Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

(Luận văn thạc sĩ) quản lý hoạt động chăm sóc nuôi dưỡng trẻ ở các trường mầm non huyện trạm tấu tỉnh yên bái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 132 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

TRẦN KHÁNH VÂN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SĨC
NI DƯỠNG TRẺ Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON
HUYỆN TRẠM TẤU - TỈNH YÊN BÁI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

TRẦN KHÁNH VÂN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SĨC
NI DƯỠNG TRẺ Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON
HUYỆN TRẠM TẤU - TỈNH YÊN BÁI

Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC


Người hướng dẫn khoa học: GS.TSKH NGUYỄN VĂN HỘ

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực chưa hề được sử dụng và công bố ở bất kỳ một cơng trình nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng các thơng tin trích dẫn luận văn đều được chỉ rõ
nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2015
Tác giả

Trần Khánh Vân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
i




LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian làm việc nghiêm túc và đầy trách nhiệm, dưới sự hướng dẫn
khoa học của GS.TSKH. Nguyễn Văn Hộ, đến nay luận văn đã hoàn thành. Nhân dịp
này cho phép tác giả xin trân trọng bày tỏ lòng cảm chân thành đến các giảng viên
Trường Đại học sư phạm thuộc Đại học Thái Nguyên đã tận tình giảng dạy, giúp đỡ
tơi trong q trình học tập, nghiên cứu và làm luận văn.

Tác giả xin chân thành cảm ơn Khoa Sau đại học, Khoa Giáo dục Trường Đại
học sư phạm thuộc Đại học Thái Nguyên; Phòng giáo dục và đào tạo huyện Trạm
Tấu - tỉnh Yên Bái; Các đồng chí cán bộ quản lý và các cô giáo các trường Mầm non
huyện Trạm Tấu - tỉnh Yên Bái đã tạo điều kiện, giúp đỡ tác giả trong q trình
nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Hy vọng rằng với những kết quả đã đạt được, khi áp dụng vào thực tiễn cơng
tác sẽ góp phần nâng cao hơn nữa quản lý hoạt động chăm sóc ni dưỡng trẻ ở các
trường mầm non huyện Trạm Tấu - Tỉnh n Bái.
Luận văn khơng thể tránh khỏi thiếu sót; kính mong được sự chỉ dẫn của các
thầy giáo, cô giáo và sự đóng góp ý kiến của đồng chí, đồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2015
Tác giả

Trần Khánh Vân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
ii




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ..............................................................................................................................ii
MỤC LỤC ...................................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT .......................................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................................... v
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................................... 1

2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................................... 3
3. Khách thể nghiên cứu .............................................................................................................. 3
4. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................................. 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................................................... 3
6. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................................. 3
7. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................................... 4
8. Cấu trúc luận văn...................................................................................................................... 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SĨC NI
DƯỠNG TRẺ Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON ...................................................... 5
1.1.

Lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................................................... 5

1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài ...................................................................................... 5
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước ...................................................................................... 6
1.2. Một số khái niệm công cụ .................................................................................................... 6
1.2.1. Quản lý, Quản lý giáo dục, quản lý nhà trường .............................................................. 6
1.2.2. Hoạt động nuôi dưỡng chăm sóc trẻ ở các trường mầm non ......................................10
1.2.3. Biện pháp quản lý ............................................................................................................11
1.2.4. Quản lý trường mầm non ................................................................................................11
1.3. Quản lý hoạt động ni dưỡng chăm sóc trẻ ở các trường mầm non ............................13
1.3.1. Mục tiêu của quản lý hoạt động ni dưỡng chăm sóc trẻ ở các trường mầm non .......13
1.3.2. Nội dung quản lý hoạt động ni dưỡng chăm sóc trẻ ở các trường mầm non.........13
1.3.3. Nguyên tắc và phương pháp quản lý hoạt động nuôi dưỡng chăm sóc trẻ ở các
trường mầm non .............................................................................................................19
1.4. Vai trò của Hiệu trưởng trường mầm non trong hoạt động chăm sóc ni
dưỡng trẻ ........................................................................................................................22

