Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Tài liệu Giáo án tin học đại cương doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (323.37 KB, 52 trang )

MỤC LỤC
Trang
GIÁO ÁN SỐ: 01 Thời gian thực hiện: 1 h.....................................................................2
GIÁO ÁN SỐ: 02 Thời gian thực hiện: 6 h.....................................................................5
GIÁO ÁN SỐ: 03 Thời gian thực hiện: 2 h...................................................................12
GIÁO ÁN SỐ: 04 Thời gian thực hiện: 2,5 h................................................................18
GIÁO ÁN SỐ: 05 Thời gian thực hiện: 1 h...................................................................22
GIÁO ÁN SỐ: 06 Thời gian thực hiện: 3 h...................................................................26
GIÁO ÁN SỐ: 07 Thời gian thực hiện: 3 h.....................................................................30
GIÁO ÁN SỐ: 08 Thời gian thực hiện: 3 h.....................................................................36
GIÁO ÁN SỐ: 09 Thời gian thực hiện: 3 h...................................................................40
GIÁO ÁN SỐ: 10 Thời gian thực hiện: 4 h....................................................................44
GIÁO ÁN SỐ: 11 Thời gian thực hiện: 2 h..................................................................48
GIÁO ÁN SỐ: 01 Thời gian thực hiện: 1 h
Tên chương: ĐIỆN TOÁN CƠ BẢN
Thực hiện từ ngày 26 tháng 05 năm 2009
TÊN BÀI: KHÁI QUÁT VỀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
MỤC TIÊU CỦA BÀI
Sau khi học xong bài này người học có những khả năng sau:
1. Trình bày được các giai đoạn phát triển của máy tính, kể được tên máy tính nổi
bật trong các giai đoạn.
2. Trình bày được định nghĩa về Công nghệ Thông tin và máy tính điện tử.
3. Trình bày được các đặc điểm của máy tính trong các giai đoạn phát triển.
4. Hình thành thái độ tích cực, chăm chỉ.
ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Bài giảng môn Tin học đại cương.
2. Giáo án môn học Tin học đại cương.
3. Máy vi tính, máy chiếu đa phương tiện – projector.
HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
Phương pháp thuyết trình kết hợp với phương pháp đàm thoại.
I. ỔN ĐỊNH LỚP Thời gian: 3 phút


1) Giáo viên giới thiệu bản thân.
2) Giới thiệu môn học, cách thức kiểm tra định kỳ, kiểm tra kết thúc môn học.
II. THỰC HIỆN BÀI HỌC Thời gian: 42 phút
STT
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI
GIAN
(phút)
HOẠT ĐỘNG
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG
HỌC SINH
1. DẪN NHẬP Khi xã hội ngày càng phát
triển thì lượng thông tin
mà con người tạo ra càng
nhiều, đến một lúc nào đó
lượng thông tin này trở
nên quá lớn làm cho con
người khó có khả năng xử
lý nhanh, chính xác được,
từ đó nảy sinh yêu cầu cần
có một thiết bị nào đó có
thể thay thế con người làm
các việc này.
Lắng nghe, tiếp nhận
thông tin.
1
Trang 2
2. GIẢNG BÀI
MỚI

I. LỊCH SỬ
HÌNH
THÀNH
MÁY TÍNH
1. Giai đoạn 1
(1946 – 1957)
- Máy tính
ENIAC
- Hỏi học sinh có biết
thông tin gì chiếc máy tính
điện tử đầu tiên không?
- Giảng giải tại sao lại lấy
năm 1946 là mốc đầu tiên.
- Giảng giải tại sao
ENIAC lại ra đời (kể lại lý
do ENIAC ra đời).
- Nêu bật các đặc điểm của
máy tính ENIAC như: kích
thước, cấu tạo, công suất,
tốc độ, khối lượng.
- Hỏi học sinh có muốn sử
dụng máy tính như máy
ENIAC không?
- Nghe câu hỏi và suy
nghĩ tìm câu trả lời.
- Lắng nghe, ghi nhận
thông tin.
- Lắng nghe, ghi nhận
thông tin.
- Ghi nhận các thông tin

mà giáo viên cung cấp.
- Nghe câu hỏi và suy
nghĩ trả lời.
6
2. Giai đoạn 2
(1958 – 1964)
- Nêu lý do lấy mốc đầu
tiên của giai đoạn thứ 2 là
năm 1958 (sự thay thế
bóng đèn điện tử bằng các
transistor)
- Nêu những lợi ích từ việc
thay thế bóng đèn điện tử
bằng các transistor.
- Nêu một số đặc điểm
chính của máy tính thế hệ
này, ví dụ như máy PDP1
của DEC. Có ngôn ngữ lập
trình cấp cao ra đời. xuất
hiện hệ điều hành tuần tự.
- Lắng nghe, ghi nhận
thông tin.
- Ghi nhận thông tin.
- Chăm chú nghe giảng,
ghi nhận những thông
tin chính.
3
3. Giai đoạn 3
(1965 – 1971)
- Giảng giải tại sao lại lấy

mốc đầu tiên của giai đoạn
này là năm 1965 (dùng IC
tích hợp để thay thế các
transistor)
- Nêu một số đặc điểm của
máy tính giai đoạn này,
nổi bật như PDP8 của
DEC – giá 16.000 USD,
(giá máy không đổi,
- Ghi nhận thông tin.
- Chú ý theo dõi và ghi
nhận thông tin.
3
nhỏ gọn hơn, giảm sự tiêu
thụ điện và tỏa nhiệt ít
hơn). Máy tính công
Trang 3
nghiệp ra đời.
4. Giai đoạn 4
(1972 - ????)
- Giải thích tại sao lại có
thể chia ra giai đoạn thứ 4
này (do máy tính đã có sự
thay thế từ IC sang các IC
có độ tích hợp cực lớn)
- Nêu một số đặc điểm của
máy tính giai đoạn này:
giá thành hạ, tốc độ nhanh
và cực nhanh, xuất hiện bộ
nhớ bán dẫn (1970)

