Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

(Luận văn thạc sĩ) xây dựng các giải pháp chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần xi măng la hiên VVMI giai đoạn 2020 2025, tầm nhìn 2030​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 118 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN QUANG KHẢI

XÂY DỰNG CÁC GIẢI PHÁP CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
XI MĂNG LA HIÊN VVMI GIAI ĐOẠN 2020-2025,
TẦM NHÌN 2030

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

Thái Nguyên - 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN QUANG KHẢI

XÂY DỰNG CÁC GIẢI PHÁP CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
XI MĂNG LA HIÊN VVMI GIAI ĐOẠN 2020-2025,
TẦM NHÌN 2030

NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 8.34.01.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGÔ THỊ MỸ



Thái Nguyên - 2019


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và chưa
được dùng để bảo vệ một học vị nào khác. Các thơng tin, trích dẫn trong luận
văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng năm 2019
Tác giả luận văn

Trần Quang Khải


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong q trình thực hiện đề tài tơi đã nhận được sự giúp đỡ,
hướng dẫn của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất
tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và
nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các khoa,
văn phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên
đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong q trình học tập và thực hiện
hồn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự hướng dẫn, giúp đỡ
tận tình của giảng viên hướng dẫn TS. Ngơ Thị Mỹ
Trong q trình thực hiện đề tài, tơi còn nhận được sự giúp đỡ và cộng

tác của các cô chú, anh chị em và bạn bè, tôi xin chân thành cảm ơn. Thêm
nữa, tôi cũng muốn gửi lời cảm ơn chân thành tới bạn bè, đồng nghiệp và gia
đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tơi hồn thành nghiên cứu này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Thái Nguyên, tháng năm 2019
Tác giả luận văn

Trần Quang Khải


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ................................................................... ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ
PHÁT TRIỂN SXKD TRONG DOANH NGHIỆP ..................................... 5
1.1 Cơ sở lý luận về phát triển SXKD trong doanh nghiệp .............................. 5
1.1.1. Khái quát chung về DN .....................................................................................5
1.1.2. Phát triển SXKD trong DN ............................................................................10

1.1.3. Nhân tố ảnh hưởng đến HĐ SXKD ................................................................19

1.2 Kinh nghiệm phát triển sản xuất KD tại một số doanh nghiệp trong nước
......................................................................................................................... 25
1.2.1 Kinh nghiệm của CT cổ phần XM Hà Tiên 1 .................................................25
1.2.2. Kinh nghiệm của CT Cổ phần XM Bỉm Sơn ..................................................26
1.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho CT cổ phần XM La Hiên VVMI ..................27

Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 28
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 29
2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 29
2.2.1. Phương pháp thu thập TT................................................................................29
2.2.2. Phương pháp tổng hợp số liệu .........................................................................32


iv

2.2.3 Phương pháp phân tích TT ...............................................................................32

2.3. Hệ thống chỉ tiêu phân tích ...................................................................... 35
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh HĐ SXKD................................................................35
2.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh HQ HĐ SXKD .........................................................37
2.3.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh thực trạng phát triển SXKD .....................................38

Chương 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT KD
CỦA CT CỔ PHẦN XM LA HIÊN ............................................................. 40
3.1 Giới thiệu về CT cổ phần XM La Hiên..................................................... 40
3.1.1. Q trình hình thành và phát triển của CT Cở phần XM La Hiên ..................40
3.1.2. Chức năng NV của CT Cổ phần XM La Hiên ................................................41
3.1.3. Tổ chức bộ máy của CT Cổ phần XM La Hiên ..............................................43


3.2. Thực trạng HĐ SXKD của cty ................................................................. 50
3.2.1. Về HĐ SX .......................................................................................................50
3.2.2. Về HĐ KD .......................................................................................................50
3.2.3. Về HĐ tài chính ..............................................................................................52

3.3. Thực trạng phát triển SXKD của cty XM La Hiên .................................. 53
3.3.1. Phát triển quy mô SX ......................................................................................53
3.3.2. Phát triển HĐ ĐT cho SX ...............................................................................55
3.3.3. Nâng cao CL NNL ..........................................................................................57
3.3.4. Phát triển KT, áp dụng CNg mới trong SX .....................................................59
3.3.5. Mở rộng thị trường tiêu thụ SP .......................................................................64
3.3.6. Phát triển hệ thống kênh phân phối .................................................................66
3.3.7. Phát triển liên kết tiêu thụ SP ..........................................................................69

3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển HĐ SXKD ................................... 70
3.4.1. Các nhân tố bên ngoài .....................................................................................70
3.4.2. Các nhân tố bên trong .....................................................................................73

3.4. Phân tích SWOT đối với phát triển SXKD của CT XM La Hiên ........... 79
3.4.1. Phân tích SWOT .............................................................................................79
3.4.2. Phối hợp trong SWOT.....................................................................................80

3.5. Đánh giá chung về HĐ phát triển sản xuất KD của CT cổ phần XM La


v

Hiên ................................................................................................................. 82
3.5.1. Những mặt đạt được ........................................................................................82

3.5.2. Những mặt còn hạn chế...................................................................................82
3.5.3. Nguyên nhân ...................................................................................................83

