Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

ON THI HKII TU LUAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (65.54 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ÔN THI HỌC KÌ II: MÔN HÓA (2011 – 2012) Câu 1: Viết phương trình phản ứng hóa học chứng minh: a. Tính oxi hóa của Cl2 > Br2 > I2 b. HCl, SO2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa. Câu 2: Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra khi a. Dẫn khí clo vào dung dịch NaI có nhỏ vài giọt hồ tinh bột b. Dẫn từ từ khí SO2 và dung dịch brom c. Dẫn từ từ khí SO2 vào dung dịch H2S. d. Cho kim loại Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc Câu 3: Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các khí sau: (viết phương trình hóa học nếu có) a. H2S, SO2, CO2. b. CO2, SO2, O2. Câu 4: Khi bắt đầu phản ứng, nồng độ của một chất là 0,0012 mol/l; sau 20 giây nồng độ chất đó còn 0,0080 mol/l. Tính vận tốc trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian trên. Câu 5: Cho phản ứng: A 2B  t1 15ph 0,008M 0,009M t 2 45ph 0,005M ?M. C ?M 0,004M. a. Tính tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo chất A) trong khoảng thời gian từ t 1 đến t2 b. Tính nồng độ chất C tại thời điểm t1, nồng độ chất C tại thời điểm t2 Câu 6: Dẫn từ từ 2,24 lít khí SO2 (đkc) vào 75 ml dung dịch NaOH 2 M thu được dung dịch A. Tính khối lượng chất trong dung dịch A. Câu 7: Dẫn từ từ 1,68 lít SO 2 (đkc) vào 100 ml dung dịch KOH 2M thu được dung dịch A. Tính khối lượng chất trong dung dịch A Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam S rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 200 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của chất trong dung dịch A. Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 12 gam quặng pirit sắt (FeS2) rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 80 gam dung dịch NaOH 25 % thì thu được dung dịch A. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch A. Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 14,5 gam hỗn hợp 3 kim loại gồm Fe, Zn, Mg trong dung dịch HCl vừa đủ thì thu được dung dịch A và 7,84 lít khí (ở đkc). Tính khối lượng muối khan thu được sau khi khô cạn dung dịch A. Câu 11: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 4 kim loại X, Y, Z, T trong dung dịch H 2SO4 loãng vừa đủ thì thu được dung dịch A và 15,68 lít khí (ở đkc). Tính khối lượng muối khan thu được sau khi khô cạn dung dịch A. Câu 12: Hoàn tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Al, Zn, Fe trong ducng dịch HCl vừa đủ thu được 11,35 gam muối clorua và 2,24 lít khí (đkc). Tính giá trị của m. Câu 13: Người ta có thể điều chế được bao nhiêu tấn H 2SO4 từ 5 tấn quặng pirit sắt có chứa 10 % tạp chất. Giả sử hiệu suất cả quá trình là 85%..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 14: Người ta sản xuất H2SO4 từ quặng pyrit. Nếu dùng 300 tấn quặng pyrit có 20% tạp chất thì sản xuất được bao nhiêu tấn dung dịch H2SO4 98%. Biết rằng hao hụt trong sản xuất là 10%. Câu 15: Dùng 100g quặng pyrit chứa 72%FeS2 để điều chế H 2SO4. Cho toàn bộ axit thu được tác dụng với Cu điều chế CuSO4.5H2O. Tính khối lượng CuSO4.5H2O thu được, biết hiệu suất của cả quá trình là 80%. Câu 16: Cho 5,85 gam muối natri halogenua B tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO 3 dư thu được 14,35 gam kết tủa. Xác định công thức hóa học và gọi tên B. Câu 17: Cho 17,8 gam hỗn hợp NaX và NaY (X, Y là hai halogen ở hai chu kì liên tiếp nhau) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch AgNO3 1,5M thu được m gam kết tủa. a. Xác định công thức hóa học của NaX, NaY. b. Tính giá trị m. Câu 18: Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX và NaY (X, Y là hai halogen ở hai chu kì liên tiếp nhau) vào dung dịch AgNO3 dư thu được 57,34 gam kết tủa. a. Tìm công thức NaX, NaY. b. Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. Câu 19: Hòa tan 16 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe trong dung dịch H 2SO4 đặc, nóng, dư thu được 11,2 lít SO2 (đktc) và dung dịch A. a. Viết phương trình phản ứng xảy ra b. Tính % (m) mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Tính khối lượng muối khan thu được trong dung dịch A. Câu 20: Cho 19,8 gam hỗn hợp gồm FeO và Al tác dụng với dung dịch H 2SO4 đặc, nóng, dư thu được 2,24 lít H2S (đkc) và dung dịch A. a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính % (m) mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Tính khối lượng muối khan thu được trong dung dịch A. Câu 21: Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam hỗn hợp gồm FeO và Fe 3O4 trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 2,24 lít SO2 (đktc) và dung dịch A. a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính % (m) mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Tính khối lượng muối khan thu được trong dung dịch A. Câu 22: Hòa tan 6,32 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe 3O4 trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. Sau phản ứng thu được 1,232 lít SO2 (đkc) và dung dịch A. a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính %(m) mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Tính khối lượng muối khan thu được trong dung dịch A..

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×