- Hỏi học sinh xem có biết
bộ vi xử lý đầu tiên ra đời
khi nào không?
- Giới thiệu bộ vi xử lý
Intel 4004 (đây là bộ vi xử
lý đầu tiên, 92.000 phép
tính/s)
- Lắng nghe và ghi
chép.
- Chú ý nghe giảng và
ghi những thông tin
chính.
- Nghe câu hỏi và suy
nghĩ tìm câu trả lời.
- Ghi nhận thông tin.
6
5. Khuynh
hướng trong
tương lai
(???? - ????)
- Cùng với sự phát triển
ngày càng cao của công
nghệ chế tạo các linh kiện
điện tử, loài người đang
dần hình thành một thế hệ
máy tính mới với nhiều
khả năng ưu việt, thông
minh hơn, có những khả
năng giống con người hơn.
Mới đây nhất là robot máy

tính Asimo được chế tạo
tại Nhật Bản năm 2005.
- Chăm chú nghe giảng
và tiếp thu thông tin.
2
II. ĐỊNH
NGHĨA
CÔNG
NGHỆ
THÔNG TIN
- Ghi văn tắt định nghĩa
dưới dạng các từ khóa lên
bảng.
- Giải thích các từ khóa
- Giải thích toàn bộ định
nghĩa.
- Ghi định nghĩa, chú ý
nghe giảng.
- Nghe giảng và nêu
thắc mắc (nếu có)
- Chăm chỉ nghe giảng
và nêu ý kiến (nếu có)
6
III. ĐỊNH
NGHĨA MÁY
TÍNH ĐIỆN
TỬ
- Hỏi học sinh xem ý kiến
chủ quan thì máy tính điện
tử là gì?

- Nêu định nghĩa.
- Ghi một số từ khóa
- Giải thích các từ khóa
- Giải thích toàn bộ định
nghĩa.
- Nghe và suy nghĩ trả
lời.
- Ghi định nghĩa.
- Gạch chân từ khóa.
- Nghe giảng và ghi
nhận thông tin.
- Nghe và ghi nhận
thông tin.
10
3. CỦNG CỐ Tóm tắt lại một cách khái Lắng nghe và tổng hợp 3
Trang 4
KIẾN THỨC
VÀ KẾT
THÚC BÀI
quát các đặc điểm của
từng giai đoạn máy tính,
các ý chính của định nghĩa
CNTT, máy tính điện tử.
lại thông tin vừa học.
4. HƯỚNG
DẪN TỰ
HỌC
Yêu cầu học sinh về nhà ôn lại bài cũ và chuẩn bị bài
mới.
2

NGUỒN TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Nguyễn Gia Phúc, Giáo trình tin học đại cương, Nhà xuất bản Hà Nội, 2005.
[2] Tô Văn Nam, Giáo trình nhập môn tin học, Nhà xuất bản Giáo dục, 2002.
Ngày … tháng … năm 20…
TRƯỞNG KHOA/TRƯỞNG BỘ MÔN GIÁO VIÊN
BÙI VĂN THÚC
GIÁO ÁN SỐ: 02 Thời gian thực hiện: 6 h
Tên chương: ĐIỆN TOÁN CƠ BẢN
Thực hiện từ ngày … tháng … năm 200…
TÊN BÀI: CÁC HỆ ĐẾM
Trang 5
MỤC TIÊU CỦA BÀI
Sau khi học xong bài này người học có những khả năng sau:
1. Trình bày được các đặc điểm của các hệ đếm.
2. Khai triển được một số ở một hệ đếm bất kỳ ra dạng cơ số tương ứng.
3. Chuyển đổi được một số ở một hệ đếm bất kỳ sang dạng cơ số khác.
4. Hình thành thái độ tích cực, chăm chỉ, tỷ mỷ, chính xác, cẩn thận.
ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Bài giảng môn Tin học đại cương.
2. Giáo án môn học Tin học đại cương.
3. Máy vi tính, máy chiếu đa phương tiện – projector.
HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
Phương pháp thuyết trình kết hợp với thực hành.
I. ỔN ĐỊNH LỚP Thời gian: 10 phút
1. Điểm danh sĩ số lớp
Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp hôm nay đi học bao nhiêu và vắng bao
nhiêu?
Danh sách học sinh vắng:...................................................................................................
............................................................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ

Câu hỏi 1: Trình bày các giai đoạn phát triển của máy tính, mỗi giai đoạn lấy
một máy tính điển hình làm ví dụ? Yêu cầu học sinh Nguyễn Văn A trả lời câu hỏi.
Câu hỏi 2: Trình bày định nghĩa máy tính điện tử và cho ví dụ về một chức năng
nào đó của máy tính điện tử mà em biết? Gọi học sinh Dương Thị B trả lời câu hỏi.
II. THỰC HIỆN BÀI HỌC Thời gian: 260 phút
STT
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI
GIAN
(phút)
HOẠT ĐỘNG
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG
HỌC SINH
1. DẪN NHẬP Đặt câu hỏi: giả sử, cho
một học sinh A nào đó 9
điểm môn Tin học đại
cương, hỏi học sinh này có
- Lắng nghe, trả lời câu
hỏi mà giáo viên đưa ra.
15
Trang 6
thích không?
- Khi đó thì tổ chức lưu
điểm của học sinh này như
thế nào?
- Nếu sử dụng máy tính để
lưu trữ kết quả này thì
máy tính sẽ lưu trữ làm
sao? Liệu có phải máy sẽ

lưu con số 9 vào máy hay
không?
- Khi muốn truy xuất để
biết điểm của học sinh A
này là bao nhiêu thì máy
sẽ gửi thông tin cho ta như
thế nào?
 từ các phân tích ở trên
ta đặt ra câu hỏi là tại sao
cần các hệ đếm khác nhau
và cách thức chuyển đổi
giữa các hệ này như thế
nào?
- Suy nghĩ tìm câu trả
lời.
- Suy nghĩ tìm câu trả
lời.
- Suy nghĩ tìm câu trả
lời.
- Chú ý nghe giảng và
tiếp nhận thông tin.
2. GIẢNG BÀI
MỚI
I. GIỚI
THIỆU CÁC
HỆ ĐẾM
1. Hệ bất định
vị (hệ đếm La
mã)
- Trình bày định nghĩa hệ

