Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

HUYGIA V8 TUAN 15 MOI NHAT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.85 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn : 18/11/2011 Ngày dạy : 21/11/2011 TUẦN 15 TIẾT 57 Văn bản: VÀO. NHÀ NGỤC QUẢNG ĐÔNG CẢM TÁC - Phan Bội Châu -. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Thấy được nét mới mẻ về nội dung trong một số tác phẩm thơ Nôm viết theo thể thất ngôn bát cú Đường luật của văn học yêu nước và cách mạng đầu thế kỷ XX qua một sáng tác tiêu biểu của Phan Bội Châu. - Cảm nhận được vẻ đẹp và tư thế của người chiến sĩ yêu nước, nghệ thuật truyền cảm, lôi cuốn trong tác phẩm.. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : - Khí phách kiên cường, phong thái ung dung của nhà chí sĩ yêu nước Phan Bội Châu trong hoàn cảnh ngục tù. - Cảm hứng hào hùng, lãng mạn, giọng thơ mạnh mẽ, khoáng đạt được thể hiện trong bài thơ. 2. Kỹ năng : - Đọc – hiểu văn bản thơ thất ngôn bát cú đường luật đầu thế kỷ XX. - Cảm nhận được giọng thơ, hình ảnh thơ ở các văn bản. 3. Thái độ : Liên hệ với bản lĩnh người chiến sĩ cách mạng Hồ Chí Minh trong thời gian bị tù đày trong nhà tù của Tưởng Giới Thạch.( Tiêng cười lạc quan chiến đấu trong Nhật kí trong tù ) III.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : Chân dung Phan Bội Châu. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Em hãy phân tích ý nghĩa của “ Bài toán hạt thóc ” – “ Bài toán dân số” từ thời cổ đại .? Muốn thực hiện có hiệu quả chính sách dân số, chúng ta phải làm gì ? 3.Bài mới : GV giới thiệu bài mới. Phan Bội Châu là một nhà nho yêu nước , tiếp thu tư tưởng mới, quyết tâm đem hết tài sức của mình thực hiện khát ộng xoay chuyển đất trời, đánh đuổi giặc thù, chấn hưng đất nước, dấy lên phong trào cách mạng sôi nổi ở Việt Nam trong mấy chục năm đầu thế kỷ XX. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đôi nét về tác giả, tác phẩm. ? Em hãy nêu vài nét về tác giả tác phẩm? GV: Đọc sau đó gọi hs đọc lại ? Bài thơ này thuộc thể thơ gì? tại sao em biết được điều đó ? ? Vb này được tạo bằng phương thức nào? Biểu cảm ? Thuộc thể loại gì ? ( trữ tình ) * HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu nội dung và nghệ thuật ? Bài thơ có bố cục mấy phần ? ? Sống trong bóng tôi ngục tù đầy gian khổ, nhà chí sĩ, vị anh hùng dân tộc họ Phan đã tự hoạ bức chân dung tinh thần của mình bằng những từ ngữ nào ? Vẫn là hào kiệt, vẫn phong lưu GV: Hướng dẫn HS: Suy nghĩ, trả lời. ? Các từ hào kiệt và phong lưu cho ta hình dung về một con người như thế nào ? ? Câu thơ này tác giả sử dụng nghệ thuật gì ? Lời thơ “Chạy mỏi chân thì hãy ở tù” thể hiện tinh thần, ý chí như thế nào của Phan Bội Châu?. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả SGK/146 2. Tác phẩm Là một bài thơ Nôm nằm trong tác phẩm Ngục trung thư ( Thư viết trong ngục) viết bằng chữ Hán, sáng tác vào đầu năm 1914, sau khi Phan Bội Châu bị bắt giam ở Trung Quốc. 3. Thể loại Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1. Đọc và tìm hiểu từ khó. / SGK 2. Tìm hiểu văn bản. a. Bố cục Đề ( 1,2) Thực ( 3,4) Luận ( 5,6) Kết ( 7,8) b. Phân tích b1. Hai câu đề - Điệp từ - Cách sống đàng hoàng, sang trọng của bậc anh.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV: Gợi dẫn. HS: Suy nghĩ, trả lời cá nhân ? Từ cặp câu thơ đó ta thấy được đặc điểm nào trong tính cách của nhà thơ ? * Gọi hs đọc tiếp hai câu thực ? Em có nhận xét gì về âm hưởng, giọng điệu của 2 câu thơ này ? ? Nhận xét về nghệ thuật của 2 câu thơ này ? và nêu tác dụng của nghệ thuật đó ? - Từng cặp từ ngữ đối xứng với nhau, cho ta thấy được cuộc đời chìm nổi của người tù ? Em hiểu ý của 2 câu trên như thế nào ? ? Đây có phải là lời than thở của một người tù bất đắc chí hay không? Vì sao? GV: Gợi dẫn. HS: Suy nghĩ, trả lời