Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

(Luận văn thạc sĩ) nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần xi măng la hiên VVMI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 111 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ THU HOÀI

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG LA HIÊN VVMI

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÁI NGUYÊN - 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ THU HOÀI

NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG LA HIÊN VVMI
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 8.34.01.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. Đỗ Thị Thu Hằng

THÁI NGUYÊN - 2019



i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
“Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xi măng
La Hiên VVMI” là trung thực, là kết quả nghiên cứu của riêng tôi.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
đã được cám ơn. Các số liệu đã nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn
gốc rõ ràng.
Tơi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình!
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2019
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thu Hoài


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Xi măng La Hiên VVMI” tôi đã nhận được sự
hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày
tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp
đỡ tôi trong q trình học tập và hồn thành đề tài.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Nhà trường, các phòng, ban,
khoa, phòng Đào tạo - Bộ phận sau đại học, cùng các thầy, cô giáo trong
trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã
tận tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện cho tơi trong q trình học tập và thực
hiện đề tài.
Tơi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS Đỗ Thị Thu Hằng - Giáo
viên trực tiếp hướng dẫn đã tận tình giúp đỡ và đóng góp nhiều ý kiến q báu
để tác giả hồn thành luận văn.

Tơi xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc, các phịng, ban, cán bộ nhân
viên Cơng ty Cổ phần Xi măng La Hiên VVMI đã tạo điều kiện cung cấp số
liệu, đóng góp ý kiến và giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2019
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thu Hoài


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ........................................................ viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Tổng quan nghiên cứu của đề tài .................................................................. 2
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 4
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn ................................................. 4
6. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 5
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ............................... 6
1.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp...... 6
1.1.1. Tổng quan về vốn kinh doanh ................................................................. 6
1.1.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ........................................................ 17

1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh
nghiệp .............................................................................................................. 19
1.2. Cơ sở thực tiễn về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp và
bài học kinh nghiệm ........................................................................................ 23
1.2.1. Kinh nghiệm về nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ............... 23
1.2.2. Bài học kinh nghiệm đối với Công ty cổ phần xi măng La Hiên VVMI
......................................................................................................................... 25
CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................... 27
2.1. Câu hỏi nghiên cứu của đề tài .................................................................. 27


iv
2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 27
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 27
2.2.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ................................................ 27
2.2.3. Các phương pháp phân tích số liệu ....................................................... 28
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 28
2.3.1. Hệ thống chỉ tiêu định tính .................................................................... 28
2.3.2. Hệ thống chỉ tiêu định lượng................................................................. 28
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG LA HIÊN VVMI.......................... 37
3.1. Khái quát về q trình hình thành và phát triển của Cơng ty .................. 37
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty .................................... 37
3.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty ..................................................... 39
3.1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty ............................. 45
3.1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong giai đoạn 2016
– 2018 .............................................................................................................. 47
3.2. Thực trạng tình hình vốn kinh doanh của Cơng ty cổ phần xi măng La
Hiên VVMI...................................................................................................... 53
3.2.1. Tình hình tổ chức vốn kinh doanh của Công ty cổ phần xi măng La Hiên

VVMI .............................................................................................................. 53
3.2.2. Tình hình huy động vốn của Cơng ty cổ phần xi măng La Hiên VVMI
......................................................................................................................... 61
3.3. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty cổ phần xi măng
La Hiên VVMI ................................................................................................ 63
3.3.1. Hiệu quả sử dụng vốn cố định .............................................................. 63
3.3.2. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động ............................................................ 66
3.3.3. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ........................................................ 74
3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty ................. 77
3.4.1. Nhân tố khách quan ............................................................................... 77


v
3.4.2. Nhân tố chủ quan .................................................................................. 78
3.5. Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty cổ phần xi măng La
Hiên VVMI ..................................................................................................... 79
3.5.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 79
3.5.2. Tồn tại và nguyên nhân ......................................................................... 81
CHƯƠNG 4 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG LA HIÊN VVMI .......... 84
4.1. Những định hướng, mục tiêu phát triển của Công ty cổ phần xi măng La
Hiên VVMI ..................................................................................................... 84
4.1.1. Định hướng............................................................................................ 84
4.1.2. Mục tiêu................................................................................................. 85
4.2. Một số giải pháp đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
tại Công ty cổ phần xi măng La Hiên VVMI .................................................. 86
4.2.1. Giải pháp chung để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.......... 86
4.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định ............................... 94
4.2.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ............................. 95
4.3. Một số kiến nghị đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh

tại Công ty cổ phần xi măng La Hiên VVMI .................................................. 96
4.3.1. Kiến nghị với Nhà nước ........................................................................ 96
4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng và các tổ chức tín dụng ................................ 97
4.3.3. Kiến nghị với Công ty cổ phần xi măng La Hiên VVMI ..................... 97
KẾT LUẬN .................................................................................................... 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 100


vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CTCP

: Công ty cổ phần

DN

: Doanh nghiệp

HĐQT

: Hội đồng quản trị

KD

: Kinh doanh

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam


TSCĐ

: Tài sản cố định

TSLĐ

: Tài sản lưu động

VCĐ

: Vốn cố định

VLĐ

: Vốn lưu động

VKD

: Vốn kinh doanh

VVMI

: Tổng Công ty công nghiệp mỏ Việt Bắc


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Tình hình SXKD cơng ty cổ phần xi măng la hiên năm 2016-2018 ...... 49
Bảng 3.2. Tình hình lao động của cơng ty cổ phần xi măng la hiên VVMI năm
2016 – 2018..................................................................................... 52

