Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

Tài liệu Vi sinh đại cương P7 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (787.24 KB, 36 trang )

®¹i häc cÇn th¬
®¹i häc cÇn th¬ ®¹i häc cÇn th¬
®¹i häc cÇn th¬ -
--
- khoa n«ng nghiÖp
khoa n«ng nghiÖp khoa n«ng nghiÖp
khoa n«ng nghiÖp


gi¸o tr×nh gi¶ng d¹y trùc tuyÕn
§êng 3/2, Tp. CÇn Th¬. Tel: 84 71 831005, Fax: 84 71 830814
Website: email: ,






Vi sinh ®¹i c−¬nG


Ch−¬ng 7:
vi rót


Vi sinh hc âải cỉång Chỉång 7

113
CHỈÅNG VII

VI RỤT



Vi rụt (virus) cn âỉåüc gi l siãu vi khøn, siãu vi trng hay cỉûc vi trng.

I. SỈÛ PHẠT HIÃÛN RA VI RỤT:

Âãún âáưu thãú k thỉï 20, cạc nh bạc hc trãn thãú giåïi â tçm hiãøu âỉåüc ngun
nhán v bn cháút ca cạc bãûnh truưn nhiãùm v phán láûp âỉåüc vi khøn gáy bãûnh.
Cho âãún nàm 1891, ngỉåìi ta váùn cho vi khøn l dảng säúng âån gin nàòm åí ranh
giåïi giỉỵa váût cháút säúng v váût cháút khäng säúng. Nhỉng âãún nàm 1892, quan niãûm
ny bë bạc b båíi phạt minh ca nh bạc hc Nga Ivanäpski.

Trong khi nghiãn cỉïu cáy thúc lạ bë bãûnh âäúm åí lạ (bãûnh âäúm thúc lạ,
tobacco mosaic), Ivanäpski â phạt hiãûn ra mäüt loải vi sinh váût cn nh hån c vi
khøn, qua âỉåüc nãn lc bàòng sỉï xäúp, v khäng quan sạt âỉåüc qua kênh hiãøn vi
quang hc. Khi âem chụng ni cáúy trãn mäi trỉåìng ni cáúy vi khøn thç chụng
khäng mc âỉåüc nhỉng nãúu âem tiãm chng vo lạ cáy thúc lạ khe thç cáy khe bë
màõc bãûnh. Tỉì kãút qu trãn, Ivanäpski kãút lûn l cọ mäüt loải vi sinh váût ráút nh â
gáy bãûnh cho cáy thúc lạ v äng gi l vi rụt qua lc. Vi rụt cọ nghéa l cháút âäüc.

Sạu nàm sau, nàm 1898, nh vi sinh hc H Lan näøi tiãúng lục báúy giåì, äng
M.W. Beijerinck, khäng hãư biãút sỉû phạt hiãûn ra vi rụt ca Ivanäpski, cng â nghiãn
cỉïu bãûnh âäúm thúc l v thu âỉåüc kãút qu nhỉ Ivanäpski. Äng kãút lûn :

1. Bãûnh âäúm thúc lạ khäng phi do vi khøn gáy ra m do dëch âäüc säúng
(contagium vivum fluidum) gáy ra.

2. Vi rụt qua lc chè sinh sn âỉåüc trong mä säúng ca thỉûc váût.

3. Cọ thãø diãût vi rụt bàòng cạch âun säi. Tuy nhiãn nãúu chè sáúy khä thç tênh âäüc
váùn cn.


Cng chênh vo nàm áúy, hai nh bạc hc Âỉïc F.Loefler v F.Frosch láưn âáưu
tiãn â phạt hiãûn ra vi rụt gáy bãûnh låỵ mäưm long mọng åí gia sục låïn cọ sỉìng.

Âãún nàm 1901, cạc bạc sé qn y ngỉåìi Anh l V.Reed v D.Carrel â phạt
hiãûn ra vi rụt gáy bãûnh säút vng (yellow fever) åí ngỉåìi.
Vi sinh hc âải cỉång Chỉång 7

114

Vãư sau chè trong mäüt thåìi gian ráút ngàõn, cạc nh bạc hc â liãn tiãúp phạt hiãûn
ra hng chủc loải vi rụt gáy bãûnh åí ngỉåìi v gia sục.

Phi mi âãún nàm 1939, chiãúc kênh hiãøn vi âiãûn tỉí âáưu tiãn ra âåìi v cng tỉì
mäúc thåìi gian ny, loi ngỉåìi måïi bàõt âáưu nhçn tháúy hçnh dảng ca vi rụt. Vi rụt âáưu
tiãn âỉåüc quan sạt l vi rụt khm thúc lạ (TMV = tobacco mosaic vi rụt). V cng tỉì
mäúc thåìi gian ny ngnh vi rụt hc (virology, virologie) â phạt triãøn hãút sỉïc nhanh
chọng v âãún nay â tråí thnh ngnh khoa hc hon chènh.

