Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

(Luận văn thạc sĩ) phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh phú thọ​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (949.77 KB, 105 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÙI THỊ THU HƯƠNG

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ THANH TOÁN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÙI THỊ THU HƯƠNG

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ THANH TOÁN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ THỌ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Đỗ Thị Thúy Phương

THÁI NGUYÊN - 2017




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn: “Phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Phú Thọ” là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng
dùng bảo vệ để lấy bất kì học vị nào. Các số liệu, kết quả trong luận văn là
trung thực, có tính độc lập, số liệu và dữ liệu sử dụng trong luận văn được
trích dẫn đúng quy định.
Thái Nguyên, tháng 3 năm 2017
Tác giả

Bùi Thị Thu Hương


ii
LỜI CẢM ƠN
Luận văn này được thực hiện tại trường Đại học kinh tế và QTKD - Đại
học Thái Nguyên. Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Đỗ Thị Thúy Phương
đã trực tiếp tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi
trong suốt q trình nghiên cứu. Tôi xin cảm ơn Ban lãnh đạo Trường Đại học
kinh tế và QTKD - Đại học Thái Nguyên và Bộ phận Sau Đại học - Phòng
Đào tạo đã giúp đỡ tơi rất nhiều trong q trình nghiên cứu, tạo mọi điều kiện
thuận lợi về mặt thủ tục cho hoạt động nghiên cứu của tôi. Cuối cùng, tôi xin
được bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới tồn thể gia đình, bạn bè đã ln khích lệ
tinh thần để tơi có đủ nghị lực hồn thành luận văn này.
Thái Nguyên, tháng 3 năm 2017
Tác giả


Bùi Thị Thu Hương


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ..................................................................... ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
4. Đóng góp của luận văn .................................................................................. 3
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DỊCH VỤ THẺ
THANH TOÁN................................................................................................ 5
1.1. Cơ sở lý luận về dịch vụ thẻ thanh toán ..................................................... 5
1.1.1. Khái niệm thẻ thanh toán ........................................................................ 5
1.1.2. Đặc điểm và cấu tạo của thẻ thanh toán .................................................. 5
1.1.3. Phân loại thẻ thanh toán .......................................................................... 8
1.1.4. Vai trị của thẻ thanh tốn ..................................................................... 10
1.1.5. Nội dung phát triển dịch vụ thẻ thanh toán ........................................... 14
1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến dịch vụ thẻ thanh toán ................................ 16
1.2. Bài học kinh nghiệm trong phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại
ngân hàng ........................................................................................................ 19
1.2.1. Kinh nghiệm của Vietinbank chi nhánh Vĩnh Phúc ............................. 19

1.2.2. Kinh nghiệm của Agribank chi nhánh Phú Thọ.................................... 21
1.2.3. Kinh nghiệm của Vietcombank chi nhánh Bắc Ninh ........................... 24
1.2.4. Bài học kinh nghiệm cho BIDV chi nhánh Phú Thọ ............................ 27


iv
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 29
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 29
2.2. Chọn địa điểm nghiên cứu ....................................................................... 29
2.3. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 30
2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 30
2.3.2. Phương pháp tổng hợp số liệu ............................................................... 30
2.3.3. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 31
2.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 32
Chương 3: THỰC TRẠNG DỊCH VỤ THẺ THANH TOÁN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ THỌ ........................................ 34
3.1. Giới thiệu về BIDV chi nhánh Phú Thọ .................................................. 34
3.1.1.Quá trình hình thành và phát triển ......................................................... 34
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của BIDV chi nhánh Phú Thọ ...................................... 36
3.1.3. Mạng lưới, địa bàn hoạt động của BIDV chi nhánh Phú Thọ .............. 38
3.1.4. Tình hình lao động tại BIDV Phú Thọ.................................................. 39
3.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV chi nhánh Phú Thọ ............. 41
3.2. Thực trạng dịch vụ thẻ thanh toán tại BIDV chi nhánh Phú Thọ ............ 44
3.2.1. Quy mơ thẻ thanh tốn tại BIDV chi nhánh Phú Thọ ........................... 44
3.2.2.Quy mô lắp đặt máy hỗ trợ và cơ sở chấp nhận thanh toán thẻ ............. 47
3.2.3.Doanh số thanh toán thẻ tại BIDV chi nhánh Phú Thọ ......................... 50
3.2.4.Thị phần thẻ thanh toán của BIDV chi nhánh Phú Thọ ......................... 52
3.2.5.Phí dịch vụ của thẻ thanh tốn tại BIDV chi nhánh Phú Thọ ................ 54
3.2.6.Các tiện ích trên thẻ thanh toán của BIDV ............................................ 56

3.2.7. Quảng bá dịch vụ thẻ thanh toán tại BIDV chi nhánh Phú Thọ ........... 58
3.2.8.Tính bảo mật, phịng chống gian lận thẻ và giải quyết các vấn đề
phát sinh từ thẻ thanh toán .............................................................................. 59
3.2.9 Kết quả lấy ý kiến phản hồi của khách hàng khi sử dụng thẻ thanh
toán của BIDV chi nhánh Phú Thọ ................................................................. 66