cá nhân ? Qua hai câu thơ giúp chung ta hiểu thêm điều gì về người tù cách mạng ? * Gọi hs đọc 2 câu luận ? Ý chính của hai câu thơ này là gì ? - Bủa tay …kinh tế – Con người này vẫn ôm ấp hoài bão trị nước cứu người - Mở miệng .. cuộc oán thù – tiếng cười có sức mạnh chiến thăng mọi âm mưu, thủ đoạn thâm độc của kẻ thù ? Gịong điệu và thủ pháp nghệ thuật của bài thơ có gì thay đổi ? * Gọi hs đọc 2 câu kết ? Hai câu cuối là kết tinh tư tưởng của toàn bài thơ. Em cảm nhận được điều gì từ hai câu thơ ấy ? ( HSTLN) ? Em hiểu gì về giá trị nội dung và hình thức của bài thơ ? ( Ghi nhớ sgk) * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tổng kết. ? Em hãy cho biết vài nét về nghệ thuật cảu bài thơ. GV: Hướng dẫn HS: Suy nghĩ, trả lời. ? Từ đó cho biết nội dung chính cảu bài thơ là gi?. hùng không bao giờ thay đổi, trong bất kì hoàn cảnh nào - Vừa cứng cỏi, vừa mềm mại - diễn tả một nội tâm cân bằng, bình thản không hề căng thẳng u uất cho dù cảnh ngộ tù ngục là bất bình thường => Bình tĩnh, ung dung tự tại vừa hóm hỉnh lạc quan. b2. Hai câu thực - Gịong điệu trầm thống, diễn tả một nổi đau cố nén, khác với gịong cười cợt đùa vui ở hai câu trên. - Từng cặp từ đối xứng nhau cho thấy được cuộc đời chìm nổi của người tù . - PBC tự nói về cuộc đời bôn ba chiến đấu của mình, một cuộc đời sóng gió và đầy bất chắc => Ta cảm nhận đầy đủ hơn tầm vóc lớn lao phi thường của người tù yêu nước và nổi đau trong tâm hồn bậc anh hùng . b3. Hai câu luận - Phép đối tiếp tục được vận dụng chặt chẽ . - Gịong điệu trở lại hào sảng, đầy hoài bảo to lớn. => Cách nói khoa trương gây ấn tượng mạnh. Gợi tả khí phách hiên ngang, không khuất phục của người yêu nước, bất chấp mọi gian nguy thử thách. b4. Hai câu kết - Khẳng định tư thế hiên ngang, coi thường tù ngục, coi thường cái chết, niếm tin và tương lại và sự nghiệp chính nghĩa của mình => Điệp từ còn làm ý thơ trở nên dứt khoát, dõng dạc. Kết thúc bài thơ như một lời tâm niệm và ý chí, niềm tin vào sự nghiệp chính nghĩa.. 3.Ttổng kết. * Nghệ thuật - Viết theo thể thơ truyền thống. - Xây dựng hình tượng người chiến sĩ cách mạng với khí phách kiên cường, tư thế hiên ngang, bất khuất. - Lựa chon, sử dụng ngôn ngữ để thể hiện khẩu khí rắn rỏi, hào hùng, có sức lôi cuốn mạnh mẽ. * Nội dung Vẻ đẹp và tư thế cách mạng của người chiến sĩ Phan Bội Châu trong hoàn cảnh ngục tù. * Ghi nhớ: sgk /148. 4.CỦNG CỐ :GV nhắc lại nội dung bài học 5. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài học : Học thuộc bài thơ. * Bài soạn: Soạn bài : “ Đập đá ở Côn Lôn’’ *************************************************** Ngày soạn : 18/11/2011 Ngày dạy : 21/11/2011.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TUẦN 15 TIẾT 57 Văn bản:. ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN - Phan Châu Trinh -. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Thấy được đóng góp của nhà chí sĩ cách mạng Phan Châu Trinh cho nền văn học Việt Nam đầu thế kỷ XX. - Cảm nhận được vẻ đẹp hình tượng của người chiến sĩ yêu nước được khắc họa bằng bút pháp nghệ thuật lãng mạn, một giọng điệu hào hùng trong một số tác phẩm của Phan Châu Trinh . II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : - Sự mở rộng kiến thức về văn học cách mạng đầu thế kỷ XX - Chí khí lẫm liêt, phong thái đàng hoàng của nhà chí sĩ yêu nước Phan Châu Trinh . - Cảm hứng hào hùng, lãng mạn được thể hiện trong bài thơ. 2. Kỹ năng : - Đọc – hiểu văn bản thơ thất ngôn bát cú Đường luật. - Phân tích được vẻ đẹp hình tượng nhân vật trữ tình trong bài thơ. - Cảm nhận được giọng thơ, hình ảnh thơ ở các văn bản. 3. Thái độ : - Liên hệ với bản lĩnh người chiến sĩ cách mạng Hồ Chí Minh trong thời gian bị tù đày trong nhà ngục của Tưởng Giới Thạch ( tiếng cười lạc quan chiến đấu trong Nhật kí trong tù ) III.