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
iii





1.5. Các yếu tố chủ quan và khách quan ảnh hưởng đến cơ sở lý luận về quản lý hoạt
động chăm sóc ni dưỡng trẻ ở các trường mầm non. .............................................23
Tiểu kết chương 1 .......................................................................................................................25
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SĨC NI
DƯỠNG TRẺ Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN TRẠM TẤU TỈNH YÊN BÁI ...............................................................................................26
2.1. Khái quát về khảo sát thực trạng .......................................................................................26
2.1.1. Mục tiêu khảo sát .............................................................................................................26
2.1.2. Khách thể khảo sát ...........................................................................................................26
2.1.3. Nội dung khảo sát ............................................................................................................26
2.1.4. Phương pháp khảo sát và xử lý kết quả .........................................................................27
2.2. Thực trạng hoạt động chăm sóc ni dưỡng trẻ ở các trường mầm non huyện
Trạm Tấu - tỉnh Yên Bái ...............................................................................................27
2.2.1. Nhận thức về cơng tác chăm sóc ni dưỡng trẻ ở các trường mầm non ..................27
2.2.2. Thực trạng năng lực thực hiện chăm sóc ni dưỡng trẻ ở các trường mầm non
huyện Trạm Tấu - tỉnh Yên Bái ....................................................................................33
2.2.3. Thực trạng việc thực hiện nội dung, phương pháp, hình thức chăm sóc ni
dưỡng trẻ ở các trường mầm non .................................................................................40
2.2.4. Thực trạng về các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động chăm sóc ni dưỡng trẻ ..............47
2.3. Thực trạng quản lý nội dung cơng tác chăm sóc ni dưỡng trẻ ở các trường mầm
non huyện Trạm Tấu - tỉnh Yên Bái ............................................................................48
2.3.1. Thực trạng công tác lập kế hoạch quản lý hoạt động chăm sóc ni dưỡng trẻ ở
các trường mầm non huyện Trạm Tấu - tỉnh Yên Bái ...............................................48
2.3.2. Thực trạng công tác tổ chức thực hiện kế hoạch chăm sóc ni dưỡng trẻ của
hiệu trưởng các trường mầm non huyện Trạm Tấu - tỉnh Yên Bái ..........................48
2.3.3. Thực trạng công tác chỉ đạo thực hiện hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ của
hiệu trưởng trường mầm non huyện Trạm Tấu - tỉnh Yên Bái .................................52

2.3.4. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động chăm sóc ni dưỡng trẻ ở
các trường mầm non huyện Trạm Tấu - tỉnh Yên Bái ...............................................53
Tiểu kết chương 2 .......................................................................................................................58

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
iv




Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC NUÔI DƯỠNG
TRẺ Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON ..........................................................................59
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................................................59
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích................................................................................59
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo phù hợp với đặc điểm lứa tuổi ....................................................59
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo huy động mọi nguồn lực để giúp trẻ phát triển .........................60
3.2. Các biện pháp quản lý cơng chăm sóc ni dưỡng trẻ ở các trường mầm non
huyện Trạm Tấu - tỉnh Yên Bái ....................................................................................60
3.2.1. Nhóm biện pháp nâng cao nhận thức về cơng tác chăm sóc ni dưỡng trẻ .................60
3.2.2. Nhóm biện pháp nâng cao năng lực chăm sóc ni dưỡng trẻ cho đội ngũ cán
bộ giáo viên, nhân viên ..................................................................................................62
3.2.3. Nhóm biện pháp bổ trợ....................................................................................................67
3.2.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp .....................................................................................81
3.3. Khảo sát kiểm chứng tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ..........................81
3.3.1. Mục đích khảo nghiệm ....................................................................................................81
3.3.2. Đối tượng khảo nghiệm...................................................................................................81
3.3.3. Nội dung khảo nghiệm ....................................................................................................82
3.3.4. Phương pháp khảo nghiệm .............................................................................................82
Kết luận chương 3 ......................................................................................................................83
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................................................84

1. Kết luận ...................................................................................................................................84
2. Khuyến nghị............................................................................................................................86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................88
PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
v




DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
BCHTW

: Ban chấp hành trung ương

BGDĐT

: Bộ giáo dục đào tạo

BGH

: Ban giám hiệu

CB, GV, NN : Cán bộ, giáo viên, nhân viên
CNTT

: Công nghệ thông tin

CSVC


: Cơ sở vật chất

ĐK

: Điều kiện

ĐKCSVC

: Điều kiện cơ sở vật chất

GD

: Giáo dục

GD-ĐT

: Giáo dục - Đào tạo

GDMN

: Giáo dục mầm non

GV

: Giáo viên

GVCN

: Giáo viên chủ nhiệm


HĐGD

: Hoạt động giáo dục

MN

: Mầm non

QLGD

: Quản lý giáo dục

TDTT

: Thể dục thể thao

UBND

: Ủy ban nhân dân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
iv




DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.
Bảng 2.2.

Bảng 2.3.

Bảng 2.4.
Bảng 2.5.
Bảng 2.6.
Bảng 2.7.
Bảng 2.8.
Bảng 2.9.

Bảng 2.10.
Bảng 2.11.
Bảng 2.12.

Bảng 2.13.
Bảng 2.14.
Bảng 2.15.

Nhận thức của hiệu trưởng, giáo viên ở các trường mầm non huyện
Trạm Tấu - tỉnh Yên Bái về công tác chăm sóc ni dưỡng trẻ ................ 28
Nhận thức của giáo viên về vai trị của giáo viên trong q trình
chăm sóc nuôi dưỡng trẻ .............................................................................. 30
Kết quả khảo sát thực trạng nhận thức của giáo viên về việc hình
thành các kỹ năng tự chăm sóc, bảo vệ sức khỏe, đảm bảo an tồn
cho trẻ mẫu giáo lớn thơng qua hoạt động chăm sóc ni dưỡng
trẻ ở các trường mầm non ..................................................................... 32
Năng lực của hiệu trưởng trường mầm non về quản lý cơng tác
chăm sóc ni dưỡng trẻ ....................................................................... 34
Năng lực của giáo viên phụ trách lớp mẫu giáo 5 - 6 tuổi về quản
lý cơng tác chăm sóc ni dưỡng trẻ .................................................... 37
Thực trạng nội dung chăm sóc ni dưỡng trẻ mẫu giáo lớn ở các

