Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.2 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>2. Luyện đọc * GV đọc toàn bài - GV tóm tắt nội dung bài:. - HS chú ý nghe.. - GV hướng dẫn cách đọc. - GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp - HS đọc tiếp nối từng câu đọc từ khó - Luyện đọc từ khó:lạnh buốt, lất phất… - Đọc từng đoạn trước lớp - HS đọc theo đoạn - GV hướng dẫn đọc những câu văn dài - Áo có dây kéo ở giữa,/ lại có cả mũ để đội / khi có gió lạnh hoặc mưa lất phất // - Đọc từng đoạn trước lớp - HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài - GV hướng dẫn giải nghĩa 1 số từ mới - HS giải nghĩa 1 số từ mới SGK - GV giải nghĩa thêm các từ: lất phất, phụng phịu - Đọc từng đoạn trong nhóm: - Học sinh đọc theo nhóm 4. - GV đi theo dõi từng nhóm - Nhóm đọc tiếp nối nhau -Thi đọc - Đại diện nhóm thi đọc - Đọc đồng thanh - HS đọc đoạn 1 3. Tìm hiểu bài:Tiết 2 * HS đọc thầm đoạn1: - Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện - Áo màu vàng, có dây đeo ở giữa, có mũ lợi như thế nào? để đội, ấm ơi là ấm . * 1HS đọc đoạn 2 + lớp đọc thầm. - Vì sao Lan dỗi mẹ ? - Vì mẹ nói rằng không thể mua chiếc áo đắt tiền như vậy được. * Lớp đọc thầm Đ3: - Anh Tuấn nói với mẹ những gì? - Mẹ dành hết số tiền mua áo cho em Lan con không cần thêm áo....... * Lớp đọc thầm đoạn 4: - Vì sao Lan ân hận? - HS thảo luận nhóm – phát biểu. - Tìm một tên khác cho truyện? - Mẹ và 2 con, cô bé ngoan... - Các em có bao giờ đòi mẹ mua cho - HS liên hệ những thứ đắt tiền làm bố mẹ phải lo lắng không? 4. Luyện đọc lại: - GV hướng dẫn đọc phân vai - 2HS đọc lại toàn bài - HS nhận vai thi đọc lại truyện - Lớp NX –bình chọn nhóm đọc hay nhất. - GV nhận xét chung Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào các câu hỏi gợi ý trong SGK, kể từng đoạn câu chuyện: Chiếc áo len theo lời của Lan. 2. Hướng dẫn HS kể từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> *. Giúp HS nắm được nhiệm vụ. - 1HS đọc đề bài và gợi ý trong SGK. Lớp đọc thầm theo. - GV giải thích: + Kể theo gợi ý: Gợi ý là điểm tựa để nhớ các ý trong truyện. + Kể theo lời của Lan: Kể theo cách nhập vai không giống y nguyên văn bản. * Kể mẫu đoạn 1: - GV mở bảng phụ viết sẵn gợi ý. - 1HS đọc 3 gợi ý kể mẫu theo đoạn. 1HS kể theo lời bạn Lan. * Từng cặp HS tập kể - HS tiếp nối nhau nhìn gợi ý nhập vai nhân vật Lan. * HS thi kể trước lớp - HS nối tiếp nhau thi kể đoạn 1,2,3,4 - Lớp bình chọn IV. Củng cố - Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì? - NX tiết học V. Dặn dò - Về nhà chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh BUỔI CHIỀU Tiết 1: Đạo đức GIỮ LỜI HỨA (Tiết 1) Giáo viên bộ môn soạn giảng Tiết 2: Toán ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC A. Mục tiêu * Giúp học sinh: - KT: Tính được độ dài đường gấp khúc, về tính chu vi hình tam giác, tứ giác. - KN: Củng cố về nhận dạng hình vuông, hình tứ giác, hình tam giác qua bài “ đếm hình” và “vẽ hình”. - TĐ: HS chú ý trong giờ học, độc lập suy nghĩ khi làm toán B. Chuẩn bị - Giáo án, bảng phụ, sgk. - Đồ dùng, sách vở. - Lớp, nhóm, cá nhân... - Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích giảng giải, thực hành luyện tập. C. Các hoạt động dạy học I. Ổn định: Hát.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> II. Kiểm tra - 2 h/s lên bảng làm. 45 : 5 = 9 40 : 4 = 10 30 : 5 = 6 36 : 4 = 9 - H/s nhận xét.