Chương 4: CÁC GIẢI PHÁP CHIẾN LƯỢC NHẰM PHÁT TRIỂN
SXKD CHO CỔ PHẦN XM LA HIÊN VVMI GIAI ĐOẠN 2020-2025,
TẦM NHÌN 2030 ........................................................................................... 84
4.1. Quan điểm, định hướng, mục tiêu phát triển của CT cổ phần XM La Hiên
trong giai đoạn 2020-2025, định hướng 2030................................................. 84
4.1.1. Quan điểm phát triển ngành XM Việt Nam ....................................................84
4.1.2. Mục tiêu phát triển ..........................................................................................85
4.1.3. Các chiến lược phát triển của CT cổ phần XM La Hiên trong giai đoạn 20202025, định hướng 2030 .............................................................................................86

4.2. Các giải pháp chiến lược nhằm phát triển sản xuất KD cho CT cổ phần
XM La Hiên trong giai đoạn 2020-2025, định hướng 2030 ........................... 88
4.2.1. Nhóm giải pháp về nâng cao CL NNL của CT Cổ phần XM La Hiên ...........88
4.2.2. Đổi mới về CNg, máy móc thiết bị của CT Cở phần XM La Hiên ................90
4.2.3. Giải pháp về tài chính của CT Cổ phần XM La Hiên .....................................91
4.2.4. Giải pháp về phát triển SXKD của CT Cổ phần XM La Hiên .......................92

4.3. Một số đề xuất, kiến nghị ......................................................................... 93
4.3.1. Đối với cơ quan nhà nước ...............................................................................93
4.3.2. Kiến nghị đối với CT Cổ phần XM La Hiên ..................................................94

KẾT LUẬN .................................................................................................... 96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 97
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 99


vi


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
XM

Xi măng

XD

Xây dựng

CT

Công ty

SX

Sản xuất

SXKD

Sản xuất kinh doanh

NLĐ

Người lao động

CTCP

Công ty cổ phần



vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Nội dung khảo sát của từng đối tượng............................................ 31
Bảng 2.2. Thang đo và ý nghĩa của thang đo Likert ....................................... 31
Bảng 3.1. Kết quả HĐ KD của CT Cổ phần XM La Hiên ............................. 51
Bảng 3.2. Cơ cấu SP và sản lượng tiêu thụ của CT Cổ phần XM La Hiên năm
2016-2018........................................................................................................ 51
Bảng 3.3. Các chỉ tiêu tài chính của CT Cở phần XM La Hiên ..................... 52
Bảng 3.4. Một số chỉ tiêu về kết quả HĐ SX của CT XM La Hiên giai đoạn
2016-2018........................................................................................................ 54
Bảng 3.5. Đánh giá của cán bộ quản lý về hình thức tổ chức SX của CT XM
La Hiên ............................................................................................................ 54
Bảng 3.6. Đánh giá của cán bộ quản lý về Phát triển HĐ ĐT cho SXKD của
CT XM La Hiên .............................................................................................. 56
Bảng 3.7. Trình độ LĐ của CT XM La Hiên .................................................. 57
Bảng 3.8. Đánh giá của cán bộ quản lý về HĐ nâng cao CL NNL của CT XM
La Hiên ............................................................................................................ 58
Bảng 3.9. Đánh giá của NLĐ về HĐ nâng cao CL NNL của CT XM La Hiên
......................................................................................................................... 59
Bảng 3.10. Đánh giá của cán bộ quản lý về HĐ nâng cao CL NNL của CT
XM La Hiên .................................................................................................... 60
Bảng 3.11. Đánh giá của cán bộ quản lý về HĐ nâng cao CL NNL của CT
XM La Hiên .................................................................................................... 61
Bảng 3.12. Đánh giá của cán bộ quản lý về việc áp dụng CNg mới cho SXKD
của CT XM La Hiên ........................................................................................ 62
Bảng 3.13. Đánh giá của cán bộ quản lý về việc áp dụng CNg mới cho SXKD
của CT XM La Hiên ........................................................................................ 62
Bảng 3.14. Đánh giá của NLĐ về việc áp dụng CNg mới cho SX của CT XM
La Hiên ............................................................................................................ 63



viii

Bảng 3.15. Quy mô và cơ cấu TT tiêu thụ SP của CT Cổ phần XM La Hiên
năm 2016 – 2018 ............................................................................................. 64
Bảng 3.16. Đánh giá của cán bộ quản lý về việc áp dụng CNg mới cho SXKD
của CT XM La Hiên ........................................................................................ 65
Bảng 3.17. Đánh giá của cán bộ quản lý về HĐ mở rộng TT tiêu thụ SP ...... 66
Bảng 3.18. Đánh giá của cán bộ quản lý về việc áp dụng CNg mới cho SXKD
của CT XM La Hiên ........................................................................................ 67
Bảng 3.19. Đánh giá của cán bộ quản lý về HĐ Phát triển hệ thống kênh phân
phối .................................................................................................................. 68
Bảng 3.20. Đánh giá của cán bộ quản lý về HĐ Phát triển hệ thống kênh phân
phối .................................................................................................................. 69
Bảng 3.21. Đánh giá của cán bộ quản lý về HĐ Phát triển hệ thống kênh phân
phối .................................................................................................................. 69
Bảng 3.22. Đánh giá của NLĐ về tổ chức QTDN của CT ............................. 73
Bảng 3.23. Đánh giá của NLĐ về tổ chức QTDN của CT ............................. 74
Bảng 3.24. Đánh giá của NLĐ về chính sách tiền lương................................ 75
Bảng 3.25. Đánh giá của NLĐ về chính sách tiền lương................................ 76
Bảng 3.26. Đánh giá của NLĐ về chính sách tiền lương................................ 76
Bảng 3.27. Đánh giá của khách hàng về độ tin cậy và mức độ đáp ứng của SP
......................................................................................................................... 77
Bảng 3.28. Đánh giá của khách hàng về độ tin cậy và mức độ đáp ứng của SP
......................................................................................................................... 78


ix


DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 3.1. Tở chức cơ cấu bộ máy quản lý của CT CP XM La Hiên ............. 43

