Tải bản đầy đủ (.docx) (55 trang)

Hinh hoc 7 HK II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (399.91 KB, 55 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Hình Học 7 Tiết 33 LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC (Tiết 1) I. Mục tiêu - Rèn kĩ năng chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau nhờ áp dụng các trường hợp bằng nhau c-g-c; g-c-g của hai tam giác, áp dụng hai hệ quả của trường hợp bằng nhau g-c-g. - Rèn kĩ năng vẽ hình, viết giả thiết, kết luận, chứng minh. II. Chuẩn bị của GV và HS Thước thẳng, êke, thước đo độ, bảng phụ, ... III. Tiến trình dạy học 1) Ổn định lớp 2) Luyện tập TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 29’  Hoạt động 1: Luyện tập + Bài tập 39 trang 124 sgk: Trên mỗi hình - HS trả lời miệng có các tam giác vuông nào bằng nhau? Vì Theo hình 105 có: ΔAHB = ΔAHC (c-g-c) vì sao? BH = CH (gt) AHB = AHC = 900 AH là cạnh chung Theo hình 106 có: ΔEDK = ΔFDK (g-c-g) vì EDK= FDK (gt) DK là cạnh chung DKE = DKF = 900 Theo hình 107 có: ΔABD = ΔACD (cạnh huyềngóc nhọn) Vì có: BAD = CAD (gt). + Bài 40 trang 124 sgk Cho ΔABC (AB ≠ AC), tia Ax đi qua trung điểm M của BC. Kẻ BE và CF vuông góc với Ax (E  Ax, F Ax). So sánh các độ dài BE và CF. - Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận. - Yêu cầu HS lên bảng trình bày lời giải. AD là cạnh chung - Một HS lên bảng làm H. 108 ΔABD = ΔACD (cạnh huyền - góc nhọn) vì B = C = 900 BAD = CAD (gt) AD chung ΔBED = ΔCHD (c-g-c) vì B = C = 900 D1 = D2 (2 góc đối đỉnh) BD = CD (do ΔABD = ΔACD) ΔADE = ΔADH (c-c-c) vì AD chung DE = DH (do ΔBED = ΔCHD) AE = AH (= AB + BE = AC + CH) ΔABC (AB ≠ AC) MB = MC; Ax ∩ BC = M GT BE  Ax (E  Ax) CF  Ax (F  Ax) KL So sánh BE và CF Chứng minh: Xét ΔBEM và ΔCFM có: MB = MC (gt) M1 = M2 (2 góc đối đỉnh) TVC - 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Hình Học 7 E = F = 900  ΔBEM = ΔCFM (cạnh huyền - góc nhọn)  BE = CF (cạnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau). 15’  Hoạt động 2: Kiểm tra viết 15 phút Đề: Cho ΔABC có A = 600. Qua B kẻ đường thẳng song song với AC. Qua C kẻ đường thẳng song song với AB. Chúng cắt nhau tại D. a) Chứng minh rằng: AB = CD b) Tính D = ?. - HS làm bài kiểm tra Xét ΔABC và ΔDCB có: B2 = C2 (2 góc so le trong) B1 = C1 (2 góc so le trong) BC chung  ΔABC = ΔDCB (g-c-g) AB = AC (2 cạnh tương ứng)  D = A = 600 (2 góc tương ứng). 3) Hướng dẫn về nhà (1’) - Xem lại bài tập đã làm, chuẩn bị bài Luyện tập 2. D. Bổ sung, rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………………….... TVC - 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 34. Giáo án Hình Học 7 LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC (Tiết 2). I. Mục tiêu - Rèn kĩ năng chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau nhờ áp dụng các trường hợp bằng nhau c-g-c; g-c-g của hai tam giác, áp dụng hai hệ quả của trường hợp bằng nhau g-c-g. - Rèn kĩ năng vẽ hình, viết giả thiết, kết luận, chứng minh. II. Chuẩn bị của GV và HS Thước thẳng, êke, thước đo độ, bảng phụ, ... III. Tiến trình dạy học 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ (7’) ?Cho ΔABC và ΔA’B’C’, nêu điều kiện cần có để hai tam giác trên bằng nhau theo các trường hợp c-c-c; c-g-c; g-c-g ? 3) Luyện tập TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 20’  Bài 43 trang 125 sgk - Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận. - Một HS vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận trên bảng.. - AD và BC là cạnh của hai tam giác nào có thể bằng nhau ? - ΔOAD và ΔOCB đã có những yếu tố nào bằng nhau ? Gọi HS trình bày miệng.. - ΔEAB và ΔECD có những yếu tố nào bằng nhau ? Vì sao ?. Góc xOy khác góc bẹt A; B thuộc tia Ox: OA < OB GT C; D thuộc tia Oy: OC = OA; OD = OB AD ∩ BC = {E} a) AD = BC KL b) ΔEAB = ΔECD c) OE là phân giác của góc xOy - AD và BC có thể là hai cạnh của ΔOAD và ΔOCB có thể bằng nhau. Chứng minh: a) ΔOAD và ΔOCB có: OA = OC (gt) O chung OD = OB (gt)  ΔOAD = ΔOCB (c-g-c)  AD = CB (cạnh tương ứng) b) Xét ΔEAB và ΔECD có: AB = OB - OA CD = OD - OC Mà OB = OD; OA = OC (gt)  AB = CD (1) ΔOAD = ΔOCB (c.minh trên)  B1 = D1 (góc tương ứng) (2) và C1 = A1 (góc tương ứng) mà C1 + C2 = A1 + A2  A2 = C2 (3) Từ (1), (2), (3) ta có ΔAEB = ΔCED (g-c-g). - Yêu cầu một HS khác lên bảng viết chứng minh câu c), cả lớp tiếp tục làm vào vở. - Để chứng minh OE là phân giác của - Để có OE là phân giác xOy ta cần chứng minh xOy ta cần chứng minh điều gì ? O1 = O2 bằng cách chứng minh ΔAOE = ΔCOE - Chứng minh như thế nào ? hay ΔBOE = ΔDOE. TVC - 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 17’ * Bài tập 44 SGK. Giáo án Hình Học 7 - HS chứng minh miệng câu c) c) ΔAEB = ΔCED  EA = EC Xét ΔOEA và ΔOEC có: EA = EC (chứng minh trên) OE là cạnh chung. OA = OC (gt)  ΔOEA = ΔOEC (c-c-c)  O1 = O2 (góc tương  Bài tập a) Cho ΔABC có AB = AC, M là trung ứng) Vậy OE là tia phân giác của xOy. điểm của BC. Chứng minh AM là phân giác góc A b) Cho ΔABC có B = C, phân giác góc a) GT ΔABC có: AB = AC; MB = MC A cắt BC ở D. KL AM là phân giác góc A Chứng minh rằng AB = AC. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm vẽ hình, Chứng minh: ghi giả thiết, kết luận và chứng minh - Gọi 2 HS lên bảng làm 2 câu. Xét ΔABM và ΔACM có: AB = AC (gt) BM = MC (vì M là trung điểm của BC) cạnh AM chung  ΔABM = ΔACM (c-c-c)  BAM = CAM (góc tương ứng)  AM là phân giác góc A. b). GT ΔABC có: B = C; A1 = A2 KL AB = AC Chứng minh: Xét ΔABD và ΔACD có: A1 = A2 (gt) (1) cạnh DA chung (2) B = C (gt) D1 = 1800 - (C + A2)  D1 = D2 (3) 0 D2 = 180 - (B + A1) Từ (1), (2), (3) ta có: ΔABD = ΔACD (c-g-c)  AB = AC (cạnh tương ứng) 4) Hướng dẫn về nhà: (1’) - Nắm vững các trường hợp bằng nhau của tam giác và các trường hợp bằng nhau áp dụng vào tam giác vuông. - BTVN: Bài 44; 45 trang 125 sgk. - Đọc trước bài “Tam giác cân”. D. Bổ sung, rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... TVC - 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Hình Học 7 Tiết 35 TAM GIÁC CÂN A. Mục tiêu Qua bài này HS cần: - Nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều; tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. - Biết vẽ một tam giác cân, một tam giác vuông cân. Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. Biết vận dụng các tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều để tính số đo góc, để chứng minh các góc bằng nhau. - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, tính toán và tập dượt chứng minh đơn giản. B. Chuẩn bị - GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc, tấm bìa, ... - HS: Thước thẳng, compa, thước đo góc, tấm bìa, ... C. Tiến trình dạy học 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ (5’) ? Hãy phát biểu 3 trường hợp bằng nhau của hai tam giác. 3) Dạy học bài mới TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG 5’ - Vẽ các hình lên bảng. D. A. B. Hình 1. C. E Hình 2. F. H. 7’. - Yêu cầu HS nhận dạng tam - HS: Hình 1: ΔABC là tam giác K giác ở mỗi hình. nhọn I Hình 3 Hình 2: ΔDEF là tam giác vuông - Để phân loại các tam giác Hình 3: ΔHIK là tam giác tù trên người ta đã dùng yếu tố về góc. Vậy có loại tam giác đặc biệt nào mà lại sử dụng yếu tố về cạnh để xây dựng khái niệm không ? - Hình cho biết ΔABC có 2 - GV cho hình vẽ: Em hãy cạnh AB và cạnh AC bằng đọc xem hình vẽ cho biết điều nhau. gì ? - ΔABC có AB = AC, đó là Δ cân ABC. - HS trả lời  Hoạt động 1: Định nghĩa - 2 HS nhắc lại định nghĩa tam 1) Định nghĩa - Thế nào là tam giác cân ?  Tam giác cân là tam giác có giác cân. - Gọi 2 HS nhắc lại định - HS theo dõi cách vẽ hình và vẽ hai cạnh bằng nhau nghĩa tam giác cân. hình vào vở TVC - 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Hình Học 7 - Hướng dẫn cách vẽ tam giác ABC cân tại A. - Lưu ý: Bán kính đó phải lớn hơn. BC 2. - Giới thiệu các cạnh, các góc của tam giác cân. - Cho HS làm ?1 Tìm các tam giác cân trên - HS làm ?1 hình 112. Kể tên các cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đáy, góc ở đỉnh của các tam giác cân - HS làm ?2 đó.. 15’  Hoạt động 2: Tính chất - Yêu cầu HS làm ?2 Cho ΔABC cân tại A. Tia phân giác của góc A cắt BC ở D. Hãy so sánh ABD và ACD. - Yêu cầu HS nêu GT, KL của bài toán.. - Gọi HS lên bảng chứng minh bài toán..  