Tải bản đầy đủ (.docx) (458 trang)

giao an ngu van 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (876.91 KB, 458 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Bé tµi liÖu &Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 8 (theo PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH theo chuÈn kiÕn thøc kün¨ng míi n¨m häc 2011-2012). (Dïng cho c¸c c¬ quan qu¶n lÝ gi¸o dôc vµ gi¸o viªn ¸p dông tõ n¨m häc 2011-2012) LỚP 8 Cả năm: 37 tuần (140 tiết) Học kì I: 19 tuần (72 tiết) Học kì II: 18 tuần (68 tiết) HỌC KÌ I Tuần 1. Tiết 1 đến tiết 4 Tôi đi học; Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ; Tính thống nhất về chủ đề của văn bản. Tuần 2. Tiết 5 đến tiết 8 Trong lòng mẹ; Trường từ vựng; Bố cục của văn bản. Tuần 3. Tiết 9 đến tiết 12 Tức nước vỡ bờ; Xây dựng đoạn văn trong văn bản; Viết bài Tập làm văn số 1. Tuần 4. Tiết 13 đến tiết 16 Lão Hạc; Từ tượng hình, từ tượng thanh; Liên kết các đoạn văn trong văn bản. Tuần 5. Tiết 17 đến tiết 20 Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội; Tóm tắt văn bản tự sự; Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự; Trả bài Tập làm văn số 1. Tuần 6. Tiết 21 đến tiết 24 Cô bé bán diêm; Trợ từ, thán từ; Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự. Tuần 7. Tiết 25 đến tiết 28.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Đánh nhau với cối xay gió; Tình thái từ; Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với với miêu tả và biểu cảm. Tuần 8. Tiết 29 đến tiết 32 Chiếc lá cuối cùng; Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt); Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. Tuần 9. Tiết 33 đến tiết 36 Hai cây phong; Viết bài Tập làm văn số 2. Tuần 10. Tiết 37 đến tiết 40 Nói quá; Ôn tập truyện kí Việt Nam; Thông tin về ngày trái đất năm 2000; Nói giảm, nói tránh. Tuần 11. Tiết 41 đến tiết 44 Kiểm tra Văn; Luyện nói: Kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm; Câu ghép; Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh. Tuần 12. Tiết 45 đến tiết 48 Ôn dịch thuốc lá; Câu ghép (tiếp); Phương pháp thuyết minh; Trả bài kiểm tra Văn, bài Tập làm văn số 2. Tuần 13. Tiết 49 đến tiết 52 Bài toán dân số; Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm; Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh; Chương trình địa phương (phần Văn). Tuần 14. Tiết 53 đến tiết 56 Dấu ngoặc kép; Luyện nói: Thuyết minh một thứ đồ dùng; Viết bài Tập làm văn số 3. Tuần 15. Tiết 57 đến tiết 60 Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác; Đập đá ở Côn Lôn; Ôn luyện về dấu câu; Kiểm tra Tiếng Việt..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần 16. Tiết 61 đến tiết 63 Thuyết minh một thể loại văn học; Hướng dẫn đọc thêm: Muốn làm thằng Cuội; Ôn tập Tiếng Việt. Tuần 17. Tiết 64 đến tiết 66 Trả bài Tập làm văn số 3; Ông đồ; Hướng dẫn đọc thêm: Hai chữ nước nhà. Tuần 18. Tiết 67 đến tiết 69 Trả bài kiểm tra Tiếng Việt; Kiểm tra học kì I. Tuần 19. Tiết 70 đến tiết 72 Hoạt động ngữ văn: Làm thơ 7 chữ; Trả bài kiểm tra học kì I. HỌC KÌ II Tuần 20. Tiết 73 đến tiết 75 Nhớ rừng; Câu nghi vấn. Tuần 21. Tiết 76 đến tiết 78 Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh. Quê hương; Khi con tu hú. Tuần 22. Tiết 79 đến tiết 81 Câu nghi vấn (tiếp); Thuyết minh về một phương pháp (cách làm); Tức cảnh Pác Bó. Tuần 23. Tiết 82 đến tiết 84 Câu cầu khiến; Thuyết minh một danh lam thắng cảnh; Ôn tập về văn bản thuyết minh. Tuần 24. Tiết 85 đến tiết 88 Ngắm trăng, Đi đường; Câu cảm thán; Viết bài Tập làm văn số 5. Tuần 25. Tiết 89 đến tiết 92.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu trần thuật; Chiếu dời đô; Câu phủ định; Chương trình địa phương (phần Tập làm văn). Tuần 26. Tiết 93 đến tiết 96 Hịch tướng sĩ; Hành động nói; Trả bài Tập làm văn số 5. Tuần 27. Tiết 97 đến tiết 100 Nước Đại Việt ta; Hành động nói (tiếp); Ôn tập về luận điểm; Viết đoạn văn trình bày luận điểm. Tuần 28. Tiết 101 đến tiết 104 Bàn luận về phép học; Luyện tập xây dựng và trình bày luận điểm; Viết bài Tập làm văn số 6. Tuần 29. Tiết 105 đến tiết 108 Thuế máu; Hội thoại; Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận. Tuần 30. Tiết 109 đến tiết 112 Đi bộ ngao du; Hội thoại (tiếp); Luyện tập đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận. Tuần 31. Tiết 113 đến tiết 116 Kiểm tra Văn; Lựa chọn trật tự từ trong câu; Trả bài Tập làm văn số 6; Tìm hiểu về các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận. Tuần 32. Tiết 117 đến tiết 120 Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục; Lựa chọn trật tự từ trong câu (luyện tập); Luyện tập đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận. Tuần 33. Tiết 121 đến tiết 124 Chương trình địa phương (phần Văn); Chữa lỗi diễn đạt (lỗi lôgic); Viết bài Tập làm văn số 7. Tuần 34.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 125 đến tiết 128 Tổng kết phần Văn; Ôn tập phần Tiếng Việt học kì II; Văn bản tường trình; Luyện tập làm văn bản tường trình. Tuần 35. Tiết 129 đến tiết 132 Trả bài kiểm tra Văn; Kiểm tra Tiếng Việt; Trả bài Tập làm văn số 7; Tổng kết phần Văn. Tuần 36. Tiết 133 đến tiết 136 Tổng kết phần Văn (tiếp); Ôn tập phần Tập làm văn; Kiểm tra học kì II. Tuần 37. Tiết 137 đến tiết 140 Văn bản thông báo; Chương trình địa phương phần Tiếng Việt; Luyện tập làm văn bản thông báo; Trả bài kiểm tra học kì II. Ngµy gi¶ng :................................ Tiết 1 + 2 Vaên baûn. T«i ®i häc Thanh Tònh (1911-1988) A . Mục tiêu cần đạt : 1. KiÕn thøc: Giúp HS: - Cảm nhận đợc tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vËt "T«i" ë buæi tùu trêng ®Çu tiªn. - Thấy đợc thái độ, cử chỉ yêu thơng và trách nhiệm của ngời lớn đối với thế hệ tơng lai. - Thấy đợcc ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ của nhà văn Thanh TÞnh. 2. KÜ n¨ng: Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm, sáng tạo, kĩ năng phân tích, cảm thụ tác phẩm v¨n xu«i giµu chÊt tr÷ t×nh. 3. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo dục HS biết rung động, cảm xúc với những kỉ niệm thời học trò và biết trân träng, ghi nhí nh÷ng kØ niÖm Êy. B. Các hoạt động dạy học : - Chuẩn bị: Phiếu học tập, máy chiếu… - ổn định tổ chức, kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh. - Bài mới ( lấy mục 3 “ Những điều cần lưu ý” – SGV để vào bài). GV Hoạt động 1: Giới thiệu về. HS. Nội dung cần đạt. tác giả - tác phẩm ? Bằng sự hiểu biết cá nhân - Trình bày theo I. Giới thiệu tác giả- tác phẩm và qua việc soạn bài, hãy chú thích TGTP 1. Tác giả : - Thanh tịnh(1911-1988) giới thiệu về tác giả Thanh trang 8 Tịnh và tác phẩm “ Tôi đi. - Tác phẩm mang văn phong. học” ?. đằm thắm, êm dịu, trong. trẻo - Bổ sung theo “ Những I. Tiếp xúc V/b 2. Tác phẩm “ Tôi đi học “ : In trong điều cần lưu ý” trang 3 1. Tác giả - tác tập “ SGV phẩm Quê” xuất bản năm 1941 Hoạt động 2: - Hướng dẫn cách đọc, đọc - 2 HS đọc tiếp II. Tiếp xúc văn bản: mẫu 1 đoạn. 1. Đọc – Chú thích a. Đọc : Chú ý giọng gợi cảm, nhẹ. - Hướng dẫn đọc chú thích - Tự đọc CT ? VB thuộc thể loại gì? Vì - Trả lời CN. nhàng tha thiết b. Chú thích : lưu ý chú thích 2,6,7 2. Thể loại : truyện ngắn. sao?. 3. Phương thức biểu đạt. (Truyện ngắn mang đậm chất hồi kí) ? VB. được. viết. theo - Nhận xét. Tự sự – miêu tả - biểu cảm. phương thức biểu đạt ? ? Kỷ niệm ngày đầu tiên Thảo luận. 4. Bố cục ( trình tự kể ). đến trường của nhân vật “. Theo trình tự thời gian và không.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> tôi” được kể theo trình tự. gian. nào? - Tương ứng với trình tự ấy là những đoạn văn nào?. Đánh. dấu 1-Từ hiện tại nhớ về dĩ vãng. trong SGK. ( Từ đầu  “ lòng tôi lại tưng bừng rộn. rã” - Củng cố bằng máy chiếu - Ghi ND chính 2-Cảm nhận của “tôi” trên con đường tới vào vở. trường. ( Từ “ Buổi mai hôm ấy”  Trên ngọn. G/V: Như vậy, từ những biến -. Lắng. núi” nghe, 3 - Cảm nhận của “ tôi” lúc ở sân. chuyển của đất trời vào dịp suy ngẫm. trường.. cuối thu và hình ảnh những. ( Tiếp  được nghỉ cả ngày nữa” ). em nhỏ rụt rè núp dưới nón. 4 – Cảm nhận của nhân vật “ tôi” trong. mẹ lần đầu tiên tới trường gọi. lớp học ( đoạn còn lại).. cho nhân vật “ tôi” nhớ lại mình ngày ấy với những kỷ niệm trong sáng, được tái hiện theo trình tự thời gian. Kỷ niệm ấy đã sống dậy ào ạt trong lòng tác giả để thành truyện ngắn này III. Tìm hiểu văn bản: ? Đọc VB, em có cảm nhận - Thảo luận lớp - 1. Tâm trạng của nhân vật “tôi” được tâm trạng, cảm giác của. trong ngày đầu tiên đi học:. nhân vật “tôi” không ? Đó là. Rất hồi hộp và bỡ ngỡ. tâm trạng như thế nào? ? Tâm trạng ấy được thể hiện - Trả lời dựa ở những lúc nào? theo “ bố cục” - Chốt, dẫn dắt tiếp ? khi cùng mẹ đi trên con - Quan sát đoạn a. Khi cùng mẹ đi trên đường tới đường tới trường trong từ “ buổi mai” trường: ngày khai giảng đầu tiên,  “ngọn núi”. - Con đường cảnh vật vốn rất quen.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> nhân vật “ tôi” có cảm - Liệt kê, phân nhưng lần này tự nhiên thấy lạ  tự nhận và tâm trạng như thế tích chi tiết. cảm thấy có sự thay đổi lớn trong lòng.. nào?. - Cảm thấy đứng đắn, trang trọng với bộ quần áo dài, với mấy quyển vở mới trên tay. - Cẩn thận nâng niu mấy quyển vở. Vừa lúng túng, vừa muốn khẳng định mình khi xin mẹ được cầm bút thước như các. Tâm trạng ấy xuất phát do Thảo luận lớp. bạn khác  Sự kiện quan trọng : Hôm nay tôi. đâu?. đi học. Đó là dấu hiệu đổi khác - Quan sát đoạn trong tình cảm và nhận thức của một. - Yêu cầu đọc từ “ trước văn. cậu bé giàu cảm xúc trong ngày đầu. sân trường Mĩ Lí”  “ rộn. tới trường, tự thấy mình như đã lớn. ràng trong các lớp” ? – Khi đứng giữa sân - Tìm chi tiết. lên b. Khi đứng giữa sân trường:. trường trong ngày khai. - Thấy sân trường dày đặc cả người,. giảng đầu tiên, nhân vật. ai cũng quần áo sạch sẽ, gương mặt. “tôi” thấy thế nào?. vui tươi sáng sủa. - Thấy ngôi trường vừa xinh xắn vừa oai nghiêm khác thường, cảm. ? Khi nghe ông đốc gọi tên Thảo luận lớp. thấy mình bé nhỏ dâm lo sợ vẩn vơ c. Khi nghe gọi tên vào lớp:. từng người vào lớp, nhân (nhận xét chi - Cảm thấy quả tim ngừng đập, giật vật “tôi” cảm thấy thế nào? tiết VB) mình lúng túng khi nghe gọi đến tên Hình ảnh ông đốc được - Tìm trong VB nhớ lại qua các chi tiết? Từ và nhận xét (ông đó cho thấy tác giả đã nhớ nói…nhìn… tươi tới ông đốc bằng T/C nào? cười. nhẫn. nại. chờ…) ? Tâm trạng của nhân vật - Thảo luận lớp. - Cảm thấy sợ khi sắp phải xa mẹ,. “tôi” khi sắp phải rời bàn. dúi đầu vào lòng mẹ nức nở khóc.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> tay dịu dàng của mẹ như. theo bạn. Thấy mình bước vào thế. thế nào? Tại sao lại có tâm. giới khác và cách xa mẹ hơn bao. trạng ấy?. giờ hết  vừa lo sợ vừa cảm thấy. sung sướng. ? Những cảm giác nhân - Đọc chi tiết và d. Khi ngồi trong lớp đón giờ học đầu vật “ tôi” nhận được khi nhận xét. tiên :. bước vào lớp là gì? Hãy lý. - Cảm thấy vừa xa lạ vừa gần gũi với. giải những cảm giác đó?. mọi người, mọi vật, vừa ngỡ ngàng. - Đoạn cuối của VB có 2. vừa tự tin  Yêu thiên nhiên, yêu tuổi thơ nhưng. chi tiết “ Một con chim…. yêu cả sự học hành để trưởng thành. nhìn theo cánh chim”, “ nhưng tiếng phấn của thầy cô… đánh vần đọc nói……… về nhân vật tôi”? ? Theo dòng hồi tưởng của - Trao đổi theo  Thời gian và không gian ấy gắn tác giả trở về dĩ vãng. Đến cảm. nghĩ. cá liền với kỷ niệm đầy ý nghĩa : Lần. đây em có thể lý giải vì nhân. đầu tiên trong đời được cắp sách tới. sao thời gian và không. trường. gian “Một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh” ấy lại trở thành kỷ niệm không phai trong tâm trí tác giả? ? Tìm và phân tích các - Tìm các hình * Các hình ảnh so sánh: (máy hình ảnh so sánh trong ảnh so sánh và chiếu) VB?. phân tích. - Tác dụng : Những hình ảnh so sánh nên thơ, tinh tế hoặc gần gũi dễ hiểu khiến người đọc thấy được tâm trạng của nhân vật và câu.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> chuyện buổi tựu trường đầu tiên của tuổi học trò thêm giàu chất thơ, trong sáng hồn nhiên và đẹp đẽ ? Qua văn bản, tác giả. 2. Cảm nhận về thái độ, cử chỉ của. khiến em có cảm nhận gì. người lớn đối với các em bé lần đầu. về thái độ của những người. tiên đi học :. lớn đối với các em bé lần. - Các PHHS: Chuẩn bị chu đáo cho. đầu tiên đi học ?. - Nêu chi tiết và con em; trân trọng tham dự buổi lễ. (Gợi ý : các vị phụ huynh, nhận xét. quan trọng này: cùng lo lắng, hồi hộp. ông đốc, và thầy giáo?). cùng con. - GV bình. - Ông đốc : Từ tốn bao dung - Thấy giáo trẻ : vui tính, giàu tình thương.  Nhà trường và gia đình rất có trách nhiệm với thế hệ tương lai. Ngôi trường của nhân vật “tôi” là một ngôi trường giáo dục ấm áp, là nguồn nuôi dưỡng. các em trưởng thành. ? Nghệ thuật đặc sắc của -Thảo luận tổ 3. Đặc sắc nghệ thuật và mức cuốn truyện ngắn này là gì?. đại diện trình hút của tác phẩm:. (chú ý bố cục, phương thức bày. a. Đặc sắc nghệ thuật:. biểu đạt. - Bố cục theo dòng hồi tưởng, cảm nghĩ. của nhân vật “tôi” theo trình tự thời gian. ? Theo em, điều gì đã cuốn - Trình bày ý - Kết hợp hài hòa giữa kể –miêu tả-biểu hút, hấp dẫn em? (tổng kết = máy chiếu). kiến cá nhân. cảm b. Sức cuốn hút của tác phẩm : - Tình huống truyện - Tình cảm ấm áp trìu mến của người lớn đối với các em nhỏ lần đầu tiên đến trường. - Hình ảnh thiên nhiên, ngôi trường,.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> các hình ảnh so sánh… giàu sức gợi cảm  Truyện toát lên chất trữ tình thiết tha IV. Tổng kết – ghi nhớ ( SGK) - Hướng dẫn đọc ghi nhớ -HS đọc ghi nhớ SGK V.Luyện tập: -Củng cố bằng phiếu - Yêu cầu thực hiện BT1. học tập - Đọc yêu cầu BT Bài tập 1 : Gợi ý - Dòng cảm xúc ấy diễn biến như thế nào trong buổi tựu trường đầu tiên của nhân vật “tôi” ? ( Theo trình tự thời gian và không gian…) - Dòng cảm xúc ấy được bộc lộ ra sao? + Thiết tha, yêu quí, nhớ một cách sâu sắc ( lấy chi tiết làm dàn bài) + Trong trẻo : Là cảm xúc của tuổi thơ trong ngày đầu tiên đến trường nên rất hồn nhiên, trong sáng, đáng. Giao BT 2 về nhà. yêu , ( lấy chi tiết phân tích). Bài tập 2: Gợi ý : - Nhớ lại những chi tiết làm em xúc động nhất trong buổi tựu trường - Ghi lại một cách chân thành, tự nhiên và cảm xúc đó trong văn bản của mình. * Dặn dò:. - Đọc lại VB & bài ghi ở lớp - Học ghi nhớ. Làm BT2 - Soạn bài tiếp theo.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> nÕu cÇn trän bé liªn hÖ ®t 0168.921.86.68. Tiết3. A. Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức- Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ. 2 KÜ n¨ng:- Th«ng qua bµi häc, rÌn luyÖn t duy trong viÖc nhËn thøc mèi quan hÖ gi÷a c¸i chung vµ c¸i riªng. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự học B. Chuẩn bị : - Sơ đồ tròn, phiếu học tập..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> C. Các hoạt động dạy học. GV HS Vào bài : - Nhắc lại quan. Nội dung cần đạt. hệ từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa  bài mới…. I. Từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa. - Cho HS quan sát sơ đồ SGK -Quan sát sơ đồ. hẹp 1. Ví dụ :. H: Nghĩa của từ động vật.  Rộng hơn, vì động vật bao gồm cả. rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa. thú, chim và cá.. của từ thú, chim, cá ? vì sao? - Nêu câu hỏi b SGK ( tr.10) - Trả lời cá nhân.  nghĩa từ “thú” rộng hơn so với “ voi,. - Nhận xét. hưu” nghĩa từ “chim” rộng hơn so với “ tu hú, sáo” nghĩa từ “cá” rộng hơn so với “ cá rô, cá. thu” vì thú bao gồm cả voi, hươu - Chim bao gồm cả tu hú, sáo - cá bao gồm cả cá rô, cá thu - Nêu câu hỏi của SGK ( tr Trả lời cá nhân  Nghĩa từ “ thú” rộng hơn từ “ voi, 10) hươu”; hẹp hơn từ động vật. Đưa sơ đồ hình tròn biểu diễn - Quan sát sơ đồ Nghĩa từ “chim” rộng hơn từ “ cá rô, mối quan hệ bao hàm  tổng kết ? Vậy em có nhận xét gì về - Nhận xét CN mối quan hệ nghĩa rộng, - Lắng nghe và. cá thu, hẹp hơn từ động vật vv…” 2. Ghi nhớ : (SGK tr 10). nghĩa hẹp của từ ngữ ? bổ sung ý kiến - Yêu cầu 1 HS đọc to ghi - Đọc ghi nhớ nhớ - Hướng dẫn HS luyện tập. - Làm vào vở. II. Luyện tập: Bài tập 1:. - 2 HS lên trình Thực hiện theo mẫu SGK hoặc sơ đồ bày bảng. hình tròn của GV. Bài tập 2: - Lần lượt từng tổ làm miệng - Đại diện tổ a) Từ ngữ nghĩa rộng là chất đốt..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> trình bày nhanh. trình bày. b) Từ ngữ nghĩa rộng là nghệ thuật. - Ghi nhanh vào c) Từ ngữ nghĩa rộng là thức ăn vở. - Thực hiện tương tự bài 2 -. Vừa. d) Từ ngữ nghĩa rộng là nhìn e) Từ ngữ nghĩa rộng là đánh Bài tập 3: làm a) Xe đạp, ôtô, xe máy, xích lô…. nhưng ngược lại : tìm những miệng vừa ghi b) Sắt, thép, nhôm, chì, đồng .. từ có nghĩa hẹp. vào vở. c) bưởi, cam, ổi, mận…. d) vác, xách, đeo, gánh, khiêng… Bài tập 4: Khoanh tròn Thực hiện phiếu a) Thuốc lào b) Thủ quĩ học tập c) bút điện - Gạch chân 3 động từ cùng - Thực hiện theo Bài tập 5. d) hoa tai. thuộc phạm vi nghĩa, nghĩa rộng hướng dẫn. Khóc; nức nở; sụt sùi. gạch 2 gạch, nghĩa hẹp gạch 1. + Củng cố. gạch *Dặn dò :. - Học bài, học ghi nhớ. - Tự tìm thêm các từ ngữ có quan hệ Gi¸o ¸n c¶ n¨m v¨n 6 chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng 2011-2012 míi Liªn hÖ §T 0168.921.86.68. Tiết 4. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản A. Mục tiêu cần đạt 1/ KiÕn thøc: - Nắm đợc chủ đề của văn bản. - Nắm đợc tính thống nhất về chủ đề của văn bản trên hai phơng diÖn néi dung vµ h×nh thøc. 2/ KÜ n¨ng: - KÜ n¨ng vËn dông kiÕn thøc vµo viÖc x©y dùng c¸c v¨n b¶n nãi, viết đảm bảo tính thống nhất về chủ đề 3. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - H S có ý thức xác định chủ đề và có tính nhất quán khi xác định chủ đề của văn bản.. B. Các hoạt động dạy học GV HS Hoạt động 1: HD tìm hiểu. Nội dung cần đạt I. Chủ đề văn bản. khái niệm chủ đề văn bản 1. Tìm hiểu bài: ? Nêu câu hỏi 1 mục I SGK - Dựa vào bài - Tác giả nhớ lại những kỷ niệm sâu đọc-hiểu “Tôi đi sắc trong thời thơ ấu là buổi đầu tiên học” để trả lời đi học. Sự hồi tưởng ấy gợi lên cảm các câu hỏi. giác xao xuyến, bâng khuâng, không thể nào quên về tâm trạng náo nức, bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” theo trình tự thời gian của buổi tựu. trường đầu tiên ? Nội dung vừa trình bày là -Trình bày chủ - Chủ đề VB “ Tôi đi học” : Những chủ đề của VB “ Tôi đi học” đề VB. kỷ niệm sâu sắc ( hoặc tâm trạng và. Em hãy trình bày thật ngắn. cảm giác) về buổi tựu trường đầu. gọn chủ đề VB này tiên… ? Như vậy, em hiểu chủ đề -Thảo luận tổ, 2. Khái niệm chủ đề của văn bản: của VN là gì ?. đại diện trình Chủ đề VB là đối tượng và vấn đề. -Nhận xét, củng cố.. bày. chính được tác giả nêu lên, đặt ra trong văn bản.. - Nêu câu hỏi 1, mục II SGK (Đây chính là tìm hiểu tính Trả lời CN. II. Tính thống nhất về chủ đề của. thống nhất của VB). VB: 1. Tìm hiểu bài: - Căn cứ vào nhan đề “ Tôi đi học”. Nhan đề cho phép dự đoán VB nói Nhận. xét,. về chuyện “Tôi đi học” . bổ - Căn cứ vào các kỷ niệm về buổi. sung hoặc thảo đầu đi học của “tôi”, đại từ “tôi” và.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> luận lớp.. các từ ngữ biểu thị ý nghĩa đi học. - HD phân tích sự thay đổi. được lặp đi lặp lại nhiều lần. - Các chi tiết, câu văn, từ ngữ đều. tâm trạng của nhân vật “tôi”. nhắc đến kỷ niệm của buổi tựu. trong buổi tựu trường ? Văn bản “Tôi đi học” tập. trường đầu tiên trong đời: “ Hôm nay tôi đi học”, “ … kỷ niệm. trung hồi tưởng lại tâm trạng. mơn man của buổi tựu trường…”. hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của. vv…. nhân vật “tôi” trong buổi tựu trường - Hãy tìm từ ngữ chứng tỏ tâm -Tìm. chi. tiết  Trên đường đi học :. trạng đó in sâu trong lòng nhân SGK. + Con đường cảnh vật quen, thấy lạ. vật? - Những chi tiết từ ngữ nào nêu. + Không chơi  đi học, cố làm một. bật được cảm giác mới lạ xen. học trò thực sự.. lẫn bỡ ngỡ của nhân vật tôi khi. Trên sân trường : Trường xinh xắn,. cùng mẹ đến trường, cùng bạn. oai nghiêm, “lòng tôi” đâm lo sợ. vào lớp. vẩn vơ. - Lúng túng, bỡ ngỡ khi xếp hàng vào lớp (d/c) thấy nặng nề… - Trong lớp học: cảm thấy xa mẹ  Đó là những từ ngữ, chi tiết tập trung khắc họa, tô đậm tâm trạng và cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng nhân vật. “tôi” ? Đã biết thế nào là chủ đề Thảo luận, trình 2. Bài học : của VB, nay qua phân tích chi bày.  Văn bản có tính thống nhất về chủ. tiết 1 VB cụ thể, em hiểu thế. đề là VB chỉ biểu đạt chủ đề đã xác. nào là tính thống nhất về chủ. định, không xa rời hay lạc sang chủ đề. đề văn bản?. khác ( thể hiện ở nhan đề, chi tiết, từ. ? Làm thế nào để đảm bảo Thảo luận. ngữ vv… )  Cần + Xác định được chủ đề thể. tính thống nhất đó. hiện ở.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> nhan đề. + Thể hiện ở quan hệ giữa các phần trong VB, các từ ngữ then chốt thường lặp đi lặp lại. - HD đọc, nhớ nội dung cơ 1 HS đọc to III. Ghi nhớ bản của bài học - Hướng dẫn HS thực hiện bài. phần ghi nhớ. ( tra 12 – SGK IV. Luyện tập: Bài tập 1:. tập 1 a) Văn bản “ Rừng cọ quê tôi” viết về cây cọ ở vùng sông Thao, quê hương tác giả. - Thứ tự trình bày: Miêu tả dáng hình cây cọ, sự gắn bó của cây cọ với tuổi thọ tác giả, tác dụng của cây cọ, tình cảm, gắn bó giữa cây cọ với người dân sông Thao. Khó thay đổi trật tự này vì nó được sắp xếp theo ý đồ tác giả, làm VB rõ ràng, rành mạch b) Chủ đề VB: Vẻ đẹp và ý nghĩa của rừng cọ quê tôi. c) Chủ đề được thể hiện ở nhan đề và các ý của VB (d/c) d) Các từ ngữ được lặp lại nhiều lần : Rừng cọ, lá cọ, và các ý lớn trong phần thân bài: + Miêu tả hình dáng cây cọ + Nêu sự gắn bó mật thiết giữa cây cọ với nhân vật “tôi” + Các công dụng của cây cọ đối với cuộc sống.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài tập 2: Gợi ý : - Căn cứ vào chủ đề thấy ý b và d làm cho bài viết lạc đề Bài tập 3: Có những ý lạc đề, không cần thiết: e, h * Dặn dò: - Xem lại bài - Học ghi nhớ - Làm nốt bài tập còn lại - Soạn bài tiếp theo.. Gi¸o ¸n c¶ n¨m v¨n 6 chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng 2011-2012 míi Liªn hÖ §T 0168.921.86.68. Tiết 5 + 6. Trong lòng mẹ ( Trích “Những ngày thơ ấu – Nguyên Hồng”) A. Mục tiêu cần đạt : 1. KiÕn thøc: Giúp HS: - Hiểu đợc tình cảnh đáng thơng và nỗi đau tinh thần của nhân vật bé Hồng, cảm nhận đợc tình thơng mãnh liệt của chú đối với mẹ. - Bớc đầu hiểu đợc văn hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyªn Hång: §Ëm chÊt tr÷ t×nh lêi v¨n ch©n thµnh, truyÒn c¶m. 2. KÜ n¨ng: Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm, phân tích đặc điểm nhân vật. 3. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo dục HS đồng cảm với nỗi đâu tinh thần, tình yêu thơng mẹ mãnh liệt của bé Hång.. B. Chuẩn bị : - Tập truyện “ Những ngày thơ ấu” ; chân dung nhà văn Nguyên Hồng,… - GV+ HS soạn bài. C. ( Bài mới) Các hoạt động dạy – học: - Kiểm tra bài cũ : + 1. Tác phẩm “ Tôi đi học “ viết theo thể loại nào? Vì sao em biết? + 2 Nhắc lại 3 so sánh hay trong bài “Tôi đi học” và phân tích hiệu quả nghệ thuật?. - Vào bài mới : Có những kỷ niệm tuổi thơ ngọt ngào êm đềm như tuổi thơ của nhân vật “ tôi” trong “ Tôi đi học” . Song cũng có những tuổi thơ cay đắng dữ dội… “Những ngày thơ ấu” của nhà văn Nguyên Hồng đã được kể, nhớ lại với những rung động cực điểm của một linh hồn trẻ dại mà thấm đẫm tình yêu – tình yêu Mẹ. Bài học hôm nay sẽ giúp ta nhận rõ rung động ấy. GV HS Nội dung cần đạt ? Bằng sự hiểu biết của mình, -Giới thiệu dựa I. Tiếp xúc văn bản hãy giới thiệu về tác giả vào phần chú 1. Giới thiệu tác giả - tác phẩm Nguyên Hồng và xuất xứ VB thích (*) SGK. ( SGK tr 18 – 19). “ Trong lòng mẹ” - GV nhấn lại về tác giả và tác phẩm - Hướng dẫn HS đọc : giọng - 2 HS đọc tiếp 2. Đọc – chú thích : chậm, tình cảm, chú ý diễn nhau. a. Đọc. cảm các lời thoại cho phù hợp với nhân vật - đọc mẫu 1 đoạn - Giúp HS tìm hiểu CT và giải -Đọc thầm CT. b. Chú thích. quyết thắc mắc về các từ khó SGK - Dựa vào giải thích SGK, em -Trình bày CN. Lưu ý CT 5,8,12,14,14,17 3. Thể loại: (tiểu thuyết).

<span class='text_page_counter'>(20)</span> xếp VB “ TLM” vào thể lại. - Hồi ký tự truyện. nào? Vì sao?. - Kết hợp nhuần nhuyễn các phương thức KC-MT-BC. GV: Ngôi thứ nhất “tôi” cũng chính là tác giả kể chuyện đời mình 1 cách trung thực Nêu ý kiến của em về cách - Trình ý kiến, 4. Bố cục xác định bố cục của VB này? nhận. xét,. sung. bổ Chia 2 đoạn - Cuộc trò chuyện với bà cô, cảm xúc về mẹ (từ đầu “người ta hỏi đến chứ?”) - Cuộc gặp lại bất ngờ với mẹ và cảm giác vui sướng cực điểm của chú bé Hồng.. - Dẫn : Từ việc đọc, tìm hiểu bố cục VB ta có thể nhận thấy VB để cập đến tâm địa của bà cô và tình yêu của chú bé Hồng với người mẹ bất hạnh của chú - Cho HS đọc lại phần đầu - 1 HS đọc. II. Tìm hiểu văn bản : 1. Nhân vật bà cô : ( Qua cái nhìn. VB và tâm trạng của chú bé Hồng): ? ở 2 đoạn văn nhỏ đầu tiên, - Nêu cảm nhận  Hoàn cảnh không gian, thời gian, em biết gì về cảnh ngộ của sau. khi. đọc sự việc để nhân vật bà cô xuất hiện.. chú bé Hồng và hoàn cảnh đoạn đầu người mẹ tội nghiệp của chú ? ? Nhân vật bà cô được thể - Chỉ ra và phân - Cô “ cười hỏi” ( Chứ không phải hiện qua những chi tiết kể, tả tích chi tiết. lo lắng, nghiêm nghị, hay âu yếm. nào?. hỏi )  Vốn nhạy cảm, chú bé Hồng. ? Cử chỉ “ cười hỏi” và ND. nhận ngay ra ý nghĩa cay độc trong. câu hỏi có phản ánh đúng tâm. giọng nói và trên nét mặt khi cười “. trạng và tính chất của bà ta. rất kịch” của người cô..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> hay không? - GV : “ rất kịch” : nghĩa là bà. - Người cô không chịu buông tha, “. giống người đóng kịch trên. hỏi luôn” cùng với giọng nói. sân khấu – giả vờ .. “ngọt”, bình thản, nửa mai con mắt. ? Sau lời từ chối của bé Hồng,. long lanh chằm chặp nhìn chú bé. lời nói, thái độ, nét mặt bà cô. ****** tai quái của mình. ra sao? Cử chỉ “ vô vai tôi cười mà nói rằng …”  giả dối và độc ác. “ Mày dại quá đi… và thăm em bé “ Hai tiếng “em bé” mà cô tôi. chứ”  Câu nói thể hiện sự ác ý, châm. ngân dài ra thật ngọt, thật rõ,. chọc, nhục mạ cố tình săm soi, hành. quả nhiên đã xoắn chặt lấy. hạ đứa cháu ruột của mình. Bà ta. tâm can tôi như ý cô tôi. quả là cay nghiệt, cao tay trước chú. muốn” bé đáng thương. ? Sau đó, cuộc đối thoại tiếp Thảo luận: phân - Tỏ ra lạnh lùng vô cảm trước sự tục diễn ra như thế nào? Việc tích, lý giải. đau đớn xót xa đến phẫn uất của đứa. bà cô mặc kệ cháu “ cười dài. cháu, kể về sự đói rách, túng thiếu. trong tiếng khóc”, vẫn cứ tươi. của người chị dâu với sự thích thú. cười kể các chuyện về chị dâu. ra mặt. mình, rồi lại đổi giọng vô vai. - Cử chỉ và lời nói tiếp theo ( đổi. nghiêm nghị tỏ sự thương xót. giọng) thực ra chỉ là một đấu pháp tấn. anh trai – bố bé Hồng, tất cả. công. Khi thấy đứa cháu đã lên đến tột. những điều đó càng làm lộ rõ. cùng của sự đau đớn, phẫn uất, bà ta. bản chất gì của bà cô?. mới tỏ ra ngậm ngùi thương xót người đã mất. Sự giả dối, thâm hiểm, trơ trẽn. GV : Tính cách đó là sản. của bà cô đã phơi bày toàn bộ  Bản chất nhân vật người cô : lạnh. phẩm của những định kiến. lùng, độc ác, thâm hiểm. Đó là hình. đối với phụ nữ trong xã hội. ảnh có ý nghĩa tố cáo hạng người. cũ. Hình ảnh bà cô gây cho. sống tàn nhẫn, khô héo cả tình máu.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> người đọc sự khó chịu, căm. mủ ruột rà trong xã hội thực dân. ghét nhưng cũng chính là. nửa phong kiến lúc bấy giờ.. hình ảnh tương phản giúp tác giả thể hiện người mẹ và tính tình cảm bé Hồng với mẹ mạnh mẽ, mãnh liệt hơn ? Diễn biến tâm trạng của bé. 2. Tình yêu thương mãnh liệt của. Hồng khi lần lượt nghe câu. chú bé Hồng đối với người mẹ bất. hỏi và thái độ của bà cô như. hạnh của mình.. thế nào?. a. Những ý nghĩ, cảm xúc của chú. bé khi trả lời người cô: - Khi nghe người cô hỏi lần Phân tích tâm  Mới đầu nghe cô hỏi : Lập tức đầu….. trạng của chú bé trong ký ức sống dậy hình ảnh vẻ Hồng. mặt rầu rầu và sự hiền từ của mẹ  phản ứng thông minh xuất phát từ sự nhạy cảm và lòng tin yêu mẹ của chú bé – Nhận ra ý nghĩa cay độc trên nét mặt và giọng nói của bà cô, không muốn tình thương yêu và lòng kính mến mẹ bị những rắp tâm. - Sau lời hỏi thứ hai của cô. tanh bẩn xâm phạm  Lòng chú bé thắt lại, khóe mắt. - Khi mục đích mỉa mai, nhục. cay cay  Lòng đau đớn, phẫn uất không. mạ của người cô trắng trơn. còn nén nổi “ nước mắt tôi ròng. phơi bày ở lời nói thứ ba. ròng rớt xuống hai bên mép rồi chan. ? Theo em chi tiết “ tôi cười. hòa đầm đìa ở cằm và ở cổ”  Cố gắng kìm nén nỗi đau xót, tức. dài trong tiếng khóc” có ý. tưởi đang dâng lên trong lòng.. nghĩa gì?. Trước hoàn cảnh ấy, bà cô ấy, bé Hồng nhỏ bé mà vẫn kiên cường, đau xót mà tự hào và đặc biệt vẫn.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> dạt dào niềm tin yêu người mẹ khốn - Khi nghe người cô cứ tươi. khổ của mình  Tâm trạng đau đớn, uất ức dâng. cười kể về tình cảnh. lên cực điểm. Lòng căm tức tột. tội. nghiệp của mẹ mình?. cùng được bộc lộ bằng những chi. Dẫn dắt : Sống trong hoàn. tiết đấy ấn tượng với lời văn dồn. cảnh như thế với tâm trạng. dập, các hình ảnh, động từ mạnh mẽ. đau đớn và tủi hờn như thế. “ cô tôi chưa dứt câu… mà nghiến. cho kỳ nát vụn mới thôi” - Cho HS đọc đoạn “ Nhưng - Đọc đoạn văn b. Cảm giác sung sướng cực điểm đến ngay giỗ đầu thầy tôi . khi được ở trong lòng mẹ :. ngã gục giữa sa mạc” Thảo luận.  Tiếng gọi cuống quít, mừng tủi, xót xa, hy vọng thể hiện khát khao tình mẹ, được gặp mẹ đến cháy bỏng. Hình ảnh so sánh đã lột tả tâm trạng hy vọng tột cùng- thất vọng tột cùng, đau khổ và hạnh. - Đọc đoạn văn tả cảnh bé. phúc đến tột cùng - Đuổi theo chiếc xe với cử chỉ vội. Hồng gặp mẹ , trèo lên xe. vã, bối rối, lập cập “ òa lên khóc rồi. nằm trong lòng mẹ. cứ thế nức nở” . Giọt nước mắt lần này khác hẳn lần trước; dỗi hờn mà. hạnh phúc, tức tưởi mà mãn nguyện. ? Cử chỉ, hành động, tâm - Phân tích chi - Cảm giác sung sướng đến cực trạng của chú bé Hồng lúc tiết. điểm của đứa con khi ở trong lòng. này như thế nào?. mẹ được tác giả diễn tả bằng cảm. - Thảo luận. Cảm nghĩ của em khi đọc. hứng đặc biệt say mê cùng những. đoạn văn ấy?. rung động vô cùng tinh tế. Đoạn văn như tạo ra một không gian của ánh sáng, màu sắc hương thơm vừa lạ lùng vừa gần gũi. Nó là hình ảnh.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> của một TG đang bừng nở, hồi sinh, một thế giới dịu dàng kỷ niệm và ăm ắp tình mẫu tử. Chú bé Hồng bồng bềnh trôi trong cảm giác sung sướng, rạo rực, không mảy may nghĩ ngợi gì. Những lời cay độc của người cô, những tủi cực vừa qua bị chìm đi giữa dòng cảm xúc miên man ấy. Có thể nói đây là một bài ca chân thành, cảm động và tình mẫu tử thiêng liêng, bất diệt. Qua đoạn trích “ Trong lòng Thảo luận tổ đại 3. Chất trữ tình thấm đượm trong mẹ” hãy chứng minh văn diện trình bày. VB:. Nguyên Hồng giàu chất trữ. - Tình huống và nội dung câu. tình?. chuyện : Hoàn cảnh đáng thương của chú bé Hồng; câu chuyện về một người mẹ phải âm thầm chịu nhiều cay đắng; nhiều thành kiến tàn ác, lòng tin yêu cùng sự tin cậy mà chú bé dành cho người mẹ của mình. - Dòng cảm xúc phong phú của chú bé Hồng : nỗi niềm xót xa tủi nhục, lòng căm giận sâu sắc, quyết liệt, tình yêu thương nồng nàn thắm thiết. - Các thể hiện của tác giả : kể + tả+ bộc lộ cảm xúc rất nhuần nhuyễn, các hình ảnh thể hiện tâm trạng, so sánh gây ấn tượng, giàu sức gợi cảm; lời văn nhiều khi say mê khác.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> thường như được viết trong dòng Qua VB này, em hiểu thế nào Trả lời CN. cảm xúc mơn man dạt dào  Hồi kí là một thể của kí, viết lại. là hồi kí?. những điều chính mình đã trải qua,. ? Cho HS đọc câu hỏi 5 SGK tr Thảo luận. đã chứng kiến. Gợi ý :. 20 - NH: Viết nhiều về phụ nữ và nhi đồng - NH : Dành cho phụ nữ và nhi đồng tấm lòng chan chứa thương yêu và thái độ nâng niu trân trọng : tác giả diễn tả thấm thía những nỗi cơ cực mà phụ nữ và nhi đồng phải gánh chịu thời trước; thấu hiểu trân trọng vẻ đẹp tâm hồn, đức tính cao quí của phụ nữ và nhi đồng. (Qua giọng văn, chi tiết hình ảnh tác giả miêu tả về chú bé Hồng và người mẹ bất hạnh của chú) Hướng dẫn HS tổng kết dựa - 1 HS đọc to III. Tổng kết ghi nhớ : mục tiêu và phần ghi nhớ của phần ghi nhớ bài. (SGK tr 21 ).