Ngy nay, chụng ta â biãút ràòng vi rụt l nhọm tạc nhán quan trng gáy bãûnh
cho ngỉåìi, gia sục, cáy träưng v cän trng. Gáưn 80% cạc bãûnh nhiãùm trng åí ngỉåìi l
do vi rụt gáy ra. Nhỉỵng kãút qu nghiãn cỉïu gáưn âáy cho tháúy åí mäüt säú trỉåìng håüp,
vi rụt l th phảm gáy ra mäüt säú bãûnh ung thỉ åí ngỉåìi v sục váût. Âáy l mäüt bãûnh
nan y ca con ngỉåìi v l mäúi âe da tráưm trng âãún mảng säúng ca mäùi ngỉåìi
chụng ta.

II. ÂÀÛC TÊNH CHUNG CA VI RỤT :

Vi rụt l gç?


Nh Vi rụt hc läùi lảc â nháûn gii Nobel nàm 1965, A.Lwoff â âënh nghéa :
”Vi rụt l vi rụt ” (A virus is a virus), âãø nháún mảnh tênh cháút âàûc biãût ca vi rụt, nọ
khạc hàón våïi báút k mäüt loải cå thãø säúng no â biãút trong giåïi Âäüng váût, Thỉûc váût v
Vi sinh váût.

Sukhäp (K.C.CyxoB), â tọm tàõt cạc âàûc tênh chung ca vi rụt nhỉ sau :

1. Vi rụt cọ kêch thỉåïc vä cng nh bẹ, tỉì hng chủc âãún hng tràm nm.
2. Khäng cọ cáúu tảo tãú bo nhỉ cạc vi sinh váût khạc.
3. Thnh pháưn họa hc ráút âån gin, chè bao gäưm prätãin v acid nuclãic.
4. Khäng cọ kh nàng sinh sn trong mäi trỉåìng dinh dỉåỵng täøng håüp.
5. K sinh näüi bo.
6. Mäüt säú vi rụt âäüng váût v thỉûc váût cọ kh nàng tảo thnh tinh thãø.

Ngy nay, chụng ta cn biãút ràòng, vi rụt ngoi vai tr gáy bãûnh cho cạc sinh váût
khạc, chụng cn cọ kh nàng xen vo bäü mạy di truưn ca cạc sinh váût khạc v lm
thay âäøi mäüt cạch láu di cạc âàûc tênh di truưn ca cạc sinh váût ny.

Vi sinh hc âải cỉång Chỉång 7

115
III. KÊCH THỈÅÏC V HÇNH DẢNG CA VI RỤT :

Vi rụt cọ kêch thỉåïc vä cng nh bẹ, do âọ phi dng âån vë l nanämẹt (nm) âãø
âo.

1nm = 1mµ (milimicrämẹt) = 1nm = 10
-3
µm = 10
-6

mm = 10
-9
m.

Vãư màût kêch thỉåïc, vi rụt nàòm åí khong giỉỵa tãú bo säúng nh nháút v phán tỉí håüp
cháút họa hc låïn nháút (Bng 7-1 v Hçnh 7-1).

Vãư màût hçnh dảng vi rụt cọ 4 nhọm hçnh dảng chênh:

1. Dảng hçnh cáưu (khäúi âa diãûn) (nhỉ vi rụt cụm, vi rụt quai bë, vi rụt bảch
cáưu, arbävi rụt) cọ kêch thỉåïc trung bçnh tỉì 100 - 150nm.

2. Dảng hçnh que (Vi rụt TMV, vi rụt âäúm khoai táy) cọ chiãưu di khong 200
- 300nm.

3. Dảng hçnh khäúi gäưm nhỉỵng vi rụt cọ hçnh nhiãưu cảnh (vi rụt âáûu ma,
âãnåvi rụt) kêch thỉåïc khong 30 - 350nm.

4. Dảng nng nc l âàûc trỉng ca vi rụt k sinh trong tãú bo vi khøn âỉåüc
gi l thỉûc khøn thãø (bacteriophage hay gi tàõt l phage) cọ kêch thỉåïc âáưu khong
10 - 90nm, di khong 100 - 300nm (Hçnh 7-2).

