BÀI 2
LỰA CHỌN TRONG ĐIỀU KIỆN RỦI RO
TS. Hoàng Thị Thúy Nga
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
v1.0014107218
1
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG
Trong thực tế rất nhiều các quyết định của các cá nhân được thực hiện trong điều
kiện rủi ro hay không chắc chắn. Một số người đi vay để thanh toán cho những
khoản mua sắm lớn như mua nhà, mua ô tô hay đi học đại học ở nước ngoài, họ đều
lập kế hoạch trả nợ bằng các khoản thu nhập tương lai của mình. Nhưng thu nhập
tương lai của đa số mọi người lại là không chắc chắn. Bởi vậy khi ra những quyết
định lớn về tiêu dùng hay đầu tư cần phải tính đến tình huống này để từ đó có các
biện pháp đối phó với rủi ro hay không chắc chắn.
1. Vậy chúng ta sẽ ra quyết định như thế nào để giảm thiểu rủi ro?
v1.0014107218
2
MỤC TIÊU
•
Giúp người học hiểu rõ bản chất về rủi ro và các quyết định đối phó với rủi ro.
•
Các phương pháp làm giảm thiểu rủi ro và vai trò của thông tin.
v1.0014107218
3
NỘI DUNG
Mô tả rủi ro
Ra quyết định trong điều kiện rủi ro
Giảm rủi ro
v1.0014107218
4
1. MÔ TẢ RỦI RO
1.1. Xác suất
1.2. Các trạng thái của thông tin
v1.0014107218
5
1.1. XÁC SUẤT
•
Xác suất là một con số đo lường khả năng xuất hiện khách quan một hiện tượng.
•
Nếu một trị chơi có n giải thưởng khác nhau và xác suất trúng các giải thưởng là
pi (i = 1, n) khi đó:
n
p
i 1
v1.0014107218
i
1
6
1.2. CÁC TRẠNG THÁI CỦA THƠNG TIN
•
Chắc chắn (Certainty)
Có duy nhất một kết quả và người ra
quyết định biết trước kết quả đó.
•
Rủi ro (Risk)
Có nhiều hơn một kết quả;
Biết trước giá trị của các kết quả và
xác suất tương ứng.
•
Khơng chắc chắn (Uncertainty)
Có nhiều hơn một kết quả;
Biết trước giá trị nhưng không biết
xác suất tương ứng.
v1.0014107218
7
2. RA QUYẾT ĐỊNH TRONG ĐIỀU KIỆN RỦI RO
2.1. Sử dụng tiêu thức giá trị kỳ vọng
2.2. Sử dụng tiêu thức mức độ rủi ro
2.3. Sử dụng tiêu thức biến thiên
2.4. Sử dụng tiêu thức lợi ích kỳ vọng
v1.0014107218
8
2.1. SỬ DỤNG TIÊU THỨC GIÁ TRỊ KỲ VỌNG
EMV
n
i 1
Pi .V i
Pi : Xác xuất xảy ra kết quả thứ I
n
P 1
i 1
i
Vi: Giá trị bằng tiền của kết quả thứ i
• Lựa chọn 1 quyết định: EMV > 0
• Lựa chọn 1 trong số các quyết định: EMVMax
v1.0014107218
2.1. SỬ DỤNG TIÊU THỨC GIÁ TRỊ KỲ VỌNG (tiếp theo)
Ưu điểm nhược điểm của EMV:
•
Ưu điểm: Người ra quyết định ln chọn được phương án có EMV cao nhất.
•
Nhược điểm: Các phương án có EMV như nhau.
Ví dụ:
KÕt qu¶ 1
Kết quả 2
Xác suất
Lợi nhuận
Xác suất
Lợi nhuận
Dự án A
0,5
2000$
0,5
1000$
Dự án B
0,99
1510$
0,01
510$
EMVA = 1500$
EMVB = 1500$
Lựa chọn dự án nào?
v1.0014107218
10
2.1. SỬ DỤNG TIÊU THỨC GIÁ TRỊ KỲ VỌNG (tiếp theo)
•
Nhược điểm (tiếp theo):
Đơi khi người ra quyết định quan tâm đến cái
mất nhiều hơn.