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Chân dung Phan Châu Trinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Không kiểm tra 3.Bài mới : GV giới thiệu bài mới : Như ta đã biết, vào những năm đầu thế kỉ XX, cùng hoạt động cứu nước, cùng sáng tác văn chương, bên cạch cụ PBC có một số chí sĩ yêu nước khác cũng rất đáng kính, trong đó, nổi bật là cụ PCT. Chặng đường hoạt động của cụ PCT ngắn hơn cụ PBC. Năm 1980, cụ đã bị giặc bắt, rồi đày ra Côn Đảo. Tại đây cụ đã sáng tác một số bài thơ nổi tiếng. Trong đó có bài " Đập đá ở Côn Lôn " . Vậy bài thơ thể hiện điều gì? Tiết học này sẽ trả lời cho câu hỏi đó . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đôi nét về tác giả, tác phẩm. ? Em hãy nêu vài nét về tác giả tác phẩm?. I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả PCT ( 1872-1926) quê ở tỉnh Quảng Nam; tham gia hoạt động cứu nước rất sôi nổi những năm đầu thế kỷ XX. Văn chương của ông thấm đẫm tinh thần yêu nước và tinh thàn dân chủ. 2. Tác phẩm Là một bài thơ ra đời năm 1908 khi PBC bị bắt đày ra Côn Đảo. 3. Thể loại GV: Đọc vb sau đó gọi hs đọc lại Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật ? Nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ? II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN ? Bài thơ này thuộc thể thơ gì? tại sao em biết được 1. Đọc và tìm hiểu từ khó. / SGK điều đó ? 2. Tìm hiểu văn bản. ? Vb này được tạo bằng phương thức nào? (Biểu a. Bố cục ; 2 phần. cảm ) Phần 1: Bức tranh người đập đá. ? Thuộc thể loại gì ? ( trữ tình ) Phần 2: Cảm nghĩ từ việc đập đá. * HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu nội dung và nghệ b. Phân tích thuật b1. Bức tranh người đập đá ? Bố cục của bài thơ gồm mấy phần? Em hãy nêu nội * Hai câu đề: dung chính từng phần ? Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn Hs nêu. Lừng lẫy làm cho lở núi non. Gv nhận xét. -> NT: Kể, tả bằng từ ngữ gợi tả, hình ảnh ẩn dụ. Gọi hs đọc 4 câu thơ đầu . => Đó là lòng kiêu hãnh, ý chí khẳng định mình , là.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ? Đập đá có thể là việc làm bình thường nhưng việc đập đá ở Côn Lôn có bình thường không ? Vì sao ? - Không , vì đây là công việc khổ sai, buộc tù nhân phải làm ? Chủ đề làm trai trong bài thơ : “Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn Lừng lẫy làm cho lỡ núi non” Chúng ta có thể hiểu như thế nào ? “ Làm trai ” . “ Đã sinh làm trai thì cũng phải khác đời” ( PBC ) “ Chí làm trai Nam , Bắc , Đông , Tây- Cho phỉ sức vẫy vùng trong bốn bể” ( Nguyễn Công Trứ) . ? Hai câu đầu cho ta rõ điều gì ? Hs trả lời. Gv nhận xét, chốt. ? Cần hiểu các cụm từ: Làm trai, đứng giữa, lở núi non ở đây như thế nào? HS: Đại diện nhóm trình bày. GV: Nhận xét ? Qua các từ ngữ vừa phân tích em hiểu như thế nào về hai câu thơ ? ? Đọc hai câu thực. Em hình dung công việc đập đá là một công việc như thế nào ? Hs trả lời. Gv nhận xét ? Nghệ thuật thể hiện ở hai câu thơ này là gì? , nêu tác dụng ? ? Đọc và cho biết hai câu luận cho ta biết thêm điều gì? ? Hai câu luận giúp em ntn về nhà thơ ? ? Nghệ thuật đặc sắc ở đây là gì? HS trả lời Gv chốt ý ghi bảng. ? 2 câu thơ cuối là suy nghĩ, thái độ gì của Phan Châu Trinh ? ? Đọc lại hai câu kết , em hiểu gì về ý nghĩa của các câu thơ này ?. khát vọng hành động mãnh liệt. Tư thế hiên ngang sừng sững, lẫm liệt của người tù nơi khó khăn gian khổ. * Hai câu thực: Xách búa đánh tan năm bảy đống. Ra tay đập bể mấy trăm hòn. ->Từ ngữ gợi tả, phép đối lập. Gịong điệu hùng tráng , sôi nổi => Hành động mạnh mẽ phi thường bất chấp mọi trở lực trên đường đời cách mạng.Giọng thơ thể hiện khẩu khí ngang tàng, ngạo nghễ của con người giám coi thường mọi thử thách gian nan . 