v
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến dịch vụ thẻ thanh toán tại BIDV chi
nhánh Phú Thọ ................................................................................................ 69
3.3.1. Các yếu tố khách quan .......................................................................... 69
3.3.2. Các yếu tố chủ quan .............................................................................. 71
3.4. Đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại BIDV chi
nhánh Phú Thọ ................................................................................................ 73
3.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 73
3.4.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế ................................................... 74
Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ
THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PHÚ THỌ .........77
4.1. Quan điểm, mục tiêu phát triển dịch vụ thẻ thanh toán của BIDV
chi nhánh Phú Thọ đến năm 2020 ................................................................... 77
4.1.1.Quan điểm về phát triển dịch vụ thẻ thanh toán của BIDV chi
nhánh Phú Thọ đến năm 2020 ......................................................................... 77
4.1.2. Mục tiêu phát triển dịch vụ thẻ thanh toán của BIDV chi nhánh
Phú Thọ đến năm 2020 ................................................................................... 77
4.2. Một số giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại BIDV chi
nhánh Phú Thọ ................................................................................................ 78
4.2.1. Mở rộng, tổ chức lại hệ thống mạng lưới máy ATM, máy POS
trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ................................................................................ 78
4.2.2.Đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền, mở rộng khách hàng sử dụng

thẻ thanh toán của BIDV ................................................................................. 80
4.2.3. Giải quyết kịp thời các sai sót phát sinh liên quan đến thẻ thanh toán ....... 82
4.2.4. Quan tâm đào tạo đội ngũ cán bộ nhân viên phụ trách kinh doanh thẻ ..... 84
4.2.5. Tiếp tục thực hiện tốt các biện pháp quản lý rủi ro đối với thẻ
thanh toán ........................................................................................................ 85
4.2.6. Một số giải pháp khác ........................................................................... 86
4.3. Một số kiến nghị....................................................................................... 87


vi
4.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ..................................................... 87
4.3.3. Kiến nghị với chủ thẻ ............................................................................ 88
4.3.4. Kiến nghị với đơn vị chấp nhận thẻ ...................................................... 88
KẾT LUẬN .................................................................................................... 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 91
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 93


vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CP

:

Chính phủ

ĐVT

:


Đơn vị tính

HĐQT

:

Hội đồng quản trị

NHNN

:

Ngân hàng nhà nước



:

Nghị định

PGD

:

Phòng giao dịch



:


Quyết định

QTKD

:

Quản trị kinh doanh

TMCP

:

Thương mại cổ phần

TT

:

Thơng tư

TTKDTM :

Thanh tốn khơng dùng tiền mặt


viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Tình hình lao động tại BIDV chi nhánh Phú Thọ .......................... 39
Bảng 3.2: Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh của BIDV chi
nhánh Phú Thọ giai đoạn 2014 - 2016 ............................................ 41

Bảng 3.3: Tình hình huy động vốn của các ngân hàng trên địa bàn tỉnh
Phú Thọ giai đoạn 2014- 2016 ........................................................ 42
Bảng 3.4. Số lượng thẻ thanh toán được phát hành tại BIDV chi nhánh
Phú Thọ giai đoạn 2014-2016 ......................................................... 44
Bảng 3.5: Số lượng thẻ thanh toán được phát hành theo đơn vị phát hành .... 45
Bảng 3.6: Cơ cấu thẻ thanh toán được phát hành tại BIDV chi nhánh Phú
Thọ giai đoạn 2014-2016 ................................................................ 46
Bảng 3.7: Số lượng lắp đặt máy ATM, POS tại BIDV chi nhánh Phú Thọ ... 47
Bảng 3.8. Số lượng lắp đặt máy ATM, POS của một số ngân hàng trên
địa bàn tỉnh Phú Thọ ....................................................................... 48
Bảng 3.9: Địa điểm lắp đặt máy ATM tại BIDV chi nhánh Phú Thọ ............. 49
Bảng 3.10: Doanh số thanh toán thẻ tại BIDV chi nhánh Phú Thọ giai
đoạn 2014-2016 .............................................................................. 50
Bảng 3.11: Tỷ trọng thanh toán thẻ tại BIDV chi nhánh Phú Thọ giai
đoạn 2014-2016 .............................................................................. 51
Bảng 3.12: Số lượng thẻ thanh toán được phát hành bởi các ngân hàng
trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ................................................................ 52
Bảng 3.13: Tổng các khoản thu phí từ thẻ thanh tốn của BIDV chi
nhánh Phú Thọ giai đoạn 2014-2016 .............................................. 54


ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của BIDV chi nhánh Phú Thọ .............................. 36
Biểu đồ 3.1: Thị phần thẻ thanh toán của các ngân hàng trên địa bàn tỉnh
Phú Thọ giai đoạn 2014-2016................................................... 53
Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ rủi ro gian lận/tổng doanh số trong phát hành thẻ ............ 62
Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ rủi ro gian lận/tổng doanh số trong thanh toán thẻ ........... 63



