1 HS đọc đề bài toán. - Hãy nêu cách tính chu vi của hình tam giác? 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000.. Hoạt động của Trò - Hát - HS làm bài 225 362 + + 634 425 859 787. 683 + 204 887. 502 + 256 758. - HS đặt tính và thực hiện phép tính. Sửa bài, bạn nhận xét. - Con gấu nặng 210 kg, con sư tử nặng hơn con gấu 18 kg. Hỏi con sư tử nặng bao nhiêu kg? - Thực hiện phép cộng: - 210 + 18 - 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Sư tử nặng là: 210 + 18 = 228 ( kg ) Đáp số: 228 kg. - Tính chu vi hình của tam giác. - Chu vi của một hình tam giác bằng tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó. - Chu vi của hình tam giác ABC là: 300cm + 400cm + 200cm = 900cm.. ---------------cd&cd--------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 2 : ĐẠO ĐỨC BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (TT) I. MỤC TIÊU: - HS vận dụng kiến thức , chuẩn mực đạo đức đã học vào thực tế cuộc sống - HS có ý thức trong học tập II. CHUẨN BỊ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ 3. Bài mới  Hoạt động 1: Xử lý tình huống - Thực hành hoạt động theo nhóm sau đó các nhóm trình bày sắm - Chia nhóm HS, yêu cầu các bạn trong nhóm thảo luận với.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> nhau tìm cách ứng xử với tình huống được giao sau đó sắm vai đóng lại tình huống và cách ứng xử được chọn trước lớp. Tình huống 1: Minh đang học bài thì Cường đến rủ đi bắn chim.. -. Tình huống 2: Vừa đến giờ Hà phải giúp mẹ cho gà ăn thì hai bạn Ngọc và Trâm sang rủ Hà đến nhà Mai xem bộ quần áo mới của Mai. Tình huống 3: Trên đường đi học về. Lan nhìn thấy một con mèo con bị ngã xuống rãnh nước.. -. Tình huống 4: Con lợn nhà em mới đẻ ra một đàn lợn con.. -. -. vai trước lớp. Sau mỗi nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và nêu cách xử lí khác nếu cần. Minh khuyên Cường không nên bắn chim vì chim bắt sâu bảo vệ mùa màng và tiếp tục học bài. Hà cần cho gà ăn xong mới đi cùng các bạn hoặc từ chối đi vì còn phải cho gà ăn. Lan cần vớt con mèo lên mang về nhà chăm sóc và tìm xem nó là mèo nhà ai để trả lại cho chủ Em cần cùng gia đình chăm sóc đàn lợn để chúng khoẻ mạnh hay ăn, chóng lớn.. - Kết luận: Mỗi tình huống có cách ứng xử khác nhau nhưng phải luôn thể hiện được tình yêu đối với các loài vật có ích.  Hoạt động 2: Liên hệ thực tế. - Yêu cầu HS kể một vài việc làm cụ thể em đã làm hoặc Một số HS kể trước lớp. Cả lớp theo dõi chứng kiến về bảo vệ loài vật có ích. và nhận xét về hành vi được nêu. - Khen ngợi các em đã biết bảo vệ loài vật có ích. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Ôn tập HKII. ---------------cd&cd--------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 3: GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Chủ điểm: HÒA BÌNH VÀ HỮU NGHỊ SƯU TẦM TRANH ẢNH TƯ LIỆU VỀ CUỘC SỐNG CỦA THIẾU NIÊN CÁC NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI. I. MỤC TIÊU : - Giúp HS hiểu biết thêm về cuộc sống của thiếu niên các nước - Giáo dục cho HS biết yêu quý cuộc sống của thiếu niên các nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS Dạy bài mới: Hoạt động 1: Khởi động - HS hát - GV bắt nhịp cho HS hát bài thiếu nhi thế giới liên hoan GV giới thiệu về chủ đề hôm nay. Hoạt động 2: Tổ chức trưng bày tranh ảnh đã sưu tầm được - HS dán tranh ảnh lên đó theo 3 tổ. - Đại diện từng tổ trình bày nội dung các bức tranh - GV phát tờ giấy to - HS nhận xét - GV nhận xét 3. Củng dố dặn dò: HD cho HS đi rửa tay, chân trước khi vào lớp **************************************************************** Thứ 3 ngày 10 tháng 04 năm 2012 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1 :.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> MÔN : THỂ DỤC Bài 61:Chuyền cầu Trò chơi : Ném bóng trúng đích I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh -Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người.Yêu cầu nâng cao khả năng thực hiện đón và chuyền cầu cho bạn -Làm quen với trò chơi Ném bóng trúng đích.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức ban đầu . II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: -Địa điểm : Bóng ném . 1 còi , sân chơi , mỗi HS 1 quả cầu .. III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG I/ MỞ ĐẦU GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học HS chạy một vòng trên sân tập Thành vòng tròn,đi thường….bước Thôi Khởi động Ôn bài TD phát triển chung Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp Kiểm tra bài cũ : 4 HS Nhận xét II/ CƠ BẢN: a.Chuyền cầu theo nhóm 2 người. TG 5’. PHƯƠNG PHÁP Đội Hình * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV. * * * *. 1lần. 13’. G.viên hướng dẫn và tổ chức HS Tâng cầu Nhận xét b.Trò chơi : Ném bóng trúng đích 13’. G.viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi . Nhận xét III/ KẾT THÚC: Đi đều….bước Đứng lại….đứng 4’ HS vừa đi vừa hát theo nhịp Thả lỏng Hệ thống bài học và nhận xét giờ học Về nhà ôn chuyền cầu đã học ---------------cd&cd--------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 2 : MÔN : KỂ CHUYỆN: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN. * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * *. Đội Hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ** * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV. I. MỤC TIÊU: - Sắp xếp đúng trật tự các tranh theo nội dung câu chuyện và kể lại được từng đoạn câu chuyện - HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện - HS ham thích môn học.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> II. CHUẨN BỊ:. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ 3. Bài mới  Hướng dẫn kể chuyện - Quan sát tranh. a) Sắp xếp lại các tranh theo trật tự - Tranh 1: Bác Hồ đang hướng dẫn - Gắn các tranh không theo thứ tự. chú cần vụ cách trồng rễ đa. - Yêu cầu HS nêu nội dung của từng bức tranh. (Nếu HS - Tranh 2: Các bạn thiếu nhi thích không nêu được thì GV nói). thú chui qua vòng tròn, xanh tốt của cây đa non. - Tranh 3: Bác Hồ chỉ vào chiếc rễ đa nhỏ nằm trên mặt đất và bảo chú cần vụ đem trồng nó. - Đáp án: 3 – 2 – 1 - Yêu cầu HS suy nghĩ và sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo trình tự câu chuyện. - Gọi 1 HS lên dán lại các bức tranh theo đúng thứ tự. - Nhận xét, cho điểm HS. b) Kể lại từng đoạn truyện Bước 1: Kể trong nhóm - GV yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. Khi một HS kể, các HS theo dõi, dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi gợi ý. Bước 2: Kể trước lớp - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. - Sau mỗi lượt HS kể, gọi HS nhận xét. - Chú ý khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu thấy các em còn lúng túng. Đoạn 1 - Bác Hồ thấy gì trên mặt đất? - Nhìn thấy chiếc rễ đa Bác Hồ nói gì với chú cần vụ? Đoạn 2 - Chú cần vụ trồng cái rễ đa ntn? - Theo Bác thì phải trồng chiếc rễ đa ntn? Đoạn 3 - Kết quả việc trồng rễ đa của Bác ntn? - Mọi người hiểu Bác cho trồng chiếc rễ đa thành vòng tròn để làm gì? c) Kể lại toàn bộ truyện - Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau kể lại toàn bộ câu chuyện. - Gọi HS nhận xét. - Yêu cầu kể lại chuyện theo vai.. - Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt mỗi HS trong nhóm kể lại nội dung một đoạn của câu chuyện. Các HS khác nhận xét, bổ sung của bạn. - Đại diện các nhóm HS kể. Mỗi HS trình bày một đoạn. - HS nhận xét theo các tiêu chí đã nêu.. - Bác nhìn thấy một chiếc rễ đa nhỏ, dài. - Bác bảo chú cần vụ cuốn rễ lại rồi trồng cho nó mọc tiếp. - Chú cần vụ xới đất rồi vùi chiếc rễ xuống. - Bác cuốn chiếc rễ thành một vòng tròn rồi bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc, sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất. - Chiếc rễ đa lớn thành một cây đa có vòng lá tròn. - Bác trồng rễ đa như vậy để làm chỗ vui chơi mát mẻ và đẹp cho các cháu thiếu nhi. - 3 HS thực hành kể chuyện. - Nhận xét bạn theo tiêu chí đã nêu ở tuần 1. - 3 HS đóng 3 vai: người dẫn.