<span class='text_page_counter'>(26)</span> liªn hÖ ®t 0168.921.86.68 Trän bé c¶ n¨m theo chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi n¨m häc 2011-2012. Tiết 13 + 14. Lão Hạc - Nam CaoA. Mục tiêu cần đạt : (SGV tr 35) 1. KiÕn thøc: Gióp HS: - ThÊy ®c t×nh c¶nh khèn cïng vµ nh©n c¸ch cao quý cña nh©n vËt L·o Hạc, qua đó hiểu thêm về số phận đáng thơng và vẽ đẹp tâm hồn đáng trọng của ngêi n«ng d©n ViÖt Nam tríc c¸ch m¹ng th¸ng 8. - Thấy đc lòng nhân đạo sâu sắc của nhân vật Nam Cao ( qua nhân vật «ng Gi¸o ). 2. KÜ n¨ng: RÌn cho HS kÜ n¨ng ph©n t¸ch nh©n vËt. 3. Thái độ: Gi¸o dôc HS biÕt yªu th¬ng, c¶m th«ng quý träng con ngêi nghÌo khæ bÊt h¹nh cã t©m hån cao c¶.. B. Chuẩn bị :. - ảnh nhà văn Nam Cao + tuyển tập Nam Cao tập 1 - Phiếu học tập. - HS soạn bài, tóm tắt VB. GV chuẩn bị bài dạy.. C. Các hoạt động dạy – học : - Kiểm tra bài cũ : Phân tích tâm lý chị Dậu qua đoạn trích “ TNVB” nhận xét của em về tính cách chị Dậu? - Vào bài : ……. GV HS Nội dung cần đạt Hãy giới thiệu về tác giả VB - Trình bày cá I. Tiếp xúc văn bản: “ Lão Hạc”? GV chốt. nhân -Yêu cầu HS đọc phần. 1. Tác giả : (SGK tr 45) 2. Đọc- chú thích:. tóm tắt nội dung đầu VB. - Đọc diễn cảm, chú ý biểu hiện tâm.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> ( Chữ nhỏ): tình cảm Lão. trạng, tình cảm, thái độ qua giọng. Hạc. điệu từng nhân vật.. - Tình cảm của LH với con chó vàng - Sự túng quẫn đe dọa Lão - Đọc phần tóm - Lưu ý chú thích 5, 6,9 , Hạc lúc này. tắt chuẩn bị sẵn 10,11,15,21,24,. 28,. 30,31,40,43. - HD đọc VB và tìm hiểu. (Dành 3 phút cho HS tự đọc chú. chú thích - Tóm tắt đoạn VB tin chữ to GV củng cố, nhận xét việc 1 HS tóm tắt. thích). tóm tắt của HS GV dẫn : ở phần đầu truyện,. - Lão Hạc sang nhờ ông giáo: Lão Hạc kể chuyện bán chó, ông. ta thấy đã nhiều lần LH nói. giáo cảm thông và an ủi lão. Lão. đi nói lại ý định bán “ cậu. Hạc nhờ cậy ông giáo 2 việc. - Cuộc sống của Lão Hạc sau đó,. Vàng’, cho thấy lão đã suy. Thảo luận lớp. tính đắn đo nhiều lắm, coi đây là việc hệ trọng bởi “ cậu Vàng” là người bạn thân thiết, là kỷ vật của anh con trai mà lão rất thương yêu. Vậy vì sao mà cuối cùng lão lại đành lòng bán cậu?. 3. Tóm tắt VB cần phân tích. thái độ của Binh Tư và ông giáo khi biết việc Lão Hạc xin bả chó. - Cái chết của Lão Hạc. - Bất đắc dĩ. phải bán chó: quá. nghèo, yếu mệt, sống bằng tiền dành dụm, nuôi thân còn chẳng nổi làm sao có thể nuôi chó. Đó là cách duy. nhất phải làm. - Em hãy tìm từ ngữ, hình - tìm phát hiện - Cố làm ra vui vẻ, cười như mếu, ảnh miêu tả thái độ, tâm chi tiết. mặt dột nhiên co rúm lại, vết nhăm. trạng của LH khi lão kể. xô lại, ép nước mắt chảy, đầu. chuyện bán cậu Vàng với. ngoẹo, miệng mếu máo như con nít. ông giáo? lu lu khóc - Những từ ngữ, chi tiết, - Suy nghĩ nêu ý Lột tả sự day dứt, ăn năn vì “ già hình ảnh ấy diễn tả điều gì kiến cá nhân. bằng này tuổi đầu rồi còn đánh lừa. trong tâm trạng Lão Hạc ?. một con chó”, thể hiện một cõi lòng đau đớn, xót xa, ân hận thương tiếc...

<span class='text_page_counter'>(28)</span> đang dân trào òa vỡ khi có người hỏi đến. - Em có nhận xét gì về nghệ - Trình bày cá Tác giả đã thể hiện chân thật, cụ thể, thuật miêu tả của tác giả qua nhân. chính xác từng diễn biến tâm trạng. đoạn văn miêu tả Lão Hạc. đau đớn cứ dâng lên, như không thể kìm nén nổi nỗi đau – phù hợp tâm lý, hình dáng và cách biểu hiện của. - Xung quanh việc Lão Hạc -Thảo. những người già. luận  Con người sống tình nghĩa, thủy. bán “cậu Vàng “, em nhận nhóm; Đại diện chung rất trung thực  lòng thương thấy Lão Hạc là người như trình bày. con sâu sắc của người cha nghèo. thế nào?. khổ ( không dám tiêu phạm vào. ( Lý do phải bán chó – thái. đồng tiền, mảnh vườn đang cố giữ. độ sau khi bán chó…) - GV phân tích thêm về tâm -Nghe. trọn vẹn cho anh con trai).. trạng của Lão Hạc từ khi anh con trai phẫn chí bỏ đi phu đồn điền vì không có tiền lấy vợ b. Cái chết của Lão Hạc. - Nguyên nhân nào đã dẫn Suy nghĩ, trình - Nguyên nhân: đến cái chết của Lão Hạc?. bày cá nhân. + tình cảnh đói khổ túng quẫn ( đó cũng là số phận cơ cực đáng thương của những người dân nghèo trước. CMT8) - Tại sao lão không lấy 30 - Thảo luận lớp + Muốn bảo toàn căn nhà, mảnh đồng để dành hay bán vườn. vườn cho con; không muốn gây. dần mà phải tìm đến cái. phiền hà cho hàng xóm láng giềng.. chết? - Qua những điều Lão Hạc - Trình bày ý  Lão là người hay suy nghĩ và tỉnh thu xếp và nhờ cậy ông giáo kiến cá nhân. táo nhận ra tình cảm của mình.. là. rồi sau đó tìm đến cái chết,. người có lòng thương con âm thầm.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> em suy nghĩ gì về tính cách. mà lớn lao, là người có lòng tự. của Lão Hạc? GV : Rõ ràng là Lão Hạc đã. trọng đáng kính.. âm thầm chuẩn bị chu đáo cho cái chết của mình từ khi bán cậu Vàng - Em có nhận xét gì về cái - Thảo luận.  Lần đầu tiên trong đời Lão Hạc. chết của Lão Hạc ? Tại sao. phải lừa kẻ khác, đó lại là “ cậu Vàng’. lão không dùng cách khác. người bạn chí thiết của mình, giờ đây. êm dịu hơn mà lại chết đau. lão cũng phải chết theo kiểu một con. đớn bằng bả chó?). chó bị lừa. Dường như lão có ý muốn tự trừng phạt ghê gớm  thể hiện , chứng tỏ đức tính trung thực, lòng tự trọng đáng quí của Lão Hạc. 2. Thái độ, tình cảm của nhân vật. “tôi” đối với Lão Hạc - Em thấy thái độ, tình cảm - Trình bày ý - Thông cảm, thương xót cho hoàn của nhân vật “tôi” đến với kiến cá nhân. cảnh của Lão Hạc.. lão Hạc như thế nào? ( Chú ý những chi tiết diễn. - Tìm cách an ủi, giúp đỡ Lão Hạc - Tỏ lòng quí trọng nhân cách của. tả hành động, cách cư xử. Lão Hạc.. của ông giáo, những ý nghĩ về tình cảnh, về nhân vật Lão Hạc) GV nêu câu hỏi 4 ( SGK tr - Thảo luận lớp Chi tiết Lão hạc xin bả chó là một 48). chi tiết nghệ thuật quan trọng: Đánh lừa – chuyển ý nghĩ tốt đẹp của ông giáo và người đọc sang hướng trái ngược, điều đáng buồn (1) là những con người đáng kính, nhân hậu, giàu lòng tự trọng như Lão Hạc mà đến con đường cùng cũng bị tha hóa .

<span class='text_page_counter'>(30)</span> tình huống truyện lên đến đỉnh điểm Cái chết đau đớn của Lão Hạc khiến ông giáo giật mình ngẫm nghĩ : “ cuộc đời chưa hẳn đã đáng buồn bởi may mà ý nghĩ của mình đã không đúng bởi còn có những người cao quí như Lão Hạc, nhưng lại đáng buồn theo nghĩa khác: Con người có nhân cách cao đẹp như Lão Hạc mà không được sống, lại phải chết đau - Theo em cái hay của . đớn và dữ dội như thế. 3. Nghệ thuật của TP. truyện thể hiện rõ nhất ở. - Truyện kể bằng lời của nhân vật “tôi”. điểm nào? - Truyện được kể bằng lời Trình bày. giúp + Câu chuyện gần gũi chân thực.. của nhân vật “tôi” có tác. + Câu chuyện dẫn dắt tự nhiên, linh hoạt. dụng + TP có nhiều giọng điệu : tự sự – trữ tình- triết lý sâu sắc  kết hợp hiện Em còn nhận xét gì về NT. thực với trữ tình - Bút pháp khắc họa nhân vật tài. của tác giả Nam Cao qua. tình (hình ảnh Lão Hạc). VN này ? - Ngôn ngữ sinh động, ấn tượng, - Yêu cầu 1 HS đọc to ghi nhớ. giàu tính tạo hình và sức gợi cảm III. Tổng kết – ghi nhớ ( SGK tr 48) IV. Luyện tập. Nêu câu hỏi 6 ( SGK) Về ý nghĩa của nhân vật “tôi” : “Chao ôi!…. không bao giờ ta thương” - Đây là lời triết lý lẫn cảm xúc trữ tình xót xa..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Khẳng định 1 thái độ sống, một cách ứng xử mang tinh thần nhân đạo : Cần phải quan sát, suy nghĩ, nhìn nhận con người sống quanh mình bằng lòng đồng cảm, bằng đôi mắt của tình thương  tác giả cho rằng con người chỉ xứng đáng là người khi biết nhìn ra, trân trọng, nâng niu những điều đáng thương đáng quí ở con người. - Nêu một phương pháp đúng đắn, sâu sắc khi đánh giá con người: phải biết đặt mình vào cảnh ngộ cụ thể của người khác thì mới hiểu và cảm thông đúng. *Dặn dò : - Đọc lại VB và bài ghi. Học ghi nhớ. - Làm bài tập 7 - Viết đoạn văn PBCN về nhân vật Lão Hạc. - Soạn bài tiếp theo. *****************************************************. häc k× 2.

<span class='text_page_counter'>(32)</span>

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

<span class='text_page_counter'>(35)</span>

<span class='text_page_counter'>(36)</span>

<span class='text_page_counter'>(37)</span>

<span class='text_page_counter'>(38)</span>

<span class='text_page_counter'>(39)</span>

<span class='text_page_counter'>(40)</span>

<span class='text_page_counter'>(41)</span>

<span class='text_page_counter'>(42)</span>

<span class='text_page_counter'>(43)</span>

<span class='text_page_counter'>(44)</span>

<span class='text_page_counter'>(45)</span>

<span class='text_page_counter'>(46)</span>

<span class='text_page_counter'>(47)</span>

<span class='text_page_counter'>(48)</span>

<span class='text_page_counter'>(49)</span>

<span class='text_page_counter'>(50)</span>

<span class='text_page_counter'>(51)</span>

<span class='text_page_counter'>(52)</span>

<span class='text_page_counter'>(53)</span>

<span class='text_page_counter'>(54)</span>

<span class='text_page_counter'>(55)</span> có đầy đủ giáo án ngữ văn 8 liên hệ v¨n 8 ®t: 01693.172.328 hoÆc 0943.926.597. TiÕt73, 74.. Nhí rõng ( Thế Lữ ). A. Môc tiªu: 1/.KiÕn thøc : Thấy đợc “ Nhớ rừng” là bài thơ hay, tiêu biểu của Thế Lữ và của phong trµo th¬ míi. Bµi th¬, qua t©m sù nhí rõng cña con Hæ, lµ niÒm khao kh¸t tù do ch¸y báng, ch¸n ghÐt s©u s¾c thùc t¹i tï tóng, tÇm thêng, đó cũng là tâm sự của ngời dân Việt Nam mất nớc. 2/. KÜ n¨ng: - Kĩ năng đọc, cảm thụ và phân tích thơ, cảm thụ thơ. 3/.Thái độ: -Giáo dục HS: cảm thông với nỗi đau của ngời dân trong xã hội đơng thời vµ biÕt yªu tù do. B. Các hoạt động dạy học: - Kiểm tra chuẩn bị bài của học sinh - Bài mới: GV HS - Giải thích chung, sơ Lắng nghe. ND I.Tiếp xúc văn bản. lược về thơ mới và. 1. Giới thiệu về "thơ mới" và tác. phong trào thơ mới. giả Thế Lữ:.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> (dựa phần lưu ý - SGK. - Thơ mới vàphong trào thơ mới. tr. 3- 4,5) (khoảng 1932 - 1945) Hãy trình bày những 1 học sinh trình -Tác giả: +Thế Lữ (1907 - 1989 hiểu biết của em về tác bày (dựa vào CT tên k/s Nguyễn Thế Lữ quê Bắc giả Thế Lữ.Giáo viên SGK). Ninh - là nhà thơ tiêu biểu nhất. chốt hoặc bổ sung. của phong trào thơ mới... + Ngoài thơ, ông còn viết truyện, hoạt động sân khấu. "Nhớ rừng là bài thơ tiêu biểu của TL, là tác phẩm góp phần mở đường cho sự thắng lợi của thơ mới.. Giáo viên đọc mẫu.. 1 học sinh đọc,. 2. Đọc - tìm hiểu chú thích.. -Chú ý giọng điệu phù - Nhận xét. a. Đọc. hợp với nội dung cảm. 2. Chú thích: lưu ý các từ HV và. xúc của bài thơ.. từ cổ.. - Hướng dẫn tìm hiểu. II. Tìm hiểu văn bản.. CT.. 1. Thể thơ và bố cục bài thơ.. GV: Đây là sự sáng. a.Thể thơ: 8 chữ. tạo của thơ mới trên cơ sở kế thừa thơ và chữ. (hay. hát. nói). truyền thống. Bài thơ được ngắt làm 1 -2 học sinh b. Bố cục: 5 đoạn. Hãy cho biết nêu ý kiến. - Đoạn 1 và 4: cảnh vườn bách. nội. thú nơi con hổ bị giam cầm.. dung. của. mỗi. đoạn?. - Đoạn 2 - 3: cảnh núi non hùng vĩ, nơi con hổ "tung hoành hống hách những ngày xưa".. GV: Bài thơ có 2 cảnh. - Đoạn 5: Nỗi khát khao và nuối.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> tương phản. Với con. tiếc những ngày tháng hào hùng. hổ, cảnh trên là thực. trong dĩ vãng.. tại, cảnh dưới là mộng tưởng, là dĩ vãng. Hai cảnh tượng đối lập như vậy vừa tự nhiên, vừa phù hợp với diễn biến tâm trạng con hổ, vừa tập trung thể hiện chủ đề - Đoạn 1 chủ yếu thể Thảo luận lớp. 2. Phân tích nội dung:. hiện tâm trạng con hổ. a. Cảnh con hồ ở vườn bách thú:. trong cảnh ngộ tù hãm. - Cảnh ngộ: Chúa muôn loài đang. ở vườn bách thú. Cảnh. tự do - bị nhốt trong cũi sắt, thành. ngộ ấy cụ thể như thế. đồ chơi của con người, ngang bầy. nào và tâm trạng của. với bọn "dở hơi" "vô tư lự" - cuộc. chúa sơn lâm?. sống tù túng, tầm thường... -Tâm trạng: vô cùng căm uất, ngao ngán, nhưng đành buông xuôi, bất lực "nằm dài trông ngày tháng dần qua".. - Đọc đoạn 4.. 1 học sinh đọc. Đáng chán, đáng khinh, đáng. ? Cảnh vườn bách thú - Nhận xét cá ghét, mọi thứ đều đơn điệu và hiện ra dưới cái nhìn nhân. buồn tẻ, đều do bàn tay sửa sang,. của chúa sơn lâm như. tỉa tót của con người nên rất tầm. thế nào. thường giả dối, không giống như thế giới tự nhiên to lớn, mạnh mẽ,. ? Em có nhận xét gì về. bí hiểm. Khổ 4 có giọng giễu với một loạt. nghệ thuật của bài thơ. từ ngữ liệt kê liên tiếp, cách ngắt.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> này (gợi ý: từ ngữ liệt. nhịp ngắn, dồn dập ở hai câu đầu,. kê liên tiếp, cách ngắt. những câu tiếp theo đọc liền như. nhịp, giọng điệu thơ.... kéo dài ra, giọng chán chường,. tác dụng?). khinh miệt.. GV: Cảnh vườn thú "tầm thường, giả dối" và tù túng dưới mắt con hổ đó chính là cái thực tại xã hội đương thời được cảm nhận bằng những tâm hồn lãng mạn.Thái độ ngao ngán, chán ghét cao độ đối với cảnh vườn bách thú cũng chính là thái độ của họ đối với xã hội. - cho học sinh đọc 1 học sinh đọc b. Cảnh con hổ trong chốn giang đoạn 2 - 3.. Nêu ý kiến cá sơn hùng vĩ của nó.. ? Đọc đoạn 2 và 3 của nhân. - Đây là 2 đoạn hay nhất của bài. bài thơ em cảm thấy. thơ, miêu tả cảnh sơn lâm hùng vĩ. thế nào?. và hình ảnh con hổ, chúa sơn lâm. ngự trị trong vương quốc của nó. - Cảnh núi rừng đại Học sinh tìm bổ + Núi rừng đại ngàn: bóng cả, cây ngàn, cái gì cũng lớn sung. già, gió gào ngàn, nguồn hét núi,. lao, cũng phi thường.. thét khúc trường ca dữ dội, hoang. Em hãy chỉ ra những. vu, bí mật là chốn ngàn năm cao. từ ngữ phong phú. cả âm u, là cảnh nước non hùng. được tác giả sử dụng. vĩ, là oai linh, ghê gớm.... để miêu tả cảnh đó? - Trên cái phông nền. + Hình ảnh con hổ: nổi bật với. rừng núi hùng vĩ đó,. một vẻ đẹp oai phong lẫm liệt, với. hình ảnh con hổ hiện. một tư thế "dõng dạc" "đường. ra như thế nào?. hoàng": "Lượn tấm thân... ... lá gai, cỏ sắc" Những câu thơ sống động, giàu chất tạo hình đã diễn tả chính xác vẻ đẹp vừa uy nghi, dũng mãnh,.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> vừa mềm mại uyển chuyển của chúa sơn lâm. Có người nói đoạn 3 Thảo luận nhóm, Đoạn có 4 cảnh, cảnh nào cũng có của bài thơ có thể coi đại. diện trình núi rừng hùng vĩ tráng lệ với con. như một bộ tranh tứ bày ý kiến. hổ uy nghi làm chúa tể.. bình đẹp lộng lẫy. Em. Cảnh 1: "đêm vàng bên bờ suối". có thể lý giải ý kiến. hết sức diễm ảo với hình ảnh con. đó?. hổ "say mồi đứng uống ánh trăng. (Cho học sinh thực. tan" đầy lãng mạn.. hiện vào phiếu học tập. Cảnh 2: Ngày mưa chuyển bốn. nhóm).. phương ngàn với hình ảnh con hổ mang dáng dấp đế vương "ta lặng lẽ ngắm sang sơn ta đổi mới". Cảnh 3: "Bình minh cây xanh nắng gội" chan hoà ánh sáng, rộn rã tiếng chim ca hát cho giấc ngủ. GV: Nhưng đó chỉ là. của chúa sơn lâm.. dĩ vãng huy hoàng. Cảnh 4: Cảnh "chiều lênh láng. hiện lên trong nỗi nhớ. máu rau rừng" thật dữ dội với con. da diết đớn đau của. hổ đang chờ đợi mặt trời "chết" để. con hổ. Những điệp. chiếm lấy riêng phần bí mật trong. ngữ lặp đi lặp lại đã. vũ trụ.. diễn tả nỗi nhớ tiếc. Cảnh nào núi rừng cũng có vẻ đẹp. không. với. vừa hùng vĩ, vừa thơ mộng và con. những cảnh không bao. hổ cũng nổi bật lên với tư thế lẫm. giờ được thấy nữa.... liệt, kiêu hùng của chúa sơn lâm. ?Em suy nghĩ và cảm. đầy uy lực.. nguôi. nhận được gì khi đọc Trình bày ý kiến - Hình tượng con hổ vừa là thi sĩ, những câu thơ "... CN. vừa là bậc đế vương rực rỡ lên. những đêm vàng...". trong hoàn cảnh. ở đây cần chú ý.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> "... những chiều lênh. đến hồn thơ, hồn chữ: Đêm vốn. láng..."?. tối trở thành đêm vàng thơ mộng; ngày mưa vốn buồn bã, đìu hiu lại tạo một niềm say mê khác, lối đảo ngữ rất đắt "ta đợi chết mảnh MT. GV: Đoạn 5 của bài. gay gắt"đã tạo được cái hình ảnh. thơ. tràn. kỳ lạ, lớn lao của loài hổ: với nó,. trong dòng hoài niệm,. TN phải mang tâm hồn lên tương. cái ảo xa xôi đã dần bị. xứng hoặc nó không chỉ là nó, nó. cái thực thay vào: Sự. đang vươn tới cái vô tận vô cùng.. vẫn. chảy. chật chội tù túng, bất lực, bế tắc. - Nêu câu hỏi 2.c Thảo luận. Qua sự đối lập, tương phản sâu. (SGK).. sắc giữa 2 cảnh, 2 thế giới, tác giả. III. Tổng kết - ghi nhớ. đã thể hiện nỗi bất hoà đối với. (SGK tr.7). thực tại và niềm khao khát tự do. IV. Luyện tập. mãnh liệt của nhân vật trữ tình, đó. 1. Câu 4 (SGK). cũng là tâm trạng chung của. Thơ "nhớ rừng" tràn. người dân VN mất nước khi đó -. đầy cảm xúc mãnh. bài thơ được công chúng say sưa. liệt.. đón nhận.. 2. Học thuộc lòng bài. 3. Nét đặc sắc nghệ thuật.. thơ.. - Bài thơ tràn đầy cảm hứng lãng mạn.. Dặn dò: - Học bài - Soạn bài tiếp theo. - Hình tượng con hổ bị nhốt trong trong vườn bách thú đã trở thành biểu tượng thích hợp và đẹp để thể hiện chủ đề bài thơ. - Hình ảnh thơ giàu chất tạo hình - Ngôn ngữ và nhạc điệu phong.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> phú, giàu sức biểu cảm. B. Các hoạt động dạy học. - Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng đoạn 2 - 3 bài "Nhớ rừng" tại sao nói khổ thơ thứ ba được coi là bức tranh tứ bình? - Bài mới: Vào bài: Em hiểu thế nào về các ông đồ và việc viết câu đối Tết ngày xưa? Giáo viên dẫn dắt vào bài dựa "Những điều cần lưu ý" trang 10- 11 Sách giáo viên. G.V H.S Nội dung cần đạt Hãy trình bày những - 1 học sinh trình I.Tiếp xúc văn bản: hiểu biết của em về tác bày giả Vũ Đình Liên?. dựa. CT 1. Giới thiệu tác giả;. SGK. - Vũ Đình Liên (1913 - 1996) quê Hải Dương nhưng chủ yếu sống ở Hà Nội. - Thơ ông thương mang nặng lòng. thương người và niềm hoài cổ. - Hướng dẫn học sinh 1 - 2 học sinh 2. Đọc - tìm hiểu chú thích. đọc (giáo viên đọc đọc. a. Đọc: lưu ý đọc với giọng luyến. mẫu, 1 - 2 học sinh. tiếc, buồn da diết.. đọc lại) - Em hãy xác định bố Thảo luận. b. Chú thích: II. Tìm hiểu văn bản:. cục của bài thơ. 1, 2 học sinh Bố cục bài thơ: trình bày. - Hai khổ đầu: hình ảnh ông đồ thời đắc ý. - Hai khổ tiếp (khổ 3 + 4): hình ảnh ông đồ thời tàn. - Khổ kết: Nỗi bâng khuâng nhớ. - Cho học sinh đọc lại 1 học sinh đọc khổ 1 - 2. Hướng dẫn -. Thảo. tiếc của nhà thơ. 1. Hình ảnh ông đồ thời đắc ý:. luận Nổi bật hình ảnh ông đồ: tết đến,.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> học sinh thảo luận nhóm 2 - 3 học hoa đào nở, ông đồ cùng mực tàu, nhóm với câu hỏi: Nêu sinh. đại. diện giấy đỏ bên hè phố... đó là hình. những điều em hình nhóm trình bày ảnh thân quen không thể thiếu dung được khi đọc hai kết. quả. thảo trong mỗi dịp tết.. khổ thơ đầu bài thơ? luận. - Ông đồ rất đắt hàng, "bao nhiêu. Nhận xét về vai trò. người thuê viết" câu đối. Hình ảnh. của ông đồ lúc này?. ông đồ như hoà vào, góp vào cái. (gợi ý: Hình ảnh ông. rộn ràng tưng bừng của phố. đồ. phường đang đón tết. Sự có mặt. hiện. lên. cùng. những đồ vật gì, ở. của ông đã thu hút bao người.. đâu? thời gian không. - Người ta không chỉ đến để thuê. gian như thế nào? Thái. viết mà còn thưởng thức tài viết. độ của mọi người đối. chữ đẹp của ông, tấm tắc ngợi. với ông đồ ra sao? ông. khen tài "ông, khen ông có hoa. đồ có vai trò gì trong. tay, khen chữ ông như phường. những ngày chuẩn bị. múa rồng bay.... đón tết ấy?...). - Ông đồ trở thành trung tâm của sự chú ý, là đối tượng của sự. - Cho học sinh đọc 1 học sinh đọc. ngưỡng mộ của mọi người. 2. Hình ảnh của ông đồ thời tàn:. tiếp đoạn 3 - 4.. ở khổ 3 - 4 vẫn nổi bật hình ảnh. Thảo luận lớp. ? Con hãy so sánh. ông đồ với mực tàu giấy đỏ bên. cảnh người ở hai khổ. hè phố nhưng tất cả đã khác xưa.. thơ này với 2 khổ thơ. Chẳng còn đâu cảnh "bao nhiêu. đầu?. người thuê viết" tấm tắc ngợi. - Trình bày những. khen tài" mà là cảnh tượng vắng. điều con cảm nhận. vẻ:. được khi đọc 2 khổ. "Nhưng mỗi năm mỗi vắng. thơ này?. Người thuê viết nay đâu?". ( Lý giải vì sao "giấy. Ông đồ ngồi đấy nhưng chẳng.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> đỏ buồn không thấm. cầm đến bút, chạm đến giấy nên:. mực. "giấy đỏ buồn không thấm. đọng. trong. nghiên sầu?). Mực đọng trong nghiên sầu" Nỗi buồn tủi lan sang cả những vật vô tri vô giác. Màu đỏ của tờ trở nên bẽ bàng, vô duyên, không thấm được. Nghiên mực không hồ được chiếc bút lông dụng vào nên mực như đọng lại bao sầu tủi và. trở thành nghiên sầu. - Em có cảm nghĩ gì Nêu cảm nghĩ cá Ông đồ vẫn ngồi đấy như xưa, về hình ảnh ông đồ lúc nhân. nhưng cuộc đời đã hoàn toàn khác. này? Em hình dung. xưa. Phố vẫn đông người qua,. như thế nào về tâm. nhưng không ai biết đến sự có mặt. trạng của ông đồ?. với cuộc đời nhưng cuộc đời đã quên hẳn ông. Ông "ngồi đấy" bên phố đông mà vô cùng lạc lõng, lẻ loi. Ông ngồi đấy lặng lẽ mà trong lòng ông là tấm bi kịch, là sự sụp đổ hoàn toàn. Trời đất cùng ảm đạm, lạnh lẽo như lòng ông: "Lá vàng rơi trên giấy. -Theo em, những dâu Thảo luận. Ngoài giời mưa bụi bay" Tả cảnh nhưng chính là nói nỗi. thơ "giấy đỏ buồn...". lòng, mượn cảnh tả tình: Lá vàng. "... mưa bụi bay" là tả. rơi vốn đã gợi sự tàn tạ, buồn bã,. cảnh hay tả tình?. đây lại là lá vàng rơi trên những tờ giấy dành viết câu đối của ông đồ. Vì ông đang ế khách, tờ giấy đỏ cứ phơi ra đấy hứng lá vàng rơi, ông cũng mặc. Ngoài giời.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> mưa bụi bay - cảm giác ảm đạm, lạnh lẽo. Đấy là mưa trong lòng người chứ không còn là mưa ngoài trời. Dường như tất cả đất trời cũng ảm đạm, buồn bã cùng với ông đồ. Em có nhận xét gì về 1 - 2 học sinh 3.Tâm trạng của tác giả: cách mở đầu và kết nhận xét. -Bài thơ mở đầu:. thúc. "Mỗi năm hoà đào nở. bài. thơ?. tác. dụng?. Lại thấy ông đồ già" và kết thúc: "năm nay đào lại nở Không thấy ông đồ xưa" - Kiểu kết thúc đầu cuối tương ứng chặt chẽ, làm nổi bật chủ đề. Khổ thơ có cái tứ "cảnh cũ người đâu" thường gặp trong thơ xưa,. Cảm nghĩ của em khi. đầy gợi cảm. Hai câu cuối là lời tự vấn, là nỗi. đọc hai câu cuối?. niềm thương tiếc khắc khoải của. GV: Bài thơ là niềm. nhà thơ trước việc vắng bóng. cảm. chân. "ông đồ xưa".Từ đó tác giả bâng. thành đối với tình. khuâng xót xa nghĩ tới những. cảnh những ông đồ. người muôn năm cũ không bao. đang tàn tạ trước sự. giờ còn thấy nữa. Câu hỏi không. thay đổi của cuộc đời.. có trả lời, gieo vào lòng người đọc. Đồng thời đó còn là. những cảm thương, tiếc nuối day. niềm nhớ tiếc những. dứt không nguôi.. thương. cảnh cũ người xưa nay đã vắng bóng. ở bài thơ này việc ngậm.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> ngùi nhớ tiếc những cái đã từng gắn bó thân thiết với những giá trị tinh thần truyền thống là niềm hoài cổ đó có một ý nghĩa nhân văn và tinh thần dân. tộc. đáng. trân. trọng. Cho học sinh nhận. 4. Đặc sắc nghệ thuật của bài thơ:. thấy trong quá trình. + Thể thơ ngũ ngôn được sử. hiểu nội dung bài thơ. dụng, khai thác có hiệu quả nghệ. đã phân tích yếu tố. thuật cao. Giọng chủ âm của bài. nghệ thuật, song cần. thơ là trầm lắng, ngậm ngùi phù. nắm được những nét. hợp với diễn tả tâm tư cảm xúc. chung về nghệ thuật. của nhà thơ. + Kết cấu bài thơ giản dị mà chặt chẽ, có nghệ thuật (kết cấu đầu cuối tương ứng) + Ngôn ngữ bài thơ rất trong sáng, bình dị, hàm xúc. Hình ảnh thơ đầy gợi cảm, ý tại ngôn ngoại. Bài thơ có sức truyền cảm nghệ thuật và sức sống mạnh mẽ, lâu. 1 học sinh đọc nhớ. dài III. Tổng kết - ghi nhớ (SGK tr.10) IV. Luyện tập. Đọc diễn cảm bài thơ.. Dặn dò: - Học thuộc lòng bài thơ.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> - Đọc lại bài ghi - Soạn bài tiếp theo.. TiÕt 75. Ngµy so¹n:. C©u nghi vÊn A. Môc tiªu: 1/. KiÕn thøc: Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu nghi vấn. Phân biệt câu nghi vÊn víi c¸c kiÓu c©u kh¸c. N¾m v÷ng chøc n¨ng chÝnh cña c©u nghi vÊn. 2/. KÜ n¨ng: - Ph¸t hiÖn vµ c¸ch sö dông c©u nghi vÊn. 3/Thái độ: Gi¸o dôc HS: - N¾m vµ biÕt sö dông c©u nghi vÊn trong giao tiÕp hoÆc khi t¹o lËp v¨n b¶n víi nh÷ng chøc n¨ng kh¸c nhau. B. Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> - Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài "ông đồ". Tìm câu nghi vấn trong bài thơ.Tác dụng của câu đó? - Bài học: GV HS - Yêu cầu học sinh đọc 1 học đoạn trích SGK. đọc. - Tìm câu nghi vấn trong 1 đoạn trích?. ND sinh I. Đặc điểm hình thức và các chức năng chính:. học. 1. Tìm hiểu bài: sinh Câu nghi vấn:. tìm bổ sung. - ... có đau lắm không?. - Thế làm sao...? hay là...? -Đặc điểm hình thức của Nêu ý kiến Có từ nghi vấn (có... lắm không, làm những câu nghi vấn như nhận xét CN. sao, hay là) và kết thúc bằng dấu (?). thế nào? - Những câu nghi vấn đó. Để hỏi. được dùng để làm gì?. Đặt vào vở. VD: - Em làm bài tập chưa?. Các em có thể đặt một Đọc to (3 học - Mẹ ốm à? vài câu nghi vấn? sinh) Từ việc tìm hiểu bài hãy 1 học. - Tại sao con bị điểm kém? sinh 2. Ghi nhớ: (SGK tr.11). nêu những điều cần ghi trình bày nhơ về câu nghi vấn? 1 học sinh làm miệng,. II. Luyện tập:. các học sinh khác chú ý. Bài tập 1:. lắng nghe và nhận xét. Câu nghi vấn: a. Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải không?. b. Tại sao con người lại phải khiêm tốn như thế? c. Văn là gì? chương là gì? d. Chí mình... đùa vui không? Đùa trò gì? Cái gì thế?.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Chị Cốc... đấy hả? Bài tập 2: làm miệng (học sinh trả lời miệng) - Căn cứ: có từ hay - Từ "hay" có thể xuất hiện trong các kiểu câu khác nhưng trong câu nghi vấn "hay" không thể thay thế bằng từ "hoặc" được vì câu sẽ sai ngữ pháp hoặc biến thành một câu khác thuộc kiểu câu trần thuật và có ý nghĩa khác hẳn. Bài tập 3: Đó không phải là những câu nghi vấn (Không, tại sao - bổ ngữ, nào (cũng) ai (cũng) - từ phiến định. Bài tập 4: - Khác nhau về hình thức: có ... không - Khác nhau về ý nghĩa: câu thứ hai - có giả định trước đó... Bài tập 5: - Khác biệt về hình thức giữa hai câu thể hiện ở trật tự từ (a: "bao giờ" ở đầu câu) (b: "bao giờ" ở cuối câu) - Khác biệt về ý nghĩa: a. Hỏi về thời điểm trong tương lai b. Hỏi về thời điểm trong quá khứ. Bài tập 6: a. Đúng b. Sai - chưa biết giá thì không thể nói hàng đắt hay rẻ..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> TiÕt 76. Ngµy so¹n:. ViÕt ®o¹n v¨n trong v¨n b¶n thuyÕt minh A. Môc tiªu: 1/.KiÕn thøc: BiÕt c¸ch s¾p xÕp ý trong ®o¹n v¨n thuyÕt minh cho hîp lý. 2/. KÜ n¨ng : - X©y dùng ®o¹n v¨n thuyÕt minh hîp lÝ, kÜ n¨ng ph¸t hiÖn lçi sai trong c¸ch s¾p xÕp ý vµ ch÷a l¹i. 3/.Thái độ: Giáo dục HS ý thức luyện tập. B. Các hoạt động dạy học: - Kiểm tra bài: Hoạt động của thầy - Gọi học sinh đọc bài a? - Khi thuyết minh cách làm 1 đồ vật, người ta thường nêu những mục nào? - Cách làm được trình bày theo thứ tự nào?. Hoạt động của trò Ghi bảng - Học sinh đọc. - Nguyên vật liệu, cách làm, yêu cầu thành phẩm. I – Bài học:. - Cái nào làm trước, cái * Giới thiệu 1 phương nào làm sau, theo một thứ pháp: tự nhất định, kết quả. - Gọn rõ. - Người viết cần phải tìm - Nhận xét lời văn ở đây hiểu, nắm chắc phương như thế nào? - Học sinh đọc. pháp (cách làm) đó. - Gọi học sinh đọc văn - Nguyên vật liệu, cách.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> bản b? làm, yêu cầu thành phẩm. - khi thuyết minh, cần trình - Khi thuyết minh về cách bày rõ điều kiện, cách nấu một món ăn, người ta - Cái gì làm trước, cái gì thức, trình tự… làm ra sản thường neu những mục làm sau, nhất định. phẩm và yêu cầu chất nào? - Ngắn, rõ. lượng đối với sản phẩm đó. - Cách làm được trình bày theo thứ tự nào? - Nguyên vật liệu, cách - Lời văn cần ngắn gọn, rõ - Nhận xét lời văn ở đây ra làm, yêu cầu thành phẩm. ràng. sao? - Ví cái gì cũng như vậy. - Cả 2 văn bản đều có những mục nào chung? Vì II – Luyện tập: sao lại như thế? - Học sinh đọc ghi nhớ. - Vậy khi giới thiệu 1 phương pháp ta cần làm như thế nào? - Gọi học sinh đọc ghi nhớ? Bài 1: Cách làm ôtô bằng vỏ hộp. a) Mở bài: - Nguyên nhân làm đồ chơi. - tại sao lại chọn ôtô bằng vỏ hộp. b) Thân bài: * chuẩn bị nguyên vật liệu. - Các loại vỏ hộp sửa bằng giấy cứng hoặc các loại vỏ hộp khác có dạng hình chữ nhật. - Que tròn có đường kính 0,5 cm, dài khoảng 12 cm. - Các nút chai tròn, hột, hạt… * Cách làm: - Lấy vỏ hộp sửa bằng giấy cứng, kích thước của vỏ hộp 20 x 11 x 5 (cm). - Trên một mặt to của vỏ hộp sửa, ta vẽ 1 hình chữ nhật có kích thước khoảng 10 x 6 cm. - Sau đó, dùng dao trổ hoặc kéo cắt rời theo 3 cạnh của hình chữ nhật, vừa vẽ trên vỏ hộp, cắt bỏ đi 2/3 chỗ hình chữ nhật vừa cắt, giữ lại 1/3. gấp ngược 1/3 phần còn lại lên để làm mui xe ô tô. - Ở mặt bên sường vỏ hộp, dùi 2 lỗ từ mặt sườn bên này thông sang mặt sườn bên kia của vỏ hộp. - Lấy 4 nút chai hình tròn để làm bánh xe. Mỗi nút chai chọc 1 lỗ ở giữa nút. - Lây que tre xuyên qua 2 lỗ từ sườn bên này sang sườn bên kia của vỏ hộp để làm trục xe. Lắp mỗi đầu của que tre 1 nút chai to và ngoài cùng của đầu que tre làm cái chốt chặt để giữ cho bánh xe khỏi bị rời ra..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> - Lấy 2 nút chai nhỏ gắn ở phía đầu ô tô làm đèn pha và buộc dây giá trước đầu xe để kéo xe đi. c) Kết luận: - Tác dụng của đồ chơi này. - Em có thích công việc này không? 4) Củng cố:. - Gọi học sinh đọc ghi nhớ. 5) Dặn dò:. - Học bài, làm bài tập 2. - Chuẩn bị. TuÇn 20 TiÕt: 77. Ngµy So¹n:. Quª h¬ng ( Tế Hanh ). A. Môc tiªu: 1/ KiÕn thøc : Cảm nhận đợc vẽ đẹp tơi sáng, giàu sức sống của một làng quê miền biển đợc miêu tả trong bài thơ và tình cảm quê hơng đằm thắm của t¸c gi¶. Thấy đợc những nét đặc sắc của bài thơ. 2/. KÜ n¨ng: - §äc diÔn c¶m, c¶m thô vµ ph©n tÝch th¬. 3/.Thái độ : - Tình yêu quê hơng , yêu đất nớc. B. Các hoạt động dạy học: - Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài "ông đồ". Nêu những nét nghệ thuật đặc sắc của bài thơ. -Bài mới. G.V H.S Nội dung cần đạt Hãy gt về tác giả Tế 1 học sinh trình I. Tiếp xúc văn bản: Hanh?. bày (theo CT). 1. Giới thiệu tác giả - tác phẩm. - G/v chốt.. a. Tế Hanh (1921), quê Quảng. - Lưu ý học sinh về. Ngãi.. thể thơ 8 chữ trong thơ. - Ông được mệnh danh là "Nhà thơ.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> mới: tự do, độ dài. của quê hương" bởi ông có rất. không hạn định, số. nhiều bài thơ hay viết về quê. khổ, số câu trong khổ. hương.. không bắt buộc, vần. b. Quê hương là nguồn cảm hứng. liền, vần ôm... nhịp. chủ đạo trong suốt đời thơ Tế Hanh. nhàng... mà bài "Quê hương" là sự mở đầu. - Giáo viên đọc màu 1 1 học sinh đọc to 2. Đọc và tìm hiểu chú thích: lần.. II. Tìm hiểu bài (đọc - hiểu VB). - Hướng dẫn đọc chú. Bố cục:. thích.. - 2 câu đầu: giới thiệu chung về. - Em có nhận xét gì về. làng tôi.. bố cục bài thơ?. - 6 câu tiếp: Cảnh thuyền chài ra. GV: Hai câu mở đầu. khơi đánh cá.. rất bình dị, tự nhiên,. - 8 câu tiếp: cảnh thuyền cá trở về. tác. bến.. giả. chung. giới. thiệu. về làng, nội. - 4 câu cuối: Nỗi nhớ làng của tác. dung chỉ có ý nghĩa. giả.. thông tin. - Cho học sinh đọc 6 1 học sinh đọc 1. Cảnh dân chài bơi thuyền ra khơi câu tiếp theo (từ câu 3 to. - câu 8).. đánh cá:. - Nêu cảm nghĩ - Những câu thơ mở ra cảnh tượng. Cảm nhận của em về cá nhân. đẹp: bầu trời cao rộng, trong trẻo,. cảnh được mô tả trong. nhuốm nắng hồng bình minh, nổi. đoạn thơ như thế nào?. bật hình ảnhđoàn thuyền băng mình. ra khơi. - Hãy tìm những từ - Tìm TN và Hình ảnh so sánh: "con tuấn mã", 1 ngữ và hình ảnh miêu hình ảnh phân loạt từ ngữ: hăng, phăng, vượt. tả đoàn thuyền ra khơi tích. - Khí thế băng tới dũng mãnh của. đánh cá? tác dụng của. con thuyền ra khơi, sức sống mạnh. những từ ngữ hình ảnh. mẽ, vẻ đẹp hùng tráng đầy hấp dẫn.. đó?.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Theo em 4 câu thơ ấy Thảo luận. Vừa là cảnh thiên nhiên tươi sáng. miêu tả cảnh thiên. vừa là bức tranh lao động đầy hứng. nhiên hay cảnh LĐ. khởi và dào dạt sức sống.. của con người? Em có nhận xét gì khi Trình bày ý kiến Hình ảnh cánh buồm rất đẹp, đẹp đọc 2 câu thơ "cánh cá nhân. lãng mạn, phép 5 độc đáo: so sánh. buồm giương to.... cái cụ thể với cái trìu tượng - cánh. ... thân góp gió...". buồm trở nên lớn lao, thiêng liêng. - GV: bình và rất thơ mộng - Cho học sinh đọc 1 học sinh đọc to 2. Cảnh thuyền cá về bến khổ thơ thứ 3 Cảm nhận của em như Nêu ý kiến cá Đây là một bức tranh lao động náo thế nào về cảnh được nhân. nhiệt, đầy ắp niềm vui và sự sống,. miêu tả?. toát ra từ không khí ồn ào, tấp nập đông vui, từ những chiếc ghe đầy cá, từ những lời cảm tạ chân thành. - Hình ảnh người dân Thảo luận lớp. đất trời Hình ảnh người dân chài vừa được. chài và con thuyền. tả thực, vừa được miêu tả bằng sự. nằm nghỉ được miêu tả. sáng tạo độc đáo, gợi cảm rất thú. rất đặc sắc. Em hãy. vị:. chỉ ra sự đặc sắc đó?. "Cả thân hình nồng thở vị xa xăm" (Người dân chài nước da ngăm nhuộm nắng gió, thân hình vạm vỡ và thấm đậm vị mặn mòi, xa xăm của biển khơi. Hình ảnh người dân chìa vừa chân thực, vừa lãng mạn và trở nên có tầm vóc phi thường). Tác giả không chỉ thấy con thuyền đang nằm im trên bến mà còn thấy.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> sự mệt mỏi của nó, cảm thấy như con thuyền đang lắng nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ - con thuyền vô tri trở nên có hồn, một Đọc những câu thơ ấy Nêu ý kiến. tâm hồn tinh tế Tác giả là người có một tâm hồn. em nghĩ gì về tác giả. tinh tế, tài hoa và có tấm lòng gắn. Tế Hanh?. bó sâu nặng với con người và cuộc. (Nhận xét của em về. sống lao động làng chài quê hương. tính chất của tác giả. mới có những câu thơ xuất thần. đối với cảnh vật, cuộc. như vậy.. sống và con người của quê hương ông?) - 1 học sinh đọc 4 câu Học sinh đọc. 3. Nỗi nhớ làng quê của tác giả:. kết.. - Nỗi nhớ chân thành tha thiết nên. ý kiến cá nhân. - Cảm nghĩ của em về. lời thơ thật giản dị, tự nhiên, như. nỗi nhớ làng quê khôn. thốt ra từ trái tim: "tôi thấy nhớ cái. nguôi của tác giả?. mùi nồng mặn quá!". Với Tế Hanh cái hương vị lao động làng chài đó chính là hương vị riêng đầy quyến rũ của quê hương, tác giả cảm nhận được chất thơ trong đời sống lao động hàng ngày. Hình ảnh quê hương tươi sáng, khoẻ khoắn mang hơi thở nồng ấm. - Bài thơ có những đặc Thảo luận. của lao động, của sự sống. 4. Đặc sắc nghệ thuật của bài thơ:. sắc nghệ thuật nổi bật?. - Bài thơ khá phong phú hình ảnh,. (về hình ảnh thơ?...). đặc biệt là sự sáng tạo ở hình ảnh thơ. (có những hình ảnh rất chân thực, đồng thời lại có những hình.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> ảnh hết sức lãng mạn, bay bổng). Đây là bài thơ trữ tình mà PTBĐ bao trùm là biểu cảm vì toàn bộ hệ thống hình ảnh miêu tả chỉ là tái hiện phong cảnh, con người, cuộc sống làng chài quê hương trong nỗi nhớ của chủ thể trữ tình (yếu tố miêu tả dù nhiều cũng chỉ là phục Học sinh đọc ghi nhớ. vụ cho biểu cảm, trữ tình) III. Tổng kết - ghi nhớ (tr18 - SGK) IV. Luyện tập: vè nhà thực hiện. Dặn dò: - Học thuộc lòng bài thơ, học thuộc bài. - Soạn bài tiếp theo -Thực hiện phần luyện tập.. TiÕt 78..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Khi con tu hó ( Tố Hữu ) A. Môc tiªu: 1/. KiÕn thøc : Cảm nhận đợc lòng yêu sự sống, niềm khao khát tự do cháy bỏng của ngời chiến sĩ cách mạng trẻ tuổi đang bị giam cầm trong tù ngục đợc thÓ hiÖn b»ng nh÷ng h×nh ¶nh gîi c¶m vµ thÓ th¬ lôc b¸t gi¶n dÞ tha thiÕt. 2/. KÜ n¨ng: - §äc diÔn c¶m, c¶m thô vµ ph©n tÝch th¬. 3/. Thái độ: Giáo dục HS - T×nh c¶m yªu quý, c¶m th«ng víi hoµn c¶nh cña ngêi chiÕn sÜ CM trong cảnh tù đày và khâm phục tinh thần của ngời chiến sĩ cách mạng. B. Các hoạt động dạy học: - Kiểm tra bài cũ: đọc thuộc lòng bài thơ "Quê hương". Em biết gì về tình cảm của tác giả đối với quê hương? - Bài mới. GV HS - GV nhắc qua về tác Trình giả Tố Hữu.. bày. lắng nghe. Nội dung cần đạt và I.Tiếp xúc văn bản: 1. Hoàn cảnh ra đời của bài thơ:. - Xuất xứ bài thơ?. Bài thơ được sáng tác trong nhà. GV: Bị nhốt trong. lao Thừa Phủ, khi tác giả đang say. phòng giam, cách biệt. mê lý tưởng, yêu đời và hoạt động. hoàn toàn với cuộc. cách mạng với niềm vui phơi phới. sống bên ngoài, người. bỗng bị bắt giam ở đây.. chiến sĩ trẻ ấy cảm thấy ngột ngạt không chịu nổi, bài thơ ghi lại tâm trạng náo nức, hướng ra cuộc sống bên ngoài, muốn được trở về với cuộc sống tự do, với hoạt động CM..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> - GV đọc mẫu. 2 học sinh đọc to 2. Đọc - tìm hiểu chú thích:. 2 học sinh đọc lại. Trả lời theo ý a. Đọc. ?Em có thể lý giải vì kiến CN - nhận b. Chú thích: sao tác giả lại đặt tên xét. 3. Đại ý: khi con tu hú gọi bầy là. bài thơ là "khi con tu. khi mùa hè đến, người tù CM. hú"? (Hãy viết một. (nhân vật trữ tình) càng cảm thấy. câu văn có 4 chữ đầu. ngột ngạt trong phòng giam chật. là "khi con tu hú" để. chội, càng thèm khát cuộc sống tự. tóm tắt ND bài thơ?) ? Vì sao tiếng tu hú Thảo luận. do tưng bừng ở bên ngoài. Đó là tín hiệu của mùa hè rực rỡ,. kêu lại tác động mạnh. sự sống tưng bừng, của trời cao tự. mẽ đến tâm hồn nhà. do lồng lộng... Tiếng chim đã tác. thơ như vậy?. động mạnh đến tâm hồn người tù. ? Thể thơ 2 T.dụng. đang khao khát tự do. 4. Thể thơ: Lục bát - nhịp nhàng, giàu âm hưởng, có nhiều khả năng. chuyển tải cảm xúc trữ tình . Nhận xét của em về bố 1 học sinh trình II.Tìm hiểu văn bản. cục bài thơ?. bày. Bố cục: 2 đoạn. GV: Chúng ta sẽ tìm. - Đoạn 1 (6 câu đầu): Khung cảnh. hiểu. trời đất rộng lớn, dào dạt sức sống. bài. thơ. theo. hướng bố cục này.. lúc vào hè (tả cảnh). - Đoạn 2 (4 câu cuối): Tâm trạng người chiến sĩ trong nhà tù (tả. ? Tiếng chim tu hú đã Thảo luận lớp. tình) 1. Cảnh trời đất vào hè trong tâm. làm thức dậy trong. tưởng người tù cách mạng.. tâm hồn người chiến sĩ. -Sau câu thơ lục bát đã mở ra cả. trẻ trong tù một khung. một thế giới rộn ràng, tràn trề. cảnh mùa hè như thế. nhựa sống của mùa hè với những. nào?. hình ảnh tiêu biểu:.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> - Tiếng ve râm ran trong vườn - Lúa chiêm chín vàng trên cánh đồng. - Bầu trời cao rộng với cánh diều chao lượn. - Trái cây đượm ngọt. Tiếng chim tu hú đã thức dậy mở ra tất cả, bắt nhịp cho tất cả: mùa hè rộn rã âm thanh, rực rỡ sắc màu, ngọt ngào hương vị, bầu trời khoáng đạt tự do... trong cảm Đọc 6 câu thơ ấy, em ý kiến CN. nhận của người tù. Tác giả có khả năng cảm nhận. cảm thấy tác giả là. tinh tế, mãnh liệt của một tâm hồn. người như thế nào?. trẻ trung, yêu đời nhưng đang mất tự do và khao khát tự do đến cháy. ruột, cháy lòng. Cho học sinh đọc 4 - 1 học sinh đọc 2. Tâm trạng người tù cách mạng: câu cuối.. to. Đó là tâm trạng đau khổ, uất ức,. ? Qua 4 câu thơ cuối, Thảo luận lớp. ngột ngạt được nhà thơ nói lên. em cảm nhận được. trực tiếp. điều gì về tâm trạng người tù - người chiến sĩ cách mạng ? ? Vì sao em cảm nhận ý kiến CN. Do cách ngắt nhịp bất thường. được tâm trạng ấy của. (câu 8: 6/2; câu 9:3/3) và những. tác giả?. từ ngữ mạnh "đập tan phòng, chết uất" những từ cảm thán "ôi, thôi", "làm sao". Tất cả như truyền đến cho độc giả cái cảm giác ngột ngạt cao độ, niềm khao khát cháy.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> bỏng muốn thoát ra khỏi cảnh tù ngục, trở về với cuộc sống tự do ở Mở đầu và kết thúc bài Thảo luận lớp. bên ngoài ở câu đầu tiếng tu hú kêu gọi ra. thơ đều có tiếng tu hú. cảnh tượng trời đất tưng bừng sự. kêu nhưng tâm trạng. sống lúc vào hè. Đến câu kết tiếng. của người tù khi nghe. chim ấy lại khiến người chiến sĩ. những tiếng tu hú kêu. cách mạng đang bị giam cầm cảm. đó rất khác nhau, vì. thấy đau khổ, bực bội vì đang vô. sao?. cùng khao khát tự do mà không. Theo em, cái hay của Thảo luận lớp. được tự do. ở câu đầu, tiếng tu hú kêu gọi ra. bài thơ được thể hiện. cảnh tượng trời đất tưng bừng, sự. nổi bật ở những điểm. sống lúc vào hè. Đến câu kết tiếng. nào?. chim ấy lại khiến người chiến sĩ cách mạng đang bị giam cầm cảm thấy đau khổ, bực bội vì đang vô cùng khao khát tự do mà không. Theo em, cái hay của Thảo luận. được tự do 3. Giá trị nội dung và nghệ thuật.. bài thơ được thể hiện. - ND: Cả phần tả cảnh và tả tình. nổi bật ở những điểm. của bài thơ đều rất truyền cảm.. nào?. Cảnh thì thật đẹp với những hình ảnh quen thuộc đầy ấn tượng, dạt dào sức sống. Tình thì sôi nổi, sâu sắc, thiết tha. - Nghệ thuật: thể thơ lục bát uyển chuyển, linh hoạt.Bài thơ liền mạch, giọng điệu tự nhiên, cảm xúc nhất quán, khi tươi sáng khoáng đạt, khi dằn vặt u uất rất.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> 1 học sinh đọc to phần. phù hợp với cảm xúc thơ. III. Tổng kết - ghi nhớ:. ghi nhớ - giáo viên. Dặn dò: - Học thuộc lòng bài thơ. nhấn lại. + ghi nhớ. - Đọc lại phần ghi bài học - Soạn bài tiếp theo.. TiÕt 79. Ngµy gi¶ng:. C©u nghi vÊn(Tiếp theo) A. Môc tiªu:. 1/.Kiến thức :Hiểu rõ câu nghi vấn không chỉ dùng để hỏi mà còn dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, phủ địng, bộc lộ tình cảm, cảm xúc. 2/. KÜ n¨ng :. - NhËnbiÕt vµ ph©n tÝch c¸c chøc n¨ng kh¸c cña c©u nghi vÊn. 3/.Thái độ : Giáo dục HS - BiÕt sö dông c©u nghi vÊn phï hîp víi t×nh huèng giao tiÕp. B. Các hoạt động dạy học: - Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập 5 tr.13 SGK. Đặt 2 câu tương tự. - Bài học: G.V H.S Chia nhóm cho học -Thảo. Nội dung cần đạt luận III. Những chức năng khác của. sinh thảo luận tìm hiểu nhóm.. câu nghi vấn.. bài theo hướng dẫn - Đại diện các 1. Tìm hiểu bài: SGK (10').. nhóm trình bày.. a. Những người muôn năm cũ hồn.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> - Điều khiển để đại - Nhận xét bổ ở đâu bây giờ? diện nhóm trình bày sung. - Bộc lộ tình cảm cảm xúc tiếc. học sinh bổ sung. nuối.. ý. kiến hay nhận xét. b. Mày định nói cho cha mày. (15').. nghe đấy à? - đe doạ. - GV chốt, nhận xét.. c. Có biết không?... không còn. (Gợi ý cho các em tìm. phép tắc gì nữa à?. câu có chứa từ nghi. - Cả 4 câu đều dùng để de doạ.. vấn).. d. Một người hằng ngày ... hay sao? Cả đoạn trích là một câu nghi vấn dùng để khẳng định.. Nhận xét về dấu câu. e. "con gái đôi về đây ư?", "chả lẽ. trong câu nghi vấn ?. lại đúng là nó, cái con mèo hay. lục lọi ấy!". Chốt, yêu cầu học sinh 1 học sinh đọc to 2. Ghi nhớ (tr 22) đọc ghi nhớ ghi nhớ Hướng dẫn học sinh Thực hiện theo IV. Luyện tập: làm bài tập (20').. phân công. Bài tập 1: Xác định câu nhân vật. - Mỗi tổ thực hiện một. và mục đích câu.. đoạn văn, sau đó cử. a. Con người đáng kính ấy giờ. người trình bày (học. cũng theo gót binh tư để có cái ăn. sinh có thể làm cá. ư? - bộc lộ tình cảm, cảm xúc. nhân).. (ngạc nhiên). b. Cả khổ thơ (chỉ trừ câu "than ôi" không phải câu nghi vấn). - Bộc lộ tình cảm, cảm xúc, phủ định (không còn). c. Sao ta không ngắm sự biệt ly theo tâm hồn một chiếc lá nhẹ nhàng rơi..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> - Cầu khiến, bộc lộ tình cảm, cảm xúc. Câu d mang đặc điểm. d. Ôi, nếu thế thì còn đâu quả. hình thức câu cảm. bóng bay?. thán song vẫn là cả. - phủ định, bộc lộ tình cảm, cảm. nghi vấn được dùng. xúc.. với mục đích thể hiện. Bài tập 2: Xác định câu nghi vấn. ý phủ định và bộc lộ. và đặc điểm hình thức của nó.. cảm xúc.. a. Sao... thế?. Mỗi tổ làm 1 câu trình. Tôi gì... để lại?. bày miệng trước lớp.. Ăn mãi... lấy gì mà lo liệu? - Cả 3 câu đều dùng để phủ định câu không phải nghi vấn có ý nghĩa tương đương. + Cụ không phải lo xa quá như thế. + Không nên nhịn đói mà tiền để lại. +Ăn hết thì lúc chết không có tiền để mà lo liệu.. Câu tương đương học. b. "cả đàn bò... làm sao?". sinh tự đặt.. - Bộc lộ sự băn khoăn, lo ngại + Câu tương đương. c. Ai dám bảo ... mẫu tử? - Khẳng định. d. Thằng bé... gì? sao.... Dặn dò: - Về học bài tập làm tiếp bài 3 + 4. khóc?.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> - Soạn bài tiếp theo Liªn hÖ §T 01693172328 hoÆc 0943926597 Trän bé c¶ n¨m theo chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi n¨m häc 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(84)</span>