Bảng 3.3: cơ cấu vốn của công ty giai đoạn 2016 – 2018 .............................. 54
Bảng 3.5. Một số chỉ tiêu cơ cấu về tài sản và nguồn vốn tại công ty cổ phần xi
măng la hiên VVMI các năm 2016 – 2018 ..................................... 60
Bảng 3.6. Tình hình sử dụng nguồn vốn tại công ty giai đoạn 2016 – 2018 .. 62
Bảng 3.7: kết cấu tài sản dài hạn tại công ty các năm 2016-2018 .................. 64
Bảng 3.8: các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định ...................... 65
Bảng 3.9: một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ của cơng ty ......... 68
Bảng 3.10. Vịng quay các khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân tại cơng ty
giai đoạn 2016 – 2018 ..................................................................... 70
Bảng 3.11. Vịng quay hàng tồn kho và số ngày một vòng quay hàng tồn kho
tại công ty giai đoạn 2016 - 2018 ................................................... 72
Bảng 3.12. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh tốn tại cơng ty giai đoạn
2016 -2018 ...................................................................................... 73
Bảng 3.13. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ............. 75


viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ
Sơ đồ 3.1. Bộ máy tổ chức Công ty Cô phần Xi măng La Hiên VVMI ...................44
Sơ đồ 3.2. Dây chuyền công nghệ sản xuất xi măng ................................................46

Biểu đồ
Biểu đồ 3.1. Tình hình lao động phân theo trình độ - Cơng ty Cổ phần Xi măng La
Hiên VVMI ..............................................................................................53
Biểu đồ 3.2. Cơ cấu Tài sản ngắn hạn – dài hạn trong tổng tài sản ..........................56
Biểu đồ 3.3. Cơ cấu Nợ phải trả - Vốn chủ sở hữu trong Tổng nguồn vốn ..............59
Biểu đồ 3.4. Cơ cấu Tài sản dài hạn .........................................................................65
Biểu đồ 3.5. Cơ cấu Tài sản ngắn hạn .......................................................................67



1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam đang trong quá trình xây dựng và phát triển nền kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa, cùng với cải cách thương mại, tự do hóa
thương mại địi hỏi nhu cầu vốn cho nền kinh tế và đối với mỗi doanh nghiệp
là một khó khăn lớn. Để đánh giá mức độ quản lý và vận hành của từng dự án,
nó thường được sử dụng như một thước đo hiệu quả kinh tế của hoạt động sản
xuất và kinh doanh của doanh nghiệp đó. Do đó, nguồn lực kinh tế, đặc biệt là
vốn kinh doanh của doanh nghiệp, có tác động lớn tới hiệu quả sản xuất và kinh
doanh của doanh nghiệp.
Vốn kinh doanh là một trong số các yếu tố khơng thể thiếu đối với sự
hình thành, tồn tại và phát triển của mọi doanh nghiệp. Vốn đóng vai trị là cơ
sở, là điều kiện để duy trì sự tồn tại và phát triển cũng như khả năng cạnh tranh
của bất cứ doanh nghiệp nào. Đặc biệt trong bối cảnh cạnh tranh như hiện nay,
việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là rất cần thiết đối với bất kỳ doanh nghiệp
nào. Bởi nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sẽ giúp doanh nghiệp bảo đảm an tồn
tài chính, nâng cao uy tín của doanh nghiệp đồng thời giúp doanh nghiệp nâng
cao khả năng cạnh tranh của của mình trên thị trường trong nước và quốc tế.
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn quyết định đến sự sống còn của mỗi doanh
nghiệp. Việc quản lý và sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp tác động
rất lớn đến việc tăng hay giảm chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản
phẩm từ đó ảnh hưởng khơng nhỏ đến việc tăng hay giảm lợi nhuận của doanh
nghiệp. Vì vậy, bất kì một doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển cũng
cần phải quan tâm đến vốn để tạo lập, quản lý và sử dụng đồng vốn sao cho
hiệu quả nhất.
Công ty Cổ phần Xi măng La Hiên VVMI là một doanh nghiệp đã hoạt
động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực xi măng hơn 20 năm nay. Trải qua
q trình hoạt động và phát triển, Cơng ty đã khẳng định được vị thế trên