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Gọi HS nhận xét. chuyện, Bác Hồ, chú cần vụ để - Cho điểm từng HS. kể lại truyện. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét. - Nhận xét cho điểm HS. - Dặn HS về nhà tập kể cho người thân nghe. - Chuẩn bị: Chuyện quả bầu. ---------------cd&cd--------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 3: MÔN : TOÁN PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 I. MỤC TIÊU: - Biết cách làm tính từ ( không nhớ ) các số trong phạm vi 1000 - Biết trừ nhẩm các số tròn trăm - Biết giải bài toán về ít hơn - Vận dụng thành thạo chính xác II. CHUẨN BỊ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ 3. Bài mới a) Giới thiệu phép trừ: - GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số như phần - Theo dõi và tìm hiểu bài toán. bài học trong SGK. - Bài toán: Có 635 hình vuông, bớt đi 214 hình vuông. Hỏi - HS phân tích bài toán. còn lại bao nhiêu hình vuông? - Muốn biết còn lại bao nhiêu hình vuông, ta làm thế nào? - Ta thực hiện phép trừ 635 – 214 - Nhắc lại bài toán và đánh dấu gạch 214 hình vuông như phần bài học. b) Đi tìm kết quả: - Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép trừ và hỏi: - Còn lại 4 trăm, 2 chục, 1 hình - Phần còn lại có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông. vuông? - Là 421 hình vuông. - 4 trăm, 2 chục, 1 hình vuông là bao nhiêu hình vuông? - Vậy 635 trừ 214 bằng bao nhiêu? - 635 – 214 = 421 c) Đặt tính và thực hiện tính: + Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị - 2 HS lên bảng lớp đặt tính, cả lớp dưới đơn vị. làm bài ra giấy nháp. + Tính: Trừ từ phải sang trái, đơn vị trừ đơn vị, chục trừ - 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp chục, trăm trừ trăm. làm bài ra giấy nháp. 635 - 124  Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. 421 - HS làm bài Bài 1: 484 586 590 693 - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra - 241 - 253 - 470 - 152 bài của nhau. 243 333 120 541 - Nhận xét và chữa bài. Bài 2: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS làm tương tự như bài - Yêu cầu HS làm bài..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 548 732 592 395 Bài 3: - 312 -201 -222 - 23 - Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm trước lớp, mỗi HS 236 531 370 372 chỉ thực hiện 1 con tính. - Tính nhẩm, sau đó ghi kết quả - Nhận xét và hỏi: Các số trong bài tập là các số ntn? nhẩm vào vở bài tập. Bài 4: 600 -100=500 900 -300=600 - Gọi 1 HS đọc đề bài. 700 -300=400 800 -500=300 - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 600 -400=200 4. Củng cố – Dặn dò Bài giải: - Nhận xét tiết học. Đàn gà có số con là: Chuẩn bị: Luyện tập. 183 – 121 = 62 (con) Đáp số: 62 con gà. ---------------cd&cd--------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 4: MÔN : MỸ THUẬT (Giáo viên chuyên dạy) ***************************************** BUỔI CHIỀU: KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: CHÍNH TẢ VIỆT NAM CÓ BÁC I. MỤC TIÊU: - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát Việt nam có Bác - Làm được bài tập - HS có ý thức trong học tập II. CHUẨN BỊ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới  Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung - GV đọc toàn bài thơ. - Gọi 2 HS đọc lại bài. - Bài thơ nói về ai? - Công lao của Bác Hồ được so sánh với gì? - Nhân dân ta yêu quý và kính trọng Bác Hồ ntn? b) Hướng dẫn cách trình bày - Bài thơ cá mấy dòng thơ? - Đây là thể thơ gì? Vì sao con biết? - Các chữ đầu dòng được viết ntn?. - Ngoài các chữ đầu dòng thơ, trong bài chúng ta còn phải. Hoạt động của Trò - Hát. -. Theo dõi và đọc thầm theo. 2 HS đọc lại bài. Bài thơ nói về Bác Hồ. Công lao của Bác Hồ được so sánh với non nước, trời mây và đỉnh Trường Sơn. - Nhân dân ta coi Bác là Việt Nam, Việt Nam là Bác. - Bài thơ có 6 dòng thơ. - Đây là thể thơ lục bát vì dòng đầu có 6 tiếng, dòng sau có 8 tiếng. - Các chữ đầu dòng thì phải viết hoa, chữ ở dòng 6 tiếng lùi vào 1 ô, chữ ở dòng 8 tiếng viết sát lề. - Viết hoa các chữ Việt Nam, Trường Sơn vì là tên riêng. Viết.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> viết hoa những chữ nào? c) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS đọc các tiếng khó viết. - Yêu cầu HS viết các từ này. - Chỉnh sửa lỗi cho những HS viết sai chính tả. d) Viết chính tả - GV đọc bài cho HS viết. e) Soát lỗi g) Chấm bài  Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 đoạn thơ. - Gọi HS nhận xét, sau đó chữa bài và cho điểm HS. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu.. hoa chữ Bác để thể hiện sự kính trọng với Bác. - Tìm và đọc các từ ngữ: non nước, Trường Sơn, nghìn năm, lục bát. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp.. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - 3 HS làm bài nối tiếp, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. …… Có bưởi cam thơm, mát bóng dừa Có rào râm bụt đỏ hoa quê - Điền tiếng thích hợp vào chỗ trống. - 2 nhóm cùng làm bài. a) Tàu rời ga Sơn Tinh dời từng dãy núi đi Hổ là loài thú dữ Bộ đội canh giữ biển trời.. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập chính tả. - Chuẩn bị: Cây và hoa bên lăng Bác. ---------------cd&cd--------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 2: LUYÊN TOÁN: Ôn luyện : Phép cộng, phép trừ A- Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về cộng, trừ các số các số có hai chữ số - Rèn luyện kĩ năng tính nhẩm - Rèn kĩ năng giải toán có lời văn. B- đồ dùng dạy- học : C- Hoạt động dạy học : I- Kiểm tra : 2 phút II-Ôn luyện: 1. Giới thiệu bài : 1 phút 2. Củng cố kiến thức 7 phút GV ghi bảng lần lượt các phép tính, y/c HS làm vào b/c, giải thích cách đặt tính, cách tính : 32 + 46 54 + 4 6 + 43 87 - 25 Nghỉ giữa tiết : 5 phút 3. Thực hành 22phút Giáo viên ghi bài tập lên bảng, hd HS làm: HS trung bình Bài 1 : Đặt tính rồi tính : 47 - 24 53 + 36 43 + 5 6 + 80 72 + 27 7 + 21 Bài 2 : Tính nhẩm : 50 + 8 4 + 60 71 + 7 23 + 30 45 - 20 46 - 3 Bài 3: Lớp 1A có 33 HS, lớp 1C có 26 HS. Hỏi cả hai lớp có bao nhiêu HS ? HSkhá, giỏi Bài 1: Như trên.