Hình 2.1. Phương pháp phân tích SWOT ....................................................... 34
Hình 3.1. Biến động về sản lượng SX của CT Cở phần XM La Hiên ............ 50
Hình 3.2. Quy mô TSCĐ của CT XM La Hiên giai đoạn 2016-2018 ............ 55


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xây dựng là ngành đóng vai trị quan trọng trong q trình phát triển
kinh tế của Việt Nam do nước ta đang trong q trình hồn thiện cơ sở hạ
tầng kinh tế. Triển vọng tăng trưởng của ngành xây dựng là nhân tố hỗ trợ
tích cực cho ngành xi măng phát triển. Theo thống kê của Bộ Công Thương TCT xi măng, tốc độ đơ thị hóa nước ta nhanh, trung bình khoảng 30% –
33%/năm, cùng với việc phát triển và hoàn thiện cơ sở hạ tầng dẫn đến tốc độ
tăng trưởng của ngành xi măng duy trì ởn định và dự kiến ở mức trên
11%/năm từ nay đến năm 2025. Những năm trước đây, vai trò chi phối tập
trung chủ yếu ở Tổng Công ty Xi măng Việt Nam và ngành xi măng chịu sự
quản lí và điều tiết của nhà nước nên mức độ cạnh tranh trong ngành còn ở
mức thấp. Tuy vậy, cạnh tranh trong ngành sẽ gia tăng mạnh khi các dự án
mới đi vào hoạt động. Ngành xi măng từ tình trạng thiếu hụt xi măng trước
đây sẽ chuyển sang dư thừa năng lực sản xuất kể từ năm 2020. Tổng Công ty
Xi măng Việt Nam dự báo, sản lượng cung xi măng vượt cầu trong cả nước
năm 2020 sẽ là 4.96 triệu tấn, năm 2021 là 5.78 triệu tấn và đến năm 2025 là
4.62 triệu tấn. Bối cảnh này vừa là cơ hội vừa là thách thức đối với các công
ty trong ngành.
Hiện tại một số tỉnh phía Đơng Bắc vẫn là miền núi chính vì vậy mà kết
cấu hạ tầng kinh tế, giao thông vận tải còn nhiều yếu kém. Với mục tiêu đến

hết năm 2030, vùng Đơng Bắc có được hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế, giao
thơng vận tải tương đối hồn chỉnh để đáp ứng yêu cầu phát triển và tạo ra
một bước chuyển biến đột phá trong giai đoạn sau năm 2020, nhiều dự án cầu
đường (đường xi măng), khu công nghiệp, cơng trình trọng điểm ở tỉnh Thái
Ngun và các địa phương lân cận đang được triển khai. Các tỉnh, thành phố
trong vùng ra sức thực hiện cùng lúc hai nhiệm vụ lớn về phát triển kinh tế:
vừa tập trung sản xuất, vừa nỗ lực xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế. Do đó, khu


2

vực Thái Nguyên, Cao Bằng và Bắc Kạn là khu vực tiêu thụ một lượng xi
măng khá lớn khoảng 15% tổng lượng tiêu thụ xi măng trên cả nước. Để đáp
ứng đủ nhu cầu tiêu thụ xi măng, các công ty trong ngành gấp rút đầu tư cơng
nghệ, hồn thiện các trạm nghiền xi măng. Thái Nguyên là địa phương có thế
mạnh trong lĩnh vực sản xuất và xây dựng so với các tỉnh trong vùng. Nhu
cầu tiêu thụ xi măng của Thành phố đang tăng mạnh. Bối cảnh đó là cơ hội để
công ty sản xuất xi măng La Hiên nói riêng và các cơng ty xi măng khác nói
chung khẳng định thương hiệu và mở rộng qui mơ sản xuất.
Sau hơn 10 năm cở phần hóa, Cơng ty Cổ phần Xi măng La Hiên đã
từng bước lớn mạnh và đang có nhiều triển vọng phát triển. Trong ngắn hạn,
sự tăng trưởng của ngành xi măng đã đem lại cho công ty nhiều cơ hội kinh
doanh. Trong tương lai, công ty phải đối mặt với sự cạnh tranh mạnh mẽ hơn
giữa các doanh nghiệp trong ngành. Do quá trình gia tăng năng lực sản xuất
của các Công ty trong khu vực:Cơng ty Xi măng Hồng Mai (Nghệ An),
Cơng ty Xi măng Bỉm Sơn (Thanh Hóa), Xi măng Nghi Sơn (Thanh Hóa)…
Để tận dụng tốt các cơ hội trước mắt cũng như phịng ngừa những đe dọa,
Cơng ty cần xây dựng những giải pháp mang tính chiến lược, phù hợp với
những biến động của môi trường kinh doanh. Trên cơ sở đó, tơi chọn đề tài
“Xây dựng các giải pháp chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh của