2. Cảm nghĩ của người đập đá * Hai câu luận: Tháng ngày bao quản thân sành sỏi Mưa nắng chi sờn dạ sắt son. ->NT: Phép đối, hình ảnh ẩn dụ. => Tấm lòng sắt son không chịu khuất phục trước hoàn cảnh, thử thách , nguy nan. * Hai câu kết: Những kẻ vá trời /khi lỡ bước Gian nan chi kể /việc con con. =>Khẳng định niềm tin lí tưởng yêu nước lớn lao và ý chí chiến đấu sắt son. 4 câu thơ cuối đã thể hiện được niềm tin mãnh liệt ở sự nghiệp yêu nước của mình . Coi khinh gian lao, tù đày . ->NT : Sử dụng điển tích.. * HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tổng kết. ? Đọc diễn cảm lại toàn bài thơ và nhận xét chung về giọng điệu của bài thơ ? GV: Hướng dẫn HS: Suy nghĩ, trả lời. Cả hai bài thơ đều là khẩu khí của những bậc anh hùng hào kiệt khi sa cơ lỡ bước rơi vào vòng tù đày - Vẻ đẹp lãng mạn hào hùng của họ biểu hiện trước hết ở khí phách ngang tàng ngay cả trong thử thách gian lao có thể đe doạ tính mạng .. 3.Tổng kết: * Nghệ thuật - Xây dựng hình tượng nghệ thuật có tính chất đa nghĩa. - Sử dụng bút pháp lãng mạn, thể hiện khẩu khí ngang tàng, ngạo nghễ và giọng điệu hào hùng. - Sử dụng bút pháp đối lập nét bút khoa trương góp phần làm nổi bật tầm vóc khổng lồ của người anh hùng cách mạng. * Nội dung Nhà tù của đế quốc thực dân không thể khuất phục ý chí , nghị lực và niềm tin lý tưởng của người chí sĩ cách mạng. * Ghi nhớ: sgk /151 4, Luyện tập Bài tập 2 : - Cả 2 bài thơ đều là khẩu khí của những bậc anh hùng hào kiệt khi sa cơ, lỡ bước vào vòng tù ngục. Họ không “nói chí” bằng những lời lẽ khoa trương, sáo rỗng ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Vẽ đẹp hào hùng, lãng mạng của họ biểu hiện trước hết ở khí phách ngang tàng lẫm liệt ngay cả trong gian lao có thể đe doạ đến tính mạnh ( Xem việc ở tù như dừng chân tạm nghỉ, xem việc lao động khổ sai như một việc “con con” không đáng kể ). Vẻ đẹp ấy còn biểu hiện ở ý chí chiến đấu và niềm tin không dời đổi vào sự nghiệp của mình ( Thân ấy vẫn còn còn sự nghiệp 4.CỦNG CỐ :GV nhắc lại nội dung bài học 5. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài học : Học thuộc bài thơ. Ôn đặc điểm của thể thơ thất ngôn bát cú. * Bài soạn: Soạn bài : “ Ôn luyện về dấu câu’’ ************************************************* Ngày soạn : 18/11/2011 Ngày dạy : 21/11/2011 TUẦN 15 TIẾT 58 Tiếng việt: ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hệ thống hóa kiến thức về dấu câu đã học. - Nhận ra và biết cách sửa lỗi về dấu câu đã học. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : - Hệ thống các dấu câu và công dụng của chúng trong hoạt động giao tiếp. - Việc phối hợp sử dụng các dấu câu hợp lý tạo nên hiệu quả cho văn bản : ngược lại, sử dụng dấu câu sai có thể làm cho người đọc không hiểu hoặc hiểu sai ý người viết cần diễn đạt. 2. Kỹ năng : - Vận dụng kiến thức về dấu câu trong quá trình đọc- hiểu và tạo lập văn bản. - Nhận biết và sửa các lỗi về dấu câu 3. Thái độ : Có ý thức cẩn trọng trong việc dùng dấu câu. III.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : Bảng phụ. IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: ? Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3.Bài mới : GV giới thiệu bài mới. Thực tế cho thấy rằng muốn dùng đúng dấu câu không những phải có kiến thức về dấu mà còn phải có thái độ cẩn trọng khi viết. vậy dùng dấu câu như thế nào cho phù hợp? Tiết này, cô cùng các em đi ôn tập lại những loại dấu câu mà chúng ta đã học . I, TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU (bảng phụ ) ? Ở lớp 6 các em đã học những loại dấu câu nào? Hãy nêu tác dụng của những dấu câu đó ? Dấu câu 1, Dấu chấm 1, Dấu chấm hỏi 3, Dấu chấm than 4, Dấu phẩy. Công dụng Dùng để kết thúc câu trần thuật Dùng để kết thúc câu nghi vấn Dùng để kết thúc câu cầu khiến hoặc câu cảm thán Dùng để phân cách các thành phần và các bộ phận của câu. * GV chốt : Ngoài những tác dụng đã nêu, dấu câu còn được dùng để bày tỏ thái độ, tình cảm của người viết VD : Đấm . Đá . Thụi … Họ lăn xả vào nhau một cách vô nghĩa ! Nó mà cũng làm thơ ư? Chia tay nhau? Tốt quá! Hết. Hết thật sự rồi, buồn, tiếc….

