đại học cần thơ
đại học cần thơ đại học cần thơ
đại học cần thơ -
--
- khoa nông nghiệp
khoa nông nghiệp khoa nông nghiệp
khoa nông nghiệp
giáo trình giảng dạy trực tuyến
Đờng 3/2, Tp. Cần Thơ. Tel: 84 71 831005, Fax: 84 71 830814
Website: email:
,
Vi sinh đại cơnG
Chơng 1:
đối tợng và lợc sử ngành vi sinh học
Vi sinh hc âải cỉång Chỉång 1
CHỈÅNG I
ÂÄÚI TỈÅÜNG V LỈÅÜC SỈÍ NGNH VI SINH HC
****
I. ÂÄÚI TỈÅÜNG NGNH VI SINH HC :
Vi sinh hc l ngnh khoa hc nghiãn cỉïu vãư cáúu tảo v âåìi säúng ca vi sinh váût.
(Vi sinh váût = microorganism
Vi sinh hc = microbiology, microbiologie).
Vi sinh váût l nhỉỵng sinh váût ráút nh, âån bo hồûc âa bo nhỉng ráút kẹm phán
họa. Ty theo sỉû tiãún họa ca tỉìng nhọm chụng ta xãúp loải chụng vo cạc nhọm, låïp,
bäü, h khạc nhau cho dãù nghiãn cỉïu. Trong hãû thäúng phán loải täøng quạt, vi sinh váût
âỉåüc xãúp vo cạc nhọmì vi sinh váût nhán ngun (prokaryotic) gäưm vi khøn, xả
khøn, mycoplasma, to lam, ..., vi sinh váût nhán thỉûc (eukaryotic) gäưm náúm, to, ...
v sau ny thãm nhọm virụt l cạc vi sinh váût cọ mỉïc âäü tiãún họa tháúp nháút.
Vi sinh hc hiãûn âải âi sáu nghiãn cỉïu tỉìng nhọm âäúi tỉåüng riãng biãût trãn v â
tråí thnh nhỉỵng män hc chun sáu nhỉ : virụt hc (virology), vi khøn hc
(bacteriology), khøn hc hay náúm hc (mycology), to hc (algology)...
Màût khạc vi sinh hc hiãûn âải cng âi sáu nghiãn cỉïu nhỉỵng tênh cháút riãng biãût
ca vi sinh váût v hçnh thnh cạc chun ngnh nhỉ tãú bo hc, phán loải hc, sinh l
hc, sinh họa hc, di truưn hc ca vi sinh váût.
Vãư màût ỉïng dủng ngnh vi sinh hc gäưm cọ cạc chun ngnh nhỉ : vi sinh hc
cäng nghiãûp, vi sinh hc thỉûc pháøm, vi sinh hc y hc, vi sinh hc thụ y, bãûnh l thỉûc
váût (plantpathology), vi sinh váût âáút, vi sinh hc nỉåïc, vi sinh hc khäng khê, vi sinh
hc dáưu ha ... v ngy nay cn thãm vi sinh hc ngoi trại âáút (exomicrobiology).
II. SÅ LỈÅÜC LËCH SỈÍ PHẠT TRIÃØN NGNH VI SINH HC :
Xẹt qua lëch sỉí phạt triãøn, ngnh vi sinh hc tri qua 3 giai âoản chênh :
Vi sinh váût hc âải cỉång Chỉång 1
74
1. Giai âoản phạt hiãûn ra vi sinh váût :
Âáy l bøi ban âáưu ca ngnh vi sinh hc. Ngỉåìi âáưu tiãn nhçn tháúy v mä t
vi sinh váût l Lå-ven-hục (Leeuvenhook, tãn h ngun vẻn l Antoni Van
Leeuvenhook, 1632-1723) ngỉåìi H Lan. Lå-ven-hục l ngỉåìi âáưu tiãn chãú tảo ra
nhỉỵng chiãúc kênh hiãøn vi thä så våïi âäü phọng âải tỉì 270-300 láưn v quan sạt thãú giåïi
vi sinh váût quanh äng nhỉ nỉåïc säng häư, nỉåïc ao t, nỉåïc cäúng v ngay c trong bỉûa
ràng ca äng. Äng xút bn quøn "Phạt hiãûn ca Låvenhục vãư nhỉỵng bê máût ca giåïi
tỉû nhiãn" v nàm 1695, mä t ton bäü cạc quan sạt ca Äng vãư vi sinh váût.