trường mầm non .................................................................................... 41
Mức độ khai thác các hình thức tổ chức hoạt động chăm sóc ni
dưỡng trẻ ............................................................................................... 44
Mức độ sử dụng các phương pháp trong hoạt động chăm sóc ni
dưỡng trẻ ............................................................................................... 45
Thực trạng về mức độ sử dụng các phương tiện trong hoạt động
chăm sóc ni dưỡng trẻ ở các trường mầm non huyện Trạm Tấu tỉnh Yên Bái .......................................................................................... 46
Thực trạng về các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động chăm sóc ni
dưỡng trẻ ở các trường mầm non huyện Trạm Tấu - tỉnh Yên Bái ...... 47
Thực trạng công tác tổ chức chăm sóc, ni dưỡng trẻ của hiệu
trưởng trường mầm non ........................................................................ 49
Những biện pháp tổ chức hiệu trưởng nhà trường đã thực hiện
trong việc quản lý thực hiện nội dung cơng tác chăm sóc ni
dưỡng trẻ ............................................................................................... 51
Thực trạng cơng tác chỉ đạo chăm sóc ni dưỡng trẻ của hiệu
trưởng trường mầm non huyện Trạm Tấu - tỉnh ................................... 52
Khảo sát đánh giá kỹ năng đạt được trên trẻ theo u cầu nội dung
cơng tác chăm sóc nuôi dưỡng trẻ ........................................................ 54
Kết quả khảo sát đánh giá kỹ năng đạt được trên trẻ theo yêu cầu
nội dung cơng tác chăm sóc ni dưỡng trẻ ......................................... 56

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
v




MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Mục tiêu GDMN là hình thành cho trẻ những yếu tố nhân cách đầu tiên của con

người, giúp trẻ phát triển toàn diện về 5 mặt: Nhận thức, thể chất, ngơn ngữ, tình cảm
- xã hội, thẩm mỹ. Để đạt được mục tiêu giúp trẻ phát triển tồn diện thì cần phải kết
hợp hài hồ giữa ni dưỡng và chăm sóc sức khoẻ, đó là điều tất yếu.
Vấn đề quản lý chăm sóc và nuôi dưỡng trong trường mầm non luôn là mối
quan tâm lớn của toàn xã hội. Đánh giá tầm quan trọng của cơng tác chăm sóc ni
dưỡng của giáo dục mầm non tại công văn số 4318/BGDĐT-GDMN của Bộ giáo dục
- Đào tạo về việc “Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục mầm non năm học 2014 2015”: Tăng cường chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát hoạt động ni dưỡng
chăm sóc sức khoẻ tại các cơ sở giáo dục mầm non. Tiếp tục thực hiện các biện pháp
phịng chống suy dinh dưỡng, phịng chống béo phì, giảm tỉ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể
nhẹ cân (cân nặng theo tuổi) dưới 10% và tỉ lệ trẻ bị suy dinh dưỡng thể thấp còi
(chiều cao theo tuổi) dưới 10%. Phấn đấu giảm ít nhất 1% số trẻ suy dinh dưỡng so
với cùng kì năm trước...
Tăng cường các biện pháp phịng tránh tai nạn thương tích cho trẻ trong các cơ
sở GDMN, đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần. Chủ động phòng
chống dịch bệnh trong trường mầm non, giữ gìn mơi trường sinh hoạt, dụng cụ ăn
uống, đồ dùng, đồ chơi của trẻ sạch sẽ để phòng chống một số bệnh do virut gây ra,
dễ lây lan và gây nguy hiểm tới tính mạng của trẻ.
Để đạt được các mục tiêu nói trên, cũng trong cơng văn nói trên, Bộ GDĐT
xác định rõ các giải pháp lớn:
Tiếp tục thực hiện sử dụng Bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi nhằm nâng cao
chất lượng thực hiện chương trình GDMN có biện pháp phối hợp tác động kịp thời
giữa gia đình và nhà trường giúp trẻ phát triển tốt, tạo nền tảng vững chắc cho trẻ
bước vào lớp 1 "Triển khai Chương trình GDMN mới ở tất cả các cơ sở GDMN,
trong đó đảm bảo có 95% số nhóm/lớp trở lên được thực hiện chương trình GDMN
mới. Các địa phương cần chủ động, sáng tạo trong việc thực hiện chương trình
GDMN mới phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
1