Công ty Cổ phần Xi măng La Hiên VVMI giai đoạn 2020 – 2025, định
hướng 2030” làm định hướng nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Đề tài thực hiện nhằm xây dựng các giải pháp mang tính chiến lược để
phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty CP xi măng La Hiên
VVMI giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn 2030.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển sản xuất


3

kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Phân tích thực trạng và làm rõ các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản
xuất kinh doanh của công ty CP xi măng La Hiên giai đoạn 2016-2018.
- Từ đó, xây dựng các giải pháp mang tính chiến lược nhằm phát triển
sản xuất kinh doanh cho Công ty CP xi măng La Hiên VVMI giai đoạn 20202025, tầm nhìn 2030.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Những vấn đề lý luận và thực tiễn có liên quan đến phát triển sản xuất
kinh doanh cho công ty CP xi măng La Hiên.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Đề tài tập trung phân tích thực trạng phát triển sản xuất
kinh doanh của Công ty CP xi măng La Hiên trong giai đoạn 2016-2018. Từ
đó, xây dựng các giải pháp mang tính chiến lược nhằm phát triển sản xuất
kinh doanh cho Công ty CP xi măng La Hiên VVMI giai đoạn 2020-2025,
tầm nhìn 2030.
- Về phạm vi thời gian: Đề tài sử dụng số liệu phân tích về thực trạng
phát triển sản xuất kinh doanh của công ty CP xi măng La Hiên trong giai

đoạn 2016 - 2018; xây dựng các giải pháp mang tính chiến lược nhằm phát
triển sản xuất kinh doanh cho Công ty CP xi măng La Hiên VVMI giai đoạn
2020 - 2025, tầm nhìn 2030.
- Về phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện tại công ty CP xi
măng La Hiên.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Luận văn góp phần hệ thống hóa các vấn đề lý luận có liên quan đến
phát triển sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Luận văn đưa ra cái nhìn khái quát về thực trạng phát triển sản xuất
kinh doanh của công ty CP xi măng La Hiên trong giai đoạn 2016-2018. Làm


4

rõ những yếu tố ảnh hưởng đến phát triển sản xuất kinh doanh của công ty CP
xi măng La Hiên.
- Luận văn đã xây dựng các giải pháp mang tính chiến lược nhằm phát
triển sản xuất kinh doanh cho công ty CP xi măng La Hiên trong giai đoạn
2020-2025, tầm nhìn 2030.
- Ngồi ra, luận văn cịn là tài liệu tham khảo hữu ích cho các nhà
quản trị doanh nghiệp, học viên và sinh viên thuộc chuyên ngành quản trị
kinh doanh.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo
luận văn được chia làm 4 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về phát triển sản
xuất kinh doanh trong doanh nghiệp
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Phân tích thực trạng phát triển sản xuất kinh doanh của
Công ty CP xi măng La Hiên

Chương 4: Các giải pháp chiến lược nhằm phát triển sản xuất kinh
doanh cho Công ty CP xi măng La Hiên VVMI giai đoạn 2020-2025, tầm
nhìn 2030.


5

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ
PHÁT TRIỂN SXKD TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Cơ sở lý luận về phát triển SXKD trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái quát chung về DN
1.1.1.1. Khái niệm và đặc điểm DN
Khái niệm
Trong giai đoạn hình thành và PTKT ở bất kì đâu, DN cũng là đơn vị
cơ sở, một tế bào của nền KT tạo ra VC cho XH, phối hợp các yếu tố SX một
cách phù hợp nhằm tạo ra những SP hoặc dịch vụ một cách có HQ nhất.
Cùng với quá trình phát triển mạnh mẽ của khoa học KT và CNTT các
hình thức tở chức DN cũng ngày càng đa dạng và các loại hình sở hữu của
DN cũng ngày càng phong phú hơn. Do đó, nếu đứng trên quan điểm khác
nhau chúng ta có thể định nghĩa về DN cũng khác nhau:
“DN là một tổng thể các phương tiện, máy móc thiết bị và con người
được tở chức lại nhằm thực hiện mục đích đề ra.DN là một đơn vị SXKD
nhằm thực hiện một hoặc một số hoặc tất cả cơng đoạn của q trình ĐT, từ
SX đến tiêu thụ SP hoặc thực hiện dịch vụ nhằm mục đích kiếm lời”. [24]
Từ các định nghĩa nêu trên chúng ta có thể đưa ra một khái niệm tồn
diện hơn về DN như sau:
“DN là một đơn vị SXKD được tổ chức nhằm mục tiêu tạo ra SP và
dịch vụ đáp ứng thị hiếu người tiêu dùng, thơng qua đó nhằm tối đa mục tiêu
lợi nhuận trên cơ sở tôn trọng PL của NN và quyền lợi NTD”.
Đặc điểm của DN

DN có có nhiệm vụ SX và KD, hai nhiệm vụ này liên hệ hết sức mật
thiết với nhau và tạo thành quy trình khép kín trong HĐ của DN.
DN có mục tiêu về KT cơ bản là tối đã hóa LN và muốn đạt được mục
tiêu đó DN phải tìm cách thoả mãn NC NTD ngày càng tốt hơn.
DN làm ăn KD trong trường hợp TT, chấp nhận canh trạnh với DN