2
thương trường và đạt được những thành tựu nhất định, từng bước nâng cao
hiệu quả tổ chức sử dụng vốn kinh doanh, từ đó đã nâng cao khả năng cạnh
tranh của Công ty trên thị trường xi măng trong nước. Tuy nhiên, trong q
trình hoạt động, Cơng ty gặp phải sức ép cạnh tranh lớn từ các nhà máy xi
măng như Quán Triều, Quang Sơn…, mặt khác mặc dù hiện nay chỉ tiêu tài
chính và hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty đã được cải thiện hơn so
với năm trước nhưng hệ số khả năng thanh toán vẫn cịn tương đối thấp. Đặc
biệt, hiện nay Cơng ty đang phải chịu giám sát đặc biệt theo Nghị định 87/2015
do đó Cơng ty cần phải cố gắng nhiều hơn nữa trong quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh của mình, tìm ra những biện pháp tối ưu nhằm nâng cao hiệu
quả huy động và sử dụng vốn, đảm bảo hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả
cao nhất đồng thời giúp Công ty phát triển bền vững.
Xuất phát từ thực trạng trên, tác giả nghiên cứu đề tài: “Nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng La Hiên
VVMI” nhằm nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn, từ đó đề ra
những giải pháp giúp Công ty sản xuất kinh doanh hiệu quả hơn.
2. Tổng quan nghiên cứu của đề tài
Có thể thấy vốn là tiền đề có tính chất quyết định tới sự thành cơng
của một doanh nghiệp. Chính vì vậy, việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn rất
được các doanh nghiệp quan tâm. Từ trước đến nay đã có rất nhiều cơng
trình nghiên cứu về vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
doanh nghiệp. Có thể nêu ra một số cơng trình nghiên cứu về đề tài này như:
Luận văn thạc sỹ kinh tế của tác giả Trần Lệ Phương bảo vệ tại Học viện
công nghệ bưu chính viễn thơng năm 2011 với đề tài “Nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần xây lắp bưu điện Hà Nội”; Luận
văn thạc sỹ kinh tế của tác giả Trần Thị Hảo bảo vệ tại Học viện tài chính
năm 2010 với đề tài “Vốn kinh doanh và một số giải pháp nâng cao hiệu quả

sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần xây dựng cơng trình Thăng


3
Long 9”… Các cơng trình nghiên cứu này đã phân tích thực trạng sử dụng
vốn kinh doanh tại doanh nghiệp nghiên cứu, từ đó đưa ra những giải pháp
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp đó và các doanh nghiệp
cùng ngành tại Việt Nam. Tuy nhiên trong mỗi giai đoạn khác nhau, ở mỗi
ngành nghề khác nhau lại có những đặc điểm về vốn và hiệu quả sử dụng
vốn khác nhau. Chính vì vậy, trên cơ sở kế thừa những nghiên cứu của các
tác giả đi trước, căn cứ vào thực tại hoạt động sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp trong thời gian gần đây mà tác giả đã lựa chọn đề tài “Nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng La
Hiên VVMI” với mong muốn được đóng góp một phần vào công tác nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng La Hiên
VVMI cũng như tại các Công ty sản xuất xi măng trong cả nước. Đề tài sẽ
tập trung nghiên cứu các vấn đề sau trong khoảng thời gian từ năm 2016 đến
năm 2018:
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về vốn kinh doanh
- Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại
Công ty cổ phần xi măng La Hiên VVMI.
- Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng La Hiên VVMI và các doanh
nghiệp cùng ngành tại Việt Nam.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
3.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần
Xi măng La Hiên VVMI, từ đó đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xi măng La Hiên VVMI góp phần giúp
Công ty thực hiện thắng lợi mục tiêu chiến lược trung và dài hạn.

3.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá về cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh của doanh nghiệp.


4
- Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
Công ty Cổ phần Xi măng La Hiên VVMI.
- Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty Cổ
phần Xi măng La Hiên VVMI.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công
ty cổ phần xi măng La Hiên VVMI.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu thực trạng hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng La Hiên VVMI.
- Về không gian: Đề tài nghiên cứu tại Công ty cổ phần xi măng La Hiên
VVMI.
- Về thời gian: Số liệu sử dụng trong nghiên cứu được thu thập từ năm
2016 - 2018.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
5.1. Ý nghĩa lý luận
Luận văn tập trung nghiên cứu để làm sáng tỏ những vấn đề lý luận về
hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu có
cơ sở khoa học này sẽ bổ sung và góp phần làm phong phú hệ thống cơ sở lý
luận về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đi sâu nghiên cứu thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty
cổ phần xi măng La Hiên VVMI từ đó phân tích, đánh giá những ưu điểm, tồn tại

và nguyên nhân của những tồn tại đó để đề xuất những giải pháp cụ thể, có tính
khả thi nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty .
Luận văn là tài liệu tham khảo hữu ích cho các nhà quản lý tại Công ty
cổ phần xi măng La Hiên VVMI. Đồng thời là tài liệu tham khảo cho các doanh


5
nghiệp xi măng nói chung, cơ sở đào tạo trong triển khai thực tế trong công tác
đào tạo, bồi dưỡng các vấn đề liên quan đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.
6. Bố cục của luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, nội dung
của luận văn gồm 4 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
trong doanh nghiệp.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty cổ
phần xi măng La Hiên VVMI.
Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công
ty cổ phần xi măng La Hiên VVMI.