1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tiền mặt đã xuất hiện từ lâu và là một phương thức thanh tốn khơng
thể thiếu ở bất cứ một quốc gia nào. Thanh toán bằng tiền mặt là lợi thế của
việc trao đổi mua bán nhỏ, ngược lại là bất lợi cho trao đổi mua bán hàng hố,
dịch vụ lớn bởi nó vừa làm tăng chi phí sử dụng tiền, tăng rủi ro vừa tạo điều
kiện cho nhiều tiêu cực phát sinh quanh nó trong q trình sử dụng. Vì vậy,
khuynh hướng sử dụng các phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền mặt ngày
càng phổ biến trên thế giới nói chung và tại Việt Nam nói riêng. Có nhiều
phương thức thanh tốn không dùng tiền mặt như: séc, uỷ nhiệm thu, ủy
nhiệm chi, các giấy tờ có giá nhưng có thể nói thanh tốn bằng thẻ là hình
thức thanh tốn được biết đến nhiều nhất và ngày càng được mọi người ưa
chuộng sử dụng nhất hiện nay.
Thị trường thẻ Việt Nam đã có những bước phát triển đáng ghi nhận và
đồng đều về tất cả các mặt hoạt động như phát hành, thanh toán, sử dụng thẻ
và phát triển mạng lưới. Qua các năm, thẻ nội địa luôn chiếm khoảng 90%
tổng lượng thẻ phát hành tồn thị trường.Tính đến hết năm 2016, tồn thị
trường thẻ Việt Nam có 40/51 ngân hàng phát hành thẻ, với số lượng thẻ đạt
hơn 82.000.000 thẻ, trong đó chủ yếu là thẻ ghi nợ.Về thẻ quốc tế, tổng số thẻ
tích lũy tồn thị trường đến hết năm 2016 đạt trên 9.500 thẻ, tăng 18,4% so
với năm 2015. Cùng với sự gia tăng số lượng thẻ là doanh số sử dụng và
doanh số thanh toán thẻ cũng tăng trưởng không ngừng. Nếu năm 2011,
doanh số sử dụng đạt hơn 724.000 tỷ đồng và doanh số thanh toán hơn
895.000 tỷ đồng thì đến năm 2015, các con số này lần lượt là hơn 1.800.000
tỷ đồng và hơn 1.900.000 tỷ đồng.
Thành lập ngày 27 tháng 5 năm 1957trải qua gần 60 năm xây dựng và
trưởng thành,Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
- Chi nhánh Phú Thọ(BIDV chi nhánh Phú Thọ) được đánh giá là một trong



2
những ngân hàng thương mại lớn trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. Hiện nay BIDV
chi nhánh Phú Thọ đang triển khai các loại thẻ thanh toán gồm thẻ ghi nợ
nội địa, thẻ ghi nợ quốc tế và thẻ tín dụng quốc tế. Năm 2016, BIDV chi
nhánh Phú Thọ phát hành được 30.260 thẻ với doanh số thanh toán đạt
1.342.114 tỷ đồng, doanh số chuyển khoản đạt 249.513 tỷ đồng, doanh số
rút tiền mặt đạt 1.045.362 tỷ đồng. Thị phần thẻ phát hành năm 2016 tại
BIDV chi nhánh Phú Thọ đạt 11,7%. Tuy nhiên bên cạnh những kết quả đạt
được, dịch vụ thẻ tại BIDV chi nhánh Phú Thọ còn gặp một số khó khăn,
hạn chế như hệ thống ATM và hệ thống các điểm chấp nhận thẻ tại tỉnh Phú
Thọ cịn q ít và nhiều bất cập; Hệ thống các đại lý chấp nhận thẻ thì hầu
như chỉ có tại các siêu thị hoặc các nhà hàng lớn và một số cửa hàng phục vụ
khách du lịch. Điều này là do tâm lý quen sử dụng tiền mặt trong dân cư do
người dân chưa biết đến nhiều các tiện ích của thẻ, hơn nữa chi phí lắp đặt
máy thanh tốn thẻ tự động POS còn khá cao so với khả năng của ngân
hàng; Khi chủ thẻ thanh toán tiền hàng bằng thẻ tại một số cửa hàng thì bị
chủ cửa hàng thu phí (thay vì theo quy định phí này phải do cơ sở chấp nhận
thẻ chịu). Vì thế đây là yếu tố làm cho người tiêu dùng khơng thích trả tiền
hàng bằng thẻ; Vấn đề công nghệ thông tin chưa được ứng dụng tốt trong
quản lý mạng, quản lý hệ thống. Chất lượng công nghệ và hệ thống thông tin
chưa đáp ứng được yêu cầu nhanh chóng tiện lợi và bảo mật cho khách hàng
chẳng hạn như: nơi giao dịch còn trống trải, hệ thống đường truyền hay bị
nghẽn, thiếu camera quan sát; máy ATM còn kém hiện đại, cơng tác chăm
sóc máy chưa được thực hiện tốt; Các tiện ích liên quan tới thẻ ATM chưa
nhiều và cung ứng chậm hơn các ngân hàng khác; Một số điểm đặt máy
chưa hợp lý, công suất hoạt động kém, gây ra tình trạng lãng phí. Xuất phát
từ các lý do trên tôi lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Phát triển dịch vụ thẻ
thanh toán tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam - Chi nhánh Phú Thọ" làm luận văn của mình.



3
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng hoạt động dịch vụ thẻ thanh toán tại BIDV chi
nhánh Phú Thọ trong giai đoạn 2014-2016, từ đó tác giả đề xuất một số giải
pháp nhằm phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại BIDVchi nhánh Phú Thọ trong
thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về dịch vụ thẻ thanh tốn.
- Phân tích, đánh giá được thực trạng và xác định được các yếu tố ảnh
hưởng đến phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại BIDV chi nhánh Phú Thọ.
- Đề xuất một số giải pháp thúc đẩy phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại
BIDV chi nhánh Phú Thọ trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là dịch vụ thẻ thanh toán tại BIDV chi
nhánh Phú Thọ trong giai đoạn 2014-2016.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: luận văn tiến hành nghiên cứu tại BIDV chi
nhánh Phú Thọ.
- Phạm vi về thời gian: luận văn sử dụng số liệu thứ cấp trong giai đoạn
2014- 2016.
- Phạm vi về nội dung: đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng hoạt động
dịch vụ thẻ thanh toán tại BIDV chi nhánh Phú Thọ trong giai đoạn 2014- 2016.
4. Đóng góp của luận văn
Dịch vụ thẻ thanh toán là một trong những dịch vụ cơ bản và quan
trọng nhất của các ngân hàng thương mại. Trên địa bàn tỉnh Phú Thọ hiện
nay, BIDV chi nhánh Phú Thọ đang phải cạnh tranh gay gắt với nhiều ngân