Đào tạo, bồi dưỡng và tuyển đủ cán bộ chuyên trách về y tế cho các cơ sở
GDMN để thực hiện tốt công tác y tế trường học, phối hợp với ngành y tế trong việc
tổ chức cân đo, theo dõi sức khỏe bằng biểu đồ, khám sức khỏe định kỳ, quản lý sức
khỏe, tiêm chủng, phòng chống dịch bệnh cho trẻ trong các cơ sở GDMN.
Đầu tư, trang cấp đồ dùng, đồ chơi, thiết bị giáo dục tối thiểu phục vụ triển
khai mở rộng diện thực hiện chương trình GDMN mới, đặc biệt chú trọng tới các
thiết bị đồ chơi rèn luyện thể lực cho trẻ. Chỉ đạo thực hiện xây dựng môi trường giáo
dục phát triển thể chất và nâng cao chất lượng tổ chức các hoạt động giáo dục phát
triển thể chất cho trẻ.
Tăng cường trao đổi, học tập, rút kinh nghiệm và hỗ trợ việc thực hiện chương
trình GDMN cho các cán bộ quản lí, chỉ đạo và các giáo viên của trường mầm non.
Đặc biệt, tập trung chỉ đạo thực hiện chương trình GDMN cho các cơ sở GDMN ở
những vùng đặc biệt khó khăn của huyện.
1.2. Thực hiện chỉ đạo của Bộ giáo dục và đào tạo, Phòng giáo dục huyện Trạm Tấutỉnh Yên Bái đã chỉ đạo thực hiện cơng tác chăm sóc ni dưỡng ở các trường mầm
non trong tồn huyện Trạm Tấu. Tuy nhiên trong q trình thực hiện chăm sóc nuôi
dưỡng ở các trường mầm non huyện Trạm Tấu hiện nay cịn nhiều vấn đề bất cập,
trong đó nổi bật: Công tác theo dõi sức khoẻ; Vấn đề quản lý chế độ dinh dưỡng hợp
lý và chất lượng bữa ăn của trẻ; Nhiều giáo viên chưa quan tâm đến việc kết hợp giáo
dục dinh dưỡng cho trẻ với chế độ chăm sóc trẻ, chưa biết cách kết hợp giáo dục dinh
dưỡng trong các hoạt động giáo dục có chủ đích...
Ở các trường mầm non trong huyện Trạm Tấu có một thực trạng chung là đa
số nhân viên nấu ăn đều chưa qua đào tạo nghiệp vụ giáo dục dinh dưỡng. Hầu hết
nhân viên dinh dưỡng (nấu ăn) chưa được qua trường lớp đào tạo về nấu ăn mà chỉ
học hết trung học phổ thơng. Vì vậy việc phối kết hợp giữa chăm sóc ni dưỡng
theo mục tiêu chương trình GDMN mới chưa tốt và chưa có hiệu quả cao.
Những khó khăn, hạn chế trên đây đã ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng hoạt
động chăm sóc ni dưỡng ở các trường mầm non tại huyện Trạm Tấu - tỉnh Yên Bái.

Chính vì vậy tơi chọn đề tài "Quản lý hoạt động chăm sóc ni dưỡng trẻ ở các
trường mầm non huyện Trạm Tấu - tỉnh Yên Bái".

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
2




2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận quản lý giáo dục và sự phân tích, đánh giá thực trạng quản
lý ở các trường mầm non trên địa bàn, Luận văn đề xuất một số biện pháp quản lý
hoạt động chăm sóc ni dưỡng ở các trường mầm non huyện Trạm Tấu - tỉnh Yên
Bái trong giai đoạn hiện nay góp phần nâng cao chất lượng quản lý trường mầm non
nói chung, chất lượng giáo dục bậc học mầm non của huyện Trạm Tấu - tỉnh Yên Bái
nói riêng.
3. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động chăm sóc ni dưỡng trẻ của Hiệu trưởng ở các trường
mầm non huyện Trạm Tấu - tỉnh Yên Bái.
4. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý của Hiệu trưởng đối với hoạt động chăm sóc ni dưỡng trẻ
lứa tuổi mẫu giáo lớn (trẻ từ 5 đến 6 tuổi) ở các trường mầm non huyện Trạm Tấu tỉnh Yên Bái.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận của vấn đề quản lý hoạt động chăm sóc ni
dưỡng trẻ ở trường mầm non.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc ni dưỡng trẻ
ở các trường mầm non huyện Trạm Tấu - tỉnh Yên Bái.
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc ni dưỡng trẻ ở các
trường mầm non huyện Trạm Tấu - tỉnh Yên Bái nhằm nâng cao chất lượng giáo dục.
6. Phạm vi nghiên cứu

6.1. Về nội dung
Đề tài tập trung nghiên cứu quản lý hoạt động chăm sóc và ni dưỡng trẻ lứa
tuổi mẫu giáo lớn từ 5 đến 6 tuổi ở trường mầm non.
6.2. Về khách thể khảo sát
Quá trình nghiên cứu thực tiễn được tiến hành tại các trường mầm non:
Trường mầm non Hồng Ngọc, Trường mầm non Hoa Mai, Trường mầm non Bình
Minh, Trường mầm non Hoa Ban, Trường mầm non Hoa Huệ, Trường mầm non Họa
Mi, Trường mầm non Sao Mai, Trường mầm non Sơn Ca, Trường mầm non Hoa