6
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.1. Tổng quan về vốn kinh doanh
1.1.1.1. Khái niệm về vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là một quá trình liên tục từ việc
chuẩn bị đầu vào, sản xuất đến các yếu tố đầu ra như: dự án được hoàn thành

và đưa vào sử dụng, tiền ... Vốn là yếu tố cần thiết khơng thể thiếu của tất cả
các quy trình sản xuất và kinh doanh, đồng thời nó là điều kiện và phương tiện
để doanh nghiệp tồn tại và phát triển.
Có rất nhiều quan điểm về vốn kinh doanh:
Theo quan điểm của Mác, dưới góc độ các yếu tố sản suất, Mác cho rằng:
“Vốn (tư bản) là giá trị đem lại giá trị thặng dư, là đầu vào của quá trình sản
suất”. Định nghĩa của Mác về vốn có tầm khái qt lớn vì nó bao hàm đầy đủ
bản chất và vai trò của vốn. Bản chất của vốn là giá trị, mặc dù nó được thể
hiện dưới nhiều hình thức khác nhau: tài sản cố định, nguyên vật liệu, tiền
công... Tuy nhiên, do hạn chế về trình độ phát triển của nền kinh tế, Mác chỉ bó
hẹp khái niệm về vốn trong khu vực sản suất vật chất và cho rằng chỉ có q
trình sản xuất mới tạo ra giá trị thặng dư cho nền kinh tế. Đây là một hạn chế
trong quan niệm về vốn của Mác.
Theo P.A.Samuelson, đại diện tiêu biểu của học thuyết tăng trưởng kinh
tế hiện đại, coi đất đai và lao động là các yếu tố ban đầu sơ khai, cịn vốn và
hàng hố chỉ là kết quả của sản xuất. “Vốn bao gồm các loại hàng hoá lâu bền
được sản xuất ra và được sử dụng như các đầu vào hữu ích trong quá trình sản
xuất sau đó”. Một số hàng hố vốn có thể tồn tại trong vài năm, trong khi đó
một số khác có thể tồn tại trong một thế kỷ hoặc lâu hơn. Đặc điểm cơ bản nhất
của hàng hoá vốn thể hiện ở chỗ chúng vừa là sản phẩm đầu ra vừa là yếu tố


7
đầu vào trong sản xuất. Về bản chất vốn là phương pháp sản xuất gián tiếp tốn
thời gian.
Theo David Begg, trong cuốn “Kinh tế học” ông đã đưa ra hai định nghĩa
về vốn là: “Vốn hiện vật và vốn tài chính cùa doanh nghiệp. Vốn hiện vật là dự
trữ các hàng hoá đã sản xuất ra để sản xuất các hàng hố khác. Vốn tài chính là
các giấy tờ có giá và tiền mặt của doanh nghiệp”. Như vậy, đã có sự đồng nhất
vốn với tài sản của doanh nghiệp trong định nghĩa của David Begg.

Các nhà nghiên cứu nước ta gần đây cũng đã có những quan điểm mới
về vốn: Chẳng hạn theo tác giả Trần Nam Trung “Vốn hiểu theo nghĩa hẹp là
tiềm lực về tài chính của mỗi cá nhân, mỗi DN và mỗi quốc gia, còn hiểu theo
nghĩa rộng bao gồm nguồn nhân lực, nguồn tài lực, chất xám, tiền bạc đã tích
lũy của mỗi cá nhân, một DN hay một quốc gia".
Theo tác giả Bùi Văn Vần, Vũ Văn Ninh “Vốn kinh doanh của
một doanh nghiệp là toàn bộ số tiền tạm ứng mà doanh nghiệp bỏ ra để
đầu tư hình thành các tài sản cần thiết cho hoạt đ ộng kinh doanh của
doanh nghiệp”.
Nói cách khác, đó là một biểu hiện bằng tiền của toàn bộ giá trị tài sản
mà doanh nghiệp đã đầu tư và sử dụng trong các hoạt động sản xuất và kinh
doanh để thu lợi nhuận.
Từ những quan điểm trên về Vốn kinh doanh của doanh nghiệp, theo
quan điểm của Tác giả “Vốn kinh doanh là một biểu hiện của đầu vào (nhà
máy, máy móc, thiết bị, vật tư và hàng hóa, nguồn nhân lực, tiền bạc và uy tín
của các doanh nghiệp trên thị trường ...). và được sử dụng cho quá trình hoạt
động sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp với mục đích sinh lợi.
1.1.1.2. Đặc điểm về vốn kinh doanh của doanh nghiệp:
- Vốn được biểu hiện bằng một lượng giá trị thực của những tài sản dùng
để sản xuất ra một lượng giá trị của các sản phẩm. Vốn được biểu hiện bằng
những giá trị tài sản hữu hình hoặc vơ hình như nhà xưởng, đất đai, máy móc