hàng lớn khác như ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn


4
(Agribank), ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (Vietinbank), Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank). Luận văn là công trình
đầu tiên nghiên cứu một cách có hệ thống về phát triển dịch vụ thẻ thanh toán
tại BIDV chi nhánh Phú Thọ. Đặc biệt là tài liệu tham khảo để BIDV chi
nhánh Phú Thọ đưa ra các giải pháp nhằm phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại
Chi nhánh trong thời gian tới.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
được trình bày thành 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về dịch vụ thẻ thanh toán
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng dịch vụ thẻ thanh toán tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ
Chương 4: Một số giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Thọ.


5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DỊCH VỤ THẺ THANH TOÁN
1.1. Cơ sở lý luận về dịch vụ thẻ thanh toán
1.1.1. Khái niệm thẻ thanh toán
Thẻ thanh tốn là một loại thẻ giao dịch tài chính được phát hành bởi
Ngân hàng hay các tổ chức tài chính. Thẻ thanh tốn là một phương tiện thanh
tốn khơng dùng tiền mặt mà người chủ thẻ có thể sử dụng để rút tiền mặt
hoặc thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ tại các điểm chấp nhận thanh

toán bằng thẻ.
Thẻ thanh tốn là một cơng cụ thanh tốn do ngân hàng phát hành và
bán cho khách hàng sử dụng để trả tiền hàng hóa, dịch vụ, các khoản thanh
tốn khác và rút tiền mặt tại các ngân hàng đại lý thanh toán hay các quầy rút
tiền mặt tự động.
Từ các khái niệm trên có thể hiểu:“Thẻ thanh tốn là phương tiện
thanh tốn khơng dùng tiền mặt tiên tiến và hiện đại mà chủ thẻ có thể sử
dụng để thanh tốn tiền hàng hố dịch vụ hoặc có thể sử dụng để rút tiền mặt
tại các máy rút tiền tự động (ATM) hay các ngân hàng đại lý trong phạm vi số
dư tài khoản tiền gửi hoặc hạn mức tín dụng được ký kết giữa ngân hàng phát
hành thẻ và chủ thẻ” [3].
1.1.2.Đặc điểm và cấu tạo của thẻ thanh toán
1.1.2.1. Đặc điểm của thẻ thanh tốn
Thẻ là một cơng cụ thanh tốn có những đặc điểm khác biệt so với các
cơng cụ thanh tốn khác. Trong điều kiện ngày nay khi cơng nghệ thơng tin
phát triển ở trình độ cao thì thanh tốn bằng thẻ là phương thức thanh tốn
phổ biến thay thế cho các phương tiện thanh toán truyền thống khác. Bởi lẽ,
thẻ thanh tốn có rất nhiều đặc tính vượt trội so với các phương tiện thanh
tốn khác, đó là:


6
- Tính linh hoạt: thẻ thanh tốn có nhiều loại, đa dạng, phong phú về
hạn mức tín dụng của thẻ nên thích hợp với hầu hết mọi đối tượng khách
hàng, từ những khách hàng có thu nhập thấp (thẻ chuẩn) cho tới những khách
hàng có thu nhập cao (thẻ vàng), khách hàng có nhu cầu rút tiền mặt (thẻ rút
tiền mặt), cho tới nhu cầu du lịch giải trí, thẻ cung cấp cho khách hàng độ
thoả dụng tối đa, thoả mãn nhu cầu của mọi đối tượng khách hàng. Thẻ được
coi như “ví tiền điện tử” an tồn, nhanh chóng, hiện đại giúp các chủ thẻ kiểm
soát hoạt động chi tiêu của mình.

- Tính tiện lợi: thẻ thanh tốn là phương tiện thanh tốn khơng dùng
tiền mặt đem lại nhiều tiện ích cho khách hàng mà khơng một phương tiện
thanh tốn nào có được. Chủ thẻ có thể dùng thẻ để thanh toán tiền hàng hoá,
dịch vụ ở bất cứ nơi đâu, bất cứ lúc nào mà không phải mang theo tiền mặt.
Đối với thẻ tín dụng khách hàng được ngân hàng cấp cho một hạn mức tín
dụng, khách hàng có thể thực hiện các giao dịch trước sau đó thanh tốn mà
khơng bị tính lãi trong thời hạn. Đặc biệt đối với những người phải đi ra nước
ngồi cơng tác hay du lịch, thẻ có thể giúp họ thanh tốn ở gần như bất cứ nơi
nào mà khơng cần phải mang theo tiền mặt hay séc du lịch, không phụ thuộc
vào khối lượng tiền họ cần thanh toán. Thẻ được coi là phương tiện thanh
toán tốt nhất trong số các phương tiện thanh toán phục vụ tiêu dùng trong xã
hội hiện đại và văn minh.
- Tính an tồn và nhanh chóng: thẻ được chế tạo dựa trên kỹ thuật hết
sức tinh vi, hiện đại và khó làm giả vì vậy độ an toàn của thẻ rất cao. Đặc biệt
là khi thẻ thơng minh được tung ra thị trường thì độ an tồn của nó tăng lên
do đó nó được sử dụng rộng rãi trên thị trường. Khi mất thẻ hay lộ PIN, chủ
thẻ có thể thơng báo cho ngân hàng để kịp thời khoá thẻ nhằm tránh khả năng
bị rút tiền. Kích thước thẻ rất gọn nhẹ, chủ thể có thể dễ dàng mang theo
người với số lượng thanh tốn lớn hoặc di chuyển xa. Ngồi ra, hầu hết các
giao dịch thẻ đều được thực hiện qua mạng kết nối trực tuyến từ cơ sở chấp