IV. CÁÚU TẢO CA VI RỤT :

Vi rụt âỉåüc cáúu tảo ráút âån gin. Gäưm cọ hai pháưn : v prätãin v nhán l mäüt
hồûc hai chùi acid nuclãic. Acid nuclãic cọ thãø l DNA hồûc RNA. Acid nuclãic nàòm
tiãúp xục ngay våïi v prätãin nhỉ åí vi rụt TMV, hồûc cạch v båíi mäüt låïp mng mng
nhỉ åí vi rụt cụm.

V prätãin cn gi l capxit (capsid). Capxit âỉåüc cáúu tảo tỉì cạc âån vë hçnh

thại nh hån gi l capxäme (capsomer), cạc capxäme cọ thãø do mäüt chùi
pälypeptit tảo thnh nhỉ åí TMV, hồûc cọ thãø tảo thnh tỉì cạc âån phán monomer
prätãin âäưng nháút, m mäùi âån phán ny cáúu tảo tỉì nhiãưu chùi pälypeptit. Capxit
cáúu tảo tỉì nhiãưu capxäme v thỉåìng cọ cáúu tảo âäúi xỉïng, cọ thãø cọ âäúi xỉïng xồõn,
âäúi xỉïng khäúi hồûc cọ cáúu tảo phỉïc tảp. V prätãin hay capxit cọ nhiãûm vủ:

Vi sinh hoỹc õaỷi cổồng Chổồng 7

116


Hỗnh 7-1: Sồ õọử so saùnh kờch thổồùc cuớa mọỹt vaỡi vi ruùt so vồùi caùc nhoùm vi sinh vỏỷt
khaùc.



(a) (b) (c)

Hỗnh 7-2: Caùc loaỷi hỗnh daỷng cuớa vi ruùt: (a) Hỗnh khọỳi cỏỳu nhióửu mỷt; (b) hỗnh noỡng
noỹc; (c) hỗnh que.

Vi sinh hc âải cỉång Chỉång 7

117

- Bo vãû.
- L nåi cọ cạc âiãøm thủ thãø âãø gàõn vo k ch.


Bng 7-1 : Kêch thỉåïc ca mäüt säú âäúi tỉåüng âãø so sạnh


ÂÄÚI TỈÅÜNG KÊCH THỈÅÏC
(nm)
Tãú bo âäüng váût nh nháút
Tãú bo Staphylococcus
Tãú bo Ricketsis
Tãú bo vi khøn nh nháút
Vi rụt âäúm thúc lạ (TMV)
Vi rụt âáûu ma
Vi rụt cụm
Vi rụt säút vng
Vi rụt viãm no Nháût Bn
Phán tỉí albumin lng tràõng trỉïng
Khong cạch trung bçnh giỉỵa cạc
ngun tỉí trong phán tỉí prätãin

9.000
1.000
475
150
300
260
100
22
18
10

0,1



1. Vi rụt cọ âäúi xỉïng xồõn :

Âiãøn hçnh l vi rụt TMV (tobacco mosaic virus = vi rụt gáy bãûnh khm cáy
thúc lạ). Vi rụt TMV l vi rụt âỉåüc phạt hiãûn âáưu tiãn, cho nãn âãún nay, TMV âỉåüc
nghiãn cỉïu ráút tỉåìng táûn.

Cáúu tảo ca TMV cng theo qui lût chung gäưm v prätãin bãn ngoi v såüi
RNA bãn trong. Cạc capxäme cọ âäúi xỉïng xồõn v sàõp xãúp theo báûc thang xồõn äúc
(Hçnh 7-3). TMV cọ hçnh äúng våïi âỉåìng kênh bãn ngoi 18nm v di 300nm. Giỉỵa
äúng cọ mäüt kinh räùng âỉåìng kênh 8nm. V prätãin âỉåüc cáúu tảo båíi tỉì 2100 - 2600
capxäme (capsomer). Cạc capxäme xãúp xồõn trän äúc v mäüt âáưu ca capxäme gàõn
vo såüi RNA. Såüi RNA nàòm bãn trong, theo âỉåìng xồõn trän äúc tảo thnh kinh bãn
trong ca vi rụt. Mäùi vng xồõn 360
o
thç cọ khong 16 v 1/3 capxäme. Ton bäü vi
rụt TMV cọ 130 - 160 vng xồõn. Mäùi capxäme l mäüt chùi pälypeptit gäưm 158 acid
Vi sinh hoỹc õaỷi cổồng Chổồng 7

118
amin cuọỹn troỡn laỷi maỡ trỗnh tổỷ caùc caid amin naỡy luọn luọn theo mọỹt trỏỷt tổỷ coù qui
luỏỷt nghióm ngỷt. Mọựi capxọme coù chổùa 16 loaỷi acid amin.