8
thiết bị, nguyên nhiên vật liệu, chất xám, thông tin... Vốn hay tài sản của DN là
hai mặt, hai cách phản ánh khác nhau của cùng một vấn đề, đó là nguồn lực mà
DN huy động vào quá trình SXKD. Vốn phản ánh về mặt giá trị các nguồn lực,
còn tài sản phản ánh về mặt hiện vật các nguồn lực đó.
- Vốn phải được tập trung tích tụ đến một lượng nhất định mới có thể
phát huy tác dụng trong hoạt động SXKD. Vốn phải đạt được một lượng đủ lớn

về quy mơ thì mới có thể hoạt động sinh lời. Đặc trưng này đòi hỏi cần xác định
rõ nhu cầu huy động vốn, lượng vốn huy động cần thiết, chi phí vốn tối ưu. Để
từ đó DN lên kế hoạch về nhu cầu vốn cần huy động trong từng cơng trình,
cũng như cơ cấu vốn tối ưu, nhằm mở rộng hoạt động SXKD, tạo tiền đề cho
sự phát triển bền vững trong DN.
- Vốn phải được vận động và sinh lời, có thể thấy vốn ln gắn liền với
hoạt động SXKD. Mà quá trình hoạt động SXKD của DN diễn ra liên tục,
khơng ngừng. Do đó, vốn kinh doanh phải ln vận động từ hình thái tiền sang
hình thái hiện vật và cuối cùng quay trở về hình thái ban đầu là tiền, quay vòng,
diễn ra liên tục để phục vụ cho quá trình SXKD. Tuy nhiên, mục đích cuối cùng
của hoạt động SXKD là lợi nhuận, gia tăng giá trị DN, tiêu chí của DN là phát
triển, bởi vậy địi hỏi vốn kinh doanh khơng chỉ vận động mà còn phải sinh lời.
Đây là đặc trưng cơ bản quyết định đến quá trình tái sản xuất mở rộng của DN.
- Vốn không chỉ biểu hiện bằng tiền của tài sản hữu hình mà cịn biểu
hiện bằng tiền của tài sản vơ hình, khơng có hình thái vật chất như: thương hiệu,
bí quyết cơng nghệ, bằng phát minh sáng chế, lợi thế thương mại,... Cùng với
sự phát triển của nền kinh tế thị trường và tiến độ không ngừng của khoa học
cơng nghệ, thì tài sản vơ hình ngày càng giữ vai trò quan trọng trong việc tạo
khả năng sinh lời của DN.
- Vốn có giá trị về mặt thời gian. Nghĩa là đồng vốn ở các thời điểm
khác nhau có giá trị khơng giống nhau. Vì, tiền có giá trị về mặt thời gian, tiền
là biểu hiện của vốn, do vậy vốn cũng có giá trị thời gian. Ảnh hưởng của nhiều


9
nhân tố như: lạm phát, tiến bộ khoa học kỹ thuật, giá cả thay đổi... nên đồng
vốn ở từng thời điểm khác nhau sẽ có giá trị khác nhau. Nhận thức được đặc
trưng này, để tránh việc so sánh đơn thuần, khi tính tốn các phương án bảo
tồn vốn thì phải đưa vốn về cùng một thời điểm để so sánh. Qua đặc trưng này
có thể thấy việc huy động, sử dụng vốn đúng mục đích là điều rất quan trọng.

- Vốn phải gắn liền với chủ sở hữu nhất định. Vốn được đem đi đầu tư, là
biểu hiện về mặt giá trị của tài sản được đầu tư cho hoạt động SXKD. Khi đồng
vốn gắn với chủ sở hữu nhất định thì mới hướng người quản trị DN quan tâm tới
hiệu quả sử dụng vốn. Tuy nhiên, người sử dụng vốn chưa hẳn là chủ sở hữu của
đồng vốn đó, bởi vì vốn là một loại "hàng hóa đặc biệt", có sự tách bạch giữa
quyền sở hữu và quyền sử dụng vốn. Hay cụ thể hơn, vốn là loại hàng hóa mà
người bán khơng bán quyền sở hữu mà chỉ nhượng quyền sử dụng.
1.1.1.3. Phân loại vốn kinh doanh của Doanh nghiệp
a. Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển thì vốn kinh doanh của DN được
chia thành hai loại: vốn cố định và vốn lưu động
* Vốn cố định (VCĐ): “Vốn cố định là số vốn mà doanh nghiệp đã đầu
tư, mua sắm, xây dựng để hình thành nên tài sản cố định của doanh nghiệp ở
một thời điểm nhất định. Vốn cố định là bộ phận chủ yếu trong cơ cấu tài sản
dài hạn của doanh nghiệp. Đặc điểm chu của vốn cố định là thời gian để hoàn
thành một kỳ luân chuyển vốn cố định tương đối dài, giá trị của nó chuyển dần
vào chi phí kinh doanh phù hợp với mức độ hao mòn của tài sản cố định dưới
hình thức khấu hao để thu hồi vốn cố định”. [tr.27, 21]
* Vốn lưu động (VLĐ): “Vốn lưu động là số vốn mà doanh nghiệp đã sử
dụng để mua sắm, hình thành nên tài sản lưu động phục vụ kinh doanh ở một thời
điểm nhất định. Vốn lưu động là bộ phận chủ yếu trong cơ cấu tài sản ngắn hạn của
Doanh nghiệp. Đặc điểm chu chuyển của vốn lưu động là thời gian để hoàn thành
một kỳ luân chuyển vốn lưu động tương đối ngắn, giá trị của nó chuyển một lần,
tồn bộ vào chi phí kinh doanh trong kỳ và thu hồi lại toàn bộ sau chu kỳ kinh