Cách vẽ tam giác cân ABC: - Vẽ cạnh BC. Dùng compa vẽ các cung tròn tâm B và tâm C có cùng bán kính sao cho chúng cắt - HS đọc đề và nêu GT, KL của nhau tại A. - Nối AB, AC ta có AB = bài toán. AC, ΔABC được gọi là ΔABC cân tại A GT AD là tia phân giác A (ΔABC cân tại A. (D  BC) KL So sánh ABD và ACD. Trong ΔABC: AB và AC Chứng minh: Xét ΔABD và là các cạnh bên, BC là cạnh đáy. Góc B và góc C ΔACD có: là các góc ở đáy, góc A là AB = AC (gt: ΔABC cân) góc ở đỉnh. A1 = A2 (gt) Cạnh AD chung 2) Tính chất  ΔABD = ΔACD (c-g-c)  ABD = ACD (2 góc tương ứng) - HS phát biểu Định lí 1 trang 126 sgk. - 2 HS nhắc lại Định lí 1 - HS khẳng định đó là tam giác cân vì kết quả này đã chứng minh. - HS làm lại bài tập 44 trang 125 sgk. - HS phát biểu Định lí 2.  Định lí 1: Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy - HS: ΔABC ở hình vẽ có Â = 1v bằng nhau. và AB = AC.  Định lí 2: Nếu một tam - Qua ?2 nhận xét về 2 góc ở - HS nhắc lại định nghĩa tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đáy của tam giác cân. giác vuông cân cân. - Ngược lại nếu một tam giác - HS làm ?3 có hai góc bằng nhau thì tam Xét tam giác vuông ABC giác đó là tam giác gì ?  B + C = 900 TVC - 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Hình Học 7 - Cho HS làm lại bài tập 44 trang 125 sgk - Từ đó, gọi HS phát biểu định lí 2.. Mà ΔABC cân đỉnh A (gt)  B = C (tính chất tam giác cân)  B = C = 450. - Giới thiệu tam giác vuông cân Cho ΔABC như hình vẽ. Hỏi tam giác đó có những đặc điểm gì ? - ΔABC ở hình trên gọi là tam giác vuông cân (đó là một dạng đặc biệt của tam giác cân). - GV nêu định nghĩa tam giác vuông cân. - Cho HS làm ?3: Tính số đo mỗi góc nhọn của một tam giác vuông cân. 12’  Hoạt động 3: Tam giác đều - Giới thiệu định nghĩa tam giác đều như sgk.. - HS đọc định nghĩa trang 126 sgk. - 2 HS nhắc lại định nghĩa.  Định nghĩa: Tam giác vuông cân là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau. - HS làm ?4. a) Do AB = AC nên ΔABC cân tại A B = C (1) Do AB = BC nên ΔABC cân tại B A = C (2) b) Từ (1) và (2) ở câu a  A = B = C Mà A + B + C = 1800 - Hướng dẫn HS vẽ tam giác (định lí tổng 3 góc của một tam đều bằng thước và com pa. giác)  A = B = C = 600. - Chứng minh một tam giác có ba góc bằng nhau thì tam giác - Cho HS làm ?4 đó đều. Vẽ tam giác đều ABC Chứng minh tam giác cân có a) Vì sao B = C, C = một góc bằng 600 thì tam giác A ? đó đều. - Gọi HS trình bày.. 3) Tam giác đều  Định nghĩa: Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau.  Cách vẽ tam giác đều: - Vẽ một cạnh bất kì, chẳng hạn cạnh BC - Vẽ trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC các cung tròn tâm B và tâm C có cùng bán kính bằng BC sao cho chúng cắt nhau tại A. - Nối AB, AC ta có tam giác đều ABC (lưu ý kí hiệu 3 cạnh bằng nhau).. b) Tìm số đo mỗi góc của tam - HS trả lời các câu hỏi giác ABC. - GV chốt lại: Trong một tam giác đều mỗi góc bằng 600  đó chính là hệ quả 1 (hệ quả của định lí 1) - Ngoài việc dựa vào định nghĩa để chứng minh tam giác đều, em còn có cách chứng minh nào khác không ?.  Hệ quả: (sgk) TVC - 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Hình Học 7 - Đó chính là nội dung 2 hệ quả tiếp theo nói về dấu hiệu nhận biết tam giác đều. - Yêu cầu HS về nhà chứng minh các hệ quả.  Hoạt động 4: Củng cố - Nêu đnghĩa và tính chất của tam giác cân? - Nêu đnghĩa tam giác đều và cách c.minh tam giác đều? - Thế nào là tam giác vuông cân? 4) Hướng dẫn về nhà: ()1’ - Nắm vững định nghĩa và tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. - Các cách chứng minh một tam giác là cân, là đều. - BTVN: Bài 46; 47; 48; 49; 50 SGK. D. Bổ sung, rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………………….... TVC - 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> A. Giáo án Hình Học 7 Tiết 36 LUYỆN TẬP A. Mục tiêu - HS được củng cố các kiến thức về tam giác cân và 2 dạng đặc biệt của tam giác cân. - Có kĩ năng vẽ hình và tính số đo các góc (ở đỉnh hoặc ở đáy) của một tam giác cân. - Biết chứng minh một tam giác cân, một tam giác đều. - HS được biết thêm các thuật ngữ: định lí thuận, định lí đảo. - Biết quan hệ thuận đảo của hai mệnh đề và hiểu rằng có những định lí không có định lí đảo. B. Chuẩn bị - GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc, tấm bìa, ... - HS: Thước thẳng, compa, thước đo góc, tấm bìa, ... C. Tiến trình dạy học 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ (8’) - Nêu định nghĩa tam giác cân. Phát biểu định lí 1 và định lí 2 về tính chất của tam giác cân. Làm bài tập 46 trang 127 sgk - Nêu định nghĩa tam giác đều. Nêu các dấu hiệu nhận biết tam giác đều. Làm bài tập 49 trang 127 sgk. 3) Luyện tập TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 7’ * Bài 50 trang 127 sgk - HS đọc đề bài - Nếu mái là tôn, góc ở đỉnh BAC của Δ 1800  1450 ABC  17,50 cân ABC là 1450 thì em tính góc ở đáy 2 ; ABC như thế nào? 0 0 180  100 Tương tự hãy tính ABC trong trường hợp mái ABC  400 0 2 ngói có BAC = 100 - Như vậy với Δ cân, nếu biết số đo của góc ở đỉnh thì tính được số đo góc ở đáy. Và ngược lại biết số đo của góc ở đáy sẽ tính - HS đọc đề bài được số đo của góc ở đỉnh. * Bài 51 trang 128 sgk 15’ - Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi GT-KL ΔABC cân (AB = AC) GT DAC; EAB; AD = AE BD cắt CE tại I a) So sánh ABD và ACE KL I b) ΔIBC là tam giác gì? Vì sao? Chứng minh: a) Xét ΔABD và ΔACE có: AB = AC (gt) A chung AD = AE (gt)  ΔABD = ΔACE (c-g-c)  - Muốn so sánh ABD và ACE ta làm thế ABD = ACE (2 góc tương ứng) nào? Gọi HS trình bày miệng, sau đó yêu b) Ta có ABD = ACE (chứng minh trên) cầu 1 HS lên bảng trình bày. hay B1 = C1 Mà ABC = ACB (vì ΔABC cân)  ABC –B1=ACB – C1  B2 =C2 Vậy ΔIBC cân tại I (định lí 2 về tính chất của tam giác cân) - ΔIBC là Δ gì? Vì sao? Gọi HS trả lời miệng. D. E. 1. 2. 1 2. 1. C. B. TVC - 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Hình Học 7 14’ * Bài 52 trang 128 sgk - Yêu cầu cả lớp vẽ hình và gọi 1 HS lên bảng vẽ hình, ghi GT-KL của bài toán. - Một HS đọc đề bài. GT KL. xOy = 1200 A  tia phân giác xOy AB  Ox, AC  Oy ΔABC là Δ gì? Vì sao?. - HS dự đoán ΔABC là Δ đều ΔABO và ΔACO có: B = C = 900 O1 = O2 = - Theo em ΔABC là Δ gì? Vì sao? - Hãy chứng minh dự đoán đó.. - Giới thiệu “Bài đọc thêm”. 120 2. 0. = 600 (gt). OA chung  Δ vuông ABO = Δ vuông ACO (cạnh huyền – góc nhọn)  AB = AC (2 cạnh tương ứng)  ΔABC cân tại A Trong Δ vuông ABO có O1 = 600  A1 = 300 Chứng minh tương tự  A2 = 300 do đó BAC = 600  ΔABC là Δ đều (Δ cân có một góc bằng 600 là Δ đều) - HS đọc sgk. 4) Hướng dẫn về nhà (1’) - Ôn lại định nghĩa và tính chất Δ cân, Δ đều. Cách chứng minh một Δ là cân, một Δ là đều. - Đọc trước bài “Định lí Pitago” D. Bổ sung, rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... TVC - 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Hình Học 7 Tiết 37 ĐỊNH LÍ PY-TA-GO A. Mục tiêu:  Nắm được định lí Py-ta-go về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác vuông. Nắm được định lí Py-ta-go đảo.  Biết vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài của hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí đảo của định lí Py-ta-go để nhận biết một tam giác và tam giác vuông.  Biết vận dụng các kiến thức học trong bài vào bài toán thực tế. B. Chuẩn bị - GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc, tấm bìa, ... - HS: Thước thẳng, compa, thước đo góc, tấm bìa, ... C. Tiến trình dạy học 1) Ổn định lớp 2) Dạy học bài mới TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 15’ 1) Hoạt động 1: Định lí ?3. 1) Định lí Py-ta-go:  Py-ta-go. Trong một tam giác vuông, Ta có: ABC vuông tại B. 2 2 2 GV giới thiệu định lí và cho AC =AB +BC bình phương của cạnh huyền 2 2 2 bằng tổng các bình phương HS áp dụng làm ?3. 10 =x +8 2 2 2 của hai cạnh góc vuông. x =10 -8 2 x =36 x=6 Ta có:  DEF vuông tại D: EF2=DE2+DF2 GT ABC x2=12+12 vuông x2=2 tại A x= 2. 12' * Hoạt động 2: Định lí Pyta-go đảo. GV cho HS làm ?4. Sau đó rút ra định lí đảo.. 17’ Hoạt động 3: Củng cố.-GV cho HS nhắc lại 2 định lí Pyta-go. -Nêu cách chứng minh một tam giác là tam giác vuông. Bài 53 SGK/131: Bài 53 SGK/131: a)  ABC vuông tại A có: Tìm độ dài x. BC2=AB2+AC2 x2=52+122 x2=25+144. KL BC2=AB2+AC2 2) Định lí Py-ta-go đảo: Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương cảu hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông.. GT.  