<span class='text_page_counter'>(85)</span>

<span class='text_page_counter'>(86)</span>

<span class='text_page_counter'>(87)</span>

<span class='text_page_counter'>(88)</span>

<span class='text_page_counter'>(89)</span>

<span class='text_page_counter'>(90)</span>

<span class='text_page_counter'>(91)</span>

<span class='text_page_counter'>(92)</span>

<span class='text_page_counter'>(93)</span>

<span class='text_page_counter'>(94)</span>

<span class='text_page_counter'>(95)</span>

<span class='text_page_counter'>(96)</span>

<span class='text_page_counter'>(97)</span>

<span class='text_page_counter'>(98)</span>

<span class='text_page_counter'>(99)</span>

<span class='text_page_counter'>(100)</span>

<span class='text_page_counter'>(101)</span>

<span class='text_page_counter'>(102)</span> TiÕt 80..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> ThuyÕt minh vÒ mét ph¬ng ph¸p A. Môc tiªu: 1/. KiÕn thøc : Gióp hcä sinh biÕt c¸ch thuyÕt minh vÒ mét ph¬ng ph¸p, mét thÝ nghiÖm. 2/. KÜ n¨ng : -Vận dụng kiến thức bài học để thuyết minh một đối tợng mới. 3/. Thái độ : Gi¸o dôc HS cã ý thøc häc tËp - sö dông c©u nghi vÊn phï hîp víi t×nh huèng giao tiÕp. B. Các hoạt động dạy học: - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh -Bài mới: (học sinh chuẩn bị sưu tầm phương pháp nấu ăn, trò ch ơi trên báo TN) Hoạt động của thày. Hoạt động. ND cần đạt. -Cho học sinh đọc bài mẫu.. của trò 1 học sinh I. Giới thiệu về một phương pháp. - Nêu câu hỏi:. đọc to.. cách làm:. + Bài (a) có những mục nào?. 1. Tìm hiểu bài:. + Bài (b) có những mục nào.. Quan sát và Bài (a) và (b): Đều có các mục. + Hai bài có những mục nào nhận xét. + Nguyên vật liệu. chung? vì sao lại thế?. + Cách làm + Yêu cầu thành phẩm - Muốn làm một cái gì thì phải có nguyên vật liệu, cách làm và yêu cầu thành phẩm (chất lượng sản. phẩm làm ra) Vậy theo em, khi thuyết minh Nêu ý kiến Trình bày điều kiện, cách thức,k một. cách. làm,. người. ta cá nhân.. thường nêu những nội dung Thảo luận gì? - Nhận xét về lời văn trong 2 văn bản trên?. trình tự, yêu cầu chất lượng... Lời văn thường ngắn gọn, rõ ràng..

<span class='text_page_counter'>(104)</span> - Cho học sinh đọc ghi nhớ. 1 học sinh 2. Ghi nhớ (SGK tr.26). đọc to Yêu cầu học sinh tự làm theo - Thực hiện II. Luyện tập ý thích. Sau đó 1 - 2 học sinh độc lập.. Bài tập 1:. trình bày theo chỉ định của - Trình bày. Mở bài: Giới thiệu khái quát trò. GV (GV hướng dẫn học sinh. chơi.. trình bày, nhận xét). Thân bài: - Số người chơi, dụng cụ chơi - Cách chơi (luật chơi): thế nào thì thắng, thế nào thì thua, thế nào thì phạm luật. - Yêu cầu đối với trò chơi. Giáo viên có thể yêu cầu học sinh chuẩn bị trước một bài hướng dẫn cách chơi trên báo đọc mẫu để học sinh hình dung được. Khi làm bài thuyết minh một phương pháp, một cách làm phải trình bày theo một trình tự cụ thể, rõ ràng, hợp lý để mọi người có. - Yêu cầu học sinh đọc kỹ văn. thể làm theo dễ dàng. Bài tập 2:. bản.. - Mở bài: đoạn 1. - Xác định bố cục?. - Thân bài: "Nếu hàng ngày - có ý chí, nêu các cách đọc sách. - Kết bài: Đoạn cuối Tác dụng của phương pháp đọc. -Tác giả đã sử dụng các phương pháp thuyết minh nào trong văn bản?. nhanh. Nêu số liệu, nêu VD..

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Dặn dò: - Về nhà xem lại bài học - Viết 1 văn bản thuyết minh một cách làm (nấu ăn, trò chơi, thí nghiệm vv...) - Soạn bài tiếp theo.. ................................................................................................................. TuÇn 22 TiÕt 81.. Tøc c¶nh P¸c Bã. ( Hå ChÝ Minh ). A. Môc tiªu: 1/. KiÕn thøc : Cảm nhận đợc niềm thích thú thực sự của Hồ Chí Minh trong những ngày gian khổ ở Pác Bó qua đó thấy đợc vẻ đẹp tâm hồn của Bác, vừa là mét chiÕn sÜ say mª c¸ch m¹ng, võa lµ mét kh¸ch l©m truyÒn ung dung sống hoà đồng với thiên nhiên. Hiểu đợc giá trị nghệ thuật độc đáo của bài thơ. 2/. KÜ n¨ng: - §äc diÔn c¶m, ph©n tÝch th¬. 3/. Thái độ: - Gi¸o dôc HS biÕt quý träng, c¶m phôc tinh thÇn c¸ch m¹ng trong tinh thÇn cña B¸c. B. Các hoạt động dạy học: - Kiểm tra bài cũ: đọc thuộc lòng bài thơ "Khi con tu hút" phân tích tâm trạng của người tù cách mạng khi nghe tiếng tu hú kêu ở đoạn đầu và cuối bài thơ. - Bài mới: vào bài... GV HS Nội dung cần đạt ?Em biết bài thơ "Tức Trình bày ý kiến I. Tiếp xúc văn bản. cảnh Pác Bó" được ra cá nhân (Dựa 1. Hoàn cảnh ra đời của bài thơ đời trong hoàn cảnh theo. (SGK tr.25).. như thế nào ?. - Tháng 2 - 1941, khi Bác sống và. - Giáo viên dựa theo. làm việc trong hoàn cảnh hết sức. phần. điều. gian khổ: ở trong hang Pác Bó, ăn. đáng lưu ý" bổ sung. cháo ngô, măng rừng thay cơm,. thêm để học sinh hình. bàn làm việc là một phiến đá bên. "Những.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> dung được rõ hơn. bờ suối cạnh hang (thuộc huyện. hoàn cảnh Bác sáng. Hà Quảng - Cao Bằng). tác bài thơ - hiểu rõ nội dung tư tưởng của bài. - Giáo viên đọc mẫu 1 1 học sinh đọc. 2. Đọc - chú thích:. lần. a.Đọc: lưu ý ngắt nhịp đúng, giọng điệu thoải mái, thể hiện tâm trạng sảng khoái.. b. Chú thích: ?Cảm nhận chung của Nêu ý kiến cá 3. Thể thơ: em khi đọc bài thơ này nhân. - Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt với. như thế nào? (thể thơ,. niệm luật rất chỉnh nhưng vẫn toát. giọng điệu thơ toát lên. lên một cái gì thật phóng khoáng,. điều gì?. mới mẻ. Bốn câu thơ tự nhiên, bình dị, pha chút vui đùa hóm hỉnh,. giọng. điệu thoải mái cho thấy một cảm - Giáo viên giải thích:. giác vui thích, sảng khoái. II. Tìm hiểu bài thơ:. lâm - rừng tuyền -. 1. "Thú lâm tuyền" của Bác Hồ. suối. "Thú lâm tuyền". (tâm trạng của Bác Hồ ở Pác Bó). - niềm thích thú trong cuộc sống chốn "non. - "Sáng ra bờ suối/tối vào hang". xanh nước biếc" (nơi. - Giọng điệu thoải mái, phơi phới. có rừng có suối).. cho thấy Bác Hồ sống thật ung. ? Tâm trạng của Bác. dung, hoà điệu với nhịp sống mưc. Hồ ở Pác Bó được. rừng. Nhịp 3/4 tạo 2 vế sóng đôi. biểu hiện như thế nào. trong câu thơ toát lên cảm giác về. qua bài thơ?. sự nhịp nhàng, nề nếp.. (Gợi ý: Nhận xét về. Tiếp theo mạch cảm xúc đó, câu.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> giọng điệu, nhịp của. thứ hai "cháo bẹ rau măng vẫn sẵn. câu đầu? câu thứ hai. sàng" có thêm nét vui đùa: lương. khiến em hiểu điều. thực thực phẩm ở đây thật đủ, dư. gì?). thừa, luôn có sẵn.. Giáo viên giảng thêm. Câu thứ nhất nói về việc câu thứ. và liên hệ tới bài. hai nói về việc ăn, câu thứ ba nói. "Cảnh rừng Việt Bắc". về làm việc. Cả 3 câu đều thuật tả. của Bác - với Bác,. sinh hoạt của nhân vật trữ tình ở. được sống giữa núi. Pác Bó, đều toát lên cảm giác. rừng, có suối có hang. thích thú, bằng lòng.. có vượn hót chim kêu, non xanh nước biếc... thật là thích thú, cần gì có nấy. Song em hiểu sự thực Trình. bày. cá Sự thật, hoàn cảnh sinh hoạt của. cuộc sống, hoàn cảnh nhân. Bác ở Pác Bó khi đó hết sức gian. sinh hoạt của Bác lúc. khổ. Bài thơ cũng nói đến sự thật. này như thế nào?. đó (ngủ trong hang đá, ăn nhiều khi chỉ có cháo bẹ rau măng, bàn làm việc chỉ là tảng đá biến thành một sự thật khác hẳn không phải là nghèo khổ, thiếu thốn mà là giàu có, dư thừa, sang trọng. Cách nói khoa trương nhưng niềm vui thích của Bác ở đây là rất thật,. không chút gượng gạo,"lên gân". - Trong "bài ca côn Thảo luận nhóm. 2. Cái "sang" của cuộc đời cách sơn". Nguyễn. Trãi Đại diện nhóm mạng.. cũng từng ca ngợi "thú trình bày - Nhận - Giống: Thích thú, hài lòng với lâm tuyền". Theo em, xét. cuộc sống chốn lâm tuyền.. "thú lâm tuyền" ở NT. Khác: - Bác không chỉ vui vì được.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> và Bác Hồ có gì giống. thoả mãn "thú lâm tuyền" mà còn. và khác nhau?. có niềm vui vô hạn của người chiến sĩ yêu nước vĩ đại sau 30 năm xa nước nay được trở về sống giữa lòng đất nước, trực tiếp lãnh đạo cách mạng để cứu nước, cứu dân. - Bác vui vì tin chắc rằng thời cơ giải phóng dân tộc đang tới gần, điều Bác phấn đấu suốt đời sắp thành hiện thực - những gian khổ trong sinh hoạt không có nghĩa lý gì thậm chí Bác còn cảm thấy sang trọng vì đó là cuộc đời cách mạng. "Thú lâm tuyền" của Bác rất khác người xưa: Người xưa muốn "Lánh đục về trong" tự an ủi bằng lối sống "an bần lạc đạo", tuy thanh cao, khí tiết, song vẫn có phần tiêu cực. Còn Bác sống hoà nhịp với thiên nhiên nhưng vẫn nguyên vẹn cốt cách của người chiến sĩ. Nhân vật trữ tình của bài thơ có dáng vẻ ẩn sĩ nhưng thực. Em có cảm. chất vẫn là chiến sĩ. nghĩ gì Suy nghĩ nêu ý Câu thơ thứ 3 hình tượng người. khi đọc 2 câu cuối bài kiến cá nhân. chiến sĩ bỗng nổi bật, được đặc tả. thơ?. bằng những nét khoẻ, đậm.. - GV nhận xét và định. "Bàn đá chông chênh lịch sử.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> hướng.. Đảng" - Từ láy "chông chênh" rất tạo hình và gợi cảm.. Trong thơ tứ tuyệt ,. - Ba chữ "Lịch sử đảng" toàn vần. câu thơ thứ ba thường. trắc toát lên cái khoẻ khoắn, mạnh. có vị trí nổi bật,. mẽ, gân guốc trung tâm bức tranh. thường là hình ảnh. Pác Bó là hình tượng người chiến. trung tâm của bài thơ.. sĩ được khắc hoạ vừa chân thực,. GV: Bác đang dịch LS. sinh động, vừa có tầm vóc lớn lao.. Đảng cộng sản Liên. Cảnh ấy, cuộc sống cách mạng ấy. xô làm tài liệu huấn. thật là đẹp, thật là sang. Chữ. luyện cán bộ, đồng. "sang" kết thúc bài thơ có thể coi. thời chính là đang. là chữ "thần" đã kết tinh, toả sáng. xoay chuyển lịch sử. toàn bài.. VN nơi "đầu nguồn". III. Tổng kết - ghi nhớ:. GV chốt: Yêu cầu học. (SGK - tr.30). sinh đọc ghi nhớ.. .. Dặn dò:. - Học thuộc bài thơ. Học ghi nhớ. - Đọc lại bài học. - Soạn bài tiếp theo. TiÕt 82.. C©u cÇu khiÕn A. Môc tiªu: 1/KiÕn thøc : Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cầu khiến, phân biệt câu cầu khiÕn víi c¸c kiÓu c©u kh¸c. N¾m v÷ng chøc n¨ng cña c©u cÇu khiÕn, biÕt sö dông c©u cÇu khiÕn phï hîp víi t×nh huèng gi¸n tiÕp. 2/. KÜ n¨ng :.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> - Sö dông c©u cÇu khiÕn trong nh÷ng trêng hîp cÇn thiÕt. BiÕt nhËn d¹ng vµ ph©n tÝch chøc n¨ng cña c©u nghi vÊn. 3/. Thái độ : - BiÕt sö dông c©u cÇu khiÕn phï hîp víi t×nh huèng giao tiÕp. B. Các hoạt động dạy học: - Kiểm tra bài cũ: đặt 3 câu nghi vấn được sử dụng với các mục đích: Hỏi; bộc lộ cảm xúc, cầu khiến. - Bài mới. GV HS Nội dung cần đạt Hướng dẫn học sinh Quan sát 1 học I. Đặc điểm hình thức và chức đọc những đoạn trích sinh đọc to. năng.. I.1.. 1. Tìm hiểu bài.. - Xác định câu cầu. VD1a, b.. khiến trong các VD1a,. - Thôi đừng lo lắng.. b. Đặc điểm hình thức. - Cứ về đi. của các câu đó?. - Đi thôi con. Có các từ cầu khiến. - Mục đích của các câu Nêu ý kiến cá - Khuyên bảo cầu khiến đó? - Dấu câu ?. nhân. - Yêu cầu.. Đọc to VD. - Dấu chấm Ngữ điệu khác nhau:. Cho học sinh đọc to (lưu ý đúng ngữ - Mở cửa! (b) phát âm với giọng các câu 2a, b. điệu). được nhấn mạnh hơn. - Chức năng khác nhau: "Mở cửa!" (a): Dùng để trả lời câu hỏi. "mở cửa! (b): dùng để đề nghị ra. Qua việc tìm hiểu VD, Trình bày. lệnh. 2. Ghi nhớ:. em nắm được gì về. - CCK có những từ cầu khiến: hãy. đặc điểm, chức năng. đừng, chớ, đi, thôi, nào... hoặc. của câu cầu khiến?. ngữ điệu cầu khiến.. - Chốt. Cho 1 học sinh 1 học sinh đọc to - Khi viết, CCK thường được kết.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> đọc to ghi nhớ. cả lớp theo dõi. thúc bằng dấu chấm than, nhưng ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.. II. Luyện tập: Bài tập 1: Gợi ý: - Chú ý các từ ngữ cầu khiến: "có" "hãy" "đi" "đừng". - CN trong ba câu trên đều chỉ người đối thoại. a. Vắng chủ ngữ (Lang liêu) b. CN: "ông giáo" (ngôi thứ hai số ít) c. CN: chúng ta (ngôi thứ nhất số nhiều dạng gộp có người đối thoại). - Có thể thêm bớt hoặc thay đổi hình thức CN trong các câu trên (yêu cầu học sinh thử thêm bớt - nhận xét). Bài tập 2: -Xác định câu cầu khiến (học sinh thực hiện) a. Có từ "đi" vắng CN b. Có từ "đứng" có CN, ngôi thứ 2 số nhiều. c. Không có từ cầu khiến, chỉ có ngữ điệu cầu khiến vắng CN. ?Tình huống được mô tả trong truyện và hình thức. Vắng CNtrong hai câu cầu khiến này có liên quan gì với nhau không? - Có.Trong tình huống cấp bách, gấp gáp đòi những người có liên quan phải hành động nhanh, câu cầu khiến phải ngắn gọn vì vậy CN chỉ tiếp nhận người thường vắng mặt. Lưu ý: Độ dài câu cầu khiến thường tỉ lệ nghịch với sự nhấn mạnh ý nghĩa cầu khiến, câu càng ngắn thì ý nghĩa cầu khiến càng mạnh. Bài tập 3. So sánh hình thức và ý nghĩa 2 câu cầu khiến. Câu a vắng CN. Câu b có CN (ngôi thứ hai số ít) - ý cầu khiến nhẹ hơn, thể hiện rõ hơn tình cảm của người nói đối với người nghe..

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Bài tập 4. - Mục đích: cầu khiến. - Tác giả không dùng câu cầu khiến sử dụng câu nghi vấn làm cho ý cầu khiến nhẹ hơn, ít rõ ràng hơn, phù hợp với tính cách và vị thế của *** so với dế mèn. Bài tập 5. So sánh 2 câu "đi đi con" và "đi thôi con": có thể thay thế nhau? Không thể thay thế được vì nghĩa khác nhau: + "Đi đi con!" - chỉ có người con đi + "Đi thôi con!" - cả con và mẹ cùng đi. (giống như cá vàng nói với ông lão: "cứ về đi" chứ không thể nói: "cứ về thôi") Dặn dò:. -Về làm lại BT vào vở.. - Học bài - Soạn bài tiếp theo.\. TiÕt 83.. ThuyÕt minh vÒ mét danh lam th¾ng c¶nh. A. Môc tiªu: 1/. KiÕn thøc: Nắm đợc cách thuyết minh về một danh lam thắng cảnh. BiÕt c¸ch vËn dông c¸c ph¬ng ph¸p thuyÕt minh vµo bµi thuyÕt minh vÒ danh lam th¾ng c¶nh 2/. KÜ n¨ng : -Vận dụng kiến thức bài học để thuyết minh một đối tợng bài mới. 3/. Thái độ: - Biết yêu thích các danh lam thắng cảnh của đất nớc. Ham thích tìm tòi khám phá các cảnh đẹp của đất nớc. B. Các hoạt động dạy học: - Kiểm tra bài cũ: Khi trình bày đoạn văn thuyết minh, em cần chú ý điều gì? - Bài mới: G.V. H.S. Nội dung cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> I.Giới thiệu một danh lam thắng cảnh: Hướng dẫn học sinh 1 học sinh 1. Tìm hiểu bài: đọc VB "Hồ Hoàn đọc to cả Kiếm và đền Ngọc lớp. theo. Sơn" dõi SGK ? VB đã giúp em hiểu Thảo luận Sự hình thành phát triển, các tên gọi, biết những gì về Hồ lớp. cảnh quan, cấu trúc của danh lam thắng. Hoàn Kiếm và đền. cảnh, ý nghĩa v.v.. Ngọc Sơn? (Bài viết về hai đối tượng gần nhau: Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn) ?Muốn viết bài GT -. Nêu. ý Cần có sự hiểu biết về quá trình hình. một danh lam thắng kiến CN (2 thành, lịch sử, đặc điểm ý nghĩa của cảnh như vậy cần có học sinh). danh lam.. những kiến thức gì? ?Theo em muốn có 1 - 2 học phải đọc sách, tra cứu, hỏi han tận mắt những tri thức ấy ta sinh phải làm thế nào?. bày. trình quan sát... b. Bố cục:. ?Bài viết được sắp xếp. - Giới thiệu, thuyết minh về hồ Hoàn. theo bố cục như thế. Kiếm.. nào?. - Giới thiệu về khu di tích đền Ngọc Sơn với cầu Thê Húc, Đài Nghiên, Tháp Bút, Tháp Rùa.. ?Có gì thiếu sót trong Nhận. - Vai trò của khu vực Bờ Hồ. xét Thiếu phần mở bài (GT khái quát về. bố cục của VB này? cá nhân danh lam thắng cảnh) ? Xét về nội dung, bài Thảo luận Thiếu miêu tả vị trí, độ rộng hẹp của TM trên đây còn thiếu lớp. hồ, vị trí của Tháp Rùa của đền Ngọc. sót gì về nội dung (nếu. Sơn, cầu Thê Húc, thiếu miêu tả quang. được bổ sung, em sẽ. cảnh xuanh quanh, cây cối, màu nước.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> bổ sung thêm những. xanh, thỉnh thoảng rùa nổi lên... Đó là. gì?) ? Phương pháp TM ở 1 học sinh. lý do khiến bài viết khô khan Liệt kê định nghĩa, GT. đây là gì? Vậy từ việc tìm hiểu Nêu ý kiến 2. Ghi nhớ bài TM về Hồ Gươm (dựa. theo (SGK tr.38). và đền Ngọc Sơn em ghi nhớ) rút ra được bài học gì về cách thuyết minh một DLTC? Hãy lập lại bố cục bài Thảo luận II. Luyện tập giới thiệu "hồ Hoàn lớp. Bài tập 1 + 2. kiếm và đền Ngọc. - Thêm phần mở bài: GT khái quát vị. Sơn" một cách hợp lý!. trí địa lý và ý nghĩa của DLTC. Gợi ý: Có thể giới. Thân bài:. thiệu Hồ Hoàn Kiếm. - Giới thiệu bao quát về hồ, về vẻ đẹp. và đền Ngọc Sơn bằng. của nước hồ, hàng cây xanh, bồn hoa.... quan sát được không?. quanh hồ.. thử nêu những quan. - Lần lượt giới thiệu từng phần của. sát, nhận xét mà em. thắng cảnh (theo trình tự tham quan. biết (VD từ xa - gần,. thông thường): Tháp Bút - Đài Nghiên. từ ngoài - trong). - Cầu Thê Húc - đền Ngọc Sơn - Tháp Rùa. - Đặc điểm nổi bật của hồ: Rùa. Kết bài: Giá trị,ý nghĩa văn hoá của danh lam thắng cảnh này đối với Hà Nội, cả nước như thế nào? Bài tập 3: Học sinh tự xây dựng dàn ý chi tiết bài thuyết minh của mình vào vở..

