Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

(Luận văn thạc sĩ) nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần gang thép thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 101 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÙI TRỌNG TUẤN

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GANG THÉP THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÁI NGUYÊN - 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÙI TRỌNG TUẤN

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GANG THÉP THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.01.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. THÁI BÁ CẨN

THÁI NGUYÊN - 2017



i
LỜI CAM ĐOAN
Luận văn thạc sỹ chuyên ngành Quản tri ̣ kinh doanh với đề tài “Nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Gang Thép
Thái Nguyên” tác giả viết dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Thái Bá Cẩn.
Luận văn này được viết trên cơ sở vận dụng lý luận chung về hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp, thực trạng hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh và các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại
Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên.
Khi viết luận văn này, tác giả có tham khảo và kế thừa một số lý luận
chung về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phầ n Gang thép
Thái Nguyên và sử dụng những thơng tin, số liệu từ các tạp chí, sách, luận
văn,... theo danh mục tài liệu tham khảo đã liêṭ kê ở luâ ̣n văn.
Tác giả xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng
tác giả, chưa công bố tại bất cứ nơi nào. Mọi số liệu sử dụng trong luận văn
này là những thông tin xác thực, những thông tin tham khảo đều được trích
dẫn trung thực từ nguồn tài liê ̣u tham khảo.
Tác giả xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2017
Tác giả luận văn

Bùi Trọng Tuấn


ii
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến các thầy giáo, cô giáo trong Khoa
Quản trị kinh doanh, Phòng Quản lý Đào tạo Sau đại học, Trường Đại học
Kinh tế và Quản trị kinh doanh thuộc Đại học Thái Nguyên đã tạo mọi điều
kiện giúp đỡ tác giả thực hiện luận văn này.

Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Thái Bá Cẩn đã tận
tình hướng dẫn tác giả hồn thành bản luận văn này.
Tác giả cũng xin chân thành cám ơn Ban Tổng Giám đốc, các Phịng,
Ban thuộc Cơng ty Cổ phần Gang thép Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ
tác giả hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đờng nghiệp đã động viên,
khích lệ và giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn.
Tác giả luận văn

Bùi Trọng Tuấn


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN............................. vi
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ................................................................... viii
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp của luận văn ..................................... 2
6. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 3
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ............... 4
1.1. Vốn kinh doanh và nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp ................... 4
1.1.1. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp .......................................................... 4

1.1.2. Nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp............................................... 6
1.2. Sự cần thiết phải nâng cao sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp ...... 10
1.2.1. Vai trò quan trọng của vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp ......................................................................................... 10
1.2.2. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong
các doanh nghiệp ................................................................................... 10
1.3. Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp... 12
1.3.1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả chung vốn kinh doanh ................................ 12
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định ............................ 13
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tổ chức và sử dụng vốn lưu động ........ 14


iv
1.3.4. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán ........................................... 15
1.3.5. Các chỉ tiêu về khả năng cân đối vốn.................................................... 16
1.3.6. Các chỉ tiêu về khả năng hoạt động ...................................................... 18
1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
doanh nghiệp ......................................................................................... 19
1.4.1. Những nhân tố khách quan ................................................................... 19
1.4.2. Những nhân tố chủ quan ....................................................................... 20
1.4.3. Một số biện pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
trong các doanh nghiệp hiện nay .......................................................... 22
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 26
2.1. Câu hỏi nghiên cứu của đề tài .................................................................. 26
2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 26
2.2.1. Phương pháp luận .................................................................................. 26
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 26
2.2.3. Phương pháp phân tích .......................................................................... 27
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 29
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu định tính......................................................................... 29

2.3.2. Nhóm chỉ tiêu định lượng ..................................................................... 29
Chương 3. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GANG THÉP THÁI NGUYÊN ................... 30

3.1. Khái quát về Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên .......................... 30
3.1.1. Các thơng tin về Cơng ty....................................................................... 30
3.1.2. Q trình hình thành và phát triển ........................................................ 30
3.1.3. Cơ cấu sở hữu của Công ty ................................................................... 32
3.1.4. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty ..................................................... 34
3.1.5. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty ............................. 36
3.1.6. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong giai đoạn
2011 - 2015 ........................................................................................... 40


v
3.2. Thực trạng sử dụng vốn kinh doanh của Công ty cổ phần Gang thép
Thái Nguyên .......................................................................................... 49
3.2.1. Thực trạng quản lý vốn của cơng ty ...................................................... 49
3.2.2. Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của công ty ....................... 55
3.3. Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cổ phần Gang
thép Thái Nguyên .................................................................................. 68
3.3.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 68
3.3.2. Những tồn tại và nguyên nhân .............................................................. 69
Chương 4. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GANG THÉP
THÁI NGUYÊN .................................................................................. 73
4.1. Những định hướng phát triển của Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên ..... 73
4.1.1. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
Công ty .................................................................................................. 73
4.1.2. Những định hướng của công ty trong thời gian tới............................... 73

