Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

(Luận văn thạc sĩ) tăng cường quản lý nhà nước đối với các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 138 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

GIANG TRUNG KIÊN

TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
ĐỐI VỚI CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

GIANG TRUNG KIÊN

TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
ĐỐI VỚI CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. Phạm Thị Mai Yến



THÁI NGUYÊN - 2020


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn với đề tài“Tăng cường quản lý nhà nước đối
với các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Ngun” là cơng trình nghiên
cứu khoa học độc lập của riêng cá nhân tôi. Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng,
kết quả trong luận văn là trung thực và kết luận khoa học của luận văn chưa từng
cơng bố bất kỳ cơng trình nghiên cứu khoa học nào trước đây.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2020
Tác giả

Giang Trung Kiên


ii
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám hiệu, các giảng viên trường
Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã nhiệt tình giảng dạy,
truyền đạt kiến thức trong quá trình tác giả theo học tại Trường. Cảm ơn toàn thể
cán bộ, nhân viên Trường đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tác giả trong thời
gian học tập và nghiên cứu nhằm hồn thành chương trình Cao học.
Tác giả Luận văn xin bày tỏ tình cảm trân trọng, sự cảm ơn chân thành,
sâu sắc tới TS. Phạm Thị Mai Yến vì sự tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả
trong quá trình thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu trường Đại học Kỹ thuật Công
nghiệp đã tạo điều kiện để tác giả theo học chương trình đào tạo thạc sĩ và hoàn
thành bản luận văn được thuận lợi.

Cảm ơn gia đình, những người bạn đã cùng đồng hành, hỗ trợ, giúp đỡ
tác giả trong suốt quá trình học tập và hoàn thiện bản luận văn này.
Sau cùng, xin được cảm ơn các Thầy, Cô trong Hội đồng bảo vệ và kính
mong nhận được sự quan tâm, nhận xét của các Thầy, Cơ để tác giả có điều
kiện hoàn thiện tốt hơn những nội dung của luận văn nhằm đạt được tính hiệu
quả, hữu ích khi áp dụng vào trong thực tiễn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả

Giang Trung Kiên


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG, HÌNH VẼ ................................................................... viii
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn ........................................... 2
4. Tổng quan nghiên cứu trong nước liên quan đến đề tài................................ 3
5. Đóng góp của đề tài....................................................................................... 5
6. Kết cấu của đề tài .......................................................................................... 5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
MỘT ĐỊA PHƯƠNG CẤP TỈNH ......................................................... 6
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp .................. 6

1.1.1. Khái quát chung về cụm công nghiệp ..................................................... 6
1.1.2. Khái niệm, vai trò của quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp ..... 10
1.1.3. Nội dung quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp .......................... 15
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động quản lý nhà nước đối với các
cụm công nghiệp ..................................................................................... 21
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý nhà nước đối với các cụm công nghiệp tại
một số địa phương ................................................................................... 25
1.2.1. Xu hướng phát triển cụm công nghiệp trong nước ............................... 25
1.2.2. Kinh nghiệm quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp của một số
tỉnh trong nước ........................................................................................ 27
1.2.3. Bài học kinh nghiệm đối với tỉnh Thái Nguyên.................................... 30
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 32
2.1.

Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................. 32


iv
2.2. Phương pháp nghiên cứu......................................................................... 32
2.2.1. Cơ sở phương pháp luận ....................................................................... 32
2.2.2. Phương pháp thu thập tài liệu và xử lý số liệu...................................... 32
2.2.3. Phương pháp phân tích .......................................................................... 34
2.3. Các chỉ tiêu phân tích .............................................................................. 34
Chương 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CỤM
CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐẠI BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN ............. 37
3.1. Tổng quan về phát triển kinh tế - xã hội, phát triển công nghiệp tỉnh
Thái Nguyên giai đoạn 2014-2018 ......................................................... 37
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội và tiềm năng cho phát triển cụm
công nghiệp của tỉnh Thái Nguyên ......................................................... 37
3.1.2. Thực trạng phát triển công nghiệp tỉnh Thái Nguyên ........................... 42

3.2. Thực trạng QLNN đối với các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên ............................................................................................ 48
3.2.1. Sự hình thành, phát triển các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên .................................................................................................... 48
3.2.2. Thực trạng quy hoạch phát triển và thành lập cụm công nghiệp .......... 50
3.2.3. Xây dựng kế hoạch, chương trình, cơ chế, chính sách, tiêu chuẩn
quy phạm kỹ thuật về QLNN đối với cụm công nghiệp ......................... 53
3.2.4. Thu hút nguồn vốn đầu tư phát triển cụm công nghiệp ........................ 56
3.2.5. Cấp, điều chỉnh, thu hồi các loại giấy phép, chứng nhận liên quan
đến đầu tư, kinh doanh cụm công nghiệp; xây dựng, vận hành cơ sở
dữ liệu, hỗ trợ thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ cơng cộng, tiện
ích về cụm cơng nghiệp .......................................................................... 62
3.2.6. QLNN đối với các cụm cơng nghiệp đã hình thành ............................. 65
3.2.7. Tổ chức bộ máy, đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ QLNN đối với cụm
công nghiệp ............................................................................................. 70
3.2.8. Thanh tra, kiểm tra, đánh giá hiệu quả đầu tư, giải quyết khiếu nại,
tố cáo, khen thưởng, xử lý vi phạm và vấn đề phát sinh về CCN .......... 72


v
3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .................................................................. 74
3.3.1. Chủ trương, đường lối của Đảng và pháp luật của Nhà nước và quy định
của chính quyền tỉnh đối với sự phát triển các cụm công nghiệp .................. 74
3.3.2. Các yếu tố điều kiện kinh tế - xã hội .................................................... 75
3.3.3. Các yếu tố điều kiện tự nhiên................................................................ 78
3.3.4. Trình độ khoa học cơng nghệ ................................................................ 79
3.3.5. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước cấp trên và năng lực cán bộ quản
lý đối với công tác quản lý Cụm công nghiệp ........................................ 80
3.3.6. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tới hoạt động QLNN