ABC có. KL. BC2=AC2+AB2  ABC vuông tại A. c)  ABC vuông tại C: AC2=AB2+BC2 292=212+x2 x2=292-212 TVC - 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> x2=169 x=13 b)  ABC vuông tại B có: AC2=AB2+BC2 x2=12+22 x2=5 x= 5. Giáo án Hình Học 7 x2=400 x=20 d)  DEF vuông tại B: EF2=DE2+DF2 x2=( 7 )2+32 x2=7+9 x2=16 x=4. 3. Hướng dẫn về nhà (1’)  Học bài, làm 54, 55 SGK/131. D. Bổ sung, rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………………….... TVC - 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án Hình Học 7 Tiết 38 – 39. LUYỆN TẬP. A. Mục tiêu:  Áp dụng định lý Pytago thuận, đảo vào việc tính toán và chứng minh đơn giản.  Áp dụng vào một số tình huống trong thực tế. B. Chuẩn bị - GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc, tấm bìa, ... - HS: Thước thẳng, compa, thước đo góc, tấm bìa, ... C. Tiến trình dạy học 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ (8’)  Phát biểu định lí Py-ta-go thuận và đảo. Viết giả thiết, kết luận.  Sữa bài 54 SGK/131. 3) Dạy học bài mới TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 8’ Bài 57 SGK/131: Học sinh hoạt động nhóm GV gợi ý: Trong một tam giác vuông, cạnh huyền lớn nhất. Do đó ta hãy tính tổng các bình phương của hai cạnh ngắn rồi so sánh với bình phương của cạnh dài nhất. 8’ Bài 61 SGK/133: Bài 61 SGK/133: GV treo bảng phụ có sẵn hình vẽ. Học sinh tính độ dài các đoạn AB, AC, BC. Ta có: AB2 = AN2 + NB2 = 2 2 + 12 = 5  AB = 5 AC2 = CM2 + MA2 = 42 + 32 = 25  AC = 5 CB2 = CP2 + PB2 = 52 + 32 = 34 12’. Bài 60 SGK/133: GV treo bảng phụ có sẵn  ABC thoả mãn điều kiện của đề bài. Học sinh tính độ dài đoạn AC, BC. GV gợi ý: muốn tính BC, trước hết ta tính đoạn nào? Muốn tính BH ta áp dụng định lý Pytago với tam giác nào?.  CB = 34 Bài 60 SGK/133:. Tính AC:  AHC vuông tại H  AC2 = AH2 + HC2 (Pytago) = 162 + 122 = 400 TVC - 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án Hình Học 7. 8’.  AC = 200 (cm) Tính BH:  AHB vuông tại H:  BH2 + AH2 = AB2 BH2 = AB2 – AH2 = 132 - 122 = 25  BH = 5 (cm)  BC = BH + HC = 21 cm Bài 59 SGK/133:. Bài 59 SGK/133: GV hỏi: Có thể không dùng định lý Pytago mà vẫn tính được độ dài AC không?  ABC là loại tam giác gì? (tam giác Ai Cập) vì sao? (AB, AC tỉ lệ với 3; 4)  ABC vuông tại B  Vậy tính AC như thế nào? AB2 + BC2 = AC2 = 362 + 482 = 3600 AB 3.12 3    AC = 60 (cm) AC 4.12 4  AC = 5.12 = 60 4. Hướng dẫn về nhà: (1’)  làm bài tập 90, 91/ SBT. D. Bổ sung, rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………………….... TVC - 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 40. Giáo án Hình Học 7 CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG. A. Mục tiêu:  Nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. Ap dụng định lý Pytago để chứng minh trường hợp cạnh huyền _ cạnh góc vuông.  Biết vận dụng để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhua, các góc bằng nhau.  Rèn luyện khả năng phân tích, trình bày lời giải. B. Chuẩn bị - GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc, tấm bìa, ... - HS: Thước thẳng, compa, thước đo góc, tấm bìa, ... C. Tiến trình dạy học 1) Ổn định lớp 2) Dạy học bài mới TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 12’ * Hoạt động 1: Các trường 1) Các trường hợp bằng nhau hợp bằng nhau đã biết của đã biết của hai tam giác vuông. hai tam giác vuông GV đưa bảng phụ có ba cặp - HS trả lời các yêu cầu tam giác vuông bằng nhau. của GV Yêu cầu học sinh kí hiệu các yếu tố bằng nhau để hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c–g–c; g–c–g; cạnh huyền – góc nhọn.. 20’ * Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau cạnh huyền – cạnh góc vuông: GV nêu vấn đề: Nếu hai tam giác vuông có cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác này bằng cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác có bằng nhau không? GV hướng dẫn học sinh vẽ hai tam giác vuông thỏa mãn điều kiện trên. ? Từ giả thuyết có thể tìm thêm yếu tố nào bằng nhau nữa HS trả lời. không? Vậy ta có thể chứng minh được hai tam giác bằng nhau không?. 2) Trường hợp bằng nhau cạnh huyền – cạnh góc vuông:. GT. .  ABC ( A =900), . DEF ( D = 900) BC = EF ; AC = DF KL . Ta có:  ABC ( A = 900)  BC2 = AB2 + AC2  AB2 = BC2 – AC2 .  DEF ( D = 900) TVC - 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án Hình Học 7  ED2 = EF2 – DF2 Mà BC = EF (gt); AC = DF (gt) Vậy AB = ED   ABC =  DEF (c–c–c) 14’ Hoạt động 3: Củng cố - Học sinh làm ?2 bằng hai - HS làm ?2 cách Cách 2: Xét  AHB và  AHC có: . . H1 = H2 = 900 (gt). AB = AC (gt) . . B = C ( ABC cân tại. A) Vậy  AHB =  AHC (cạnh huyền – góc nhọn) GV hỏi: Ta suy ra được những đoạn thẳng nào bằng nhau? Những góc nào bằng nhau?. Cách 1: Xét  AHB và  AHC có: . . H1 = H2 = 900 (gt). AB = AC (gt) AH cạnh chung Vậy  AHB =  AHC (cạnh huyền – cạnh góc vuông). 3. Hướng dẫn về nhà: (1’)  Bài tập 63, 64 SGK/136. D. Bổ sung, rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………………….... TVC - 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án Hình Học 7 Tiết 41. LUYỆN TẬP. A. Mục tiêu:  Áp dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông vào việc chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.  Chuẩn bị cho tiết thực hành tiếp theo. B. Chuẩn bị - GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc, tấm bìa, ... - HS: Thước thẳng, compa, thước đo góc, tấm bìa, ... C. Tiến trình dạy học 1) Ổn định lớp 2) Dạy học bài mới TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 40’ Bài 65 SGK/137: Bài 65 SGK/137:. GV nêu câu hỏi, học sinh dưới lớp trả lời. Muốn chứng minh AH=AK ta xét hai tam giác nào?  ABH và  ACK có những yếu tố nào bằng a/ Xét  ABH và ACK có: AB = AC (gt) nhau?  Hai tam giác này bằng nhau theo trường hợp A : chung   nào? H = K = 900  Muốn chứng minh AI là phân giác của A ta Vậy  ABH = ACK (cạnh huyền – góc nhọn) phải chứng minh điều gì?  AH = AK (cạnh tương ứng) Ta xét hai tam giác nào? b/ Xét  AIK và  AIH có:  Hai tam giác này bằng nhau theo trường hợp  K = H = 900 nào? AI: cạnh chung AH = AK (gt) Vậy AIH =  AIK (cạnh huyền – cạnh góc vuông) . .  A1 = A2 (góc tương ứng) .  AI là phân giác của A 3. Hướng dẫn về nhà: (5’)  Làm bài 66 SGK/137  Chuẩn bị mỗi tổ: 3 cọc tiêu dài khoảng 1m2, 1 giác kế, 1 sợi dây dài 10 m, 1 thước đo. D. Bổ sung, rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... TVC - 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án Hình Học 7 Tiết 42 – 43. THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI. A. Mục tiêu:  Biết cách xác định khoảng cách giữa hai điểm A, B trong đó có một điểm nhìn thấy mà không đến được.  Rèn kỹ năng dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng, rèn luyện ý thức làm việc có tổ chức. B. Chuẩn bị - GV: Cách đánh giá - HS: Theo phân công C. Tiến trình dạy học 1) Ổn định lớp 2) Dạy học bài mới 1. Tổ chức: (20 phút) GV phân công công việc cho mỗi nhóm. Nêu các bước tiến hành. Yêu cầu của mỗi bước. 2. Thực hành: (30 phút) GV đã đo trực tiếp khoảng cách AB để kiểm tra kết quả đo đạc của học sinh. Mỗi tổ báo cáo kết quả thực hành theo mẫu sau: Tên học sinh. Điểm chuẩn bị dụng cụ (4 điểm). Điểm ý thức kỷ luật (3 điểm). Điểm kết quả thực hành (3 điểm). Tổng số điểm (10 điểm). 3. Tổng kết: (35 phút) GV nhận xét tiết thực hành. GV chấm điểm, lấy vào hệ số 1. Học sinh dọn đồ dùng, làm vệ sinh. 4. Dặn dò: (5 phút) Học bài, trả lời 6 câu hỏi ôn tập chương II SGK/139. D. Bổ sung, rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………………….... TVC - 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án Hình Học 7 Tiết 44 - 45. ÔN CHƯƠNG II. A. Mục tiêu:  Ôn tập, hệ thống các kiến thức đã học trong chương.  Vận dụng vào các bài toán về vẽ hình, đo đạc, tính toán, chứng minh, ứng dụng trong thực tế. B. Chuẩn bị - GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc, tấm bìa, ... - HS: Thước thẳng, compa, thước đo góc, tấm bìa, ... C. Tiến trình dạy học 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ: (5’)  Câu 1: Định lí tổng 3 góc của một tam giác, tính chất góc ngoài của tam giác.  Câu 2: Phát biểu 3 trường hợp bằng nhau của hai tam giác.  Câu 3: Phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. 