4.2. Một số giải pháp đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả tổ chức sử dụng
vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên.............. 74
4.2.1. Giải pháp chung đối với công ty ........................................................... 74
4.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ............................. 80
4.2.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định ............................... 84
4.3. Một số kiến nghị đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh tại Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên ............................. 85
4.3.1. Kiến nghị với Nhà nước ........................................................................ 85
4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng và các tổ chức tín dụng ................................ 86
KẾT LUẬN .................................................................................................... 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 89


vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
Viết tắt

STT

Viết đầy đủ

1

CBCNV

Cán bộ cơng nhân viên

2

CNH, HĐH


Cơng nghiệp hố, hiện đại hố

3

CPSX

Chi phí sản xuất

4

CTCP

Cơng ty Cổ phần

5

CTHĐQT

Chủ tịch hội đồng quản trị

6

DAĐT

Dự án đầu tư

7

DNNN


Doanh nghiệp Nhà nước

8

QLCLSP

Quản lý chất lượng sản phẩm

9

QLDAĐT

Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản

10

QLĐT

Quản lý đào tạo

11

SXKD

Sản xuất kinh doanh

12

SXKD


Sản xuất kinh doanh

13

TCKT

Trung cấp kỹ thuật

14

TGĐ

Tổng Giám đốc

15

TISCO

Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên

16

TSCĐ

Tài sản cố định

17

TT


Trung tâm

18

TVGS

Tư vấn giám sát

19

VCĐ

Vốn cố đinh

20

VCSH

Vốn chủ sở hữu

21

VKD

Vốn kinh doanh

22

VLĐ


Vốn lưu động

23

VSMT

Vệ sinh môi trường


vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1:

Cơ cấu cổ đông tính đế n 31/12/2015 .......................................... 33

Bảng 3.2:

Sản lượng sản xuất thực tế của TISCO....................................... 37

Bảng 3.3:

Hệ thống máy móc thiết bị của TISCO ...................................... 41

Bảng 3.4:

Cơ cấu vốn của Công ty giai đoạn 2011 - 2015 ......................... 49

Bảng 3.5:


Bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn của Công ty năm 2011 - 2015 ...... 51

Bảng 3.6:

Chỉ số phát triển tài sản của Công ty .......................................... 53

Bảng 3.7:

Cơ cấu sử dụng vốn lưu động (Tài sản ngắn hạn) ...................... 55

Bảng 3.8:

Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng VLĐ của Công ty ....... 59

Bảng 3.9:

Cơ cấu vốn đầu tư vào tài sản dài hạn các năm 2011-2015 ....... 63

Bảng 3.10: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định ................. 64
Bảng 2.11: Diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn năm 2014 của Công ty ........ 65


viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ:
Biểu đồ 3.1:

Phân loại lao động theo trình độ ............................................. 45

Biểu đờ 3.2:


Nhân lực của TISCO phân theo độ tuổi lao động................... 46

Biểu đồ 3.3:

Cơ cấu lao động của công ty phân theo giới tính ................... 47

Biểu đờ 3.4:

Cơ cấu sử dụng TSLĐ năm 2013 ........................................... 56

Biểu đồ 3.5:

Cơ cấu vốn đầu tư vào TSLĐ năm 2014 ................................ 57

Biểu đồ 3.6:

Sự thay đổi của các chỉ tiêu Hệ số đảm nhiệm VLĐ và hệ
số sinh lời VLĐ các năm từ 2011-2015.................................. 61

Sơ đồ:
Sơ đồ 3.1:

Sơ đồ bô ̣ máy tổ chức của Công ty Gang thép Thái Nguyên ...... 35


1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam đang trong thời kỳ xây dựng và mở rộng nền kinh tế thị trường