6

khác để tồn tại và PT. Muốn làm được điều này, DN phải chú ý đến CLKD
thích ứng với ĐK và hoàn cảnh trong từng GĐ.
1.1.1.2. Phân loại DN
Theo ngành nghề KD
“Việc nghiên cứu các loại hình DN theo ngành nghề KD có ý nghĩa
quan trọng trong việc nghiên cứu cấu trúc vốn của DN, nó ảnh hưởng đến rủi
ro KD của từng loại hình DN KD khác nhau nên ảnh hưởng đến CPSD vốn.
Trong nền kinh tế, có thể phân thành 6 loại hình DN cơ bản: DN KD trong
lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp – thủy sản, thương mại – dịch vụ, giao
thông vận tải, XD và các DN khác (như tài chính, bảo hiểm…).
Mỗi ngành KD có những đặc điểm kinh tế – KT riêng có ảnh hưởng
không nhỏ đến cấu trúc vốn của DN.
Những DN HĐ trong ngành thương mại, dịch vụ thì vốn lưu động
chiếm tỷ trọng cao hơn, tốc độ chu chuyển của vốn lưu động cũng nhanh hơn
so với các ngành nông nghiệp, công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp nặng. Ở
các ngành này, vốn cố định thường chiếm tỷ lệ cao hơn vốn lưu động, thời
gian thu hồi vốn cũng chậm hơn.
Những DN SX ra những loại SP có chu kì SX ngắn thì nhu cầu vốn lưu
động giữa các thời kì trong năm thường khơng có biến động lớn, DN cũng
thường xuyên thu được tiền bán hàng, nhờ đó có thể dễ dàng bảo đảm cân đối
giữa thu và chi bằng tiền, cũng như đảm bảo nguồn vốn cho nhu cầu KD.

Ở các DN HĐ trong ngành công nghiệp hay XD có chu kì SX SP dài,
phải ứng ra những lượng vốn lớn nên chủ yếu sẽ SD vốn dài hạn để tài trợ cho
HĐ KD của mình. Những DN trong ngành nơng nghiệp – thủy sản có rủi ro
cao nên thường huy động vốn ở nhiều kênh đa dạng khác nhau.
Việc phân chia các loại hình DN theo ngành nghề KD là cơ sở cho việc
ước tính hệ số bêta phản ánh mức rủi ro của từng ngành nghề, từng DN”. [25]
Theo hình thức pháp lý


7

Theo Luật DN Việt Nam được Quốc hội thông qua năm 2014, xét về
hình thức pháp lý có các loại hình DN chủ yếu sau:
- “CT trách nhiệm hữu hạn
Ở Việt Nam, CT trách nhiệm hữu hạn có hai dạng: CT trách nhiệm hữu
hạn có hai thành viên trở lên và CT trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
CT trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên là DN trong đó:
+ Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản
khác của DN trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào DN.
+ Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo qui định
của pháp luật.
+ Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân, số lượng thành viên không
vượt quá năm mươi.
CT trách nhiệm hữu hạn một thành viên là DN do một tổ chức hoặc
một cá nhân làm chủ sở hữu, chủ sở hữu CT chịu trách nhiệm về các khoản
nợ và nghĩa vụ tài sản khác của CT trong phạm vi số vốn điều lệ của CT”.
- DN Nhà nước
“CT nhà nước là DN do Nhà nước sở hữu tồn bộ vốn điều lệ, thành lập,
tở chức quản lý, đăng ký HĐ theo quy định của Luật DN Nhà Nước. CT nhà
nước được tở chức dưới hình thức CT nhà nước độc lập, tổng CT nhà nước.

CT nhà nước được thành lập chủ yếu ở những ngành, lĩnh vực cung cấp
SP, dịch vụ thiết yếu cho xã hội; ứng dụng CNg cao, tạo động lực phát triển
nhanh cho các ngành, lĩnh vực khác và toàn bộ nền kinh tế, địi hỏi ĐT lớn;
ngành, lĩnh vực có lợi thế cạnh tranh cao; hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế –
xã hội đặc biệt khó khăn mà các thành phần kinh tế khác không ĐT”.
- “CT cổ phần
CT cở phần là DN, trong đó:
+ Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần.
+ Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của


8

DN trong phạm vi số vốn đã góp vào DN.
+ Cở đơng có quyền tự do chuyển nhượng cở phần của mình cho người
khác, trừ trường hợp cở đơng sở hữu cở phần ưu đãi biểu quyết.
+ Cở đơng có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba
và không hạn chế số lượng tối đa.
CT cở phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng
nhận đăng ký KD. CT cổ phần có quyền phát hành chứng khốn ra cơng
chúng theo quy định của pháp luật về chứng khốn.
CT cở phần phải có Đại hội đồng cở đơng, Hội đồng quản trị và Giám
đốc (Tổng giám đốc); đối với CT cổ phần có trên mười một cở đơng phải có
Ban kiểm sốt.
Lợi thế của CT cở phần là:
+ Chế độ trách nhiệm của CT cổ phần là trách nhiệm hữu hạn, các cổ
đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của CT trong
phạm vi vốn góp nên mức độ rủi ro của các cở đơng không cao;
+ Khả năng HĐ của CT cổ phần rất rộng, trong hầu hết các lĩnh vực,
ngành nghề;