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
3




Lan, Trường mầm non Hoa Đào, Trường mầm non Hoa Hồng, Trường mầm non Hoa
Phượng, Trường mầm non Bông Sen huyện Trạm Tấu - Tỉnh Yên Bái.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Chúng tơi sử dụng kết hợp các phương pháp phân tích, tổng hợp, phương pháp
so sánh, phân loại và hệ thống hóa, khái quát hóa hệ thống lý thuyết để xây dựng cơ
sở lý luận của đề tài nghiên cứu.
7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Chúng tôi sử dụng kết hợp các phương pháp sau đây để mô tả thực trạng của
hoạt động chăm sóc ni dưỡng, hoạt động quản lý ở trường mầm non đối với hoạt
động chăm sóc và ni dưỡng:
Phương pháp điều tra bằng An-két.
Phương pháp trị chuyện.
Phương pháp quan sát.
Phương pháp nghiên cứu sản phẩm của hoạt động để khái quát hóa kết quả của

hoạt động quản lý.
Ngồi ra chúng tơi cịn sử dụng phương pháp xin ý kiến chuyên gia để khảo
sát về tính hiệu quả, tính khả thi của các biện pháp đề xuất.
7.3. Nhóm phương pháp hỗ trợ
Đề tài sử dụng phương pháp thống kê để phân tích định lượng và định tính các
kết quả nghiên cứu thực trạng, sử dụng phương pháp kiểm định giả thuyết để khẳng
định tính đúng đắn của giả thuyết khoa học.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục nội
dung chính của luận văn gồm 3 chương:
Chương1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động chăm sóc ni dưỡng trẻ ở các
trường mầm non huyện Trạm Tấu - Tỉnh Yên Bái.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc ni dưỡng trẻ ở các
trường mầm non huyện Trạm Tấu - Tỉnh Yên Bái.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc ni dưỡng trẻ ở các trường
mầm non huyện Trạm Tấu - tỉnh Yên Bái.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
4




Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SĨC
NI DƯỠNG TRẺ Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngồi
Vấn đề chăm sóc ni dưỡng trẻ đã được nghiên cứu từ rất sớm và được thực
hiện bằng nhiều góc độ cũng như phương pháp khác nhau.

Tác giả V.X.Mukhina với cơng trình Tâm lí học mẫu giáo nghiên cứu về đặc
trưng tâm lí của trẻ em trong độ tuổi mẫu giáo. Winhem Preyer với tác phẩm Trí óc
của trẻ em đã miêu tả chi tiết về sự phát triển của trẻ em trên phương diện vận động,
hình thành ngơn ngữ và trí nhớ cụ thể thơng qua cậu bé Alex.
Tác giả Erik Erikson với Trẻ em và xã hội nghiên cứu về sự phát triển của trẻ
em, cách đối xử và giáo dục trẻ.
Cơng trình nghiên cứu của A.V.Petrovski tập trung nghiên cứu điều kiện hình
thành các kỹ năng hoạt động nói chung và kỹ năng hoạt động độc lập.
Jonh.B.Watson với cơng trình Chăm sóc về tâm lí cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ đã
nghiên cứu về tâm lí của trẻ ngay từ khi mới sinh và cách chăm sóc chúng.
Các tác giả D.B.Encoonhin, V.V.Davudov nghiên cứu cụ thể về kỹ năng hành
động với mơ hình của trẻ đối với sự phát triển trí tuệ và các thao tác trí tuệ.
A.B.Zaporojets với Cơ sở tâm lí học của giáo dục mẫu giáo tập trung nghiên
cứu chuyên biệt về trẻ nhỏ từ lúc mới sinh đến 6 tuổi.
Một số nhà tâm lý học Xô viết như: L.X.Vuwgotsxki, A.N.Lêônchiev... đã
nghiên cứu q trình hình thành hành động trí tuệ ở trẻ em, nhờ đó đã phát hiện ra cơ
chế chuyển từ hành động vật chất bên ngồi thành hành động trí tuệ bên trong và đặc
điểm, các giai đoạn của sự hình thành các hành động trí tuệ ở trẻ em.
Các cơng trình nghiên cứu của H.Valơng đã dành mối quan tâm đến các vấn
đề cảm xúc trong trí tuệ của trẻ và q trình xã hội hóa các năng lực trí tuệ. Qua đó ta
có thể thấy được các giai đoạn phát triển nhân cách nói chung và trí tuệ nói riêng.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
5




1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước
Các vấn đề về tâm sinh lý trẻ em đã được nhiều nhà khoa học trong nước