theo định hướng xã hội chủ nghĩa, cùng với cơng cuộc cải cách mậu dịch, tự
do hóa trong thương mại đòi hỏi nhu cầu về vốn cho nền kinh tế và cho từng
doanh nghiệp đang là vấn đề lớn. Để đánh giá trình độ quản lý, điều hành hoạt
động của mỗi doanh nghiệp, người ta thường sử dụng thước đo là hiệu quả
kinh tế hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đó. Do vậy, các
ng̀n lực kinh tế đặc biệt là nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp có tác
động rất lớn tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn là yêu cầu mang tính thường xuyên và bắt buộc đối
với bất cứ doanh nghiệp nào trong nền kinh tế thị trường.
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sẽ đảm bảo được tính an tồn về tài
chính cho doanh nghiệp, ảnh hưởng trực tiếp đến sự tờn tại và phát triển của
doanh nghiệp. Qua đó, các doanh nghiệp sẽ có đủ vốn và đảm bảo khả năng
thanh toán, khắc phục cũng như giảm bớt những rủi ro trong kinh doanh.
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sẽ làm tăng khả năng cạnh tranh của doanh
nghiệp.
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp,
vốn đóng vai trị hết sức quan trọng, quyết định sự ra đời, tồn tại và phát triển
của doanh nghiệp. Vốn đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến
hành liên tục. Nếu không chú trọng tới quản trị vốn doanh nghiệp sẽ gặp khó
khăn trong việc duy trì và mở rộng sản xuất kinh doanh. Nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn là một vấn đề rất quan trọng giúp doanh nghiệp đứng vững và phát
huy hơn nữa thế mạnh của mình. Xuất phát từ tình hình thực tế trên việc nghiên
cứu đề tài: “ Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần
Gang thép Thái Nguyên” là có ý nghĩa thiết thực và quan trọng, mang tính cấp
thiết về mặt lý luận cũng như thực tiễn.


2
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa về mặt lý luận những vấn đề cơ bản về vốn và hiệu quả

sử dụng vốn của doanh nghiệp.
- Phân tích và đánh giá thực trạng sử dụng vốn tại Công ty cổ phần Gang
thép Thái Nguyên.
- Đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho Công ty cổ
phần Gang thép Thái Nguyên.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Về phương diện lý thuyết: Nghiên cứu lý luận cơ bản về vốn kinh
doanh trong doanh nghiệp.
- Về phương diện thực trạng: Tình hình sử dụng vốn kinh doanh của
Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên từ năm 2011-2015.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu một số vấn đề về lý luận
và thực tiễn của công tác nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công
ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên.
- Về không gian nghiên cứu: Chỉ nghiên cứu trong Công ty cổ phần
Gang thép Thái Nguyên.
- Về thời gian nghiên cứu: Để phục vụ đề tài nghiên cứu, tác giả thu thập
và khai thác số liệu từ năm 2011 - 2015.
4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp của luận văn
Luận văn hồn thành là một cơng trình có ý nghĩa khoa học và thực
tiễn, là tài liệu tham khảo quan trọng giúp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh cho Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên. Từ đó đề xuất giải
pháp hữu hiệu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của TISCO
đế n năm 2015 và tầm nhìn đến năm 2020. Luận văn nghiên cứu thành công là


3
tài liệu tham khảo quan trọng cho lãnh đạo TISCO trong xây dựng chiến lược
phát triển công ty giai đoạn tới, có thể vận dụng cho một số cơng ty sản xuất

kinh doanh cùng ngành, nghề, lĩnh vực; có thể tham khảo cho những nghiên
cứu liên quan.
6. Bố cục của luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, nội dung
của luận văn gồm 4 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
trong doanh nghiệp.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ
phần Gang thép Thái Nguyên.
Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại
Công ty cổ phần Gang thép Thái Nguyên.


4
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Vốn kinh doanh và nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.1. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm về vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở
giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật
nhằm thực hiện các hoạt động kinh doanh với mục tiêu chung và quan trọng
nhất đối với doanh nghiệp đó là lợi nhuận. Q trình kinh doanh của doanh
nghiệp phải luôn gắn liền với sự hoạt động của đờng vốn. Chủ thể kinh doanh
khơng chỉ có vốn mà cịn phải biết vận động khơng ngừng phát triển đờng vốn
đó. Nếu gạt bỏ ng̀n gốc bóc lột của chủ nghĩa tư bản trong công thức T-HSX...H’-T’ của C.Marx thì có thể xem đây là một cơng thức kinh doanh: Chủ
thể kinh doanh dùng vốn của mình dưới hình thức tiền tệ mua những tư liệu
sản xuất để tiến hành q trình sản xuất ra sản phẩm, hàng hố theo nhu cầu