đối với CCN tỉnh Thái Nguyên ............................................................... 80
3.4. Phân tích SWOT về quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp tại
tỉnh Thái Nguyên .................................................................................... 82
3.4.1. Điểm mạnh ............................................................................................ 82
3.4.2. Điểm yếu ............................................................................................... 82
3.4.3. Cơ hội .................................................................................................... 83
3.4.4. Nguy cơ, thách thức đối với phát triển cụm công nghiệp ..................... 83
Chương 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CƠ BẢN NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁCQUẢN LÝ,PHÁT TRIỂN CỤM CÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN ........................................... 84
4.1. Định hướng công tác quản lý, phát triển các cụm công nghiệp trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên ........................................................................ 84
4.1.1. Quan điểm, mục tiêu quản lý, phát triển các cụm cơng nghiệp của
chính quyền tỉnh ...................................................................................... 84
4.1.2. Các định hướng chiến lược theo phân tích SWOT về quản lý nhà
nước đối với cụm công nghiệp trên tại tỉnh Thái Nguyên ...................... 86
4.2. Những giải pháp chính ............................................................................ 87
4.2.1. Nâng cao chất lượng quy hoạch cụm công nghiệp ............................... 87
4.2.2. Hồn thiện cơ chế, chính sách khác hỗ trợ phát triển CCN .................. 89
4.2.3. Nâng cao hiệu quả hoạt động thu hút đầu tư cho CCN ........................ 90


vi
4.2.4. Hoàn thiện các hoạt động quản lý các cụm công nghiệp đã thành lập
và đi vào hoạt động ................................................................................. 93
4.2.5. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý nhà nước trong quản lý và phát
triển CCN ................................................................................................ 96
4.2.6. Hoàn thiện công tác thanh tra, kiểm tra, đánh giá hiệu quả đầu tư,
giải quyết khiếu nại, tố cáo, khen thưởng, xử lý vi phạm và vấn đề
phát sinh về CCN .................................................................................... 97

4.2.7. Giải pháp về nguồn vốn thực hiện phát triển cụm công nghiệp ........... 98
4.3. Các kiến nghị......................................................................................... 100
4.3.1. Kiến nghị với Chính phủ và các Bộ, Ban ngành liên quan ................. 100
4.3.2. Kiến nghị với chính quyền tỉnh Thái Nguyên..................................... 100
4.3.3. Kiến nghị với các bên liên quan khác ................................................. 101
KẾT LUẬN .................................................................................................. 103
TÀI LIỆUTHAM KHẢO ........................................................................... 105
PHỤ LỤC .................................................................................................... 108


vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Diễn giải

CCN

Cụm công nghiệp

CNH, HĐH

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

DN

Doanh nghiệp

GrDP


Tổng sản phẩm của tỉnh

KCN

Khu công nghiệp

KT-XH

Kinh tế - Xã hội

PTCN

Phát triển công nghiệp

UBND

Ủy ban nhân dân


viii
DANH MỤC BẢNG, HÌNH VẼ
Bảng:
Bảng 1.1: Số lượng các cụm công nghiệp đến năm 2017 ............................. 26
Bảng 3.1: Tăng trưởng GRDP qua các năm 2014 - 2018 ............................. 39
Bảng 3.2: Giá trị gia tăng công nghiệp phân theo các ngành ........................ 42
Bảng 3.3: Tỷ trọng từng nhóm ngành cơng nghiệp....................................... 43
Bảng 3.4: Số doanh nghiệp và cơ sở sản xuất CN giai đoạn 2014-2018 ...... 44
Bảng 3.5: Số doanh nghiệp và cơ sở sản xuất CN năm 2018 Phân theo
ngành kinh tế ................................................................................. 44
Bảng 3.6: Tổng hợp lao động ngành công nghiệp phân theo ngành ............. 45

Bảng 3.7: Kết quả thực hiện quy hoạch các CCN ......................................... 51
Bảng 3.8: Đánh giá về hoạt động Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp... 52
Bảng 3.9: Đánh giá về hoạt động Xây dựng kế hoạch, chương trình, cơ
chế, chính sách, tiêu chuẩn quy phạm kỹ thuật về QLNN đối với
CCN .............................................................................................. 54
Bảng 3.10: Tình hình đầu tư hạ tầng trong các cụm cơng nghiệp .................. 57
Bảng 3.11: Thu hút đầu tư và giải quyết việc làm ở các cụm công nghiệp .... 59
Bảng 3.12: Đánh giá về hoạt động thu hút vốn đầu tư ................................... 61
Bảng 3.13: Kết quả cấp, điều chỉnh, thu hồi các loại giấy phép, chứng nhận liên
quan đến đầu tư, kinh doanh CCN giai đoạn 2014 - 2018 ................ 62
Bảng 3.14: Đánh giá về hoạt động cấp, điều chỉnh, thu hồi các loại giấy
phép, chứng nhận liên quan đến đầu tư, kinh doanh CCN; xây
dựng, vận hành cơ sở dữ liệu, hỗ trợ thực hiện thủ tục hành
chính, dịch vụ cơng cộng, tiện ích về CCN .................................. 64
Bảng 3.15: Các hỗ trợ cho DN đã được thực hiện tại các CCN ..................... 66
Bảng 3.16: Đánh giá về hoạt động QLNN đối với các CCN đã hình thành ... 69
Bảng 3.17: Đánh giá về cơ cấu tổ chức QLNN đối với các CCN .................. 71