Ví dụ: Một người có tài sản trị giá 1 triệu đô la,
xác xuất cháy là 1/10000, EMVthiệt hại = $100.
v1.0014107218
11
2.1. SỬ DỤNG TIÊU THỨC GIÁ TRỊ KỲ VỌNG (tiếp theo)
•
Nhược điểm (tiếp theo):
Đơi khi người ra quyết định quan tâm đến cái được nhiều hơn;
Ví dụ: Trị chơi tung đồng xu, nghịch lý St.Petersburg.
Giả sử A và B quyết định chơi trò tung đồng xu:
Mặt ngửa (x1) A trả cho B 1000 đồng.
Mặt sấp (x2) B trả cho A 1000 đồng.
Theo tính tốn của A:
EMV ( X ) p1 x1 p2 x2
EMV ( X )
v1.0014107218
1
1
(1000 ) ( 1000 ) 0
2
2
12
NGHỊCH LÝ ST. PETERSBURG
•
Đồng xu được tung đến khi mặt sấp xuất hiện.
•
Nếu mặt sấp xuất hiện tại lần tung thứ n, người chơi được $2n
x1 = $2, x2 = $4, x3 = $8,…, xn = $2n
•
Xác suất để nhận được mặt sấp của lần tung thứ n là (1/2)n
p1 = 1/2, p2 = 1/4,…, pn= 1/2n
•
Giá trị kỳ vọng của trị chơi là vơ cùng.
1
EMV(X) pi x i 2i
2
i 1
i 1
i
EMV(X) 1 1 1 ... 1
•
Do không người chơi nào trả tiền là vô cùng để chơi trị này nó khơng có giá trị
nếu giá trị kỳ vọng là vô cùng.
v1.0014107218
13
2.2. SỬ DỤNG TIÊU THỨC MỨC ĐỘ RỦI RO
•
Mức độ rủi ro của 1 quyết định được đo lường bằng độ lệch chuẩn của quyết định đó.
n
p (V EV )
i 1
•
i
2
i
Theo ví dụ trên:
EMVA = EMVB = 1.500$
Lựa chọn dự án B vì có rủi ro thấp hơn.
v1.0014107218
A
0 ,5 ( 2000 1500 ) 2 0 , 5 (1000 1500 ) 2 500
B
0 ,99 (1510 1500 ) 2 0 , 01 ( 510 1500 ) 2 99 ,5
14
2.3. SỬ DỤNG TIÊU THỨC HỆ SỐ BIẾN THIÊN
EMVA EMVB
A B
Sử dụng hệ số biến thiên (CV):
CV
•
•
•
•
•
•
•
EMV
Lựa chọn CV nhỏ nhất.
EMVA = 50 0,7 + 70 0,3 = 56
EMVB = 40 0,8 + 60 0,2 = 44
δA = 9,17
δB = 8
CVA = 9,17/56 = 0,16
CVB = 8/44 = 0,18
Chọn phương án A.
v1.0014107218
15
2.4. SỬ DỤNG TIÊU THỨC LỢI ÍCH KỲ VỌNG
•
Nhiều cá nhân không quan tâm trực tiếp đến giá trị của giải thưởng.Họ quan tâm đến
lợi ích giải thưởng đem lại
•
Nếu giả định rằng lợi ích cận biên của của cải giảm dần, trị chơi St. Petersburg có
thể quy về giới hạn giá trị lợi ích kỳ vọng. Đo lường giá trị trị chơi đem lại cho cá
nhân là bao nhiêu?
•
Lợi ích kỳ vọng có thể được xác định tương tự như giá trị kỳ vọng.
EU ( X )
n
p U (x )
i 1
•
i
i
Do lợi ích có thể tăng chậm hơn giá trị bằng tiền của giải thưởng, nên có khả năng
lợi ích kỳ vọng sẽ nhỏ hơn giá trị bằng tiền kỳ vọng.
v1.0014107218
16
3. GIẢM RỦI RO
3.1. Thái độ đối với rủi ro
3.2. Ghét rủi ro và bảo hiểm
3.3. Các phương pháp giảm rủi ro
v1.0014107218
17
3.1. THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI RỦI RO
•
Ghét rủi ro (Risk Aversion)
•
Thích rủi ro (Risk Loving)
•
Trung lập với rủi ro (Risk Neutral)
v1.0014107218
VÍ DỤ
•
PA1: Chắc chắn có 10.000$
•
PA2: Tham gia 1 trị chơi
Nhận được 15.000$ với xác suất là P
Nhận được 5.000$ với xác suất là 1-P
•
P lớn, lợi ích kỳ vọng của trị chơi lớn hơn.