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ? Ở lớp 7, Chúng ta học những dấu câu nào? Hãy nêu tác dụng của những dấu câu đó ? Bảng phụ: Dấu câu 1, Dấu chấm lửng 2, Dấu chấm phẩy 3, Dấu gạch ngang. 4, Dấu gạch nối. Công dụng Biểu thị bộ phận chưa liệt kê hết Biểu thị lời nói ngập ngừng, ngắt quãng Làm giản nhịp điệu câu văn, hài hước, dí dỏm Đánh dấu ranh giới giữa các vế câu ghép có cấu tạo phức tạp Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp Đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích trong câu Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật Biểu thị sự liệt kê Nối các từ nằm trong 1 liên danh Nối các tiếng trong một từ phiên âm tên người, địa phương, tên sản phẩm nước ngoài * Lưu ý : Dấu gạch nối không phải là dấu câu, nó chỉ là một quy định về chính tả - Về hình thức dấu gạch nối viết ngắn hơn dấu gạch ngang. ? Ở lớp 8, chúng ta đã học những dấu câu nào ? Hãy nêu tác dụng của chúng ? Dấu câu 1, Dấu ngoặc đơn 2, Dấu 2 chấm 3, Dấu ngoặc kép. Công dụng - Đánh dấu phần có chức năng chú thích Báo trước phần bổ sung, giải thích thuyết minh cho 1 phần trước đó Báo trước lời dẫn trực tiếp hoặc lời đối thoại Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hoặc có hàm ý mỉa mai Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tạp chí, tập san … dẫn trong câu văn. * GV chốt : Đây là những dấu câu vừa có tác dụng phân biệt các phần nội dung khác nhau trong câu văn, vừa là những dấu hiệu về chính tả rất chặt chẽ; vì vật phải nhất thiết dùng cho đúng lúc đúng chổ II , CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU * HS: Đọc vd 1 sgk ? VD trên thiếu dấu ngắt câu ở chổ nào ? Nêu dùng dấu gì để kết thúc câu ở chổ đó ?. 1, Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc VD : Lời văn ở đây thiếu ngắt câu sau xúc động . Dùng dấu chấm để kết thúc câu . Viết hoa chữ t ở đầu câu. * Gọi hs đọc vd 2 ? Dùng dấu chấm sau từ này là đúng hay sai ? Vì sao ? Ở chổ này nên dùng dấu gì ? * Gọi hs đọc vd 3 ? Câu này thiếu dấu gì để phân biệt ranh giới giữa các thành phần đồng chức ? Hãy đặc dấu đó vào chỗ thích hợp? * Gọi hs đọc vd 4 ? Đặt dấu chấm hỏi ở câu thứ nhất và dấu chấm ở cuối câu thứ 2 trong đoạn văn này đã đúng chưa? Vì sao? Ở các vị trí đó nên dùng dấu gì ?. 2, Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc Dùng dấu ngắt câu sau từ này là sai vì câu chưa kết thúc. Nên dùng dấu phẩy. ? Qua đó ta cần tránh những lỗi nào ?( Hs đọc ghi nhớ ) III, LUYỆN TẬP. 3, Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết Câu này thiếu dấu phẩy để tách các bộ phận liên kết 4, Lẫn lộn công dụng của các dấu câu Dùng dấu chấm hỏi ở cuối câu đầu dùng sai vì đây không phải là câu nghi vấn. Đây là câu trần thuật nên dùng dấu chấm. Dấu câu ở cuối câu thứ hai là sai. Đây là câu nghi vấn, nên dùng dấu chấm hỏi * Kết luận:Ghi nhớ Sgk / 151.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ? Bài tập 1 yêu cầu chúng ta phải làm gì ? ( HSTLN) HS: Đọc đề, suy nghĩ, lên bảng làm. GV: Sửa bài. ? Nêu yêu cầu bài tập 2 HS: Đọc đề, suy nghĩ, lên bảng làm. GV: Sửa bài, ghi bảng. * Bài tập 1 : Điền dấu câu thích hợp ( , ) , ( .) ( .) (,) , (:) (-),(!)(!)(!) (!) ( ,) ( ,) ( .) ( ,) ( .) ( , ) ( ,) ( , ) ( .) (,)(:) ( -) ( ? ) ( ?) (?) ( !) * Bài tập 2 : Phát hiện lỗi về dấu câu a, … mới về? Mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là anh phải làm xong bài tập trong chiều nay. b, Từ xưa, trong cuộc sống lao động và trong sản xuất, nhân dân ta có truyền thống thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy, có câu tục ngữ “lá lành đùm lá rách” c, …năm tháng, nhưng. 4.CỦNG CỐ : GV nhắc lại nội dung bài học 5.