ix
Bảng 3.18: Đánh giá về hoạt động Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm các
vấn đề phát sinh tại cụm công nghiệp. .......................................... 73
Bảng 3.19: Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tới hoạt động QLNN đối với
CCN tỉnh Thái Nguyên ................................................................. 81
Hình vẽ:
Hình 1.1:
Hình 3.1:

Bộ máy QLNN đối với CCN ...................................................... 20
PCI tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2010 - 2018 ............................. 60



1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nói chung và phát triển cơng nghiệp
nói riêng, tỉnh Thái Ngun đã thực hiện quy hoạch và được chính phủ phê
duyệt xây dựng nhiều các khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
Đối với cụm công nghiệp, trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đã quy hoạch
phát triển tới năm 2020, định hướng đến năm 2030, 35 cụm cơng nghiệp (CCN)
với tổng diện tích quy hoạch 1.259 ha. Trong đó, giai đoạn 2016-2020 sẽ tiếp
tục triển khai và đầu tư cho 28 CCN với diện tích 731 ha, giai đoạn 2021 2030 tiếp tục mở rộng diện tích 28 CCN cũ lên tới 1.056,4 ha và đầu tư mới
7 CCN với diện tích 202,13 ha. Mỗi đơn vị hành chính trong tỉnh, đều có cụm
cơng nghiệp trong quy hoạch: Thành phố Thái Nguyên có 05 CCN; thành phố
Sông Công 04 CCN; thị xã hổ Yên 04 CCN; các huyện: Phú Lương: 05 CCN;
Đồng Hỷ: 04 CCN; Phú Bình: 04 CCN; Đại Từ: 04 CCN; Định Hóa: 03 CCN
và Võ Nhai: 02 CCN.
Tính đến hết năm 2018, đã có 32 CCN có quyết định thành lập với diện
tích 1.179,34 ha; trong đó 22 CCN đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết, 19
CCN đi vào hoạt động, 9 CCN đã có dự án thứ cấp đầu tư. Sự phát triển các
CCN trên địa bàn tỉnh đã góp phần vào việc giải quyết nhu cầu về mặt bằng sản
xuất cho các doanh nghiệp (DN) vừa và nhỏ, phát triển công nghiệp nông thôn,
giảm thiểu các tác động xấu tới mơi trường, khuyến khích ưu đãi thu hút đầu
tư, giải quyết nhu cầu việc làm cho người lao động...
Tuy nhiên, trong quá trình triển khai thực hiện nhằm phát triển CCN,
hiện nay vẫn phát sinh một số vấn đề trong phát triển các CCN khắc phục: thu
hút đầu tư hạ tầng đối với các CCN còn chưa tốt; cơng tác giải phóng mặt bằng
cịn gặp nhiều vướng mắc, một số dự án chậm tiến độ, đầu tư vào các CCN
manh mún, cơ sở hạ tầng kỹ thuật các dự án còn nghèo nàn… Dẫn đến kết quả
là tỉ lệ lấp đầy của các CCN cịn thấp (bình qn 50,44%; chỉ có 4 CCN lấp đầy



2
100%; có tới 11 CCN lấp đầy dưới 50%); Vốn đầu tư cơ sở hạ tầng CCN hạn
chế, mới có 15CCN có chủ đầu tư; Số dự án thứ cấp đăng ký vào các CCN cịn
ít (80 dự án, trong đó chỉ có 51 dự án đã triển khai đầu tư và 11 dự án đi vào
hoạt động, và có tới 19 dự án chưa được triển khai).
Như vậy, để có thể thúc đẩy phát triển cơng nghiệp, chính quyền địa phương
cần có nhiều giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý với phát triển CCN địa phương.
Xuất phát từ những yêu cầu thực tế trên, đề tài: “Tăng cường quản lý nhà nước
đối với các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên” được lựa chọn
làm đề tài luận văn thạc sĩ của học viên nhằm góp phần giải quyết vấn đề nêu
trên.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Xác định định hướng chiến lược và đề xuất một số giải pháp nhằm tăng
cường quản lý nhà nước đối với các cụm công nghiệp tỉnh Thái Nguyên đến
năm 2025.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về các hoạt động quản
lý nhà nước của chính quyền cấp tỉnh đối với cụm cơng nghiệp.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhà nước của chính quyền tỉnh
Thái Nguyên đối với các cụm công nghiệp.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản lý nhà nước
đối với các cụm công nghiệp tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng: Các hoạt động quản lý nhà nước đối với CCN trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Không gian: Đề tài được thực hiện tại tỉnh Thái Nguyên. Điều tra thu
thập thông tin sơ cấp của đề tài được thực hiện tại 5 địa điểm: thành phố Thái