3) Dạy học bài mới TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 10’ GV treo bảng có 3 cặp tam 1. Các trường hợp bằng giác thường và 4 cặp tam nhau của hai tam giác: giác vuông. Học sinh ký hiệu các yếu tố HS làm theo yêu cầu. bằng nhau để hai tam giác bằng nhau theo các trường hợp. GV yêu cầu học sinh: viết kí hiệu hai tam giác bằng nhau và chỉ rõ trường hợp nào? 14’ GV yêu cầu học sinh phát Học sinh phát biểu định lý 2. Tổng ba góc của một biểu định lý tổng ba góc của tam giác: một tam giác. Định lý góc ngoài của tam giác. Hoạt động nhóm bài 67. Sau Bài 67/140: đó yêu cầu HS đứng tại chỗ 1> Đ 4> S trả lời. 2> Đ 5> Đ 3> S 6> S a và b: Suy ra từ địnn lý tổng 3 góc của một tam giác. c: suy ra từ định lý “trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau”, d: suy ra từ định lý “Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân”. 15’ GV treo bảng “tam giác và 3. Tam giác và các dạng các dạng tam giác đặc biệt”. tam giác đặc biệt: GV yêu cầu học sinh điền ký hiệu vào hình và viết Học sinh điền ký hiệu vào định nghĩa một cách ngắn hình và viết định nghĩa một TVC - 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án Hình Học 7 gọn. cách ngắn gọn. GV yêu cầu học sinh nêu tính chất của mỗi tam giác. HS nêu tính chất. a) GV phát vấn, học sinh trả lời và lập sơ đồ phân tích đi lên: Học sinh tự trình bày lời giải.. Bài 70/141:. a/ Ta có: . Học sinh tự làm.. . . . B2 =1800 - B1 , C2 =1800- C1 . . B1 = C1 ( ABC cân tại A) . .  B2 = C2 Xét  ABM và  ACN có AB = AC ( ABC cân tại A) . . B2 = C2 (cmt). BM = CN (gt) Vậy  AMB= ANC (c-g-c)  AM = AN b/ Xét  ABH và  ACK có: . . H = K = 900. AB = AC (gt) . . Do câu d/ có nhiều cách giải. Do đó tùy theo sự phán đoán của học sinh mà GV dẫn dắt học sinh đến lời giải.. BAH = CAK (ABM=ACN). Vậy ABH=ACK (cạnh huyền – góc nhọn) BH CK   AH AK. d/ Xét  BHM và  CKN có BM = CN (gt) . . . . M = N ( ABM =  ACN). Câu e/ GV gợi ý cho học sinh về nhà làm. . A = 60   ABC là  gì? 0. . .  B = C =? BM=BC =>ABM là  gì? . . => M như thế nào với BAM ?. H = K = 900. Vậy  BHM =  CKN (cạnh huyền – góc nhọn) . .  HBM = KCN . .  CBO = BCO   OBC cân tại O e/ TVC - 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Giáo án Hình Học 7 . Góc ABC quan hệ như thế . . . nào với M và BAM ?  M . =?, BAM =? . . Tương tự tính N , CAN . . . . => MAN = BAM + BAC + CAN . . tính được M  MBA =? .  CBO =?   OBC là tam giác gì? 4. Hướng dẫn về nhà: (1’)  Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. D. Bổ sung, rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………………….... TVC - 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Giáo án Hình Học 7 Tiết 47 §1. QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG MỘT TAM GIÁC. I. Mục tiêu:  Nắm vững nội dung hai định lý, vận dụng vào những tình huống cần thiết. Hiểu được phép chứng minh định lý 1.  Biết vẽ hình đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ.  Biết diễn đạt một định lý với hình vẽ, giả thuyết, kết luận. II. Phương pháp:  Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.  Đàm thoại, hỏi đáp. III: Tiến trình dạy học: 1. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Góc đối diện với cạnh lớn hơn. Chia lớp thành hai nhóm Nhóm 1: làm ?1 Nhóm 2: làm ?2 GV tổng hợp kết quả của Học sinh kết luận. các nhóm. Từ kết luận của ?1 GV gợi ý HS phát biểu định lí 1. cho học sinh phát biểu định lý 1. Từ cách gấp hình ở ?2 học Học sinh vẽ hình ghi giả thuyết, kết luận của định lý   sinh so sánh được B và C . 1. Đồng thời đi đến cách chứng minh định lý 1. GV hướng dẫn học sinh chứng minh định lý 1.. Ghi bảng I) Góc đối diện với cạnh lớn hơn: Định lý 1:. GT KL.  ABC, AC > AB . . B > C. Chứng minh Trên AC lấy D sao cho AB= AD Vẽ phân giác AM Xét  ABM và  ADM có AB = AD (cách dựng) . . A1 = A2 (AM phân giác). AM cạnh chung Vậy AMB=AMD (c-g-c) . .  B = D1 (góc tương ứng) . . Mà D1 > C (tính chất góc ngoài) . . B>C Hoạt động 2: Cạnh đối diện với góc lớn hơn. Học sinh dự đoán, sau đó II) Cạnh đối diện với góc Học sinh làm ?3 GV yêu cầu học sinh đọc dùng compa để kiểm tra một lớn hơn: Định lý 2: định lý trong sách giáo cách chính xáchọc sinh khoa, vẽ hình ghi giả thuyết, kết luận. GV hỏi: trong một tam giác HS trả lời. TVC - 22.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Giáo án Hình Học 7 vuông, góc nào lớn nhất? Cạnh nào lớn nhất? Trong một tam giác tù, cạnh nào lớn nhất? GT. . .  ABC, B > C KL AC > AB Nhận xét: Trong một tam giác vuông, cạnh huyền là cạnh lớn nhất. Trong một tam giác tù, đối diện với góc tù là cạnh lớn nhất. Hoạt động 3: Củng cố. Chia lớp thành hai nhóm, HS thực hiện theo yêu cầu. mỗi em có một phiếu trả lời. Nhóm 1 làm bài 1/35. Nhóm 2 làm bài 2/35. GV thu phiếu trả lời của học sinh để kiểm tra mức độ tiếp thu bài của học sinh. 2. Hướng dẫn về nhà:  Làm bài 3, 4 SBT.  Chuẩn bị bài luyện tập. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:. TVC - 23.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Giáo án Hình Học 7 Tuần 27 Tiết 49. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu:  HS được khắc sâu kiến thức quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.  Rèn luyện kĩ năng trình bày bài hình học của HS. II. Phương pháp:  Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.  Đàm thoại, hỏi đáp. III: Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ:  Phát biểu định lí quan hệ giữa góc-cạnh đối diện trong một tam giác.  Làm bài 3 SGK/56. 2. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 4 SGK/56: Trong tam giác đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc gì? (Góc nhọn, vuông, tù). Tại sao?. Bài 5 SGK/56:. Hoạt động của trò. Ghi bảng. Bài 4 SGK/56: Trong một tam giác góc nhỏ nhất là góc nhọn do tổng 3 góc của một tam giác bằng 1800. do đó trong 1 tam giác, đối diện với cạnh nhỏ nhất phải là góc nhọn. Bài 5 SGK/56: Trong  ADB có: ABD là góc tù nên ABD >  DAB. => AD>BD (quan hệ giữa góc-cạnh đối diện) (1) Trong  BCD có:  CBD là góc tù nên:   BCD > DBC. =>BD>CD (2) Từ (1) và (2) => AD>BD>CD Bài 6: Bài 6: Vậy: Hạnh đi xa nhất, Trang   GV cho HS đứng tại chỗ trả c) A < B là đúng và BC=DC đi gần nhất. lời và giải thích. mà AC=AD+DC>BC   => B = A Bài 6 SBT/24: Cho  ABC vuông tại A, tia Bài 6 SBT/24:  phân giác của B cắt AC ở Kẻ DH BC ((HBC) D. So sánh AD, DC. Xét  ABD vuông tại A và  ADH vuông tại H có: GV cho HS suy nghĩ và kẻ AD: cạnh chung (ch) thêm đường phụ để chứng ABD HBD = (BD: phân giác minh AD=HD. TVC - 24.

<span class='text_page_counter'>(25)</span>  B ) (gn). Giáo án Hình Học 7. => ADB=  HDB (ch-gn) => AD=DH (2 cạnh tương ứng) (1) Ta lại có:  DCH vuông tại H => DC>DH (2) Từ (1) và (2) => DC>AD Hoạt động 2: Củng cố. Gv cho HS làm bài 4 SBT. Bài 4: HS đứng tại chỗ trả lời và 1: đúng giải thích. 2: đúng 3: đúng 4: sai vì trường hợp  nhọn,  vuông. 3. Hướng dẫn về nhà:  Ôn lại bài, chuẩn bị bài 2.  Làm bài 7 SGK. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:. TVC - 25.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Giáo án Hình Học 7 Tuần 27 Tiết 50 §2. QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN, ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU. I. Mục tiêu:  Nắm được khái niệm đường vuông góc, đường xiên, chân đường vuông góc, hình chiếu vuông góc của đường xiên.  Nắm vững định lí so sánh đường vuông góc và đường xiên. II. Phương pháp:  Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.  Đàm thoại, hỏi đáp. III: Tiến trình dạy học: 1. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên. GV cho HS vẽ d, Ad, kẻ II) Khái niệm đường AH d tại H, kẻ AB đến d vuông góc, đường xiên, (Bd). Sau đó GV giới thiệu hình chiếu của đường xiên: các khái niệm có trong mục 1. ?1 Củng cố: HS làm ?1 AH: đường vuông góc từ A đến d. AB: đường xiên từ A đến d. H: hình chiếu của A trên d. Hình chiếu của AB trên d là HB: hình chiếu của đường xiên AB trên d. HB. Hoạt động 2: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên. GV cho HS nhìn hình 9 II) Quan hệ giữa đường SGK. So sánh AB và AH vuông góc và đường xiên: dựa vào tam giác vuông-> Định lí1: định lí 1. Trong các đường xiên và đường vuông góc kẻ từ một điểm ở ngoài 1 đường thẳng đến đường thẳng đó, đường vuông góc là đường ngắn nhất. Hoạt động 3: Các đường xiên và hình chiếu của chúng. III) Các đường xiên và GV cho HS làm ?4 sau đó hình chiếu của chúng: rút ra định lí 2.. a) Nếu HB>HC=>AB>AC b) Nếu AB>AC=>HB>HC TVC - 26.