Khi xổớ lyù TMV bũng kióửm yóỳu ồớ pH = 10,5 thỗ TMV bở phỏn ra thaỡnh nhổợng
õoaỷn prọtóin vaỡ RNA rióng ra. Mọựi õoaỷn prọtóin naỡy chố chổùa vaỡi capxọme. Nóỳu haỷ
pH xuọỳng 5,0, ngay khi khọng coù RNA, caùc capxọme naỡy gừn laỷi vồùi nhau taỷo thaỡnh
voớ capxit giọỳng hóỷt nhổ cuớ. Nóỳu coù RNA thỗ chuùng gừn laỷi vồùi nhau nhổ ban õỏửu õóứ
taỷp thaỡnh mọỹt vi ruùt TMV hoaỡn toaỡn, coù õọỹ daỡi xaùc õởnh.

Hỗnh 7-3: Mọ hỗnh cỏỳu taỷo cuớa mọỹt õoaỷn vi ruùt TMV.


2. Vi ruùt õọỳi xổùng khọỳi :

Nhióửu loaỡi vi ruùt mồùi thoaỷt trọng nhổ coù hỗnh cỏửu, nhổng thổỷc ra chuùng õổồỹc
cỏỳu taỷo thaỡnh hỗnh nhióửu mỷt vaỡ õọỳi xổùng nhau qua tỏm (Hỗnh 7-5).



Hỗnh 7-4: Mọ hỗnh mọỹt vi ruùt hỗnh khọỳi cỏỳu nhióửu mỷt vaỡ hờnh chuỷp
qua kờnh hióứn vi õióỷn tổớ.

Vi sinh hc âải cỉång Chỉång 7

119
Capxit ca vi rụt loải ny cáúu tảo båíi 2 loải capxäme: åí cạc âènh ca tam giạc
l pentame (pentamer), tỉïc l âỉåüc tảo thnh båíi 5 âån phán prätãin, cn åí cảnh v
giỉỵa cạc tam giạc la cạc hexame (hexamer), tỉïc l âỉåüc tảo thnh båíi 6 âån phán
prätãin. Thê dủ nhỉ åí âãnä vi rụt mäùi tam giạc âỉåüc cáúu tảo båíi 3 pentame v 18
hexame nhỉ nhỉỵng vi rụt dảng icosahedron khạc nhau cọ kêch thỉåïc khạc nhau. Âäü
låïn ca chụng phủ thüc vo säú lỉåüng capxäme. Säú lỉåüng capxäme v cạch sàõp xãúp
ca chụng âãø tảo thnh capxit tn theo qui lût tinh thãø hc. Vi rụt cọ dảng
icosahedron nh nháút phi cọ 12 capxäme v cạc capxäme ny l pentame (vç hçnh
20 màût tam giạc âãưu phi cọ 12 gọc v 30 cảnh).

Trong tỉû nhiãn cọ nhỉỵng vi rụt m capxit âỉåüc cáúu tảo båíi 252 capxäme hồûc
âãún 812 capxäme. Thê dủ nhỉ vi rụt âäúm vng ci bẻ tràõng cọ 32 capxäme, âãnä vi
rụt cọ 252 capxäme, vi rụt mt Tipula cọ 812 capxäme.

Ngoi cáúu tảo khäúi 20 màût ra, vi rụt cn cọ thãø cọ cáúu tảo theo khäúi 4 màût
(tetrahedron) v khäúi 8 màût (octahedron).


3. Vi rụt cọ cáúu trục phỉïc tảp :

Nhọm vi rụt cọ cáúu trục phỉïc tảp bao gäưm vi rụt âáûu ma, vi rụt säút vẻt v
thỉûc khøn thãø (bacteriophage)... Vi rụt âáûu ma cọ hçnh khäúi khäng âãưu âàûn v
phỉïc tảp (trong cáúu tảo ngoi DNA, prätãin cn chỉïa lipit). Cn vi rụt säút vẻt
(stomalitis vi rụt) cọ dảng viãn âản, mäüt âáưu trn v mäüt âáưu phàóng (Hçnh 7-5).




Hçnh 7-5: Vi rụt säút vẻt cọ hçnh viãn âản.

Thỉûc khøn thãø cn gi tàõt l phag (phage) cọ 3 dảng hçnh : Nhọm phage cọ
hçnh såüi nhỉ phage P10 (mäüt loi phage ca vi khøn Xanthomonas campestris pv.
oryzae, cọ nhiãưu trong nỉåïc rüng åí ÂBSCL), nhọm phage cọ hçnh khäúi 8 màût hồûc
khäúi 20 màût v nhọm thỉåìng gàûp nháút l thỉûc khøn thãø cọ hçnh nng nc nhỉ
Vi sinh hc âải cỉång Chỉång 7

120
phage P7 (ca vi khøn X. campestris pv.oryzae, phage P7 âỉåüc phán láûp åí ÂBSCL)
hồûc T2 ca vi khøn Escherichia coli (Hçnh 7-8 v 7.9).