của thị trường rồi đem những thành phẩm hàng hoá này bán ra cho khách
hàng trên thị trường để thu được một lượng tiền tề lớn hơn số ban đầu bỏ ra.
Như vậy, theo quan điểm của C.Marx, vốn (tư bản) là giá trị đem lại giá
trị thặng dư, là một đầu vào của quá trình sản xuất. Định nghĩa này mang một
tầm khái quát lớn, nhưng do bị hạn chế bởi những điều kiện khách quan lúc
bấy giờ nên Marx đã quan niệm chỉ có khu vực sản xuất vật chất mới tạo ra
giá trị thặng dư cho nền kinh tế. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, các
nhà khoa học đại diện cho các trường phái khác nhau đã bổ sung các yếu tố
mới cũng được coi là vốn. Nổi bật nhất là Paul.A.Samuelson - Nhà kinh tế
học theo trường phái “tân cổ điển” đã kế thừa các quan niệm của trường phái
“cổ điển” về yếu tố sản xuất để phân chia các yếu tố đầu vào của quá trình sản


5
xuất thành 3 bộ phận là đất đai, lao động và vốn. Theo ơng, vốn là hàng hố
được sản xuất ra để phục vụ cho quá trình sản xuất mới.
Sau đó, David Begg đã bổ sung thêm cho định nghĩa vốn của Samuelson,
theo ơng vốn bao gờm có vốn hiện vật (các hàng hoá dự trữ, để sản xuất ra
hàng hố khác) và vốn tài chính (tiền, các giấy tờ có giá trị của doanh
nghiệp). Nhìn chung, cả Samuelson và Begg đều có một quan điểm chung
thống nhất cơ bản là các vốn là một đầu vào của quá trình sản xuất kinh
doanh. Tuy nhiên, quan điểm này cho thấy vốn vẫn bị đồng nhất với tài sản
của doanh nghiệp.
Thực chất, vốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền
của các nguồn lực dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp nhằm mục đích sinh lời.
Như vậy, muốn tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp
nào cũng cần phải có một lượng vốn nhất định. Trong nền kinh tế thị trường,
vốn là điều kiện tiên quyết, có ý nghĩa quyết định tới mọi khâu trong quá trình
sản xuất kinh doanh. Vốn kinh doanh là điều kiện để duy trì sản xuất, đổi mới

thiết bị công nghệ, mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm,
tăng việc làm và thu nhập cho người lao động. Từ đó, tạo điều kiện cho doanh
nghiệp tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường, mở rộng xuất khẩu,
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
1.1.1.2. Cơ cấu vốn kinh doanh
Theo đặc điểm luân chuyển, vốn kinh doanh của doanh nghiệp gồm hai
bộ phận quan trọng là vốn cố định và vốn lưu động.
* Vốn cố định (VCĐ) của doanh nghiệp là số vốn đầu tư ứng trước để
mua sắm tài sản cố định. Hay nói cách khác, VCĐ là biểu hiện bằng tiền của
tài sản cố định (TSCĐ) tại một thời điểm. Đặc điểm của vốn cố định là giá trị
của nó chuyển dần dần từng phần trong nhiều chu kỳ sản xuất dưới dạng khấu
hao TSCĐ; hồn thành một vịng ln chuyển khi tài sản cố định khấu hao hết


6
và hết thời gian sử dụng. VCĐ bao gồm trị giá của những TSCĐ, số tiền đầu
tư tài chính dài hạn và, chi phí xây dựng cơ bản dở dang, giá trị của những
TSCĐ thế chấp dài hạn.
* Vốn lưu động (VLĐ) trong doanh nghiệp là số tiền ứng trước về tài
sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu thơng nhằm đảm bảo cho q
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành thường xuyên,
liên tục. Nói cách khác VLĐ là biểu hiện bằng tiền của TSCĐ tại một thời
điểm. VLĐ bao gồm khoản sau: Vốn bằng tiền, đầu tư ngắn hạn, các khoản
phải thu, hàng tồn kho và các tài sản lưu động khác.
1.1.1.3. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Để hiểu được hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là gì? Trước tiên ta phải
hiểu về hiệu quả và hiệu quả kinh doanh. Hiệu quả chính là mối quan hệ so
sánh giữa kết quả đạt được theo mục tiêu xác định với chi phí bỏ ra để đạt
được kết quả đó. Hiệu quả kinh doanh chính là kết quả, lợi ích kinh tế, xã hội
đạt được từ quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.