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 2: Tính nhẩm : 40 + 5 - 2 60 + 3 + 4 62 + 20 + 7 25 - 2 + 60. 34 + 30 + 5 41 + 6 - 40. Bài 3 : Mảnh vải xanh dài 52 cm, mảnh vải trắng dài 45 cm. Hỏi cả hai mảnh vải dài bao nhiêu xăng- timét ? Bài 4: Vườn nhà An có 27 cây đào và cây mận, trong đó có 13 cây đào. Hỏi vườn nhà An có bao nhiêu cây mận ? 4. Củng cố ,dặn dò : 3 phút Giáo viên chấm bài, nhận xét tiết học. ---------------cd&cd--------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 2: LUYÊN TIẾNG VIỆT: Luyện đọc Chiếc rễ Đa tròn I. MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng ở các câu văn dài - HS có ý thức trong học tập II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò  Luyện đọc - Hát a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài lần 1. b) Luyện phát âm - Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối tiếp, mỗi HS đọc 1 - HS theo dõi và đọc thầm theo. câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo dõi HS đọc bài để - HS đọc bài. phát hiện lỗi phát âm của các HS. - Hỏi: Trong bài có những từ nào khó đọc? (Nghe HS trả lời và ghi những từ này lên bảng lớp) - Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài. - Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại cả bài. Nghe và chỉnh cả lớp đọc đồng thanh. sửa lỗi phát âm cho HS, nếu có. - Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu cho - Yêu cầu HS đọc chú giải và chuyển sang đọc đoạn. đến hết, mỗi HS chỉ đọc một câu. c) Luyện đọc đoạn - Đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ - Nêu yêu cầu đọc đoạn sau đó hỏi: Bài văn có thể chia làm mới. mấy đoạn? Phân chia các đoạn ntn? - Bài được chia làm 3 đoạn. - Yêu cầu HS luyện đọc từng đoạn. Sau mỗi lần có 1 HS - Đọc từng đoạn kết hợp luyện ngắt đọc, GV dừng lại để hướng dẫn ngắt giọng câu văn dài giọng các câu: và giọng đọc thích hợp. Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả 4. (Đọc 2 vòng) lớp theo dõi để nhận xét. - Lần lượt từng HS đọc trước nhóm - Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. của mình, các bạn trong nhóm d) Thi đọc chỉnh sửa lỗi cho nhau. e) Cả lớp đọc đồng thanh Theo dõi và đọc thầm theo. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại bài. **************************************************************** Thứ tư ngày 11 tháng 04 năm 2012 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1 :.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> MÔN : TẬP ĐỌC CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC I. MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng ở các câu văn dài - Hiểu ND : Cây và hoa đệp nhất khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác , thể hiện lòng tôn kính của toàn dân với Bác - HS có ý thức trong học tập II. CHUẨN BỊ: III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ 3. Bài mới  Luyện đọc a) Đọc mẫu - HS theo dõi và đọc thầm theo. - GV đọc mẫu toàn bài lần 1. - HS đọc bài. b) Luyện phát âm - Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối tiếp, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các HS. - Từ: lăng Bác, lịch sử, nở lứa đầu, - Hỏi: Trong bài có những từ nào khó đọc? (Nghe HS trả lời khoẻ khoắn, vươn lên, tượng và ghi những từ này lên bảng lớp) trưng,… - Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài. - Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại cả bài. Nghe và chỉnh cả lớp đọc đồng thanh. sửa lỗi phát âm cho HS, nếu có. - Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu cho - Yêu cầu HS đọc chú giải và chuyển sang đọc đoạn. đến hết, mỗi HS chỉ đọc một c) Luyện đọc đoạn câu. - Nêu yêu cầu đọc đoạn sau đó hỏi: Bài văn có thể chia làm - Đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mấy đoạn? Phân chia các đoạn ntn? mới. - Bài được chia làm 3 đoạn. + Đoạn 1: Trên quảng trường … hương thơm. + Đoạn 2: Ngay thềm lăng … đã nở lứa đầu. - Yêu cầu HS luyện đọc từng đoạn. Sau mỗi lần có 1 HS + Đoạn 3: Sau lăng … toả hương đọc, GV dừng lại để hướng dẫn ngắt giọng câu văn dài ngào ngạt. và giọng đọc thích hợp. + Đoạn 4: Phần còn lại. - Đọc từng đoạn kết hợp luyện ngắt giọng các câu: - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả Cây và hoa khắp miền đất nước về lớp theo dõi để nhận xét. đây tụ hội,/ đâm chồi,/ phố sắc,/ toả - Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. ngát hương thơm.// d) Thi đọc - Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, e) Cả lớp đọc đồng thanh 4. (Đọc 2 vòng)  Tìm hiểu bài - Lần lượt từng HS đọc trước nhóm - GV đọc mẫu cả bài lần 2. của mình, các bạn trong nhóm - GV có thể giải thích thêm về một số loại cây và hoa mà chỉnh sửa lỗi cho nhau. HS của từng địa phương chưa biết. - Theo dõi và đọc thầm theo. - Kể tên các loại cây được trồng phía trước lăng Bác? - Những loài hoa nổi tiếng nào ở khắp mọi miền đất nước được trồng quanh lăng Bác? - Cây vạn tuế, cây dầu nước, cây.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -. Tìm những từ ngữ hình ảnh cho thấy cây và hoa luôn cố gắng làm đẹp cho lăng Bác? Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con người đối với Bác?. hoa ban. - Hoa ban, hoa đào Sơn La, hoa sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, N hoahài, hoa mộc, N hoagâu. - Tụ hội, đâm chồi, phô sắc, toả 4. Củng cố – Dặn dò ngát hương thơm. - Gọi 1 HS đọc toàn bài và hỏi: Cây và hoa bên lăng Bác - Cây và hoa của non sông gấm vóc tượng trưng cho ai? đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng - Nhận xét tiết học. viếng Bác. - Dặn HS về nhà đọc lại bài. Cây và hoa bên lăng Bác tượng trưng cho - Chuẩn bị:Bảo vệ như thế là rất tốt. nhân dân Việt Nam luôn tỏ lòng tôn kính với Bác. ---------------cd&cd--------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 2 MÔN : TOÁN LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: - Biết cách làm tính trừ ( không nhớ ) các số trong phạm vi 1000 , trừ có nhớ trong phạm vi 100 - Biết giải bài toán về ít hơn - Vận dụng làm bài tập II. CHUẨN BỊ: III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ 3. Bài mới  Hướng dẫn luyện tập: - HS cả lớp làm bài Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS nối tiếp nhau đọc 682 987 599 425 kết quả của bài toán. - 351 - 255 - 148 - 203 331 732 451 222 Bài 2: - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc đặt tính và thực hiện tính - 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm trừ các số có 3 chữ số. bài vào vở bài tập. - Yêu cầu HS cả lớp làm bài. 986 73 - Chữa bài và cho điểm HS. - 264 - 26 Bài 3: 722 47 - Yêu cầu HS tìm hiểu đề bài. - Chữa bài và cho điểm HS. - Muốn tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ. Bài 4: Số bị trừ 257 257 869 - Gọi HS đọc đề bài Số trừ 136 136 659 - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Hiệu 121 121 210 Bàigiải Trường Tiểu học Hữu Nghị có số học sinh là: 865 – 32 = 833 ( HS ) Đáp số: 833 học sinh..