(a) (b)
Hçnh 7-6: Cáúu tảo ca phage T2 ca vi khøn Escherichia coli.
(a) phage T2 trong trảng thại bçnh thỉåìng
(b) phage T2 sau khi tiãm DNA vo k ch

Trong cạc thỉûc khøn thãø thç phage T2 âỉåüc nghiãn cỉïu sáu hån c. Sau âáy

chụng ta s xem xẹt cáúu tảo cu phage T2 ca vi khøn Escherichia coli.

Phage T2 cọ hçnh nng nc gäưm cọ âáưu di chỉìng 100nm v pháưn âi cng
di khong áúy. Âáưu phage T2 gäưm cọ låïp v prätãin bao bãn ngoi, trong chỉïa DNA.
Pháưn âáưu cọ dảng làng kênh 6 cảnh, âỉåìng kênh 65nm v cọ âäúi xỉïng qua trủc trung
tám. (Hçnh 7-6 b)

ÅÍ cạc phage khạc, âáưu phage cọ thãø cọ dảng khäúi 8 màût, hồûc khäúi 20 màût.

Capxit (capsid) åí âáưu phage âỉåüc cáúu tảo båíi nhiãưu âån vë hçnh thại bc lải
våïi nhau mäüt cạch âãưu âàûn.

DNA ca phage T2 l mäüt chùi di hçnh xồõn kẹp cọ phán tỉí lỉåüng 120x10
6
.

Âi ca phage T2 l mäüt äúng räùng cọ cáúu tảo khạ phỉïc tảp tỉì prätãin v cọ
chiãưu di 100nm, âỉåìng kênh 25nm. Trong âi cọ trủc, trong trủc lải cọ äúng dáùn âãø
tiãm DNA vo tãú bo k ch. Trủc âỉåüc bao bc båíi mäüt låïp v gi l bao âi. Bao
âi bc quanh trủc v do cạc âån vë hçnh thại sàõp xãúp theo kiãøu xồõn kẹp, cọ kh
nàng co lải âãø âáøy trủc tiãm sáu vo tãú bo k ch v båm DNA vo. Âáưu mụt ca
âi âỉåüc gàõn våïi mäüt bn hçnh 6 cảnh gi l âéa gäúc. Âéa gäúc cọ 6 gai v 6 såüi läng
âi bàòng cháút prätãin di v mng mnh. Cạc såüi läng âi ny l cå quan háúp phủ
ca phage lãn tãú bo vi khøn (Hçnh 7-9).

Vi sinh hc âải cỉång Chỉång 7

121
V. ÂÀÛC TÊNH CA VI RỤT :


1. Cạc thãø lả ca vi rụt :

Thãø lả cn âỉåüc gi l thãø áøn nháûp hay tiãøu thãø bao hm (inclusion body) hồûc
thãø X (X-body).

Âáy l mäüt dảng âàûc biãût ca vi rụt thỉåìng tçm gàûp trong tãú bo âäüng váût
hồûc thỉûc váût bë vi rụt k sinh. Thê dủ : trong tãú bo bẻ lạ lụa bë màõc bãûnh ln xồõn lạ
cọ cạc thãø lả nàòm åí gáưn nhán ca tãú bo. Thãø lả ny cọ kêch thỉåïc låïn, 1,5x3µ, àn mu
acetocarmin, quan sạt dãù dng dỉåïi kênh hiãøn vi quang hc.

Thãø lả cọ thãø l do nhiãưu vi rụt dênh củm lải våïi nhau v âỉåüc bao bc båíi mäüt
låïp mng. Thãø lả l cáúu trục âàûc biãût âàûc trỉng cho tỉìng loi vi rụt. Ty loi thãø lả cọ
hçnh dảng khạc nhau v bàõt mu khc nhau âäúi våïi cạc loải thúc nhüm.

Âàûc tênh ny giụp chụng ta cháøn âoạn mäüt säú bãûnh trãn âäüng váût v thỉûc váût
mäüt cạch khạ chênh xạc. Nãúu phạt hiãûn tháúy trong tãú bo cọ thãø lả thç chàõc chàõn ràòng
tãú bo âọ â bë vi rụt xám nhiãùm. Tuy nhiãn khäng thãø kãút lûn ngỉåüc lải vç nhiãưu
loi vi rụt khäng tảo ra thãø lả.