10
doanh”. [tr.28, 21].
* Mối quan hệ giữa vốn cố định và vốn lưu động với hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiêp:
Một trong những điều kiện đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh

được liên tục và thường xuyên là vốn. Để tiến hành sản xuất kinh doanh, các
doanh nghiệp cần phải có cơ sở vật chất kỹ thuật, phải có một số tiền mặt nhất
định để đáp ứng nhu cầu chi tiêu trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh
của mình.... đó chính là vốn.
Với mọi doanh nghiệp dù ở hình thức nào thì muốn hoạt động sản xuất
kinh doanh được đều phải có lượng vốn nhất đinh. Đây là điều kiện tiên quyết,
quan trọng nhất cho sự ra đời tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tuỳ theo
loại hình kinh doanh mà luật qui định doanh nghiệp phải có số vốn pháp định
nhất định. Tuỳ theo nguồn vốn kinh doanh cũng như phương thức huy động
vốn mà doanh nghiệp có các tên gọi khác nhau như: doanh nghiệp tư nhân,
doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần, cơng ty trách nhiệm hữu hạn…Có
vốn doanh nghiệp mới có điều kiện để trang bị các thiết bị, cơ sở vật chất cần
thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh như văn phòng, phương tiện hoạt động,
… cùng với việc ứng dụng khoa học vào hoạt động sản xuất kinh doanh, vốn
cũng quyết định đến khả năng đổi mới thiết bị, công nghệ, phương pháp quản
lý,…của doanh nghiệp trong suốt quá trình hoạt động.
Số lượng vốn của doanh nghiệp lớn hay nhỏ là một trong những tiêu thức
quan trọng để xếp doanh nghiệp vào qui mô lớn, hay nhỏ và nó cũng là điều
kiện để sử dụng các tiềm năng hiện có cũng như các yếu tố đầu vào doanh
nghiệp. ví dụ khi doanh nghiệp có ít vốn thì chỉ có thể sử dụng các loại máy
móc có cơng nghệ trung bình và sử dụng nhiều nhân cơng. Ngược lại doanh
nghiệp có lượng vốn lớn thì có khả năng sử dụng công nghệ hiện đại, tiết kiệm
được nhiều chi phí và nhân cơng. Ngồi ra vốn của doanh nghiệp lớn hay nhỏ
cịn quyết định đến qui mơ thị trường và khả năng mở rộng thị trường của doanh


11
nghiệp.
- Vốn cố định và vốn lưu động quyết định quy mơ sản xuất của doanh
nghiệp. Một doanh nghiệp có vốn mạnh thì hoạt động kinh doanh sẽ phong phú

đa dạng và sẽ dễ cạnh tranh trên thương trường.
- Trong thực tế, một doanh nghiệp có vốn lớn sẽ thu hút được nhiều quan
hệ làm ăn, đảm bảo uy tín về các khoản thanh toán nợ của doanh nghiệp.
- Vốn giúp nguồn dự trữ hàng hoá dồi dào, nhằm đáp ứng yêu cầu sản
xuất của doanh nghiệp liên tục và không bị ảnh hưởng của mùa vụ hay biến
động của thị thường.
- Vốn góp phần cải tiến qui trình cơng nghệ, nâng cao chất lượng sản
phẩm, hạ giá thành và tạo ra những sản phẩm có sức cạnh tranh mạnh trên thị
trường trong và ngoài nước.
- Trong doanh nghiệp vốn cịn đóng vai trị thể hiện ở chức năng giám
đốc tài chính đối với hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. Mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp có thể đánh giá có hiệu quả kinh doanh hay
khơng thông qua các chỉ tiêu sinh lời.
- Vốn đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục
từ khoản mua sắm vật tư, sản xuất cho đến tiêu thụ sản phẩm. Hơn nữa trong
nền kinh tế thị trường tự do cạnh tranh, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát
triển phải có các bí quyết cơng nghệ tiên tiến để nâng cao năng xuất lao động,
chất lượng sản phẩm, hạ giá thành, tiêu thụ sản phẩm. Để thực hiện được cả
quá trình trên thì doanh nghiệp phải có vốn để đầu tư.
Bên cạnh đó vốn cịn ảnh hưởng đén phạm vi hoạt động đa dạng hoá
ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp bởi tất cả nhũng hoạt động xây dựng
phương án kinh doanh đầu tư máy móc sản xuất, dây chuyền cơng nghệ, xây
dựng hệ thống phân phối sản phẩm, phân tích thị trường… đều phụ thuộc vào
quy mô vốn nhất định.
Việc đảm bảo tốt nguồn vốn kinh doanh còn giúp doanh nghiệp trong
việc chống đỡ được những tổn thất, rủi ro, biến động thị trường, khủng hoảng