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập chung. ---------------cd&cd--------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 3: MÔN : LUYÊN TỪ VÀ CÂU TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY. I. MỤC TIÊU: - Chọn được từ ngữ cho trước để điền đúng vào đoạn văn cho trước, tìm được từ ngữ ca ngợi Bác Hồ - Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống - HS có ý thức trong học tập II. CHUẨN BỊ: III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ 3. Bài mới  Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - 2 HS đọc từ. - Gọi 2 HS đọc các từ ngữ trong dấu ngoặc. - HS làm bài theo yêu cầu. - Gọi 1 HS lên bảng gắn các thẻ từ đã chuẩn bị vào - HS đọc đoạn văn sau khi đã điền từ. đúng vị trí trong đoạn văn. Yêu cầu HS cả lớp Bác Hồ sống rất giản dị. Bữa cơm của Bác làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập 2. đạm bạc như bữa cơm của mọi người dân. - Nhận xét chốt lời giải đúng. Bác thích hoa huệ, loài hoa trắng tinh khiết. Nhà Bác lở là một ngôi nhà sàn khuất trong vườn Phủ Chủ tịch. Đường vào nhà trồng hai hàng râm bụt, hàng cây gợi nhớ hình ảnh miền Trung quê Bác. Sau giờ làm việc, Bác thường tự tay chăm sóc cây, cho cá ăn. - Tìm những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ. - Ví dụ: tài ba, lỗi lạc, tài giỏi, yêu nước, thương dân, giản dị, hiền từ, phúc hậu, khiêm tốn, nhân ái, giàu nghị lực, vị tha,… Bài 2 - Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu chấm, - Gọi HS đọc yêu cầu. dấu phẩy vào ô trống. - Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy cho từng nhóm - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào Vở và yêu cầu HS thảo luận để cùng nhau tìm từ. Bài tập. - GV có thể bổ sung các từ mà HS chưa biết. Một hôm, Bác Hồ đến thăm một ngôi chùa. Lệ thường, ai vào chùa cũng phải bỏ dép. Bài 3 Nhưng vị sư cả mời Bác đi cả dép vào. Bác - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? không đồng ý. Đến thềm chùa, Bác cởi dép để ngoài như mọi người, xong mới bước - Treo bảng phụ. vào. - Yêu cầu HS tự làm. - Vì Một hôm chưa thành câu. - Vì sao ô trống thứ nhất các con điền dấu phẩy? - Vì Bác không đồng ý đã thành câu và chữ - Vì sao ô trống thứ hai các con điền dấu chấm? đứng liền sau đã viết hoa. - Vậy còn ô trống thứ 3 con điền dấu gì? - Điền dấu phẩy vì Đến thềm chùa chưa  Dấu chấm viết ở cuối câu. thành câu. 4. Củng cố – Dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà tìm thêm các từ ngữ về Bác Hồ, tập đặt câu với các từ này. ---------------cd&cd--------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 4: LUYÊN TIẾNG VIỆT: kể chuyện: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN I. Mục tiêu - Sắp xếp đúng trật tự các tranh theo nội dung câu chuyện và kể lại dược từng đoạn của câu chuyện (BT1, BT2). - HS khuyết tật dựa theo tranh kể lại được một đoạn của câu chuyện II. Chuẩn bị. III. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy 1. Khởi động (1’) 3. Bài mới Giíi thiƯu: (1’) Phát triển các hoạt động (27’)  Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện a) Sắp xếp lại các tranh theo trật tự - Gắn các tranh không theo thứ tự. - Yêu cầu HS nêu nội dung của từng bức tranh. (Nếu HS không nêu được thì GV nói).. - Yêu cầu HS suy nghĩ và sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo trình tự câu chuyện. - Gọi 1 HS lên dán lại các bức tranh theo đúng thứ tự. - Nhận xét, cho điểm HS. b) Kể lại từng đoạn truyện Bước 1: Kể trong nhóm - GV yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. Khi một HS kể, các HS theo dõi, dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi gợi ý. Bước 2: Kể trước lớp - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. - Sau mỗi lượt HS kể, gọi HS nhận xét. - Chú ý khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu thấy các em còn lúng túng. Đoạn 1. Hoạt động của Trò - Hát. - Quan sát tranh. - Tranh 1: Bác Hồ đang hướng dẫn chú cần vụ cách trồng rễ đa. - Tranh 2: Các bạn thiếu nhi thích thú chui qua vòng tròn, xanh tốt của cây đa non. - Tranh 3: Bác Hồ chỉ vào chiếc rễ đa nhỏ nằm trên mặt đất và bảo chú cần vụ đem trồng nó. - Đáp án: 3 – 2 – 1. - Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt mỗi HS trong nhóm kể lại nội dung một đoạn của câu chuyện. Các HS khác nhận xét, bổ sung của bạn. - Đại diện các nhóm HS kể. Mỗi HS trình bày một đoạn. - HS nhận xét theo các tiêu chí đã nêu..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Bác Hồ thấy gì trên mặt đất? - Nhìn thấy chiếc rễ đa Bác Hồ nói gì với chú cần vụ? Đoạn 2 - Chú cần vụ trồng cái rễ đa ntn? - Theo Bác thì phải trồng chiếc rễ đa ntn?. Đoạn 3 - Kết quả việc trồng rễ đa của Bác ntn? - Mọi người hiểu Bác cho trồng chiếc rễ đa thành vòng tròn để làm gì? c) Kể lại toàn bộ truyện - Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau kể lại toàn bộ câu chuyện. - Gọi HS nhận xét. - Yêu cầu kể lại chuyện theo vai.. - Bác nhìn thấy một chiếc rễ đa nhỏ, dài. - Bác bảo chú cần vụ cuốn rễ lại rồi trồng cho nó mọc tiếp. - Chú cần vụ xới đất rồi vùi chiếc rễ xuống. - Bác cuốn chiếc rễ thành một vòng tròn rồi bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc, sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất. - Chiếc rễ đa lớn thành một cây đa có vòng lá tròn. - Bác trồng rễ đa như vậy để làm chỗ vui chơi mát mẻ và đẹp cho các cháu thiếu nhi. - 3 HS thực hành kể chuyện. - Nhận xét bạn theo tiêu chí đã nêu ở tuần 1. - 3 HS đóng 3 vai: người dẫn chuyện, Bác Hồ, chú cần vụ để kể lại truyện. - Nhận xét.. - Gọi HS nhận xét. - Cho điểm từng HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét cho điểm HS. - Dặn HS về nhà tập kể cho người thân nghe. - Chuẩn bị: Chuyện quả bầu. ***************************************************** BUỔI CHIỀU: KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1 : MÔN : TẬP VIẾT CHỮ HOA N ( KIỂU 2 ). I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa N ( kiểu 2 ) 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ.Chữ và câu ứng dụng: Người ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ . Người ta là hoa đất ( 3 lần ) - HS có ý thức trong học tập II. CHUẨN BỊ: III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới  Hướng dẫn viết chữ cái hoa 1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ N kiểu 2 - Chữ N kiểu 2 cao mấy li? - Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ N kiểu 2 và miêu tả: + Gồm 2 nét giống nét 1 và nét 3 của chữ M kiểu 2. - GV viết bảng lớp.. Hoạt động của Trò. - HS quan sát - 5 li. - 2 nét - HS quan sát.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV hướng dẫn cách viết: - Nét 1: Giống cách viết nét 1 chữ M kiểu 2. - HS quan sát. - Nét 2: Giống cách viết nét 3 của chữ M kiểu 2. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. 2. HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - HS tập viết trên bảng con - GV nhận xét uốn nắn.  Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ - HS đọc câu 1. Giới thiệu câu: Người ta là hoa đất. 2. Quan sát và nhận xét: - N, g, h : 2,5 li - Nêu độ cao các chữ cái. - t : 1,5 li - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - ư, ơ, i, a, o, : 1 li - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - Dấu huyền (`) trên ơ và a - GV viết mẫu chữ:Người lưu ý nối nét Ng và ươi. - Dấu sắc (/) trên â. 3. HS viết bảng con - Khoảng chữ cái o * Viết: : Người - GV nhận xét và uốn nắn.  Hoạt động 3: Viết vở - HS viết bảng con * Vở tập viết: - GV nêu yêu cầu viết. - Vở Tập viết - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - Chấm, chữa bài. - HS viết vở - GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò - GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp - GV nhận xét tiết học. trên bảng lớp. Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. ---------------cd&cd--------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 2 : LUYÊN TOÁN: PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 I. MỤC TIÊU: - Biết cách làm tính từ ( không nhớ ) các số trong phạm vi 1000 - Biết trừ nhẩm các số tròn trăm - Biết giải bài toán về ít hơn - Vận dụng thành thạo chính xác II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy. Hoạt động của Trò. Luyện tập, thực hành. - HS làm bài Bài 1: 484 586 590 693 - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm - 241 - 253 - 470 - 152 tra bài của nhau. 243 333 120 541 - Nhận xét và chữa bài. Bài 2: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS làm tương tự như bài - Yêu cầu HS làm bài. 548 732 592 395 - 312 -201 -222 - 23 Bài 3: 236 531 370 372 - Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm trước lớp, mỗi - Tính nhẩm, sau đó ghi kết quả nhẩm.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> HS chỉ thực hiện 1 con tính. - Nhận xét và hỏi: Các số trong bài tập là các số ntn? Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập.. vào vở bài tập. 600 -100=500 900 -300=600 700 -300=400 800 -500=300 600 -400=200. Bài giải: Đàn gà có số con là: 183 – 121 = 62 (con) Đáp số: 62 con gà. ---------------cd&cd--------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 3 : LUYÊN TIẾNG VIỆT: LUYỆN TẬP THỰC HÀNH  Hướng dẫn HS làm bài tập sau: Bài 1: Đọc thầm bài " Cây và hoa bên lăng Bác " rồi ghi lại tên các loài hoa được trồng quanh lăng Bác. Bài 2: a) Ghi lại 5 từ ngữ chỉ đặc điểm, tính tình của Bác Hồ. b) Đặt một câu với một từ em vừa tìm được. Bài 3: Em hãy viết một câu thơ nói về Bác Hồ kính yêu thuộc "chủ điểm Bác Hồ " mà em đã học. Bài 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch chân ở dưới trong mỗi câu sau. a) Trên quảng trường Ba Đình lịch sử, lăng Bác uy nghi mà gần gũi. b) Buổi sáng, như thường lệ, sau khi tập thể dục, Bác Hồ đi dạo trong vườn. c) Bác Hồ sống rất giản dị. d) Bác Hồ sống rất giản dị. e) Sau giờ làm việc, Bác Hồ thường tự tay chăm sóc cây và cho cá ăn. g) Nhà Bác ở là một ngôi nhà sàn khuất trong vườn Phủ Chủ tịch. **************************************************************** Thứ 5 ngày 12 tháng 04 năm 2012 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: MÔN : TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết làm tính cộng , trừ có nhớ trong phạm vi 100. Làm tính cộng trừ không nhớ các số có đến ba chữ số - Biết cộng trừ nhẩm các số tròn trăm - Vận dụng làm bài tập thành thạo chính xác II. CHUẨN BỊ: III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ 3. Bài mới  Hướng dẫn luyện tập. - HS thực hiện bài tập Bài 1, 2, 3: - Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS nối tiếp nhau đọc 35 57 kết quả của bài toán. +28 + 26 Bài 4: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài, sau đó yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực. 63. 83. 25 + 37 62. - HS cả lớp làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> hiện phép tính. kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 5: - Đặt tính rồi tính. - Tổ chức cho HS thi vẽ hình. - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm - Hướng dẫn HS nối các điểm nốc trước, sau đó mới vẽ hình bài vào vở bài tập. theo mẫu. 351 876 427 999 - Tổ nào có nhiều bạn vẽ đúng, nhanh nhất là tổ thắng cuộc. +216 - 231 + 142 - 542 4. Củng cố – Dặn dò - GV cho HS làm bài tập bổ trợ những phần kiến thức còn 567 645 569 457 yếu. - Tổng kết tiết học. - Chuẩn bị: Tiền Việt Nam. ---------------cd&cd--------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 2 : MÔN : TỰ NHIÊN XÃ HỘI MẶT TRỜI I. MỤC TIÊU: - Nêu được hình dạng đặc điểm và vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất - HS hình dung ( tưởng tượng ) điều gì sảy ra nếu trái đát không có Mặt Trời - HS có ý thức trong học tập II. CHUẨN BỊ: III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới  Hoạt động 1: Hát và vẽ về Mặt Trời theo hiểu biết. - Gọi 1 HS lên hát bài “Cháu vẽ ông Mặt Trời”..  Hoạt động 2: Em biết gì Mặt Trời? - Em biết gì Mặt Trời? - GV ghi nhanh các ý kiến (không trùng lặp) lên bảng và giải thích thêm: 1. Mặt Trời có dạng hình cầu giống quả bóng. 2. Mặt Trời có màu đỏ, sáng rực, giống quả bóng lửa khổng lồ. 3. Mặt Trời ở rất xa Trất Đất. - Khi đóng kín cửa lớp, các em có học được không? Vì sao? - Vào những ngày nắng, nhiệt độ cao hay thấp, ta thấy nóng hay lạnh? - Vậy Mặt Trời có tác dụng gì?  Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. - Nêu 4 câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận: 1. Khi đi nắng, em cảm thấy thế nào? 2. Em nên làm gì để tránh nắng? 3. Tại sao lúc trời nắng to, không nên nhìn trực tiếp vào Mặt Trời?. Hoạt động của Trò - Hát. - 5 HS lên bảng vẽ (có tô màu) về Mặt Trời theo hiểu biết của mình. Trong lúc đó, cả lớp hát bài “Cháu vẽ ông Mặt Trời” - HS dưới lớp nhận xét hình vẽ của bạn đẹp/ xấu, đúng/ sai. - Cá nhân HS trả lời. Mỗi HS chỉ nêu 1 ý kiến. - HS nghe, ghi nhớ.. - Không, rất tối. Vì khi đó không có Mặt Trời chiếu sáng. - Nhiệt độ cao ta thấy nóng vì Mặt Trời đã cung cấp sức nóng cho Trái Đất. - Chiếu sáng và sưởi ấm. - HS thảo luận và thực hiện nhiệm vụ đề ra..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 4. Khi muốn quan sát Mặt Trời, em làm thế nào? - 1 nhóm xong trước trình bày. Các - Yêu cầu HS trình bày. nhóm khác theo dõi, nhận xét và - Tiểu kết: Không được nhìn trực tiếp vào Mặt Trời, phải bổ sung. đeo kính râm hoặc nhìn qua chậu nước, phải đội mũ khi đi nắng.  Hoạt động 4: Trò chơi: Ai khoẻ nhất - Trả lời theo hiểu biết. + Xung quanh Mặt Trời có mây. - Hỏi: Xung quanh Mặt Trời có những gì? + Xung quanh Mặt Trời có các hành - GV giới thiệu các hành tinh trong hệ Mặt Trời. tinh khác. - Tổ chức trò chơi: “Ai khoẻ nhất?” + Xung quanh Mặt Trời không có gì - 1 HS làm Mặt Trời, 7 HS khác làm các hành tinh, có đeo cả. các biển gắn tên hành tinh. Mặt Trời đứng tại chỗ, quay tại chỗ. Các HS khác chuyển dịch mô phỏng hoạt động của các hành tinh trong hệ Mặt Trời. Khi HS Chuẩn bị xong, HS nào chạy khoẻ nhất sẽ là người thắng cuộc. - GV chốt kiến thức: Quanh Mặt Trời có rất nhiều hành tinh khác, trong đó có Trái Đất. Các hình tinh đó đều chuyển động xung quanh Mặt Trời và được Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm. Nhưng chỉ có ở Trái Đất mới có sự sống.  