Vậy hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh chính là kết quả đem lại từ việc bỏ
vốn vào hoạt động sản xuất kinh doanh, tổ chức, sử dụng và quản lý số vốn
kinh doanh đó. Nó là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh trình độ sử dụng vốn kinh
doanh của doanh nghiệp và được biểu hiện bởi mối quan hệ so sánh giữa kết
quả thu được với lượng vốn tương ứng bỏ ra để thu được kết quả đó.
Với bản chất của hiệu quả vốn kinh doanh ta có thể nhận thấy rằng hiệu
quả sử dụng vốn kinh doanh góp phần tạo nên hiệu quả của tồn bộ hoạt động
sản xuất kinh doanh, và nó chính là một mặt của hiệu quả kinh doanh do vốn
chỉ là một yếu tố của quá trình hoạt động kinh doanh.
1.1.2. Nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp là việc doanh nghiệp huy động
số vốn tiền mình hiện có, số tiền nhàn rỗi nằm phân tán, rải rác trong các tầng
lớp dân cư hoặc từ các doanh nghiệp hay các tổ chức tài chính khác... tập


7
trung lại thành ng̀n tài chính to lớn để phục vụ cho hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp. Đây chính là ng̀n tài chính của mỗi doanh nghiệp.
1.1.2.1. Căn cứ vào quan hệ sở hữu
Nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp gồm 02 nguồn:
a. Nguồn vốn chủ sở hữu
Là phần vốn thuộc quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp, doanh nghiệp có
quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạn, bao gồm: vốn điều lệ, vốn tự bổ
sung, vốn doanh nghiệp nhà nước tài trợ (nếu có). Trong đó:
- Ng̀n vốn điều lệ: Trong các doanh nghiệp tư nhân vốn đầu tư ban đầu
do chủ sở hữu đầu tư. Trong các doanh nghiệp Nhà nước vốn đầu tư ban đầu
do Nhà nước cấp một phần (hoặc tồn bộ)
- Ng̀n vốn tự bổ sung: bao gồm tất cả các nguồn vốn mà doanh nghiệp
tự bổ sung từ nội bộ doanh nghiệp như từ lợi nhuận để lại, quỹ khấu hao, các
quỹ dự phịng tài chính và quỹ đầu tư phát triển.

Ng̀n vốn chủ sở hữu là một nguồn vốn quan trọng và có tính ổn định
cao, thể hiện quyền tự chủ về tài chính của doanh nghiệp. Tỷ trọng của ng̀n
vốn này trong cơ cấu nguồn vốn càng lớn, sự độc lập về tài chính của doanh
nghiệp càng cao và ngược lại.
Vốn CSH tại một thời điểm = Tổng nguồn vốn - Nợ phải trả
b. Nợ phải trả: Là tất cả các khoản vốn doanh nghiệp vay dưới mọi hình
thức, là những khoản nợ phát sinh trong quá trình kinh doanh mà doanh
nghiệp có trách nhiệm phải thanh tốn cho các tác nhân kinh tế, bao gồm:
- Nguồn vốn chiếm dụng hợp pháp: Trong quá trình SXKD của doanh
nghiệp đương nhiên phát sinh các quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với
các tác nhân kinh tế khác như với Nhà nước, với CBCNV, với khách hàng,
với người bán từ đó mà phát sinh vốn chiếm dụng và vốn bị chiếm dụng.
Thuộc về vốn chiếm dụng hợp pháp có các khoản vốn sau:
+ Các khoản nợ khách hàng chưa đến hạn trả.


8
+ Các khoản phải nộp Ngân sách Nhà nước chưa đến hạn nộp.
+ Các khoản phải thanh toán với CBCNV chưa đến hạn thanh tốn.
Ng̀n vốn chiếm dụng chỉ mang tính chất tạm thời, doanh nghiệp chỉ
có thể sử dụng trong thời gian ngắn nhưng vì nó có ưu điểm nổi bật là doanh
nghiệp khơng phải trả chi phí sử dụng vốn, địn bẩy tài chính ln dương,
nên trong thực tế doanh nghiệp nên triệt để tận dụng nguồn vốn này trong
giới hạn cho phép nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn mà vẫn đảm bảo kỷ
luật thanh toán.
- Các khoản nợ vay: bao gờm tồn bộ vốn vay ngắn - trung - dài hạn
ngân hàng, nợ trái phiếu và các khoản nợ khác.
Thông thường, một doanh nghiệp phải phối hợp cả hai nguồn vốn chủ
sở hữu và nợ phải trả để đảm bảo nhu cầu vốn cho hoạt động SXKD. Sự kết
hợp giữa hai nguồn này phụ thuộc vào đặc điểm của ngành mà doanh nghiệp