Thãø lả cọ thãø hçnh thnh trong tãú bo cháút hồûc trong nhán, hồûc cọ khi c hai
nåi, ty theo loi vi rụt. (Hçnh 7-7)


Hçnh 7-7: Thãø lả do TMV kãút tinh trong läng tå åí lạ cáy thúc lạ màõc bãûnh âäúm.
Bãn phi: (C) tinh thãø lủc giạc trong sút; (N) nhán tãú bo thúc lạ.
Bãn trại: tinh thãø hçnh kim (mi tãn)

Vi sinh hc âải cỉång Chỉång 7

122

2. Kh nàng kãút thnh tinh thãø ca vi rụt :

Cạc vi sinh váût khạc nhỉ náúm, to, vi khøn, ... cọ cáúu tảo tãú bo, khäng cọ
kh nàng họa thnh tinh thãø âỉåüc. Ngỉåüc lải trong mäüt säú âiãưu kiãûn, Vi rụt lải
chuøn biãún thnh tinh thãø.

Vi rụt gáy bãûnh khm thúc lạ cọ thãø họa tinh thãø trong âiãưu kiãûn thiãn nhiãn.
Nãúu chụng ta quan sạt läng tå ca lạ cáy thúc màõc bãûnh khm s nhçn tháúy cạc tinh
thãø ca TMV cọ hçnh khäúi lủc giạc, cọ thãø quan sạt âỉåüc dỉåïi kênh hiãøn vi quang
hc. (Hçnh 7-7)

Nàm 1935, láưn âáưu tiãn Stenli (V.M Stanley) â tạch âỉåüc tinh thãø ca TMV
bàòng phỉång phạp xỉí l âàûc biãût. Tinh thãø ny cọ kh nàng gáy bãûnh âäúm khi âem
chụng tiãm chng vo cáy thúc lạ khe.

Quạ trçnh tinh thãø họa vi rụt phủ thüc vo âiãưu kiãûn mäi trỉåìng v tênh cháút
l họa ca Vi rụt. Mäüt säú vi rụt cọ thãø bë kãút tinh khi xỉí l bàòng múi amonium
sunfat. Ngy nay ngỉåìi ta cn cọ thãø lm cho vi rụt bải liãût thnh tinh thãø khi tảo
âiãøm âàóng âiãûn trong äúng nghiãûm.

3. Mäüt säú âàûc tênh họa hc ca vi rụt :

a/ Acid nuclãic ca vi rụt:

Ty theo loi, acid nuclãic ca vi rụt cọ thãø l DNA hồûc RNA. Táút c vi rụt
thỉûc váût âãưu chè chỉïa RNA. Âải âa säú phage chè chỉïa DNA, trỉì mäüt vi loi phage
cọ kêch thỉåïc nh bẹ chỉïa RNA. Vi rụt gáy bãûnh cho ngỉåìi v âäüng váût thç hồûc
chỉïa DNA hồûc chỉïa RNA.

Âiãøm âàûc biãût cáưn lỉu l vi rụt chè chỉïa 1 trong 2 loải acid nuclãic ny m

thäi. Cn vi khøn v cạc vi sinh váût khạc thç vỉìa chỉïa DNA vỉìa chỉïa c RNA.

Acid nuclãic ca vi rụt l úu täú chênh gáy âäüc (gáy bãûnh) cho k ch. Âiãưu
ny âỉåüc chỉïng minh sau khi Frenken v Conrat (Fraenkel and Konrat, 1955) â
tạch âỉåüc v v acid nuclãic ca vi rụt TMV. Khi tiãm acid nuclãic ca TMV vo cáy
thúc khe, lm cáy thúc màõc bãûnh.

Vi sinh hc âải cỉång Chỉång 7

123
V bc (capxit) cọ tạc dủng che chåí cho acid nuclãic bãn trong khi capxit cn
ngun vẻn thç acid nuclãic khäng bë cạc men âãzäxy ribänuclãic hồûc ribänuclãic
phạ hy.

b/ Làõp rạp nhán tảo vi rụt:

Nàm 1955 Frenken v Conrat â lm thê nghiãûm tạch vi rụt TMV ra lm 2
pháưn riãng l : prätãin v acid nuclãic.

Hai äng thỉûc hiãûn bàòng cạch tháøm têch dung dëch vi rụt TMV trong dung dëch
âãûm (buffer) glixin, pH = 10,5 trong 48 - 72 giåì. Sau âọ thãm âãún 1% dung dëch
natridodexyl sunfat (detergent) vo dung dëch vi rụt. Sau âọ âiãưu chènh pH âãún 8,5
v giỉỵ åí 4
o
C trong 16 - 20 giåì. Cho thãm múi amonium sunfat âãø kãút ta prätãin.
Quay ly tám âãø tạch prätãin ra. Acid nuclãic tan trong dung dëch, khi lm lảnh s
làõng xúng.