đếm này, các ký hiệu dùng
trong hệ đếm, cách thức
tính toán các con số
- Lấy ví dụ về cách ghi
con số 2009 ở hệ đếm La
mã (MMIX)
- Yêu cầu học sinh ghi con
số 1190 ở hệ La mã.
- gọi học sinh trả lời câu
hỏi.
- Gọi học sinh khác nhận
xét
- Nhận xét
- Nghe và ghi nhận
thông tin.
- Quan sát và ghi nhận
cách ghi các con số.
- Suy nghĩ và tìm kết
quả.
- Trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.
- Ghi nhận thông tin.
15
2. Hệ đếm
định vị
- Gợi mở và nếu lên những
nhược điểm mà hệ đếm
bất định vị còn tồn tại 
hệ đếm định vị ra đời
- Nêu những đặc điểm của

hệ đếm định vị
- Yêu cầu học sinh so sánh
- Lắng nghe, ghi nhận
thông tin.
- Ghi nhận thông tin.
10
Trang 7
hai loại hệ đếm với nhau
xem có điểm giống và
khác nhau như thế nào.
- Gọi học sinh trả lời
- Nhận xét
- Hỏi học sinh đã từng học
loại hệ đếm này chưa?
- Trình bày công thức tổng
quát của hệ đếm cơ số s
- Lấy ví dụ minh họa như
số 2009
- Yêu cầu học sinh lấy ví
dụ con số khác rồi khai
triển dưới dạng cơ số 10
- Gọi học sinh trả lời
- Suy nghĩ và tìm câu
trả lời cho câu hỏi
- Trả lời câu hỏi
- Ghi nhận thông tin
- Tìm câu trả lời cho
câu hỏi của giáo viên
- Ghi nhận thông tin mà
giáo viên cung cấp

- Quan sát, ghi nhận
thông tin
- Thực hiện yêu cầu của
giáo viên
- Trả lời
2.1. Hệ đếm
cơ số 10
2.2. Hệ đếm
cơ số 2
- Hỏi HS đã học hệ đếm
này chưa? Và học từ khi
nào?
- Gọi HS trả lời
- Nhận xét và nêu lên bảng
ký hiệu của hệ đếm.
- Trình bày dạng thức tổng
quát của hệ đếm này (dạng
khai triển dưới dạng cơ số)
- Lấy ví dụ con số 1980 để
hai triển làm mẫu.
- Yêu cầu học sinh lấy
năm sinh của học sinh rồi
khai triển
- Gọi học sinh trả lời và
nhận xét
- Hỏi học sinh xem đã
từng nghe nói đến hệ đếm
này chưa?
- Nêu lên bảng ký hiệu của
hệ đếm này, công thức

dưới dạng khai triển dưới
dạng cơ số
- Lấy một ví dụ minh họa
như số 1001
2
= 9
10
- Yêu cầu học sinh lấy ví
dụ minh họa, lấy ngày sinh
của mình để chuyển sang
hệ 2, rồi trình bày kết quả
- Nghe câu hỏi và suy
nghĩ trả lời.
- Trả lời
- Ghi nhận thông tin
- Chú ý theo dõi và ghi
nhận thông tin.
- Theo dõi, quan sát
- Thực hiện theo yêu
cầu
- Trả lời và nghe nhận
xét
- Suy nghĩ trả lời câu
hỏi
- Chú ý nghe giảng
- Quan sát, ghi nhận
thông tin
- Làm theo yêu cầu
5
15

Trang 8
2.3. Hệ đếm
cơ số 16
- Nhận xét
- Hỏi học sinh xem hệ đếm
này phải sử dụng bao
nhiêu ký tự?
- Gọi học sinh trả lời và
nhận xét câu trả lời
- Nêu lên các ký hiệu dùng
trong hệ đếm này
- Nêu công thức tổng quát
dưới dạng khai triển dưới
dạng cơ số
- Lấy ví dụ minh họa về
một số ở hệ đếm này (1F
16
= 31
10
)
- Yêu cầu học sinh lấy một
ví dụ minh họa rồi khai
triển dưới dạng cơ số
- Gọi học sinh trả lời
- Nhận xét câu trả lời của
học sinh
- Nghe chăm chú
- Nghe câu hỏi và suy
nghĩ trả lời
- Trả lời câu hỏi và

nghe nhận xét của giáo
viên
- Quan sát và ghi nhận
thông tin.
- Quan sát và ghi nhận
thông tin
- Quan sát, suy nghĩ, ghi
nhớ ví dụ
- Làm theo yêu cầu
- Trả lời câu hỏi
- Nghe, ghi nhận thông
tin
15
II. CHUYỂN
ĐỔI GIỮA
CÁC HỆ
ĐẾM
TRONG HỆ
ĐẾM ĐỊNH
VỊ
1. Chuyển đổi
một số ở hệ
thập phân
(10) sang hệ
nhị phân (2)
- Nêu vấn đề tại sao cần
chuyển đổi qua lại giữa
các hệ đếm (dùng để biểu
diễn thông tin một cách
gọn hơn, thực tế với máy

hơn, phù hợp với cách
hiểu từ xưa của con người
hơn,…)
- Nêu lý do tại sao cần
chuyển đổi một số ở hệ
thập phân sang hệ nhị
phân.
- Đưa ra một ví dụ về một
con số ở hệ thập phân rồi
thử hỏi là có học sinh nào
biết máy sẽ lưu trữ giá trị
đó như thế nào không?
- Nêu cách làm để chuyển
một số ở hệ thập phân
sang hệ nhị phân
- Lấy ví dụ minh họa (9
10
=
1001
2
; 128
10
= 10000000
2
)
- Yêu cầu học sinh chuyển
- Lắng nghe và ghi
chép.
- Chú ý nghe giảng và
ghi những thông tin

chính.
- Nghe câu hỏi và suy
nghĩ tìm câu trả lời.
- Ghi nhận thông tin.
- Quan sát cách làm, ghi
nhận thông tin
- Quan sát
25
Trang 9
2. Chuyển đổi
một số ở hệ
nhị phân (2)
sang hệ thập
phân (10)
3. Chuyển đổi
một số ở hệ
thập phân
(10) sang hệ
thập lục phân
(16)
4. Chuyển
một số ở hệ 16
sang hệ 10
năm sinh của mình qua số
ở hệ nhị phân
- Gọi một học sinh lên
bảng thực hiện
- Nhận xét kết quả
- Giải thích tại sao cần
chuyển đổi như thế?