P nhỏ, lợi ích của lượng tiền chắc chắn lớn hơn.
Ích lợi kỳ vọng: EU = ΣPiUi
Pi: xác suất của kết quả thứ i
Ui: lợi ích của kết quả thứ I
•
Chọn hành động nào mang lại EU cao nhất.
v1.0014107218
19
VÍ DỤ (tiếp theo)
•
“So sánh trị chơi chuẩn”
Bước 1: Các giá trị bằng tiền được gán cho các giá trị ích lợi, giá trị bằng tiền cao
phải gán cho giá trị ích lợi cao.
Ví dụ: U(15.000) = 1; U(5.000) = 0
Bước 2: Tìm giá trị ích lợi của các lượng tiền giữa 5000$ và 15000$.
Cụ thể, nếu người này thờ ơ giữa 2 phương án trên thì ích lợi gán cho 10.000$
và “15.000$ hoặc 5.000$” rủi ro là như nhau.
Vì thế: U (10.000) = 0,5.U(5000) + 0,5.U(15000) = 0,5
v1.0014107218
20
GHÉT RỦI RO
•
Hai trị chơi có thể có cùng giá trị kỳ vọng nhưng mức độ rủi ro khác nhau.
Tung đồng xu $1 khác với $1.000
•
Rủi ro liên quan đến tính biến thiên của các kết cục của những hành động rủi ro.
•
Khi gặp hai trị chơi với nhau cùng giá trị kỳ vọng, cá nhân sẽ chọn trò chơi có rủi ro
thấp hơn.
•
Nhìn chung, chúng ta giả định rằng lợi ích cận biên của thu nhập giảm khi thu nhập
ngày càng lớn:
Tung đồng xu để kiểm $1.000 sẽ thu được lợi ích nhỏ nếu được, nhưng lợi ích mất
sẽ lớn nếu thua;
Tung đồng xu để kiếm $1 thì lợi ích được và mất khơng khác nhau nhiều.
•
Người ghét rủi ro: thích hoạt động có thu nhập chắc chắn hơn hoạt động có thu nhập kỳ
vọng bằng thế nhưng rủi ro.
•
Tổng ích lợi tăng khi thu nhập tăng nhưng ích lợi cận biên của tiền giảm dần.
v1.0014107218
21
GHÉT RỦI RO (tiếp theo)
Lợi ích
U(15)
U=f(V)
U(10)
0,5.U(5)+0,5.U(15)
Phần đến bù rủi ro
= 10 – V0
U(5)
MUV giảm dần
v1.0014107218
5
V0
10
15
Thu nhập
22
THÍCH RỦI RO
•
•
Người thích rủi ro: đánh giá mức thu nhập kỳ vọng của trò chơi cao hơn mức thu nhập
chắc chắn mặc dù chúng bằng nhau.
Tổng ích lợi tăng khi thu nhập tăng và ích lợi cận biên của tiền tăng dần.
Lợi ích
U=f(V)
U(15)
0,5.U(5)+0,5.U(15)
U(10)
U(5)
MUV tăng dần
v1.0014107218
5
10
15
Thu nhập
23
TRUNG LẬP VỚI RỦI RO
•
•
Người bàng quan với rủi ro: đánh giá một mức thu nhập chắc chắn và mức thu nhập
khơng chắc chắn mà có giá trị kỳ vọng bằng nhau là như nhau..
Tổng ích lợi tăng khi thu nhập tăng nhưng ích lợi cận biên của tiền khơng đổi.
Lợi ích
U=f(V)
U(15)
0,5.U(5)+0,5.U(15)
U(5)
5
10
15
Thu nhập
MUV khơng thay đổi
v1.0014107218
24
3.2. GHÉT RỦI RO VÀ BẢO HIỂM
•
Cá nhân có thể mong muốn trả một khoản tiền để tránh
tham gia và trị chơi.
•
Điều này giải thích ngun nhân tại sao một số cá nhân
mua bảo hiểm.
•
Một cá nhân ln từ chối trị chơi cơng bằng được gọi là
ghét rủi ro.
Ln thể hiện lợi ích cận biên theo thu nhập giảm dần;
Ln muốn trả tiền để tránh chơi trị chơi công bằng.
v1.0014107218
25