<span class='text_page_counter'>(115)</span> (Hướng dẫn đọc bài tham khảo sách bài tập NV 8tập II, tr.26) Bài tập 4: Có thể đưa câu nói đó vào Dặn dò:. mở bài hoặc kết bài. - Đọc lại bài học, học ghi nhớ. - Đọc tham khảo các bài giới thiệu về danh lam thắng cảnh I. - Soạn bài tiếp theo.. TiÕt 84.. ¤n tËp vÒ v¨n b¶n thuyÕt minh A. Môc tiªu: 1/.KiÕn thøc : Gióp häc sinh «n l¹i kh¸i niÖm vÒ v¨n b¶n thuyÕt minh vµ n¾m ch¾c c¸ch lµm bµi v¨n thuyÕt minh 2/. KÜ n¨ng: -LËp ý vµ lËp dµn bµi, viÕt ®o¹n v¨n kÜ n¨ng vËn dông c¸c ph¬ng ph¸p thuyÕt minh. 3/. Thái độ: Gi¸o dôc HS ý thøc häc tËp B. Các hoạt động dạy học: - Kiểm tra bài cũ: Khi làm bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh em cần chú ý điều gì? - Bài học: GV HS - Hướng dẫn học sinh thực. Nội dung cần đạt I. Lý thuyết:. hiện phần ôn tập lý thuyết. 1.VB thuyết minh là kiểu văn bản. theo hệ thống câu hỏi.. thông dụng trong mọi lĩnh vực đời. SGK. sống nhằm cung cấp tri thức (kiến thức) về đặc điểm, tính chất,. GV giao cho 4 tổ thảo luận, -Đại. nguyên nhân... của các hiện tượng sự vật trong tự. mỗi tổ 1 câu, sau đó đại diện diện tổ nhiên, xã hội bằng phương thức.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> các tổ lần lượt trình bày. trình. trình bày, giải thích.. bày.. 2. Ví dụ thuyết minh đòi hỏi tính. - Nhận chất khách quan, xác thực, hữu ích xét sung - GV chốt (10'). bổ cho con người được trình bày chính xác, rõ ràng. 3. Muốn làm tốt bài văn thuyết minh cần phải quan sát, học tập, tích lũy tri thức. - Bài thuyết minh phải nêu bật được đặc điểm bản chất, tiêu biểu của sự vật hiện tượng. 4. Các phương pháp thuyết minh thường đựơc sử dụng: - Nêu định nghĩa, giải thích. - Liệt kê - Nêu ví dụ - Nêu số liệu - So sánh. Chia mỗi tổ lập ý và dàn bài. - Phân loại, phân tích. II. Luyện tập.. một đề. Đại diện tổ, nhóm. Bài tập 1.. trình bày.. Bài tập 2.. GV chốt: với mỗi đề bài. Cho học sinh tự lựa chọn 1 trong 6. thuyết minh cụ thể sẽ có cách. đề bài để viết đoạn văn của mình.. lập ý khác nhau (20').. - Gọi khoảng 3 - 5 em đọc đoạn văn của mình.. Dặn dò:. - GV + HS nhận xét rút kinh. - ôn lại lý thuyết. nghiệm.. - Viết thêm một số đoạn văn theo bài tập 2. (3đoạn) - Soạn bài tiếp theo.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Liªn hÖ §T 01693172328 Trän bé c¶ n¨m theo chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi n¨m häc 2011-2012. TuÇn 22 Ngµy So¹n: TiÕt 85.. Ngắm trăng- Đi đờng. ( Hå ChÝ Minh ). A. Môc tiªu: 1/.KiÕn thøc: Cảm nhận đợc tình yêu thiên nhiên đặc biệt sâu sắc của Bác Hồ, dù trong hoàn cảnh tù ngục. Ngời vẫn mở rộng tâm hồn tìm đến giao hoà với vÇng tr¨ng qua bµi “ Ng¾m tr¨ng”. Cảm nhận đợc ý nghĩa t tởng của bài thơ, từ việc đi đờng gian lao mà nói lên bài học đờng đời, đờng cách mạng qua bài “ Đi đờng” Cảm nhận đợc sức truyền cảm nghệ thuật của bài thơ, bình dị, tự nhiªn, s©u s¾c. 2/. KÜ n¨ng: - §äc diÔn c¶m, ph©n tÝch, so s¸nh b¶n dÞch th¬ víi b¶n phiªn ©m. 3/.Thái độ: - Yªu mÕn, c¶m phôc tríc t©m hån nghÖ sÜ ®Çy l¹c quan, yªu thiªn nhiªn cña B¸c . B. Các hoạt động dạy học: - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh - Bài mới. G.V H.S - Cho học sinh xem tác Nghe. Nội dung cần đạt đọc I. Giới thiệu tập thơ "Nhật ký trong. phẩm "NKTT" của Bác, chính tả. tù".. đọc chú thích.. - Là tập thơ trữ tình duy nhất của. - Giáo viên lưu ý học. Bác, được người sáng tác khá liên. sinh một số điều. tục trong chuỗi ngày bị tù đày ở Quảng Tây (TQ) (1942 - 1943). - Tập thể được viết bằng chữ Hán,.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> gồm 133 bài, phần lớn là thơ tứ tuyệt. - Tập thơ thể hiện rõ tâm hồn cao đẹp, ý chí cách mạng phi thường và tài năng thơ xuất chúng của tác giả Hồ Chí Minh GV: Giá trị chung về tình - 3 học sinh II. Văn bản "Ngắm trăng" yêu nhân vật của Bác, phiên đặc biệt là ánh trăng dịch. âm, 1. Đọc - chú thích: nghĩa, - Lưu ý giọng điệu thích hợp với cảm. (được thể hiện trong các dịch thơ, đọc xúc. bài thơ đã học) vào bài: Tìm. hiểu. một. thầm. cuộc giải. phần - Đọc giải nghĩa chữ Hán. nghĩa + Chú ý câu thứ hai:. "ngắm trăng"đặc biệt của chữ Hán. "Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm. Bác.... thế nào? Dịch thơ "cảnh đẹp đêm nay, khó hững hờ" - mất đi cái xốn xang, bối rối ở lời tự hỏi "nại nhược hà" (biết làm thế nào?) + Hai câu cuối có kết cấu đăng đối Nhân ><nguyệt Minh nguyệt >< thi gia. tạo hiệu quả NT. 2. Tìm hiểu văn bản. ? ở bài thơ nàyBác Hồ Nêu ý kiến cá a. Hoàn cảnh ngắm trăng của Bác: ngắm trăng trong hoàn nhân. - Bác đang ở trong tù. cảnh như thế nào?. - Thi nhân xưa gặp cảnh trăng đẹp. ? Vì sao Bác lại nói đến. thường đem rượu uống trước hoa để. cảnh "Trong tù không. thưởng trăng, có thế mới thú vị, mới. rượu cũng không hoa?. thật mĩ mãn. Song hoàn cảnh của Bác lúc này đang là một tù nhân bị đoạ đày, điều kiện sinh hoạt của nhà.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> tù tàn bạo, dã man. Trước cảnh đêm trăng quá đẹp, Bác - bậc tao nhân mặc khách bống cảm thấy khao khát được thưởng trăng một cách trọn vẹn và lấy làm tiếc vì không có rượu hoa. Điều đó cho em thấy điều. - Trong lúc hoàn cảnh tù ngục khắc. gì?. nghiệt, tâm hồn Bác vẫn tự do, ung dung, vẫn thèm được tận hưởng cảnh trăng đẹp.. ? Đọc 2 câu thơ đầu, em. - Bác đang có tâm trạng bối rối, xốn. thấy Bác có tâm trạng ra. xang rất nghệ sĩ trước cảnh một đêm. sao trước cảnh trăng đẹp?. trăng quá đẹp, người chiến sĩ cách. Từ đó em hiểu thêm được. mạng vĩ đại, lão luyện ấy vẫn là một. điều gì về Bác?. con người yêu thiên nhiên một cách say mê và hồn nhiên, dù trong cảnh tù ngục vẫn rung động mãnh liệt trước cảnh trăng đẹp.. Học học sinh đọc lại 2 1. học. sinh 2. Sự giao hoà giữa hai người tù thi. câu cuối phần nguyên đọc to. sĩ và vầng trăng:. tác. Sự sắp xếp vị trí các từ Nhận xét. Nhân. nhân. nguyệt. -thi. gia,. song,. nguyệt- minh nguyệt có gì đáng chú ý?. Song. minh nguyệt thi gia. Giữa con người và trăng (trong cả hai câu) đều có song sắt nhà tù chắn giữa. Nhưng người đã thả tâm hồn vượt ra ngoài cửa sắt nhà tù để ngắm trăng sáng, để giao hoà với ánh trăng tự do đang toả mộng giữa trời. Đây có thể coi là "cuộc vượt ngục tinh.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> thần của Bác để tìm đến ánh trăng tri kỷ. Và vầng trăng cũng vượt qua song sắt nhà tù để đến nắm nhà thơ trong tù. Cả người và trăng cùng chủ Cách sắp xếp, diễn đạt Thảo luận. động giao hoà Cấu trúc đối làm nổi bật tính chất. như thế đem lại hiệuquả. song phương. Biện pháp nhân hoá. như thế nào?. nghệ thuật đã cho thấy với Bác, trăng hết sức gắn bó, thân thiết, trở thành tri âm, tri kỷ từ lâu. Hai câu cuối cho thấy sức mạnh tinh thần kỳ diệu của người chiến sĩ, thi sĩ giữa 2 thế giới nhà tù tàn bạo, đen tối với vầng trăng tựdo thơ mộng, lãng mạn là song sắt nhà tù. Nhưng trong cuộc ngắm trăng này song sắt. Qua bài thơ, em thấy Trình. nhà tù trở nên bất lực, vô nghĩa. bày - người đọc cảm thấy người tù cách. hình ảnh Bác Hồ hiện lên cảm nghĩ cá mạng ấy dường như không bận tâm như thế nào?. nhân. đến cuộc sống tù đạy hà khắc mà để tâm hồn bay bổng với vầng trăng tri âm. Bài thơ vừa thể hiện tình cảm TN đặc biệt sâu sắc, mạnh mẽ tâm hồn nghệ sĩ ở Bác vừa cho thấy sức mạnh to lớn tinh thần chiến sĩ vĩ đại đó. Đằng sau những câu thơ rất thơ đó là cả một tinh thần thép, là sự tự do nội tại, phong thái ung dung, vượt hẳn lên sự nặng nề, tàn bạo của ngục tù. Bài thơ là một minh chứng sinh động.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> cho 2 câu thơ Bác viết ngoài bìa tập thơ: "Thân thể ở trong lao - tinh thần ở Cho học sinh đọc phần 1 ghi nhớ GV:. học. đọc to. ngoài lao" sinh 3. Ghi nhớ (SGK tr.78) 4. Luyện tập: - Yêu cầu học sinh về nhà sưu tầm các bài thơ về trăng của Bác. - Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ về. những bài thơ đó. Giống cách đọc bài "vọng nguyệt" II.Văn bản "Đi đường" (Tự học có hướng dẫn) 1. Đọc - chú thích. 2. Tìm hiểu bài thơ. - Kết cấu bài thơ. - Kết cấu thơ tứ tuyệt Đường luật (khai - thừa - chuyển - hợp) a. Phân tích 2 câu đầu: Câu khai: Thể hiện nỗi gian lao của người đi đường. (ý: chỉ có người đã từng trải qua, từng thể nghiệm mới thấu hiểu nỗi gian lao của người đi đường). Câu thừa: Đường đi khó khăn như thế nào? Hết lớp núi này đến lớp núi khác, khó khăn chồng chất khó khăn, gian lao liền tiếp gian lao... dường như triền miên, bất tận sự cảm nhận thấm thía, suy ngẫm về nỗi gian truân của việc đi đường núi cũng như con đường CM đường đời. b. phân tích 2 câu cuối. Câu chuyển: Mạch thơ chuyển khác - mọi gian lao đều đã kết thúc, lùi về phía sau. Lên đỉnh cao chót - lúc gian lao nhất cũng là lúc mọi khó khăn kết thúc. Người leo núi vất vả trở thành khách du lịch tha hồ thưởng ngoạn cảnh núi non hùng vĩ. Câu : - Niềm vui sướng, hạnh phúc.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> - Ngụ ý niềm hạnh phúc của chiến sĩ CM khi CM hoàn toàn thắng lợi qua đó hiện lên hình ảnh con người đứng trên đỉnh cao thắng lợi. c. Giá trị nội dung - nghệ thuật 3. Ghi nhớ: SGK tr.200 Dặn dò:. - Học thuộc lòng cả 2 bài dịch thơ - Học bài ghi - Soạn bài tiếp theo.. TiÕt 86.. C©u c¶m th¸n A. Môc tiªu: 1/. KiÕn thøc: Hiểu đợc ý nghĩa t tởng của bài thơ, từ việc đi đờng gian lao mà nói lên bài học đờng đời, đờng cách mạng. Cảm nhận đợc sức truyền cảm nghệ thuật của bài thơ rất bình dị, tự nhiªn mµ chÆt chÏ, mang ý nghÜa s©u s¾c. 2/. KÜ n¨ng: Sö dông c©u c¶m th¸n trong nh÷ng trêng hîp cÇn thiÕt, biÕt nhËn d¹ng vµ ph©n tÝch chøc n¨ng cña c©u c¶m th¸n. 3/.Thái độ: Giáo dục HS ý thức Học tập B. Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> - Kiểm tra bài cũ: Đặt câu nghi vấn với các mục đích. - Bộc lộ cảm xúc. - Phủ định; cầu khiến. - Bài mới: GV HS Hướng dẫn học sinh - Đọc ví dụ. Nội dung cần đạt I. Đặc điểm hình thức và chức. thực hiện các câu hỏi - Trả lời câu hỏi. năng.. tìm hiểu bài:. 1. Tìm hiểu bài (VD SGK). - Câu cảm thán?. "Hỡi ơi Lão Hạc!". -Vì sao em biết đó là. "Than ôi!". câu cảm thán?. Dựa vào các từ "Hỡi ơi" "than ôi" (từ ngữ cảm thán); dấu chấm than cuối câu; khi đọc phải đọc với. -Tìm thêm VD về câu Tìm VD. giọng diễn cảm. - Chao ôi!. cảm thán?. - Cảnh ở đây tuyệt quá!. GV:. +Cá. biệt. có. trường hợp câu cảm thán kết thúc = dấu (.), (...) và không phải tất cả các câu được đọc diễn cảm, kết thúc bằng dấu (!) đều là câu cảm thán (bài cũ). + Người viết có thể bộc lộ cảm xúc bằng nhiều kiểu câu khác (NV, TT, cầu khiến) nhưng trong câu cảm thán, cảm xúc, của người viết (nói) được. - Khốn khổ thay thân phận nó!.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> biểu thị bằng phương tiện đặc thù: từ ngữ cảm thán. - Em cần nhớ gì về câu Trình bày theo 2. Ghi nhớ. cảm thán?. ghi nhớ.. - Câu cảm thán:. 1 học sinh đọc to + Có những từ ngữ ghi nhớ tr44. +Dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói, người viết. - Khi viết thường kết thúc bằng dấu (!). II. Luyện tập: Bài tập 1: - Không phải tất cả các câu trong đoạn trích đều là câu cảm thán. - Chỉ có các câu sau mới là câu cảm thán: + Than ôi! + Lo thay! + Nguy thay!. Có các từ ngữ cảm thán. + Hỡi cánh rừng ghê gớm của ta ơi! + Chao ôi, có biết đâu rằng:... Bài tập 2: Tất cả các câu đều bộc lộ cảm xúc nhưng không có câu nào là câu cảm thán. a. Lời than thở của người nông dân dưới chế độ phong kiến b. Lời than thở của chinh phụ trước nỗi truân chuyên do CT gây ra. c. Tâm trạng bế tắc của nhà thơ trước cuộc sống d. Sự ân hận của dế mèn trước cái chết thảm thương của DC. Bài tập 3: Đặt 2 câu cảm thán để bộc lộ cảm xúc. - Học sinh tự đặt (2 học sinh lên bảng, GV + học sinh nhận xét) Bài tập 4: Hướng dẫn ôn lại kiến thức về các kiểu câu NV, TT, CK vừa học..

<span class='text_page_counter'>(125)</span> Dặn dò:. -Tập đặt câu cho mỗi kiểu câu. - Soạn bài tiếp theo.. TiÕt 87, 88:. ViÕt bµi tËp lµm v¨n sè 5 A. Môc tiªu: 1/. KiÕn thøc: - Tæng kiÓm tra kiÕn thøc vµ kÜ n¨ng lµm kiÓu v¨n b¶n thuyÕt minh 2. KÜ n¨ng: - Dùng từ đặt câu kĩ năng vận dụng các phơng pháp thuyết minh, sử dông ph¬ng thøc ng«n ng÷ phï hîp. 3/.Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức tìm hiểu một đồ dùng, viết văn bản thuyết minh B. Ph¬ng ph¸p: C. ChuÈn bÞ: 1/ GV:Soạn bài, ra đề, đáp án, biểu điểm. 2/ HS: ¤n tËp kÜ vÒ v¨n thuyÕt minh. D. TiÕn tr×nh lªn líp: I. ổn định: II. Bµi Cò:. KiÓm tra sù chuÈn bÞ cña HS III. Bµi míi: GV: Ghi đề lên bảng: Đề: “ Giới thiệu một đồ dùng trong học tập hoặc trong sinh hoạt. Yªu cÇu: - Xác định đúng thể loại thuyết minh. - Sö dông ph¬ng ph¸p thuyÕt minh phï hîp..

<span class='text_page_counter'>(126)</span> - Ng«n ng÷ chÝnh x¸c vµ dÔ hiÓu. - Bố cục đầy đủ ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài. + Dµn ý: I/. Më bµi. - Giới thiệu đợc một đồ dùng tuỳ chọn trong học tập hoặc trong cuộc sèng. II/. Th©n bµi. - Giới thiệu nguồn gốc, đặc điểm, tính chất, cách dùng, công dụng, sự gắn bó và ý nghĩa của đồ dùng trong học tập hoặc trong sinh hoạt. III/. KÕt bµi. - Cảm nghĩ của em về đồ dùng đó. + BiÓu ®iÓm: + Điểm 9, 10: - Đầy đủ nội dung, lời văn trong sáng, ngôn ngữ chính xác, dÔ hiÓu, hÊp dÉn. + Điểm 7, 8: Nội dung cơ bản đầy đủ, lời văn khá trôi chảy, sử dụng khá phï hîp c¸c ph¬ng ph¸p thuyÕt minh song cßn sai mét sè lçi vÒ chÝnh t¶. + Điểm 5, 6: Đã nắm đợc phơng pháp thuyết minh song diễn đạt còn lủng cñng, cßn sai chÝnh t¶. Điểm 3, 4: Nội dung thuyết minh còn sơ sài, diễn đạt cha trôi chảy, sai nhiÒu lçi chÝnh t¶, ý vông. + Điểm 1,2: Hiểu sai yêu cầu của đề, văn viết cẩu thả, sai nhiều lỗi chính t¶. IV. §¸nh gi¸ kÕt qu¶ : GV thu bµi vµ nhËn xÐt giê lµm bµi. V. Híng dÉn dÆn dß: Bµi Cò: - Xem l¹i tÊt c¶ c¸c bµi häc vÒ v¨n thuyÕt minh - Xem lại những kiểu câu đã học. Bµi míi: - So¹n bµi: ChuÈn bÞ tríc bµi c©u TrÇn thuËt.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> TuÇn 23 Ngµy So¹n:. TiÕt 89.. C©u trÇn thuËt. A. Môc tiªu: 1/.KiÕn thøc : Hiểu rõ đặc điểm của câu trần thuật, phân biệt câu trần thuật với các c©u kh¸c. N¾m v÷ng chøc n¨ng cña c©u trÇn thuËt 2/. KÜ n¨ng : Sö dông c©u trÇn thuËt phï hîp víi néi dung giao tiÕp, kÜ n¨ng ph©n biÖt c©u trÇn thuËt víi c¸c kiÓu c©u kh¸c. 3/. Thái độ : Cã ý thøc tÝch cùc häc tËp. B. Các hoạt động dạy học: - Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là câu cảm thán (nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán) - Làm bài tập 3 tr.45. - Bài mới: G.V H.S Yêu cầu học sinh quan 1 học. Nội dung cần đạt sinh I. Đặc điểm hình thức và chức năng. sát các VD (a, b, c, d) đọc to VD. 1. Tìm hiểu bài:. SGK. "ôi Tào Khê" là câu cảm thán. ? Tìm các câu có dấu Học sinh tìm - Các câu còn lại là câu trần thuật hiện hình thức đặc và trả lời các VD: (a): Trình bày suy nghĩ của trưng của CNV, CCT, câu hỏi được người viết (câu 1, 2) và yêu cầu câu CCK.. nêu. (câu 3). ? Các câu còn lại là. + VD (b): Kể (câu 1) và thông báo. câu gì?. (câu 2). ? Những câu trần thuật. + VD (c): Miêu tả người.. được dùng để làm gì?. + VD (d): Nhận định (câu 2) và bộc. ? Trong các kiểu câu: Thảo luận. lộ t/c cảm xúc (câu 3) - Câu trần thuật được dùng nhiều.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> câu NV, câu CK, câu. nhất trong giao tiếp vì nó có rất nhiều. CT, câu TT, kiểu câu. chức năng (như trên) tần như tất cả. nào được dùng nhiều. các mục đích giao tiếp đều có thể. nhất?vì sao? - GV chốt.. 1. học. đựơc thực hiện bằng câu trần thuật sinh 2. Ghi nhớ:. - Gọi 1 học sinh đọc đọc to cả lớp (tra46 - SGK) ghi nhớ. đọc thầm Giáo viên hướng dẫn Làm vào vở, II. Luyện tập: học sinh thực hiện bài đại diện tổ Bài tập 1: tập theo tổ nhóm.Báo trình bày. a/ Cảnh ba câu đều là câu trần thuật.. cáo kết quả.. Câu 1: Kể. Tổ 1: Bài 1. - 2+3: bộc lộ tình cảm, cảm xúc.. Tổ 2: Bài 2. b/. Tổ 3: Bài 3. Câu 1: kể. Tổ 4: Bài 4. Câu 2: câu cảm thán (quá) Câu 3 + 4: câu trần thuật bộc lộ tình cảm cảm xúc. Bài tập 2: - Câu trong phần dịch nghĩa bài "ngắm trăng" là câu nghi vấn. - Câu trong bản dịch thơ là câu trần thuật. Khác nhau về kiểu nhưng cùng diễn đạt một ý nghĩa: Đêm trăng đẹp gây sự xúc động mãnh liệt cho nhà thơ, khiến nhà thơ muốn làm một điều gì đó. Bài tập 3: a. Câu cầu khiến b. Câu nghi vấn c. Câu trần thuật. Cả 3 câu đều có chức năng cầu khiến.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Bài tập 4: Tất cả các câu đều là câu trần thuật. - Câu (a) và (b2): cầu khiến Dặn dò: - Học lại bài. - Câu b1: kể BT 5 + 6: Bài tập sáng tạo học sinh. làm nốt bài tập.. tự làm.. - Soạn bài tiếp theo. Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét, đánh giá cho điểm.. TiÕt 90.. Chiếu dời đô. ( LÝ C«ng UÈn ). A. Môc tiªu: 1/. KiÕn thøc : Thấy đợc khát vọng của nhân dân ta về một đất nớc độc lập, thống nhất, hùng cờng và khí phách của dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh đợc phản ánh qua “ Chiếu dời đô”..

<span class='text_page_counter'>(130)</span> Nắm đợc đặc điểm cơ bản của thể chiếu. Thấy đợc sức thuyết phục to lơn của “ chiếu dời đô” là sự kết hợp giữa lí lẽ và tình cảm. 2/. KÜ n¨ng : - §äc diÔn c¶m, ph©n tÝch. 3/ Thái độ : - HS vận dụng bài học để viết văn nghị luận. B. Các hoạt động dạy học: - Kiểm tra bài cũ: đọc thuộc lòng bài thơ "ngắm trăng" Cảm nghĩ của em sau khi học bài thơ. - Bài mới: G.V H.S Nội dung cần đạt -Giáo viên cho học Quan sát 1 học I.Giới thiệu tác giả - tác phẩm. sinh đọc phần chú sinh đọc to. 1. Tác giả: Lý Công Uẩn - người. thích dấu sao.. thông minh, nhân ái, có chí lớn,. - Chốt. sáng lập ra triều Lý. 2. Tác phẩm: Năm 1010, Lý Công Uẩn viết bài chiếu bày tỏ ý định dời đô từ Hoa Lư (Ninh Bình) ra. Em hiểu "Chiếu" là. thành Đại La (Hà Nội ngày nay) - "Chiếu" là thể văn do vua dùng. thể văn như thế nào?. để ban bố mệnh lệnh.. - Giáo viên đọc mẫu 1. II.Tiếp xúc văn bản:. lần. Đọc - chú thích: giọng điệu trang trọng, chú ý những câu cần nhấn mạnh sắc thái tình cảm tha thiết hoặc chân tình.. - Chú ý CT 8 Cho học sinh đọc lại 1 học sinh đọc III. Tìm hiểu văn bản: đoạn mở đầu.. to, cả lớp theo -Tác giả viện dẫn sử sách Trung. ? Mở đầu "Chiếu dời dõi. Quốc để chuẩn bị cho lý lẽ. ở. đô", Lý Công Uẩn. phần sau. Trong lịch sử đã từng. viện dẫn sử sách TQ. có chuyện dời đô và đã từng đem.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> việc các vua đời xưa Thảo luận lớp. lại những kết quả tốt đẹp. Việc. bên TQ cũng từng có. LTT dời đô không có gì là khác. những cuộc dời đô. Sự. thường, là trái quy luật.. viện dẫn đó nhằm. (Thời nhà Thương 5 lần dời đô,. mục đích gì?. nhà Thu ba lần dời đô, mưu toan việc lớn, xây dựng vương triều phồn thịnh cho đời sau... cách đưa điển tích điển cố, học tập tiền nhân là nét tâm lý của con người. Theo Lý Công Uẩn, Thảo luận. thời trung đại) Theo tác giả, không dời đô sẽ. kinh đô cũ ở vùng Hoa. phạm sai lầm: Không theo mệnh. Lư (Ninh Bình) không. trời, không biết học theo cái đúng. còn thích hợp, vì sao?. của người xưa nên triều đại ngắn ngủi, vạn vật không thích nghi, không thể phát triển thịnh vượng. trong vùng đất chật chội. Khi đọc những câu Nêu ý kiến cá - Chú thích 8 (tr50 SGK) phê phán hai triều đại nhân Đinh, Lê cứ đứng yên đô thành ở Hoa Lư, em có nhận xét suy nghĩ gì?. -Tác giả kết hợp lý và tình (Trẫm. - Em có nhận xét gì về. rất đau xót về việc đó) khiến lời. ngôn ngữ, giọng điệu. văn tác động đến tình cảm của. văn ở đoạn này? người đọc. Cho học sinh đọc đoạn Đọc đoạn cuối -Thành Đại La có những lợi thế: cuối văn bản.. văn bản. + Về vị trí địa lý: Nơi trung tâm. -Theo tác giả, địa thế. mở ra 4 hướng, có núi có sông,. thành Đại La có những. đất rộng mà bằng phẳng, cao mà. thuận lợi gì để có thể. thoáng, tránh được nạn lụt lội,.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> chọn làm nơi đóng đô?. chật chội. + Về vị thế chính trị, văn hoá, là đầu mối giao lưu, chốn tụ hội của bốn phương, là mảnh đất hưng thịnh. -Thành Đại La có đủ mọi điều kiện để trở thành kinh đô của đất. Bài chiếu được lập. nước. * Trình tự lập luận của văn bản.. luận theo trình tự như. - Nêu sử sách làm tiền đồ, làm. thế nào?. chỗ dựa cho lý lẽ. - Soi sáng tiền đồ vào hai triều đại Đinh, Lê để chỉ rõ thực tế ấy không còn thích hợp đối với sự phát triển đất nước, nhất thiết phải dời đô.. - Kết luận: Thành Đại la là nơi tốt. Nhận xét của em về. nhất để chọn làm kinh đô. Trình tự lập luận chặt chẽ, lý lẽ. trình tự lập luận ấy?. rát có sức thuyết phục.. ?Tại sao kết thúc bài chiếu. Lý. Thái. Tổ. Cách kết thúc mang tính chất đối. không ra mệnh lệnh. thoại trao đổi, tạo sự đồng cảm. mà lại đặt câu hỏi.. giữa mệnh lệnh của vua với thần. "Các khanh nghĩ thế. dân. Bài chiếu thuyết phục người. nào?" Cách kết thúc ấy. nghe bằng lý lẽ chặt chẽ và tình. có tác dụng? Gọi 1 học sinh đọc to. cảm chân thành. IV.Tổng kết - ghi nhớ. phần ghi nhớ SGK. Học sinh ghi phần ghi nhớ vào. (tr51)q. V. Luyện tập. Việc dời đô chứng tỏ triều đình.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> nhà Lý đủ sức chấm dứt nạn phong kiến cát cứ, thế và lực dân tộc Đại Việt đủ sức ngang hàng với phương Bắc. Định đô ở Thăng Long là thực hiện nguyện vọng của nhân dân thu giang sơn về một nước, xây dựng đất nước độc lập, tự cường. Dặn dò:. - Học lại bài ghi. - Viết đoạn văn CM "chiếu dời đô" có kết cấu chặt chẽ, lập luận. giành sức thuyết phục. Liªn hÖ §T 01693172328 Trän bé c¶ n¨m theo chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi n¨m häc 2011-2012. TiÕt 91.. Câu phủ định. A. Môc tiªu: 1/. KiÕn thøc : Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu phủ định. Biết và nắm vững chức năng của câu phủ định. N¾m v÷ng chøc n¨ng cña c©u trÇn thuËt 2/. KÜ n¨ng : Nhận biết câu phủ định và kĩ năng sử dụng câu phủ định phù hợp víi t×nh huèng giao tiÕp. 3/. Gi¸o dôc HS: Cã ý thøc tÝch cùc häc tËp. B. Các hoạt động dạy học: - Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm hình thức và chức năng câu trần thuật. Làm bài tập số 5 (tr.47 SGK) - Bài mới. G.V. H.S. Nội dung cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> Giáo viên dùng bảng. I. Đặc điểm hình thức và chức. phụ ghi các ví dụ SGK. năng:. lên bảng (VDa, b, c, d). 1. Tìm hiểu bài:. hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét và Nhận xét trả lời câu hỏi.. Câu b,c, d có các từ: không, chưa,. ? Các câu a, b, c, d có. chẳng.. đặc điểm hình thức gì khác so với câu (a)?. Câu a: khẳng định sự việc "nam đi. ? Những câu đó có gì. Huế". khác câu (a) về chức. Câu b, c, d: Phủ định sự việc đó. năng? Yêu cầu học sinh quan 1 học sinh đọc to Không phải, nó chần chần như sát VD 2 (đoạn trích VD2 SGK. cái đòn càn.. truyện N. ngôn).. - Đâu có!. ? Trong đoạn trích, những câu nào có từ ngữ phủ định? ? Mấy ông thầy bói Suy nghĩ, nêu ý - Nhằm mục đích phản bác một xem dùng những từ kiến. ý kiến, nhận định của người đối. ngữ phủ định để làm. thoại: đây là câu phủ định bác bỏ.. gì? - GV hệ thống hoá. 2. Ghi nhớ: SGK tr.53. kiến thức. Đọc to ghi nhớ. - Gọi 1 học sinh đọc to ghi nhớ Hướng dẫn học sinh Đọc bài tập, nêu II. Luyện tập thảo luận thực hiện bài ý kiến. Bài tập 1: Các câu phủ định bác. tập (tr.53). bỏ..

<span class='text_page_counter'>(135)</span> C. Không, chúng con không đói nữa đâu. (Cái Tí muốn làm thay đổi, phản bác điều mà nó cho là mẹ nó đang nghĩ: mấy đứa con đang đói quá. Câu cũng có ý nghĩa bác bỏ nhưng không phải câu phủ định vì không có từ phủ định). b1. Cụ cứ tưởng thế chứ nó chỉ hiểu gì đâu! (Ông giáo phản bác lại suy nghĩ của lão Hạc... đọc lại văn bản) - Câu a và b2 là câu phủ định miêu tả. Bài tập 2: -Tất cả ba câu a, b, c đều là câu phủ định song các từ phủ định lại kết hợp với một từ phủ định nữa - trở thành những câu khẳng định, mục đích làm ý khẳng định được nhấn mạnh. - Học sinh đặt câu, giáo viên hướng dẫn lớp nhận xét. Bài tập 3. Nếu thay bằng từ "chưa" thì phải bỏ từ "nữa" - câu sai; Nếu bỏ từ "nữa" thì nghĩa của câu cũng thay đổi. (Chưa: phủ định điều bây giờ không có nhưng tương lai có thể có. Không: phủ định điều nhất định nhưng không có hàm ý tương lai sẽ có) - Câu văn của Tô Hoài hợp với mạch truyện hơn. Bài tập 4: Các câu trong bài thơ không phải là câu phủ định nhưng cũng được dùng với ý phủ định. a.Dùng để phản bác ý kiến khẳng định. b. Phản bác tính chất chân thực của một thông báo hay nhất định. c. Phản bác ý kiến khẳng định bài thơ đó hay. d. Phản bác điều ông giáo cho là lão Hạc đang nghĩ. Bài tập 5: - Không thể thay "quên" bằng "không", "chưa" bằng "chẳng" đượcvì sẽ làm thay đổi ý nghĩa của câu. (quên: không nghĩ đến, không để tâm đến, chưa thể khác chẳng - không thể). Bài tập 6:.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> Dặn dò:. - Về học bài, làm lại BT thảo luận ở lớp vào vở. - Soạn bài tiêp theo..

<span class='text_page_counter'>(137)</span>

<span class='text_page_counter'>(138)</span> Liªn hÖ §T 01693172328 hoÆc 0943926597 Trän bé c¶ n¨m theo chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi n¨m häc 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(139)</span>

<span class='text_page_counter'>(140)</span>

<span class='text_page_counter'>(141)</span> Liªn hÖ §T 01693172328 hoÆc 0943926597 Trän bé c¶ n¨m theo chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi n¨m häc 2011-2012. liªn hÖ ®t 0168.921.86.68 Trän bé c¶ n¨m theo chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi n¨m häc 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(142)</span>

<span class='text_page_counter'>(143)</span>

<span class='text_page_counter'>(144)</span>

<span class='text_page_counter'>(145)</span>

<span class='text_page_counter'>(146)</span>

<span class='text_page_counter'>(147)</span>

<span class='text_page_counter'>(148)</span>

<span class='text_page_counter'>(149)</span>

<span class='text_page_counter'>(150)</span>

<span class='text_page_counter'>(151)</span>

<span class='text_page_counter'>(152)</span>

<span class='text_page_counter'>(153)</span>

<span class='text_page_counter'>(154)</span>

<span class='text_page_counter'>(155)</span>

<span class='text_page_counter'>(156)</span>

<span class='text_page_counter'>(157)</span>

<span class='text_page_counter'>(158)</span>

<span class='text_page_counter'>(159)</span>

<span class='text_page_counter'>(160)</span>

<span class='text_page_counter'>(161)</span>

<span class='text_page_counter'>(162)</span>

<span class='text_page_counter'>(163)</span>

<span class='text_page_counter'>(164)</span>

<span class='text_page_counter'>(165)</span>

<span class='text_page_counter'>(166)</span>

<span class='text_page_counter'>(167)</span>

<span class='text_page_counter'>(168)</span>

<span class='text_page_counter'>(169)</span>

<span class='text_page_counter'>(170)</span>

<span class='text_page_counter'>(171)</span>

<span class='text_page_counter'>(172)</span>

<span class='text_page_counter'>(173)</span>

<span class='text_page_counter'>(174)</span>

<span class='text_page_counter'>(175)</span>

<span class='text_page_counter'>(176)</span>

<span class='text_page_counter'>(177)</span>

<span class='text_page_counter'>(178)</span>

<span class='text_page_counter'>(179)</span>

<span class='text_page_counter'>(180)</span>

<span class='text_page_counter'>(181)</span>

<span class='text_page_counter'>(182)</span>

<span class='text_page_counter'>(183)</span>

<span class='text_page_counter'>(184)</span>

<span class='text_page_counter'>(185)</span>

<span class='text_page_counter'>(186)</span>

<span class='text_page_counter'>(187)</span>

<span class='text_page_counter'>(188)</span>

<span class='text_page_counter'>(189)</span>

<span class='text_page_counter'>(190)</span>

<span class='text_page_counter'>(191)</span>

<span class='text_page_counter'>(192)</span>

<span class='text_page_counter'>(193)</span>

<span class='text_page_counter'>(194)</span>

<span class='text_page_counter'>(195)</span>

<span class='text_page_counter'>(196)</span>

<span class='text_page_counter'>(197)</span>

<span class='text_page_counter'>(198)</span>

<span class='text_page_counter'>(199)</span>

<span class='text_page_counter'>(200)</span> có đầy đủ giáo án ngữ văn 8 liên hệ v¨n 8 ®t: 01693.172.328 hoÆc 0943.926.597.

<span class='text_page_counter'>(201)</span>

<span class='text_page_counter'>(202)</span>

<span class='text_page_counter'>(203)</span>

<span class='text_page_counter'>(204)</span>

<span class='text_page_counter'>(205)</span>

<span class='text_page_counter'>(206)</span>

<span class='text_page_counter'>(207)</span>

<span class='text_page_counter'>(208)</span>

<span class='text_page_counter'>(209)</span>

<span class='text_page_counter'>(210)</span>

<span class='text_page_counter'>(211)</span>

<span class='text_page_counter'>(212)</span>

<span class='text_page_counter'>(213)</span>

<span class='text_page_counter'>(214)</span>

<span class='text_page_counter'>(215)</span>

<span class='text_page_counter'>(216)</span>

<span class='text_page_counter'>(217)</span>

<span class='text_page_counter'>(218)</span>

<span class='text_page_counter'>(219)</span>

<span class='text_page_counter'>(220)</span>

<span class='text_page_counter'>(221)</span>

<span class='text_page_counter'>(222)</span>

<span class='text_page_counter'>(223)</span>

<span class='text_page_counter'>(224)</span>

<span class='text_page_counter'>(225)</span>

<span class='text_page_counter'>(226)</span>

<span class='text_page_counter'>(227)</span>

<span class='text_page_counter'>(228)</span>

<span class='text_page_counter'>(229)</span> liên hệ 0168.921.86.68 có đủ bộ chuẩn kiến thức kỹ năng mới ngữ văn 8 đủ 140 tiết chuẩn. v. Gi¸o ¸n & bé tµi liÖu ng÷ v¨n 8. PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH theo chuÈn kiÕn thøc kün¨ng. m«n ng÷ v¨n.

<span class='text_page_counter'>(230)</span> (Dïng cho c¸c c¬ quan qu¶n lÝ gi¸o dôc vµ gi¸o viªn ¸p dông tõ n¨m häc 2011-2012) LỚP 8 Cả năm: 37 tuần (140 tiết) Học kì I: 19 tuần (72 tiết) Học kì II: 18 tuần (68 tiết) HỌC KÌ I Tuần 1. Tiết 1 đến tiết 4 Tôi đi học; Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ; Tính thống nhất về chủ đề của văn bản. Tuần 2. Tiết 5 đến tiết 8 Trong lòng mẹ; Trường từ vựng; Bố cục của văn bản. Tuần 3. Tiết 9 đến tiết 12 Tức nước vỡ bờ; Xây dựng đoạn văn trong văn bản; Viết bài Tập làm văn số 1. Tuần 4. Tiết 13 đến tiết 16 Lão Hạc; Từ tượng hình, từ tượng thanh; Liên kết các đoạn văn trong văn bản. Tuần 5. Tiết 17 đến tiết 20 Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội; Tóm tắt văn bản tự sự; Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự; Trả bài Tập làm văn số 1. Tuần 6. Tiết 21 đến tiết 24 Cô bé bán diêm; Trợ từ, thán từ; Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự. Tuần 7. Tiết 25 đến tiết 28 Đánh nhau với cối xay gió; Tình thái từ; Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với với miêu tả và biểu cảm. Tuần 8.