- Nêu công thức để chuyển
một số ở hệ nhị phân sang
hệ thập phân
- Lấy ví dụ chuyển đổi số
1010
2
= 10
10
- Yêu cầu học sinh chuyển
số 1111
2
= 15
10
- Gọi học sinh trả lời
- Nhận xét kết quả của học
sinh
- Trình bày ưu điểm của
hệ 16, từ đó nói rõ nhưng
ưu điểm khi dùng số ở hê
16 để biểu diễn các số ở
hệ 10
- Nêu công thức để thực
hiện chuyển đổi
- Lấy ví dụ minh họa
chuyển số 1980
10
= 7BC
16
- Yêu cầu học sinh chuyển
năm sinh của mình qua hệ

16
- Gọi học sinh trả lời
- Nhận xét
- Nêu tại sao lại cần
chuyển đổi như vậy?
- Trình bày công thức
chuyển đổi
- Lấy ví dụ
9EF
16
= 9*16
2
+ 14*16
1
+
15*16
0
= 2543
10
- Yêu cầu học sinh chuyển
số EFD
16
= ?
10
- gọi học sinh trả lời
- Nhận xét
- Làm theo yêu cầu
- Thực hiện theo yêu
cầu
- Ghi nhận thông tin

- Ghi nhận thông tin
- Quan sát và ghi nhận
những thông tin giáo
viên cung cấp
- Quan sát
- Làm theo yêu cầu của
giáo viên
- Trả lời
- Chăm chú nghe giảng
và ghi nhận
- Ghi nhận thông tin
- Quan sát và ghi nhận
công thức
- Quan sát ví dụ để ghi
nhớ công thức,cách làm
- Thực hiện theo yêu
cầu
- Trả lời
- Nghe và ghi nhận
thông tin
- Ghi nhận thông tin
- Quan sát ví dụ
- Suy nghĩ tìm đáp án
- Trả lời
- Nghe và ghi nhận
25
25
25
Trang 10
5. Chuyển đổi

một số ở hệ
nhị phân (2)
sang hệ thập
lục phân (16)
6. Chuyển đổi
một số ở hệ
thập lục phân
(16) sang hệ
nhị phân (2)
- Nêu lên lợi ích của việc
chuyển một số từ hệ nhị
phân sang hệ thập lục
phân.
- Nêu cách chuyển đổi một
số từ hệ nhị phân sang hệ
thập lục phân
- Lấy ví dụ 1010 0101
0001
2
= A51
16
- Yêu cầu học sinh lấy một
ví dụ.
- Gọi học sinh trả lời
- Nhận xét ví dụ
- Từ cách thức chuyển đổi
một số ở hệ nhị phân sang
hệ thập lục phân ta tiến
hành theo các bước ngược
lại

- Lấy ví dụ minh họa
AF5
16
= 1010 1111 0101
2
- Yêu cầu học sinh lấy ví
dụ khác
- Gọi 1 học sinh trình bày
ví dụ
- Nhận xét ví dụ của học
sinh
thông tin
- Nghe giảng và ghi
nhận thông tin
- Quan sát cách làm của
giáo viên
- Quan sát và ghi nhận
cách chuyển đổi
- Thực hiện theo yêu
cầu
- Trả lời câu hỏi
- Nghe và ghi nhận
những nhận xét của giáo
viên
- Nghe giảng và ghi
nhận những thông tin
- Quan sát ví dụ của
giáo viên
- Lấy ví dụ khác
- Trả lời câu hỏi

- Chăm chú nghe giảng
và ghi nhận những
thông tin mà giáo viên
cung cấp
25
25

3. CỦNG CỐ
KIẾN THỨC
VÀ KẾT
THÚC BÀI
Tóm tắt lại các kiến thức
đã học: Các loại hệ đếm,
các loại hệ đếm trong hệ
đếm định vị; Đặc điểm
cuẩ các loại hệ đếm này;
Cách thức chuyển đổi một
số ở một hệ đếm bất kỳ
này sang một hệ đếm bất
kỳ khác.
Lắng nghe và tổng hợp
lại thông tin vừa học.
30
4. HƯỚNG
DẪN TỰ
HỌC
Yêu cầu học sinh về nhà ôn lại bài cũ và chuẩn bị bài
mới bài “Các thành phần cơ bản của máy tính”.
5
NGUỒN TÀI LIỆU THAM KHẢO

Trang 11
[1] Nguyễn Gia Phúc, Giáo trình tin học đại cương, Nhà xuất bản Hà Nội, 2005.
[2] Tô Văn Nam, Giáo trình nhập môn tin học, Nhà xuất bản Giáo dục, 2002.
Ngày … tháng … năm 20…
TRƯỞNG KHOA/TRƯỞNG BỘ MÔN GIÁO VIÊN
BÙI VĂN THÚC
GIÁO ÁN SỐ: 03 Thời gian thực hiện: 2 h
Tên chương: ĐIỆN TOÁN CƠ BẢN
Thực hiện từ ngày … tháng … năm 20…
TÊN BÀI: CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA MÁY TÍNH
Trang 12
MỤC TIÊU CỦA BÀI
Sau khi học xong bài này người học có những khả năng sau:
1. Trình bày và vẽ được mô hình các thành phần cơ bản của một máy tính nói
chung.
2. Liệt kê được một số loại linh kiện thường gặp đối với từng thành phần cụ thể.
3. Trình bày được một số chức năng cơ bản của các thành phần máy tính.
4. Hình thành lòng yêu nghề nghiệp, ham học hỏi.
ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Bài giảng môn Tin học đại cương.
2. Giáo án môn học Tin học đại cương.
3. Máy vi tính, máy chiếu đa phương tiện – projector.
HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
Phương pháp thuyết trình kết hợp với thực hành.
I. ỔN ĐỊNH LỚP Thời gian: 10 phút
1. Điểm danh sĩ số lớp:
Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp hôm nay đi học bao nhiêu và vắng bao
nhiêu?
Danh sách học sinh vắng:...................................................................................................
............................................................................................................................................