3
Nguyên, thành phố Sông Công, thị xã Phổ Yên, huyện Phú Bình và huyện Đồng
Hỷ.
- Thời gian: Số liệu phục vụ phân tích đánh giá thực trạng trong thời kỳ
2014 - 2018 và giải pháp đến năm 2025. Nghiên cứu sơ cấp được thực thu thập
trong tháng 3/2019.
- Nội dung: Các vấn đề liên quan đến quản lý nhà nước và chính sách
quản lý nhà nước (QLNN) của chính quyền cấp tỉnh đối với CCN: (1) Quy
hoạch phát triển và thành lập cụm công nghiệp; (2) Xây dựng kế hoạch, chương
trình, cơ chế, chính sách, tiêu chuẩn quy phạm kỹ thuật về QLNN đối với cụm
công nghiệp; (3) Thu hút nguồn vốn đầu tư phát triển cụm công nghiệp; (4)
Cấp, điều chỉnh, thu hồi các loại giấy phép, chứng nhận liên quan đến đầu tư,
kinh doanh cụm công nghiệp; xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu, hỗ trợ thực
hiện thủ tục hành chính, dịch vụ cơng cộng, tiện ích về cụm công nghiệp; (5)
QLNN đối với các cụm công nghiệp đã hình thành; (6) Tổ chức bộ máy, đào
tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý, phát triển cụm công nghiệp; (7) Thanh tra,
kiểm tra, đánh giá hiệu quả đầu tư, giải quyết khiếu nại, tố cáo, khen thưởng,
xử lý vi phạm và vấn đề phát sinh về cụm công nghiệp.
4. Tổng quan nghiên cứu trong nước liên quan đến đề tài
Ngay từ những năm đầu thập kỷ 1990, xây dựng các khu công nghiệp
(KCN) và cụm công nghiệp (CCN) được coi như một giải pháp quan trọng để
thu hút vốn đầu tư nước ngoài ở các nước đang phát triển như Việt Nam. Nhiều
cơng trình nghiên cứu đã đề cập tới vấn đề xây dựng và phát triển KCN, CCN
ở các mức độ và nội dung khác nhau về cả mặt lý luận và thực tiễn. Có thể nêu
ra một số cơng trình nghiên cứu có liên quan đến vấn đề QLNN đối với CCN
như sau:

Đề tài cấp Bộ, Bộ KH&ĐT, 2002 đã giới thiệu kinh nghiệm quản lý các
KCN, CCN, KCX của nước ngoài, đánh giá những ưu điểm và những hạn chế
của mơ hình quản lý hiện đang áp dụng tại Việt Nam, trên cơ sở đó đề xuất một
số mơ hình quản lý mới nhằm nâng cao hiệu quả quản lý các KCN, CCN, KCX
trong thời gian tới.


4
Lê Thế Giới (2009) đã đưa ra các luận điểm cơ bản về lý thuyết CCN và
lý thuyết hệ sinh thái kinh doanh trong phát triển các lợi thế cạnh tranh ngành
công nghiệp ở cấp độ quốc gia, vùng và địa phương. Tác giả cũng đã phân tích
làm rõ mối quan hệ giữa công nghiệp hỗ trợ với CCN và hệ sinh thái kinh
doanh, đồng thời xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển các ngành
công nghiệp hỗ trợ của Việt Nam. Từ đó, tác giả đề xuất các chính sách thúc
đẩy các ngành cơng nghiệp hỗ trợ tại Việt Nam.
Nguyễn Văn Lương (2014), nghiên cứu vấn đề quản lý sự phát triển các
cụm công nghiệp tại tỉnh Bắc Ninh. Tác giả đã sử dụng mơ hình phân tích
SWOT để đánh giá điểm mạnh, yếu, cơ hội thách thức đối với quản lý sự phát
triển các CCN tại tỉnh Bắc Ninh, từ đó xây dựng định hướng và đề xuất một số
giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với các cụm công nghiệp trên
địa bàn tỉnh.
Bùi Thị Hương Giang (2016), nghiên cứu đánh giá thực trạng quản lý
nhà nước đối với các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An với 5 nội
dung chính: 1. Hoạch định chiến lược phát triển, quy hoạch phát triển CCN và
hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng; 2. Thu hút vốn đầu tư hạ tầng CCN; 3. Ban hành
cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư vào CCN; 4. Đào tạo và bồi dưỡng nghiệp vụ
cho các cán bộ quản lý nhà nước các CCN; 5. Thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt
động CCN. Từ đó, tác giả đề xuất 5 nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý
nhà nước đối với các CCN trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Như vậy, qua tìm hiểu và tổng hợp, có thể thấy có khá nhiều cơng trình

nghiên cứu về QLNN đối với các CCN trên những góc độ khác nhau. Tuy nhiên,
đến nay vẫn chưa có cơng trình nào nghiên cứu một cách hệ thống, tồn diện về
nội dung QLNN đối với các CCN nói chung và QLNN đối với các CCN trên địa
bàn tỉnh Thái Ngun nói riêng. Vì vậy việc thực hiện đề tài luận văn sẽ khơng
bị trùng lặp, và có ý nghĩa lý luận và thực tiễn lớn đối với việc tăng cường công
tác QLNN đối với các CCN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.