<span class='text_page_counter'>(231)</span> Tiết 29 đến tiết 32 Chiếc lá cuối cùng; Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt); Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. Tuần 9. Tiết 33 đến tiết 36 Hai cây phong; Viết bài Tập làm văn số 2. Tuần 10. Tiết 37 đến tiết 40 Nói quá; Ôn tập truyện kí Việt Nam; Thông tin về ngày trái đất năm 2000; Nói giảm, nói tránh. Tuần 11. Tiết 41 đến tiết 44 Kiểm tra Văn; Luyện nói: Kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm; Câu ghép; Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh. Tuần 12. Tiết 45 đến tiết 48 Ôn dịch thuốc lá; Câu ghép (tiếp); Phương pháp thuyết minh; Trả bài kiểm tra Văn, bài Tập làm văn số 2. Tuần 13. Tiết 49 đến tiết 52 Bài toán dân số; Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm; Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh; Chương trình địa phương (phần Văn). Tuần 14. Tiết 53 đến tiết 56 Dấu ngoặc kép; Luyện nói: Thuyết minh một thứ đồ dùng; Viết bài Tập làm văn số 3. Tuần 15. Tiết 57 đến tiết 60 Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác; Đập đá ở Côn Lôn; Ôn luyện về dấu câu; Kiểm tra Tiếng Việt. Tuần 16. Tiết 61 đến tiết 63 Thuyết minh một thể loại văn học; Hướng dẫn đọc thêm: Muốn làm thằng Cuội;.

<span class='text_page_counter'>(232)</span> Ôn tập Tiếng Việt. Tuần 17. Tiết 64 đến tiết 66 Trả bài Tập làm văn số 3; Ông đồ; Hướng dẫn đọc thêm: Hai chữ nước nhà. Tuần 18. Tiết 67 đến tiết 69 Trả bài kiểm tra Tiếng Việt; Kiểm tra học kì I. Tuần 19. Tiết 70 đến tiết 72 Hoạt động ngữ văn: Làm thơ 7 chữ; Trả bài kiểm tra học kì I. HỌC KÌ II Tuần 20. Tiết 73 đến tiết 75 Nhớ rừng; Câu nghi vấn. Tuần 21. Tiết 76 đến tiết 78 Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh. Quê hương; Khi con tu hú. Tuần 22. Tiết 79 đến tiết 81 Câu nghi vấn (tiếp); Thuyết minh về một phương pháp (cách làm); Tức cảnh Pác Bó. Tuần 23. Tiết 82 đến tiết 84 Câu cầu khiến; Thuyết minh một danh lam thắng cảnh; Ôn tập về văn bản thuyết minh. Tuần 24. Tiết 85 đến tiết 88 Ngắm trăng, Đi đường; Câu cảm thán; Viết bài Tập làm văn số 5. Tuần 25. Tiết 89 đến tiết 92 Câu trần thuật; Chiếu dời đô; Câu phủ định; Chương trình địa phương (phần Tập làm văn)..

<span class='text_page_counter'>(233)</span> Tuần 26. Tiết 93 đến tiết 96 Hịch tướng sĩ; Hành động nói; Trả bài Tập làm văn số 5. Tuần 27. Tiết 97 đến tiết 100 Nước Đại Việt ta; Hành động nói (tiếp); Ôn tập về luận điểm; Viết đoạn văn trình bày luận điểm. Tuần 28. Tiết 101 đến tiết 104 Bàn luận về phép học; Luyện tập xây dựng và trình bày luận điểm; Viết bài Tập làm văn số 6. Tuần 29. Tiết 105 đến tiết 108 Thuế máu; Hội thoại; Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận. Tuần 30. Tiết 109 đến tiết 112 Đi bộ ngao du; Hội thoại (tiếp); Luyện tập đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận. Tuần 31. Tiết 113 đến tiết 116 Kiểm tra Văn; Lựa chọn trật tự từ trong câu; Trả bài Tập làm văn số 6; Tìm hiểu về các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận. Tuần 32. Tiết 117 đến tiết 120 Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục; Lựa chọn trật tự từ trong câu (luyện tập); Luyện tập đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận. Tuần 33. Tiết 121 đến tiết 124 Chương trình địa phương (phần Văn); Chữa lỗi diễn đạt (lỗi lôgic); Viết bài Tập làm văn số 7. Tuần 34. Tiết 125 đến tiết 128 Tổng kết phần Văn; Ôn tập phần Tiếng Việt học kì II; Văn bản tường trình;.

<span class='text_page_counter'>(234)</span> Luyện tập làm văn bản tường trình. Tuần 35. Tiết 129 đến tiết 132 Trả bài kiểm tra Văn; Kiểm tra Tiếng Việt; Trả bài Tập làm văn số 7; Tổng kết phần Văn. Tuần 36. Tiết 133 đến tiết 136 Tổng kết phần Văn (tiếp); Ôn tập phần Tập làm văn; Kiểm tra học kì II. Tuần 37. Tiết 137 đến tiết 140 Văn bản thông báo; Chương trình địa phương phần Tiếng Việt; Luyện tập làm văn bản thông báo; Trả bài kiểm tra học kì II. liªn hÖ ®t 0168.921.86.68. Ngµy gi¶ng :................................ Tiết 1 + 2 Vaên baûn. T«i ®i häc Thanh Tònh (1911-1988) A . Mục tiêu cần đạt : 1. KiÕn thøc: Giúp HS: - Cảm nhận đợc tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vËt "T«i" ë buæi tùu trêng ®Çu tiªn. - Thấy đợc thái độ, cử chỉ yêu thơng và trách nhiệm của ngời lớn đối với thế hệ tơng lai. - Thấy đợcc ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ của nhà văn Thanh TÞnh. 2. KÜ n¨ng: Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm, sáng tạo, kĩ năng phân tích, cảm thụ tác phẩm v¨n xu«i giµu chÊt tr÷ t×nh. 3. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(235)</span> Giáo dục HS biết rung động, cảm xúc với những kỉ niệm thời học trò và biết trân träng, ghi nhí nh÷ng kØ niÖm Êy. B. Các hoạt động dạy học : - Chuẩn bị: Phiếu học tập, máy chiếu… - ổn định tổ chức, kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh. - Bài mới ( lấy mục 3 “ Những điều cần lưu ý” – SGV để vào bài). GV Hoạt động 1: Giới thiệu về. HS. Nội dung cần đạt. tác giả - tác phẩm ? Bằng sự hiểu biết cá nhân - Trình bày theo I. Giới thiệu tác giả- tác phẩm và qua việc soạn bài, hãy chú thích TGTP 1. Tác giả : - Thanh tịnh(1911-1988) giới thiệu về tác giả Thanh trang 8 Tịnh và tác phẩm “ Tôi đi. - Tác phẩm mang văn phong. học” ?. đằm thắm, êm dịu, trong. trẻo - Bổ sung theo “ Những I. Tiếp xúc V/b 2. Tác phẩm “ Tôi đi học “ : In trong điều cần lưu ý” trang 3 1. Tác giả - tác tập “ SGV phẩm Quê” xuất bản năm 1941 Hoạt động 2: - Hướng dẫn cách đọc, đọc - 2 HS đọc tiếp II. Tiếp xúc văn bản: mẫu 1 đoạn. 1. Đọc – Chú thích a. Đọc : Chú ý giọng gợi cảm, nhẹ. - Hướng dẫn đọc chú thích - Tự đọc CT ? VB thuộc thể loại gì? Vì - Trả lời CN. nhàng tha thiết b. Chú thích : lưu ý chú thích 2,6,7 2. Thể loại : truyện ngắn. sao?. 3. Phương thức biểu đạt. (Truyện ngắn mang đậm chất hồi kí) ? VB. được. viết. theo - Nhận xét. Tự sự – miêu tả - biểu cảm. phương thức biểu đạt ? ? Kỷ niệm ngày đầu tiên Thảo luận. 4. Bố cục ( trình tự kể ). đến trường của nhân vật “. Theo trình tự thời gian và không.

<span class='text_page_counter'>(236)</span> tôi” được kể theo trình tự. gian. nào? - Tương ứng với trình tự ấy là những đoạn văn nào?. Đánh. dấu 1-Từ hiện tại nhớ về dĩ vãng. trong SGK. ( Từ đầu  “ lòng tôi lại tưng bừng rộn. rã” - Củng cố bằng máy chiếu - Ghi ND chính 2-Cảm nhận của “tôi” trên con đường tới vào vở. trường. ( Từ “ Buổi mai hôm ấy”  Trên ngọn. G/V: Như vậy, từ những biến -. Lắng. núi” nghe, 3 - Cảm nhận của “ tôi” lúc ở sân. chuyển của đất trời vào dịp suy ngẫm. trường.. cuối thu và hình ảnh những. ( Tiếp  được nghỉ cả ngày nữa” ). em nhỏ rụt rè núp dưới nón. 4 – Cảm nhận của nhân vật “ tôi” trong. mẹ lần đầu tiên tới trường gọi. lớp học ( đoạn còn lại).. cho nhân vật “ tôi” nhớ lại mình ngày ấy với những kỷ niệm trong sáng, được tái hiện theo trình tự thời gian. Kỷ niệm ấy đã sống dậy ào ạt trong lòng tác giả để thành truyện ngắn này III. Tìm hiểu văn bản: ? Đọc VB, em có cảm nhận - Thảo luận lớp - 1. Tâm trạng của nhân vật “tôi” được tâm trạng, cảm giác của. trong ngày đầu tiên đi học:. nhân vật “tôi” không ? Đó là. Rất hồi hộp và bỡ ngỡ. tâm trạng như thế nào? ? Tâm trạng ấy được thể hiện - Trả lời dựa ở những lúc nào? theo “ bố cục” - Chốt, dẫn dắt tiếp ? khi cùng mẹ đi trên con - Quan sát đoạn a. Khi cùng mẹ đi trên đường tới đường tới trường trong từ “ buổi mai” trường: ngày khai giảng đầu tiên,  “ngọn núi”. - Con đường cảnh vật vốn rất quen.

<span class='text_page_counter'>(237)</span> nhân vật “ tôi” có cảm - Liệt kê, phân nhưng lần này tự nhiên thấy lạ  tự nhận và tâm trạng như thế tích chi tiết. cảm thấy có sự thay đổi lớn trong lòng.. nào?. - Cảm thấy đứng đắn, trang trọng với bộ quần áo dài, với mấy quyển vở mới trên tay. - Cẩn thận nâng niu mấy quyển vở. Vừa lúng túng, vừa muốn khẳng định mình khi xin mẹ được cầm bút thước như các. Tâm trạng ấy xuất phát do Thảo luận lớp. bạn khác  Sự kiện quan trọng : Hôm nay tôi. đâu?. đi học. Đó là dấu hiệu đổi khác - Quan sát đoạn trong tình cảm và nhận thức của một. - Yêu cầu đọc từ “ trước văn. cậu bé giàu cảm xúc trong ngày đầu. sân trường Mĩ Lí”  “ rộn. tới trường, tự thấy mình như đã lớn. ràng trong các lớp” ? – Khi đứng giữa sân - Tìm chi tiết. lên b. Khi đứng giữa sân trường:. trường trong ngày khai. - Thấy sân trường dày đặc cả người,. giảng đầu tiên, nhân vật. ai cũng quần áo sạch sẽ, gương mặt. “tôi” thấy thế nào?. vui tươi sáng sủa. - Thấy ngôi trường vừa xinh xắn vừa oai nghiêm khác thường, cảm. ? Khi nghe ông đốc gọi tên Thảo luận lớp. thấy mình bé nhỏ dâm lo sợ vẩn vơ c. Khi nghe gọi tên vào lớp:. từng người vào lớp, nhân (nhận xét chi - Cảm thấy quả tim ngừng đập, giật vật “tôi” cảm thấy thế nào? tiết VB) mình lúng túng khi nghe gọi đến tên Hình ảnh ông đốc được - Tìm trong VB nhớ lại qua các chi tiết? Từ và nhận xét (ông đó cho thấy tác giả đã nhớ nói…nhìn… tươi tới ông đốc bằng T/C nào? cười. nhẫn. nại. chờ…) ? Tâm trạng của nhân vật - Thảo luận lớp. - Cảm thấy sợ khi sắp phải xa mẹ,. “tôi” khi sắp phải rời bàn. dúi đầu vào lòng mẹ nức nở khóc.

<span class='text_page_counter'>(238)</span> tay dịu dàng của mẹ như. theo bạn. Thấy mình bước vào thế. thế nào? Tại sao lại có tâm. giới khác và cách xa mẹ hơn bao. trạng ấy?. giờ hết  vừa lo sợ vừa cảm thấy. sung sướng. ? Những cảm giác nhân - Đọc chi tiết và d. Khi ngồi trong lớp đón giờ học đầu vật “ tôi” nhận được khi nhận xét. tiên :. bước vào lớp là gì? Hãy lý. - Cảm thấy vừa xa lạ vừa gần gũi với. giải những cảm giác đó?. mọi người, mọi vật, vừa ngỡ ngàng. - Đoạn cuối của VB có 2. vừa tự tin  Yêu thiên nhiên, yêu tuổi thơ nhưng. chi tiết “ Một con chim…. yêu cả sự học hành để trưởng thành. nhìn theo cánh chim”, “ nhưng tiếng phấn của thầy cô… đánh vần đọc nói……… về nhân vật tôi”? ? Theo dòng hồi tưởng của - Trao đổi theo  Thời gian và không gian ấy gắn tác giả trở về dĩ vãng. Đến cảm. nghĩ. cá liền với kỷ niệm đầy ý nghĩa : Lần. đây em có thể lý giải vì nhân. đầu tiên trong đời được cắp sách tới. sao thời gian và không. trường. gian “Một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh” ấy lại trở thành kỷ niệm không phai trong tâm trí tác giả? ? Tìm và phân tích các - Tìm các hình * Các hình ảnh so sánh: (máy hình ảnh so sánh trong ảnh so sánh và chiếu) VB?. phân tích. - Tác dụng : Những hình ảnh so sánh nên thơ, tinh tế hoặc gần gũi dễ hiểu khiến người đọc thấy được tâm trạng của nhân vật và câu.

<span class='text_page_counter'>(239)</span> chuyện buổi tựu trường đầu tiên của tuổi học trò thêm giàu chất thơ, trong sáng hồn nhiên và đẹp đẽ ? Qua văn bản, tác giả. 2. Cảm nhận về thái độ, cử chỉ của. khiến em có cảm nhận gì. người lớn đối với các em bé lần đầu. về thái độ của những người. tiên đi học :. lớn đối với các em bé lần. - Các PHHS: Chuẩn bị chu đáo cho. đầu tiên đi học ?. - Nêu chi tiết và con em; trân trọng tham dự buổi lễ. (Gợi ý : các vị phụ huynh, nhận xét. quan trọng này: cùng lo lắng, hồi hộp. ông đốc, và thầy giáo?). cùng con. - GV bình. - Ông đốc : Từ tốn bao dung - Thấy giáo trẻ : vui tính, giàu tình thương.  Nhà trường và gia đình rất có trách nhiệm với thế hệ tương lai. Ngôi trường của nhân vật “tôi” là một ngôi trường giáo dục ấm áp, là nguồn nuôi dưỡng. các em trưởng thành. ? Nghệ thuật đặc sắc của -Thảo luận tổ 3. Đặc sắc nghệ thuật và mức cuốn truyện ngắn này là gì?. đại diện trình hút của tác phẩm:. (chú ý bố cục, phương thức bày. a. Đặc sắc nghệ thuật:. biểu đạt. - Bố cục theo dòng hồi tưởng, cảm nghĩ. của nhân vật “tôi” theo trình tự thời gian. ? Theo em, điều gì đã cuốn - Trình bày ý - Kết hợp hài hòa giữa kể –miêu tả-biểu hút, hấp dẫn em? (tổng kết = máy chiếu). kiến cá nhân. cảm b. Sức cuốn hút của tác phẩm : - Tình huống truyện - Tình cảm ấm áp trìu mến của người lớn đối với các em nhỏ lần đầu tiên đến trường. - Hình ảnh thiên nhiên, ngôi trường,.

<span class='text_page_counter'>(240)</span> các hình ảnh so sánh… giàu sức gợi cảm  Truyện toát lên chất trữ tình thiết tha IV. Tổng kết – ghi nhớ ( SGK) - Hướng dẫn đọc ghi nhớ -HS đọc ghi nhớ SGK V.Luyện tập: -Củng cố bằng phiếu - Yêu cầu thực hiện BT1. học tập - Đọc yêu cầu BT Bài tập 1 : Gợi ý - Dòng cảm xúc ấy diễn biến như thế nào trong buổi tựu trường đầu tiên của nhân vật “tôi” ? ( Theo trình tự thời gian và không gian…) - Dòng cảm xúc ấy được bộc lộ ra sao? + Thiết tha, yêu quí, nhớ một cách sâu sắc ( lấy chi tiết làm dàn bài) + Trong trẻo : Là cảm xúc của tuổi thơ trong ngày đầu tiên đến trường nên rất hồn nhiên, trong sáng, đáng. Giao BT 2 về nhà. yêu , ( lấy chi tiết phân tích). Bài tập 2: Gợi ý : - Nhớ lại những chi tiết làm em xúc động nhất trong buổi tựu trường - Ghi lại một cách chân thành, tự nhiên và cảm xúc đó trong văn bản của mình. * Dặn dò:. - Đọc lại VB & bài ghi ở lớp - Học ghi nhớ. Làm BT2 - Soạn bài tiếp theo.

<span class='text_page_counter'>(241)</span> nÕu cÇn trän bé liªn hÖ ®t 0168.921.86.68. Tiết3. A. Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức- Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ. 2 KÜ n¨ng:- Th«ng qua bµi häc, rÌn luyÖn t duy trong viÖc nhËn thøc mèi quan hÖ gi÷a c¸i chung vµ c¸i riªng. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự học B. Chuẩn bị : - Sơ đồ tròn, phiếu học tập..

<span class='text_page_counter'>(242)</span> C. Các hoạt động dạy học. GV HS Vào bài : - Nhắc lại quan. Nội dung cần đạt. hệ từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa  bài mới…. I. Từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa. - Cho HS quan sát sơ đồ SGK -Quan sát sơ đồ. hẹp 1. Ví dụ :. H: Nghĩa của từ động vật.  Rộng hơn, vì động vật bao gồm cả. rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa. thú, chim và cá.. của từ thú, chim, cá ? vì sao? - Nêu câu hỏi b SGK ( tr.10) - Trả lời cá nhân.  nghĩa từ “thú” rộng hơn so với “ voi,. - Nhận xét. hưu” nghĩa từ “chim” rộng hơn so với “ tu hú, sáo” nghĩa từ “cá” rộng hơn so với “ cá rô, cá. thu” vì thú bao gồm cả voi, hươu - Chim bao gồm cả tu hú, sáo - cá bao gồm cả cá rô, cá thu - Nêu câu hỏi của SGK ( tr Trả lời cá nhân  Nghĩa từ “ thú” rộng hơn từ “ voi, 10) hươu”; hẹp hơn từ động vật. Đưa sơ đồ hình tròn biểu diễn - Quan sát sơ đồ Nghĩa từ “chim” rộng hơn từ “ cá rô, mối quan hệ bao hàm  tổng kết ? Vậy em có nhận xét gì về - Nhận xét CN mối quan hệ nghĩa rộng, - Lắng nghe và. cá thu, hẹp hơn từ động vật vv…” 2. Ghi nhớ : (SGK tr 10). nghĩa hẹp của từ ngữ ? bổ sung ý kiến - Yêu cầu 1 HS đọc to ghi - Đọc ghi nhớ nhớ - Hướng dẫn HS luyện tập. - Làm vào vở. II. Luyện tập: Bài tập 1:. - 2 HS lên trình Thực hiện theo mẫu SGK hoặc sơ đồ bày bảng. hình tròn của GV. Bài tập 2: - Lần lượt từng tổ làm miệng - Đại diện tổ a) Từ ngữ nghĩa rộng là chất đốt..

<span class='text_page_counter'>(243)</span> trình bày nhanh. trình bày. b) Từ ngữ nghĩa rộng là nghệ thuật. - Ghi nhanh vào c) Từ ngữ nghĩa rộng là thức ăn vở. - Thực hiện tương tự bài 2 -. Vừa. d) Từ ngữ nghĩa rộng là nhìn e) Từ ngữ nghĩa rộng là đánh Bài tập 3: làm a) Xe đạp, ôtô, xe máy, xích lô…. nhưng ngược lại : tìm những miệng vừa ghi b) Sắt, thép, nhôm, chì, đồng .. từ có nghĩa hẹp. vào vở. c) bưởi, cam, ổi, mận…. d) vác, xách, đeo, gánh, khiêng… Bài tập 4: Khoanh tròn Thực hiện phiếu a) Thuốc lào b) Thủ quĩ học tập c) bút điện - Gạch chân 3 động từ cùng - Thực hiện theo Bài tập 5. d) hoa tai. thuộc phạm vi nghĩa, nghĩa rộng hướng dẫn. Khóc; nức nở; sụt sùi. gạch 2 gạch, nghĩa hẹp gạch 1. + Củng cố. gạch *Dặn dò :. - Học bài, học ghi nhớ. - Tự tìm thêm các từ ngữ có quan hệ Gi¸o ¸n c¶ n¨m v¨n 6 chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng 2011-2012 míi Liªn hÖ §T 0168.921.86.68. Tiết 4. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản A. Mục tiêu cần đạt 1/ KiÕn thøc: - Nắm đợc chủ đề của văn bản. - Nắm đợc tính thống nhất về chủ đề của văn bản trên hai phơng diÖn néi dung vµ h×nh thøc. 2/ KÜ n¨ng: - KÜ n¨ng vËn dông kiÕn thøc vµo viÖc x©y dùng c¸c v¨n b¶n nãi, viết đảm bảo tính thống nhất về chủ đề 3. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(244)</span> - H S có ý thức xác định chủ đề và có tính nhất quán khi xác định chủ đề của văn bản.. B. Các hoạt động dạy học GV HS Hoạt động 1: HD tìm hiểu. Nội dung cần đạt I. Chủ đề văn bản. khái niệm chủ đề văn bản 1. Tìm hiểu bài: ? Nêu câu hỏi 1 mục I SGK - Dựa vào bài - Tác giả nhớ lại những kỷ niệm sâu đọc-hiểu “Tôi đi sắc trong thời thơ ấu là buổi đầu tiên học” để trả lời đi học. Sự hồi tưởng ấy gợi lên cảm các câu hỏi. giác xao xuyến, bâng khuâng, không thể nào quên về tâm trạng náo nức, bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” theo trình tự thời gian của buổi tựu. trường đầu tiên ? Nội dung vừa trình bày là -Trình bày chủ - Chủ đề VB “ Tôi đi học” : Những chủ đề của VB “ Tôi đi học” đề VB. kỷ niệm sâu sắc ( hoặc tâm trạng và. Em hãy trình bày thật ngắn. cảm giác) về buổi tựu trường đầu. gọn chủ đề VB này tiên… ? Như vậy, em hiểu chủ đề -Thảo luận tổ, 2. Khái niệm chủ đề của văn bản: của VN là gì ?. đại diện trình Chủ đề VB là đối tượng và vấn đề. -Nhận xét, củng cố.. bày. chính được tác giả nêu lên, đặt ra trong văn bản.. - Nêu câu hỏi 1, mục II SGK (Đây chính là tìm hiểu tính Trả lời CN. II. Tính thống nhất về chủ đề của. thống nhất của VB). VB: 1. Tìm hiểu bài: - Căn cứ vào nhan đề “ Tôi đi học”. Nhan đề cho phép dự đoán VB nói Nhận. xét,. về chuyện “Tôi đi học” . bổ - Căn cứ vào các kỷ niệm về buổi. sung hoặc thảo đầu đi học của “tôi”, đại từ “tôi” và.

<span class='text_page_counter'>(245)</span> luận lớp.. các từ ngữ biểu thị ý nghĩa đi học. - HD phân tích sự thay đổi. được lặp đi lặp lại nhiều lần. - Các chi tiết, câu văn, từ ngữ đều. tâm trạng của nhân vật “tôi”. nhắc đến kỷ niệm của buổi tựu. trong buổi tựu trường ? Văn bản “Tôi đi học” tập. trường đầu tiên trong đời: “ Hôm nay tôi đi học”, “ … kỷ niệm. trung hồi tưởng lại tâm trạng. mơn man của buổi tựu trường…”. hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của. vv…. nhân vật “tôi” trong buổi tựu trường - Hãy tìm từ ngữ chứng tỏ tâm -Tìm. chi. tiết  Trên đường đi học :. trạng đó in sâu trong lòng nhân SGK. + Con đường cảnh vật quen, thấy lạ. vật? - Những chi tiết từ ngữ nào nêu. + Không chơi  đi học, cố làm một. bật được cảm giác mới lạ xen. học trò thực sự.. lẫn bỡ ngỡ của nhân vật tôi khi. Trên sân trường : Trường xinh xắn,. cùng mẹ đến trường, cùng bạn. oai nghiêm, “lòng tôi” đâm lo sợ. vào lớp. vẩn vơ. - Lúng túng, bỡ ngỡ khi xếp hàng vào lớp (d/c) thấy nặng nề… - Trong lớp học: cảm thấy xa mẹ  Đó là những từ ngữ, chi tiết tập trung khắc họa, tô đậm tâm trạng và cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng nhân vật. “tôi” ? Đã biết thế nào là chủ đề Thảo luận, trình 2. Bài học : của VB, nay qua phân tích chi bày.  Văn bản có tính thống nhất về chủ. tiết 1 VB cụ thể, em hiểu thế. đề là VB chỉ biểu đạt chủ đề đã xác. nào là tính thống nhất về chủ. định, không xa rời hay lạc sang chủ đề. đề văn bản?. khác ( thể hiện ở nhan đề, chi tiết, từ. ? Làm thế nào để đảm bảo Thảo luận. ngữ vv… )  Cần + Xác định được chủ đề thể. tính thống nhất đó. hiện ở.

<span class='text_page_counter'>(246)</span> nhan đề. + Thể hiện ở quan hệ giữa các phần trong VB, các từ ngữ then chốt thường lặp đi lặp lại. - HD đọc, nhớ nội dung cơ 1 HS đọc to III. Ghi nhớ bản của bài học - Hướng dẫn HS thực hiện bài. phần ghi nhớ. ( tra 12 – SGK IV. Luyện tập: Bài tập 1:. tập 1 a) Văn bản “ Rừng cọ quê tôi” viết về cây cọ ở vùng sông Thao, quê hương tác giả. - Thứ tự trình bày: Miêu tả dáng hình cây cọ, sự gắn bó của cây cọ với tuổi thọ tác giả, tác dụng của cây cọ, tình cảm, gắn bó giữa cây cọ với người dân sông Thao. Khó thay đổi trật tự này vì nó được sắp xếp theo ý đồ tác giả, làm VB rõ ràng, rành mạch b) Chủ đề VB: Vẻ đẹp và ý nghĩa của rừng cọ quê tôi. c) Chủ đề được thể hiện ở nhan đề và các ý của VB (d/c) d) Các từ ngữ được lặp lại nhiều lần : Rừng cọ, lá cọ, và các ý lớn trong phần thân bài: + Miêu tả hình dáng cây cọ + Nêu sự gắn bó mật thiết giữa cây cọ với nhân vật “tôi” + Các công dụng của cây cọ đối với cuộc sống.

<span class='text_page_counter'>(247)</span> Bài tập 2: Gợi ý : - Căn cứ vào chủ đề thấy ý b và d làm cho bài viết lạc đề Bài tập 3: Có những ý lạc đề, không cần thiết: e, h * Dặn dò: - Xem lại bài - Học ghi nhớ - Làm nốt bài tập còn lại - Soạn bài tiếp theo.. Gi¸o ¸n c¶ n¨m v¨n 6 chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng 2011-2012 míi Liªn hÖ §T 0168.921.86.68. Tiết 5 + 6. Trong lòng mẹ ( Trích “Những ngày thơ ấu – Nguyên Hồng”) A. Mục tiêu cần đạt : 1. KiÕn thøc: Giúp HS: - Hiểu đợc tình cảnh đáng thơng và nỗi đau tinh thần của nhân vật bé Hồng, cảm nhận đợc tình thơng mãnh liệt của chú đối với mẹ. - Bớc đầu hiểu đợc văn hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyªn Hång: §Ëm chÊt tr÷ t×nh lêi v¨n ch©n thµnh, truyÒn c¶m. 2. KÜ n¨ng: Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm, phân tích đặc điểm nhân vật. 3. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(248)</span> Giáo dục HS đồng cảm với nỗi đâu tinh thần, tình yêu thơng mẹ mãnh liệt của bé Hång.. B. Chuẩn bị : - Tập truyện “ Những ngày thơ ấu” ; chân dung nhà văn Nguyên Hồng,… - GV+ HS soạn bài. C. ( Bài mới) Các hoạt động dạy – học: - Kiểm tra bài cũ : + 1. Tác phẩm “ Tôi đi học “ viết theo thể loại nào? Vì sao em biết? + 2 Nhắc lại 3 so sánh hay trong bài “Tôi đi học” và phân tích hiệu quả nghệ thuật?. - Vào bài mới : Có những kỷ niệm tuổi thơ ngọt ngào êm đềm như tuổi thơ của nhân vật “ tôi” trong “ Tôi đi học” . Song cũng có những tuổi thơ cay đắng dữ dội… “Những ngày thơ ấu” của nhà văn Nguyên Hồng đã được kể, nhớ lại với những rung động cực điểm của một linh hồn trẻ dại mà thấm đẫm tình yêu – tình yêu Mẹ. Bài học hôm nay sẽ giúp ta nhận rõ rung động ấy. GV HS Nội dung cần đạt ? Bằng sự hiểu biết của mình, -Giới thiệu dựa I. Tiếp xúc văn bản hãy giới thiệu về tác giả vào phần chú 1. Giới thiệu tác giả - tác phẩm Nguyên Hồng và xuất xứ VB thích (*) SGK. ( SGK tr 18 – 19). “ Trong lòng mẹ” - GV nhấn lại về tác giả và tác phẩm - Hướng dẫn HS đọc : giọng - 2 HS đọc tiếp 2. Đọc – chú thích : chậm, tình cảm, chú ý diễn nhau. a. Đọc. cảm các lời thoại cho phù hợp với nhân vật - đọc mẫu 1 đoạn - Giúp HS tìm hiểu CT và giải -Đọc thầm CT. b. Chú thích. quyết thắc mắc về các từ khó SGK - Dựa vào giải thích SGK, em -Trình bày CN. Lưu ý CT 5,8,12,14,14,17 3. Thể loại: (tiểu thuyết).

<span class='text_page_counter'>(249)</span> xếp VB “ TLM” vào thể lại. - Hồi ký tự truyện. nào? Vì sao?. - Kết hợp nhuần nhuyễn các phương thức KC-MT-BC. GV: Ngôi thứ nhất “tôi” cũng chính là tác giả kể chuyện đời mình 1 cách trung thực Nêu ý kiến của em về cách - Trình ý kiến, 4. Bố cục xác định bố cục của VB này? nhận. xét,. sung. bổ Chia 2 đoạn - Cuộc trò chuyện với bà cô, cảm xúc về mẹ (từ đầu “người ta hỏi đến chứ?”) - Cuộc gặp lại bất ngờ với mẹ và cảm giác vui sướng cực điểm của chú bé Hồng.. - Dẫn : Từ việc đọc, tìm hiểu bố cục VB ta có thể nhận thấy VB để cập đến tâm địa của bà cô và tình yêu của chú bé Hồng với người mẹ bất hạnh của chú - Cho HS đọc lại phần đầu - 1 HS đọc. II. Tìm hiểu văn bản : 1. Nhân vật bà cô : ( Qua cái nhìn. VB và tâm trạng của chú bé Hồng): ? ở 2 đoạn văn nhỏ đầu tiên, - Nêu cảm nhận  Hoàn cảnh không gian, thời gian, em biết gì về cảnh ngộ của sau. khi. đọc sự việc để nhân vật bà cô xuất hiện.. chú bé Hồng và hoàn cảnh đoạn đầu người mẹ tội nghiệp của chú ? ? Nhân vật bà cô được thể - Chỉ ra và phân - Cô “ cười hỏi” ( Chứ không phải hiện qua những chi tiết kể, tả tích chi tiết. lo lắng, nghiêm nghị, hay âu yếm. nào?. hỏi )  Vốn nhạy cảm, chú bé Hồng. ? Cử chỉ “ cười hỏi” và ND. nhận ngay ra ý nghĩa cay độc trong. câu hỏi có phản ánh đúng tâm. giọng nói và trên nét mặt khi cười “. trạng và tính chất của bà ta. rất kịch” của người cô..

<span class='text_page_counter'>(250)</span> hay không? - GV : “ rất kịch” : nghĩa là bà. - Người cô không chịu buông tha, “. giống người đóng kịch trên. hỏi luôn” cùng với giọng nói. sân khấu – giả vờ .. “ngọt”, bình thản, nửa mai con mắt. ? Sau lời từ chối của bé Hồng,. long lanh chằm chặp nhìn chú bé. lời nói, thái độ, nét mặt bà cô. ****** tai quái của mình. ra sao? Cử chỉ “ vô vai tôi cười mà nói rằng …”  giả dối và độc ác. “ Mày dại quá đi… và thăm em bé “ Hai tiếng “em bé” mà cô tôi. chứ”  Câu nói thể hiện sự ác ý, châm. ngân dài ra thật ngọt, thật rõ,. chọc, nhục mạ cố tình săm soi, hành. quả nhiên đã xoắn chặt lấy. hạ đứa cháu ruột của mình. Bà ta. tâm can tôi như ý cô tôi. quả là cay nghiệt, cao tay trước chú. muốn” bé đáng thương. ? Sau đó, cuộc đối thoại tiếp Thảo luận: phân - Tỏ ra lạnh lùng vô cảm trước sự tục diễn ra như thế nào? Việc tích, lý giải. đau đớn xót xa đến phẫn uất của đứa. bà cô mặc kệ cháu “ cười dài. cháu, kể về sự đói rách, túng thiếu. trong tiếng khóc”, vẫn cứ tươi. của người chị dâu với sự thích thú. cười kể các chuyện về chị dâu. ra mặt. mình, rồi lại đổi giọng vô vai. - Cử chỉ và lời nói tiếp theo ( đổi. nghiêm nghị tỏ sự thương xót. giọng) thực ra chỉ là một đấu pháp tấn. anh trai – bố bé Hồng, tất cả. công. Khi thấy đứa cháu đã lên đến tột. những điều đó càng làm lộ rõ. cùng của sự đau đớn, phẫn uất, bà ta. bản chất gì của bà cô?. mới tỏ ra ngậm ngùi thương xót người đã mất. Sự giả dối, thâm hiểm, trơ trẽn. GV : Tính cách đó là sản. của bà cô đã phơi bày toàn bộ  Bản chất nhân vật người cô : lạnh. phẩm của những định kiến. lùng, độc ác, thâm hiểm. Đó là hình. đối với phụ nữ trong xã hội. ảnh có ý nghĩa tố cáo hạng người. cũ. Hình ảnh bà cô gây cho. sống tàn nhẫn, khô héo cả tình máu.

<span class='text_page_counter'>(251)</span> người đọc sự khó chịu, căm. mủ ruột rà trong xã hội thực dân. ghét nhưng cũng chính là. nửa phong kiến lúc bấy giờ.. hình ảnh tương phản giúp tác giả thể hiện người mẹ và tính tình cảm bé Hồng với mẹ mạnh mẽ, mãnh liệt hơn ? Diễn biến tâm trạng của bé. 2. Tình yêu thương mãnh liệt của. Hồng khi lần lượt nghe câu. chú bé Hồng đối với người mẹ bất. hỏi và thái độ của bà cô như. hạnh của mình.. thế nào?. a. Những ý nghĩ, cảm xúc của chú. bé khi trả lời người cô: - Khi nghe người cô hỏi lần Phân tích tâm  Mới đầu nghe cô hỏi : Lập tức đầu….. trạng của chú bé trong ký ức sống dậy hình ảnh vẻ Hồng. mặt rầu rầu và sự hiền từ của mẹ  phản ứng thông minh xuất phát từ sự nhạy cảm và lòng tin yêu mẹ của chú bé – Nhận ra ý nghĩa cay độc trên nét mặt và giọng nói của bà cô, không muốn tình thương yêu và lòng kính mến mẹ bị những rắp tâm. - Sau lời hỏi thứ hai của cô. tanh bẩn xâm phạm  Lòng chú bé thắt lại, khóe mắt. - Khi mục đích mỉa mai, nhục. cay cay  Lòng đau đớn, phẫn uất không. mạ của người cô trắng trơn. còn nén nổi “ nước mắt tôi ròng. phơi bày ở lời nói thứ ba. ròng rớt xuống hai bên mép rồi chan. ? Theo em chi tiết “ tôi cười. hòa đầm đìa ở cằm và ở cổ”  Cố gắng kìm nén nỗi đau xót, tức. dài trong tiếng khóc” có ý. tưởi đang dâng lên trong lòng.. nghĩa gì?. Trước hoàn cảnh ấy, bà cô ấy, bé Hồng nhỏ bé mà vẫn kiên cường, đau xót mà tự hào và đặc biệt vẫn.

<span class='text_page_counter'>(252)</span> dạt dào niềm tin yêu người mẹ khốn - Khi nghe người cô cứ tươi. khổ của mình  Tâm trạng đau đớn, uất ức dâng. cười kể về tình cảnh. lên cực điểm. Lòng căm tức tột. tội. nghiệp của mẹ mình?. cùng được bộc lộ bằng những chi. Dẫn dắt : Sống trong hoàn. tiết đấy ấn tượng với lời văn dồn. cảnh như thế với tâm trạng. dập, các hình ảnh, động từ mạnh mẽ. đau đớn và tủi hờn như thế. “ cô tôi chưa dứt câu… mà nghiến. cho kỳ nát vụn mới thôi” - Cho HS đọc đoạn “ Nhưng - Đọc đoạn văn b. Cảm giác sung sướng cực điểm đến ngay giỗ đầu thầy tôi . khi được ở trong lòng mẹ :. ngã gục giữa sa mạc” Thảo luận.  Tiếng gọi cuống quít, mừng tủi, xót xa, hy vọng thể hiện khát khao tình mẹ, được gặp mẹ đến cháy bỏng. Hình ảnh so sánh đã lột tả tâm trạng hy vọng tột cùng- thất vọng tột cùng, đau khổ và hạnh. - Đọc đoạn văn tả cảnh bé. phúc đến tột cùng - Đuổi theo chiếc xe với cử chỉ vội. Hồng gặp mẹ , trèo lên xe. vã, bối rối, lập cập “ òa lên khóc rồi. nằm trong lòng mẹ. cứ thế nức nở” . Giọt nước mắt lần này khác hẳn lần trước; dỗi hờn mà. hạnh phúc, tức tưởi mà mãn nguyện. ? Cử chỉ, hành động, tâm - Phân tích chi - Cảm giác sung sướng đến cực trạng của chú bé Hồng lúc tiết. điểm của đứa con khi ở trong lòng. này như thế nào?. mẹ được tác giả diễn tả bằng cảm. - Thảo luận. Cảm nghĩ của em khi đọc. hứng đặc biệt say mê cùng những. đoạn văn ấy?. rung động vô cùng tinh tế. Đoạn văn như tạo ra một không gian của ánh sáng, màu sắc hương thơm vừa lạ lùng vừa gần gũi. Nó là hình ảnh.

<span class='text_page_counter'>(253)</span> của một TG đang bừng nở, hồi sinh, một thế giới dịu dàng kỷ niệm và ăm ắp tình mẫu tử. Chú bé Hồng bồng bềnh trôi trong cảm giác sung sướng, rạo rực, không mảy may nghĩ ngợi gì. Những lời cay độc của người cô, những tủi cực vừa qua bị chìm đi giữa dòng cảm xúc miên man ấy. Có thể nói đây là một bài ca chân thành, cảm động và tình mẫu tử thiêng liêng, bất diệt. Qua đoạn trích “ Trong lòng Thảo luận tổ đại 3. Chất trữ tình thấm đượm trong mẹ” hãy chứng minh văn diện trình bày. VB:. Nguyên Hồng giàu chất trữ. - Tình huống và nội dung câu. tình?. chuyện : Hoàn cảnh đáng thương của chú bé Hồng; câu chuyện về một người mẹ phải âm thầm chịu nhiều cay đắng; nhiều thành kiến tàn ác, lòng tin yêu cùng sự tin cậy mà chú bé dành cho người mẹ của mình. - Dòng cảm xúc phong phú của chú bé Hồng : nỗi niềm xót xa tủi nhục, lòng căm giận sâu sắc, quyết liệt, tình yêu thương nồng nàn thắm thiết. - Các thể hiện của tác giả : kể + tả+ bộc lộ cảm xúc rất nhuần nhuyễn, các hình ảnh thể hiện tâm trạng, so sánh gây ấn tượng, giàu sức gợi cảm; lời văn nhiều khi say mê khác.