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Giáo án Hình Học 7 c) Nếu HB=HC=>AB=AC Nếu AB=AC=>HB=HC Hoạt động 4: Củng cố. Gv gọi HS nhắc lại nội dung Bài 8: định lí 1 và định lí 2, làm bài Vì AB<AC 8 SGK/53. =>HB<HC (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu). Bài 9 SGK/59:. Bài 9: Vì MA  d nên MA là đường vuông góc từ M->d AB là đường xiên từ M->d Nên MB>AM (1) Ta lại có: BAC=>AC>AB =>MC>MB (quan hệ đường xiên-hc) (2) Mặc khác: CAD=>AD>AC =>MD>MC (quan hệ giữa đường xiên-hc) (3) Từ (1), (2), (3)=> MA<MB<MC<MD nên Nam tập đúng mục đích đề ra.. 2. Hướng dẫn về nhà:  Học bài, làm bài 10, 11 SGK/59, 60. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:. TVC - 27.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Giáo án Hình Học 7 Tuần 28 Tiết 51. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu:  Củng cố kiến thức về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu.  Biết áp dụng định lí 1 và 2 để chứng minh một số định lí sau này và giải các bài tập. II. Phương pháp:  Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.  Đàm thoại, hỏi đáp. III: Tiến trình dạy học: 1. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 10 SGK/59: Bài 10 SGK/59: CMR trong 1 tam giác cân, độ dài đoạn thẳng nối đỉnh với một điểm bất kì của cạnh đáy nhỏ hơn hoặc bằng độ dài của cạnh bên.. Bài 13 SGK/60: Cho hình 16. Hãy CMR: a) BE<BC b) DE<BC. Bài 14 SGK/60: Vẽ  PQR có PQ=PR=5cm, QR=6cm. Lấy Mdt QR sao cho PM=4,5cm. Có mấy điểm M như vậy? MQR?. Hoạt động 2: Nâng cao. Bài 14 SBT/25: Cho  ABD, D  AC (BD không  AC). Gọi E và F là. Ghi bảng Bài 10 SGK/59: Lấy M  BC, kẻ AH  BC. Ta cm: AMAB Nếu MB, MC: AM=AB(1) MB và MC: Ta có: M nằm giữa B, H => MH<HB(2) =>MA<AB (qhệ giữa đxiên và hchiếu) (1) và (2)=>AMAB, MBC. Bài 13 SGK/60: a) CM: BE<BC Ta có: AE<AC (E  AC) => BE<BC (qhệ giữa đxiên và hchiếu) b) CM: DE<BC Ta có: AE<AC (cmt) =>DE<BC (qhệ giữa đxiên và hchiếu) Bài 14 SGK/60: Kẻ PH  QR (H  QR) Ta có: PM<PR =>HM<HR (qhệ giữa đxiên và hchiếu) =>M nằm giữa H và R =>M  QR Ta có 2 điểm M thỏa điều kiện đề bài. Bài 14 SBT/25: Ta có: AD> AE (qhệ giữa đxiên và hc) TVC - 28.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> chân đường vuông góc kẻ từ A và C đến BD. So sánh AC với AE+CF. Bài 15 SBT/25: Cho  ABC vuông tại A, M là trung điểm của AC. Gọi E và F là chân đường vuông Bài 15 SBT/25: góc kẻ từ A và C đến M. BE  BF 2 CM: AB<. Giáo án Hình Học 7 DC >CF (qhệ giữa đxiên và hc) =>AD+DC>AE+CF =>AC>AE+CF. Bài 15 SBT/25: Ta có:  AFM=  CEM (chgn) => FM=ME => FE=2FM Ta có: BM>AB (qhệ đường vuông góc-đường xiên) =>BF+FM>AB =>BF+FM+BF+FM>2AB =>BF+FE+BF>2AB =>BF+BE>2AB BE  BF 2 => AB<. 3. Hướng dẫn về nhà:  Học bài, làm 11, 12 SBT/25.  Chuẩn bị bài 3. Quan hệ giữa 3 cạnh của một tam giác. BĐT tam giác. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:. TVC - 29.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Giáo án Hình Học 7 Tuần 28 Tiết 52 §3. QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC. I. Mục tiêu:  Nắm vững quan hệ giữa độ dài các cạnh của một tam giác, nhận biết ba đoạn thẳng có độ dài như thế nào không là 3 cạnh của một tam giác.  Có kĩ năng vận dụng các kiến thức bài trước.  Vận dụng bất đẳng thức tam giác để giải toán. II. Phương pháp:  Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.  Đàm thoại, hỏi đáp. III: Tiến trình dạy học: 1. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Bất đẳng thức tam giác. GV cho HS làm ?1 sau đó rút ra định lí. Qua đó GV cho HS ghi giả thiết, kết luận. GV giới thiệu đây chính là bất đẳng thức tam giác.. Ghi bảng I) Bất đẳng thức tam giác: Định lí: Trong một tam giác tổng độ dài hai cạnh bất kì bao giờ cũng lớn hơn độ dài cạnh còn lại.. GT KL Hoạt động 2: Hệ quả của bất đẳng thức tam giác. Dựa vào 3 BDT trên GV AB+AC>BC cho HS suy ra hệ quả và rút =>AB>BC-AC ra nhận xét. AB+BC>AC =>AB>AC-BC. Hoạt động 3: Củng cố. Bài 15 SGK/63: a) 2cm; 3cm; 6cm b) 2cm; 4cm; 6cm c) 3cm; 4cm; 6cm.  ABC. AB+AC>BC AB+BC>AC AC+BC>AB. II) Hệ quả của bất đẳng thức tam giác: Hệ quả: Trong một tam giác, hiệu độ dài hai cạnh bất kì bao giờ cũng nhỏ hơn cạnh còn lại. Nhận xét: Trong một tam giác, độ dài một cạnh bao giờ cũng lớn hơn tổng các độ dài của hai cạnh còn lại. AB-AC<BC<AB+AC. Bài 15 SGK/63: a) Ta có: 2+3<6 nên đây không phải là ba cạnh của một tam giác. b) Ta có: 2+4=6 TVC - 30.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Giáo án Hình Học 7. Bài 16 SGK/63: Cho  ABC với BC=1cm, AC=7cm. Tìm AB biết độ dài này là một số nguyên (chứng minh), tam giác ABC là tam giác gì?. Nên đây không phải là ba cạnh của một tam giác. c) Ta có: 4+4=6 Nên đây là ba cạnh của một tam giác. Bài 16 SGK/63: Dựa vào BDT tam giác ta có: AC-BC<AB<AC+BC 7-1<AB<7+1 6<AB<8 =>AB=7cm  ABC có AB=AC=7cm nên  ABC cân tại A. 2. Hướng dẫn về nhà:  Làm bài 17, 18, 19 SGK/63.  Chuẩn bị bài luyện tập. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:. TVC - 31.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Giáo án Hình Học 7 Tuần 29 Tiết 53. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu:  HS được củng cố các kiến thức về bất đẳng thức tam giác.  Vận dụng bất đẳng thức tam giác để giải quyết một số bài tập. II. Phương pháp:  Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.  Đàm thoại, hỏi đáp. III: Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ:  Định lí và hệ quả bất đẳng thức tam giác.  Sữa bài 19 SGK/68. 2. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 18 SGK/63: Gv gọi HS lên sữa vì đã làm ở nhà.. Bài 21 SGK/64:. Bài 22 SGK/63:. Bài 23 SBT/26:  ABC, BC lớn nhất..   C B a) và không là góc. vuông hoặc tù? b) AH  BC. So sánh AB+AC với BH+CH rồi Cmr: AB+AC>BC. Hoạt động của trò Bài 18 SGK/63: a) 2cm; 3cm; 4cm Vì 2+3>4 nên vẽ được tam giác.. Ghi bảng Bài 18 SGK/63: b) 1cm; 2cm; 3,5cm Vì 1+2<3,5 nên không vẽ được tam giác. c)2,2cm; 2cm; 4,2cm. Vì 2,2+2=4.2 nên không vẽ được tam giác. Bài 21 SGK/64: C có hai trường hợp: TH1: CAB=>AC+CB=AB TH2: CAB=>AC+CB>AB Để độ dài dây dẫn là ngắn nhất thì ta chọn TH1: AC+CB=AB=>CAB Bài 22 SGK/63: Theo BDT tam giác ta có: AC-AB<BC<AB+AC 60km<BC<120km nên đặt máy phát sóng truyền thanh ở C có bk hoạt động 60km thì thành phố B không nghe được. Đặt máy phát sóng truyền thanh ở C có bk hoạt động 120km thì thành phố B nhận được tín hiệu. Bài 23 SBT/26:  a) Vì BC lớn nhất nên A lớn . . nhất=> B , C phải là góc nhọn . . vì nếu B hoặc C vuông hoặc . . tù thì B hoặc C là lớn nhất. b) Ta có: AB>BH TVC - 32.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Giáo án Hình Học 7 AC>HC =>AB+AC>BH+HC =>AB+AC>BC Hoạt động 2: Nâng cao. Cho  ABC. Gọi M: trung Bài 30 SBT: điểm BC. CM: AM< AB  AC 2. Lấy D: M là trung điểm của AD. Ta có:  ABM=  DCM (c-g-c) =>AB=CD Ta có: AD<AC+CD =>2AM<AC+AB AB  AC 2 => AM< (dpcm). 3. Hướng dẫn về nhà:  Ôn bài, làm 21, 22 SBT/26.  Chuẩn bị bài tính chất ba đường trung tuyến của tam giác. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:. TVC - 33.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Giáo án Hình Học 7 Tuần 29 Tiết 54 §4. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC. I. Mục tiêu:  Nắm được khái niệm đường trung tuyến của tam giác, biết khái niệm trọng tâm của tam giác, tính chất ba đường trung tuyến của tam giác.  Vận dụng được lí thuyết vào bài tập. II. Phương pháp:  Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.  Đàm thoại, hỏi đáp. III: Tiến trình dạy học: 1. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Đường trung tuyến của tam giác. GV cho HS vẽ hình sau đó GV giới thiệu đường trung tuyến của tam giác và yêu cầu HS vẽ tiếp 2 đường trung tuyến còn lại.. Hoạt động 2: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác. GV cho HS chuẩn bị mỗi HS tiến hành từng bước. em một tam giác đã vẽ 2 đường trung tuyến. Sau đó yêu cầu HS xác định trung điểm cạnh thứ ba và gấp điểm vừa xác định với đỉnh đối diện. Nhận xét. Đo độ dài và rút ra tỉ số.. Ghi bảng I) Đường trung tuyến cảu tam giác: Đoạn thẳng AM nối đỉnh A với trung điểm M của BC gọi là đường trung tuyến ứng với BC của  ABC.. II) Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác: Định lí: Ba đường trung tuyến của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm đó cách mỗi 2 đỉnh một khoảng cách bằng 3 độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh ấy.  ABC có G là trọng G. T K L. tâm. AG BG CG 2    AD BE CF 3. Hoạt động 3: Củng cố và luyện tập. GV cho HS nhắc lại định lí Bài 23: DG 1 DG 2 và làm bài 23 SGK/66:   a) DH 2 sai vì DH 3 DG DG 3 2 gh gh b) sai vì TVC - 34.