5
5. Đóng góp của đề tài
Về mặt lý luận
Đề tài “Tăng cường quản lý nhà nước đối với các cụm công nghiệp
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên” là một đề tài cịn mới, chưa có chưa có các
nghiên cứu trước đây thực hiện các nội dung trùng lặp. Đề tài góp phần tổng
hợp, củng cố các nội dung nghiên cứu khoa học về QLNN đối với các CCN
trên địa bàn cấp một địa phương cấp tỉnh.
Về mặt thực tiễn
Đề tài đã nghiên cứu, phân tích thực trạng các hoạt động QLNN đối với
CCN của chính quyền tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn 2014-2018 một cách
nghiêm túc, khoa học làm cơ sở để đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện
cơng tác QLNN đối với các CCN của chính quyền tỉnh Thái Nguyên. Vì vậy,
kết quả nghiên cứu của đề tài có cơ sở khoa học, phù hợp với bối cảnh và điều
kiện thực tiễn của tỉnh Thái Nguyên, có thể được các nhà quản lý địa phương
tham khảo ứng dụng trong thực tế cho giai đoạn phát triển tiếp sau.
Kết quả nghiên cứu của đề tài cũng có thể là tài liệu tham khảo cho sinh
viên, nhà nghiên cứu quan tâm đến nội dung về QLNN đối với các CCN.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, Luận văn gồm có 04 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước đối với các
cụm công nghiệp trên địa bàn một địa phương cấp tỉnh.

Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng công tác quản lý nhà nước đối với các cụm công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Chương 4: Một số giải pháp cơ bản nhằm tăng cường công tác quản lý
nhà nước đối với các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.


6
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
ĐỐI VỚI CÁC CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN MỘT ĐỊA
PHƯƠNG CẤP TỈNH
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp
1.1.1. Khái quát chung về cụm công nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm cụm công nghiệp
CCN là khái niệm được sử dụng khá phổ biến và thường xun trong
q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa của các nước tư bản, đặc biệt là sau
cuộc cách mạng khoa học công nghệ thế giới sau nhưng năm 1979 - 1980.
Theo GS. Michael Porter (1990), “CCN là sự tập trung về mặt địa lý của
các công ty và tổ chức liên quan trong một lĩnh vực cụ thể nào đó và bao gồm
các ngành gắn kết với nhau”. CCN tập trung các nhà cung cấp đầu vào, các
khách hàng tiêu thụ sản phẩm, cũng như các nhà sản xuất các sản phẩm khác
có liên quan. Các CCN cũng có thể bao gồm các tổ chức như trường đại học,
viện nghiên cứu, trường đào tạo nghề và các hiệp hội thương mại.
Theo Kuchiki (2005), “CCN là sự tập trung về mặt địa lý các công ty,
các nhà cung cấp đặc thù, các nhà cung cấp dịch vụ và các tổ chức có liên
quan chặt chẽ với nhau trong một lĩnh vực nào đó trong phạm vi một nước hoặc
một khu vực”.
Tại Việt Nam, trong quá trình phát triển, khái niệm CCN lần đầu được
đưa ra trong Công văn số 17/CP-KCN ngày 15 tháng 10 năm 1998 về việc xây

dựng thí điểm 2 CCN vừa và nhỏ tại huyện Gia Lâm và Thanh Trì - thành phố
Hà Nội. Đây là một mơ hình mới với nước ta thời điểm đó, “CCN là một hình
thức tổ chức sản xuất cơng nghiệp theo lãnh thổ, nó ra đời gắn với quá trình
cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa”.
Mới nhất, khái niệm CCN được quy định tại Khoản 1 Điều 2 (có hiệu
lực ngày 15/07/2017) về quản lý phát triển cụm công nghiệp như sau:


7
“Cụm công nghiệp là nơi sản xuất, thực hiện các dịch vụ cho sản xuất
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, khơng có dân
cư sinh sống, được đầu tư xây dựng nhằm thu hút, di dời các doanh nghiệp nhỏ
và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác vào đầu tư sản xuất kinh doanh”.
CCN có quy mơ diện tích khơng vượt q 75 ha và không dưới 10 ha.
Riêng đối với CCN ở các huyện miền núi và CCN làng nghề có quy mơ diện
tích khơng vượt q 75 ha và khơng dưới 5 ha.
1.1.1.2. Đặc điểm của cụm cơng nghiệp
Mục đích xây dựng:
- Quy tập những doanh nghiệp đã tồn tại từ những thập niên trước mà
đến nay còn tồn tại rải rác trong những khu dân cư gây ô nhiễm môi trường.
- Thu hút đầu tư của các doanh nghiệp. Thu hút vốn đầu tư để phát triển
công nghiệp theo quy hoạch là mục tiêu quan trọng của các cụm công nghiệp,
với tính chất là “vùng lãnh thổ” hoạt động trong mơi trường đầu tư chung về
cơ sở hạ tầng.
- Giải quyết vấn đề căng thẳng về mặt bằng sản xuất kinh doanh của
nhiều doanh nghiệp.
Về thủ tục thành lập: Do UBND cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung
ương ra quyết định thành lập.
Về chủ đầu tư: Các doanh nghiệp trong nước có đủ năng lực và kinh
nghiệm xây dựng và quản lý cụm công nghiệp.