12
tài chính…trong q trình hoạt động, đặc biệt là những ngành kinh doanh nhiều

rủi ro như ngân hàng.
Trong cơ chế thị trường cùng với việc mở rộng quyền tự chủ, tự chịu
trách nhiệm trong sản xuất kinh doanh, việc có vốn và tập trung vốn nhiều hay
ít vào doanh nghiệp có vai trị cực kỳ quan trọng trong việc đẩy mạnh kinh
doanh. Đồng thời nó cũng là nguồn lực để phát huy tài năng của ban lãnh đạo
doanh nghiệp, là điều kiện để thực hiện các chiến lược, sách lược, kinh doanh,
và nó cũng là chất keo để chắp nối, kết dính các q trình kinh tế là dầu nhớt
để bôi trơn cỗ máy kinh tế vận động.
Như vậy vai trò của vốn rất quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển
của doanh nghiệp, thực tiễn nền kinh tế trong những năm qua cũng chi thấy
doanh nghiệp nào có lượng vốn càng lớn thì càng có thể chủ động trong kinh
doanh. Ngược lại doanh nghiệp nào thiếu vốn kinh doanh khơng có chiến lược
tài trợ trước mắt cũng như lâu dài thường đánh mất cơ hội kinh doanh, cũng
như vai trị của mình trên thị trường mất bạn hàng thường xuyên ổn định không
tạo ra sức mạnh và hiệu quả tổng hợp trong kinh doanh.
Nhận biết được vai trị của vốn trong kinh doanh, nhưng để có được
lượng vốn cần thiết thì nhất thiết doanh nghiệp phải có các biện pháp tạo lập
hữu hiệu và phù hợp, đồng thời phải có chính sách sử dụng hiệu quả và hợp lý.
Tuy nhiên sử dụng hình thức tạo lập nào, thời hạn dài hay ngắn, chi phí huy
động cao hay thấp… bắt buộc doanh nghiệp phải ln có sự cân nhắc, vừa đảm
bảo hoạt động sản xuất kinh doanh, vừa tối thiểu hố chi phí, hạn chế thấp nhất
rủi ro nhằm thực hiện được các mục tiêu của mình.
Mặt khác mỗi doanh nghiệp đều có các đặc điểm riêng, có những lợi thế
riêng và những hạn chế nhất định. Chính vì vậy mỗi doanh nghiệp phải tự đánh
giá phân tích những ưu và nhược điểm của mình để tìm ra những phương thức
tạo lập vốn phù hợp nhất hiệu quả nhất phát huy khả năng tiểm ẩn và hạn chế
những nhược điểm.


13

b. Căn cứ vào quan hệ sở hữu
Theo cách này, nguồn vốn kinh doanh được chia làm 2 loại: Nguồn vốn
chủ sở hữu và nợ phải trả (nguồn vốn nợ).
- Nguốn vốn chủ sở hữu: Nguồn vốn chủ sở hữu là nguồn vốn được
hình thành từ một hoặc nhiều chủ sở hữu vốn của doanh nghiệp như: nhà nước,
các cổ đơng, tư nhân, thành viên đầu tư góp vốn, hộ gia đình. Nguồn vốn này
được hình thành từ đầu và bổ sung thêm trong quá trình phát triển.
Đặc điểm: Nguồn vốn chủ sở hữu được sử dụng ốn định, thường xuyên
chủ động theo thẩm quyền của chủ sở hữu.
Cơ cấu: Nguồn vốn chủ sở hữu gồm nhiều loại khách nhau, cách hình
thành, nội dung và mục đích sử dụng khác nhau bao gồm:
 Nguồn vốn đầu tư do chủ doanh nghiệp góp ban đầu và góp bổ sung.
 Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản,
 Các quỹ của doanh nghiệp (quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính)
 Quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ dự phịng trợ cấp mất việc làm,
quỹ dự trữ để bổ sung vốn điều lệ)
 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối,
 Chênh lệch tỷ giá,
 Chênh lệch đánh giá lại tài sản.
- Nợ phải trả: Nợ phải trả là nguồn vốn được hình thành từ các chủ nợ
khác nhau nh: Vay của các tổ chức tài chính, tín dụng, của cơng chúng, của các
nhà đầu tư trong và ngoài nước, các khoản tạm thời sử dụng cha đến hạn thanh
toán, tài sản thừa chờ xử lý.
Đặc điểm: Nợ phải trả là nguồn vốn bổ sung cho vốn kinh doanh, có tính
kỳ hạn, doanh nghiệp khơng có quyền sở hữu mà chỉ có quyển sử dụng theo
những điều kiện nhất định do chủ nợ qui định.