Sau âọ hai äng lải làõp rạp lải vi rụt TMV tỉì hai thnh pháưn â tạch ra âỉåüc åí
trãn. Cho vo äúng nghiãûm 1ml dung dëch acid nuclãic 1

o
/
oo
âiãưu chènh pH = 6,0 giỉỵ
åí 3
o
C trong vng 24 giåì thç prätãin cọ thãø kãút håüp våïi acid nuclãic âãø tảo thnh hảt
vi rụt TMV hon ton.

Nhỉ váûy, tỉì nhỉỵng thnh pháưn riãng l khäng cọ hoảt tênh, ngỉåìi ta cọ thãø tảo
thnh mäüt thãø säúng, d âọ chè l thãø säúng âån gin nháút.

Âiãưu âạng chụ l khi acid nuclãic khäng âỉåüc v prätãin che chåí thç gim
kh nàng gáy bãûnh cho cáy thúc lạ ráút nhiãưu, chè cn kh nàng gáy bãûnh 5% m
thäi. Tuy nhiãn khi làõp rạp lải våïi v prätãin thç kh nàng ny tàng lãn, âảt âãún 80%.

c/ Hoảt tênh men ca vi rụt :

Pháưn låïn vi rụt khäng cọ hãû thäúng men riãng biãût. Tuy nhiãn phạt hiãûn sau
ny åí mäüt säú vi rụt váùn cọ men âàûc biãût. Thê dủ nhỉ vi rụt cụm, tiãút ra men
neuramidaz âãø phạ hy cạc thủ thãø ca häưng cáưu trong quạ trçnh k sinh gáy bãûnh
cho ngỉåìi. Vi rụt gáy bãûnh bảch háưu åí gia cáưm cọ men âãnäzintriphotphataz. Cạc
phage T2 v T4 cọ tiãút ra men lizäzim åí âáưu cạc såüi läng âi lm tan mng tãú bo vi
khøn Escherichia coli. Ngoi ra trong giai âoản co âi âãø tiãm DNA vo tãú bo vi
khøn, phage ny cn tiãút ra men âãnäzintriphätphataz.


Vi sinh hc âải cỉång Chỉång 7

124

4. nh hỉåíng ca cạc úu täú váût l v họa hc âäúi våïi vi rụt :

a/ Họa cháút:
Cọ nhiãưu loải họa cháút, våïi näưng âäü thêch nghi, cọ kh
nàng lm cho vi rụt máút hoảt tênh (máút tênh hoảt âäüng). Thê dủ nhỉ cạc múi kim
loải nàûng, cạc cháút kim loải mảnh, cạc cháút táøy (detergent) ... Trong âọ cháút lyzol åí
näưng âäü 3 - 5% cọ kh nàng lm cho vi rụt máút hoảt tênh trong vng 5 phụt. Cháút ny
âỉåüc dng lm cháút sạt trng trong khi nghiãn cỉïu vãư cạc Vi rụt gáy bãûnh cho ngỉåìi
v sục váût.

Khi xỉí l vi rụt våïi họa cháút, vi rụt cọ thãø cọ hiãûn tỉåüng báút hoảt thûn nghëch
nhỉ khi xỉí l TMV våïi formol. Vi rụt bë báút hoảt, nhỉng nãúu tháøm têch âãø tạch
formol ra khi Vi rụt thç vi rụt hoảt âäüng tråí lải. Hồûc nãúu xỉí l vi rụt våïi men
tripxin (men phán hy prätãin), vi rụt bë báút hoảt, vç tripxin kãút håüp våïi vi rụt thnh
mäüt phỉïc håüp báút hoảt. Khi âun nọng lãn âãø phạ hy tripxin, hồûc l dng nỉåïc âãø
pha long phỉïc håüp ny ra, thç hoảt tênh ca vi rụt lải âỉåüc phủc häưi.

b/ pH ca mäi trỉåìng
cọ nh hỉåíng âãún hoảt tênh ca vi rụt. ÅÍ pH =
10, v capxit s bë gii thãø, acid nuclãic khäng âỉåüc bo vãû nỉỵa v vi rụt tråí nãn báút
hoảt (åí mäüt vi loi vi rụt, capxit cọ thãø bë gii thãø åí pH = 8). Ty tỉìng loi, vi rụt cọ
sỉïc chëu âỉûng khạc nhau âäúi våïi pH ca mäi trỉåìng (Bng 7-2)