2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi 1: Nêu những đặc điểm cơ bản nhất của hệ đếm nhị phân. Chuyển số
101010010
2
sang hệ thập phân?
Câu hỏi 2: Lấy kết quả của câu hỏi trên để chuyển sang hệ thập lục phân. So
sánh với cách chuyển đổi trực tiếp số đó (số ở hệ nhị phân đã cho ở trên) qua hệ thập lục
phân?
II. THỰC HIỆN BÀI HỌC Thời gian: 80 phút
STT
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI
GIAN
(phút)
HOẠT ĐỘNG
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG
HỌC SINH
1. DẪN NHẬP
THỰC HIỆN
- Nhắc lại bài đầu tiên đã
nghiên cứu về quá trình
hình thành của máy tính
- Lắng nghe 5
Trang 13
SO SÁNH
MÁY TÍNH
VỚI CÁC
LOẠI MÁY
THÔNG

THƯỜNG
KHÁC
nói chung. Tuy nhiên
trong một máy tính có các
bộ phận nào, chức năng
các bộ phận đó trong toạn
bộ hệ thống ra sao? Chúng
giao tiếp với nhau như thế
nào? Thì bài hôm nay sẽ
giúp làm rõ các câu hỏi
trên
- Đưa ra ví dụ khi điều
khiển xe gắn máy thì
chúng ta làm như thế nào?
Sử dụng tay lái để lái, cần
phanh để phanh, cấn số để
sang số, tay gay để tăng
tốc.

chúng ta (người sử
dụng) sử dụng các linh
kiện khác nhau để tác
động lên các linh kiện
khác nhằm điều khiển xe
gắn máy để đạt được mục
đích là di chuyển được xe
trên đường. (vẽ mô hình
tương tác giữa người với
các loại máy khác thường
này)

Như vậy đối với MÁY
TÍNH thì chúng ta bắt
máy làm theo ý ta thì làm
làm sao?
Chúng ta không thể dùng
kìm, búa,… để có thể bắt
máy tính làm theo yêu cầu
của chúng ta được mà phải
dùng đến một thành phần
không thể thiếu của một
máy tính đó là Chương
trình Phần Mềm (vẽ mô
hình tương tác giữa người
dùng và máy)
- Nói rõ nếu có một máy
tính và các phần mềm
khác được cài đặt lên đó
thì sẽ biến máy tính thành
cái máy có nhiều chức
năng của các loại máy
thông thường khác như
máy cassette, máy tính tay
- Chăm chú nghe giảng
- Nghe và ghi nhận
thông tin
Trang 14
(calculator), máy điện
thoại, tivi,…
2. GIẢNG BÀI
MỚI

I. CÁC
THÀNH
PHẦN CƠ
BẢN CỦA
MÁY TÍNH
1. Phần cứng
1.1. Thiết bị
nhập
1.2. Thiết bị
xử lý
- Nêu các thành phần cơ
bản của máy tính dựa vào
4 chức năng chính của
máy tính (nhận thông tin,
xử lý thông tin, xuất thông
tin và lưu trữ thông tin).
Sau đó vẽ một mô hình
khái quát để minh họa các
thành phần này.
- Nêu 4 thành phần phần
cứng cơ bản của một máy
tính.
- Nhấn mạnh thiết bị nhập
của máy tính giống các
giác quan của con người
chuyên để thu nhận thông
tin từ bên ngoài để phân
tích đưa ra được các ý
nghĩa nào đó của các điều
kiện bên ngoài

- Hỏi học sinh xem có biết
một số linh kiện để nhập
dữ liệu vào máy tính
không?
- Gọi học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ xung
- Hỏi học sinh rằng ở
người thì chúng ta xử lý
thông tin được tiếp nhận
bởi các giác quan ở đâu?
- Gọi học sinh trả lời
- Nhận xét
- Đưa ra ý: tất cả các xử lý
của máy tính đều được
thực hiện bởi bộ xử lý
trung tâm CPU – được ví
như là bộ não của máy
tính
- Có thể nói qua về quá
- Nghe giảng và ghi
nhận thông tin
- Suy nghĩ tìm câu trả
lời.
- Ghi nhận thông tin
- Suy nghĩ tìm câu trả
lời.
- Trả lời
- Lắng nghe và ghi nhận
thông tin
- Chú ý nghe câu hỏi và

tìm câu trả lời
- Trả lời
- Ghi nhận thông tin
- Tiếp nhận thông tin.
- Tham gia xây dựng bài
2
13
15
Trang 15
1.3. Thiết bị
xuất
thông
tin
1.4. Thiết bị
lưu trữ
thông
tin
- Định nghĩa
trình phát triển của CPU
để gây hứng thú cho học
sinh
- Trình bày cấu tạo tổng
quát nhất của một CPU
(gồm 3 bộ phận: ALU –
CU – R). Vẽ hình mô
phỏng
- Trình bày những chức
năng cơ bản nhất của 3 bộ
phận trong CPU
- Đặt câu hỏi: Ở ngoài đời

thường đối với con người
sau khi nhận thông tin, xử
lý thông tin, thì muốn trao
đổi thông tin với bên
ngoài thì làm như thế
nào?
- Gọi học sinh trả lời câu
hỏi?
- Nhận xét câu trả lời của
học sinh
- Đặt câu hỏi: Đối với máy
tính thì có như thế không?
- Gọi học sinh trả lời
- Nhận xét câu trả lời,
khen ngợi học sinh nếu trả
lời tốt
- Yêu cầu học sinh liệt kê
một số thiết bị xuất
- Gọi học sinh trả lời
- Nhận xét
- Ví dụ một số thiết bị xuất
thường gặp hằng ngày
- Đặt câu hỏi: sau khi xử
lý thông tin xong, trao đổi
được thông tin với bên
ngoài rồi thì một nhu cầu
nữa là gì?
- Gọi học sinh trả lời
- Nhận xét câu trả lời của
học sinh