7
nhận thẻ hay điểm rút tiền mặt tới ngân hàng thanh toán, ngân hàng phát hành
và các tổ chức thẻ quốc tế. Do đó việc ghi nợ, ghi có cho các chủ thể tham gia
quy trình thanh tốn được thực hiện một các tự động, dẫn đến q trình thanh
tốn diễn ra rất dễ dàng, tiện lợi và nhanh chóng.
1.1.2.2. Cấu tạo của thẻ thanh toán
Các loại thẻ thanh toán thường có đặc điểm chung là được làm bằng
Plastic, có kích thước theo tiêu chuẩn quốc tế là 5,5cm ÷ 8,5cm. Thẻ thường

dày từ 2,0-2,5 mm. Trên thẻ có in các thông số nhận dạng như nhãn hiệu
thương mại của thẻ, tên và logo của nhà phát hành thẻ, số thẻ, tên chủ thẻ và
ngày hiệu lực và một số đặc tính khác tuỳ theo quy định của các tổ chức thẻ
quốc tế hoặc hiệp hội phát hành thẻ. Cấu tạo của thẻ thanh toán thường bao
gồm các nội dung sau:
- Mặt trước của thẻ
+ Biểu tượng: mỗi loại thẻ thanh tốn đều có một biểu tượng riêng,
mang tính đặc trưng của tổ chức phát hành thẻ. Đây được xem như một đặc
tính mang tính an ninh nhằm chống giả mạo.
+Số thẻ: số thẻ dành riêng cho mỗi chủ thẻ, được dập nổi trên thẻ và
được in lại trên hoá đơn khi chủ thẻ thanh toán bằng thẻ. Tuỳ theo từng loại
thẻ mà chữ số khác nhau và cách cấu trúc theo nhóm cũng khác nhau.
+Thời gian có hiệu lực của thẻ: là thời hạn mà thẻ được phép lưu hành.
Tùy theo từng loại thẻ mà có thể ghi ngày hiệu lực cuối cùng của thẻ hoặc
ngày đầu tiên đến ngày cuối cùng được sử dụng thẻ.
+ Họ và tên chủ thẻ: họ và tên chủ thẻ được in chữ nổi, là tên của cá
nhân nếu là thẻ cá nhân, tên của người được uỷ quyền sử dụng nếu là thẻ
công ty.
+ Ký tự an ninh trên thẻ, số mật mã của đợt phát hành: mỗi loại thẻ
ln có ký hiệu an ninh kèm theo và được in phía sau của ngày hiệu lực.


8
- Mặt sau của thẻ
+ Dải băng từ: có khả năng lưu trữ các thông tin như: số thẻ, ngày hiệu
lực, tên chủ thẻ và ngân hàng phát hành.
+ Dải băng chữ ký: trên dải băng này phải có chữ ký của chủ thẻ để cơ
sở chấp nhận thẻ có thể đối chiếu chữ ký khi thực hiện thanh toán thẻ.
1.1.3.Phân loại thẻ thanh tốn
-Phân loại theo tính chất thanh tốn của thẻ

+ Thẻ tín dụng:đây là loại thẻ mà chủ thẻ được phép sử dụng một hạn
mức tín dụng tuần hồn để mua sắm hàng hố, dịch vụ tại các cơ sở kinh
doanh, cửa hàng, siêu thị, khách sạn, sân bay, khu vui chơi giải trí chấp nhận
loại thẻ đó. Thẻ tín dụng thường do ngân hàng phát hành và ngân hàng quy
định một hạn mức tín dụng cụ thể căn cứ theo khả năng tài chính hay tài sản
thế chấp của chủ thẻ.
+Thẻ ghi nợ: là loại thẻ có quan hệ gắn liền với tài khoản tiền gửi hoặc
tài khoản tiền thanh toán của chủ thẻ. Khi mua hàng hoá, dịch vụ giá trị
những giao dịch sẽ được khấu trừ ngay vào tài khoản của chủ thẻ thông qua
các thiết bị điện tử đặt tại các cơ sở chấp nhận thẻ đó và đồng thời sẽ ghi có
vào tài khoản của các đơn vị chấp nhận thẻ đó. Thẻ ghi nợ khơng có hạn mức
tín dụng vì nó phụ thuộc vào số dư hiện hữu trên tài khoản của chủ thẻ.
+Thẻ rút tiền mặt: là loại thẻ dùng để rút tiền mặt tại các máy rút tiền
tự động (ATM) hoặc ở ngân hàng và các dịch vụ khác do máy ATM cung cấp
(kiểm tra số dư, chuyển khoản, chi trả các khoản vay). Với chức năng chuyên
biệt chỉ dùng để rút tiền, chủ thẻ phải kí quỹ tiền gửi vào tài khoản ngân hàng
hoặc chủ thẻ được cấp một hạn mức tín dụng thấu chi mới sử dụng được. Số
tiền rút ra mỗi lần sẽ được trừ dần vào số tiền ký quỹ.
-Phân loại theo hạn mức tín dụng
+ Thẻ vàng: là loại thẻ phục vụ cho các đối tượng khách hàng có thu
nhập cao, có uy tín đối với ngân hàng, có khả năng tài chính vững mạnh và có
nhu cầu chi tiêu lớn.