Hçnh 1.1: Kênh hiãøn vi âáưu tiãn ca nhán loải
Tiãúp theo sau Låvenhục cọ nhiãưu ngỉåìi â mä t âỉåüc ráút nhiãưu loi vi sinh
váût, song cạc nghiãn cỉïu thåìi báúy giåì chè chỉïng minh cọ sỉû hiãûn diãûn ca thãú giåïi vi
sinh váût, mä t v phán loải chụng mäüt cạch ráút thä så. Trong quøn "Hãû thäúng tỉû
nhiãn", Linã (Carl Linne, 1707-1778), nh phán loải thỉûc váût näøi tiãúng trãn thãú giåïi â
xãúp vi sinh váût vo mäüt chi (genus) gi l "Chaos", cọ nghéa l häùn loản.
Mi âãún cúi thãú k 18, nhỉỵng hiãøu biãút vãư vi sinh váût måïi dáưn dáưn phong phụ
hån v läi cún nhiãưu nh bạc hc lao vo nghiãn cỉïu thãú giåïi nh bẹ ny v âỉa dáưn
chụng ra ạnh sạng, cho tháúy chụng våïi âåìi säúng con ngỉåìi gàõn bọ våïi nhau ráút chàût
ch.
2. Giai âoản vi sinh hc thỉûc nghiãûm våïi Pasteur :
Louis Pasteur (1822-1895), ngỉåìi Phạp, l ngỉåìi â khai sinh ra ngnh vi sinh
hc thỉûc nghiãûm.
Vi sinh váût hc âải cỉång Chỉång 1
75
Qua quạ trçnh nghiãn cỉïu v thỉûc nghiãûm, Pasteur â chỉïng minh vi sinh váût
khäng thãø "tỉû sinh" hay "ngáùu sinh" nhỉ nhiãưu nh bạc hc cng thåìi ch trỉång.
Äng lm thê nghiãûm våïi bçnh cäø cong cọ ún khục hçnh chỉỵ U, trong chỉïa nỉåïc canh
thët â âun säi (hçnh 1.2). Bçnh ny âãø n láu ngy váùn khäng hỉ thäúi, nhỉng nãúu
âáûp våỵ cäø bçnh thç êt láu sau nỉåïc canh thët s hỉ thäúi vç nhiãùm vi khøn cọ sàơn trong
khäng khê.
Hçnh 1.2: Hçnh cạc loải bçnh cäø cong m Pasteur â dng âãø bạc b thuút tỉû
sanh.
Pasteur cọ cäng ráút låïn våïi phán loải vç â gii quút âỉåüc phỉång phạp táøy
âäüc rỉåüu vang (âun âãún 60
o
C v giỉỵ trong chai âáûy kên), âỉa âãún phỉång phạp táøy
âäüc sỉỵa, thỉûc pháøm váùn cn ạp dủng âãún nay.. Ngoi ra Äng gii quút âỉåüc dëch
bãûnh tàòm gai (bãûnh Pẹbrine) mäüt dëch bãûnh lm ngnh ni tàòm ca Phạp bë suy sủp
bàòng cạch chỉïng minh bãûnh ny do vi sinh váût gáy ra v truưn tỉì tàòm bãûnh sang
tàòm mảnh.
Äng cn chỉïng minh dëch bãûnh than åí cỉìu l do vi khøn gáy ra v lan truưn
tỉì con bãûnh sang con mảnh. Äng tçm ra âỉåüc vaccin ngỉìa bãûnh cho cỉìu âãø chäúng lải
bãûnh than ny. Ngoi ra, äng cn chãú âỉåüc cạc loải vaccin tủ huút trng g, bãûnh
heo bë âọng dáúu, ...