<span class='text_page_counter'>(254)</span> thường như được viết trong dòng Qua VB này, em hiểu thế nào Trả lời CN. cảm xúc mơn man dạt dào  Hồi kí là một thể của kí, viết lại. là hồi kí?. những điều chính mình đã trải qua,. ? Cho HS đọc câu hỏi 5 SGK tr Thảo luận. đã chứng kiến. Gợi ý :. 20 - NH: Viết nhiều về phụ nữ và nhi đồng - NH : Dành cho phụ nữ và nhi đồng tấm lòng chan chứa thương yêu và thái độ nâng niu trân trọng : tác giả diễn tả thấm thía những nỗi cơ cực mà phụ nữ và nhi đồng phải gánh chịu thời trước; thấu hiểu trân trọng vẻ đẹp tâm hồn, đức tính cao quí của phụ nữ và nhi đồng. (Qua giọng văn, chi tiết hình ảnh tác giả miêu tả về chú bé Hồng và người mẹ bất hạnh của chú) Hướng dẫn HS tổng kết dựa - 1 HS đọc to III. Tổng kết ghi nhớ : mục tiêu và phần ghi nhớ của phần ghi nhớ bài. (SGK tr 21 ).

<span class='text_page_counter'>(255)</span> liªn hÖ ®t 0168.921.86.68 Trän bé c¶ n¨m theo chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi n¨m häc 2011-2012. Tiết 13 + 14. Lão Hạc - Nam CaoA. Mục tiêu cần đạt : (SGV tr 35) 1. KiÕn thøc: Gióp HS: - ThÊy ®c t×nh c¶nh khèn cïng vµ nh©n c¸ch cao quý cña nh©n vËt L·o Hạc, qua đó hiểu thêm về số phận đáng thơng và vẽ đẹp tâm hồn đáng trọng của ngêi n«ng d©n ViÖt Nam tríc c¸ch m¹ng th¸ng 8. - Thấy đc lòng nhân đạo sâu sắc của nhân vật Nam Cao ( qua nhân vật «ng Gi¸o ). 2. KÜ n¨ng: RÌn cho HS kÜ n¨ng ph©n t¸ch nh©n vËt. 3. Thái độ: Gi¸o dôc HS biÕt yªu th¬ng, c¶m th«ng quý träng con ngêi nghÌo khæ bÊt h¹nh cã t©m hån cao c¶.. B. Chuẩn bị :. - ảnh nhà văn Nam Cao + tuyển tập Nam Cao tập 1 - Phiếu học tập. - HS soạn bài, tóm tắt VB. GV chuẩn bị bài dạy.. C. Các hoạt động dạy – học : - Kiểm tra bài cũ : Phân tích tâm lý chị Dậu qua đoạn trích “ TNVB” nhận xét của em về tính cách chị Dậu? - Vào bài : ……. GV HS Nội dung cần đạt Hãy giới thiệu về tác giả VB - Trình bày cá I. Tiếp xúc văn bản: “ Lão Hạc”? GV chốt. nhân -Yêu cầu HS đọc phần. 1. Tác giả : (SGK tr 45) 2. Đọc- chú thích:. tóm tắt nội dung đầu VB. - Đọc diễn cảm, chú ý biểu hiện tâm.

<span class='text_page_counter'>(256)</span> ( Chữ nhỏ): tình cảm Lão. trạng, tình cảm, thái độ qua giọng. Hạc. điệu từng nhân vật.. - Tình cảm của LH với con chó vàng - Sự túng quẫn đe dọa Lão - Đọc phần tóm - Lưu ý chú thích 5, 6,9 , Hạc lúc này. tắt chuẩn bị sẵn 10,11,15,21,24,. 28,. 30,31,40,43. - HD đọc VB và tìm hiểu. (Dành 3 phút cho HS tự đọc chú. chú thích - Tóm tắt đoạn VB tin chữ to GV củng cố, nhận xét việc 1 HS tóm tắt. thích). tóm tắt của HS GV dẫn : ở phần đầu truyện,. - Lão Hạc sang nhờ ông giáo: Lão Hạc kể chuyện bán chó, ông. ta thấy đã nhiều lần LH nói. giáo cảm thông và an ủi lão. Lão. đi nói lại ý định bán “ cậu. Hạc nhờ cậy ông giáo 2 việc. - Cuộc sống của Lão Hạc sau đó,. Vàng’, cho thấy lão đã suy. Thảo luận lớp. tính đắn đo nhiều lắm, coi đây là việc hệ trọng bởi “ cậu Vàng” là người bạn thân thiết, là kỷ vật của anh con trai mà lão rất thương yêu. Vậy vì sao mà cuối cùng lão lại đành lòng bán cậu?. 3. Tóm tắt VB cần phân tích. thái độ của Binh Tư và ông giáo khi biết việc Lão Hạc xin bả chó. - Cái chết của Lão Hạc. - Bất đắc dĩ. phải bán chó: quá. nghèo, yếu mệt, sống bằng tiền dành dụm, nuôi thân còn chẳng nổi làm sao có thể nuôi chó. Đó là cách duy. nhất phải làm. - Em hãy tìm từ ngữ, hình - tìm phát hiện - Cố làm ra vui vẻ, cười như mếu, ảnh miêu tả thái độ, tâm chi tiết. mặt dột nhiên co rúm lại, vết nhăm. trạng của LH khi lão kể. xô lại, ép nước mắt chảy, đầu. chuyện bán cậu Vàng với. ngoẹo, miệng mếu máo như con nít. ông giáo? lu lu khóc - Những từ ngữ, chi tiết, - Suy nghĩ nêu ý Lột tả sự day dứt, ăn năn vì “ già hình ảnh ấy diễn tả điều gì kiến cá nhân. bằng này tuổi đầu rồi còn đánh lừa. trong tâm trạng Lão Hạc ?. một con chó”, thể hiện một cõi lòng đau đớn, xót xa, ân hận thương tiếc...

<span class='text_page_counter'>(257)</span> đang dân trào òa vỡ khi có người hỏi đến. - Em có nhận xét gì về nghệ - Trình bày cá Tác giả đã thể hiện chân thật, cụ thể, thuật miêu tả của tác giả qua nhân. chính xác từng diễn biến tâm trạng. đoạn văn miêu tả Lão Hạc. đau đớn cứ dâng lên, như không thể kìm nén nổi nỗi đau – phù hợp tâm lý, hình dáng và cách biểu hiện của. - Xung quanh việc Lão Hạc -Thảo. những người già. luận  Con người sống tình nghĩa, thủy. bán “cậu Vàng “, em nhận nhóm; Đại diện chung rất trung thực  lòng thương thấy Lão Hạc là người như trình bày. con sâu sắc của người cha nghèo. thế nào?. khổ ( không dám tiêu phạm vào. ( Lý do phải bán chó – thái. đồng tiền, mảnh vườn đang cố giữ. độ sau khi bán chó…) - GV phân tích thêm về tâm -Nghe. trọn vẹn cho anh con trai).. trạng của Lão Hạc từ khi anh con trai phẫn chí bỏ đi phu đồn điền vì không có tiền lấy vợ b. Cái chết của Lão Hạc. - Nguyên nhân nào đã dẫn Suy nghĩ, trình - Nguyên nhân: đến cái chết của Lão Hạc?. bày cá nhân. + tình cảnh đói khổ túng quẫn ( đó cũng là số phận cơ cực đáng thương của những người dân nghèo trước. CMT8) - Tại sao lão không lấy 30 - Thảo luận lớp + Muốn bảo toàn căn nhà, mảnh đồng để dành hay bán vườn. vườn cho con; không muốn gây. dần mà phải tìm đến cái. phiền hà cho hàng xóm láng giềng.. chết? - Qua những điều Lão Hạc - Trình bày ý  Lão là người hay suy nghĩ và tỉnh thu xếp và nhờ cậy ông giáo kiến cá nhân. táo nhận ra tình cảm của mình.. là. rồi sau đó tìm đến cái chết,. người có lòng thương con âm thầm.

<span class='text_page_counter'>(258)</span> em suy nghĩ gì về tính cách. mà lớn lao, là người có lòng tự. của Lão Hạc? GV : Rõ ràng là Lão Hạc đã. trọng đáng kính.. âm thầm chuẩn bị chu đáo cho cái chết của mình từ khi bán cậu Vàng - Em có nhận xét gì về cái - Thảo luận.  Lần đầu tiên trong đời Lão Hạc. chết của Lão Hạc ? Tại sao. phải lừa kẻ khác, đó lại là “ cậu Vàng’. lão không dùng cách khác. người bạn chí thiết của mình, giờ đây. êm dịu hơn mà lại chết đau. lão cũng phải chết theo kiểu một con. đớn bằng bả chó?). chó bị lừa. Dường như lão có ý muốn tự trừng phạt ghê gớm  thể hiện , chứng tỏ đức tính trung thực, lòng tự trọng đáng quí của Lão Hạc. 2. Thái độ, tình cảm của nhân vật. “tôi” đối với Lão Hạc - Em thấy thái độ, tình cảm - Trình bày ý - Thông cảm, thương xót cho hoàn của nhân vật “tôi” đến với kiến cá nhân. cảnh của Lão Hạc.. lão Hạc như thế nào? ( Chú ý những chi tiết diễn. - Tìm cách an ủi, giúp đỡ Lão Hạc - Tỏ lòng quí trọng nhân cách của. tả hành động, cách cư xử. Lão Hạc.. của ông giáo, những ý nghĩ về tình cảnh, về nhân vật Lão Hạc) GV nêu câu hỏi 4 ( SGK tr - Thảo luận lớp Chi tiết Lão hạc xin bả chó là một 48). chi tiết nghệ thuật quan trọng: Đánh lừa – chuyển ý nghĩ tốt đẹp của ông giáo và người đọc sang hướng trái ngược, điều đáng buồn (1) là những con người đáng kính, nhân hậu, giàu lòng tự trọng như Lão Hạc mà đến con đường cùng cũng bị tha hóa .

<span class='text_page_counter'>(259)</span> tình huống truyện lên đến đỉnh điểm Cái chết đau đớn của Lão Hạc khiến ông giáo giật mình ngẫm nghĩ : “ cuộc đời chưa hẳn đã đáng buồn bởi may mà ý nghĩ của mình đã không đúng bởi còn có những người cao quí như Lão Hạc, nhưng lại đáng buồn theo nghĩa khác: Con người có nhân cách cao đẹp như Lão Hạc mà không được sống, lại phải chết đau - Theo em cái hay của . đớn và dữ dội như thế. 3. Nghệ thuật của TP. truyện thể hiện rõ nhất ở. - Truyện kể bằng lời của nhân vật “tôi”. điểm nào? - Truyện được kể bằng lời Trình bày. giúp + Câu chuyện gần gũi chân thực.. của nhân vật “tôi” có tác. + Câu chuyện dẫn dắt tự nhiên, linh hoạt. dụng + TP có nhiều giọng điệu : tự sự – trữ tình- triết lý sâu sắc  kết hợp hiện Em còn nhận xét gì về NT. thực với trữ tình - Bút pháp khắc họa nhân vật tài. của tác giả Nam Cao qua. tình (hình ảnh Lão Hạc). VN này ? - Ngôn ngữ sinh động, ấn tượng, - Yêu cầu 1 HS đọc to ghi nhớ. giàu tính tạo hình và sức gợi cảm III. Tổng kết – ghi nhớ ( SGK tr 48) IV. Luyện tập. Nêu câu hỏi 6 ( SGK) Về ý nghĩa của nhân vật “tôi” : “Chao ôi!…. không bao giờ ta thương” - Đây là lời triết lý lẫn cảm xúc trữ tình xót xa..

<span class='text_page_counter'>(260)</span> - Khẳng định 1 thái độ sống, một cách ứng xử mang tinh thần nhân đạo : Cần phải quan sát, suy nghĩ, nhìn nhận con người sống quanh mình bằng lòng đồng cảm, bằng đôi mắt của tình thương  tác giả cho rằng con người chỉ xứng đáng là người khi biết nhìn ra, trân trọng, nâng niu những điều đáng thương đáng quí ở con người. - Nêu một phương pháp đúng đắn, sâu sắc khi đánh giá con người: phải biết đặt mình vào cảnh ngộ cụ thể của người khác thì mới hiểu và cảm thông đúng. *Dặn dò : - Đọc lại VB và bài ghi. Học ghi nhớ. - Làm bài tập 7 - Viết đoạn văn PBCN về nhân vật Lão Hạc. - Soạn bài tiếp theo. *****************************************************. häc k× 2.

<span class='text_page_counter'>(261)</span>

<span class='text_page_counter'>(262)</span>

<span class='text_page_counter'>(263)</span>

<span class='text_page_counter'>(264)</span>

<span class='text_page_counter'>(265)</span>

<span class='text_page_counter'>(266)</span>

<span class='text_page_counter'>(267)</span>

<span class='text_page_counter'>(268)</span>

<span class='text_page_counter'>(269)</span>

<span class='text_page_counter'>(270)</span>

<span class='text_page_counter'>(271)</span>

<span class='text_page_counter'>(272)</span>

<span class='text_page_counter'>(273)</span>

<span class='text_page_counter'>(274)</span>

<span class='text_page_counter'>(275)</span>

<span class='text_page_counter'>(276)</span>

<span class='text_page_counter'>(277)</span>

<span class='text_page_counter'>(278)</span>

<span class='text_page_counter'>(279)</span>

<span class='text_page_counter'>(280)</span>

<span class='text_page_counter'>(281)</span>

<span class='text_page_counter'>(282)</span>

<span class='text_page_counter'>(283)</span>

<span class='text_page_counter'>(284)</span> có đầy đủ giáo án ngữ văn 8 liên hệ v¨n 8 ®t: 01693.172.328 hoÆc 0943.926.597. TiÕt73, 74.. Nhí rõng ( Thế Lữ ). A. Môc tiªu: 1/.KiÕn thøc : Thấy đợc “ Nhớ rừng” là bài thơ hay, tiêu biểu của Thế Lữ và của phong trµo th¬ míi. Bµi th¬, qua t©m sù nhí rõng cña con Hæ, lµ niÒm khao kh¸t tù do ch¸y báng, ch¸n ghÐt s©u s¾c thùc t¹i tï tóng, tÇm thêng, đó cũng là tâm sự của ngời dân Việt Nam mất nớc. 2/. KÜ n¨ng: - Kĩ năng đọc, cảm thụ và phân tích thơ, cảm thụ thơ. 3/.Thái độ: -Giáo dục HS: cảm thông với nỗi đau của ngời dân trong xã hội đơng thời vµ biÕt yªu tù do. B. Các hoạt động dạy học: - Kiểm tra chuẩn bị bài của học sinh - Bài mới: GV HS - Giải thích chung, sơ Lắng nghe. ND I.Tiếp xúc văn bản. lược về thơ mới và. 1. Giới thiệu về "thơ mới" và tác. phong trào thơ mới. giả Thế Lữ:.

<span class='text_page_counter'>(285)</span> (dựa phần lưu ý - SGK. - Thơ mới vàphong trào thơ mới. tr. 3- 4,5) (khoảng 1932 - 1945) Hãy trình bày những 1 học sinh trình -Tác giả: +Thế Lữ (1907 - 1989 hiểu biết của em về tác bày (dựa vào CT tên k/s Nguyễn Thế Lữ quê Bắc giả Thế Lữ.Giáo viên SGK). Ninh - là nhà thơ tiêu biểu nhất. chốt hoặc bổ sung. của phong trào thơ mới... + Ngoài thơ, ông còn viết truyện, hoạt động sân khấu. "Nhớ rừng là bài thơ tiêu biểu của TL, là tác phẩm góp phần mở đường cho sự thắng lợi của thơ mới.. Giáo viên đọc mẫu.. 1 học sinh đọc,. 2. Đọc - tìm hiểu chú thích.. -Chú ý giọng điệu phù - Nhận xét. a. Đọc. hợp với nội dung cảm. 2. Chú thích: lưu ý các từ HV và. xúc của bài thơ.. từ cổ.. - Hướng dẫn tìm hiểu. II. Tìm hiểu văn bản.. CT.. 1. Thể thơ và bố cục bài thơ.. GV: Đây là sự sáng. a.Thể thơ: 8 chữ. tạo của thơ mới trên cơ sở kế thừa thơ và chữ. (hay. hát. nói). truyền thống. Bài thơ được ngắt làm 1 -2 học sinh b. Bố cục: 5 đoạn. Hãy cho biết nêu ý kiến. - Đoạn 1 và 4: cảnh vườn bách. nội. thú nơi con hổ bị giam cầm.. dung. của. mỗi. đoạn?. - Đoạn 2 - 3: cảnh núi non hùng vĩ, nơi con hổ "tung hoành hống hách những ngày xưa".. GV: Bài thơ có 2 cảnh. - Đoạn 5: Nỗi khát khao và nuối.

<span class='text_page_counter'>(286)</span> tương phản. Với con. tiếc những ngày tháng hào hùng. hổ, cảnh trên là thực. trong dĩ vãng.. tại, cảnh dưới là mộng tưởng, là dĩ vãng. Hai cảnh tượng đối lập như vậy vừa tự nhiên, vừa phù hợp với diễn biến tâm trạng con hổ, vừa tập trung thể hiện chủ đề - Đoạn 1 chủ yếu thể Thảo luận lớp. 2. Phân tích nội dung:. hiện tâm trạng con hổ. a. Cảnh con hồ ở vườn bách thú:. trong cảnh ngộ tù hãm. - Cảnh ngộ: Chúa muôn loài đang. ở vườn bách thú. Cảnh. tự do - bị nhốt trong cũi sắt, thành. ngộ ấy cụ thể như thế. đồ chơi của con người, ngang bầy. nào và tâm trạng của. với bọn "dở hơi" "vô tư lự" - cuộc. chúa sơn lâm?. sống tù túng, tầm thường... -Tâm trạng: vô cùng căm uất, ngao ngán, nhưng đành buông xuôi, bất lực "nằm dài trông ngày tháng dần qua".. - Đọc đoạn 4.. 1 học sinh đọc. Đáng chán, đáng khinh, đáng. ? Cảnh vườn bách thú - Nhận xét cá ghét, mọi thứ đều đơn điệu và hiện ra dưới cái nhìn nhân. buồn tẻ, đều do bàn tay sửa sang,. của chúa sơn lâm như. tỉa tót của con người nên rất tầm. thế nào. thường giả dối, không giống như thế giới tự nhiên to lớn, mạnh mẽ,. ? Em có nhận xét gì về. bí hiểm. Khổ 4 có giọng giễu với một loạt. nghệ thuật của bài thơ. từ ngữ liệt kê liên tiếp, cách ngắt.

<span class='text_page_counter'>(287)</span> này (gợi ý: từ ngữ liệt. nhịp ngắn, dồn dập ở hai câu đầu,. kê liên tiếp, cách ngắt. những câu tiếp theo đọc liền như. nhịp, giọng điệu thơ.... kéo dài ra, giọng chán chường,. tác dụng?). khinh miệt.. GV: Cảnh vườn thú "tầm thường, giả dối" và tù túng dưới mắt con hổ đó chính là cái thực tại xã hội đương thời được cảm nhận bằng những tâm hồn lãng mạn.Thái độ ngao ngán, chán ghét cao độ đối với cảnh vườn bách thú cũng chính là thái độ của họ đối với xã hội. - cho học sinh đọc 1 học sinh đọc b. Cảnh con hổ trong chốn giang đoạn 2 - 3.. Nêu ý kiến cá sơn hùng vĩ của nó.. ? Đọc đoạn 2 và 3 của nhân. - Đây là 2 đoạn hay nhất của bài. bài thơ em cảm thấy. thơ, miêu tả cảnh sơn lâm hùng vĩ. thế nào?. và hình ảnh con hổ, chúa sơn lâm. ngự trị trong vương quốc của nó. - Cảnh núi rừng đại Học sinh tìm bổ + Núi rừng đại ngàn: bóng cả, cây ngàn, cái gì cũng lớn sung. già, gió gào ngàn, nguồn hét núi,. lao, cũng phi thường.. thét khúc trường ca dữ dội, hoang. Em hãy chỉ ra những. vu, bí mật là chốn ngàn năm cao. từ ngữ phong phú. cả âm u, là cảnh nước non hùng. được tác giả sử dụng. vĩ, là oai linh, ghê gớm.... để miêu tả cảnh đó? - Trên cái phông nền. + Hình ảnh con hổ: nổi bật với. rừng núi hùng vĩ đó,. một vẻ đẹp oai phong lẫm liệt, với. hình ảnh con hổ hiện. một tư thế "dõng dạc" "đường. ra như thế nào?. hoàng": "Lượn tấm thân... ... lá gai, cỏ sắc" Những câu thơ sống động, giàu chất tạo hình đã diễn tả chính xác vẻ đẹp vừa uy nghi, dũng mãnh,.

<span class='text_page_counter'>(288)</span> vừa mềm mại uyển chuyển của chúa sơn lâm. Có người nói đoạn 3 Thảo luận nhóm, Đoạn có 4 cảnh, cảnh nào cũng có của bài thơ có thể coi đại. diện trình núi rừng hùng vĩ tráng lệ với con. như một bộ tranh tứ bày ý kiến. hổ uy nghi làm chúa tể.. bình đẹp lộng lẫy. Em. Cảnh 1: "đêm vàng bên bờ suối". có thể lý giải ý kiến. hết sức diễm ảo với hình ảnh con. đó?. hổ "say mồi đứng uống ánh trăng. (Cho học sinh thực. tan" đầy lãng mạn.. hiện vào phiếu học tập. Cảnh 2: Ngày mưa chuyển bốn. nhóm).. phương ngàn với hình ảnh con hổ mang dáng dấp đế vương "ta lặng lẽ ngắm sang sơn ta đổi mới". Cảnh 3: "Bình minh cây xanh nắng gội" chan hoà ánh sáng, rộn rã tiếng chim ca hát cho giấc ngủ. GV: Nhưng đó chỉ là. của chúa sơn lâm.. dĩ vãng huy hoàng. Cảnh 4: Cảnh "chiều lênh láng. hiện lên trong nỗi nhớ. máu rau rừng" thật dữ dội với con. da diết đớn đau của. hổ đang chờ đợi mặt trời "chết" để. con hổ. Những điệp. chiếm lấy riêng phần bí mật trong. ngữ lặp đi lặp lại đã. vũ trụ.. diễn tả nỗi nhớ tiếc. Cảnh nào núi rừng cũng có vẻ đẹp. không. với. vừa hùng vĩ, vừa thơ mộng và con. những cảnh không bao. hổ cũng nổi bật lên với tư thế lẫm. giờ được thấy nữa.... liệt, kiêu hùng của chúa sơn lâm. ?Em suy nghĩ và cảm. đầy uy lực.. nguôi. nhận được gì khi đọc Trình bày ý kiến - Hình tượng con hổ vừa là thi sĩ, những câu thơ "... CN. vừa là bậc đế vương rực rỡ lên. những đêm vàng...". trong hoàn cảnh. ở đây cần chú ý.

<span class='text_page_counter'>(289)</span> "... những chiều lênh. đến hồn thơ, hồn chữ: Đêm vốn. láng..."?. tối trở thành đêm vàng thơ mộng; ngày mưa vốn buồn bã, đìu hiu lại tạo một niềm say mê khác, lối đảo ngữ rất đắt "ta đợi chết mảnh MT. GV: Đoạn 5 của bài. gay gắt"đã tạo được cái hình ảnh. thơ. tràn. kỳ lạ, lớn lao của loài hổ: với nó,. trong dòng hoài niệm,. TN phải mang tâm hồn lên tương. cái ảo xa xôi đã dần bị. xứng hoặc nó không chỉ là nó, nó. cái thực thay vào: Sự. đang vươn tới cái vô tận vô cùng.. vẫn. chảy. chật chội tù túng, bất lực, bế tắc. - Nêu câu hỏi 2.c Thảo luận. Qua sự đối lập, tương phản sâu. (SGK).. sắc giữa 2 cảnh, 2 thế giới, tác giả. III. Tổng kết - ghi nhớ. đã thể hiện nỗi bất hoà đối với. (SGK tr.7). thực tại và niềm khao khát tự do. IV. Luyện tập. mãnh liệt của nhân vật trữ tình, đó. 1. Câu 4 (SGK). cũng là tâm trạng chung của. Thơ "nhớ rừng" tràn. người dân VN mất nước khi đó -. đầy cảm xúc mãnh. bài thơ được công chúng say sưa. liệt.. đón nhận.. 2. Học thuộc lòng bài. 3. Nét đặc sắc nghệ thuật.. thơ.. - Bài thơ tràn đầy cảm hứng lãng mạn.. Dặn dò: - Học bài - Soạn bài tiếp theo. - Hình tượng con hổ bị nhốt trong trong vườn bách thú đã trở thành biểu tượng thích hợp và đẹp để thể hiện chủ đề bài thơ. - Hình ảnh thơ giàu chất tạo hình - Ngôn ngữ và nhạc điệu phong.

<span class='text_page_counter'>(290)</span> phú, giàu sức biểu cảm. B. Các hoạt động dạy học. - Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng đoạn 2 - 3 bài "Nhớ rừng" tại sao nói khổ thơ thứ ba được coi là bức tranh tứ bình? - Bài mới: Vào bài: Em hiểu thế nào về các ông đồ và việc viết câu đối Tết ngày xưa? Giáo viên dẫn dắt vào bài dựa "Những điều cần lưu ý" trang 10- 11 Sách giáo viên. G.V H.S Nội dung cần đạt Hãy trình bày những - 1 học sinh trình I.Tiếp xúc văn bản: hiểu biết của em về tác bày giả Vũ Đình Liên?. dựa. CT 1. Giới thiệu tác giả;. SGK. - Vũ Đình Liên (1913 - 1996) quê Hải Dương nhưng chủ yếu sống ở Hà Nội. - Thơ ông thương mang nặng lòng. thương người và niềm hoài cổ. - Hướng dẫn học sinh 1 - 2 học sinh 2. Đọc - tìm hiểu chú thích. đọc (giáo viên đọc đọc. a. Đọc: lưu ý đọc với giọng luyến. mẫu, 1 - 2 học sinh. tiếc, buồn da diết.. đọc lại) - Em hãy xác định bố Thảo luận. b. Chú thích: II. Tìm hiểu văn bản:. cục của bài thơ. 1, 2 học sinh Bố cục bài thơ: trình bày. - Hai khổ đầu: hình ảnh ông đồ thời đắc ý. - Hai khổ tiếp (khổ 3 + 4): hình ảnh ông đồ thời tàn. - Khổ kết: Nỗi bâng khuâng nhớ. - Cho học sinh đọc lại 1 học sinh đọc khổ 1 - 2. Hướng dẫn -. Thảo. tiếc của nhà thơ. 1. Hình ảnh ông đồ thời đắc ý:. luận Nổi bật hình ảnh ông đồ: tết đến,.

<span class='text_page_counter'>(291)</span> học sinh thảo luận nhóm 2 - 3 học hoa đào nở, ông đồ cùng mực tàu, nhóm với câu hỏi: Nêu sinh. đại. diện giấy đỏ bên hè phố... đó là hình. những điều em hình nhóm trình bày ảnh thân quen không thể thiếu dung được khi đọc hai kết. quả. thảo trong mỗi dịp tết.. khổ thơ đầu bài thơ? luận. - Ông đồ rất đắt hàng, "bao nhiêu. Nhận xét về vai trò. người thuê viết" câu đối. Hình ảnh. của ông đồ lúc này?. ông đồ như hoà vào, góp vào cái. (gợi ý: Hình ảnh ông. rộn ràng tưng bừng của phố. đồ. phường đang đón tết. Sự có mặt. hiện. lên. cùng. những đồ vật gì, ở. của ông đã thu hút bao người.. đâu? thời gian không. - Người ta không chỉ đến để thuê. gian như thế nào? Thái. viết mà còn thưởng thức tài viết. độ của mọi người đối. chữ đẹp của ông, tấm tắc ngợi. với ông đồ ra sao? ông. khen tài "ông, khen ông có hoa. đồ có vai trò gì trong. tay, khen chữ ông như phường. những ngày chuẩn bị. múa rồng bay.... đón tết ấy?...). - Ông đồ trở thành trung tâm của sự chú ý, là đối tượng của sự. - Cho học sinh đọc 1 học sinh đọc. ngưỡng mộ của mọi người. 2. Hình ảnh của ông đồ thời tàn:. tiếp đoạn 3 - 4.. ở khổ 3 - 4 vẫn nổi bật hình ảnh. Thảo luận lớp. ? Con hãy so sánh. ông đồ với mực tàu giấy đỏ bên. cảnh người ở hai khổ. hè phố nhưng tất cả đã khác xưa.. thơ này với 2 khổ thơ. Chẳng còn đâu cảnh "bao nhiêu. đầu?. người thuê viết" tấm tắc ngợi. - Trình bày những. khen tài" mà là cảnh tượng vắng. điều con cảm nhận. vẻ:. được khi đọc 2 khổ. "Nhưng mỗi năm mỗi vắng. thơ này?. Người thuê viết nay đâu?". ( Lý giải vì sao "giấy. Ông đồ ngồi đấy nhưng chẳng.

<span class='text_page_counter'>(292)</span> đỏ buồn không thấm. cầm đến bút, chạm đến giấy nên:. mực. "giấy đỏ buồn không thấm. đọng. trong. nghiên sầu?). Mực đọng trong nghiên sầu" Nỗi buồn tủi lan sang cả những vật vô tri vô giác. Màu đỏ của tờ trở nên bẽ bàng, vô duyên, không thấm được. Nghiên mực không hồ được chiếc bút lông dụng vào nên mực như đọng lại bao sầu tủi và. trở thành nghiên sầu. - Em có cảm nghĩ gì Nêu cảm nghĩ cá Ông đồ vẫn ngồi đấy như xưa, về hình ảnh ông đồ lúc nhân. nhưng cuộc đời đã hoàn toàn khác. này? Em hình dung. xưa. Phố vẫn đông người qua,. như thế nào về tâm. nhưng không ai biết đến sự có mặt. trạng của ông đồ?. với cuộc đời nhưng cuộc đời đã quên hẳn ông. Ông "ngồi đấy" bên phố đông mà vô cùng lạc lõng, lẻ loi. Ông ngồi đấy lặng lẽ mà trong lòng ông là tấm bi kịch, là sự sụp đổ hoàn toàn. Trời đất cùng ảm đạm, lạnh lẽo như lòng ông: "Lá vàng rơi trên giấy. -Theo em, những dâu Thảo luận. Ngoài giời mưa bụi bay" Tả cảnh nhưng chính là nói nỗi. thơ "giấy đỏ buồn...". lòng, mượn cảnh tả tình: Lá vàng. "... mưa bụi bay" là tả. rơi vốn đã gợi sự tàn tạ, buồn bã,. cảnh hay tả tình?. đây lại là lá vàng rơi trên những tờ giấy dành viết câu đối của ông đồ. Vì ông đang ế khách, tờ giấy đỏ cứ phơi ra đấy hứng lá vàng rơi, ông cũng mặc. Ngoài giời.

<span class='text_page_counter'>(293)</span> mưa bụi bay - cảm giác ảm đạm, lạnh lẽo. Đấy là mưa trong lòng người chứ không còn là mưa ngoài trời. Dường như tất cả đất trời cũng ảm đạm, buồn bã cùng với ông đồ. Em có nhận xét gì về 1 - 2 học sinh 3.Tâm trạng của tác giả: cách mở đầu và kết nhận xét. -Bài thơ mở đầu:. thúc. "Mỗi năm hoà đào nở. bài. thơ?. tác. dụng?. Lại thấy ông đồ già" và kết thúc: "năm nay đào lại nở Không thấy ông đồ xưa" - Kiểu kết thúc đầu cuối tương ứng chặt chẽ, làm nổi bật chủ đề. Khổ thơ có cái tứ "cảnh cũ người đâu" thường gặp trong thơ xưa,. Cảm nghĩ của em khi. đầy gợi cảm. Hai câu cuối là lời tự vấn, là nỗi. đọc hai câu cuối?. niềm thương tiếc khắc khoải của. GV: Bài thơ là niềm. nhà thơ trước việc vắng bóng. cảm. chân. "ông đồ xưa".Từ đó tác giả bâng. thành đối với tình. khuâng xót xa nghĩ tới những. cảnh những ông đồ. người muôn năm cũ không bao. đang tàn tạ trước sự. giờ còn thấy nữa. Câu hỏi không. thay đổi của cuộc đời.. có trả lời, gieo vào lòng người đọc. Đồng thời đó còn là. những cảm thương, tiếc nuối day. niềm nhớ tiếc những. dứt không nguôi.. thương. cảnh cũ người xưa nay đã vắng bóng. ở bài thơ này việc ngậm.

<span class='text_page_counter'>(294)</span> ngùi nhớ tiếc những cái đã từng gắn bó thân thiết với những giá trị tinh thần truyền thống là niềm hoài cổ đó có một ý nghĩa nhân văn và tinh thần dân. tộc. đáng. trân. trọng. Cho học sinh nhận. 4. Đặc sắc nghệ thuật của bài thơ:. thấy trong quá trình. + Thể thơ ngũ ngôn được sử. hiểu nội dung bài thơ. dụng, khai thác có hiệu quả nghệ. đã phân tích yếu tố. thuật cao. Giọng chủ âm của bài. nghệ thuật, song cần. thơ là trầm lắng, ngậm ngùi phù. nắm được những nét. hợp với diễn tả tâm tư cảm xúc. chung về nghệ thuật. của nhà thơ. + Kết cấu bài thơ giản dị mà chặt chẽ, có nghệ thuật (kết cấu đầu cuối tương ứng) + Ngôn ngữ bài thơ rất trong sáng, bình dị, hàm xúc. Hình ảnh thơ đầy gợi cảm, ý tại ngôn ngoại. Bài thơ có sức truyền cảm nghệ thuật và sức sống mạnh mẽ, lâu. 1 học sinh đọc nhớ. dài III. Tổng kết - ghi nhớ (SGK tr.10) IV. Luyện tập. Đọc diễn cảm bài thơ.. Dặn dò: - Học thuộc lòng bài thơ.

<span class='text_page_counter'>(295)</span> - Đọc lại bài ghi - Soạn bài tiếp theo.. TiÕt 75. Ngµy so¹n:. C©u nghi vÊn A. Môc tiªu: 1/. KiÕn thøc: Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu nghi vấn. Phân biệt câu nghi vÊn víi c¸c kiÓu c©u kh¸c. N¾m v÷ng chøc n¨ng chÝnh cña c©u nghi vÊn. 2/. KÜ n¨ng: - Ph¸t hiÖn vµ c¸ch sö dông c©u nghi vÊn. 3/Thái độ: Gi¸o dôc HS: - N¾m vµ biÕt sö dông c©u nghi vÊn trong giao tiÕp hoÆc khi t¹o lËp v¨n b¶n víi nh÷ng chøc n¨ng kh¸c nhau. B. Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(296)</span> - Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài "ông đồ". Tìm câu nghi vấn trong bài thơ.Tác dụng của câu đó? - Bài học: GV HS - Yêu cầu học sinh đọc 1 học đoạn trích SGK. đọc. - Tìm câu nghi vấn trong 1 đoạn trích?. ND sinh I. Đặc điểm hình thức và các chức năng chính:. học. 1. Tìm hiểu bài: sinh Câu nghi vấn:. tìm bổ sung. - ... có đau lắm không?. - Thế làm sao...? hay là...? -Đặc điểm hình thức của Nêu ý kiến Có từ nghi vấn (có... lắm không, làm những câu nghi vấn như nhận xét CN. sao, hay là) và kết thúc bằng dấu (?). thế nào? - Những câu nghi vấn đó. Để hỏi. được dùng để làm gì?. Đặt vào vở. VD: - Em làm bài tập chưa?. Các em có thể đặt một Đọc to (3 học - Mẹ ốm à? vài câu nghi vấn? sinh) Từ việc tìm hiểu bài hãy 1 học. - Tại sao con bị điểm kém? sinh 2. Ghi nhớ: (SGK tr.11). nêu những điều cần ghi trình bày nhơ về câu nghi vấn? 1 học sinh làm miệng,. II. Luyện tập:. các học sinh khác chú ý. Bài tập 1:. lắng nghe và nhận xét. Câu nghi vấn: a. Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải không?. b. Tại sao con người lại phải khiêm tốn như thế? c. Văn là gì? chương là gì? d. Chí mình... đùa vui không? Đùa trò gì? Cái gì thế?.

<span class='text_page_counter'>(297)</span> Chị Cốc... đấy hả? Bài tập 2: làm miệng (học sinh trả lời miệng) - Căn cứ: có từ hay - Từ "hay" có thể xuất hiện trong các kiểu câu khác nhưng trong câu nghi vấn "hay" không thể thay thế bằng từ "hoặc" được vì câu sẽ sai ngữ pháp hoặc biến thành một câu khác thuộc kiểu câu trần thuật và có ý nghĩa khác hẳn. Bài tập 3: Đó không phải là những câu nghi vấn (Không, tại sao - bổ ngữ, nào (cũng) ai (cũng) - từ phiến định. Bài tập 4: - Khác nhau về hình thức: có ... không - Khác nhau về ý nghĩa: câu thứ hai - có giả định trước đó... Bài tập 5: - Khác biệt về hình thức giữa hai câu thể hiện ở trật tự từ (a: "bao giờ" ở đầu câu) (b: "bao giờ" ở cuối câu) - Khác biệt về ý nghĩa: a. Hỏi về thời điểm trong tương lai b. Hỏi về thời điểm trong quá khứ. Bài tập 6: a. Đúng b. Sai - chưa biết giá thì không thể nói hàng đắt hay rẻ..

<span class='text_page_counter'>(298)</span> TiÕt 76. Ngµy so¹n:. ViÕt ®o¹n v¨n trong v¨n b¶n thuyÕt minh A. Môc tiªu: 1/.KiÕn thøc: BiÕt c¸ch s¾p xÕp ý trong ®o¹n v¨n thuyÕt minh cho hîp lý. 2/. KÜ n¨ng : - X©y dùng ®o¹n v¨n thuyÕt minh hîp lÝ, kÜ n¨ng ph¸t hiÖn lçi sai trong c¸ch s¾p xÕp ý vµ ch÷a l¹i. 3/.Thái độ: Giáo dục HS ý thức luyện tập. B. Các hoạt động dạy học: - Kiểm tra bài: Hoạt động của thầy - Gọi học sinh đọc bài a? - Khi thuyết minh cách làm 1 đồ vật, người ta thường nêu những mục nào? - Cách làm được trình bày theo thứ tự nào?. Hoạt động của trò Ghi bảng - Học sinh đọc. - Nguyên vật liệu, cách làm, yêu cầu thành phẩm. I – Bài học:. - Cái nào làm trước, cái * Giới thiệu 1 phương nào làm sau, theo một thứ pháp: tự nhất định, kết quả. - Gọn rõ. - Người viết cần phải tìm - Nhận xét lời văn ở đây hiểu, nắm chắc phương như thế nào? - Học sinh đọc. pháp (cách làm) đó. - Gọi học sinh đọc văn - Nguyên vật liệu, cách.

<span class='text_page_counter'>(299)</span> bản b? làm, yêu cầu thành phẩm. - khi thuyết minh, cần trình - Khi thuyết minh về cách bày rõ điều kiện, cách nấu một món ăn, người ta - Cái gì làm trước, cái gì thức, trình tự… làm ra sản thường neu những mục làm sau, nhất định. phẩm và yêu cầu chất nào? - Ngắn, rõ. lượng đối với sản phẩm đó. - Cách làm được trình bày theo thứ tự nào? - Nguyên vật liệu, cách - Lời văn cần ngắn gọn, rõ - Nhận xét lời văn ở đây ra làm, yêu cầu thành phẩm. ràng. sao? - Ví cái gì cũng như vậy. - Cả 2 văn bản đều có những mục nào chung? Vì II – Luyện tập: sao lại như thế? - Học sinh đọc ghi nhớ. - Vậy khi giới thiệu 1 phương pháp ta cần làm như thế nào? - Gọi học sinh đọc ghi nhớ? Bài 1: Cách làm ôtô bằng vỏ hộp. a) Mở bài: - Nguyên nhân làm đồ chơi. - tại sao lại chọn ôtô bằng vỏ hộp. b) Thân bài: * chuẩn bị nguyên vật liệu. - Các loại vỏ hộp sửa bằng giấy cứng hoặc các loại vỏ hộp khác có dạng hình chữ nhật. - Que tròn có đường kính 0,5 cm, dài khoảng 12 cm. - Các nút chai tròn, hột, hạt… * Cách làm: - Lấy vỏ hộp sửa bằng giấy cứng, kích thước của vỏ hộp 20 x 11 x 5 (cm). - Trên một mặt to của vỏ hộp sửa, ta vẽ 1 hình chữ nhật có kích thước khoảng 10 x 6 cm. - Sau đó, dùng dao trổ hoặc kéo cắt rời theo 3 cạnh của hình chữ nhật, vừa vẽ trên vỏ hộp, cắt bỏ đi 2/3 chỗ hình chữ nhật vừa cắt, giữ lại 1/3. gấp ngược 1/3 phần còn lại lên để làm mui xe ô tô. - Ở mặt bên sường vỏ hộp, dùi 2 lỗ từ mặt sườn bên này thông sang mặt sườn bên kia của vỏ hộp. - Lấy 4 nút chai hình tròn để làm bánh xe. Mỗi nút chai chọc 1 lỗ ở giữa nút. - Lây que tre xuyên qua 2 lỗ từ sườn bên này sang sườn bên kia của vỏ hộp để làm trục xe. Lắp mỗi đầu của que tre 1 nút chai to và ngoài cùng của đầu que tre làm cái chốt chặt để giữ cho bánh xe khỏi bị rời ra..