1.1.1.3. Phân loại cụm công nghiệp
Phân theo chức năng: có 2 loại hình cụm cơng nghiệp như sau:
- CCN tổng hợp (đa ngành): Là cụm công nghiệp được hình thành trên
địa bàn các huyện, thị xã và thành phố, tập trung thu hút các doanh nghiệp, cơ
sở sản xuất công nghiệp và dịch vụ công nghiệp trong và ngoài địa phương
thuộc các ngành nghề khác nhau.
- CCN làng nghề: “CCN tập trung thu hút các doanh nghiệp, cơ sở sản
xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ cho công nghiệp”. Tiểu thủ


8
cơng nghiệp thuộc một nhóm ngành nghề tương đối đồng nhất, gắn với những
làng nghề sẵn có của địa phương, mục tiêu là phục vụ việc di dời các cơ sở sản
xuất của làng nghề, xã nghề ở ngay tại địa phương, nhằm mở rộng mặt bằng
sản xuất, giảm thiểu ô nhiễm môi trường của làng nghề. Các CCN làng nghề
hầu như khơng có sự hiện diện của doanh nghiệp ngoài làng nghề.
Phân theo chủ thể quản lý đầu tư xây dựng hạ tầng: có 3 loại như sau:
- CCN do UBND cấp xã, phường làm chủ đầu tư.
- CCN do UBND cấp huyện (BQL các CCN) làm chủ đầu tư.
- CCN do các DN làm chủ đầu tư.
Phân theo quy mơ có 2 loại CCN: Cụm cơng nghiệp dưới 50 ha và Cụm
công nghiệp trên 75 ha.
1.1.1.4. Vai trò của cụm công nghiệp
Huy động vốn đầu tư phát triển
Thu hút vốn đầu tư để phát triển CCN theo quy hoạch là mục tiêu cũng
như là vai trò quan trọng hàng đầu của các CCN. Với việc xây dựng không
gian, cơ sở hạ tầng và các yếu tố đầu vào cần thiết, thuận lợi cho quá trình sản
xuất, các CCN là công cụ để thu hút các doanh nghiệp trong và ngoài nước đến
đầu tư sản xuất tại các địa phương, thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế xã hội
ở các địa phương.

Sự phát triển của các DN đầu tư tại các CCN trong dài hạn cũng sẽ đóng
góp ngân sách nhiều hơn giúp địa phương tái đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng của
các CCN và đầu tư phát triển các lĩnh vực KT-XH khác của địa phương.
Giải quyết việc làm cho lao động
Phát triển CCN sẽ mở ra một khơng gian kinh tế rộng lớn, có rất nhiều
tiềm năng để thu hút lao động và giải quyết việc làm. Ở các CCN nhờ mở rộng
quy mô sản xuất và kết hợp giữa sản xuất tập trung và phân tán nên đã thu hút
được nhiều lao động, giải quyết việc làm, thúc đẩy phân công lao động ở nông
thôn. Không chỉ giải quyết việc làm cho lao động tại chỗ mà còn thu hút lao


9
động tại các địa phương khác. Việc phát triển CCN góp phần nâng cao chất
lượng cuộc sống của cộng đồng, tăng thu nhập cho người lao động, đẩy nhanh
quá trình thực hiện CNH - HĐH nông nghiệp nông thôn.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Đầu tư, xây dựng đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo an ninh trật tự,
vệ sinh môi trường các CCN đã tách khu vực sản xuất ra khỏi khu vực dân cư,
giúp các DN có môi trường sản xuất thuận lợi; đồng thời tạo điều kiện dẫn dắt
cơng trình phụ trợ, các dịch vụ cơng nghiệp, tài chính, ngân hàng, cung cấp
nhân lực, nguyên liệu dịch vụ phục vụ dân sinh, phục vụ lao động trong CCN.
Sản phẩm công nghiệp trong các CCN ngày càng đa dạng và phong phú về
chủng loại, chất lượng được cải thiện, từng bước nâng cao khả năng cạnh tranh,
đảm bảo cung cầu của nền kinh tế, giữ vững thị trường trong nước và mở rộng
thị trường xuất khẩu.
Nhờ vậy, việc phát triển các CCN đã góp phần thúc đẩy gia tăng giá trị
sản xuất cơng nghiệp, qua đó thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo hướng tích cực: tăng tỉ trọng ngành cơng nghiệp trong cơ cấu ngành kinh
tế của các tỉnh nói riêng, của Việt Nam nói chung.
Thúc đẩy ứng dụng khoa học - cơng nghệ

Trình độ khoa học cơng nghệ của các DN cơng nghiệp Việt Nam nhìn
chung khá lạc hậu so với các nước trên thế giới, đặc biệt là ở các tỉnh miền núi,
khu vực nơng thơn. Hình thành các CCN góp phần chuyển sản xuất công nghiệp
từ phân tán, manh mún sang tập chung, chun mơn hóa, nhờ vậy các DN trong
CCN có điều kiện để áp dụng các dây chuyền cơng nghệ có cơng suất lớn hơn
và hiện đại hơn và thúc đẩy đổi mới cơng nghệ. Việc hình thành các CCN cũng
tạo điều kiện để thu hút các nhà đầu tư nước ngoài vào đầu tư với những dây
chuyền sản xuất với công nghệ tiên tiến, hiện đại, trong đó có những dự án cơng
nghiệp kỹ thuật cao, những lĩnh vực mà DN Việt Nam còn yếu kém và cần
khuyến khích phát triển như cơ khí chính xác, điện tử...