9
+ Thẻ chuẩn: là loại thẻ được sử dung phổ biến thích hợp với nhiều đối
tượng khách hàng có thu nhập khác nhau. Loại thẻ này khác căn bản so với
thẻ vàng là hạn mức tín dụng tối thiểu thấp hơn tuỳ thuộc vào mỗi ngân hàng
phát hành.
-Phân loại theo phạm vi lãnh thổ

+ Thẻ nội địa:là loại thẻ được giới hạn trong phạm vi sử dụng ở một
quốc gia, do đó đồng tiền giao dịch phải là đồng bản tệ của nước đó. Hoạt
động của loại thẻ này rất đơn giản bởi nó chỉ do một tổ chức hay một ngân
hàng điều hành từ việc tổ chức phát hành, xử lí trung gian đến thanh tốn thẻ.
+ Thẻ quốc tế:là loại thẻ được sử chấp nhận trên phạm vi tồn cầu, sử
dụng đồng ngoại tệ mạnh để thanh tốn. Do phạm vi sử dụng trên toàn thế
giới nên hoạt động của thẻ rất phức tạp. Tuy nhiên, thẻ quốc tế vẫn được ưa
thích do tính tiện lợi của nó. Thẻ được hỗ trợ và quản lý trên toàn thế giới bởi
các tổ chức tài chính lớn, uy tín, hoạt động trong một hệ thống liên hoàn,
đồng bộ.
-Phân loại theo công nghệ
+Thẻ khắc chữ nổi: là loại thẻ được làm dựa trên kỹ thuật khắc chữ
nổi. Đó cũng là loại thẻ đầu tiên được sản xuất theo công nghệ tiên tiến này.
Trên bề mặt thẻ những thông tin cần thiết được khắc nổi. Hiện nay người ta
không dùng loại thẻ này nữa vì kỹ thuật sản xuất qua thơ sơ, dễ bị làm giả.
+Thẻ băng từ:là thẻ được sản xuất dựa trên kỹ thuật thư tín với hai
băng từ chứa thông tin ở mặt sau của thẻ. Thẻ loại này được sử dụng phổ biến
trong vòng 20 năm trở lại đây nhưng đã bộc lộ một số điểm yếu như dễ bị lợi
dụng do thông tin ghi trong thẻ không tự mã hố được, có thể đọc thẻ dễ dàng
nhờ thiết bị đọc gắn với máy vi tính, thẻ chỉ mang thông tin cố định, khu vực
chứa tin hẹp, không áp dụng các kỹ thuật đảm bảo an tồn.
+Thẻ thơng minh: là thế hệ mới nhất của thẻ thanh toán. Thẻ thông
minh được sản xuất dựa trên kỹ thuật vi xử lý tin học, nhờ gắn vào thẻ một


10
chíp điện tử mà thẻ có cấu tạo giống như một máy tính hồn hảo. Thẻ thơng
minh có nhiều nhóm với dung lượng nhớ khác nhau. Hiện nay, thẻ thông
minh được sử dụng rất phổ biến trên thế giới vì có ưu điểm về mặt kỹ thuật,
độ an tồn cao, khó làm giả được, ngồi ra cịn làm cho q trình thanh tốn

thuận tiện, an tồn và nhanh chóng hơn.
1.1.4.Vai trị của thẻ thanh tốn
Mặc dù ra đời sau các phương tiện thanh toán khác nhưng thẻ thanh
toán ngày càng khẳng định vai trị của nó trong thanh tốn nhờ vào những vai
trị và tính năng ưu việt của nó so với các phương tiện thanh toán khác.
- Đối với người sử dụng thẻ
+ Sử dụng thẻ thanh toán tạo sự linh hoạt và tiện lợi trong thanh toán
ở trong và ngồi nước: tiện ích nổi bật cho người sử dụng thẻ là sự tiện lợi và
tính linh hoạt hơn hẳn các phương tiện thanh tốn khác. Chủ thẻ có thể cảm
nhận được điều này khi đi du lịch hay cơng tác tại nước ngồi, thay vì phải
chuẩn bị trước một lượng ngoại tệ hay séc du lịch, chủ thẻ có thể mang theo
thẻ thanh tốn để thanh tốn cho mọi nhu cầu chi tiêu của mình.
+ Tạo sự chủ động trong thanh tốn:chủ thẻ có thể rút tiền một cách
nhanh chóng ở bất cứ nơi nào và vào bất cứ lúc nào tại ngân hàng hoặc qua
máy rút tiền tự động (ATM) và sử dụng một số dịch vụ khác do máy ATM
cung cấp như: trả nợ vay, chuyển khoản, xem số dư tài khoản.
+ Kiểm soát được chi tiêu của bản thân: với sao kê hàng tháng do ngân
hàng gửi đến, chủ thẻ hồn tồn có thể kiểm sốt được chi tiêu của mình trong
tháng đồng thời tính toán được chi tiêu và lãi nếu trả cho mỗi khoản giao
dịch. Giá cho tất cả những lợi ích mà thẻ mang lại là khoản phí thường niên
mà chủ thẻ phải chịu và tỷ lệ lãi nếu khoản chi tiêu khơng được trả ngân hàng
đúng hạn, lãi suất này có thể cao ngang với lãi suất của một khoản vay thấu
chi. Tuy nhiên, với tất cả những lợi ích mà thẻ mang lại cho chủ thẻ thì khoản
phí này khơng đáng kể, có thể chấp nhận được.