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Giáo án Hình Học 7. Bài 24 SGK/66:. GH 1  c) DH 3 đúng. GH 2 GH 1   d) DG 3 sai vì DG 2. a) 2 MG= 3 MR 1 GR= 3 MR 1 GR= 2 MG. b) 3 NS= 2 NG. Bài 25 SGK/67: Cho  ABC vuông có hai NS=3GS cạnh góc vuông AB=3cm, NG=2GS AC=4cm. Tính khoảng cách từ A đến trọng tâm của  ABC.. Bài 25 SGK/67: AD định lí Py-ta-go vào  ABC vuông tại A: BC2=AB2+AC2=32+42 BC=5cm. 1 Ta có: AM= 2 BC=2,5cm. 2 2 5 5 AG= 3 AM= 3 2 = 3 cm 5 Vậy AG= 3 cm. 3. Hướng dẫn về nhà:  Học bài, làm bài 26, 27 SGK/67.  Chuẩn bị luyện tập. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:. TVC - 35.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Giáo án Hình Học 7 Tuần 30 Tiết 55. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu:  Củng cố định lý về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác.  Luyện kĩ năng sử dụng định lý về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác để giải bài tập.  Chứng minh tính chất trung tuyến của tam giác cân, tam giác đều, một dấu hiệu nhận biết tam giác cân. II. Phương pháp:  Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.  Đàm thoại, hỏi đáp. III: Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Khái niệm đường trung tuyến của tam giác, tính chất ba đường trung tuyến của tam giác. Vẽ ABC, trung tuyến AM, BN, CP. Gọi trọng tâm tam giác là G. Hãy điền vào chỗ trống : AG GN GP ...; ...; ... AM BN GC. 2. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Luyện tập. BT 25 SGK/67:. Hoạt động của trò. Ghi bảng BT 25 SGK/67:. A 3 cm B. 4 cm G C. M. ABC ( Â =1v) AB=3cm; AC=4cm GT MB = MC G là trọng tâm của ABC KL Tính AG ? Xét ABC vuông có : BC2 = AB2 + AC2 (đ/l Pitago) BC2 = 32 + 42 BC2 = 52 BC = 5 (cm) BC 5 AM= 2 = 2 cm(t/c  vuông) 2 2 5 5 . AG= 3 AM= 3 2 = 3 cm. BT 26 SGK/67: GV yêu cầu HS đọc đề, ghi BT 26 SGK/67: BT 26 SGK/67: giả thiết, kết luận. HS : đọc đề, vẽ hình, ghi Gv : Cho HS tự đặt câu hỏi GT – KL và trả lời để tìm lời giải A ABC (AB Để c/m BE = CF ta cần c/m AC) gì? GT AE = EC ABE = ACF theo trường F E AF = FB hợp nào? Chỉ ra các yếu tố KL bằng nhau. BE = CF Gọi một HS đứng lên chứng B minh miệng, tiếp theo một. C. =. AC AE = EC = 2 TVC - 36.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Giáo án Hình Học 7 HS khác lên bảng trình bày.. AB AF = FB = 2. Mà AB = AC (gt)  AE = AF Xét ABE và ACF có : AB = AC (gt) Â : chung AE = AF (cmt)  ABE = ACF (c–g–c)  BE = CF (cạnh tương ứng). BT 27 SGK/67: GV yêu cầu HS đọc đề, vẽ hình, ghi GT – KL BT 27 SGK/67: GV gợi ý : Gọi G là trọng HS : đọc đề, vẽ hình, ghi tâm của ABC. Từ gải thiết GT – KL A BE = CF, ta suy ra được điều gì? GV : Vậy tại sao AB = AC?. F 1. G. E. ABC : AF = FB GT AE = EC BE = CF KL ABC cân Có BE = CF (gt) 2 Mà BG = 3 BE (t/c trung tuyến. 2. B. BT 27 SGK/67:. của tam giác). C. 2 HS làm bài vào vở, một CG = 3 CF HS lên bảng trình bày  BE = CG  GE = GF Xét GBF và GCE có : BE = CF (cmt) Gˆ 1 Gˆ 2 (đđ). BT 28 SGK/67:. BT 28 SGK/67: HS : hoạt động nhóm Vẽ hình Ghi GT – KL Trình bày chứng minh. GE = GF (cmt)  GBF = GCE (c.g.c)  BF = CE (cạnh tương ứng)  AB = AC  ABC cân BT 28 SGK/67:. D. GT G E I. F. KL. DEF : DE = DF = 13cm EI = IF EF = 10cm a)DEI = DFI ˆ. ˆ. b) DIE , DIF góc gì? c) Tính DI. là. những. a) Xét DEI và DFI có : DE = DF (gt) EI = FI (gt) TVC - 37.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Giáo án Hình Học 7 DE : chung  DEI = DFI (c.c.c) (1) b) Từ (1)  DIˆE  DIˆF (góc tương ứng) 0 mà DIˆE  DIˆF 180 (vì kề bù) 0  DIˆE  DIˆF 90. EF 10  2 = c) Có IE = IF = 2. 5(cm) DIE vuông có : DI2 = DE2 – EI2 (đ/l pitago) DI2 = 132 – 52 DI2 = 122  DI = 12 (cm) 2 DG = 3 DI = 8 (cm). GI = DI – DG = 12 – 8 = 4(cm) 2. Hướng dẫn về nhà: Làm BT 30/67 SGK Ôn lại khái niệm tia phân giác của một góc, vẽ tia phân giác bằng thức và compa. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:. TVC - 38.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Giáo án Hình Học 7 Tiết 55: §5. TÍNH CHẤT TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC A. Mục tiêu - HS hiểu và nắm vững định lý về tính chất các điểm thuộc tia phân giác của một góc và định lý đảo của nó. - Bước đầu biết vận dụng 2 định lý trên để giải bài tập. - HS biết cách vẽ tia phân giác của một góc bằng thước hai lề, củng cố cách vẽ tia phân giác của một góc bằng thước và compa. B. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập hoặc định lí Một miếng bìa mỏng có hình dạng một góc, thước hai lề, compa, êke, ... - HS: Ôn tập khái niệm tia phân giác của một góc, khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng, xác định tia phân giác của một góc bằng cách gấp hình, vẽ tia phân giác của góc bằng thước kẻ, compa. Mỗi HS chuẩn bị một miếng bìa mỏng có hình dạng một góc, thước hai lề, compa, êke, ... C. Tiến trình dạy học 1) Ổn định lớp 2) Kiểm tra bài cũ - Tia phân giác của một góc là gì ? Cho góc xOy, vẽ tia phân giác của góc đó bằng thước kẻ và compa. 3) Dạy học bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Định lý về tính chất các điểm thuộc tia phân giác. GV và HS : thực hành theo HS : đọc định lý, vẽ hình, I. Định lý về tính chất các SGK. ghi gt – kl. điểm thuộc tia phân giác: a) Thực hành : Yêu cầu HS trả lời ?1 x ?1 Khoảng cách từ M đến Ox A và Oy là bằng nhau. z b) Định lí : SGK/68 M Chứng minh : 1 Xét MOA và MOB vuông 2 B  G B có : y ọi HS chứng minh miệng bài OM chung xOˆ y toán Oˆ 1 Oˆ 2 (gt) GT Oˆ 1 Oˆ 2 ; M  Oz  MOA = MOB (cạnh MA  Ox, MB  Oy huyền – góc nhọn) KL MA = MB  MA = MB (cạnh tương ứng) Hoạt động 2: Định lý đảo. GV : Nêu bài toán trong SGK và vẽ hình 30 lên bảng. Bài toán cho ta điều gì? Hỏi điều gì? HS trả lời. Theo em, OM có là tia phân ˆ giác của xOy Không?. Đó chính là nội dung của. II. Định lý đảo : (sgk / 69) x A z O. M. 1 2. B. y. TVC - 39.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Giáo án Hình Học 7 định lý 2 (định lý đảo của định lý 1) HS : đọc định lí. Yêu cầu HS làm nhóm ?3 Đại diện nhóm lên trình bày bài làm của nhóm. G V : nhận xét rồi cho HS đọc lại định lý 2  H S : Nhấn mạnh : từ định lý thuận và đảo đó ta có : “Tập hợp các điểm nằm bên trong một góc và cách đều hai cạnh của góc là tia phân giác của góc đó” Hoạt động 3: Luyện tập. Bài 31 SGK/70: Bài 31 SGK/70: Hướng dẫn HS thực hành dùng thước hai lề vẽ tia HS : Đọc đề bài toán phân giác của góc.  G V : Tại sao khi dùng thướx hai lề như vậy OM lại là tia . ˆ. M nằm trong xOy MA  OA, MA  OB. GT. Oˆ 1 Oˆ 2 KL Xét MOA và MOB vuông có : MA = MB (gt) OM chung  MOA = MOB (cạnh huyền – góc nhọn) ˆ ˆ  O1 O2 (góc tương ứng)  OM có là tia phân giác của xOˆ y. x b. A z M. O a B. y. ˆ phân giác của xOy ?. 2. Hướng dẫn về nhà:  Học thuộc 2 định lý về tính chất tia phân gáic của một góc, nhận xét tổng hợp 2 định lý.  Làm BT 34, 35/71 SGK  Mỗi HS chuẩn bị một miếng bìa cứng có hình dạng mt góc để thực hành BT 35/71 IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:. TVC - 40.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Giáo án Hình Học 7 Tuần 31 Tiết 57. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu:  Củng cố hai định lý (thuận và đảo) vế tính chất tia phân giác của một góc và tập hợp các đểm nằm bên trong góc, cách đều 2 cạnh của một góc.  Vận dụng các định lý trên để tìm tập hợp các điểm cách đều hai đường thẳng cắt nhau và giải bài tập.  Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích và trình bày lời giải. II. Phương pháp:  Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.  Đàm thoại, hỏi đáp. III: Tiến trình dạy học: 1. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 33 SGK/70: GV : vẽ hình lên bảng, gợi ý và hướng dẫn HS chứng minh bài toán. GV : Vẽ thêm phân giác Os của góc y’Ox’ và phân giác Os’ của góc x’Oy. Hãy kể tên các cặp góc kề bù khác trên hình và tính chất các tia phân giác của chúng.  G V : Ot và Os là hai tia như thế nào? Tương tự với Ot’ và Os’. GV : Nếu M thuộc đường thẳng Ot thì M có thể ở những vị trí nào?  G V : Nếu M  O thì khoảng cách từ M đến xx’ và yy’ như thế nào? Nếu M thuộc tia Ot thì sao ?  G V : Em có nhận xét gì về tập hợp các điểm cách đều 2 đường thẳng cắt nhau xx’, yy’. GV : Nhấn mạnh lại mệnh đề đã chứng minh ở câu b và c đề dẫn đến kết luận về tập hợp điểm này.. Hoạt động của trò. Ghi bảng. Bài 33 SGK/70:. Bài 33 SGK/70:. t'. x t. y. 2 1. 