đang hoạt động cũng như quyết định tài chính của người quản lý trên cơ sở
điều kiện thực tế của doanh nghiệp. Làm thế nào để lựa chọn được một cơ
cấu tài chính tối ưu? Đó là câu hỏi ln làm trăn trở các nhà quản lý tài
chính doanh nghiệp bởi sự thành công hay thất bại của mỗi doanh nghiệp
phụ thuộc rất lớn vào sự khôn ngoan hay khờ dại của doanh nghiệp đó khi
lựa chọn cơ cấu tài chính.
1.1.2.2. Căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng vốn
a. Nguồn vốn thường xun
Đây là ng̀n vốn có tính chất ổn định mà doanh nghiệp có thể sử dụng
ổn định trong thời gian dài. Bao gồm:
Nguồn vốn
thường xuyên

=

Nguồn vốn
chủ sở hữu

+

Nợ trung, dài hạn
(trên 1 năm)

Nguồn vốn này thường được sử dụng để đầu tư TSCĐ và một bộ phận
TSLĐ thường xuyên, cần thiết.


9
b. Nguồn vốn tạm thời
Là ng̀n vốn có tính chất ngắn hạn (dưới 1 năm) mà doanh nghiệp có

thể sử dụng để đáp ứng các nhu cầu về vốn có tính chất tạm thời, bất thường
phát sinh trong hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Cách phân loại này giúp
cho người quản lý doanh nghiệp xem xét huy động các nguồn vốn một cách
phù hợp với thời gian sử dụng, lập kế hoạch tài chính và hình thành những dự
định về tổ chức vốn một trong tương lai.
Nguồn vốn
tạm thời

=

Tổng nguồn vốn
thường xuyên

-

Giá trị còn lại
của TSCĐ

1.1.2.3. Căn cứ vào phạm vi huy động và sử dụng vốn
Theo cách phân loại này, nguồn vốn kinh doanh được chia thành nguồn
vốn bên trong và ng̀n bên trong và ng̀n vốn bên ngồi doanh nghiệp
a. Nguồn vốn bên trong doanh nghiệp
Là nguồn vốn có thể huy động từ bản than doanh nghiệp, bao gồm vốn tự
bổ sung từ lợi nhuận sau thuế, các khoản dự trữ, dự phòng, thu thanh lý
nhượng bán TSCĐ, tiền khấu hao TSCĐ, quỹ đầu tư phát triển kinh doanh.
Ng̀n vốn bên trong có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự phát triển của
doanh nghiệp, một mặt nó phát huy được tính chủ động trong việc sử dụng
vốn, mặt khác làm gia tăng mức độ độc lập về tài chính của doanh nghiệp.
b. Nguồn vốn bên ngồi doanh nghiệp
Là ng̀n vốn doanh nghiệp có thể huy động được từ bên ngoài để đáp

ứng cho nhu cầu về vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Ng̀n
vốn bên ngồi bao gờm: vốn vay của Ngân hàng và các tổ chức tín dụng, nợ
người cung cấp, phát hành trái phiếu và các khoản nợ khác. Huy động nguồn
vốn bên ngoài tạo cho doanh nghiệp một cơ cấu tài chính linh hoạt hơn, mặt
khác có thể làm gia tăng doanh lợi vốn chủ sở hữu rất nhanh nếu mức doanh
lợi đạt được cao hơn chi phí sử dụng vốn và ngược lại.


10
1.2. Sự cần thiết phải nâng cao sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.1. Vai trò quan trọng của vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp
Hoạt động của doanh nghiệp là hoạt động kinh tế nhằm mang lại lợi
nhuận thông qua sản xuất kinh doanh, thành bại của một doanh nghiệp phu
thuộc vào nhiều yếu tố trong đó quan trọng nhất là ba yếu tố khả năng cung
ứng tích luỹ, đổi mới sử dụng vốn, trình độ quản lý và thị trường. Kinh doanh
hiện đại ngày nay là sự tập hợp cả ba thế lực: Nhà kinh doanh, bạn hàngkhách hàng và các nhà khoa học gồm cả nhà làm luật về kinh doanh. Một giáo
sư trường Đại Học Ha Vớt cho rằng doanh nghiệp vừa là người bán vừa là
người mua. Khi mua họ bị giới hạn bởi ng̀n lực tài chính. Ngờn lực tài
chính bao giờ cũng có giới hạn, do vậy vấn đề cốt tử là làm sao sử dụng
nguồn lực hiệu quả chứ khơng phải địi thêm ng̀n lực. Khi bán ra họ bị giới
hạn bởi nhu cầu sức mua, thị hiếu...Do vậy hàng họ khơng bán được, khó bán,
khó có khả năng tái tạo ng̀n lực tài chính ban đầu. Do vậy hoạt động của
doanh nghiệp là hoạt động tạo ra và tái tạo lại ng̀n lực tài chính là hoạt
động quan trọng nhất, đó là nguyên tắc.
1.2.2. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong
các doanh nghiệp
Hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh là một trong những nguyên
nhân trực tiếp ảnh hưởng đến lợi nhuận,đến quyền lợi đến mục đích cao nhất
của doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cũng có nghĩa là nâng cao