nghiên cứu:
Tác giả Ngơ Cơng Hồn, đại học quốc gia Hà Nội với Giao tiếp và ứng xử sư phạm.
Tác giả Hoàng Thị Phưong với Vấn đề ý thức trong việc hình thành hành vi
giao tiếp có văn hóa cho trẻ 5 tuổi (Tạp chí nghiên cứu giáo dục, Hà nội, số 5/2000)
Có thể nhận thấy, qua sự khái lược về một số cơng trình nghiên cứu lý luận thực tiễn của các tác giả trong và ngoài nước đã có những nghiên cứu về tâm, sinh lý
trẻ em lứa tuổi mầm non và sự phát triển tâm, sinh lý thơng qua hoạt động chăm sóc,
ni dưỡng trẻ. Đến nay chưa có cơng trình nào nghiên cứu một cách đầy đủ và cụ
thể về chăm sóc ni dưỡng trẻ ở các trường mầm non. Vì vậy, dựa vào kết quả trên,
tôi mạnh dạn đi sâu nghiên cứu về nâng cao chất lượng chăm sóc ni dưỡng trẻ ở
các trường mầm non, qua đây góp phần làm phong phú thêm thơng tin lí luận và thực
tiễn về vấn đề này.
1.2. Một số khái niệm công cụ
1.2.1. Quản lý, Quản lý giáo dục, quản lý nhà trường
1.2.1.1. Quản lý
Quản lý là một loại hình lao động của con người trong cộng đồng nhằm thực
hiện các mục tiêu mà tổ chức hoặc xã hội đặt ra. Trong xã hội loài người, quản lý là
một hoạt động bao trùm mọi mặt đời sống xã hội. Quản lý là nhân tố không thể thiếu
được trong đời sống và sự phát triển của xã hội. Loài người đã trải qua nhiều thời kỳ
phát triển với nhiều hình thái xã hội khác nhau nên cũng trải qua nhiều hình thức
quản lý khác nhau. Các triết gia, các nhà chính trị từ thời cổ đại đến nay đều rất coi
trọng vai trò của quản lý trong sự ổn định và phát triển của xã hội. Nó là một phạm
trù tồn tại khách quan và là một tất yếu lịch sử.
Theo C. Mác: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào
tiến hành trên quy mơ tương đối lớn thì ít nhiều cũng đều cần đến một sự chỉ đạo để
điều hoà những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát sinh từ
vận động của toàn bộ cơ thể khác với sự vận động của những kỳ quan độc lập của nó.
Một người độc tấu vĩ cầm tự điều khiển lấy mình, cịn một dàn nhạc thì cần phải có
nhạc trưởng” [4, tr. 20].

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

6




Trong quá trình phát triển và tồn tại của quản lý, đặc biệt trong quá trình xây
dựng lý luận về quản lý, khái niệm quản lý được nhiều nhà lý luận đưa ra, nó thường
phụ thuộc vào lĩnh vực nghiên cứu, hoạt động của mỗi người. Chẳng hạn:
Theo Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Hoạt động quản lý là tác
động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể
quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt
được mục đích của tổ chức” [6, tr.35].
Quản lý có thể hiểu theo cách lý giải: Quản lý = Quản + Lý
Quản: là việc coi sóc, giữ gìn duy trì hệ ở trạng thái “ổn định”.
Lý: là việc sửa sang, sắp xếp đổi mới hệ vào thế “phát triển”
Nếu người đứng đầu tổ chức chỉ lo việc “ Quản” tức là chỉ lo việc coi sóc, giữ
gìn thì tổ chức dễ trì trệ, nếu người đứng đầu tổ chức chỉ quan tâm đến việc “Lý” tức
là chỉ lo việc sắp xếp, đổi mới mà khơng đặt trên nền tảng của sự ổn định thì sự phát
triển của tổ chức không bền vững. Trong “Quản” phải có “Lý”, trong “Lý” phải có
“Quản” để động thái của hệ ở thế cân bằng động: Hệ vận động phù hợp, thích ứng và
có hiệu quả trong mối tương tác giữa các nhân tố bên trong (nội lực) và các nhân tố
bên ngồi (ngoại lực).
Khi nói về vai trị của quản lý trong xã hội, ý kiến của Paul Herscy và Ken Blanc
Heard trong cuốn “Quản lý nguồn nhân lực” là: “Quản lý là một quá trình cùng làm việc
giữa nhà quản lý và người bị quản lý, nhằm thơng qua hoạt động của cá nhân, của nhóm,
huy động các nguồn lực khác để đạt mục tiêu của tổ chức” [dẫn theo 7, tr. 45].
Đặng Vũ Hoạt và Hà Thế Ngữ cho rằng: “Quản lý là một quá trình định
hướng, q trình có mục tiêu, quản lý một hệ thống nhằm đạt được những mục tiêu
nhất định” [11].
Từ các định nghĩa trên có thể rút ra một số điểm chung:

+ Quản lý là hoạt động lao động, hoạt động này để điều khiển lao động của
hoạt động khác.
+ Yếu tố con người giữ vai trò trung tâm của hoạt động quản lý.
- Trong quản lý, bao giờ cũng có chủ thể quản lý và đối tượng quản lý, quan
hệ với nhau bằng những tác động quản lý. Những tác động quản lý chính là những

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
7




quyết định quản lý, là những nội dung chủ thể quản lý yêu cầu đối với đối tượng quản
lý. C.Mác so sánh một cách hình ảnh: Nhạc trưởng đối với hệ thống nhạc cơng, trong
đó nhạc trưởng là một chủ thể quản lý, nhạc công là chủ thể bị quản lý (các nhạc công
chịu sự tác động của nhạc trưởng) để đưa đến một sản phẩm “kép” một sản phẩm
“siêu sản phẩm” - Đó là cả chủ thể quản lý và chủ thể bị quản lý đều phát triển (hoạt
động tạo ra các chủ thể và về sự phát triển của con người).
- Quản lý là một thuộc tính bất biến nội tại của một quá trình lao động xã hội.
Lao động quản lý là điều kiện quan trọng để làm cho xã hội loài người tồn tại, vận
hành và phát triển.
- Quản lý là một hệ thống xã hội trên nhiều phương diện. Điều đó cũng chứng
tỏ rằng quản lý phải có một cấu trúc và vận hành trong một mơi trường xác định.
Có thể mơ tả cấu trúc của một hệ thống quản lý qua sơ đồ 1.1:

Môi trường quản lý
lllllyly lylý lý llyyyy
Mục tiêu quản lý

Chủ thể quản lý


Khách thể quản lý

Sơ đồ 1.1. Cấu trúc của một hệ thống quản lý
Hiện nay quản lý thường được định nghĩa rõ hơn: Quản lý là quá trình đạt đến
mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng của các hoạt động (chức năng) kế hoạch
hoá, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra.
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
Có nhiều nghiên cứu về quản lý nói chung cho nên cũng có nhiều quan niệm
khác nhau về QLGD.
- QLGD theo nghĩa tổng quát là “Hoạt động điều hành, phối hợp các lực
lượng xã hội nhằm đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội”. Ngày nay, với
sứ mệnh phát triển giáo dục thường xuyên, công tác giáo dục không chỉ giới hạn ở thế

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
8




hệ trẻ mà cho mọi người; tuy nhiên trọng tâm vẫn là giáo dục thế hệ trẻ cho nên
QLGD được hiểu là sự điều hành hệ thống giáo dục quốc dân, các trường trong hệ
thống giáo dục quốc dân.
- QLGD là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng xã hội nhằm đẩy
mạnh công tác giáo dục theo yêu cầu phát triển xã hội.
Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “QLGD là hệ thống những tác động có mục đích,
có kế hoạch hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối
và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà trường Xã hội
chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ, đưa
giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất” [20, tr.55].

Như vậy, QLGD là tổng hợp các biện pháp tổ chức kế hoạch hóa nhằm bảo đảm
sự vận hành bình thường các cơ quan trong hệ thống giáo dục. Hệ thống giáo dục là một
hệ thống xã hội cho nên quản lý giáo dục cũng chịu sự chi phối của quy luật xã hội và tác
động của quản lý xã hội. Trong QLGD các hoạt động quản lý hành chính nhà nước và
quản lý sự nghiệp chuyên môn đan xen vào nhau, thâm nhập lẫn nhau không tách biệt,
tạo thành hoạt động quản lý thống nhất.
Từ những khái niệm nêu trên đưa đến cách hiểu chung nhất: QLGD là quá
trình vận dụng nguyên lý, khái niệm, phương pháp chung nhất của khoa học quản lý
vào lĩnh vực giáo dục. QLGD là sự tác động có chủ đích của chủ thể quản lý đến đối
tượng quản lý trong lĩnh vực giáo dục nhằm đạt mục tiêu xác định.
1.2.1.3. Quản lý nhà trường
Nhà trường là một cơ quan giáo dục chuyên biệt thực hiện các chức năng xã
hội của giáo dục đó là chức năng đào tạo nguồn nhân lực, di truyền nền văn hóa, chức
năng chính trị xã hội.
Trường học là đơn vị cơ sở của ngành giáo dục đào tạo. Quản lý nhà trường là
một phần quan trọng trong quản lý giáo dục. Có nhiều khái niệm về quản lý trường
học, ở đây xin nêu hai định nghĩa tiêu biểu:
Theo M.I.Kônđacop: "Quản lý nhà trường là quản lý hoạt động dạy và học,
tức là làm sao đưa hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng thái khác để dần dần
tiến tới mục tiêu giáo dục" [15].

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
9




Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: "Quản lý nhà trường là quản lý hệ
thống xã hội sư phạm chuyên biệt, hệ thống này đòi hỏi tác động những tác động có ý
thức, có khoa học và có hướng dẫn của chủ thể quản lý trên tất cả các mặt của của đời

sống nhà trường để đảm bảo sự vận hành tối ưu xã hội - kinh tế và tổ chức sư phạm
của quá trình dạy học và giáo dục thế hệ đang lớn lên" [20, tr.50].
Như vậy quản lý trường học là một chuỗi tác động hợp lý (có hệ thống, có
mục đích tự giác, có kế hoạch) mang tính tổ chức sư phạm của chủ thể quản lý đến
tập thể giáo viên và học sinh và những lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường
nhằm huy động cùng cộng tác, phối hợp tham gia vào mọi hoạt động của nhà trường
làm cho quá trình này vận hành đến việc hồn thành những mục đích dự kiến.
Hoặc nói một cách khác, quản lý trường học thực chất là tác động có định
hướng, có kế hoạch của chủ thể quản lý lên tất cả các nguồn lực nhằm đẩy mạnh hoạt
động của nhà trường theo nguyên lí giáo dục tiến tới mục tiêu giáo dục mà trọng tâm
của nó là đưa hoạt động dạy và học tiến lên trạng thái mới về chất.
1.2.2. Hoạt động ni dưỡng chăm sóc trẻ ở các trường mầm non
i. Hoạt động nuôi dưỡng chăm sóc, giáo dục trẻ em
a. Việc ni dưỡng chăm sóc, giáo dục trẻ được tiến hành thơng qua các hoạt
động theo quy định của chương trình giáo dục mầm non.
b. Hoạt động ni dưỡng chăm sóc trẻ bao gồm: chăm sóc dinh dưỡng, chăm
sóc sức khỏe cho trẻ.
c. Hoạt động giáo dục trẻ bao gồm: hoạt động chơi, hoạt động học, hoạt động
lao động, hoạt động ngày hội, ngày lễ.
d. Hoạt động giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật trong nhà trường, nhà trẻ tuân theo
Quy định về giáo dục trẻ em tàn tật, khuyết tật do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
e. Việc nuôi dưỡng chăm sóc, giáo dục trẻ cịn thơng qua hoạt động tun
truyền phổ biến kiến thức khoa học về nuôi dưỡng chăm sóc, giáo dục trẻ em cho các
cha mẹ trẻ và cộng đồng. sóc giấc ngủ, chăm sóc vệ sinh, chăm sóc sức khoẻ và đảm
bảo an tồn.
ii. Đánh giá kết quả ni dưỡng chăm sóc, giáo dục trẻ em
a. Kiểm tra định kỳ sức khoẻ trẻ em: hai lần trong một năm học.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
10