14
Cơ cấu: Nợ phải trả gồm nhiều loại khác nhau:

Nợ ngắn hạn gồm:
 Vay và nợ ngắn hạn,
 Nợ phải thanh toán cho người bán, người mua trả tiền trước (tín dụng
thương mại)
 Nợ phải trả người lao động,
 Các khoản phải nộp ngân sách.
Nợ dài hạn gồm:
 Vay và nợ dài hạn của các tổ chức tài chính, tín dụng,
 Vay dài hạn trên thị trường tài chính bằng các công cụ nợ (trái phiếu
công ty, kỳ phiếu,…)
 Phải trả dài hạn người bán. Nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp
thường xuyên biến động do sự biến động của q trình kinh doanh. Bố trí cơ
cấu nguồn vốn hợp lý, tìm nguồn vốn rẻ và kịp thời là nhiệm vụ quan trong
trong việc quản lý vốn kinh doanh” [Tr.28, 21].
c. Căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng vốn:
Theo cách phân loại này, vốn được chia thành 2 loại: Nguồn vốn thường
xuyên và nguồn vốn tạm thời.
- Nguồn vốn thường xun: đây là nguồn vốn có tính chất ổn định
mà doanh nghiệp có thể sử dụng dài hạn vào hoạt động kinh doanh, ít nhất
là trên 1 năm.
- Nguồn vốn tạm thời: là nguồn vốn mà doanh nghiệp có thể sử dụng
trong thời hạn ngắn từ 1 năm trở lại.
d. Căn cứ vào phạm vi huy động và sử dụng vốn
Theo cách phân loại này, vốn được chia thành hai loại: Nguồn vốn bên
trong doanh nghiệp và nguồn vốn bên ngoài doanh nghiệp. Cụ thể:
- Nguồn vốn bên trong doanh nghiệp
Là một nguồn vốn có thể được huy động từ bản thân doanh nghiệp, bao


15

gồm vốn tự bổ sung từ lợi nhuận sau thuế, dự trữ, dự trữ, thanh lý và thanh lý
tài sản cố định, khấu hao tài sản cố định và kinh doanh quỹ đầu tư phát triển.
- Nguồn vốn bên ngoài doanh nghiệp
”Là một nguồn vốn của cơng ty có thể được huy động từ bên ngoài để
đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động kinh doanh của mình. Các nguồn bên ngoài
bao gồm: các khoản vay từ ngân hàng và tổ chức tín dụng, con nợ, tổ chức phát
hành trái phiếu và các khoản nợ khác. Huy động vốn bên ngồi mang lại cho
doanh nghiệp một cấu trúc tài chính linh hoạt hơn, mặt khác có thể tăng lãi suất
vốn chủ sở hữu rất nhanh nếu mức lợi nhuận đạt được cao hơn chi phí vốn và
ngược lại” [Tr.31, 21].
1.1.1.3. Vai trò của vốn kinh doanh của Doanh nghiệp
- Vốn kinh doanh của doanh nghiệp có vai trị quyết định trong việc thành
lập, hoạt động, phát triển của doanh nghiệp theo luật định. Là điều kiện tiên
quyết, quan trọng cho sự ra đời, tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tuỳ theo
nguồn hình thành của vốn kinh doanh, cũng như phương thức huy động vốn mà
doanh nghiệp có tên là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh
nghiệp tư nhân, công ty hợp danh...
- Vốn kinh doanh là một trong những tiêu thức để phân loại qui mô của
doanh nghiệp, xếp loại doanh nghiệp vào loại lớn, nhỏ hay trung bình và là một
trong những tiềm năng quan trọng để doanh nghiệp sử dụng hiệu quả các nguồn
lực về sức lao động, nguồn cung ứng hàng hoá, mở rộng và phát triển thị trường,
mở rộng lưu thơng hàng hố.
- Trong cơ chế kinh doanh mới, trong điều kiện mở rộng quyền tự chủ,
tự chịu trách nhiệm trong sản suất kinh doanh. Vốn kinh doanh bao giờ cũng là
cơ sở, là tiền đề để doanh nghiệp tính toán hoạch định các chiến lược và kế
hoạch kinh doanh.
- Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là yếu tố giá trị. Nó chỉ phát huy được
tác dụng khi bảo tồn, phát triển sau mỗi chu kỳ kinh doanh. Nếu vốn không



×