+ Cấu trúc vốn của CT cổ phần hết sức linh hoạt tạo điều kiện nhiều
người cùng góp vốn vào CT;
+ Khả năng huy động vốn của CT cổ phần rất cao thông qua việc phát
hành cổ phiếu ra công chúng, đây là đặc điểm riêng có của CT cở phần;
+ Việc chuyển nhượng vốn trong CT cổ phần là tương đối dễ dàng, do
vậy phạm vi đối tượng được tham gia CT cổ phần là rất rộng, ngay cả các cán
bộ công chức cũng có quyền mua cở phiếu của CT cở phần.
Bên cạnh những lợi thế nêu trên, loại hình CT cở phần cũng có những
hạn chế nhất định như:
+ Việc quản lý và điều hành CT cổ phần rất phức tạp do số lượng các
cở đơng có thể rất lớn, có nhiều người khơng hề quen biết nhau và thậm chí


9

có thể có sự phân hóa thành các nhóm cở đơng đối kháng nhau về lợi ích.
+ Việc thành lập và quản lý CT cổ phần cũng phức tạp hơn các loại
hình CT khác do bị ràng buộc chặt chẽ bởi các quy định của pháp luật, đặc
biệt về chế độ tài chính, kế tốn.
Khi nghiên cứu về các CT cở phần, người ta thường quan tâm đến việc
chứng khốn của CT cở phần đó đã được niêm yết trên Sở giao dịch chứng
khoán hay chưa.
Niêm yết chứng khoán là thủ tục cho phép một chứng khoán nhất định
được phép giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán. Cụ thể, đây là q trình Sở
giao dịch chứng khốn chấp thuận cho CT phát hành có chứng khốn được
phép niêm yết và giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán nếu CT đó đáp ứng
đầy đủ các tiêu chuẩn về định lượng cũng như định tính mà Sở giao dịch chứng
khốn đề ra. Các CT cổ phần luôn mong muốn được niêm yết chứng khốn của
mình tại Sở giao dịch chứng khốn vì nó mang lại nhiều lợi ích cho DN:
+ CT có thể huy động vốn dễ dàng: Niêm yết nhằm mục đích huy động

vốn thơng qua phát hành chứng khốn. CT được niêm yết có thể thu hút vốn
dài hạn thơng qua phát hành chứng khốn với CPthấp. Thơng thường, CT
niêm yết được cơng chúng tín nhiệm hơn CT không được niêm yết, bởi vậy
khi trở thành một CT được niêm yết thì họ có thể dễ dàng trong việc huy động
vốn và với CPhuy động vốn thấp hơn.
+ Tăng tính thanh khoản cho các chứng khốn: Khi các chứng khốn
được niêm yết, nó có thể được nâng cao tính thanh khoản, dễ dàng được chấp
nhận làm vật thế chấp và SD cho các mục đích tài chính khác. Hơn nữa, các
chứng khốn được niêm yết có thể được mua với số lượng tiền rất nhỏ nên
các nhà ĐT có vốn nhỏ vẫn có thể trở thành cở đơng của CT, điều này giúp
CT có thể linh hoạt trong q trình huy động vốn.
+ Ưu đãi về thuế: Thơng thường các CT tham gia niêm yết sẽ được
hưởng những chính sách ưu đãi về thuế như miễn, giảm thuế thu nhập DN


10

trong một số năm nhất định.
Tuy nhiên, để có được những lợi ích trên, các CT phải có đủ tiêu chuẩn
để được niêm yết chứng khốn của mình. Điều kiện này được quy định cụ thể
trong quy chế về niêm yết chứng khoán do Sở giao dịch chứng khoán ban
hành. Thơng thường, có haiquy định chính về niêm yết là u cầu về cơng bố
thơng tin của CT và tính khả mại của các chứng khốn. Các nhà ĐTvà cơng
chúng phải nắm được đầy đủ các thơng tin và có cơ hội nắm bắt thông tin do
CT phát hànhcông bố ngang nhau,đảm bảo sự công bằng trong tiếp nhận
thông tin, kể cả các thơng tin mang tính chất định kỳ hoặc thơng tin tức thời
có tác động đến giá cả, khối lượng chứng khoán giao dịch”.
- “CT hợp danh
Là DN trong đó:
+ Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của CT, cùng nhau

KD dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngồi các thành
viên hợp danh, CT có thể có thêm thành viên góp vốn;
+ Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ
tài sản của mình về các nghĩa vụ của CT;
+ Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của CT
trong phạm vi số vốn đã góp vào CT”.
DN tư nhân
“DN tư nhân là DN do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm
bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi HĐ của DN.
Cách phân loại DN theo hình thức pháp lý cho thấy được sự khác nhau
trong các cách tở chức huy động vốn, từ đó cũng ảnh hưởng đến việc điều
chỉnh cấu trúc vốn của các loại hình DN”.
1.1.2. Phát triển SXKD trong DN
1.1.2.1. Khái niệm về HĐ SXKD trong DN
Tất cả các DN, các đơn vị SXKD HĐ trong nền kinh tế TT dù là hình