- Nêu định nghĩa về thiết
bị lưu trữ thông tin
nếu biết
- Nghe, quan sát và ghi
nhận thông tin
- Nghe và ghi nhận
thông tin
- Chú ý nghe câu hỏi và
suy nghĩ trả lời
- Trả lời câu hỏi
- Nghe và ghi nhận
thông tin
- Chú ý nghe câu hỏi và
suy nghĩ trả lời
- Trả lời
- Nghe và ghi nhận
thông tin
- Chú ý nghe câu hỏi và
suy nghĩ trả lời
- Trả lời
- Nghe và ghi nhận
thông tin
- Nghe và ghi nhận
thông tin
- Nghe câu hỏi và suy
nghĩ trả lời
- Trả lời câu hỏi
- Nghe và ghi nhận
thông tin
- Chú ý nghe giảng

15
15
Trang 16
- Phân loại
+ Thiết bị lưu
trữ trong – Bộ
nhớ trong
+ Thiết bị lưu
trữ ngoài – Bộ
nhớ ngoài
- Trình bày cách phân loại
thiết bị lưu trữ
- Nêu những đặc điểm của
bộ nhớ trong về kích
thước, dung lượng, khả
năng lưu trữ thông tin,…
- Nêu những đặc điểm của
bộ nhớ ngoài
- Yêu cầu học sinh so sánh
giữa hai loại bộ nhớ vừa
học
- Gọi học sinh trả lời câu
hỏi
- Nhận xét, khuyến khích
học sinh, bổ xung ý còn
thiếu
- Nghe giảng và nêu ý
kiến nếu có
- Chú ý nghe giảng
- Lắng nghe và ghi nhận

thông
- Chú ý nghe giảng và
suy nghĩ tìm câu trả lời
- Trả lời câu hỏi
- Chú ý nghe giảng và
ghi nhận thông tin
3. CỦNG CỐ
VÀ KẾT
THÚC BÀI
- Yêu cầu học sinh nêu lại
cấu tạo tổng quát của một
máy vi tính.
- Gọi học sinh trả lời
- Nhận xét, khuyến khích
học sinh nếu có
- Vẽ lại sơ đồ tổng quát
của cấu tạo máy vi tính.
- Nêu lại những thành
phần chính của một máy vi
tính.
- Tóm tắt những chức
năng chính của từng bộ
phận.
- Nghe câu hỏi và suy
nghĩ trả lời
- Trả lời
- Nghe giảng
- Quan sát và ghi nhận
thông tin
- Chú ý nghe giảng

10
4. HƯỚNG
DẪN TỰ
HỌC
- Yêu cầu học sinh về ôn
lại bài cũ vừa học và
chuẩn bị cho bài học mới
la bài “Chương trình
phần mềm và ứng dụng
của Tinn học”
- Nghe hướng dẫn và
ghi chép
5
NGUỒN TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Nguyễn Gia Phúc, Giáo trình tin học đại cương, Nhà xuất bản Hà Nội, 2005.
[2] Tô Văn Nam, Giáo trình nhập môn tin học, Nhà xuất bản Giáo dục, 2002.
Ngày … tháng … năm 20…
TRƯỞNG KHOA/TRƯỞNG BỘ MÔN GIÁO VIÊN
Trang 17
BÙI VĂN THÚC
GIÁO ÁN SỐ: 04 Thời gian thực hiện: 2,5 h
Tên chương: ĐIỆN TOÁN CƠ BẢN
Thực hiện từ ngày … tháng … năm 20…
TÊN BÀI: CHƯƠNG TRÌNH PHẦN MỀM VÀ ỨNG DỤNG CỦA TIN
HỌC
MỤC TIÊU CỦA BÀI
Trang 18
Sau khi học xong bài này người học có những khả năng sau:
1. Trình bày được định nghĩa về chương trình, phần mềm, phần mềm hệ thống,
phần mềm ứng dụng.

2. Phân biệt được phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng.
3. Liệt kê được một số phần mềm thuộc loại phần mềm hệ thống và phần mềm ứng
dụng.
4. Trình bày được một số ứng dụng của Tin học.
5. Hình thành thái độ tích cực, lòng yêu nghề nghiệp.
ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Bài giảng môn Tin học đại cương.
2. Giáo án môn học Tin học đại cương.
3. Máy vi tính, máy chiếu đa phương tiện – projector.
HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
Thuyết trình kết hợp đàm thoại.
I. ỔN ĐỊNH LỚP Thời gian: 12 phút
1. Điểm danh lớp
Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sỹ số.
Danh sách các học sinh vắng mặt:..............................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1: Trình bày cấu tạo tổng quát của một máy tính điện tử?
Gọi học sinh Nguyễn Văn A trả lời, học sinh Trần Thi B nhận xét câu trả lời.
Câu hỏi 2: Trình bày cấu tạo của CPU?
Gọi học sinh Dương Thanh C trả lời.
II. THỰC HIỆN BÀI HỌC Thời gian:100 phút
STT NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH

1. DẪN NHẬP
Dẫn dắt để cho học sinh
thấy tầm quan trọng của
chương trình phần mềm. Khi
15
Trang 19
không có phần mềm thì sao?
2. GIẢNG BÀI
MỚI
I. Phần mềm
1. Chương
trình là gì?
2. Phần mềm
là gì?
+ Phân loại
phần mềm
Phần mềm hệ
thống
- Đặt câu hỏi: Em có thể sử
dụng máy tính mà không có
các chương trình phần mềm
không?
- Yêu cầu học sinh đọc định
nghĩa phần mềm trong tài
liệu rồi hỏi sự hiểu của học
sinh theo ý học sinh
- Từ đó yêu cầu học sinh
nêu lên tầm quan trọng của
hệ thống phần mềm
- Gọi học sinh trả lời và

nhận xét
- Bổ xung, tóm lược những
ý nghĩa chính của phần mềm
- Hỏi học sinh nêu lên một
chương trình ở ngoài đời
thường (là một dãy các tên
công việc nhằm thực hiện
một mục đích nào đó)
- Gọi học sinh trả lời
- Nhận xét
- Nêu tóm tắt các ý chính
của chương trình
- Giải thích tại sao lại gọi là
phần mềm
- Yêu cầu học sinh đọc định
nghĩa phần mềm trong bài
giảng
- Hỏi sự hiểu của học sinh
sau khi đọc định nghĩa
- Nhận xét và tổng hợp các ý
chính
- Trình bày cách phân loại
phần mềm (phần mềm hệ
thống và phần mềm ứng
dụng)
- Trình bày định nghĩa về
phần mềm hệ thống
- Nêu chức năng chính của
phần mềm hệ thống
- Nghe câu hỏi và suy

nghĩ trả lời câu hỏi
- Trả lời câu hỏi của
giáo viên
- Nghe và suy nghĩ trả
lời
- Trả lời câu hỏi
- Chú ý nghe giảng và
ghi nhận thông tin
- Nghe câu hỏi và suy
nghĩ tìm câu trả lời
- Trả lời
- Nghe giảng
- Nghe giảng và ghi
nhận thông tin
- Nghe câu hỏi và suy
nghĩ trả lời
- Trình bày ý kiến
- Chú ý nghe giảng và
ghi nhận thông tin
- Nghe giảng chăm chú
và ghi nhận thông tin
- Ghi nhận thông tin,
10
10
10
5
5
Trang 20
Phần mềm ứng
dụng

II. Ứng dụng
của CNTT
- Lấy ví dụ về loại phần
mềm này
- Yêu cầu học sinh lấy ví dụ
loại phần mềm này
- Gọi học sinh trả lời
- Nhận xét, khuyến khích
- Yêu cầu học sinh đọc định
nghĩa trong bài giảng
- Yêu cầu học sinh nêu sự
hiểu của học sinh về loại
phần mềm này sau khi đọc
định nghĩa
- Nhận xét, khuyến khích
- Tóm lược lại những đặc
điểm chính của loại phần
mềm này
- Nêu lên một số phần mềm
thuộc loại phần mềm này và
hỏi học sinh xem có nghe
đến những phần mềm này
chưa?
- Yêu cầu học sinh lấy ví dụ
về một phần mềm loại này
- Đặt câu hỏi: Nếu không có
CNTT thì sẽ thế nào?
- Gọi học sinh trả lời
- Nhận xét, khuyến khích
học sinh.

- Yêu cầu học sinh nêu một
số lĩnh vực mà có ứng dụng
tin học
- Gọi học sinh trả lời
- Nhận xét, bổ xung, khuyến
khích học sinh
- Nêu mộ số ứng dụng của
tin học trong các lĩnh vực cụ
thể như: kỹ thuật, quản lý,
giáo dục, giải trí, tự động
hóa,…
đóng góp ý kiến nếu
biết
- Quan sát và ghi nhận
- Suy nghĩ câu trả lời
- Trả lời
- Nghe giảng và tiếp thu
- Đọc định nghĩa
- Nêu ý kiến
- Nghe giảng và ghi
nhận thông tin
- Chú ý nghe giảng
- Lấy ví dụ theo yêu
cầu
- Nghe câu hỏi và suy
nghĩ trả lời
- Trả lời
- Nghe và ghi nhận
thông tin
- Nghe câu hỏi và suy

nghĩ trả lời
- Trả lời
- Nghe giảng và ghi
nhận thông tin
- chăm chú nghe giảng
và ghi nhận thông tin
5
30
3. CỦNG CỐ
VÀ KẾT
THÚC BÀI
- Yêu cầu học sinh hệ thống
lại kiến thức bằng cách đặt
câu hỏi để học sinh trả lời.
- Tóm tắt các ý chính, quan
- nghe câu hỏi và suy
nghĩ trả lời
15
Trang 21
trọng của định nghĩa phần
mềm, chương trình, phần
mềm hệ thống, phần mềm
ứng dụng; sự giống và khác
nhau giữa phần mềm ứng
dụng và phần mềm hệ thống.
- Nêu tóm lược những lĩnh
vực đã được ứng dụng công
nghệ thông tin.
- Chú ý nghe giảng,
tổng hợp lại những

thông tin chính vừa học
4. HƯỚNG
DẪN TỰ
HỌC
- Yêu cầu học sinh về ôn lại bài cũ: các định nghĩa
phần mềm, chương trình phần mềm; ứng dụng của tin
học.
- Yêu cầu học sinh về nhà chuẩn bị cho bài học tiếp
theo về Giới thiệu về hệ điều hành.
5
III. TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Nguyễn Gia Phúc, Giáo trình tin học đại cương, Nhà xuất bản Hà Nội, 2005.
[2] Tô Văn Nam, Giáo trình nhập môn tin học, Nhà xuất bản Giáo dục, 2002.
Ngày … tháng … năm 20..
TRƯỞNG KHOA/TỔ BỘ MÔN GIÁO VIÊN
BÙI VĂN THÚC
GIÁO ÁN SỐ: 05 Thời gian thực hiện: 1 h
Tên chương: HỆ ĐIỀU HÀNH
Thực hiện từ ngày … tháng … năm 20…
TÊN BÀI: GIỚI THIỆU HỆ ĐIỀU HÀNH
MỤC TIÊU CỦA BÀI
Sau khi học xong bài này người học có những khả năng sau:
Trang 22
1. Trình bày được khái niệm hệ điều hành.
2. Trình bày được những đặc điểm của hệ điều hành.
3. Trình bày được những chức năng của hệ điều hành.
4. Hình thành tình yêu nghề nghiệp.
ĐỒ DÙNG VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Bài giảng môn Tin học đại cương.
2. Giáo án môn học Tin học đại cương.