Bng 7-2 : Phảm vi pH ca mäi trỉåìng ca cạc loi vi rụt chëu âỉûng âỉåüc

LOI VI RỤT PHẢM VI pH CHËU ÂỈÛNG
ÂỈÅÜC
- Âäúm
- Cụm

- Quai bë
- Âáûu ma
- Bải liãût
- ArboVi rụt
2,8 - 8,0
6,5 - 9,0
6,5 - 8,5
5,0 - 9,5
1,6 - 10,0
7,5 - 9,5


c/ Nhiãût âäü cng cọ nh hỉåíng âãún hoảt tênh ca vi rụt. Tênh chëu nhiãût
ca vi rụt thay âäøi ty loi. Pháưn låïn vi rụt báút hoảt åí nhiãût âäü 55 - 60
o
C trong vng
5 - 30 phụt. Tuy nhiãn cọ nhỉỵng vi rụt chëu âỉûng âỉåüc nhiãût âäü cao hån, nhỉ vi rụt
viãm gan cọ thãø chëu âỉûng nhiãût âäü 80
o
C trong 30 phụt. Cạc phage ca vi khøn
Vi sinh hc âải cỉång Chỉång 7

125
Xanthomonas campestris pv. oryzae (gáy bãûnh chạy bça lạ lụa) tải ÂBSCL bë báút hoảt
båíi cạc nhiãût âäü sau :

Phage P1 bë báút hoảt åí 60
o
C trong vng 10 phụt.
Phage P7 bë báút hoảt åí 70

o
C trong vng 10 phụt.
Phage P10 bë báút hoảt åí 85
o
C trong vng 10 phụt.
ÅÍ nhiãût âäü 60
o
C, P10 chè máút hoảt tênh hon ton sau 80 phụt.

Pháưn låïn vi rụt âãưu thêch nhiãût âäü tháúp, do âọ, khi nghiãn cỉïu vi rụt, thỉåìng
tiãún hnh trong phng lảnh cọ nhiãût âäü cäú âënh 4
o
C.

Vi rụt hon ton âm bo âỉåüc hoảt tênh åí nhiãût âäü -75
o
C. Do âọ phỉång
phạp bo qun Vi rụt täút nháút l phỉång phạp âäng khä (liophilisation), hay phỉång
phạp lm lảnh âäüt ngäüt âãún -70
o
C räưi täưn trỉỵ åí t lảnh -20
o
C. Cạc phỉång phạp ny
cọ thãø giỉỵ vi rụt trong nhiãưu nàm m váùn giỉỵ âỉåüc hoảt tênh.

Âãø thanh trng dủng củ nghiãn cỉïu vi rụt chụng ta cọ thãø thanh trng våïi håi
nỉåïc säi (100
o
C) trong 1 giåì.


d/
Tia tỉí ngoải : (tia cỉûc têm) cọ kh nàng lm báút hoảt táút c vi rụt.
Bỉåïc sọng 260nm cọ tạc dủng lm báút hoảt cạc acid nuclãic nhanh chọng. Nãúu bỉåïc
sọng ngàõn hån 260nm thç prätãin bë phạ hy ráút mảnh.

Vi rụt â bë chiãúu xả våïi tia tỉí ngoải thç khäng cn kh nàng gáy bãûnh cho k
ch, nhỉng váùn giỉỵ âỉåüc âàûc tênh khạng ngun ca nọ (cọ nghéa l d bë báút hoảt,
nhỉng váùn cọ kh nàng kêch thêch cå thãø âäüng váût tiãút ra khạng thãø, xem thãm åí
chỉång 9).

Âäúi våïi mäüt säú loi vi rụt, khi vi rụt nàòm trong tãú bo k ch, nãúu bë chiãúu tia
tỉí ngoải thç bë báút hoảt, nhỉng sau âọ nãúu âỉåüc chiãúu tia sạng thỉåìng vi rụt cọ thãø
hoảt âäüng tråí lải. Hiãûn tỉåüng ny gi l phn ỉïng quang tại hoảt (photoreactivation)
v khäng xy ra khi vi rụt nàòm bãn ngoi tãú bo k ch.

e/ Ám thanh cọ táưng säú cao hay siãu ám
, cọ kh nàng phạ hy vi rụt
khi âãø trong dung dëch cọ khäng khê ha tan. Cạc vi rụt låïn s bë våỵ ra tỉìng mnh.
Cạc tênh cháút khạng ngun váùn giỉỵ ngun vẻn. Vai tr ca vi rụt bë våỵ ra ny cọ
thay âäøi trong phn ỉïng våïi khạng huút thanh.

×