Hoạt động 5: Đóng kịch theo nhóm. - Yêu cầu: Các nhóm hãy thảo luận và đóng kịch theo chủ đề: Khi không có Mặt Trời, đều gì sẽ xảy ra? - Hỏi: Vào mùa hè, cây cối xanh tươi, ra hoa kết quả nhiều – Có ai biết vì sao không? - Hỏi: Vào mùa đông, thiếu ánh sáng Mặt Trời, cây cối thế - HS đóng kịch dưới dạng đối thoại nào? (1 em làm người hỏi, các bạn - Chốt kiến thức: Mặt Trời rất cần thiết cho sự sống. Nhưng trong nhóm lần lượt trả lời). chúng ta phải biết bảo vệ mình để tránh ánh nắng Mặt - Vì có Mặt Trời chiếu sáng, cung Trời làm ta bị cảm, sốt và tổn thương đến mắt. cấp độ ẩm. 4. Củng cố – Dặn dò - Rụng lá, héo khô. - Yêu cầu HS về nhà sưu tầm thêm những tranh ảnh về Mặt Trời để giờ sau triển lãm. 2 HS nhắc lại. - Chuẩn bị: Mặt Trời và phương hướng. ---------------cd&cd--------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 3 : MÔN : THỦ CÔNG LÀM CON BƯỚM I. MỤC TIÊU: - Biết cách làm con bướm bằng giấy - Làm được con bướm bằng giấy . Con bướm tương đối cân đối . Các nếp gấp tương đối đều ,phẳng - HS có ý thức trong học tập II. CHUẨN BỊ: III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Quan sát nhận xét - GV giới thiệu con bướm mẫu gấp bằng giấy - HS quan sát nhận xét - Trả lời câu hỏi ? Con bướm được làm bằng gì ? ? Có những bộ phận nào ? - Con bướm được làm bằng giấy ? Màu sác như thế nào ? - Có các bộ phận: thân , cánh , râu, chân - Nhận xét - Màu sác đẹp 2. Hướng dẫn - GV hưỡng dẫn theo các bước - HS theo dõi - B1 : Cắt giấy.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - B2 :Gấp cánh bướm - B3 : Buộc thân bướm - B4: Làm râu bướm - GV cho HS làm bài thực hành - Nhận xét 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Yêu cầu về nhà thực hành. - HS thực hành gấp con bướm. ---------------cd&cd--------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 4 : LUYÊN TOÁN: LUYỆN TẬP A- yêu cầu: - Ôn lại các bảng nhân, chia. - Củng cố lại phép nhân có thừa số là 1 và 0 và phép chia có số bị chia là 0. B- đồ dùng: C- Các hoạt động dạy học: - GV hướng dẫn HS làm bài tập trong vở luyện toán. - HS lần lượt làm các bài tập. - HS lên bảng chữa bài. - HS nhận xét từng bài. Bài 1: Tính nhẩm theo từng cột. 2 x 3 = ........ 2 x 9 = ........ 6 : 2 = ........ 18 : 2 = ........ 6 : 3 = ........ 18 : 9 = ........ Bài 2: Số ? nhẩm theo cột: 20 x 1 = ........ 20 : 1 = ........ 20 x 2 = ........ 20 : 2 = ........ Bài 3: Tính ? 1 x 2 + 3 = ......... 4 : 1 + 9 = ........ 15 : 1 - 5 = ......... 1 x 2 x 3 = ......... 4 : 1 x 9 = ........ 15 : 1 : 5 = ......... - HS nêu cách thực hiện. - 3 HS lên bảng làm bài. - GV chữa bài nhận xét và chốt kết quả. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học. ************************************************ BUỔI CHIỀU: KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: MÔN : CHÍNH TẢ CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC I. MỤC TIÊU: - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi - Làm được bài tập - HS có ý thức trong học tập II. CHUẨN BỊ: III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới. Hoạt động của Trò - Hát.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>  Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - GV đọc bài lần 1. - Gọi 2 HS đọc bài. - Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở đâu? - Những loài hoa nào được trồng ở đây?. -. - Mỗi loài hoa có một vẻ đẹp riêng nhưng tình cảm chung của chúng là gì? b) Hướng dẫn cách trình bày - Bài viết có mấy đoạn, mấy câu? - Câu văn nào có nhiều dấu phẩy nhất, con hãy đọc to câu văn đó?. -. - Chữ đầu đoạn văn được viết ntn? - Tìm các tên riêng trong bài và cho biết chúng ta phải viết ntn?. -. c) Hướng dẫn viết từ khó - Đọc cho cô các từ ngữ mà con khó viết trong bài.. Theo dõi. 2 HS đọc bài. Cảnh ở sau lăng Bác. Hoa đào Sơn La, sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa mộc, hoa ngâu. Chúng cùng nhau toả hương thơm ngào ngạt, dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác. Có 2 đoạn, 3 câu. Trên bậc tam cấp, hoa dạ hương chưa đơm bông, nhưng hoa nhài trắng mịn, hoa mộc, hoa ngâu kết chùm đang toả hương ngào ngạt. Viết hoa, lùi vào 1 ô. Chúng ta phải viết hoa các tên riêng: Sơn La, Nam Bộ. Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính.. - Đọc: Sơn La, khoẻ khoắn, vươn lên, Nam Bộ, ngào ngạt, thiêng liêng,… - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp.. - Yêu cầu HS viết các từ này. - Chữa cho HS nếu sai. d) Viết chính tả e) Soát lỗi - HS chơi trò chơi. g) Chấm bài Đáp án:  Hướng dẫn làm bài tập chính tả a) dầu, giấu, rụng. Bài 2 b) cỏ, gỡ, chổi. - Trò chơi: Tìm từ - Chia lớp thành 2 nhóm. Mỗi nhóm có một nhóm trưởng cầm cờ. Khi GV đọc yêu cầu nhóm nào phất cờ trước sẽ được trả lời. Trả lời đúng được 10 điểm, trả lời sai trừ 5 điểm. - Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Chuyện quả bầu. ---------------cd&cd--------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 2 : LUYÊN TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG A- yêu cầu: - Rèn kỹ năng học thuộc bảng nhân. - Giải toán. B- đồ dùng: C- Các hoạt động dạy học: - GV hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Tính nhẩm: 2 x 3 = ...... 3 x 4 = ....... 4 x 5 = ....... 5 x 1 = ....... 6 : 2 = ...... 12 : 3 = ....... 20 : 5 = ....... 5 : 1 = ....... 6 : 3 = ...... 12 : 4 = ....... 20 : 4 = ....... 5 : 5 = ........

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - HS đọc đầu bài rồi làm bài. - HS thực hành tính nhẩm. - Gọi một số HS tính nhẩm trước lớp. Bài 2: Số ? 20 x 1 = 20. 30 x 1 = 30. 40 x 1 = 40. 20 x 2 = ..... 30 x 2 = ..... 40 x 2 = ..... 20 x 3 = ..... 30 x 3 = ..... 50 x 1 = 50. 20 x 4 = .... - HS đọc đầu bài rồi làm bài. - 2 HS lên bảng. - Lớp và GV nhận xét chữa bài. Bài 3: Có 20 bút xếp đều vào 4 hộp. Hỏi mỗi hộp có mấy bút ? HS đọc yêu cầu của đề bài. (?) bài toán cho biết gì ? (?) bài toán hỏi gì ? - Muốn tìm số bút ở mỗi hộp ta làm phép tính gì ? HS: Phép chia: 20 : 4 = 5 - 1 HS lên bảng chữa. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học. ---------------cd&cd--------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 3 : LUYÊN TIẾNG VIỆT TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY. I. MỤC TIÊU: - Chọn được từ ngữ cho trước để điền đúng vào đoạn văn cho trước, tìm được từ ngữ ca ngợi Bác Hồ - Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống - HS có ý thức trong học tập II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò  Hướng dẫn làm bài tập - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS đọc từ. Bài 1 - HS làm bài theo yêu cầu. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - HS đọc đoạn văn sau khi đã điền từ. - Gọi 2 HS đọc các từ ngữ trong dấu ngoặc. Bác Hồ sống rất giản dị. Bữa cơm của Bác - Gọi 1 HS lên bảng gắn các thẻ từ đã chuẩn bị vào đạm bạc như bữa cơm của mọi người dân. đúng vị trí trong đoạn văn. Yêu cầu HS cả lớp Bác thích hoa huệ, loài hoa trắng tinh khiết. làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập 2. Nhà Bác lở là một ngôi nhà sàn khuất trong - Nhận xét chốt lời giải đúng. vườn Phủ Chủ tịch. Đường vào nhà trồng hai hàng râm bụt, hàng cây gợi nhớ hình ảnh miền Trung quê Bác. Sau giờ làm việc, Bác thường tự tay chăm sóc cây, cho cá ăn. - Tìm những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ. Bài 2 - Ví dụ: tài ba, lỗi lạc, tài giỏi, yêu nước, - Gọi HS đọc yêu cầu. thương dân, giản dị, hiền từ, phúc hậu, - Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy cho từng nhóm khiêm tốn, nhân ái, giàu nghị lực, vị và yêu cầu HS thảo luận để cùng nhau tìm từ. tha,… - GV có thể bổ sung các từ mà HS chưa biết. - Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống. Bài 3.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Treo bảng phụ. - Yêu cầu HS tự làm.. - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập. Một hôm, Bác Hồ đến thăm một ngôi chùa. Lệ thường, ai vào chùa cũng phải bỏ dép. Nhưng vị sư cả mời Bác đi cả dép vào. Bác không đồng ý. Đến thềm chùa, Bác cởi dép để ngoài như mọi người, xong mới bước vào. - Vì Một hôm chưa thành câu. - Vì Bác không đồng ý đã thành câu và chữ đứng liền sau đã viết hoa. - Điền dấu phẩy vì Đến thềm chùa chưa thành câu.. - Vì sao ô trống thứ nhất các con điền dấu phẩy? - Vì sao ô trống thứ hai các con điền dấu chấm? - Vậy còn ô trống thứ 3 con điền dấu gì?  Dấu chấm viết ở cuối câu. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà tìm thêm các từ ngữ về Bác Hồ, tập đặt câu với các từ này. **************************************************************** Thứ 6 ngày 13 tháng 04 năm 2012 Tiết 1: KẾ HOẠCH BÀI DẠY Môn : THỂ DỤC Bài 62: Chuyền cầu Trò chơi :Ném bóng trúng đích I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh -Tiếp tục chuyền cầu theo nhóm2 người.Yêêu cầu nâng cao khả năng thực hiện động tác chuyền cầu cho bạn chính xác. -Tiếp tục học trò chơi Ném bóng trúng đđích.Yêêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức tương đđối chủ đđộng . II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: - Địađđiểm : Bóng ném .sân chơi, mỗi HS 1 quả cầu .. III/ NỘI DUNGVÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG I/ MỞ ĐẦU GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêêu cầu giờ học HS chạy một vòng trên sân tập Thànhvòng tròn,đi thường….bước Khởi động Oân bàiTD phát triển chung Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp Kiểm tra bài cũ : 4 HS Nhận xét II/ CƠ BẢN: a.Chuyền cầu theo nhóm 2 người GV hướng dẫn vàà tổ chức HS Tâung cầu Nhận xét. b.Trò chơi : Ném bóng trúng đích.. TG 5’. 1lần. 13’ 13l. PHƯƠNG PHÁP Đội Hình * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV. * * * * * * * * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * *. * * * *. * * * *.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> GV hướng dẫn vàà tổ chức HS chơi . Nhận xét III/ KẾT THÚC: Đi đều….bước Đứng lại….đứng HS vừa đđi vừa hát theo nhịp Thả lỏng Hệ thống bầi học vềà nhận xeét giờ học Về nhà ôn chuyền cầu đã học. 13’ Đội Hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * 4’ * * * * *. * * * *. * * * *. * * * *. * * * *. ---------------cd&cd--------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 2: Môn: TOÁN TIỀN VIỆT NAM I.Mục tiêu: -Nhận biết được đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng. -Nhận biết một số loại giấy bạc : 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng . -Biết thực hnàh đổi tiền trong các trường hợp đơn giản. -Biết làm các phép cộng, trừ các số với đơn vị là đồng. II.Đồ dùng: -Các tờ tiền giấy các loại : 500 đồng, 1000 đồng, ..... III.Hoạt động dạy học: A.Bài mới: 1.Giới thiệu bài:(2’) GV nêu yêu cầu tiết học 2.Giới thiệu các loại giấy bạc: 500 đồng, 1000 đồng , 2000 đồng, ....(12’) -GV nói: Khi mua bán hàng ta cần phải dử dụng tiền trên để thanh toán. Đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng. Trong phạm 10000 đồng có các loại giấy bạc : 500 đồng,1000 đồng, 2000 đồng, 5000 đồng -GV cho HS xem trên mặt tiền và đọc dòng chửơ trên tờ tiền đó VD: Một nghìn đồng ; GV ghi bảng : 1000 -HS tiếp tục làm tương tự 3.Thực hành: (15’) Bài 1: (miệng) GV cho HS nhận biết việc đổi tờ giấy bạc loại 2000 đồng ra loại 1000 đồng -GV cho HS quan sát trên bảng và hỏi ?2000 đồng đổi được mấy tờ giấy bạc 1000 đồng (2 tờ) ?5000 đồng đổi được mấy tờ bạc giấy 1000 đồng (5 tờ) -GV cùng HS nhận xét. Bài 2: HS đọc yêu cầu: Số? - HS trả lời miệng a 200 đồng. 200 đồng 200 đồng. -HS cùng GV nhận xét Bài 3: Chú lợn nào chứa nhiều tiền nhất? Chú lợn A: 200 đồng, 100 đồng 200 đồng Chú lợn B: 200 đồng, 200 đồng, 200 đồng Chư lợn C: 500 đồng, 200 đồng Chú lợn D: 500 đồng, 200 đồng, 100 đồng -HS khá, giỏi trả lời miệng. -GV kết luận : Chú lợn D chứa nhiều tiền nhất Bài 4: Tính 100 đồng + 400 đồng = 900 đồng - 200 đồng =. 700 đồng + 100đồng = 800 đồng - 300 đồng =.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> -HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm -Lớp cùng HS nhận xét -GV chấm và nhận xét bài làm của HS 4.Củng cố, dặn dò: (3’) -HS cùng GV hệ thống lại bài. -GV nhận xét giờ học. ---------------cd&cd--------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 3: TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI KHEN NGỢI- TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ. I. MỤC TIÊU: - Đáp được lời khen ngợi theo tình huống cho trước . Quan sát ảnh Bác Hồ, trả lời được các câu hỏi về ảnh Bác - Viết được một vài câu ngắn về ảnh Bác Hồ - HS có ý thức trong học tập II. CHUẨN BỊ: III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động - Hát. 2. Bài cũ. 3. Bài mới  Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo - Yêu cầu HS đọc lại tình huống 1. dõi bài trong SGK. - Khi em quét dọn nhà cửa sạch sẽ, bố mẹ có thể dành lời - Em quét dọn nhà cửa sạch sẽ được khen cho em. Chẳng hạn: Con ngoan quá!/ Con quét nhà cha mẹ khen. sạch lắm./ Hôm nay con giỏi lắm./ … Khi đó em sẽ đáp - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. lại lời khen của bố mẹ ntn? Ví dụ: - Khi đáp lại lời khen của người khác, chúng ta cần nói với Con cảm ơn bố mẹ./ Con đã làm giọng vui vẻ, phấn khởi nhưng khiêm tốn, tránh tỏ ra được gì giúp bố mẹ đâu./ Có gì đâu kiêu căng. ạ./ Từ hôm nay con sẽ quét nhà hằng - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để nói lời đáp cho các tình ngày giúp bố mẹ./… huống còn lại. Bài 2 - Đọc đề bài trong SGK. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Aûnh Bác được treo trên tường. - Cho HS quan sát ảnh Bác Hồ. - Râu tóc Bác trắng như cước. Vầng - Aûnh Bác được treo ở đâu? trán cao và đôi mắt sáng ngời… - Trông Bác ntn? (Râu, tóc, vầng trán, đôi mắt…) - Em muốn hứa với Bác là sẽ chăm ngoan học giỏi. - Con muốn hứa với Bác điều gì? - Các HS trong nhóm nhận xét, bổ sung cho bạn. - Chia nhóm và yêu cầu HS nói về ảnh Bác trong nhóm dựa vào các câu hỏi đã được trả lời. - Gọi các nhóm cử đại diện lên trình bày. - Chọn ra nhóm nói hay nhất. Ví dụ: Trên bức tường chính giữa lớp Bài 3 học em treo một tấm ảnh Bác Hồ. Bác - Gọi HS đọc yêu cầu và tự viết bài. lúc nào cũng mỉm cười với chúng em. - Gọi HS trình bày (5 HS). Râu tóc Bác trắng như cước, vầng trán cao, đôi mắt sáng ngời. Em nhìn ảnh.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Bác và luôn hứa sẽ chăm ngoan, học giỏi để cha mẹ và thầy cô vui lòng.. - Nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. - Chuẩn bị: Đáp lời từ chối. Đọc sổ liên lạc. ---------------cd&cd--------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 4 LUYÊN TIẾNG VIỆT: RÈN CHỮ : BÀI 56. I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - HS viết đúng các chữ ở bài 56: " R, Cam Ranh, V, Việt Nam " theo mẫu chữ nét nghiêng. - Rèn kĩ năng viết đúng mẫu, trình bày bài sạch đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy 1. Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn tập viết a. Hướng dẫn viết chữ hoa + Quan sát số nét, quy trình viết chữ R hoa nét nghiêng. - Chữ R hoa cao mấy li ? - Chữ R hoa có mấy nét? Là những nét nào?. Hoạt động học. - Chữ R hoa cao 2, 5 li. - Chữ R hoa gồm 2 nét là nét móc ngược trái và nét 2 là nét kết hợp của nét cong trên và nét móc ngược phải, hai nét nối với nhau tạo thành vòng xoắn giữa hai thân chữ. - HS nêu cách viết. - HS nêu.. - Hãy nêu quy trình viết chữ R hoa +Yêu cầu HS nêu nhận xét chữ V hoa nét nghiêng và nêu cách viết. + GV nhắc lại quy trình viết từng chữ. + Viết vở nháp - Yêu cầu HS viết chữ R hoa vào vở nháp. - Theo dõi quan sát. b. Hướng dẫn viết từ ứng dụng. + Giới thiệu cụm từ ứng dụng + Quan sát và nhận xét. - Viết vở nháp. - Vì sao từ " Cam Ranh, Việt Nam " lại viết hoa? - Gọi HS nhận xét về từng chữ. +HS đọc: Cam Ranh, Việt Nam. + Viết vở nháp. - Từ Cam Ranh chỉ tên riêng địa - Cho HS viết từng từ vào vở nháp. phương, còn Việt Nam là từ chỉ tên đất - Sửa cho từng học sinh. nước ta. c.Hướng dẫn viết vào vở . - Chữ C, R, h, V, N cao 2, 5 li. - GV chỉnh sửa lỗi. - Thu và chấm 5 đến 7 bài. - Viết vë nh¸p. 3.Củng cố, dặn dò - HS viÕt tõng dßng vµo vë. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các chữ hoa. ******************************************************* BUỔI CHIỀU: KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 2 : LUYÊN TOÁN: LuyÖn tËp I. Môc tiªu : Cñng cè vÒ c¸ch lµm tÝnh trõ ( kh«ng nhí ) c¸c sè trong ph¹m vi 1000, trõ cã nhí trong ph¹m vi 100. BiÕt gi¶i mét sè bµi to¸n cã liªn quan..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> II. §å dïng d¹y häc : Bµi 1 : TÝnh 682 987 - 351 - 255. 599 -148. 425 - 203. 676 - 215. HS lµm vµo vë Hai em cùng bàn đổi chéo vở kiểm tra kết quả Bµi 2 : §Æt tÝnh råi tÝnh 986 - 264 = 73 -26 = Gọi 2 em lên đặt tính Líp lµm vµo vë råi ch÷a bµi Bµi 3 : ViÕt sè thÝch hîp vµo chç trèng : Sè bÞ trõ Sè trõ HiÖu. 257 136. 136 121. 869 659. 867. 486 264. 206. GV treo b¶ng phô chÐp bµi tËp HS nªu c¸ch tÝnh tõng cét HS tù tÝnh kÕt qu¶ Gäi HS nªu kÕt qu¶ Líp nhËn xÐt söa sai Bài 4 : HS đọc yêu cầu Mét em gi¶i b¶ng phô , líp gi¶i vµo vë Ch÷a bµi trªn b¶ng phô Gi¶i : Trêng TiÓu häc H÷u nghÞ cã tÊt c¶ sè HS lµ : 865 – 32 = 833 ( häc sinh ) §¸p sè : 833 häc sinh Bµi 5 : Dµnh cho HS kh¸ giái Con lîn nÆng 114 kg , con lîn kÐm con bß 83 kg . Hái con bß nÆng bao nhiªu kg ? HD : Con bß nÆng sè ki –l« - gam lµ : 114 + 83 = 197 ( kg ) Cñng cè , dÆn dß : GV nhËn xÐt tiÕt häc DÆn dß vÒ nhµ ---------------cd&cd--------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 3 : LUYÊN TIẾNG VIỆT ĐÁP LỜI KHEN NGỢI- TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ. I. MỤC TIÊU: - Đáp được lời khen ngợi theo tình huống cho trước . Quan sát ảnh Bác Hồ, trả lời được các câu hỏi về ảnh Bác - Viết được một vài câu ngắn về ảnh Bác Hồ - HS có ý thức trong học tập II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò  Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo - Gọi 1 HS đọc đề bài. dõi bài trong SGK. - Yêu cầu HS đọc lại tình huống 1. - Em quét dọn nhà cửa sạch sẽ được - Khi em quét dọn nhà cửa sạch sẽ, bố mẹ có thể dành lời cha mẹ khen. khen cho em. Chẳng hạn: Con ngoan quá!/ Con quét - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. nhà sạch lắm./ Hôm nay con giỏi lắm./ … Khi đó em Ví dụ: sẽ đáp lại lời khen của bố mẹ ntn?.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Khi đáp lại lời khen của người khác, chúng ta cần nói với giọng vui vẻ, phấn khởi nhưng khiêm tốn, tránh tỏ ra kiêu căng. - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để nói lời đáp cho các tình huống còn lại. Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS quan sát ảnh Bác Hồ. - Aûnh Bác được treo ở đâu? - Trông Bác ntn? (Râu, tóc, vầng trán, đôi mắt…) - Con muốn hứa với Bác điều gì? - Chia nhóm và yêu cầu HS nói về ảnh Bác trong nhóm dựa vào các câu hỏi đã được trả lời. - Gọi các nhóm cử đại diện lên trình bày. - Chọn ra nhóm nói hay nhất. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu và tự viết bài. - Gọi HS trình bày (5 HS).. Con cảm ơn bố mẹ./ Con đã làm được gì giúp bố mẹ đâu./ Có gì đâu ạ./ Từ hôm nay con sẽ quét nhà hằng ngày giúp bố mẹ./… - Đọc đề bài trong SGK. - Aûnh Bác được treo trên tường. - Râu tóc Bác trắng như cước. Vầng trán cao và đôi mắt sáng ngời… - Em muốn hứa với Bác là sẽ chăm ngoan học giỏi. - Các HS trong nhóm nhận xét, bổ sung cho bạn.. Ví dụ: Trên bức tường chính giữa lớp học em treo một tấm ảnh Bác Hồ. Bác lúc nào cũng mỉm cười với chúng em. Râu tóc Bác trắng như cước, vầng trán cao, đôi mắt sáng ngời. Em nhìn ảnh Bác và luôn hứa sẽ chăm ngoan, học giỏi để cha mẹ và thầy cô vui lòng.. - Nhận xét, cho điểm. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. - Chuẩn bị: Đáp lời từ chối. ---------------cd&cd--------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 3: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ SINH HOẠT LỚP I. MỤC TIÊU - Giúp HS nhận thấy các ưu khuyết điểm trong tuần qua .Làm tốt hơn trong tuần tới - HS có ý thức trong học tập II. NHẬN XÉT 1.Đạo đức - Ngoan đoàn kết vâng lời thầy cô giáo Tuyên dương : 2. Học tập - Có ý thức trong học tập, học bài trước khi đến lớp ,hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài Tuyên dương : 3. Thể dục vệ sinh -Có ý thức tham gia thể dục đầu giờ, giữa giờ - Vệ sinh cá nhân chưa cao : III. KẾ HOẠCH TỚI: Nhắc nhở HS học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Phải rèn đọc và rèn viết nhiều hơn ở nhà. - Vệ sinh cá nhân , trường lớp sạch sẽ. - Đi học đều, nghỉ học phải có phép. - Giáo dục đạo đức cho HS. * Văn nghệ * Kể chuyện ---------------cd&cd---------------.

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×