10
Nâng cao hiệu quả kinh tế
Các CCN là nơi tập trung hóa sản xuất cao và từ việc được tổ chức sản
xuất khoa học, trang bị công nghệ kỹ thuật tiên tiến của các doanh nghiệp trong
và ngoài nước; các cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật làm việc tại các CCN sẽ
được đào tạo và đào tạo lại về kinh nghiệm quản lý, phương pháp làm việc với
công nghệ hiện đại, tác phong công nghiệp... Những kết quả này có ảnh hưởng
gián tiếp và tác động mạnh đến các doanh nghiệp trong nước trong việc đổi mới
công nghệ, trang thiết bị, nâng cao chất lượng sản phẩm, thay đổi phương pháp
quản lý,… để nâng cao năng lực cạnh tranh nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao.
1.1.2. Khái niệm, vai trò của quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp
1.1.2.1. Khái niệm quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp
* Khái niệm
Quản lý nhà nước (QLNN) đối với CCN trước hết là một dạng hoạt động
QLNN. QLNN là một dạng quản lý do nhà nước làm chủ thể định hướng điều
hành, chi phối, kiểm tra, giám sát, v.v... để đạt được mục tiêu KT-XH trong
những giai đoạn lịch sử nhất định. QLNN là sự quản lý bằng quyền lực của nhà
nước, ý chí nhà nước, thơng qua bộ máy nhà nước làm thành hệ thống tổ chức

điều khiển quan hệ xã hội và hành vi hoạt động của con người để đạt được mục
tiêu KT-XH nhất định, theo những thời gian nhất định với hiệu quả cao. QLNN
là một tất yếu khách quan, ý mang tính cưỡng bức, cưỡng chế, mệnh lệnh và
tính chính trị rõ nét, đại diện cho cả xã hội.
Theo GS.TS. Phan Huy Đường (2015), trong Quản lý nhà nước về kinh
tế, quản lý nói chung là sự tác động có tổ chức, có mục đích của chủ thể quản
lý lên đối tượng quản lý và khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả các
nguồn lực để đạt được các mục tiêu đặt ra trong sự vận động của sự vật.. Vì thế
nói đến quản lý là phải nói đến cơ chế vận hành, tức là cơ chế quản lý như chế
độ, chính sách, biện pháp tổ chức, tâm lý xã hội...


11
Từ phân tích trên có thể hiểu“QLNN về CCN là một trong những nội
dung của hoạt động QLNN về kinh tế, là quá trình Nhà nước sử dụng bộ máy
và các công cụ được quy định tại hệ thống pháp luật của Nhà nước để tác động
lên hệ thống CCN nhằm đưa hệ thống này hoạt động và phát triển theo mục
tiêu mà Nhà nước đã đặt ra”.
* Chủ thể quản lý
Điều 34 đến Điều 44, Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của
Chính phủ về QLNN đối với CCN có quy định về các chủ thể quản lý CCN
như sau:
1. Chính phủ thống nhất QLNN về CCN trên cả nước; phân công trách
nhiệm, quyền hạn cụ thể từng bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan
liên quan; ban hành chính sách, văn bản quy phạm pháp luật về CCN.
2. Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu đầu tư hạ tầng
kỹ thuật CCN trong từng giai đoạn do ngân sách trung ương đảm bảo; chỉ đạo
xử lý, giải quyết các vi phạm, vấn đề vướng mắc phát sinh vượt thẩm quyền
của các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
3. Các bộ Công Thương, Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ tài ngun mơi

trường, Bộ Nội Vụ, Bộ Công An, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, ngồi phạm vi
quyền hạn, trách nhiệm có trách nhiệm quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực và
quản lý theo lãnh thổ đối với CCN; kiểm tra, thanh tra, xử phạt vi phạm hành
chính theo thẩm quyền; hướng dẫn, phân cấp hoặc ủy quyền cho Sở Công
Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện một số nhiệm vụ QLNN thuộc
thẩm quyền theo quy định tại Nghị định này và của pháp luật liên quan.
Ở cấp tỉnh, chủ thể chính quản lý nhà nước đối với CCN là Ủy ban
nhân dân (UBND) cấp tỉnh
Phê duyệt quy hoạch, thành lập, mở rộng CCN, các cơ chế, chính sách,
kế hoạch hoạt động phát triển CCN, đề xuất đầu tư CCN theo đối tác cơng tư
sau khi có ý kiến của Bộ Cơng Thương; trình Hội đồng nhân dân cùng cấp phê


12
duyệt Chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật CCN do ngân sách địa
phương đảm bảo.
Ban hành Quy chế phối hợp các sở, ngành, UBND cấp huyện về quản lý
CCN, giải quyết các thủ tục triển khai dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật
và dự án SXKD trong CCN theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
Chỉ đạo các cấp, ngành, đơn vị trên địa bàn hướng dẫn, hỗ trợ các doanh
nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất triển khai dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ
thuật, SXKD trong CCN; hỗ trợ thực hiện giải phóng mặt bằng, đền bù, tái định
cư, xây dựng hệ thống giao thông, cấp điện, cấp thốt nước, bưu chính viễn
thơng, nhà ở cơng nhân.
Chỉ đạo thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật tại CCN; chỉ đạo
kiểm tra, giám sát chặt chẽ các CCN gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên
địa bàn.
Định kỳ hoặc đột xuất báo cáo Bộ Công Thương về tình hình CCN trên
địa bàn; thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác về CCN theo quy định của
pháp luật.