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài học : - Học thuộc các loại dấu câu và công dụng của chúng - Học bài để tiết sau kiểm tra Tiếng việt * Bài soạn: Soạn bài : “ Ôn tập Tiếng Việt ’ *************************************************. Ngày soạn : 20/11/2011 Ngày dạy : 24/11/2011 TUẦN 15 TIẾT 60 Tiếng việt:. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> I MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Hệ thống hóa kiến thức đã học ở học kỳ I. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : Hệ thống hóa các kiến thức về từ vựng và ngữ pháp đã học ở học kỳ I. 2. Kỹ năng : Vận dụng thuần thục kiến thức Tiếng Việt đã học ở học kỳ I để hiểu nội dung, ý nghĩa cvăn bản hoặc tạo lập văn bản. 3. Thái độ : Có ý thức hệ thống háo kiến thức đã học. III.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Kiểm tra việc soạn bài của hs . 3.Bài mới : GV giới thiệu bài mới. GV giới thiệu bài. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Từ vựng a, Cấp độ khái quát nghĩa của từ : ? Thế nào là một từ có nghĩa rộng và một từ có nghĩa hẹp ? Cho vd. ? Tính chất rộng , hẹp cuả từ ngữ là tương đối hay là tuyệt đối ? tại sao? cho vd . HS: Thảo luận và trả lời. GV: chốt :Các từ ngữ thường nằm trong mối quan hệ so sánh về phạm vi nghĩa, do đó tính chất rộng hẹp nhưng chỉ là tương đối. b, Trường từ vựng ? Thế nào là trường từ vựng? Cho vd minh hoạ ? ? Phân biệt cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ với trường từ vựng. Cho vd? ( HSTLN) HS: Nhắc lại kiến thức cũ GV: Ôn lại lý thuyết cho học sinh.. c, Từ tượng hình , từ tượng thanh : ? Thế nào gọi là Từ tượng hình, từ tượng thanh? Cho vd . ? Hãy nêu tác dụng của từ tượng hình và từ tượng thanh ? cho vd .. HS: Nhắc lại kiến thức cũ. NỘI DUNG BÀI DẠY I, TỪ VỰNG 1, Lí thuyết: a, Cấp độ khái quát nghĩa của từ : - Một từ có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm nghĩa của một số từ ngữ khác - Tính chất rộng, hẹp của nghĩa từ ngữ là tương đối vì nó phụ thuộc vào phạm vi nghĩa của từ ( phạm vi biểu vật ) VD: Cây, cỏ, hoa có nghiã ứng với từng nhóm cùng loại thực vật, do đó nghĩa của từ thực vật rộng hơn nghĩa củ ba từ cây, cỏ, hoa - Cây, cỏ, hoa có phạm vi nghĩa bao hàm đối với các cá thể cùng nhóm, cùng loài: do đó nghĩa của ba từ cây, cỏ, hoa rộng hơn nghĩa của các từ ngữ cây dừa, cỏ gà, hoa cúc . b, Trường từ vựng - Trường từ vựng là tập hợp tất cả các từ có ít nhất một nét chung về nghĩa . VD : tàu, xe, thuyền, máy bay cùng trường tư vựng về phương tiện giao thông . - Cấp độ khái của nghĩa từ ngữ nói về mối quan hệ bao hàm nhau giữa các từ ngữ có cùng từ loại . - Trường từ vựng tập hợp các từ có ít nhất có một nét chung về nghĩa nhưng co thể khác nhau về từ loại. VD : Trường từ vựng về người : - Chức vụ của người: tổng thống, bộ trưởng, giám đốc. - Phẩm chất trí tuệ của người: thông minh, sáng suốt, ngu, dốt .. c, Từ tượng hình, từ tượng thanh : - Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, hoạt động, trạng thái của sự vật . - Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người . * Tác dụng : - Từ tuợng hình, từ tượng thanh gợi tả.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GV: Ôn lại lý thuyết cho học sinh.. hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động, có giá trị biểu cảm cao; thường được dùng trong văn miêu tả và tự d, Từ địa phương và biệt ngữ xh: sự. ? Thế nào là từ địa phương ? cho vd d, Từ địa phương và biệt ngữ xã hội ? Thế nào là biệt ngữ xh ? cho vd - Từ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở một hoặc HS: Nhắc lại kiến thức cũ một số địa phương nhất định. GV: Ôn lại lý thuyết cho học sinh. VD : bắp, trái, … - Biệt ngữ xã hội là những từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định . VD : - Tầng lớp vua chúa ngày xưa: trẫm, khanh, long