3. 4. a) C/m: tOˆ t ' = 900 :. y' s. O. s'. x'. HS : Trình bày miệng.. xOˆ y Oˆ1 Oˆ 2  2 xOˆ y ' Oˆ 3 Oˆ 2  2. mà ˆ ˆ ˆ ' Oˆ  Oˆ  xOy  xOy ' tOt 2 3 2 0 180  900 2. b) Nếu M  O thì khoảng cách từ M đến xx’ và yy’ bằng HS : Nếu M nằm trên Ot thì nhau và cùng bằng 0. M có thể trùng O hoặc M Nếu M thuộc tia Ot là tia thuộc tia Ot hoặc tia Os phân giác của góc xOy thì M cách đều Ox và Oy, do đó M cách đều xx’ và yy’. Nếu M thuộc tia Os, Ot’, c) Nếu M cách đều 2 đường Os’ chứng minh tương tự. thẳng xx’, yy’ và M nằm bên trong góc xOy thì M sẽ cách đều hai tia Ox và Oy do đó, M sẽ thuộc tia Ot (định lý 2). Tương tự với trương hợp M cách đều xx’, yy’ và nằm trong góc xOy’, x’Oy, x’Oy’ d) Đã xét ở câu b e) Tập hợp các điểm cách đều xx’, yy’ là 2 đường phân giác Ot, Ot’của hai cặp góc đối đỉnh được tạo bởi 2 TVC - 41.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Bài 34 SGK/71:. Giáo án Hình Học 7 đường thẳng cắt nhau. Bài 34 SGK/71: Bài 34 SGK/71: HS : đọc đề, vẽ hình, ghi GT a) Xét OAD và OCB có: – KL OA = OC (gt) x. Ô chung. B A O. 1 2. 1 1. 2. I. 2. C D. y. xOˆ y. A, B  Ox GT C, D  Oy OA = OC ; OB = OD a) BC = AD KL b) IA = IC ; IB = ID ˆ ˆ c) O1 O2. OD = OB (gt)  OAD = OCB (c.g.c)  BC = AD (cạnh tương ứng) ˆ ˆ b) A1 C1 (OAD =OCB). mà Â1 kế bù Â2 Ĉ1 kế bù Ĉ 2  Â2 = Ĉ 2. Có : OB = OD (gt) OA = OC (gt)  BO – OA = OD – OC hay AB = CD Xét IAB và ICD có : Â2 = Ĉ 2 (cmt). AB = CD (cmt) Bˆ  Dˆ (OAD = OCB)  IAB và ICD (g.c.g)  IA = IC; IB = ID (cạnh tương ứng) c) Xét OAI và OCI có: OA = OC (gt) OI chung) IA = IC (cmt)  OAI = OCI (c.c.c) ˆ ˆ  O1 O2 (góc tương ứng). 2. Hướng dẫn về nhà:  Ôn bài, làm 42 SGK/29.  Chuẩn bị bài tính chất ba đường phân giác của tam giác. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:. TVC - 42.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Giáo án Hình Học 7 Tuần 31 Tiết 58 §6. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC.. I. Mục tiêu:  Biết khái niệm đường phân giác của tam giác qua hình vẽ và biết mỗi tam giác có ba đường phân giác.  Tự chứng minh định lý : “Trong một tam giác cân, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thới là trung tuyến ứng với cạnh đáy”.  Thông qua gấp hình và bằng suy luận, HS chứng minh được định lý Tính chất ba đường phân giác của tam giác cùng đi qua một điểm. Bước đầu biết sử dụng định lý này để giải bài tập. II. Phương pháp:  Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.  Đàm thoại, hỏi đáp. III: Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ:  Chữa bài tập về nhà. 2. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Đường phân giác của một tam giác. GV : Vẽ ABC, vẽ tia phân I. Đường phân giác của một giác góc A cắt BC tại M và tam giác : (SGK/71) A giới thiệu AM là đường phân giác của ABC (xuất phất từ đỉnh A) Gv : Qua bài toán đả làm HS trả lời. C lúc đầu, trong một tam giác HS : đọc tính chất của tam B M cân, đường phân giác xuất giác cân Tính chất : (sgk/ 71) phát từ đỉnh cũng là đường  H gì? S : Trong một tam giác có 3 GV: Trong một tam giác có đường phân giác xuất phát mấy đường phân giác? từ 3 đỉnh của tam giác.  G V : Ta sẽ xét xem 3 đường phân giác cảu một tam giác có tính chất gì? Hoạt động 2: Tính chất ba đường phân giác của tam giác. II. Tính chất ba đường phân GV yêu cầu HS làm ?1. HS làm ?1. GV : Em có nhận xét gì về HS : Ba nếp gấp cùng đi giác của tam giác : Định lý : (sgk/72) 3 nếp gấp? qua 1 điểm. A GV : Điều đó thể hiện tính HS đọc định lí. L chất của 3 đường phân giác K F E của tam giác. GV vẽ hình. I HS ghi giả thiết, kết luận. Gv yêu cầu HS làm ?2 B C H GV : Gợi ý : GT ABC I thuộc tia phân giác BE của góc B thì ta có điều gì? BE là phân giác B̂ TVC - 43.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Giáo án Hình Học 7 I cũng thuộc tia phân giác CF của góc C thì ta có điều gì?. CF là phân giác Ĉ BE cắt CF tại I IHBC; IKAC; ILAB Â KL AI là tai phân giác IH = IK = IL Chứng minh : (sgk/72). Hoạt động 3: Củng cố. GV : Phát biểu định lý Tính HS phát biểu. chất ba đường phân giác của tam giác. BT 36 sgkSGK/: BT 36 sgkSGK/:. BT 36 sgkSGK/:. D. D. P. P. K I. E. K I. F. H. E. F. H. DEF I nằm trong DEF GT IPDE; IHEF; IKDF; IP=IH=IK I là điểm chung của ba KL đường phân giác của tam giác. Có : I nằm trong DEF nên I nằm trong góc DEF IP = IH (gt)  I thuộc tia phân giác của góc DEF. Tương tự I cũng thuộc tia phân gáic của góc EDF, góc DFE. Vậy I là điểm chung của ba đường phân giác của tam giác. BT 38 sgk/73: GV : phát phiếu học tập có BT 38 sgk/73: I in đề bài 73 cho các nhóm, o 62 yêu cầu HS hoạt động nhóm làm câu a, b. O 2. K. Đại diện nhóm lên trình bày bài giải.. 1. 2 1. L. BT 38 sgk/73: a) IKL có : Iˆ  Kˆ  Lˆ = 1800 (Tổng ba góc trong một tam giác) 620 + Kˆ  Lˆ = 1800  Kˆ  Lˆ = 1800 – 620 = upload.123doc.net0 ˆ. ˆ. có K 1  L1 590 KOL có :. Kˆ  Lˆ 118 0  2 2 =. . KOˆ L 180 0  Kˆ 1  Lˆ1 0. =. . 0. = 180 – 59 = 1210 TVC - 44.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> GV : Điểm O có cách đều 3 cạnh cảu tam giác không? Tại sao?. Giáo án Hình Học 7 b) Vì O là giao điểm cảu 2 đường phân giác xuất phát từ K và L nên IO là tia phân giác của Iˆ (Tính chất ba đường phân giác của tam giác) Iˆ 62 0 ˆ K IO   310 2 2 . c) Theo chứng minh trên, O là điểm chung của ba đường phân giác của tam giác nên O cách đều ba cạnh của tam giác. 3. Hướng dẫn về nhà: Học thuộc tính chất tia giác cân và tính chất ba đường phân giác của tam giác. BT : 37, 39, 43 /72. 73 sgk. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:. TVC - 45.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Giáo án Hình Học 7 Tuần 32 Tiết 59. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu:  Củng cố định lý về tính chất ba đường phân gáic của tam giác , tính chất đường phân giác của một góc, đường phân giác của tam giác cân, tam giác đều.  Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích và chứng minh bài toán. Chứng minh một dấu hiệu nhận biết tam giác cân.  HS thấy được ứng dụng thực tế cảu Tính chất ba đường phân giác của tam giác, của góc. II. Phương pháp:  Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.  Đàm thoại, hỏi đáp. III: Tiến trình dạy học: 1. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 40 SGK/73: Trọng tam của tam giác là gì? Làm thế nào để xác định trọng tâm G? GV : Còn I được xác định như thế nào?. Hoạt động của trò. Ghi bảng. Bài 40 SGK/73: HS : Đọc đề bài 40. Bài 40 SGK/73: A. HS : vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ hình, ghi GT – GV : ABC cân tại A, vậy KL phân giác AM cũng là ABC (AB = AC) đường gì? G : trọng tâm GV : Tại sao A, G, I thẳng I : Giao điểm ba hàng? GT đường phân giác. KL A, G, I thẳng hàng. Bài 42 SGK/73: Bài 42 SGK/73: GV : hướng dẫn HS vẽ hình: HS : Đọc đề bài toán kéo dài AD một đoạn A DA’=DA 1 2. B. 1. D. 2. I B. M. ABC. GT. Aˆ1  Aˆ 2. KL. BD = DC ABC cân. C. Vì ABC cân tại A nên phân giác AM cũng là trung tuyến. G là trong tâm nên GAM I là giao điểm 3 đường phân giác nên I  AM Vậy A, G, I thẳng hàng Bài 42 SGK/73: Xét ADB và A’DC có : AD = A’D (gt) Dˆ 1  Dˆ 2 (đđ). C. DB = DC (gt)  ADB = A’DC (c.g.c) ˆ. A'. N E. G. ˆ.  A1  A' (góc tương ứng) và AB = A’C (cạnh tương ứng) (1) ˆ ˆ mà A1  A2 ˆ. ˆ.  A2  A'  CAA’ cân  AC = A’C (2) Từ (1) và (2) suy ra : AB=AC  ABC cân TVC - 46.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Giáo án Hình Học 7 2. Hướng dẫn về nhà: Ôn lại định lí về tính chất đường phân giác trong tam giác, định nghĩa tam giác cân. BT thêm : Các câu sau đúng hay sai? 1) Trong tam giác cân, đường trung tuyến ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác của tam giác. 2) Trong tam giác đều, trọng tâm của tam giác cách đều ba cạnh của nó. 3) Trong tam giác cân, đường phân giác đồng thời là đường trung tuyến. 2 4) Trong một tam giác, giao điểm của ba đường phân giác cách mỗi đỉnh 3 độ dài đường phân giác. đi qua đỉnh đó. 5) Nếu một tam giác có một phân giác đồng thời là trung tuyến thì đó là tam giác cân. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:. TVC - 47.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Giáo án Hình Học 7 Tuần 32 Tiết 60 §.   . TÍNH CHẤT ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA MỘT ĐOẠN THẲNG. I. Mục tiêu: Chứng minh được hai tính chất đặt trưng của đường trung trực của một đoạn thẳng dưới sự hướng dẫn của GV Biết cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng và trung điểm của một đoạn thẳng như một ứng dụng cảu hia định lí trên. Biết dùng các định lý này để chứng minh các định lí khác về sau và giải bài tập. II. Phương pháp:  Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.  Đàm thoại, hỏi đáp. III: Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ:  2. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Định lí về tính chất các điểm thuộc đường trung trực. GV : yêu cầu HS lấy mảnh I. Định lí về tính chất các giấy đả chuẩn bị ở nhà thực điểm thuộc đường trung hành gấp hình theo hướng trực : dẫn của sgk a) Thực hành : GV : Tại sao nếp gấp 1 b) Định lí 1 (định lí thuận): chính là đường trung trực của đoạn thẳng AB GV : cho HS tiến hành tiếp HS : Độ dài nếp gấp 2 là và hỏi độ dài nếp gấp 2 là khoàng từ M tới hai điểm A, gì? B. GV : Vậy khoảng cách này HS : 2 khoảng cách này như thế nào với nhau? bằng nhau. GV : Khi lấy một điểm M bất kì trên trung trực của AB thì MA = MC hay M cách đều hai mút của đoạn thẳng HS : Đọc định lí trong SGK AB. Vậy điểm nằm trên trung trực của một đoạn thẳng có tính chất gì? Hoạt động 2: Định lí đảo. GV : Vẽ hình và cho HS làm HS : đọc định lí ?1 GV : hướng dẫn HS chứng minh định lí. II) Định lí đảo: (SGK/75) M. A. GT. x. 1 2. I. B. y. Đoạn thẳng AB TVC - 48.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Giáo án Hình Học 7 MA = MB M thuc đường KL trung trực của đoạn thẳng AB c/m : SGK/75 Hoạt động 3: Ứng dụng. GV : Dựa trên tính chất các III. Ứng dụng : điểm cách đều hai đầu mút của một đoạn thẳng, ta có vẽ P được đường trung trực của  H R một đoạn thẳng bằng thước S : Vẽ hình theo hướng dẫn I A và compa. của sgk HS : đọc chú ý.. B. Q. Chú ý : sgk/76 Hoạt động 4: Củng cố, luyện tập. Bài 44 SGK/76: Bài 44 SGK/76: Bài 44 SGK/76: GV : Yêu cầu HS dùng HS : toàn lớp làm BT, một M thước thẳng và compa vẽ HS lên bảng vẽ hình. 5 cm đường trung trực của đoạn thẳng AB. A. C. B. Có M thuộc đường trung trực của AB  MB = MA = 5 cm (Tính chất các điểm trên trung trực của một đoạn thẳng) 3. Hướng dẫn về nhà:  Học bài, làm bài 47, 48, 51/76, 77 SGK IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:. TVC - 49.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Giáo án Hình Học 7 Tuần 32 Tiết 61. LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu:  Củng cố các định lý về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng.  Vận dụng các định lí đó vào việc giải các bài tập hình (chứng minh, dựng hình)  Rèn luyện kĩ năng vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng cho trước, dựng đường thẳng qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước bằng thước và compa  Giải bài toán thực tế có ứng dụng tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng. II. Phương pháp:  Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.  Đàm thoại, hỏi đáp. III: Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ:  Phát biểu định lí thuận, đảo về tính chất đường trung trực của đoạn thẳng.  Sữa bài 4 SGK/76. 2. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 50 SGK/77:. Hoạt động của trò. Ghi bảng. Bài 50 SGK/77: HS : Đọc đề bài toán. Một HS trả lời miệng.. Bài 50 SGK/77: Địa điểm xây dựng trạm y tế là giao của đường trung trực nối hai điểm dân cư với cạnh đường cao tốc.. Bài 48 SGK/77:. Bài 48 SGK/77: HS : đọc đề bài toán.. Bài 48 SGK/77:. GV: Nêu cách vẽ L đối xứng với M qua xy..   . N M. x y GV: IM bằng đoạn nào ? Tại sao? P I GV: Nếu I  P thì IL + IN như thế nào so với LN? Còn I  P thì sao ? L GV: Vậy IM + IN nhỏ nhất HS: IM+IN nhỏ nhất khi Có : IM = IL (vì I nằm trên khi nào? IP trung trực của ML) Nếu I  P thì : IL + IN > LN (BĐT tam giác) Hay IM + IN > LN Nếu I  P thì IL + IN = PL + PN = LN Hay IM + IN = LN Vậy IM + IN  LN 3. Hướng dẫn về nhà: Xem lại các bài tập đã giải Học lại 2 định lí của bài Làm bài tập 49, 51 TVC - 50.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Giáo án Hình Học 7 . Xem trước bài 8 : Tính chất ba đường trung trực của tam giác. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:. TVC - 51.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Giáo án Hình Học 7 Tuần 32 Tiết 62 §8. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA MỘT TAM. GIÁC. I. Mục tiêu:  Biết khái niệm đường trung trực của một tam giác và chỉ rõ mỗi tam giác có ba đường trung trực.  Biết cách dùng thước kẻ và compa vẽ ba đường trung trực của tam giác.  Chứng minh được tính chất: “Trong 1 tam giác cân, đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy.  Biết khái niệm đường tròn ngoại tiếp tam giác. II. Phương pháp:  Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.  Đàm thoại, hỏi đáp. III: Tiến trình dạy học: 1. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Đường trung trực của tam giác. GV giới thiệu đường trung HS xem SGK. trực của tam giác như SGK. Lên bảng vẽ tam giác cân, Cho HS vẽ tam giác cân và trung trực ứng với cạnh đáy. vẽ đường trung trực ứng với cạnh đáy=>Nhận xét.. Ghi bảng I) Đường trung trực tam giác: ĐN: SGK/78 Nhận xét: trong một giác cân, đường trung ứng với cạnh đáy đồng là đường trung tuyến với cạnh đáy.. của tam trực thời ứng. Hoạt động 2: Tính chất ba đường trung trực của tam giác. GV cho HS đọc định lí, sau HS làm theo GV hướng dẫn. II) Tính chất ba đường đó hướng dẫn HS chứng trung trực của tam giác: minh. Định lí: Ba đường trung trực của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này cách đều 3 đỉnh của tam giác đó. Hoạt động 3: Củng cố. GV cho HS nhắc lại định lí 3 đường trung trực của một tam giác. Bài 52 SGK/79: Chứng minh định lí: Nếu tam giác có một đường. Bài 52 SGK/79: Ta có: AM là trung tuyến đồng thời là đường trung TVC - 52.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> trung tuyến đồng thời là đường trung trực ứng với cùng một cạnh thì tam giác đó là tam giác cân. Bài 55 SGK/80: Cho hình. Cmr: ba điểm D, B, C thẳng hàng.. Giáo án Hình Học 7 trực nên AB=AC =>  ABC cân tại A. Bài 55 SGK/80: Ta có: DK là trung trực của AC. => DA=DC =>  ADC cân tại D . . => ADC =1800-2 C (1) Ta có: DI: trung trực của AB =>DB=DA =>  ADB cân tại D  => ADB =1800-2 B (2)    2 C +1800-2 B   =3600-2( C + B ). (1), (2)=> ADC + ADB =1800-. =3600-2.900 =1800 => B, D, C thẳng hàng. 2. Hướng dẫn về nhà:  Học bài, làm bài tập/80.  Chuẩn bị bài 9: Tính chất ba đường cao của tam giác. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:. TVC - 53.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Giáo án Hình Học 7 Tuần 9 Tiết 63 §.  . TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC. I. Mục tiêu:  Biết khái niệm đương cao của tam giác và thấy mỗi tam giác có ba đường cao.  Nhận biết ba đường cao của tam giác luôn đi qua một điểm và khái niệm trực tâm.  Biết tổng kết các kiến thức về các loại đường đồng quy của một tam giác cân. II. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS. Đàm thoại, hỏi đáp. III: Tiến trình dạy học: 1. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Đường cao của tam giác. GV giới thiệu đường cao của tam giác như SGK.. Ghi bảng I) Đường cao của tam giác: ĐN: Trong một tam giác, đoạn vuông góc kẻ từ đỉnh đến cạnh đối diện gọi là đường cao của tam giác.. Hoạt động 2: Tính chất ba đường cao của tam giác. II) Tính chất ba đường cao của tam giác: Định lí: Ba đường cao của tam giác cùng đi qua một điểm.. H: trực tâm của  ABC Hoạt động 3: Đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác. GV giới thiệu các tính chất SGK sau đó cho HS gạch dưới và học SGK. Hoạt động 4: Củng cố. Bài 62 SGK/83: Bài 62 SGK/83: Bài 62 SGK/83: Cmr: một tam giác có hai Xét  AMC vuông tại M và  ABN vuông tại N có: đường cao bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân. MC=BN (gt)  Từ đó suy ra tam giác có ba A : góc chung. đường cao bằng nhau thì =>  AMC=  ANB (ch-gn) tam giác đó là tam giác đều. TVC - 54.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Giáo án Hình Học 7 =>AC=AB (2 cạnh tương ứng) =>  ABC cân tại A (1) chứng minh tương tự ta có  CNB=  CKA (dh-gn) =>CB=CA (2) Từ (1), (2) =>  ABC đều. 3. Hướng dẫn về nhà:  Học bài, làm bài tập SGK/83. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:. TVC - 55.

<span class='text_page_counter'>(56)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×