lợi nhuận, chẳng có một lý do nào để doanh nghiệp có thể từ chối việc làm đó.
Như vậy ta có thể nhận thấy nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh
doanh là một việc làm thiết yếu của bất kỳ một doanh nghiệp nào, người ta
không thể từ chối thu một khoản lợi nhuận hay doanh thu nhiều hơn trên một
đồng vốn bỏ ra mà ngược lại họ muốn thu ngày càng nhiều từ việc bỏ ra một
cùng một lượng vốn ban đầu của mình hay với cùng một lượng tiền thu về từ


11
hoạt động sản xuất kinh doanh như năm trước nhưng năm nay doanh nghiệp
phải bỏ ra cho nó một lượng chi phí ít hơn. Có thể tổng qt một số lý do cơ
bản, cụ thể làm nên sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sản xuất
kinh doanh của các doanh nghiệp như sau:
Thứ nhất: Do sự tác động của cơ chế mới, cơ chế thị trường có sự điều
tiết của nhà nước. Kinh tế thị trường theo đuổi một mục đích lớn và cốt yếu là
lợi nhuận và lợi nhuận ngày càng cao. Tiền đề của quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp là vốn, đờng vốn sản xuất kinh doanh
phải có khả năng sinh lời mới là vấn đề cốt lõi liên quan trực tiếp đến sự tồn
tại và phát triển của doanh nghiệp bởi thiếu vốn thì mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp sẽ bị “chết”, bị ngưng trệ bởi bây giờ khơng cịn
có sự cứu trợ của Ngân sách Nhà nước
Thứ hai: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh có ý nghĩa
hết sức quan trọng đối với quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Giờ đây người định đoạt số phận của doanh nghiệp chính là thị trường
mà khơng phải là ai khác, song nhà nước cũng có vai trị nhất định của nó.
Nếu sử dụng đờng vốn hiệu quả thì việc đáp ứng nhu cầu thị trường là điều
khơng khó khăn đối với doanh nghiệp nữa.
Thứ ba: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cũng là một nội dung cạnh tranh
giữa các doanh nghiệp, trong giai đoạn cạnh tranh gay gắt hiện nay thì điều
này càng được khẳng định chắc chắn hơn. Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát

triển được thì điều kiện tiên quyết khơng thể thiếu được là doanh nghiệp phải
xem xét vấn đề chất lượng sản phẩm, mẫu mã sản phẩm và phải quan tâm đến
hiệu quả sản xuất kinh doanh, vấn đề này quyết định lớn đến khả năng cạnh
tranh của doanh nghiệp.
Thứ tư: Tình hình chung trong các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh
doanh ở nước ta thì hiệu qủa sử dụng vốn sản xuất kinh doanh cịn chưa cao.
Thậm chí ngày càng giảm. Năm 1995, một đồng vốn của nhà nước tạo ra


12
được 3.46 đồng doanh thu và 0.19 đồng lợi nhuận, đến năm 2000, các tỉ lệ
tương ứng chỉ là 2.9 và 0.14. số doanh nghiệp làm ăn thua lỗ là 17%, số
doanh nghiệp làm ăn thực sự có hiệu quả chỉ chiếm khoảng 21% tổng số
doanh nghiệp. Do đó nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh là
một yêu cầu chung đối với các doanh nghiệp không riêng trong giai đoạn hiện
nay. Việc sử dụng vốn có hiệu quả trở thành một yêu cầu khách quan của cơ
chế hạch tốn đó là: kinh doanh tiết kiệm, có hiệu quả trên cơ sở tự chủ về
mặt tài chính.
Tóm lại, việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là một tất yếu trong cơ chế
thị trường cạnh tranh gay gắt. Nó góp phần nâng cao khả năng hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, mở rộng quy mô hoạt động sản xuất, tăng
nhanh tốc độ hoạt động của doanh nghiệp nhằm đem lại cho doanh nghiệp lợi
nhuận và lợi nhuận ngày càng cao, góp phần tăng trưởng kinh tế xã hội.
1.3. Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
doanh nghiệp
1.3.1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả chung vốn kinh doanh
- Hiệu suất sử dụng vốn:

Chỉ tiêu này phản ánh vốn của doanh nghiệp trong một kỳ quay được
bao nhiêu vòng. Qua chỉ tiêu này ta có thể đánh giá được khả năng sử dụng tài

sản của doanh nghiệp thể hiện qua doanh thu thuần được sinh ra từ tài sản
doanh nghiệp đã đầu tư. Vịng quay càng lớn thì hiệu quả càng cao.
- Suất hao phí vốn:
Là chỉ tiêu nghịch đảo chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn, phản ánh một
đồng doanh thu cần có bao nhiêu đờng vốn.