11

thức sở hữu nào (DN Nhà Nước, DN tư nhân, hợp tác xã, CT cổ phần, CT
trách nhiệm hữu hạn,... ) thì đều có các mục tiêu HĐ SX khác nhau. Ngay
trong mỗi giai đoạn, các DN cũng theo đuổi các mục tiêu khác nhau, nhưng
nhìn chung mọi DN trong cơ chế TT đều nhằm mục tiêu lâu dài, mục tiêu bao
trùm đó là làm sao tối đa hố lợi nhuận. Để đạt được các mục tiêu đó thì các
DN phải XD được cho mình một CLKD đúng đắn, XD các KH thực hiện và
đặt ra các mục tiêu chi tiết nhưng phải phù hợp với thực tế, đồng thời phù hợp
với tiềm năng của DN và lấy đó làm cơ sở để huy động và SD các nguồn lực
sau đó tiến hành các HĐ SXKD nhằm đạt được mục tiêu đề ra.
Trong điều kiện nền SXKD chưa phát triển, thơng tin cho quản lý chưa
nhiều, chưa phức tạp thì HĐ SXKD chỉ là quá trình SX các SP thiết yếu cho

nhu cầu cuả xã hội sau đó là sự lưu thông trao đổi KD các mặt hàng do các
DN SX ra. Khi nền kinh tế càng phát triển, những địi hỏi về quản lý nền kinh
tế quốc dân khơng ngừng tăng lên. Q trình đó hồn tồn phù hợp với yêu
cầu khách quan của sự phát triển. C. Mác đã ghi rõ: “ Nếu một hình thái vận
động là do một hình thái khác vận động khác phát triển lên thì những phản
ánh của nó, tức là những ngành khoa học khác nhau cũng phải từ một ngành
này phát triển ra thành một ngành khác một cách tất yếu”.
Theo Ph. Ăngghen (1963), sự phân công LĐ xã hội, chuyên mơn hố
SX đã làm tăng thêm lực lượng SX xã hội, nảy sinh nền SX hàng hóa. Q
trình SX hàng hóa bao gồm các cơng đoạn như SX, phân phối, trao đởi và tiêu
dùng. Chun mơn hố đã tạo sự cần thiết phải trao đổi SP giữa người SX và
người tiêu dùng. Sự trao đởi này bắt đầu với tính chất ngẫu nhiên, hiện vật,
dần dần phát triển mở rộng cùng với sự phát triển của SX hàng hoá, khi tiền tệ
ra đời làm cho q trình trao đởi SP mang hình thái mới là lưu thơng hàng hố
với các HĐ mua và bán và đây là những HĐ KD của các DN.
Thơng thường, mọi HĐ SXKD đều có định hướng, có KH. Trong điều
kiến SX và KD theo cơ chế TT, để tồn tại và phát triển đòi hỏi các DN KD


12

phải có lãi. Để đạt được kết quả cao nhất trong SX và KD, các DN cần xác
định phương hướng mục tiêu trong ĐT, có KH SD các điều kiện sẵn có về các
nguồn nhân tài, vật lực. Muốn vậy, các DN cần nắm được các nhân tố ảnh
hưởng, mức độ và xu hướng tác động của từng nhân tố đến kết quả KD. Điều
này chỉ thực hiện được trên cơ sở của q trình phân tích KD của DN.
Như chúng ta đã biết, mọi HĐ của DN đều nằm trong thế tác động liên
hoàn với nhau. Bởi vậy, chỉ có tiến hành phân tích các HĐ KD một cách toàn
diện mới giúp cho các nhà DN đánh giá một cách đầy đủ và sâu sắc mọi HĐ
kinh tế trong trạng thái HĐ thực của chúng. Trên cơ sử đó nêu lên một cách

tởng hợp về trình độ hồn thành mục tiêu – biểu hiện bằng hệ thống chỉ tiêu
kinh tế –KT-tài chính của DN.Đồng thời, phân tích sâu sắc các ngun nhân
hồn thành hay khơng hồn thành các chỉ tiêu đó trong sự tác đoọng lẫn nhau
giữa chúng. Từ đó có thể đánh giá đầy đủ mặt mạnh, mặt yếu trong công tác
quản lý DN. Mặt khác , qua cơng tác phân tích KD, giúp cho các nhà DN tìm
ra các biện pháp sát thực để tăng cường các hạot động kinh tế , và quản lý
DN, nhằm huy động mọi khả năng tiềm tàng về tiền vốn và LĐ,đất đai vào
quá trình SXKD , nâng cao kết quả KD của DN . Phân tích q trình SXKD
cịn là căn cứ quan trọng phục vụ cho dự đoán, dự báo xu thế phát triển
SXKD của DN.
Như vậy, HĐ SXKD trong DN được hiểu như là quá trình tiến hành các
công đoạn từ việc khai thác SD các nguồn lực sẵn có của DN để SX ra các SP
hàng hố, dịch vụ nhằm cung cấp cho nhu cầu TT và thu được lợi nhuận.
1.1.2.2. Khái niệm về phát triển SXKD trong DN
Khái niệm phát triển
Theo quan điểm của triết học duy vật biện chứng, khái niệm chung nhất
để chỉ sự phát triển đó là: “q trình vận động theo khuynh hướng đi từ thấp
đến cao, từ kém hoàn thiện đến hồn thiện hơn”. Ở đây, khái niệm phát triển
khơng chỉ đơn thuần là sự biến đổi về lượng mà quan trọng đó là sự biến đởi