3. Máy vi tính, máy chiếu đa phương tiện – projector.
HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
Thuyết trình kết hợp đàm thoại.
I. ỔN ĐỊNH LỚP Thời gian: 10 phút
Điểm danh
Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sỹ số
Danh sách học sinh vắng mặt:..........................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1: Nêu định nghĩa phần mềm, phân loại phần mềm và ví dụ minh họa.
Câu hỏi 2: Trình bày những ứng dụng chính của tin học.
II. THỰC HIỆN BÀI HỌC Thời gian: 35 phút
STT NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
1. DẪN NHẬP Ở bài trước chúng ta đã
nghiên cứu thế nào là phần
mềm, phân loại phần mềm
như thế nào. Hôm nay
chúng ta sẽ xem xét một
cách chi tiết về hệ điều
- Chú ý lắng nghe
giáo viên giảng bài
2
Trang 23

hành, xem thế nào là một
hệ điều hành và chức năng
cũng như vai trò của nó
như thế nào trong toàn bộ
hệ thống máy tính.
2. GIẢNG BÀI
MỚI
I. Khái niệm hệ
điều hành
II. Chức năng
- Đặt câu hỏi: Sau khi mua
máy tính thì bao gồm các
thiết bị phần cứng nào?
- Gọi học sinh trả lời
- Nhận xét câu trả lời của
học sinh
- Đặt câu hỏi: khi mua máy
tính mới với bằng đó các
thiết bị phần cứng thì đã
có thể sử dụng máy tính
được chưa?
- Gọi học sinh trả lời
- Nhận xét và khuyên
khích học sinh
- Yêu cầu học sinh đọc to
định nghĩa hệ điều hành
trong bài giảng
- Ghi chú những từ khóa
- Giải thích các từ khóa
- Giải thích toàn bộ định

nghĩa
- Yêu cầu học sinh kể tên
một số hệ điều hành phổ
biến hiện nay
- Gọi học sinh trả lời
- Nhận xét, bổ xung
- Giới thiệu tên một số loại
hệ điều hành thông thường
hay gặp trong thực tế
 hệ điều hành là điều
kiện tiên quyết để bắt đầu
sử dụng máy tính vậy nó
có chức năng và vai trò
như thế nào? chúng ta
chuyển sang mục II
-Đặt câu hỏi: nêu một số
- Nghe câu hỏi và suy
nghĩ trả lời
- Trả lời câu hỏi
- Chăm chú nghe
giảng và nêu ý kiến
nếu có
- Nghe câu hỏi và suy
nghĩ trả lời
- Trả lời câu hỏi
- Nghe giảng và nêu
ý kiến
- Đọc to định nghĩa
- Gạch chân các từ
khóa

- Chăm chú nghe
giảng
- Nghe giảng và ghi
nhận thông tin
- Nghe câu hỏi và suy
nghĩ trả lời
- Trả lời
- Ghi nhận thông tin
- Chăm chú nghe
giảng
-Chú ý nghe câu hỏi,
10
6
Trang 24
của hệ điều
hành
1. Quản lý và
chia sẻ tài
nguyên hệ thống
2. Giả lập một
máy tính mở
rộng
chức năng của hệ điều
hành?
-Gọi học sinh trả lời
-Nhận xét câu trả lời, bổ
xung ý kiến, tổng hợp các ý
kiến của học sinh thành 2
chức năng chính, cơ bản,
tổng quát nhất của hệ điều

hành đó là: “Quản lý và
phân phối tài nguyên; thiết
lập một máy tính mở rộng”
-Đặt câu hỏi: Nêu tên một
số tài nguyên thiên nhiên?
-Gọi học sinh trả lời
-Nhận xét
-Yêu cầu học sinh nêu tên
một số loại tài nguyên máy
tính?
-Gọi học sinh trả lời
-Nhận xét, bổ xung
-Đặt câu hỏi: Tại sao phải
phân phối chia sẻ tài
nguyên hệ thống?
-Gọi học sinh trả lời
-Nhận xét
-Giải thích quản lý, chia sẻ
tài nguyên để làm gì?
-Đặt câu hỏi: khi ghi, chép,
di chuyển một tập tin hay
thư mục nào đó thì có biết
máy ghi, chép, di chuyển
như thế nào không? –
không biết máy làm thế
nào.
-Gọi học sinh trả lời câu hỏi
-Nhận xét câu trả lời
-Đặt câu hỏi: khi chúng ta
làm các thao tác như trên

thì cái giúp chúng ta làm
những việc đó?
-Gọi học sinh trả lời
-Nhận xét, bổ xung ý
-Giải thích hệ điều hành sẽ
giúp che đi các chi tiết phần
suy nghĩ trả lời
-Trả lời câu hỏi
-Nghe giảng và ghi
nhận thông tin giáo
viên bổ xung
-Nghe câu hỏi và suy
nghĩ tìm câu trả lời
-Trả lời
-Ghi nhận thông tin
-Nghe câu trả lời và
suy nghĩ trả lời câu
hỏi
-Trả lời
-Chú ý nghe giảng và
ghi nhận thông tin
-Chú ý nghe câu hỏi
và suy nghĩ trả lời
-Trả lời
-Chú ý nghe giảng
-Nghe giảng và ghi
nhận thông tin
-Nghe câu hỏi và suy
nghĩ tìm câu trả lời
-Trả lời câu hỏi

-Ghi nhận thông tin
-Nghe câu hỏi và tìm
câu trả lời
-Trả lời
-Ghi nhận thông tin
-Ghi nhận thông tin
6
6
Trang 25

×