11
- Đối với ngân hàng:
Hơn ai hết, ngân hàng chính là người được hưởng lợi từ hoạt động phát
hành và thanh toán thẻ. Điều này thể hiện ở các mặt sau:

+ Lợi nhuận ngân hàng:lợi ích lớn nhất mà thẻ đem lại cho ngân hàng
phát hành và thanh toán thẻ là lợi nhuận, thu nhập từ thẻ mà ngân hàng có
được là: phí chuyển tiền, phí rút tiền, phí sử dụng thẻ, lãi suất cho thẻ tín dụng
và chủ thẻ chậm thanh tốn. Một yếu tố nữa có thể mang lại lợi nhuận cho
ngân hàng từ thẻ thanh tốn đó là lòng trung thành của khách hàng. Một khi
khách hàng đã có tài khoản hoặc thẻ tại ngân hàng thì hiếm khi họ lại muốn
chuyển sang một ngân hàng khác. Lợi dụng tâm lý này của khách hàng, ngân
hàng có thể tăng lãi suất tương đối cho khoản tín dụng thanh toán thẻ để tăng
thêm lợi nhuận cho ngân hàng mà không sợ mất khách hàng đồng loạt.
+ Hiệu quả cao trong thanh tốn:bằng việc khuyến khích khách hàng
sử dụng thẻ, ngân hàng sẽ thực hiện số giao dịch séc, tiền mặt ít hơn. Điều
này mang lại cho ngân hàng nhiều lợi ích như thực hiện số giao dịch ít hơn,
việc ghi nợ tương ứng vào các khoản của khách hàng được nhanh hơn, đơn
giản hơn. Hoạt động của ngân hàng nhờ đó cũng có hiệu quả hơn.
+ Đa dạng hố các loại hình dịch vụ ngân hàng: thẻ thanh toán ra đời
làm phong phú thêm các dịch vụ ngân hàng, mang lại cho ngân hàng một
phương tiện thanh toán đa tiện ích, thoả mãn tốt nhất nhu cầu của khách hàng.
Khơng chỉ có vậy, ở các nước phát triển, phát triển dịch vụ phát hành và thanh
tốn thẻ có thêm cơ hội để phát triển các dịch vụ song song khác như đầu tư
hoặc bảo hiểm cho các sản phẩm. Từ đó sẽ đa dạng hố được các loại hình
dịch vụ ngân hàng.
+ Tăng nguồn vốn cho ngân hàng: nhờ thẻ thanh toán số lượng tiền gửi
của khách hàng thanh toán thẻ và số lượng tài khoản của các cơ sở chấp nhận
thẻ cũng tăng lên. Với lượng giao dịch thẻ tương đối lớn, các tài khoản này sẽ
tạo cho ngân hàng một lượng vốn bằng tiền đáng kể, cũng có thể coi là nguồn
sinh lợi cho ngân hàng.


12
+ Hiện đại hố cơng nghệ ngân hàng: đưa thêm một loại hình thanh

tốn mới phục vụ khách hàng buộc ngân hàng phải khơng ngừng hồn thiện
nâng cao trình độ, trang bị thêm trang thiết bị kỹ thuật công nghệ để cung cấp
cho khách hàng những điều kiện tốt nhất trong thanh tốn đảm bảo uy tín,sự
an tồn, hiệu quả trong hoạt động của ngân hàng.
- Đối với cơ sở chấp nhận thẻ
+ Tăng doanh số bán hàng hoá, dịch vụ và thu hút thêm khách hàng:
chấp nhận thanh toán thẻ là cung cấp cho khách hàng một phương tiện thanh
tốn nhanh chóng, tiện lợi. Do vậy, khả năng thu hút khách hàng sẽ tăng lên,
doanh số cung ứng hàng hoá dịch vụ của cơ sở chấp nhận thẻ cũng tăng
nhanh. Thẻ thanh toán tạo cho cơ sở chấp nhận thẻ một khả năng cạnh tranh
lớn hơn so với các đối thủ cạnh tranh khác. Môi trường văn minh hiện đại
trong giao dịch, mua bán khi thanh toán thẻ là một yếu tố quan trọng để thu
hút khách hàng, đặc biệt là khách du lịch nước ngoài, các nhà đầu tư.
+ An toàn, bảo đảm:giao dịch thẻ được trả tiền ngay vào tài khoản của
cơ sở chấp nhận thẻ, nhưng dù chưa được thanh tốn ngay thì thanh tốn thẻ
cũng có ít nguy cơ bị mất cắp hơn là séc hay tiền mặt có giá trị lớn sẽ là mục
tiêu của những nhân viên thiếu trung thực và kẻ trộm. Nhưng cũng với một số
tiền như vậy được thể hiện trên hố đơn thẻ thì sẽ chẳng có ai quan tâm đến vì
nó chẳng có ý nghĩa với ai khác ngồi cơ sở chấp nhận thẻ.
+ Nhanh chóng giao dịch với khách hàng: khi giao dịch tiền mặt, việc
đếm tiền, ghi chép sổ sách là rất phức tạp. Còn khi giao dịch thẻ, với các thiết
bị chuyển ngân điện tử tại địa điểm bán hàng được sử dụng ngày càng nhiều
thì đơn giản, người ta chỉ việc đưa băng từ của thẻ qua thiết bị này, mọi thông
tin trên thẻ được nhận dạng, giao dịch sẽ được thực hiện. Hệ thống này giúp
đẩy nhanh quá trình xử lý khi bán hàng, giúp cơ sở chấp nhận thẻ cung cấp
cho nhà phát hành thẻ những thông tin về việc bán hàng mà không phải xử lý
thủ công trên giấy tờ.