13

- Tỷ lệ doanh lợi trên tổng vốn:

Chỉ tiêu này cho biết số lợi nhuận được tạo ra trên một đồng vốn sản
xuất trong kỳ.
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định
- Hiệu suất sử dụng vốn cố định:
Đây là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định, nó giúp cho các
nhà phân tích biết được đầu tư một đờng vốn cố định có thể tạo ra bao nhiêu
đờng doanh thu.

- Suất hao phí vốn cố định:
Là đại lượng nghịch đảo của chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn cố định. Chỉ
tiêu này phản ánh để tạo ra một đồng doanh thu cần phải bỏ vào sản xuất bao
nhiêu đồng vốn cố định.

- Tỷ lệ doanh lợi trên vốn cố định:


14
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của vốn cố định. Chỉ tiêu này
thể hiện một đồng vốn cố định bỏ vào sản xuất đem lại bao nhiêu đồng lợi

nhuận. Khả năng sinh lời của vốn cố định càng cao thì hiệu quả sử dụng vốn
càng tốt.
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tổ chức và sử dụng vốn lưu động
- Hiệu suất sử dụng vốn lưu động:

Vòng quay vốn lưu động phản ánh trong kỳ vốn lưu động quay được
mấy vịng. Qua đó cho biết một đồng lưu động bỏ vào sản xuất kinh doanh
đem lại bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này tỷ lệ thuận với hiệu quả sử
dụng vốn lưu động.
- Tỷ lệ doanh lợi trên vốn lưu động:

Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn lưu động bỏ vào sản xuất kinh doanh
đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ lệ này phản ánh hiệu qủa sử dụng vốn
lưu động.
- Kỳ luân chuyển vốn lưu động:
360
K=

L

K: kỳ luân chuyển vốn lưu động.
L: số lần luân chuyển (số vòng quay) của vốn lưu động trong kỳ.
Chỉ tiêu này cho biết số ngày cần thiết để thực hiện một vòng quay vốn
lưu động. Vòng quay của vốn càng nhanh thì kỳ luân chuyển vốn càng được
rút ngắn và chứng tỏ vốn lưu động càng được sử dụng có hiệu quả.


15
- Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động:
Hệ số này càng thấp thì hiệu quả sử dụng vốn cố định càng cao và

ngược lại.

1.3.4. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh tốn
Tình hình và khả năng thanh tốn của doanh nghiệp phản ánh rõ nét chất
lượng công tác tài chính. Nếu hoạt động tài chính tốt, doanh nghiệp sẽ ít cơng
nợ, khả năng thanh tốn dời dào, ít bị chiếm dụng vốn cũng như ít đi chiếm
dụng vốn. Ngược lại nếu hoạt động tài chính kém thì sẽ dẫn đến tình trạng
chiếm dụng vốn lẫn nhau, các khoản cơng nợ phải thu, phải trả sẽ dây dưa,
kéo dài.
Khả năng thanh toán của doanh nghiệp chỉ tập trung vào thanh toán
khoản vay nợ mà doanh nghiệp cần phải thanh toán trong năm. Do vậy doanh
nghiệp phải dùng toàn bộ tài sản thuộc quyền quản lý và sử dụng của mình để
thanh toán nợ tới hạn. Nếu khả năng thanh toán yếu, doanh nghiệp phải chịu
lãi suất đồng thời làm ảnh hưởng đến các mối quan hệ kinh tế trong kinh
doanh. Vì vậy khi xét đến khả năng thanh tốn người ta chỉ xét đến khả năng
thanh toán nợ ngắn hạn. Thuộc nhóm chỉ tiêu này bao gờm:

Chỉ tiêu này phản ánh mối quan hệ giữa tổng tài sản hiện nay mà doanh
nghiệp đang quản lý sử dụng với tổng số nợ phải trả (nợ ngắn hạn, nợ dài hạn,...).
Nếu hệ số nay nhỏ hơn một là báo hiệu sự phá sản của doanh nghiệp,
vốn chủ sở hữu bị mất toàn bộ, tổng số tài sản hiện có (tài sản lưu động, tài
sản cố định) không đủ trả số nợ mà doanh nghiệp phải thanh toán.


×