<span class='text_page_counter'>(300)</span> - Lấy 2 nút chai nhỏ gắn ở phía đầu ô tô làm đèn pha và buộc dây giá trước đầu xe để kéo xe đi. c) Kết luận: - Tác dụng của đồ chơi này. - Em có thích công việc này không? 4) Củng cố:. - Gọi học sinh đọc ghi nhớ. 5) Dặn dò:. - Học bài, làm bài tập 2. - Chuẩn bị. TuÇn 20 TiÕt: 77. Ngµy So¹n:. Quª h¬ng ( Tế Hanh ). A. Môc tiªu: 1/ KiÕn thøc : Cảm nhận đợc vẽ đẹp tơi sáng, giàu sức sống của một làng quê miền biển đợc miêu tả trong bài thơ và tình cảm quê hơng đằm thắm của t¸c gi¶. Thấy đợc những nét đặc sắc của bài thơ. 2/. KÜ n¨ng: - §äc diÔn c¶m, c¶m thô vµ ph©n tÝch th¬. 3/.Thái độ : - Tình yêu quê hơng , yêu đất nớc. B. Các hoạt động dạy học: - Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài "ông đồ". Nêu những nét nghệ thuật đặc sắc của bài thơ. -Bài mới. G.V H.S Nội dung cần đạt Hãy gt về tác giả Tế 1 học sinh trình I. Tiếp xúc văn bản: Hanh?. bày (theo CT). 1. Giới thiệu tác giả - tác phẩm. - G/v chốt.. a. Tế Hanh (1921), quê Quảng. - Lưu ý học sinh về. Ngãi.. thể thơ 8 chữ trong thơ. - Ông được mệnh danh là "Nhà thơ.

<span class='text_page_counter'>(301)</span> mới: tự do, độ dài. của quê hương" bởi ông có rất. không hạn định, số. nhiều bài thơ hay viết về quê. khổ, số câu trong khổ. hương.. không bắt buộc, vần. b. Quê hương là nguồn cảm hứng. liền, vần ôm... nhịp. chủ đạo trong suốt đời thơ Tế Hanh. nhàng... mà bài "Quê hương" là sự mở đầu. - Giáo viên đọc màu 1 1 học sinh đọc to 2. Đọc và tìm hiểu chú thích: lần.. II. Tìm hiểu bài (đọc - hiểu VB). - Hướng dẫn đọc chú. Bố cục:. thích.. - 2 câu đầu: giới thiệu chung về. - Em có nhận xét gì về. làng tôi.. bố cục bài thơ?. - 6 câu tiếp: Cảnh thuyền chài ra. GV: Hai câu mở đầu. khơi đánh cá.. rất bình dị, tự nhiên,. - 8 câu tiếp: cảnh thuyền cá trở về. tác. bến.. giả. chung. giới. thiệu. về làng, nội. - 4 câu cuối: Nỗi nhớ làng của tác. dung chỉ có ý nghĩa. giả.. thông tin. - Cho học sinh đọc 6 1 học sinh đọc 1. Cảnh dân chài bơi thuyền ra khơi câu tiếp theo (từ câu 3 to. - câu 8).. đánh cá:. - Nêu cảm nghĩ - Những câu thơ mở ra cảnh tượng. Cảm nhận của em về cá nhân. đẹp: bầu trời cao rộng, trong trẻo,. cảnh được mô tả trong. nhuốm nắng hồng bình minh, nổi. đoạn thơ như thế nào?. bật hình ảnhđoàn thuyền băng mình. ra khơi. - Hãy tìm những từ - Tìm TN và Hình ảnh so sánh: "con tuấn mã", 1 ngữ và hình ảnh miêu hình ảnh phân loạt từ ngữ: hăng, phăng, vượt. tả đoàn thuyền ra khơi tích. - Khí thế băng tới dũng mãnh của. đánh cá? tác dụng của. con thuyền ra khơi, sức sống mạnh. những từ ngữ hình ảnh. mẽ, vẻ đẹp hùng tráng đầy hấp dẫn.. đó?.

<span class='text_page_counter'>(302)</span> Theo em 4 câu thơ ấy Thảo luận. Vừa là cảnh thiên nhiên tươi sáng. miêu tả cảnh thiên. vừa là bức tranh lao động đầy hứng. nhiên hay cảnh LĐ. khởi và dào dạt sức sống.. của con người? Em có nhận xét gì khi Trình bày ý kiến Hình ảnh cánh buồm rất đẹp, đẹp đọc 2 câu thơ "cánh cá nhân. lãng mạn, phép 5 độc đáo: so sánh. buồm giương to.... cái cụ thể với cái trìu tượng - cánh. ... thân góp gió...". buồm trở nên lớn lao, thiêng liêng. - GV: bình và rất thơ mộng - Cho học sinh đọc 1 học sinh đọc to 2. Cảnh thuyền cá về bến khổ thơ thứ 3 Cảm nhận của em như Nêu ý kiến cá Đây là một bức tranh lao động náo thế nào về cảnh được nhân. nhiệt, đầy ắp niềm vui và sự sống,. miêu tả?. toát ra từ không khí ồn ào, tấp nập đông vui, từ những chiếc ghe đầy cá, từ những lời cảm tạ chân thành. - Hình ảnh người dân Thảo luận lớp. đất trời Hình ảnh người dân chài vừa được. chài và con thuyền. tả thực, vừa được miêu tả bằng sự. nằm nghỉ được miêu tả. sáng tạo độc đáo, gợi cảm rất thú. rất đặc sắc. Em hãy. vị:. chỉ ra sự đặc sắc đó?. "Cả thân hình nồng thở vị xa xăm" (Người dân chài nước da ngăm nhuộm nắng gió, thân hình vạm vỡ và thấm đậm vị mặn mòi, xa xăm của biển khơi. Hình ảnh người dân chìa vừa chân thực, vừa lãng mạn và trở nên có tầm vóc phi thường). Tác giả không chỉ thấy con thuyền đang nằm im trên bến mà còn thấy.

<span class='text_page_counter'>(303)</span> sự mệt mỏi của nó, cảm thấy như con thuyền đang lắng nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ - con thuyền vô tri trở nên có hồn, một Đọc những câu thơ ấy Nêu ý kiến. tâm hồn tinh tế Tác giả là người có một tâm hồn. em nghĩ gì về tác giả. tinh tế, tài hoa và có tấm lòng gắn. Tế Hanh?. bó sâu nặng với con người và cuộc. (Nhận xét của em về. sống lao động làng chài quê hương. tính chất của tác giả. mới có những câu thơ xuất thần. đối với cảnh vật, cuộc. như vậy.. sống và con người của quê hương ông?) - 1 học sinh đọc 4 câu Học sinh đọc. 3. Nỗi nhớ làng quê của tác giả:. kết.. - Nỗi nhớ chân thành tha thiết nên. ý kiến cá nhân. - Cảm nghĩ của em về. lời thơ thật giản dị, tự nhiên, như. nỗi nhớ làng quê khôn. thốt ra từ trái tim: "tôi thấy nhớ cái. nguôi của tác giả?. mùi nồng mặn quá!". Với Tế Hanh cái hương vị lao động làng chài đó chính là hương vị riêng đầy quyến rũ của quê hương, tác giả cảm nhận được chất thơ trong đời sống lao động hàng ngày. Hình ảnh quê hương tươi sáng, khoẻ khoắn mang hơi thở nồng ấm. - Bài thơ có những đặc Thảo luận. của lao động, của sự sống. 4. Đặc sắc nghệ thuật của bài thơ:. sắc nghệ thuật nổi bật?. - Bài thơ khá phong phú hình ảnh,. (về hình ảnh thơ?...). đặc biệt là sự sáng tạo ở hình ảnh thơ. (có những hình ảnh rất chân thực, đồng thời lại có những hình.

<span class='text_page_counter'>(304)</span> ảnh hết sức lãng mạn, bay bổng). Đây là bài thơ trữ tình mà PTBĐ bao trùm là biểu cảm vì toàn bộ hệ thống hình ảnh miêu tả chỉ là tái hiện phong cảnh, con người, cuộc sống làng chài quê hương trong nỗi nhớ của chủ thể trữ tình (yếu tố miêu tả dù nhiều cũng chỉ là phục Học sinh đọc ghi nhớ. vụ cho biểu cảm, trữ tình) III. Tổng kết - ghi nhớ (tr18 - SGK) IV. Luyện tập: vè nhà thực hiện. Dặn dò: - Học thuộc lòng bài thơ, học thuộc bài. - Soạn bài tiếp theo -Thực hiện phần luyện tập.. TiÕt 78..

<span class='text_page_counter'>(305)</span> Khi con tu hó ( Tố Hữu ) A. Môc tiªu: 1/. KiÕn thøc : Cảm nhận đợc lòng yêu sự sống, niềm khao khát tự do cháy bỏng của ngời chiến sĩ cách mạng trẻ tuổi đang bị giam cầm trong tù ngục đợc thÓ hiÖn b»ng nh÷ng h×nh ¶nh gîi c¶m vµ thÓ th¬ lôc b¸t gi¶n dÞ tha thiÕt. 2/. KÜ n¨ng: - §äc diÔn c¶m, c¶m thô vµ ph©n tÝch th¬. 3/. Thái độ: Giáo dục HS - T×nh c¶m yªu quý, c¶m th«ng víi hoµn c¶nh cña ngêi chiÕn sÜ CM trong cảnh tù đày và khâm phục tinh thần của ngời chiến sĩ cách mạng. B. Các hoạt động dạy học: - Kiểm tra bài cũ: đọc thuộc lòng bài thơ "Quê hương". Em biết gì về tình cảm của tác giả đối với quê hương? - Bài mới. GV HS - GV nhắc qua về tác Trình giả Tố Hữu.. bày. lắng nghe. Nội dung cần đạt và I.Tiếp xúc văn bản: 1. Hoàn cảnh ra đời của bài thơ:. - Xuất xứ bài thơ?. Bài thơ được sáng tác trong nhà. GV: Bị nhốt trong. lao Thừa Phủ, khi tác giả đang say. phòng giam, cách biệt. mê lý tưởng, yêu đời và hoạt động. hoàn toàn với cuộc. cách mạng với niềm vui phơi phới. sống bên ngoài, người. bỗng bị bắt giam ở đây.. chiến sĩ trẻ ấy cảm thấy ngột ngạt không chịu nổi, bài thơ ghi lại tâm trạng náo nức, hướng ra cuộc sống bên ngoài, muốn được trở về với cuộc sống tự do, với hoạt động CM..

<span class='text_page_counter'>(306)</span> - GV đọc mẫu. 2 học sinh đọc to 2. Đọc - tìm hiểu chú thích:. 2 học sinh đọc lại. Trả lời theo ý a. Đọc. ?Em có thể lý giải vì kiến CN - nhận b. Chú thích: sao tác giả lại đặt tên xét. 3. Đại ý: khi con tu hú gọi bầy là. bài thơ là "khi con tu. khi mùa hè đến, người tù CM. hú"? (Hãy viết một. (nhân vật trữ tình) càng cảm thấy. câu văn có 4 chữ đầu. ngột ngạt trong phòng giam chật. là "khi con tu hú" để. chội, càng thèm khát cuộc sống tự. tóm tắt ND bài thơ?) ? Vì sao tiếng tu hú Thảo luận. do tưng bừng ở bên ngoài. Đó là tín hiệu của mùa hè rực rỡ,. kêu lại tác động mạnh. sự sống tưng bừng, của trời cao tự. mẽ đến tâm hồn nhà. do lồng lộng... Tiếng chim đã tác. thơ như vậy?. động mạnh đến tâm hồn người tù. ? Thể thơ 2 T.dụng. đang khao khát tự do. 4. Thể thơ: Lục bát - nhịp nhàng, giàu âm hưởng, có nhiều khả năng. chuyển tải cảm xúc trữ tình . Nhận xét của em về bố 1 học sinh trình II.Tìm hiểu văn bản. cục bài thơ?. bày. Bố cục: 2 đoạn. GV: Chúng ta sẽ tìm. - Đoạn 1 (6 câu đầu): Khung cảnh. hiểu. trời đất rộng lớn, dào dạt sức sống. bài. thơ. theo. hướng bố cục này.. lúc vào hè (tả cảnh). - Đoạn 2 (4 câu cuối): Tâm trạng người chiến sĩ trong nhà tù (tả. ? Tiếng chim tu hú đã Thảo luận lớp. tình) 1. Cảnh trời đất vào hè trong tâm. làm thức dậy trong. tưởng người tù cách mạng.. tâm hồn người chiến sĩ. -Sau câu thơ lục bát đã mở ra cả. trẻ trong tù một khung. một thế giới rộn ràng, tràn trề. cảnh mùa hè như thế. nhựa sống của mùa hè với những. nào?. hình ảnh tiêu biểu:.

<span class='text_page_counter'>(307)</span> - Tiếng ve râm ran trong vườn - Lúa chiêm chín vàng trên cánh đồng. - Bầu trời cao rộng với cánh diều chao lượn. - Trái cây đượm ngọt. Tiếng chim tu hú đã thức dậy mở ra tất cả, bắt nhịp cho tất cả: mùa hè rộn rã âm thanh, rực rỡ sắc màu, ngọt ngào hương vị, bầu trời khoáng đạt tự do... trong cảm Đọc 6 câu thơ ấy, em ý kiến CN. nhận của người tù. Tác giả có khả năng cảm nhận. cảm thấy tác giả là. tinh tế, mãnh liệt của một tâm hồn. người như thế nào?. trẻ trung, yêu đời nhưng đang mất tự do và khao khát tự do đến cháy. ruột, cháy lòng. Cho học sinh đọc 4 - 1 học sinh đọc 2. Tâm trạng người tù cách mạng: câu cuối.. to. Đó là tâm trạng đau khổ, uất ức,. ? Qua 4 câu thơ cuối, Thảo luận lớp. ngột ngạt được nhà thơ nói lên. em cảm nhận được. trực tiếp. điều gì về tâm trạng người tù - người chiến sĩ cách mạng ? ? Vì sao em cảm nhận ý kiến CN. Do cách ngắt nhịp bất thường. được tâm trạng ấy của. (câu 8: 6/2; câu 9:3/3) và những. tác giả?. từ ngữ mạnh "đập tan phòng, chết uất" những từ cảm thán "ôi, thôi", "làm sao". Tất cả như truyền đến cho độc giả cái cảm giác ngột ngạt cao độ, niềm khao khát cháy.

<span class='text_page_counter'>(308)</span> bỏng muốn thoát ra khỏi cảnh tù ngục, trở về với cuộc sống tự do ở Mở đầu và kết thúc bài Thảo luận lớp. bên ngoài ở câu đầu tiếng tu hú kêu gọi ra. thơ đều có tiếng tu hú. cảnh tượng trời đất tưng bừng sự. kêu nhưng tâm trạng. sống lúc vào hè. Đến câu kết tiếng. của người tù khi nghe. chim ấy lại khiến người chiến sĩ. những tiếng tu hú kêu. cách mạng đang bị giam cầm cảm. đó rất khác nhau, vì. thấy đau khổ, bực bội vì đang vô. sao?. cùng khao khát tự do mà không. Theo em, cái hay của Thảo luận lớp. được tự do. ở câu đầu, tiếng tu hú kêu gọi ra. bài thơ được thể hiện. cảnh tượng trời đất tưng bừng, sự. nổi bật ở những điểm. sống lúc vào hè. Đến câu kết tiếng. nào?. chim ấy lại khiến người chiến sĩ cách mạng đang bị giam cầm cảm thấy đau khổ, bực bội vì đang vô cùng khao khát tự do mà không. Theo em, cái hay của Thảo luận. được tự do 3. Giá trị nội dung và nghệ thuật.. bài thơ được thể hiện. - ND: Cả phần tả cảnh và tả tình. nổi bật ở những điểm. của bài thơ đều rất truyền cảm.. nào?. Cảnh thì thật đẹp với những hình ảnh quen thuộc đầy ấn tượng, dạt dào sức sống. Tình thì sôi nổi, sâu sắc, thiết tha. - Nghệ thuật: thể thơ lục bát uyển chuyển, linh hoạt.Bài thơ liền mạch, giọng điệu tự nhiên, cảm xúc nhất quán, khi tươi sáng khoáng đạt, khi dằn vặt u uất rất.

<span class='text_page_counter'>(309)</span> 1 học sinh đọc to phần. phù hợp với cảm xúc thơ. III. Tổng kết - ghi nhớ:. ghi nhớ - giáo viên. Dặn dò: - Học thuộc lòng bài thơ. nhấn lại. + ghi nhớ. - Đọc lại phần ghi bài học - Soạn bài tiếp theo.. TiÕt 79. Ngµy gi¶ng:. C©u nghi vÊn(Tiếp theo) A. Môc tiªu:. 1/.Kiến thức :Hiểu rõ câu nghi vấn không chỉ dùng để hỏi mà còn dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, phủ địng, bộc lộ tình cảm, cảm xúc. 2/. KÜ n¨ng :. - NhËnbiÕt vµ ph©n tÝch c¸c chøc n¨ng kh¸c cña c©u nghi vÊn. 3/.Thái độ : Giáo dục HS - BiÕt sö dông c©u nghi vÊn phï hîp víi t×nh huèng giao tiÕp. B. Các hoạt động dạy học: - Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập 5 tr.13 SGK. Đặt 2 câu tương tự. - Bài học: G.V H.S Chia nhóm cho học -Thảo. Nội dung cần đạt luận III. Những chức năng khác của. sinh thảo luận tìm hiểu nhóm.. câu nghi vấn.. bài theo hướng dẫn - Đại diện các 1. Tìm hiểu bài: SGK (10').. nhóm trình bày.. a. Những người muôn năm cũ hồn.

<span class='text_page_counter'>(310)</span> - Điều khiển để đại - Nhận xét bổ ở đâu bây giờ? diện nhóm trình bày sung. - Bộc lộ tình cảm cảm xúc tiếc. học sinh bổ sung. nuối.. ý. kiến hay nhận xét. b. Mày định nói cho cha mày. (15').. nghe đấy à? - đe doạ. - GV chốt, nhận xét.. c. Có biết không?... không còn. (Gợi ý cho các em tìm. phép tắc gì nữa à?. câu có chứa từ nghi. - Cả 4 câu đều dùng để de doạ.. vấn).. d. Một người hằng ngày ... hay sao? Cả đoạn trích là một câu nghi vấn dùng để khẳng định.. Nhận xét về dấu câu. e. "con gái đôi về đây ư?", "chả lẽ. trong câu nghi vấn ?. lại đúng là nó, cái con mèo hay. lục lọi ấy!". Chốt, yêu cầu học sinh 1 học sinh đọc to 2. Ghi nhớ (tr 22) đọc ghi nhớ ghi nhớ Hướng dẫn học sinh Thực hiện theo IV. Luyện tập: làm bài tập (20').. phân công. Bài tập 1: Xác định câu nhân vật. - Mỗi tổ thực hiện một. và mục đích câu.. đoạn văn, sau đó cử. a. Con người đáng kính ấy giờ. người trình bày (học. cũng theo gót binh tư để có cái ăn. sinh có thể làm cá. ư? - bộc lộ tình cảm, cảm xúc. nhân).. (ngạc nhiên). b. Cả khổ thơ (chỉ trừ câu "than ôi" không phải câu nghi vấn). - Bộc lộ tình cảm, cảm xúc, phủ định (không còn). c. Sao ta không ngắm sự biệt ly theo tâm hồn một chiếc lá nhẹ nhàng rơi..

<span class='text_page_counter'>(311)</span> - Cầu khiến, bộc lộ tình cảm, cảm xúc. Câu d mang đặc điểm. d. Ôi, nếu thế thì còn đâu quả. hình thức câu cảm. bóng bay?. thán song vẫn là cả. - phủ định, bộc lộ tình cảm, cảm. nghi vấn được dùng. xúc.. với mục đích thể hiện. Bài tập 2: Xác định câu nghi vấn. ý phủ định và bộc lộ. và đặc điểm hình thức của nó.. cảm xúc.. a. Sao... thế?. Mỗi tổ làm 1 câu trình. Tôi gì... để lại?. bày miệng trước lớp.. Ăn mãi... lấy gì mà lo liệu? - Cả 3 câu đều dùng để phủ định câu không phải nghi vấn có ý nghĩa tương đương. + Cụ không phải lo xa quá như thế. + Không nên nhịn đói mà tiền để lại. +Ăn hết thì lúc chết không có tiền để mà lo liệu.. Câu tương đương học. b. "cả đàn bò... làm sao?". sinh tự đặt.. - Bộc lộ sự băn khoăn, lo ngại + Câu tương đương. c. Ai dám bảo ... mẫu tử? - Khẳng định. d. Thằng bé... gì? sao.... Dặn dò: - Về học bài tập làm tiếp bài 3 + 4. khóc?.

<span class='text_page_counter'>(312)</span> - Soạn bài tiếp theo Liªn hÖ §T 01693172328 hoÆc 0943926597 Trän bé c¶ n¨m theo chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi n¨m häc 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(313)</span>

<span class='text_page_counter'>(314)</span>

<span class='text_page_counter'>(315)</span>

<span class='text_page_counter'>(316)</span>

<span class='text_page_counter'>(317)</span>

<span class='text_page_counter'>(318)</span>

<span class='text_page_counter'>(319)</span>

<span class='text_page_counter'>(320)</span>

<span class='text_page_counter'>(321)</span>

<span class='text_page_counter'>(322)</span>

<span class='text_page_counter'>(323)</span>

<span class='text_page_counter'>(324)</span>

<span class='text_page_counter'>(325)</span>

<span class='text_page_counter'>(326)</span>

<span class='text_page_counter'>(327)</span>

<span class='text_page_counter'>(328)</span>

<span class='text_page_counter'>(329)</span>

<span class='text_page_counter'>(330)</span>

<span class='text_page_counter'>(331)</span> TiÕt 80..

<span class='text_page_counter'>(332)</span> ThuyÕt minh vÒ mét ph¬ng ph¸p A. Môc tiªu: 1/. KiÕn thøc : Gióp hcä sinh biÕt c¸ch thuyÕt minh vÒ mét ph¬ng ph¸p, mét thÝ nghiÖm. 2/. KÜ n¨ng : -Vận dụng kiến thức bài học để thuyết minh một đối tợng mới. 3/. Thái độ : Gi¸o dôc HS cã ý thøc häc tËp - sö dông c©u nghi vÊn phï hîp víi t×nh huèng giao tiÕp. B. Các hoạt động dạy học: - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh -Bài mới: (học sinh chuẩn bị sưu tầm phương pháp nấu ăn, trò ch ơi trên báo TN) Hoạt động của thày. Hoạt động. ND cần đạt. -Cho học sinh đọc bài mẫu.. của trò 1 học sinh I. Giới thiệu về một phương pháp. - Nêu câu hỏi:. đọc to.. cách làm:. + Bài (a) có những mục nào?. 1. Tìm hiểu bài:. + Bài (b) có những mục nào.. Quan sát và Bài (a) và (b): Đều có các mục. + Hai bài có những mục nào nhận xét. + Nguyên vật liệu. chung? vì sao lại thế?. + Cách làm + Yêu cầu thành phẩm - Muốn làm một cái gì thì phải có nguyên vật liệu, cách làm và yêu cầu thành phẩm (chất lượng sản. phẩm làm ra) Vậy theo em, khi thuyết minh Nêu ý kiến Trình bày điều kiện, cách thức,k một. cách. làm,. người. ta cá nhân.. thường nêu những nội dung Thảo luận gì? - Nhận xét về lời văn trong 2 văn bản trên?. trình tự, yêu cầu chất lượng... Lời văn thường ngắn gọn, rõ ràng..

<span class='text_page_counter'>(333)</span> - Cho học sinh đọc ghi nhớ. 1 học sinh 2. Ghi nhớ (SGK tr.26). đọc to Yêu cầu học sinh tự làm theo - Thực hiện II. Luyện tập ý thích. Sau đó 1 - 2 học sinh độc lập.. Bài tập 1:. trình bày theo chỉ định của - Trình bày. Mở bài: Giới thiệu khái quát trò. GV (GV hướng dẫn học sinh. chơi.. trình bày, nhận xét). Thân bài: - Số người chơi, dụng cụ chơi - Cách chơi (luật chơi): thế nào thì thắng, thế nào thì thua, thế nào thì phạm luật. - Yêu cầu đối với trò chơi. Giáo viên có thể yêu cầu học sinh chuẩn bị trước một bài hướng dẫn cách chơi trên báo đọc mẫu để học sinh hình dung được. Khi làm bài thuyết minh một phương pháp, một cách làm phải trình bày theo một trình tự cụ thể, rõ ràng, hợp lý để mọi người có. - Yêu cầu học sinh đọc kỹ văn. thể làm theo dễ dàng. Bài tập 2:. bản.. - Mở bài: đoạn 1. - Xác định bố cục?. - Thân bài: "Nếu hàng ngày - có ý chí, nêu các cách đọc sách. - Kết bài: Đoạn cuối Tác dụng của phương pháp đọc. -Tác giả đã sử dụng các phương pháp thuyết minh nào trong văn bản?. nhanh. Nêu số liệu, nêu VD..

<span class='text_page_counter'>(334)</span> Dặn dò: - Về nhà xem lại bài học - Viết 1 văn bản thuyết minh một cách làm (nấu ăn, trò chơi, thí nghiệm vv...) - Soạn bài tiếp theo.. ................................................................................................................. TuÇn 22 TiÕt 81.. Tøc c¶nh P¸c Bã. ( Hå ChÝ Minh ). A. Môc tiªu: 1/. KiÕn thøc : Cảm nhận đợc niềm thích thú thực sự của Hồ Chí Minh trong những ngày gian khổ ở Pác Bó qua đó thấy đợc vẻ đẹp tâm hồn của Bác, vừa là mét chiÕn sÜ say mª c¸ch m¹ng, võa lµ mét kh¸ch l©m truyÒn ung dung sống hoà đồng với thiên nhiên. Hiểu đợc giá trị nghệ thuật độc đáo của bài thơ. 2/. KÜ n¨ng: - §äc diÔn c¶m, ph©n tÝch th¬. 3/. Thái độ: - Gi¸o dôc HS biÕt quý träng, c¶m phôc tinh thÇn c¸ch m¹ng trong tinh thÇn cña B¸c. B. Các hoạt động dạy học: - Kiểm tra bài cũ: đọc thuộc lòng bài thơ "Khi con tu hút" phân tích tâm trạng của người tù cách mạng khi nghe tiếng tu hú kêu ở đoạn đầu và cuối bài thơ. - Bài mới: vào bài... GV HS Nội dung cần đạt ?Em biết bài thơ "Tức Trình bày ý kiến I. Tiếp xúc văn bản. cảnh Pác Bó" được ra cá nhân (Dựa 1. Hoàn cảnh ra đời của bài thơ đời trong hoàn cảnh theo. (SGK tr.25).. như thế nào ?. - Tháng 2 - 1941, khi Bác sống và. - Giáo viên dựa theo. làm việc trong hoàn cảnh hết sức. phần. điều. gian khổ: ở trong hang Pác Bó, ăn. đáng lưu ý" bổ sung. cháo ngô, măng rừng thay cơm,. thêm để học sinh hình. bàn làm việc là một phiến đá bên. "Những.

<span class='text_page_counter'>(335)</span> dung được rõ hơn. bờ suối cạnh hang (thuộc huyện. hoàn cảnh Bác sáng. Hà Quảng - Cao Bằng). tác bài thơ - hiểu rõ nội dung tư tưởng của bài. - Giáo viên đọc mẫu 1 1 học sinh đọc. 2. Đọc - chú thích:. lần. a.Đọc: lưu ý ngắt nhịp đúng, giọng điệu thoải mái, thể hiện tâm trạng sảng khoái.. b. Chú thích: ?Cảm nhận chung của Nêu ý kiến cá 3. Thể thơ: em khi đọc bài thơ này nhân. - Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt với. như thế nào? (thể thơ,. niệm luật rất chỉnh nhưng vẫn toát. giọng điệu thơ toát lên. lên một cái gì thật phóng khoáng,. điều gì?. mới mẻ. Bốn câu thơ tự nhiên, bình dị, pha chút vui đùa hóm hỉnh,. giọng. điệu thoải mái cho thấy một cảm - Giáo viên giải thích:. giác vui thích, sảng khoái. II. Tìm hiểu bài thơ:. lâm - rừng tuyền -. 1. "Thú lâm tuyền" của Bác Hồ. suối. "Thú lâm tuyền". (tâm trạng của Bác Hồ ở Pác Bó). - niềm thích thú trong cuộc sống chốn "non. - "Sáng ra bờ suối/tối vào hang". xanh nước biếc" (nơi. - Giọng điệu thoải mái, phơi phới. có rừng có suối).. cho thấy Bác Hồ sống thật ung. ? Tâm trạng của Bác. dung, hoà điệu với nhịp sống mưc. Hồ ở Pác Bó được. rừng. Nhịp 3/4 tạo 2 vế sóng đôi. biểu hiện như thế nào. trong câu thơ toát lên cảm giác về. qua bài thơ?. sự nhịp nhàng, nề nếp.. (Gợi ý: Nhận xét về. Tiếp theo mạch cảm xúc đó, câu.

<span class='text_page_counter'>(336)</span> giọng điệu, nhịp của. thứ hai "cháo bẹ rau măng vẫn sẵn. câu đầu? câu thứ hai. sàng" có thêm nét vui đùa: lương. khiến em hiểu điều. thực thực phẩm ở đây thật đủ, dư. gì?). thừa, luôn có sẵn.. Giáo viên giảng thêm. Câu thứ nhất nói về việc câu thứ. và liên hệ tới bài. hai nói về việc ăn, câu thứ ba nói. "Cảnh rừng Việt Bắc". về làm việc. Cả 3 câu đều thuật tả. của Bác - với Bác,. sinh hoạt của nhân vật trữ tình ở. được sống giữa núi. Pác Bó, đều toát lên cảm giác. rừng, có suối có hang. thích thú, bằng lòng.. có vượn hót chim kêu, non xanh nước biếc... thật là thích thú, cần gì có nấy. Song em hiểu sự thực Trình. bày. cá Sự thật, hoàn cảnh sinh hoạt của. cuộc sống, hoàn cảnh nhân. Bác ở Pác Bó khi đó hết sức gian. sinh hoạt của Bác lúc. khổ. Bài thơ cũng nói đến sự thật. này như thế nào?. đó (ngủ trong hang đá, ăn nhiều khi chỉ có cháo bẹ rau măng, bàn làm việc chỉ là tảng đá biến thành một sự thật khác hẳn không phải là nghèo khổ, thiếu thốn mà là giàu có, dư thừa, sang trọng. Cách nói khoa trương nhưng niềm vui thích của Bác ở đây là rất thật,. không chút gượng gạo,"lên gân". - Trong "bài ca côn Thảo luận nhóm. 2. Cái "sang" của cuộc đời cách sơn". Nguyễn. Trãi Đại diện nhóm mạng.. cũng từng ca ngợi "thú trình bày - Nhận - Giống: Thích thú, hài lòng với lâm tuyền". Theo em, xét. cuộc sống chốn lâm tuyền.. "thú lâm tuyền" ở NT. Khác: - Bác không chỉ vui vì được.

<span class='text_page_counter'>(337)</span> và Bác Hồ có gì giống. thoả mãn "thú lâm tuyền" mà còn. và khác nhau?. có niềm vui vô hạn của người chiến sĩ yêu nước vĩ đại sau 30 năm xa nước nay được trở về sống giữa lòng đất nước, trực tiếp lãnh đạo cách mạng để cứu nước, cứu dân. - Bác vui vì tin chắc rằng thời cơ giải phóng dân tộc đang tới gần, điều Bác phấn đấu suốt đời sắp thành hiện thực - những gian khổ trong sinh hoạt không có nghĩa lý gì thậm chí Bác còn cảm thấy sang trọng vì đó là cuộc đời cách mạng. "Thú lâm tuyền" của Bác rất khác người xưa: Người xưa muốn "Lánh đục về trong" tự an ủi bằng lối sống "an bần lạc đạo", tuy thanh cao, khí tiết, song vẫn có phần tiêu cực. Còn Bác sống hoà nhịp với thiên nhiên nhưng vẫn nguyên vẹn cốt cách của người chiến sĩ. Nhân vật trữ tình của bài thơ có dáng vẻ ẩn sĩ nhưng thực. Em có cảm. chất vẫn là chiến sĩ. nghĩ gì Suy nghĩ nêu ý Câu thơ thứ 3 hình tượng người. khi đọc 2 câu cuối bài kiến cá nhân. chiến sĩ bỗng nổi bật, được đặc tả. thơ?. bằng những nét khoẻ, đậm.. - GV nhận xét và định. "Bàn đá chông chênh lịch sử.

<span class='text_page_counter'>(338)</span> hướng.. Đảng" - Từ láy "chông chênh" rất tạo hình và gợi cảm.. Trong thơ tứ tuyệt ,. - Ba chữ "Lịch sử đảng" toàn vần. câu thơ thứ ba thường. trắc toát lên cái khoẻ khoắn, mạnh. có vị trí nổi bật,. mẽ, gân guốc trung tâm bức tranh. thường là hình ảnh. Pác Bó là hình tượng người chiến. trung tâm của bài thơ.. sĩ được khắc hoạ vừa chân thực,. GV: Bác đang dịch LS. sinh động, vừa có tầm vóc lớn lao.. Đảng cộng sản Liên. Cảnh ấy, cuộc sống cách mạng ấy. xô làm tài liệu huấn. thật là đẹp, thật là sang. Chữ. luyện cán bộ, đồng. "sang" kết thúc bài thơ có thể coi. thời chính là đang. là chữ "thần" đã kết tinh, toả sáng. xoay chuyển lịch sử. toàn bài.. VN nơi "đầu nguồn". III. Tổng kết - ghi nhớ:. GV chốt: Yêu cầu học. (SGK - tr.30). sinh đọc ghi nhớ.. .. Dặn dò:. - Học thuộc bài thơ. Học ghi nhớ. - Đọc lại bài học. - Soạn bài tiếp theo. TiÕt 82.. C©u cÇu khiÕn A. Môc tiªu: 1/KiÕn thøc : Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cầu khiến, phân biệt câu cầu khiÕn víi c¸c kiÓu c©u kh¸c. N¾m v÷ng chøc n¨ng cña c©u cÇu khiÕn, biÕt sö dông c©u cÇu khiÕn phï hîp víi t×nh huèng gi¸n tiÕp. 2/. KÜ n¨ng :.

<span class='text_page_counter'>(339)</span> - Sö dông c©u cÇu khiÕn trong nh÷ng trêng hîp cÇn thiÕt. BiÕt nhËn d¹ng vµ ph©n tÝch chøc n¨ng cña c©u nghi vÊn. 3/. Thái độ : - BiÕt sö dông c©u cÇu khiÕn phï hîp víi t×nh huèng giao tiÕp. B. Các hoạt động dạy học: - Kiểm tra bài cũ: đặt 3 câu nghi vấn được sử dụng với các mục đích: Hỏi; bộc lộ cảm xúc, cầu khiến. - Bài mới. GV HS Nội dung cần đạt Hướng dẫn học sinh Quan sát 1 học I. Đặc điểm hình thức và chức đọc những đoạn trích sinh đọc to. năng.. I.1.. 1. Tìm hiểu bài.. - Xác định câu cầu. VD1a, b.. khiến trong các VD1a,. - Thôi đừng lo lắng.. b. Đặc điểm hình thức. - Cứ về đi. của các câu đó?. - Đi thôi con. Có các từ cầu khiến. - Mục đích của các câu Nêu ý kiến cá - Khuyên bảo cầu khiến đó? - Dấu câu ?. nhân. - Yêu cầu.. Đọc to VD. - Dấu chấm Ngữ điệu khác nhau:. Cho học sinh đọc to (lưu ý đúng ngữ - Mở cửa! (b) phát âm với giọng các câu 2a, b. điệu). được nhấn mạnh hơn. - Chức năng khác nhau: "Mở cửa!" (a): Dùng để trả lời câu hỏi. "mở cửa! (b): dùng để đề nghị ra. Qua việc tìm hiểu VD, Trình bày. lệnh. 2. Ghi nhớ:. em nắm được gì về. - CCK có những từ cầu khiến: hãy. đặc điểm, chức năng. đừng, chớ, đi, thôi, nào... hoặc. của câu cầu khiến?. ngữ điệu cầu khiến.. - Chốt. Cho 1 học sinh 1 học sinh đọc to - Khi viết, CCK thường được kết.

<span class='text_page_counter'>(340)</span> đọc to ghi nhớ. cả lớp theo dõi. thúc bằng dấu chấm than, nhưng ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.. II. Luyện tập: Bài tập 1: Gợi ý: - Chú ý các từ ngữ cầu khiến: "có" "hãy" "đi" "đừng". - CN trong ba câu trên đều chỉ người đối thoại. a. Vắng chủ ngữ (Lang liêu) b. CN: "ông giáo" (ngôi thứ hai số ít) c. CN: chúng ta (ngôi thứ nhất số nhiều dạng gộp có người đối thoại). - Có thể thêm bớt hoặc thay đổi hình thức CN trong các câu trên (yêu cầu học sinh thử thêm bớt - nhận xét). Bài tập 2: -Xác định câu cầu khiến (học sinh thực hiện) a. Có từ "đi" vắng CN b. Có từ "đứng" có CN, ngôi thứ 2 số nhiều. c. Không có từ cầu khiến, chỉ có ngữ điệu cầu khiến vắng CN. ?Tình huống được mô tả trong truyện và hình thức. Vắng CNtrong hai câu cầu khiến này có liên quan gì với nhau không? - Có.Trong tình huống cấp bách, gấp gáp đòi những người có liên quan phải hành động nhanh, câu cầu khiến phải ngắn gọn vì vậy CN chỉ tiếp nhận người thường vắng mặt. Lưu ý: Độ dài câu cầu khiến thường tỉ lệ nghịch với sự nhấn mạnh ý nghĩa cầu khiến, câu càng ngắn thì ý nghĩa cầu khiến càng mạnh. Bài tập 3. So sánh hình thức và ý nghĩa 2 câu cầu khiến. Câu a vắng CN. Câu b có CN (ngôi thứ hai số ít) - ý cầu khiến nhẹ hơn, thể hiện rõ hơn tình cảm của người nói đối với người nghe..

<span class='text_page_counter'>(341)</span> Bài tập 4. - Mục đích: cầu khiến. - Tác giả không dùng câu cầu khiến sử dụng câu nghi vấn làm cho ý cầu khiến nhẹ hơn, ít rõ ràng hơn, phù hợp với tính cách và vị thế của *** so với dế mèn. Bài tập 5. So sánh 2 câu "đi đi con" và "đi thôi con": có thể thay thế nhau? Không thể thay thế được vì nghĩa khác nhau: + "Đi đi con!" - chỉ có người con đi + "Đi thôi con!" - cả con và mẹ cùng đi. (giống như cá vàng nói với ông lão: "cứ về đi" chứ không thể nói: "cứ về thôi") Dặn dò:. -Về làm lại BT vào vở.. - Học bài - Soạn bài tiếp theo.\. TiÕt 83.. ThuyÕt minh vÒ mét danh lam th¾ng c¶nh. A. Môc tiªu: 1/. KiÕn thøc: Nắm đợc cách thuyết minh về một danh lam thắng cảnh. BiÕt c¸ch vËn dông c¸c ph¬ng ph¸p thuyÕt minh vµo bµi thuyÕt minh vÒ danh lam th¾ng c¶nh 2/. KÜ n¨ng : -Vận dụng kiến thức bài học để thuyết minh một đối tợng bài mới. 3/. Thái độ: - Biết yêu thích các danh lam thắng cảnh của đất nớc. Ham thích tìm tòi khám phá các cảnh đẹp của đất nớc. B. Các hoạt động dạy học: - Kiểm tra bài cũ: Khi trình bày đoạn văn thuyết minh, em cần chú ý điều gì? - Bài mới: G.V. H.S. Nội dung cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(342)</span> I.Giới thiệu một danh lam thắng cảnh: Hướng dẫn học sinh 1 học sinh 1. Tìm hiểu bài: đọc VB "Hồ Hoàn đọc to cả Kiếm và đền Ngọc lớp. theo. Sơn" dõi SGK ? VB đã giúp em hiểu Thảo luận Sự hình thành phát triển, các tên gọi, biết những gì về Hồ lớp. cảnh quan, cấu trúc của danh lam thắng. Hoàn Kiếm và đền. cảnh, ý nghĩa v.v.. Ngọc Sơn? (Bài viết về hai đối tượng gần nhau: Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn) ?Muốn viết bài GT -. Nêu. ý Cần có sự hiểu biết về quá trình hình. một danh lam thắng kiến CN (2 thành, lịch sử, đặc điểm ý nghĩa của cảnh như vậy cần có học sinh). danh lam.. những kiến thức gì? ?Theo em muốn có 1 - 2 học phải đọc sách, tra cứu, hỏi han tận mắt những tri thức ấy ta sinh phải làm thế nào?. bày. trình quan sát... b. Bố cục:. ?Bài viết được sắp xếp. - Giới thiệu, thuyết minh về hồ Hoàn. theo bố cục như thế. Kiếm.. nào?. - Giới thiệu về khu di tích đền Ngọc Sơn với cầu Thê Húc, Đài Nghiên, Tháp Bút, Tháp Rùa.. ?Có gì thiếu sót trong Nhận. - Vai trò của khu vực Bờ Hồ. xét Thiếu phần mở bài (GT khái quát về. bố cục của VB này? cá nhân danh lam thắng cảnh) ? Xét về nội dung, bài Thảo luận Thiếu miêu tả vị trí, độ rộng hẹp của TM trên đây còn thiếu lớp. hồ, vị trí của Tháp Rùa của đền Ngọc. sót gì về nội dung (nếu. Sơn, cầu Thê Húc, thiếu miêu tả quang. được bổ sung, em sẽ. cảnh xuanh quanh, cây cối, màu nước.