Sở Công Thương:
+ Là cơ quan đầu mối tham mưu giúp UBND tỉnh, Thành phố chỉ đạo,
thực hiện công tác QLNN về CCN trên địa bàn.
+ Chủ trì xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển và tổ chức thẩm định
hồ sơ thành lập, mở rộng CCN;
+ Phê duyệt Điều lệ quản lý; tổ chức lựa chọn chủ đầu tư xây dựng và
kinh doanh hạ tầng kỹ thuật CCN;
+ Chủ trì đề xuất và tổ chức thực hiện các cơ chế, chính sách, quy định
liên quan đến xây dựng và phát triển các CCN.
+ Thực hiện công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá và báo cáo tình hình
hoạt động của các CCN trên địa bàn thành phố.
Sở Kế hoạch và Đầu tư:


13
+ Thực hiện công tác thẩm định kết quả lựa chọn chủ đầu tư xây dựng
và kinh doanh hạ tầng CCN.
+ Chủ trì, phối hợp với Sở Cơng Thương tổ chức thực hiện công tác tiếp
nhận, đăng ký đầu tư vào các CCN.
Ủy ban nhân dân cấp huyện:
Đề nghị quy hoạch, thành lập, mở rộng CCN trên địa bàn; đảm bảo các
điều kiện cần thiết cho Trung tâm phát triển cụm công nghiệp hoặc Ban Quản
lý cụm công nghiệp cấp huyện hoạt động hiệu quả.
Chỉ đạo UBND cấp xã, cơ quan chuyên môn trực thuộc hỗ trợ thực hiện
công tác thu hồi đất, thuê đất, đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư, nhà ở
công nhân, thủ tục triển khai đầu tư vào CCN.
Tiếp nhận, giải quyết hoặc phối hợp, đề nghị cơ quan có thẩm quyền giải
quyết các thủ tục triển khai dự án đầu tư vào trong CCN (gồm: Thu hồi đất, cho
thuê đất, cấp giấy phép xây dựng, chấp thuận phương án phòng cháy, chữa
cháy, xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc phê duyệt báo cáo đánh giá

tác động môi trường) theo quy định, phân cấp của UBND cấp tỉnh.
Đầu tư hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư hạ tầng
kỹ thuật trong và ngoài CCN; phê duyệt, thực hiện kế hoạch di dời doanh
nghiệp, cơ sở sản xuất và hoạt động phát triển CCN trên địa bàn.
Thanh tra, kiểm tra, đánh giá việc chấp hành pháp luật, chính sách về
CCN theo thẩm quyền; định kỳ hoặc đột xuất báo cáo UBND cấp tỉnh và Sở
Cơng Thương về tình hình CCN trên địa bàn.
 Đối tượng quản lý:
Các hoạt động liên quan đến CCN như: sự hình thành các CCN, đất đai
và cơ sở vật chất tại các CCN, nhà đầu tư và người lao động tại các CCN, môi
trường và đời sống người dân xung quanh CCN, các vấn đề phát sinh trong quá
hình thành và trình phát triển các CCN…
1.1.2.2. Vai trò của quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp


14
Tùy theo nhiệm vụ chính trị và KT-XH của từng giai đoạn mà vai trị
của QLNN đối với cụm cơng nghiệp được thể hiện khác nhau, các vai trò cơ
bản gồm:
Định hướng và hướng dẫn phát triển kinh tế: Việc phát triển các CCN có
mối quan hệ trực tiếp tới sự phát triển CN vừa và nhỏ của địa phương cũng như
của cả nước; Nhà nước định hướng, hướng dẫn sự phát triển các CCN bằng các
công cụ như chiến lược, quy hoạch, chính sách, kế hoạch, thơng tin và các
nguồn lực của nhà nước bằng phương pháp tác động trực tiếp hoặc gián tiếp.
Vai trò định hướng của Nhà nước trước hết được thể hiện ở việc xác định
đúng đắn chiến lược phát triển kinh tế của đất nước, từ đó xác định phương
hướng, nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ. Trên
cơ sở chiến lược dài hạn và kế hoạch phát triển trong từng thời kỳ xây dựng các
phương án, mục tiêu, chương trình hành động, quy hoạch, kế hoạch phát triển
tổng thể nền kinh tế. Từ đó tiên hành quy hoạch các CCN và thu hút các nguồn

vốn cho việc thực hiện các phương án, mục tiêu, chương trình về phát triển
công nghiệp. Công tác định hướng của Nhà nước đối với hoạt động của CCN
phải được cụ thể hoá bằng việc xây dựng danh mục các CCN và các dự án gọi
vốn đầu tư nước ngoài, xác định các lĩnh vực ưu tiên, đặc biệt ưu tiên thu hút
FDI. Để đạt được mục tiêu định hướng thu hút vốn vào các lĩnh vực công nghiệp
ưu tiên, đặc biệt ưu tiên. Nhà nước vận dụng các công cụ kinh tế để khuyến
khích các nhà đầu tư nước ngồi cũng như các DN trong nước.
Tạo lập môi trường và điều kiện cho hoạt động kinh doanh.Bằng quyền
lực và sức mạnh tổ chức của mình, nhà nước bảo đảm một mơi trường thuận
lợi, bình đẳng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh bao gồm các mơi trường
chính trị, pháp luật, kinh tế, tâm lý, xã hội, kết cấu hạ tầng... là những điều kiện
cần thiết để các DN yên tâm đầu tư vốn và kinh doanh thuận lợi, ổn định, góp
phần phát triển có hiệu quả kinh tế đất nước.


×