13

+ Giảm chi phí bán hàng: thanh tốn thẻ giúp cơ sở chấp nhận thẻ
giảm đáng kể các chi phí cho việc đếm, bảo quản tiền, quản lý tài chính. Nhờ
vậy cũng giảm được chi phí bán hàng.
- Đối với nền kinh tế xã hội
Nhờ những thành tựu rực rỡ trong lĩnh vực công nghệ thông tin trong
những năm gần đây, cơng dụng của thẻ thanh tốn ngày càng được phát triển
và mở rộng, thẻ thanh toán ngày càng thể hiện vai trị lớn của mình trong sự
phát triển kinh tế xã hội. Điều này được thể hiện trên các mặt sau:
+ Giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thông:là phương tiện thanh tốn
khơng dùng tiền mặt, vai trị đầu tiên của thẻ là làm giảm khối lượng tiền mặt
trong lưu thơng. Ở các nước phát triển,thanh tốn tiêu dùng bằng thẻ chiếm tỷ
trọng lớn nhất trong tổng số các phương tiện thanh toán. Nhờ vậy mà khối
lượng cũng như áp lực tiền mặt trong lưu thông giảm đáng kể.
+ Tăng nhanh khối lượng chu chuyển, thanh toán trong nền kinh tế:
hầu hết mọi giao dịch thẻ trong phạm vi quốc gia hay toàn cầu đều được thực
hiện và thanh tốn trực tuyến vì vậy tốc độ chu chuyển thanh toán nhanh hơn
nhiều so với giao dịch qua các phương tiện thanh toán khác như: séc, uỷ
nhiệm thu, uỷ nhiệm chi…Thay vì thực hiện các giao dịch trên giấy tờ, với
giao dịch thẻ, mọi thông tin đều được xử lý qua hệ thống kết nối mạng tạo sự
thuận tiện, nhanh chóng hơn trong giao dịch.
+ Thực hiện chính sách quản lý vĩ mơ của Nhà nước: trong thanh tốn
thẻ, các giao dịch đều nằm dưới sự kiểm soát của ngân hàng, nhờ đó các ngân
hàng có thể dễ dàng kiểm sốt được mọi giao dịch, tạo nền tảng cho cơng tác
quản lý của Nhà nước, thực hiện chính sách ngoại hối quốc gia. Thực tế hiện
nay, mọi chế độ, chính sách liên quan đến thẻ đều dựa trên chính sách ngoại
hối của nhà nước.
+ Thực hiện biện pháp kích cầu của Nhà nước: sự tiện lợi mà thẻ mang
lại cho người sử dụng, cơ sở chấp nhận thẻ, ngân hàng khiến cho ngày càng



14
có nhiều người ưa chuộng sử dụng thẻ, tăng cường chi tiêu bằng thẻ, điều này
làm cho thẻ thanh toán trở thành một cơng cụ hữu hiệu góp phần thực hiện
biện pháp kích cầu của nhà nước. Khuyến khích phát hành, thanh tốn thẻ
cũng là khuyến khích tăng cầu tiêu dùng. Điều này cũng tạo nên một kênh
cung ứng vốn hiệu quả của ngân hàng thương mại.
+ Cải thiện môi trường văn minh thương mại, thu hút khách du lịch và
đầu tư nước ngồi:thanh tốn bằng thẻ sẽ giảm bớt các giao dịch thủ công,
tiếp nhận với một phương tiện văn minh của thế giới, do đó sẽ tạo ra một môi
trường thương mại văn minh, hiện đại hơn. Đây cũng là một yếu tố thu hút
khách du lịch, các nhà đầu tư nước ngoài.
1.1.5. Nội dung phát triển dịch vụ thẻ thanh toán
- Gia tăng số lượng khách hàng sử dụng thẻ của ngân hàng
Hiện nay có rất nhiều ngân hàng cung cấp dịch vụ thẻ thanh toán cho
khách hàng, do đó để phát triển dịch vụ thẻ thanh tốn thì các ngân hàng cần
phải có các chính sách đặc biệt để thu hút khách hàng sử dụng sản phẩm của
mình. Sự gia tăng số lượng khách hàng sử dụng thẻ của ngân hàng qua các năm
sẽ là cơ sở để ngân hàng gia tăng số lượng thẻ thanh tốn được phát hành.
- Quy mơ lắp đặt máy hỗ trợ và cơ sở chấp nhận thẻ thanh toán
Để thẻ thanh toán sử dụng thuận tiện và phát huy hết vai trị của nó thì
việc mở rộng quy mơ lắp đặt máy hỗ trợ và cơ sở chấp nhận thẻ thanh tốn có
vai trị rất quan trọng. Máy rút tiền tự động (ATM) và thanh tốn qua POS là
hai cơng cụ hỗ trợ đắc lực cho phát triển thẻ thanh toán của các ngân hàng
thương mại. Giữa thẻ thanh toán và hai cơng cụ này có mối quan hệ mật thiết
với nhau. Ngân hàng muôn gia tăng số lượng thẻ thanh toán phát hành, gia
tăng doanh số thanh toán thẻ thì bắt buộc phải mở rộng quy mơ lắp đặt máy
ATM và POS.
- Doanh số thanh toán thẻ
Thẻ thanh toán là một cơng cụ của hình thức thanh tốn khơng dùng
tiền mặt, do đó doanh số thanh tốn thẻ sẽ phản ánh được thói quen dùng tiền



×