<span class='text_page_counter'>(343)</span> bổ sung thêm những. xanh, thỉnh thoảng rùa nổi lên... Đó là. gì?) ? Phương pháp TM ở 1 học sinh. lý do khiến bài viết khô khan Liệt kê định nghĩa, GT. đây là gì? Vậy từ việc tìm hiểu Nêu ý kiến 2. Ghi nhớ bài TM về Hồ Gươm (dựa. theo (SGK tr.38). và đền Ngọc Sơn em ghi nhớ) rút ra được bài học gì về cách thuyết minh một DLTC? Hãy lập lại bố cục bài Thảo luận II. Luyện tập giới thiệu "hồ Hoàn lớp. Bài tập 1 + 2. kiếm và đền Ngọc. - Thêm phần mở bài: GT khái quát vị. Sơn" một cách hợp lý!. trí địa lý và ý nghĩa của DLTC. Gợi ý: Có thể giới. Thân bài:. thiệu Hồ Hoàn Kiếm. - Giới thiệu bao quát về hồ, về vẻ đẹp. và đền Ngọc Sơn bằng. của nước hồ, hàng cây xanh, bồn hoa.... quan sát được không?. quanh hồ.. thử nêu những quan. - Lần lượt giới thiệu từng phần của. sát, nhận xét mà em. thắng cảnh (theo trình tự tham quan. biết (VD từ xa - gần,. thông thường): Tháp Bút - Đài Nghiên. từ ngoài - trong). - Cầu Thê Húc - đền Ngọc Sơn - Tháp Rùa. - Đặc điểm nổi bật của hồ: Rùa. Kết bài: Giá trị,ý nghĩa văn hoá của danh lam thắng cảnh này đối với Hà Nội, cả nước như thế nào? Bài tập 3: Học sinh tự xây dựng dàn ý chi tiết bài thuyết minh của mình vào vở..

<span class='text_page_counter'>(344)</span> (Hướng dẫn đọc bài tham khảo sách bài tập NV 8tập II, tr.26) Bài tập 4: Có thể đưa câu nói đó vào Dặn dò:. mở bài hoặc kết bài. - Đọc lại bài học, học ghi nhớ. - Đọc tham khảo các bài giới thiệu về danh lam thắng cảnh I. - Soạn bài tiếp theo.. TiÕt 84.. ¤n tËp vÒ v¨n b¶n thuyÕt minh A. Môc tiªu: 1/.KiÕn thøc : Gióp häc sinh «n l¹i kh¸i niÖm vÒ v¨n b¶n thuyÕt minh vµ n¾m ch¾c c¸ch lµm bµi v¨n thuyÕt minh 2/. KÜ n¨ng: -LËp ý vµ lËp dµn bµi, viÕt ®o¹n v¨n kÜ n¨ng vËn dông c¸c ph¬ng ph¸p thuyÕt minh. 3/. Thái độ: Gi¸o dôc HS ý thøc häc tËp B. Các hoạt động dạy học: - Kiểm tra bài cũ: Khi làm bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh em cần chú ý điều gì? - Bài học: GV HS - Hướng dẫn học sinh thực. Nội dung cần đạt I. Lý thuyết:. hiện phần ôn tập lý thuyết. 1.VB thuyết minh là kiểu văn bản. theo hệ thống câu hỏi.. thông dụng trong mọi lĩnh vực đời. SGK. sống nhằm cung cấp tri thức (kiến thức) về đặc điểm, tính chất,. GV giao cho 4 tổ thảo luận, -Đại. nguyên nhân... của các hiện tượng sự vật trong tự. mỗi tổ 1 câu, sau đó đại diện diện tổ nhiên, xã hội bằng phương thức.

<span class='text_page_counter'>(345)</span> các tổ lần lượt trình bày. trình. trình bày, giải thích.. bày.. 2. Ví dụ thuyết minh đòi hỏi tính. - Nhận chất khách quan, xác thực, hữu ích xét sung - GV chốt (10'). bổ cho con người được trình bày chính xác, rõ ràng. 3. Muốn làm tốt bài văn thuyết minh cần phải quan sát, học tập, tích lũy tri thức. - Bài thuyết minh phải nêu bật được đặc điểm bản chất, tiêu biểu của sự vật hiện tượng. 4. Các phương pháp thuyết minh thường đựơc sử dụng: - Nêu định nghĩa, giải thích. - Liệt kê - Nêu ví dụ - Nêu số liệu - So sánh. Chia mỗi tổ lập ý và dàn bài. - Phân loại, phân tích. II. Luyện tập.. một đề. Đại diện tổ, nhóm. Bài tập 1.. trình bày.. Bài tập 2.. GV chốt: với mỗi đề bài. Cho học sinh tự lựa chọn 1 trong 6. thuyết minh cụ thể sẽ có cách. đề bài để viết đoạn văn của mình.. lập ý khác nhau (20').. - Gọi khoảng 3 - 5 em đọc đoạn văn của mình.. Dặn dò:. - GV + HS nhận xét rút kinh. - ôn lại lý thuyết. nghiệm.. - Viết thêm một số đoạn văn theo bài tập 2. (3đoạn) - Soạn bài tiếp theo.

<span class='text_page_counter'>(346)</span> Liªn hÖ §T 01693172328 Trän bé c¶ n¨m theo chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi n¨m häc 2011-2012. TuÇn 22 Ngµy So¹n: TiÕt 85.. Ngắm trăng- Đi đờng. ( Hå ChÝ Minh ). A. Môc tiªu: 1/.KiÕn thøc: Cảm nhận đợc tình yêu thiên nhiên đặc biệt sâu sắc của Bác Hồ, dù trong hoàn cảnh tù ngục. Ngời vẫn mở rộng tâm hồn tìm đến giao hoà với vÇng tr¨ng qua bµi “ Ng¾m tr¨ng”. Cảm nhận đợc ý nghĩa t tởng của bài thơ, từ việc đi đờng gian lao mà nói lên bài học đờng đời, đờng cách mạng qua bài “ Đi đờng” Cảm nhận đợc sức truyền cảm nghệ thuật của bài thơ, bình dị, tự nhiªn, s©u s¾c. 2/. KÜ n¨ng: - §äc diÔn c¶m, ph©n tÝch, so s¸nh b¶n dÞch th¬ víi b¶n phiªn ©m. 3/.Thái độ: - Yªu mÕn, c¶m phôc tríc t©m hån nghÖ sÜ ®Çy l¹c quan, yªu thiªn nhiªn cña B¸c . B. Các hoạt động dạy học: - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh - Bài mới. G.V H.S - Cho học sinh xem tác Nghe. Nội dung cần đạt đọc I. Giới thiệu tập thơ "Nhật ký trong. phẩm "NKTT" của Bác, chính tả. tù".. đọc chú thích.. - Là tập thơ trữ tình duy nhất của. - Giáo viên lưu ý học. Bác, được người sáng tác khá liên. sinh một số điều. tục trong chuỗi ngày bị tù đày ở Quảng Tây (TQ) (1942 - 1943). - Tập thể được viết bằng chữ Hán,.

<span class='text_page_counter'>(347)</span> gồm 133 bài, phần lớn là thơ tứ tuyệt. - Tập thơ thể hiện rõ tâm hồn cao đẹp, ý chí cách mạng phi thường và tài năng thơ xuất chúng của tác giả Hồ Chí Minh GV: Giá trị chung về tình - 3 học sinh II. Văn bản "Ngắm trăng" yêu nhân vật của Bác, phiên đặc biệt là ánh trăng dịch. âm, 1. Đọc - chú thích: nghĩa, - Lưu ý giọng điệu thích hợp với cảm. (được thể hiện trong các dịch thơ, đọc xúc. bài thơ đã học) vào bài: Tìm. hiểu. một. thầm. cuộc giải. phần - Đọc giải nghĩa chữ Hán. nghĩa + Chú ý câu thứ hai:. "ngắm trăng"đặc biệt của chữ Hán. "Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm. Bác.... thế nào? Dịch thơ "cảnh đẹp đêm nay, khó hững hờ" - mất đi cái xốn xang, bối rối ở lời tự hỏi "nại nhược hà" (biết làm thế nào?) + Hai câu cuối có kết cấu đăng đối Nhân ><nguyệt Minh nguyệt >< thi gia. tạo hiệu quả NT. 2. Tìm hiểu văn bản. ? ở bài thơ nàyBác Hồ Nêu ý kiến cá a. Hoàn cảnh ngắm trăng của Bác: ngắm trăng trong hoàn nhân. - Bác đang ở trong tù. cảnh như thế nào?. - Thi nhân xưa gặp cảnh trăng đẹp. ? Vì sao Bác lại nói đến. thường đem rượu uống trước hoa để. cảnh "Trong tù không. thưởng trăng, có thế mới thú vị, mới. rượu cũng không hoa?. thật mĩ mãn. Song hoàn cảnh của Bác lúc này đang là một tù nhân bị đoạ đày, điều kiện sinh hoạt của nhà.

<span class='text_page_counter'>(348)</span> tù tàn bạo, dã man. Trước cảnh đêm trăng quá đẹp, Bác - bậc tao nhân mặc khách bống cảm thấy khao khát được thưởng trăng một cách trọn vẹn và lấy làm tiếc vì không có rượu hoa. Điều đó cho em thấy điều. - Trong lúc hoàn cảnh tù ngục khắc. gì?. nghiệt, tâm hồn Bác vẫn tự do, ung dung, vẫn thèm được tận hưởng cảnh trăng đẹp.. ? Đọc 2 câu thơ đầu, em. - Bác đang có tâm trạng bối rối, xốn. thấy Bác có tâm trạng ra. xang rất nghệ sĩ trước cảnh một đêm. sao trước cảnh trăng đẹp?. trăng quá đẹp, người chiến sĩ cách. Từ đó em hiểu thêm được. mạng vĩ đại, lão luyện ấy vẫn là một. điều gì về Bác?. con người yêu thiên nhiên một cách say mê và hồn nhiên, dù trong cảnh tù ngục vẫn rung động mãnh liệt trước cảnh trăng đẹp.. Học học sinh đọc lại 2 1. học. sinh 2. Sự giao hoà giữa hai người tù thi. câu cuối phần nguyên đọc to. sĩ và vầng trăng:. tác. Sự sắp xếp vị trí các từ Nhận xét. Nhân. nhân. nguyệt. -thi. gia,. song,. nguyệt- minh nguyệt có gì đáng chú ý?. Song. minh nguyệt thi gia. Giữa con người và trăng (trong cả hai câu) đều có song sắt nhà tù chắn giữa. Nhưng người đã thả tâm hồn vượt ra ngoài cửa sắt nhà tù để ngắm trăng sáng, để giao hoà với ánh trăng tự do đang toả mộng giữa trời. Đây có thể coi là "cuộc vượt ngục tinh.

<span class='text_page_counter'>(349)</span> thần của Bác để tìm đến ánh trăng tri kỷ. Và vầng trăng cũng vượt qua song sắt nhà tù để đến nắm nhà thơ trong tù. Cả người và trăng cùng chủ Cách sắp xếp, diễn đạt Thảo luận. động giao hoà Cấu trúc đối làm nổi bật tính chất. như thế đem lại hiệuquả. song phương. Biện pháp nhân hoá. như thế nào?. nghệ thuật đã cho thấy với Bác, trăng hết sức gắn bó, thân thiết, trở thành tri âm, tri kỷ từ lâu. Hai câu cuối cho thấy sức mạnh tinh thần kỳ diệu của người chiến sĩ, thi sĩ giữa 2 thế giới nhà tù tàn bạo, đen tối với vầng trăng tựdo thơ mộng, lãng mạn là song sắt nhà tù. Nhưng trong cuộc ngắm trăng này song sắt. Qua bài thơ, em thấy Trình. nhà tù trở nên bất lực, vô nghĩa. bày - người đọc cảm thấy người tù cách. hình ảnh Bác Hồ hiện lên cảm nghĩ cá mạng ấy dường như không bận tâm như thế nào?. nhân. đến cuộc sống tù đạy hà khắc mà để tâm hồn bay bổng với vầng trăng tri âm. Bài thơ vừa thể hiện tình cảm TN đặc biệt sâu sắc, mạnh mẽ tâm hồn nghệ sĩ ở Bác vừa cho thấy sức mạnh to lớn tinh thần chiến sĩ vĩ đại đó. Đằng sau những câu thơ rất thơ đó là cả một tinh thần thép, là sự tự do nội tại, phong thái ung dung, vượt hẳn lên sự nặng nề, tàn bạo của ngục tù. Bài thơ là một minh chứng sinh động.

<span class='text_page_counter'>(350)</span> cho 2 câu thơ Bác viết ngoài bìa tập thơ: "Thân thể ở trong lao - tinh thần ở Cho học sinh đọc phần 1 ghi nhớ GV:. học. đọc to. ngoài lao" sinh 3. Ghi nhớ (SGK tr.78) 4. Luyện tập: - Yêu cầu học sinh về nhà sưu tầm các bài thơ về trăng của Bác. - Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ về. những bài thơ đó. Giống cách đọc bài "vọng nguyệt" II.Văn bản "Đi đường" (Tự học có hướng dẫn) 1. Đọc - chú thích. 2. Tìm hiểu bài thơ. - Kết cấu bài thơ. - Kết cấu thơ tứ tuyệt Đường luật (khai - thừa - chuyển - hợp) a. Phân tích 2 câu đầu: Câu khai: Thể hiện nỗi gian lao của người đi đường. (ý: chỉ có người đã từng trải qua, từng thể nghiệm mới thấu hiểu nỗi gian lao của người đi đường). Câu thừa: Đường đi khó khăn như thế nào? Hết lớp núi này đến lớp núi khác, khó khăn chồng chất khó khăn, gian lao liền tiếp gian lao... dường như triền miên, bất tận sự cảm nhận thấm thía, suy ngẫm về nỗi gian truân của việc đi đường núi cũng như con đường CM đường đời. b. phân tích 2 câu cuối. Câu chuyển: Mạch thơ chuyển khác - mọi gian lao đều đã kết thúc, lùi về phía sau. Lên đỉnh cao chót - lúc gian lao nhất cũng là lúc mọi khó khăn kết thúc. Người leo núi vất vả trở thành khách du lịch tha hồ thưởng ngoạn cảnh núi non hùng vĩ. Câu : - Niềm vui sướng, hạnh phúc.

<span class='text_page_counter'>(351)</span> - Ngụ ý niềm hạnh phúc của chiến sĩ CM khi CM hoàn toàn thắng lợi qua đó hiện lên hình ảnh con người đứng trên đỉnh cao thắng lợi. c. Giá trị nội dung - nghệ thuật 3. Ghi nhớ: SGK tr.200 Dặn dò:. - Học thuộc lòng cả 2 bài dịch thơ - Học bài ghi - Soạn bài tiếp theo.. TiÕt 86.. C©u c¶m th¸n A. Môc tiªu: 1/. KiÕn thøc: Hiểu đợc ý nghĩa t tởng của bài thơ, từ việc đi đờng gian lao mà nói lên bài học đờng đời, đờng cách mạng. Cảm nhận đợc sức truyền cảm nghệ thuật của bài thơ rất bình dị, tự nhiªn mµ chÆt chÏ, mang ý nghÜa s©u s¾c. 2/. KÜ n¨ng: Sö dông c©u c¶m th¸n trong nh÷ng trêng hîp cÇn thiÕt, biÕt nhËn d¹ng vµ ph©n tÝch chøc n¨ng cña c©u c¶m th¸n. 3/.Thái độ: Giáo dục HS ý thức Học tập B. Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(352)</span> - Kiểm tra bài cũ: Đặt câu nghi vấn với các mục đích. - Bộc lộ cảm xúc. - Phủ định; cầu khiến. - Bài mới: GV HS Hướng dẫn học sinh - Đọc ví dụ. Nội dung cần đạt I. Đặc điểm hình thức và chức. thực hiện các câu hỏi - Trả lời câu hỏi. năng.. tìm hiểu bài:. 1. Tìm hiểu bài (VD SGK). - Câu cảm thán?. "Hỡi ơi Lão Hạc!". -Vì sao em biết đó là. "Than ôi!". câu cảm thán?. Dựa vào các từ "Hỡi ơi" "than ôi" (từ ngữ cảm thán); dấu chấm than cuối câu; khi đọc phải đọc với. -Tìm thêm VD về câu Tìm VD. giọng diễn cảm. - Chao ôi!. cảm thán?. - Cảnh ở đây tuyệt quá!. GV:. +Cá. biệt. có. trường hợp câu cảm thán kết thúc = dấu (.), (...) và không phải tất cả các câu được đọc diễn cảm, kết thúc bằng dấu (!) đều là câu cảm thán (bài cũ). + Người viết có thể bộc lộ cảm xúc bằng nhiều kiểu câu khác (NV, TT, cầu khiến) nhưng trong câu cảm thán, cảm xúc, của người viết (nói) được. - Khốn khổ thay thân phận nó!.

<span class='text_page_counter'>(353)</span> biểu thị bằng phương tiện đặc thù: từ ngữ cảm thán. - Em cần nhớ gì về câu Trình bày theo 2. Ghi nhớ. cảm thán?. ghi nhớ.. - Câu cảm thán:. 1 học sinh đọc to + Có những từ ngữ ghi nhớ tr44. +Dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói, người viết. - Khi viết thường kết thúc bằng dấu (!). II. Luyện tập: Bài tập 1: - Không phải tất cả các câu trong đoạn trích đều là câu cảm thán. - Chỉ có các câu sau mới là câu cảm thán: + Than ôi! + Lo thay! + Nguy thay!. Có các từ ngữ cảm thán. + Hỡi cánh rừng ghê gớm của ta ơi! + Chao ôi, có biết đâu rằng:... Bài tập 2: Tất cả các câu đều bộc lộ cảm xúc nhưng không có câu nào là câu cảm thán. a. Lời than thở của người nông dân dưới chế độ phong kiến b. Lời than thở của chinh phụ trước nỗi truân chuyên do CT gây ra. c. Tâm trạng bế tắc của nhà thơ trước cuộc sống d. Sự ân hận của dế mèn trước cái chết thảm thương của DC. Bài tập 3: Đặt 2 câu cảm thán để bộc lộ cảm xúc. - Học sinh tự đặt (2 học sinh lên bảng, GV + học sinh nhận xét) Bài tập 4: Hướng dẫn ôn lại kiến thức về các kiểu câu NV, TT, CK vừa học..

<span class='text_page_counter'>(354)</span> Dặn dò:. -Tập đặt câu cho mỗi kiểu câu. - Soạn bài tiếp theo.. TiÕt 87, 88:. ViÕt bµi tËp lµm v¨n sè 5 A. Môc tiªu: 1/. KiÕn thøc: - Tæng kiÓm tra kiÕn thøc vµ kÜ n¨ng lµm kiÓu v¨n b¶n thuyÕt minh 2. KÜ n¨ng: - Dùng từ đặt câu kĩ năng vận dụng các phơng pháp thuyết minh, sử dông ph¬ng thøc ng«n ng÷ phï hîp. 3/.Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức tìm hiểu một đồ dùng, viết văn bản thuyết minh B. Ph¬ng ph¸p: C. ChuÈn bÞ: 1/ GV:Soạn bài, ra đề, đáp án, biểu điểm. 2/ HS: ¤n tËp kÜ vÒ v¨n thuyÕt minh. D. TiÕn tr×nh lªn líp: I. ổn định: II. Bµi Cò:. KiÓm tra sù chuÈn bÞ cña HS III. Bµi míi: GV: Ghi đề lên bảng: Đề: “ Giới thiệu một đồ dùng trong học tập hoặc trong sinh hoạt. Yªu cÇu: - Xác định đúng thể loại thuyết minh. - Sö dông ph¬ng ph¸p thuyÕt minh phï hîp..

<span class='text_page_counter'>(355)</span> - Ng«n ng÷ chÝnh x¸c vµ dÔ hiÓu. - Bố cục đầy đủ ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài. + Dµn ý: I/. Më bµi. - Giới thiệu đợc một đồ dùng tuỳ chọn trong học tập hoặc trong cuộc sèng. II/. Th©n bµi. - Giới thiệu nguồn gốc, đặc điểm, tính chất, cách dùng, công dụng, sự gắn bó và ý nghĩa của đồ dùng trong học tập hoặc trong sinh hoạt. III/. KÕt bµi. - Cảm nghĩ của em về đồ dùng đó. + BiÓu ®iÓm: + Điểm 9, 10: - Đầy đủ nội dung, lời văn trong sáng, ngôn ngữ chính xác, dÔ hiÓu, hÊp dÉn. + Điểm 7, 8: Nội dung cơ bản đầy đủ, lời văn khá trôi chảy, sử dụng khá phï hîp c¸c ph¬ng ph¸p thuyÕt minh song cßn sai mét sè lçi vÒ chÝnh t¶. + Điểm 5, 6: Đã nắm đợc phơng pháp thuyết minh song diễn đạt còn lủng cñng, cßn sai chÝnh t¶. Điểm 3, 4: Nội dung thuyết minh còn sơ sài, diễn đạt cha trôi chảy, sai nhiÒu lçi chÝnh t¶, ý vông. + Điểm 1,2: Hiểu sai yêu cầu của đề, văn viết cẩu thả, sai nhiều lỗi chính t¶. IV. §¸nh gi¸ kÕt qu¶ : GV thu bµi vµ nhËn xÐt giê lµm bµi. V. Híng dÉn dÆn dß: Bµi Cò: - Xem l¹i tÊt c¶ c¸c bµi häc vÒ v¨n thuyÕt minh - Xem lại những kiểu câu đã học. Bµi míi: - So¹n bµi: ChuÈn bÞ tríc bµi c©u TrÇn thuËt.

<span class='text_page_counter'>(356)</span> TuÇn 23 Ngµy So¹n:. TiÕt 89.. C©u trÇn thuËt. A. Môc tiªu: 1/.KiÕn thøc : Hiểu rõ đặc điểm của câu trần thuật, phân biệt câu trần thuật với các c©u kh¸c. N¾m v÷ng chøc n¨ng cña c©u trÇn thuËt 2/. KÜ n¨ng : Sö dông c©u trÇn thuËt phï hîp víi néi dung giao tiÕp, kÜ n¨ng ph©n biÖt c©u trÇn thuËt víi c¸c kiÓu c©u kh¸c. 3/. Thái độ : Cã ý thøc tÝch cùc häc tËp. B. Các hoạt động dạy học: - Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là câu cảm thán (nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán) - Làm bài tập 3 tr.45. - Bài mới: G.V H.S Yêu cầu học sinh quan 1 học. Nội dung cần đạt sinh I. Đặc điểm hình thức và chức năng. sát các VD (a, b, c, d) đọc to VD. 1. Tìm hiểu bài:. SGK. "ôi Tào Khê" là câu cảm thán. ? Tìm các câu có dấu Học sinh tìm - Các câu còn lại là câu trần thuật hiện hình thức đặc và trả lời các VD: (a): Trình bày suy nghĩ của trưng của CNV, CCT, câu hỏi được người viết (câu 1, 2) và yêu cầu câu CCK.. nêu. (câu 3). ? Các câu còn lại là. + VD (b): Kể (câu 1) và thông báo. câu gì?. (câu 2). ? Những câu trần thuật. + VD (c): Miêu tả người.. được dùng để làm gì?. + VD (d): Nhận định (câu 2) và bộc. ? Trong các kiểu câu: Thảo luận. lộ t/c cảm xúc (câu 3) - Câu trần thuật được dùng nhiều.

<span class='text_page_counter'>(357)</span> câu NV, câu CK, câu. nhất trong giao tiếp vì nó có rất nhiều. CT, câu TT, kiểu câu. chức năng (như trên) tần như tất cả. nào được dùng nhiều. các mục đích giao tiếp đều có thể. nhất?vì sao? - GV chốt.. 1. học. đựơc thực hiện bằng câu trần thuật sinh 2. Ghi nhớ:. - Gọi 1 học sinh đọc đọc to cả lớp (tra46 - SGK) ghi nhớ. đọc thầm Giáo viên hướng dẫn Làm vào vở, II. Luyện tập: học sinh thực hiện bài đại diện tổ Bài tập 1: tập theo tổ nhóm.Báo trình bày. a/ Cảnh ba câu đều là câu trần thuật.. cáo kết quả.. Câu 1: Kể. Tổ 1: Bài 1. - 2+3: bộc lộ tình cảm, cảm xúc.. Tổ 2: Bài 2. b/. Tổ 3: Bài 3. Câu 1: kể. Tổ 4: Bài 4. Câu 2: câu cảm thán (quá) Câu 3 + 4: câu trần thuật bộc lộ tình cảm cảm xúc. Bài tập 2: - Câu trong phần dịch nghĩa bài "ngắm trăng" là câu nghi vấn. - Câu trong bản dịch thơ là câu trần thuật. Khác nhau về kiểu nhưng cùng diễn đạt một ý nghĩa: Đêm trăng đẹp gây sự xúc động mãnh liệt cho nhà thơ, khiến nhà thơ muốn làm một điều gì đó. Bài tập 3: a. Câu cầu khiến b. Câu nghi vấn c. Câu trần thuật. Cả 3 câu đều có chức năng cầu khiến.

<span class='text_page_counter'>(358)</span> Bài tập 4: Tất cả các câu đều là câu trần thuật. - Câu (a) và (b2): cầu khiến Dặn dò: - Học lại bài. - Câu b1: kể BT 5 + 6: Bài tập sáng tạo học sinh. làm nốt bài tập.. tự làm.. - Soạn bài tiếp theo. Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét, đánh giá cho điểm.. TiÕt 90.. Chiếu dời đô. ( LÝ C«ng UÈn ). A. Môc tiªu: 1/. KiÕn thøc : Thấy đợc khát vọng của nhân dân ta về một đất nớc độc lập, thống nhất, hùng cờng và khí phách của dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh đợc phản ánh qua “ Chiếu dời đô”..

<span class='text_page_counter'>(359)</span> Nắm đợc đặc điểm cơ bản của thể chiếu. Thấy đợc sức thuyết phục to lơn của “ chiếu dời đô” là sự kết hợp giữa lí lẽ và tình cảm. 2/. KÜ n¨ng : - §äc diÔn c¶m, ph©n tÝch. 3/ Thái độ : - HS vận dụng bài học để viết văn nghị luận. B. Các hoạt động dạy học: - Kiểm tra bài cũ: đọc thuộc lòng bài thơ "ngắm trăng" Cảm nghĩ của em sau khi học bài thơ. - Bài mới: G.V H.S Nội dung cần đạt -Giáo viên cho học Quan sát 1 học I.Giới thiệu tác giả - tác phẩm. sinh đọc phần chú sinh đọc to. 1. Tác giả: Lý Công Uẩn - người. thích dấu sao.. thông minh, nhân ái, có chí lớn,. - Chốt. sáng lập ra triều Lý. 2. Tác phẩm: Năm 1010, Lý Công Uẩn viết bài chiếu bày tỏ ý định dời đô từ Hoa Lư (Ninh Bình) ra. Em hiểu "Chiếu" là. thành Đại La (Hà Nội ngày nay) - "Chiếu" là thể văn do vua dùng. thể văn như thế nào?. để ban bố mệnh lệnh.. - Giáo viên đọc mẫu 1. II.Tiếp xúc văn bản:. lần. Đọc - chú thích: giọng điệu trang trọng, chú ý những câu cần nhấn mạnh sắc thái tình cảm tha thiết hoặc chân tình.. - Chú ý CT 8 Cho học sinh đọc lại 1 học sinh đọc III. Tìm hiểu văn bản: đoạn mở đầu.. to, cả lớp theo -Tác giả viện dẫn sử sách Trung. ? Mở đầu "Chiếu dời dõi. Quốc để chuẩn bị cho lý lẽ. ở. đô", Lý Công Uẩn. phần sau. Trong lịch sử đã từng. viện dẫn sử sách TQ. có chuyện dời đô và đã từng đem.

<span class='text_page_counter'>(360)</span> việc các vua đời xưa Thảo luận lớp. lại những kết quả tốt đẹp. Việc. bên TQ cũng từng có. LTT dời đô không có gì là khác. những cuộc dời đô. Sự. thường, là trái quy luật.. viện dẫn đó nhằm. (Thời nhà Thương 5 lần dời đô,. mục đích gì?. nhà Thu ba lần dời đô, mưu toan việc lớn, xây dựng vương triều phồn thịnh cho đời sau... cách đưa điển tích điển cố, học tập tiền nhân là nét tâm lý của con người. Theo Lý Công Uẩn, Thảo luận. thời trung đại) Theo tác giả, không dời đô sẽ. kinh đô cũ ở vùng Hoa. phạm sai lầm: Không theo mệnh. Lư (Ninh Bình) không. trời, không biết học theo cái đúng. còn thích hợp, vì sao?. của người xưa nên triều đại ngắn ngủi, vạn vật không thích nghi, không thể phát triển thịnh vượng. trong vùng đất chật chội. Khi đọc những câu Nêu ý kiến cá - Chú thích 8 (tr50 SGK) phê phán hai triều đại nhân Đinh, Lê cứ đứng yên đô thành ở Hoa Lư, em có nhận xét suy nghĩ gì?. -Tác giả kết hợp lý và tình (Trẫm. - Em có nhận xét gì về. rất đau xót về việc đó) khiến lời. ngôn ngữ, giọng điệu. văn tác động đến tình cảm của. văn ở đoạn này? người đọc. Cho học sinh đọc đoạn Đọc đoạn cuối -Thành Đại La có những lợi thế: cuối văn bản.. văn bản. + Về vị trí địa lý: Nơi trung tâm. -Theo tác giả, địa thế. mở ra 4 hướng, có núi có sông,. thành Đại La có những. đất rộng mà bằng phẳng, cao mà. thuận lợi gì để có thể. thoáng, tránh được nạn lụt lội,.

<span class='text_page_counter'>(361)</span> chọn làm nơi đóng đô?. chật chội. + Về vị thế chính trị, văn hoá, là đầu mối giao lưu, chốn tụ hội của bốn phương, là mảnh đất hưng thịnh. -Thành Đại La có đủ mọi điều kiện để trở thành kinh đô của đất. Bài chiếu được lập. nước. * Trình tự lập luận của văn bản.. luận theo trình tự như. - Nêu sử sách làm tiền đồ, làm. thế nào?. chỗ dựa cho lý lẽ. - Soi sáng tiền đồ vào hai triều đại Đinh, Lê để chỉ rõ thực tế ấy không còn thích hợp đối với sự phát triển đất nước, nhất thiết phải dời đô.. - Kết luận: Thành Đại la là nơi tốt. Nhận xét của em về. nhất để chọn làm kinh đô. Trình tự lập luận chặt chẽ, lý lẽ. trình tự lập luận ấy?. rát có sức thuyết phục.. ?Tại sao kết thúc bài chiếu. Lý. Thái. Tổ. Cách kết thúc mang tính chất đối. không ra mệnh lệnh. thoại trao đổi, tạo sự đồng cảm. mà lại đặt câu hỏi.. giữa mệnh lệnh của vua với thần. "Các khanh nghĩ thế. dân. Bài chiếu thuyết phục người. nào?" Cách kết thúc ấy. nghe bằng lý lẽ chặt chẽ và tình. có tác dụng? Gọi 1 học sinh đọc to. cảm chân thành. IV.Tổng kết - ghi nhớ. phần ghi nhớ SGK. Học sinh ghi phần ghi nhớ vào. (tr51)q. V. Luyện tập. Việc dời đô chứng tỏ triều đình.

<span class='text_page_counter'>(362)</span> nhà Lý đủ sức chấm dứt nạn phong kiến cát cứ, thế và lực dân tộc Đại Việt đủ sức ngang hàng với phương Bắc. Định đô ở Thăng Long là thực hiện nguyện vọng của nhân dân thu giang sơn về một nước, xây dựng đất nước độc lập, tự cường. Dặn dò:. - Học lại bài ghi. - Viết đoạn văn CM "chiếu dời đô" có kết cấu chặt chẽ, lập luận. giành sức thuyết phục. Liªn hÖ §T 01693172328 Trän bé c¶ n¨m theo chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi n¨m häc 2011-2012. TiÕt 91.. Câu phủ định. A. Môc tiªu: 1/. KiÕn thøc : Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu phủ định. Biết và nắm vững chức năng của câu phủ định. N¾m v÷ng chøc n¨ng cña c©u trÇn thuËt 2/. KÜ n¨ng : Nhận biết câu phủ định và kĩ năng sử dụng câu phủ định phù hợp víi t×nh huèng giao tiÕp. 3/. Gi¸o dôc HS: Cã ý thøc tÝch cùc häc tËp. B. Các hoạt động dạy học: - Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm hình thức và chức năng câu trần thuật. Làm bài tập số 5 (tr.47 SGK) - Bài mới. G.V. H.S. Nội dung cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(363)</span> Giáo viên dùng bảng. I. Đặc điểm hình thức và chức. phụ ghi các ví dụ SGK. năng:. lên bảng (VDa, b, c, d). 1. Tìm hiểu bài:. hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét và Nhận xét trả lời câu hỏi.. Câu b,c, d có các từ: không, chưa,. ? Các câu a, b, c, d có. chẳng.. đặc điểm hình thức gì khác so với câu (a)?. Câu a: khẳng định sự việc "nam đi. ? Những câu đó có gì. Huế". khác câu (a) về chức. Câu b, c, d: Phủ định sự việc đó. năng? Yêu cầu học sinh quan 1 học sinh đọc to Không phải, nó chần chần như sát VD 2 (đoạn trích VD2 SGK. cái đòn càn.. truyện N. ngôn).. - Đâu có!. ? Trong đoạn trích, những câu nào có từ ngữ phủ định? ? Mấy ông thầy bói Suy nghĩ, nêu ý - Nhằm mục đích phản bác một xem dùng những từ kiến. ý kiến, nhận định của người đối. ngữ phủ định để làm. thoại: đây là câu phủ định bác bỏ.. gì? - GV hệ thống hoá. 2. Ghi nhớ: SGK tr.53. kiến thức. Đọc to ghi nhớ. - Gọi 1 học sinh đọc to ghi nhớ Hướng dẫn học sinh Đọc bài tập, nêu II. Luyện tập thảo luận thực hiện bài ý kiến. Bài tập 1: Các câu phủ định bác. tập (tr.53). bỏ..

<span class='text_page_counter'>(364)</span> C. Không, chúng con không đói nữa đâu. (Cái Tí muốn làm thay đổi, phản bác điều mà nó cho là mẹ nó đang nghĩ: mấy đứa con đang đói quá. Câu cũng có ý nghĩa bác bỏ nhưng không phải câu phủ định vì không có từ phủ định). b1. Cụ cứ tưởng thế chứ nó chỉ hiểu gì đâu! (Ông giáo phản bác lại suy nghĩ của lão Hạc... đọc lại văn bản) - Câu a và b2 là câu phủ định miêu tả. Bài tập 2: -Tất cả ba câu a, b, c đều là câu phủ định song các từ phủ định lại kết hợp với một từ phủ định nữa - trở thành những câu khẳng định, mục đích làm ý khẳng định được nhấn mạnh. - Học sinh đặt câu, giáo viên hướng dẫn lớp nhận xét. Bài tập 3. Nếu thay bằng từ "chưa" thì phải bỏ từ "nữa" - câu sai; Nếu bỏ từ "nữa" thì nghĩa của câu cũng thay đổi. (Chưa: phủ định điều bây giờ không có nhưng tương lai có thể có. Không: phủ định điều nhất định nhưng không có hàm ý tương lai sẽ có) - Câu văn của Tô Hoài hợp với mạch truyện hơn. Bài tập 4: Các câu trong bài thơ không phải là câu phủ định nhưng cũng được dùng với ý phủ định. a.Dùng để phản bác ý kiến khẳng định. b. Phản bác tính chất chân thực của một thông báo hay nhất định. c. Phản bác ý kiến khẳng định bài thơ đó hay. d. Phản bác điều ông giáo cho là lão Hạc đang nghĩ. Bài tập 5: - Không thể thay "quên" bằng "không", "chưa" bằng "chẳng" đượcvì sẽ làm thay đổi ý nghĩa của câu. (quên: không nghĩ đến, không để tâm đến, chưa thể khác chẳng - không thể). Bài tập 6:.

<span class='text_page_counter'>(365)</span> Dặn dò:. - Về học bài, làm lại BT thảo luận ở lớp vào vở. - Soạn bài tiêp theo..

<span class='text_page_counter'>(366)</span>

<span class='text_page_counter'>(367)</span> Liªn hÖ §T 01693172328 hoÆc 0943926597 Trän bé c¶ n¨m theo chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi n¨m häc 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(368)</span>

<span class='text_page_counter'>(369)</span>

<span class='text_page_counter'>(370)</span> Liªn hÖ §T 01693172328 hoÆc 0943926597 Trän bé c¶ n¨m theo chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi n¨m häc 2011-2012. liªn hÖ ®t 0168.921.86.68 Trän bé c¶ n¨m theo chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi n¨m häc 2011-2012.

<span class='text_page_counter'>(371)</span>

<span class='text_page_counter'>(372)</span>

<span class='text_page_counter'>(373)</span>

<span class='text_page_counter'>(374)</span>

<span class='text_page_counter'>(375)</span>

<span class='text_page_counter'>(376)</span>

<span class='text_page_counter'>(377)</span>

<span class='text_page_counter'>(378)</span>

<span class='text_page_counter'>(379)</span>

<span class='text_page_counter'>(380)</span>

<span class='text_page_counter'>(381)</span>

<span class='text_page_counter'>(382)</span>

<span class='text_page_counter'>(383)</span>

<span class='text_page_counter'>(384)</span>

<span class='text_page_counter'>(385)</span>

<span class='text_page_counter'>(386)</span>

<span class='text_page_counter'>(387)</span>

<span class='text_page_counter'>(388)</span>

<span class='text_page_counter'>(389)</span>

<span class='text_page_counter'>(390)</span>

<span class='text_page_counter'>(391)</span>

<span class='text_page_counter'>(392)</span>

<span class='text_page_counter'>(393)</span>

<span class='text_page_counter'>(394)</span>

<span class='text_page_counter'>(395)</span>

<span class='text_page_counter'>(396)</span>

<span class='text_page_counter'>(397)</span>

<span class='text_page_counter'>(398)</span>

<span class='text_page_counter'>(399)</span>

<span class='text_page_counter'>(400)</span>

<span class='text_page_counter'>(401)</span>

<span class='text_page_counter'>(402)</span>

<span class='text_page_counter'>(403)</span>

<span class='text_page_counter'>(404)</span>

<span class='text_page_counter'>(405)</span>

<span class='text_page_counter'>(406)</span>

<span class='text_page_counter'>(407)</span>

<span class='text_page_counter'>(408)</span>

<span class='text_page_counter'>(409)</span>

<span class='text_page_counter'>(410)</span>

<span class='text_page_counter'>(411)</span>

<span class='text_page_counter'>(412)</span>

<span class='text_page_counter'>(413)</span>

<span class='text_page_counter'>(414)</span>

<span class='text_page_counter'>(415)</span>

<span class='text_page_counter'>(416)</span>

<span class='text_page_counter'>(417)</span>

<span class='text_page_counter'>(418)</span>

<span class='text_page_counter'>(419)</span>

<span class='text_page_counter'>(420)</span>

<span class='text_page_counter'>(421)</span>

<span class='text_page_counter'>(422)</span>

<span class='text_page_counter'>(423)</span>

<span class='text_page_counter'>(424)</span>

<span class='text_page_counter'>(425)</span>

<span class='text_page_counter'>(426)</span>

<span class='text_page_counter'>(427)</span>

<span class='text_page_counter'>(428)</span>

<span class='text_page_counter'>(429)</span> có đầy đủ giáo án ngữ văn 8 liên hệ v¨n 8 ®t: 01693.172.328 hoÆc 0943.926.597.

<span class='text_page_counter'>(430)</span>

<span class='text_page_counter'>(431)</span>

<span class='text_page_counter'>(432)</span>

<span class='text_page_counter'>(433)</span>

<span class='text_page_counter'>(434)</span>

<span class='text_page_counter'>(435)</span>

<span class='text_page_counter'>(436)</span>

<span class='text_page_counter'>(437)</span>

<span class='text_page_counter'>(438)</span>

<span class='text_page_counter'>(439)</span>

<span class='text_page_counter'>(440)</span>

<span class='text_page_counter'>(441)</span>

<span class='text_page_counter'>(442)</span>

<span class='text_page_counter'>(443)</span>

<span class='text_page_counter'>(444)</span>

<span class='text_page_counter'>(445)</span>

<span class='text_page_counter'>(446)</span>

<span class='text_page_counter'>(447)</span>

<span class='text_page_counter'>(448)</span>

<span class='text_page_counter'>(449)</span>

<span class='text_page_counter'>(450)</span>

<span class='text_page_counter'>(451)</span>

<span class='text_page_counter'>(452)</span>

<span class='text_page_counter'>(453)</span>

<span class='text_page_counter'>(454)</span>

<span class='text_page_counter'>(455)</span>

<span class='text_page_counter'>(456)</span>

<span class='text_page_counter'>(457)</span>

<span class='text_page_counter'>(458)</span> liên hệ 0168.921.86.68 có đủ bộ chuẩn kiến thức kỹ năng mới ngữ văn 8 đủ 140 tiết chuẩn.

<span class='text_page_counter'>(459)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×