sàng. - Tầng lớp hs, sv : ngỗng, gậy … e, Nói quá e, Nói quá ? Thế nào là nói quá ? Cho vd minh hoạ Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ quy mô tính HS: Nhắc lại kiến thức cũ chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn GV: Ôn lại lý thuyết cho học sinh. mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm g, Nói giảm nói tránh : VD : Lỗ mũi thì tám gánh lông ? Thế nào là nói giảm nói tránh ? cho vd . Chồng yêu chồng bảo tơ rồng trời cho . HS: Nhắc lại khái niệm. g, Nói giảm nói tránh GV: Nhận xét. Là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự. * HOẠT ĐỘNG 2: Thực hành VD : Chị ấy không còn trẻ lắm Bài tập 1: Yêu cầu chúng ta phải làm gì ? 2, THỰC HÀNH Gv hướng dẫn. Hs thực hành nêu. Gv cùng cả lớp * Bài tập 1 : Điền từ thích hợp vào chổ trống nhận xét. - Truyện dân gian (Truyền thuyết, cổ tích, truyện HS: Nhắc lại khái niệm. ngụ ngôn, truyện cười ) GV: Nhận xét. - Từ chung : Là truyện dân gian . * HOẠT ĐỘNG 3: ôn tập về :Ngữ pháp : II, NGỮ PHÁP : a, Trợ từ , Thán từ ? Trợ từ là gì ? cho vd. 1, Lí thuyết ? Thán từ là gì ? cho vd . a, Trợ từ , Thán từ GV : Chốt : thán từ thường đứng ở đầu câu , có khi Trợ từ là những từ dùng để nhấn mạnh hoặc biểu nó tách ra thành một câu đặc biệt thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến trong câu. VD: Nó ngồi cả buổi chiều mà chỉ làm được mỗi 1 bài tập - Thán từ là những từ dùng làm dâíu hiệu bộc lộ cảm xúc, tình cảm, thái độ của người nói hoặc dùng để gọi đáp b, Tính thái từ VD : ô hay, tôi tưởng anh cũng biết rồi! ? Thế nào là tình thái từ ? cho vd . b, Tính thái từ ? Có thể sử dụng tình thái từ một cách tuỳ tiện được Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu không ? Tại sao ? cho vd . tạo câu nghi vấn , câu cầu khiến , câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói . VD : Anh đọc xong cuốn sách này rồi à? Con nghe thấy rồi ạ ! * Sử dụng tình thái từ - Không thể sử dụng tình thái từ một cách tuỳ tiện được vì: Phải chú ý đế quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội và tình cảm đối với người nghe, đọc. VD: Đối với người lớn tuổi: Bác giúp cháu 1 tay a! c, Câu ghép Đối với bạn bè: Bạn giúp mình một tay nào! ? Câu ghép là gì ? cho vd . c, Câu ghép ? Cho biết các quan hệ về ý nghĩa giữa các vế trong - Câu ghép là câu có từ 2 cụm C-V trở lên và chúng câu ghép ? không bao chứa nhau. Mỗi cụm C-V của câu ghép có dạng một câu đơn và được gọi chung là một vế.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2, Thực hành Gọi hs đọc bài tập 1 HS: Đọc yêu cầu bài tập GV: Hướng dẫn học sinh làm bài.. của câu ghép. VD : Gío thổi, mây bay, hoa nở Vì trời mưa nên đường lầy lội * Quan hệ giữa các vế trong câu ghép - Quan hệ bổ sung, nối tiếp, nguyên nhân – kết quả, tương phản 2, THỰC HÀNH * Bài tập 1 a, Cuốn sách này mà chỉ 2000 đồng à? b, Câu đầu của đoạn trích là câu ghép, có thể tách câu ghép thành 3 câu đơn thì mối liên hệ, sự liên tục của 3 sự việc dường như không được thể hiện rõ bằng khi gộp thành 3 vế của câu ghép c, Đoạn trích gồm 3 câu. câu 1 và câu thứ 3 là câu ghép - Trong cả 2 câu ghép, các vế câu đều được nối với nhau bằng quan hệ từ. 4 . CỦNG CỐ :GV nhắc lại nội dung bài học 5. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài học : Học thuộc những kiến thức đã học. * Bài soạn: Soạn bài : “ Thuyết minh một thể loại văn học ; chuẩn bị kiểm tra tiếng việt” **********************************************.