Cäng lao låïn nháút ca Pasteur âäúi våïi nhán loải l viãûc chãú ra vaccin ngỉìa v
trë bãûnh chọ dải l bãûnh nan y lục báúy giåì. Nàm 1885, láưn âáưu tiãn Pasteur â dng
vaccin trë cho mäüt em bẹ chên tøi bë chọ dải càõn, thoạt khi bãûnh. Ngy nay khàõp thãú
giåïi âãưu cọ cạc viãûn Pasteur âãø chãú vaccin ngỉìa bãûnh chọ dải v chêch cho mi ngỉåìi
bë chọ càõn phi.
Vi sinh váût hc âải cỉång Chỉång 1
76
3. Giai âoản sau Pasteur v vi sinh hc hiãûn âải :
Tiãúp theo sau Pasteur cọ Koch (Robert Koch, 1843-1910), l ngỉåìi cọ cäng låïn
trong viãûc phạt triãøn cạc phỉång phạp nghiãn cỉïu vi sinh váût. Äng âãư ra phỉång
phạp chỉïng minh mäüt vi sinh váût l ngun nhán gáy ra bãûnh truưn nhiãùm m ngy
nay mi nh nghiãn cỉïu bãûnh hc âãưu phi theo v gi l qui tàõc Koch (Postulate de
Koch).
Kãú âọ, hc tr ca Kock l Pãtri (Juliyes Richard Petri, 1852-1921) chãú ra cạc
dủng củ âãø nghiãn cỉïu vi sinh váût m âãún nay cn dng tãn ca Äng âãø âàût tãn cho
dủng củ áúy: âéa Pãtri. Äng cng nãu ra cạc biãûn phạp nhüm nu vi sinh váût.
Ngy 24-3-1882, Koch cäng bäú cäng trçnh khạm phạ ra vi trng bãûnh lao v gi
nọ l Mycobacterium tuberculosis, ngun nhán gáy bãûnh lao l mäüt bãûnh nan y ca
thåìi âọ. Khạm phạ ny måí âỉåìng cho viãûc chỉỵa trë bãûnh ny ngy nay.
Vi-nä-grat-xki (Vinogradxki S.I. , 1856-1953), ngỉåìi Nga v Báy-ze-rinh (M.W.
Beijerinck, 1851-1931), ngỉåìi H Lan l nhỉỵng nh vi sinh hc cọ cäng låïn trong viãûc
phạt triãøn ngnh vi sinh hc âáút.
I-va-näp-xki (Ivanopxki, 1892) v Beijerrinck (1896) l nhỉỵng ngỉåìi phạt hiãûn
ra virụt âáưu tiãn trãn thãú giåïi khi chỉïng minh vi sinh váût nh hån vi khøn, qua âỉåüc
lc bàòng sỉï xäúp, l ngun nhán gáy bãûnh khm cáy thúc lạ.
Ngy nay vi sinh hc â phạt triãøn ráút sáu våïi hng tràm nh bạc hc cọ tãn
tøi v hng chủc ngn ngỉåìi tham gia nghiãn cỉïu. Cạc nghiãn cỉïu â âi sáu vo bo
cháút ca sỉû säúng åí mỉïc phán tỉí v dỉåïi phán tỉí, âi sáu vo k thût cáúy mä v thạo
làõp gen åí vi sinh váût v ỉïng dủng k thût thạo làõp ny âãø chỉỵa bãûnh cho ngỉåìi, gia
sục, cáy träưng v âang âi sáu vo âãø gii quút dáưn bãûnh ung thỉ åí loi ngỉåìi.
III. CẠCH ÂC CHỈỴ LATINH
Chỉỵ La Tinh tuy khäng cn thäng dủng trãn thãú giåïi nhỉng cạc nh khoa hc
váùn sỉí dủng loải chỉỵ náưy âãø âàût tãn cho cạc loi vi sinh váût. Chụng ta cáưn biãút cạch
âc loải chỉỵ náưy âãø phạt ám cho âụng, nhỉ thãú ngỉiåìi khạc måïi hiãøu âỉåüc khi ta trao
âäøi våïi h bàòng báút cỉï loải ngän ngỉỵ no.