- Đánh giá điểm. III. Bài mới. a./ Giới thiệu bài. - Ghi đầu bài. b./ Hướng dẫn ôn tập. * Bài 1: - Y/c h/s quan sát đường gấp khúc. - Đường gấp khúc có mấy đoạn thẳng là những đoạn thẳng nào? Nêu độ dài của từng đoạn thẳng?. - 1 h/s đọc y/c phần a. - H/s quan sát để trả lời. - Đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng tạo thành đó là AB, BC, CD. Độ dài đoạn thẳng: AB = 34 cm, BC = 12 cm, CD = 40 cm. - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta - Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của làm như thế nào? đường gấp khúc đó. - Y/c h/s làm bài. - H/s giải vào vở. Bài giải: Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 34 + 12 + 40 = 86 (cm) Đáp số: 86 cm - G/v nhận xét. - H/s nhận xét. b./ Y/c h/s đọc phần b. - Tính chu vi hình tam giác. - Nêu cách tính chu vi của 1 hình. - Chu vi của 1 hình chính là tổng độ dài các cạnh của hình đó. - Y/c h/s tính chu vi hình MNP. - 1 h/s lên bảng làm, lớp làm vào vở. Bài giải. Chu vi hình tam giác MNP là: 34 + 12 + 40 = 86 (cm) Đáp số: 86 cm. - H/s nhận xét. - Em có nhận xét gì về cv của hình - Chu vi hình tam giác bằng độ dài MNP đường gấp khúc khép kín chính là hình Và đường gấp khúc ABCD. tam giác MNP. * Bài 2. - 1 h/s đọc đề bài. - Y/c h/s đọc đề bài. - H/s đo các đoạn thẳng. - Nêu cách do đoạn thẳng cho trước rồi - Tính cv hình chữ nhật, giải vào vở. tính cv hình chữ nhật ABCD. Bài giải. Chu vi hình chữ nhật ABCD là: 3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm) Đáp số: 10 cm. - G/v nhận xét. - H/s nhận xét. * Bài 3. - Y/c h/s quan sát hình, đếm hình. - Y/c gọi tên hình vg theo cách đánh số. H/s quan sát, đánh số hình vuông, đếm.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> hình vg có trong hình vẽ, gọi tên. - Có 5 hình vg đó là: 3 H1: 1 + 2 H2: 3 45 H3: 4 + 5 6 H4: 6 H5: 1 + 2 + 3 + 4 +5+6 - Có 6 hình tam giác là: H1: 1 H4: 5 H2: 2 H5: 2 + 3 + 4 H3: 4 H6: 1 + 6 + 5 - H/s nhận xét. 12. - Đếm số hình. , gọi tên các hình đó.. Nhận xét kết luận lời giải IV. Củng cố - Tóm lại nội dung bài - Nhận xét tiết học V. Dặn dò - Về nhà ôn lại bài. - Chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh Tiết 3: Ôn toán. TÌM SỐ A. Mục tiêu - Nâng cao cho học sinh cách tìm số chưa biết dựa vào các dạng toán đã học - Làm đúng các bài tập cô ra. - Rèn tính cẩn thẩn, chính xác. B. Chuẩn bị - Nội dung ôn tập - Đồ dùng học tập - Lớp, nhóm, cá nhân... - Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích giảng giải, thực hành luyện tập. C. Các hoạt động dạy học I. Ổn định: Hát II. Kiểm tra III. Bài tập Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm a) 1;4;7;10;.....;........;.........; 22 b) 1;5;9;13;......;.......;........;29 c) 94;92;90;.........;.........;............82 Yêu cầu học sinh nêu cách tính. Nhận xét.. Đọc yêu cầu và nêu cách điền số dựa vào quy luật a) 1;4;7;10;13;16;19; 22 b) 1;5;9;13;17;21;.25;29 c) 94;92;90;88.;86;82; 82.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 2: Viết các số liên tiếp từ 1 đến 19 thì Đọc yêu cầu và làm bài nhóm đôi. phải viết bao nhiêu chữ số. Bài giải Gợi ý cách làm bài Từ 1 đến 9 có 9 chữ số có một chữ số. Từ 10 đến 19 có 10 số. Mỗi số có hai chữ số. Vậy để viết các số từ 1 đến 19 thì phải viết: 9 x 1 + 10 x 2 = 29 ( chữ số) Đáp số: 29 chữ số Nhận xét kết luận. Bài 3; Điền chữ số thích hợp vào dấu *: a) * 7 b) 67* c) 48* d) * 48 + 43 *45 **7 7* 9* 8*9 602 522. Đọc yêu cầu làm bài tập a) 4 7 b) 674 c) 485 d) 4 48 + 43 + 145 + 117 + 74 90 819 602 522 Trình bày trên bảng, nhận xét. Nhận xét kết luận Bài 4:Bình nghĩ một số, số đó bằng tổng Đọc bài toán và nêu cách giải của số lớn nhất có ba chữ số với 18 sau Bài giải đó bớt đi 54. Hỏi bình nghĩ số nào? Số lớn nhất có ba chữ số là: 999 Số Bình nghĩ là: 999 + 18 - 54 = 963 Đáp số: 963 Trình bày bảng, Nhận xét Nhận xét kết luận Bài 5: Hình bên có bao nhiêu hình Đọc bài toán và tìm hình vuông? Bao nhiêu hình tam giác? - Có 5 hình vuông - Có 16 hình tam giác. IV. Củng cố Tóm lại nội dung bài - Nhận xét tiết học V. Dặn dò - Xem lại bài tập - Chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh.
<span class='text_page_counter'>(6)</span>