Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.8 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>PHÒNG GD Lâm Hà Thứ ...ngày…..tháng 5 năm 2012</b>
<b>TRƯỜNG TH Tân Hà 1</b> <b> </b> <b> ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM</b>
<b>Họ và tên:………. MÔN: TIẾNG VIỆT</b>
<b>Lớp: ………….. </b>
<b> Điểm</b> <b> Nhận xét của giáo viên</b>
<b>Khoanh tròn trước ý trả lời đúng.</b>
<b>Câu 1: Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn ?(1đ)</b>
a.Con thú rừng nào khơng may gặp bác ta thì hơm ấy coi như ngày tận số.
b.Con thú rừng nào không may gặp bác thì sẽ sợ mà chết.
c. Con thú rừng nào gặp bác thì coi như may mắn.
<b>Câu 2: Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì ? (1đ)</b>
a.Vượn mẹ tức giận kẻ bắn chết nó trong lúc vượn con đang cần chăm sóc.
b.Vượn mẹ thơng cảm cho người thợ săn.
c.Vượn mẹ rất căm ghét người đi săn đốc ác.
d. Cả a và c đều đúng.
<b>Câu 3:Chứng kiến cái chết của vượn mẹ bác thợ săn làm gì ?(1đ)</b>
a.Bác thợ săn lấy xác vượn về
b.Bác đứng lặng ,chảy nước mắt,bẻ gãy nỏ, lẳng lặng ra về.
<b>Câu 4: Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?</b>
A. Hãy bảo vệ các động vật hoang dã.
B. Hãy giết những loài thú rừng.
C. Cả hai ý trên.
<b>Câu 5: Câu “ Vượn mẹ đang ngồi ôm con trên tảng đá.” Theo mẫu câu nào?</b>
a. Ai là gì?
b. Ai làm gì?
<b>NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN</b>
Ngày xưa có một người đi săn bắn rất tài. Nếu con thú rừng nào khơng may gặp bác ta thì hơm ấy
coi như ngày tận số.
Một hôm, người đi săn xách nỏ vào rừng. Bác thấy một con vượn lông xám đang ngồi ôm con
trên tảng đá. Bác nhẹ nhàng rút mũi tên bắn trúng vượn mẹ. Vượn mẹ giật mình, hết nhìn mũi tên lại
nhìn về phía ngưịi đi săn bằng đơi mắt căm giận, tay không rời con. Máu ở vết thương rỉ ra loang
khắp ngực.
Người đi săn đứng im chờ kết quả…
Bỗng vượn mẹ nhẹ nhàng đặt con xuống, vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con, rồi nó hái cái lá to,
vắt sữa vào và đặt trên miệng con. Sau đó, vượn mẹ nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên một
tiếng thật to rồi ngã xuống.
<b>PHÒNG GD Lâm Hà Thứ ...ngày…..tháng 5 năm 2012</b>
<b>TRƯỜNG TH Tân Hà 1</b> <b> </b> <b> ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM</b>
<b>Họ và tên:………. MÔN: TIẾNG VIỆT</b>
<b>Lớp: ………….. </b>
<b> Điểm</b> <b> Nhận xét của giáo viên</b>
<b>Chính tả</b><i><b> nghe –viết(5 đ)</b></i>
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Bác sĩ Y-éc –xanh” SGK tiếng việt 3,tập 2,trang
106( viết từ: “ Tuy nhiên,tôi với bà ….đến được rộng mở bình n”)
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<b>TRƯỜNG TH Tân Hà 1</b> <b> </b> <b> ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM</b>
<i><b>2.Tập làm văn (5 đ)</b></i>
<b>Đề bài: Viết một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) kể lại việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ</b>
<b>mơi trường.</b>
<b> HỌC KỲ II NĂM HỌC: 2011 - 2012</b>
<b> I. Kiểm tra đọc: </b>
<b> * Đọc thầm và làm bài tập: </b><i>(4 điểm)</i>
<b> Câu 1: Chọn ý a (0.5 điểm).</b>
<b> Câu 2: Chọn ý d (0.5 điểm)</b>
<b> Câu 3: Chọn ý b (1 điểm) </b>
<b> Câu 3: Chọn ý a (1 điểm)</b>
<b> Câu 3: Chọn ý c (1 điểm) </b>
<b>II. Kiểm tra viết (10 điểm)</b>
<b>1/ Chính tả </b><i>(5 điểm)</i>
Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm. Mỗi lỗi
chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ
0,5 điểm.
<i><b>* Lưu ý</b></i>: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày
bẩn,... bị trừ 1 điểm toàn bài.
<b>2/ Tập làm văn </b><i>(5 điểm)</i>
- Học sinh viết được một đoạn văn 7 đến 10 câu đúng với nội dung yêu cầu của đề bài.
Câu văn dùng đúng từ, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp được 5 điểm.