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày soạn : 20/11/2011 Ngày dạy : 24/11/2011 TUẦN 15 TIẾT 60 Tập làm văn: THUYẾT MINH VỀ MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Nắm được các kỹ năng và vận dụng để làm bài văn thuyết minh về một thể loại văn học II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : - Sự đa dạng của đối tượng trong văn bản thuyết minh . - Việc vận dụng kết quả quan sát, tìm hiểu về một số tác phẩm cùng thể loại để làm bài văn thuyết minh về một thể loại văn học. 2. Kỹ năng : - Quan sát đặc điểm hình thức của một thể loại văn học. - Tìm ý, lập dàn ý cho một bài văn thuyết minh về một thể loại văn học. - Hiểu và cảm thụ được giá trị nghệ thuật cảu thể loại văn học đó. - Tạo lập được một văn bản thuyết minh về một thể loại văn học dài 300 chữ. 3. Thái độ : Nghiêm túc trong giờ học. III.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : Bảng phụ IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Kiểm tra vở soạn 3.Bài mới : GV giới thiệu bài mới. Ở tiết trước, các em đã tìm hiểu về phương pháp thuyết minh về một thứ đồ dùng . Tiết này, cô giới thiệu tiếp cho các em phương pháp thuyết minh nữa đó là : phương pháp thuyết minh một thể loại văn học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI DẠY. * HOẠT ĐỘNG 1: Quan sát đến mô tả, thuyết I, TÌM HIỂU CHUNG: minh một thể loại văn học. 1. Quan sát đến mô tả, thuyết minh một thể loại GV treo bảng phụ ghi bài thơ. văn học..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Gọi hs đọc bài thơ Đập đá ở Côn Lôn ? bài thơ có mấy dòng, mỗi dòng có mấy tiếng ? ? Số dòng, số tiếng có bắt buộc không? Có thể tùy ý thêm bớt được không ? * Học sinh thảo luận nhóm(2P) ? Hãy xác định bằng, trắc trong mỗi bài thơ trên ? ? Xác định các vần trong bài thơ ? ? Xác định cách ngắn nhịp trong hai bài thơ ? ? Qua phân tích vd, vậy muốn thuyết minh đặc điểm của một thể loại văn học phải làm gì ? * HOẠT ĐỘNG 2: Lập dàn bài * Học sinh thảo luận nhóm: ? Bố cục của bài văn thuyết minh một thể loại vh chia làm mấy phần? Đó là những phần nào ? ? Phần mở bài nêu nd gì ? Hãy mở bài cho bài văn thuyết minh về thể thơ thất ngôn bát cú ? ? Với phần thân bài có những nội dung gì ? Số câu, số chữ trong mỗi câu, vần, bằng, trắc, ngắt nhịp. ? Khi đã nêu đặc điểm của thể thơ , em có nhận gì về ưu, nhược và vị trí của thơ trong thơ VN ? - Ưu : Thể thơ có vẻ đẹp hài hoà, cân đối cổ điển , nhạc điệu trầm bổng, phong phú - Nhược : Thể thơ gò bó vì có nhiều ràng buộc . ? Phần kết bài có nội dung ntn? Và có thể nêu vài nét về nội dung đó ? - Cảm nhận của em về vẻ đẹp, nhạc điệu của thể thơ. * HOẠT ĐỘNG 3: Kết luận Gọi hs đọc toàn bộ ghi nhớ * HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? GV: Hướng dẫn HS: Thực hiện làm bài. * Đề bài : “ Thuyết minh đặc điểm thể thơ thất ngôn bát cú”. a. Quan sát - Số dòng trong mỗi bài : 8 - Số tiếng trong mỗi dòng : 7 - Quy luật bằng, trắc của thể thơ :. b, Lập dàn bài * Mở bài : Nêu định nghĩa chung về thể thơ thất ngôn bát cú . * Thân bài : - Nêu các đặc điểm của thể thơ . - Số câu, số chữ trong mỗi bài . - Quy luật bằng trắc của thể thơ . - Cách geo vần của thể thơ . - Cách ngắt nhịp phổ biến của mỗi dòng . * Nhận xét ưu, nhược và vị trí của thể thơ trong thơ VN . * Kết bài : Cảm nhận của về vẻ đẹp nhạc điệu của thể thơ . 2, Kết luận: Ghi nhớ : sgk /54 II, LUYỆN TẬP Đề bài : Thuyết minh truyện ngắn Lão Hạc của Nam Cao + MB: Định nghĩa truyện ngắn là gì ? + TB: Giới thiệu các yếu tố của truyện ngắn ( yếu tố tự sự gồm sự việc chính và nhân vật, miêu tả, biểu cảm, đánh giá; bố cục, lời văn). - Tự sự là yếu tố chính, quyết định cho sự tồn tại của một truyện ngắn . Gồm sự việc chính và nhân vật chính . VD : Sự việc chính: Lão Hạc giữ tài sản cho con trai bằng mọi giá . * Ngoài ra còn có các sự việc, nhân vật phụ. VD : Sự việc phụ : con trai lão Hạc bỏ đi : lão .. + KB : Vai trò của truyện ngắn trong nền văn học Việt Nam.. 4. CỦNG CỐ :GV nhắc lại nội dung bài học 5. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài học : Học thuộc bài cũ. * Bài soạn: chuẩn bị kiểm tra tiếng việt” ***********************************.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×