13

về chất theo hướng ngày càng hoàn thiện, hợp lý hơn của sự vật, hiện tượng.
Phát triển là quá trình phát sinh và giải quyết mâu thuẫn khách quan vốn có
của sự vật; là q trình thống nhất giữa phủ định những nhân tố tiêu cực và kế
thừa, nâng cao nhân tố tích cực từ sự vật cũ trong hình thái mới của sự vật.
Từ khái niệm chung đó, các nhà nghiên cứu đã XD khái niệm phát triển
kinh tế đó là q trình lớn lên, tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế. Nó bao
gồm sự gia tăng quy mô của nền tinh kế (tăng trưởng kinh tế) và đồng thời có

sự hồn chỉnh về mặt cơ cấu, thể chế kinh tế, CL cuộc sống của người dân
(CL của nền kinh tế).
Khi xem xét sự phát triển của một ngành kinh tế, của một lĩnh vực HĐ
kinh tế người ta có xu hướng chỉ tập trung nghiên cứu sự gia tăng quy mơ
đóng góp của ngành đối với nền kinh tế, sự gia tăng tiềm lực SX của ngành,
tính hợp lý về cơ cấu SX của ngành, tính HQ trong HĐ của ngành...
Khái niệm phát triển SX
Khái niệm phát triển HĐ SX tại một DN trong một thời kỳ nhất định, là
quá trình gia tăng sản lượng, cũng như giá trị của SP, cải thiện thu nhập NLĐ,
gia tăng HQ SX. Trên cơ sở gia tăng các nguồn lực phục vụ cho SX, chuyển
biến về CL SP cũng như CL của nguồn lực đảm bảo cho HĐ SXKD”. Tức là
phát triển SXKD trong DN được xem xét ở cả khía cạnh chiều rộng và phát
triển theo chiều sâu.
Phát triển SXKD trong DN theo chiều rộng là hướng phát triển trên cơ
sở mở rộng số lượng, quy mô SX. Cụ thể phát triển nhằm tăng sản lượng SP
bằng cách mở rộng mở rộng nhà xưởng và máy móc, tăng cường CSVC KT
phục vụ SX nhằm nâng cao NS.
Phát triển SXKD trong DN theo chiều sâu là tạo ra sự tăng trưởng bằng
cách hướng vào việc thay đổi cơ cấu, CL của HĐ SX nhằm gia tăng HQ SX.
Cụ thể phát triển theo hướng này là tăng sản lượng hoặc giá trị SP dựa trên cơ
sở ĐT thêm vốn, ứng dụng KT, CNg mới, XD cơ sở hạ tầng, nâng cao CL đội


14

ngũ LĐ phù hợp với mỗi hình thức ni nhằm tăng NS SX, tăng CL SP nhờ
đó mà tăng giá trị. Ngồi ra, việc thay đởi cơ cấu hình thức SX, cơ cấu SP
theo hướng hợp lý hơn, HQ hơn qua đó tăng giá trị SP, giảm giá thành SX,
tăng lợi nhuận cũng là phương cách để thúc đẩy sự phát triển. Như vậy, phát
triển theo chiều sâu là cách thức để gia tăng HQ SX trên một đơn vị nguồn

lực SX.
Khái niệm phát triển KD
Phát triển HĐ KD là quá trình tiếp thị, bán hàng và đưa ra chiến lược
phát triển cho DN. Phát triển HĐ KD là mối quan tâm hàng đầu của các DN
và tất cả các DN cần tập trung chú ý vào việc tạo ra các HĐ tiếp thị và mở
rộng KD. Quá trình phát triển HĐ KD có thể kết hợp nhiều bộ phận khác
nhau trong DN. Phát triển HĐ KD là quá trình phát triển theo chiều rộng (số
lượng, khối lượng) và theo chiều sâu (CL) của các HĐ SXKD của DN.
- Phát triển HĐ KD theo chiều rộng là đề cập đến số lượng, khối lượng
KD. Phát triển HĐ KD theo chiều rộng là sự tăng trưởng doanh thu nhờ vào
việc tăng các yếu tố đầu vào như vốn, CSVC, LĐ,...
- Phát triển HĐ KD theo chiều sâu là tập trung vào CL dịch vụ, tổ chức
kênh cung ứng dịch vụ và lực lượng cung ứng dịch vụ sao cho đạt được HQ
cao nhất, cung cấp giá trị khác biệt có ích nhất cho khách hàng. Phát triển HĐ
KD theo chiều sâu là thực hiện tăng trưởng doanh thu dựa trên việc nâng cao
HQ SD các yếu tố KD.
1.1.2.3. Nội dung của phát triển SX, KD trong DN
Phát triển quy mô SX
Mối quan hệ giữa quy mô SX và HQ SX đã được các nhà kinh tế quan
tâm nghiên cứu từ rất lâu. Đã có nhiều khái niệm xung quanh vấn đề này
được đưa ra, trong đó đáng lưu ý là lợi thế kinh tế nhờ quy mô và hiệu suất
thay đổi theo quy mô. Trong kinh tế học, khái niệm này xuất phát từ Adam
Smith với ý tưởng mong muốn thu được lợi nhuận SX lớn hơn từ việc phân


×