b. Theo dõi biểu đồ tăng trưởng của trẻ em: trẻ 3 đến 12 tháng tuổi một tháng
cân, đo vào biểu đồ tăng trưởng cho trẻ một lần. Trẻ từ 13 đến 24 tháng tuổi một
tháng cân trẻ vào biểu đồ tăng trưởng một lần, 3 tháng đo vào biểu đồ tăng trưởng
cho trẻ một lần; trẻ từ 25 đến 36 tháng tuổi một quý cân đo vào biểu đồ tăng trưởng
cho trẻ một lần. trẻ từ 37 đến 72 tháng tuổi một quý cân trẻ vào biểu đồ tăng trưởng
một lần, 6 tháng đo vào biểu đồ tăng trưởng cho trẻ một lần.
c. Đánh giá sự phát triển của trẻ em: căn cứ về quy định bộ chuẩn phát triển trẻ
em 5 tuổi do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
1.2.3. Biện pháp quản lý
Biện pháp quản lý được hiểu là “Cách làm, cách tiến hành, cách giải quyết
một vấn đề cụ thể”.
Như vậy có thể hiểu biện pháp quản lý là cách quản lý, cách giải quyết những
vấn đề liên quan đến quản lý.
Biện pháp quản lý cơng tác chăm sóc ni dưỡng là cách làm, cách quản lý, cách
giải quyết những vấn đề thuộc phạm vi cơng tác chăm sóc ni dưỡng nhằm nâng cao
chất lượng giáo dục tồn diện trong các nhà trường trong đó có trường mầm non.
1.2.4. Quản lý trường mầm non
Có thể hiểu Quản lý trường mầm non là quá trình vận dụng nguyên lý, khái
niệm, phương pháp chung nhất của khoa học quản lý vào lĩnh vực chăm sóc giáo dục
trẻ mầm non. Quản lý trường mầm non là sự tác động có chủ đích của hiệu trưởng
trường mầm non đến cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh, phụ huynh học sinh trong
trường mầm non nhằm đạt mục tiêu chăm sóc giáo dục trẻ mầm non theo quy định.
i. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hiệu trưởng trong quản lý trường mầm non
a. Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trường; lập kế hoạch và tổ chức thực hiện
kế hoạch giáo dục từng năm học; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trước Hội đồng
trường và các cấp có thẩm quyền;

b. Thành lập các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các hội đồng tư vấn trong nhà
trường, nhà trẻ; bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó. Đề xuất các thành viên của Hội đồng
trường trình cấp có thẩm quyền quyết định;
c. Phân công, quản lý, đánh giá, xếp loại; tham gia quá trình tuyển dụng, thuyên
chuyển; khen thưởng, thi hành kỷ luật đối với giáo viên, nhân viên theo quy định;

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
11




d. Quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài chính, tài sản của nhà trường
e. Tiếp nhận trẻ em, quản lý trẻ em và các hoạt động ni dưỡng chăm sóc, giáo
dục trẻ em của nhà trường, nhà trẻ; quyết định khen thưởng, phê duyệt kết quả đánh
giá trẻ theo các nội dung ni dưỡng chăm sóc, giáo dục trẻ em do Bộ Giáo dục và
Đào tạo quy định.
f. Dự các lớp bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ quản lý; tham gia
các hoạt động giáo dục 2 giờ trong một tuần; được hưởng chế độ phụ cấp và các
chính sách ưu đãi theo quy định;
g. Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở và tạo điều kiện cho các tổ chức chính trị
- xã hội trong nhà trường, nhà trẻ hoạt động nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc,
giáo dục trẻ.
h. Thực hiện xã hội hố giáo dục, phát huy vai trị của nhà trường đối với cộng đồng.
ii. Nhiệm vụ và quyền hạn của trường mầm non
a. Tổ chức thực hiện việc ni dưỡng chăm sóc, giáo dục trẻ em từ ba tháng tuổi
đến sáu tuổi theo chương trình giáo dục mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành.
b. Huy động trẻ em lứa tuổi mầm non đến trường; Tổ chức giáo dục hồ nhập
cho trẻ em có hồn cảnh khó khăn, trẻ em khuyết tật.

c. Quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên để thực hiện nhiệm vụ ni dưỡng chăm
sóc và giáo dục trẻ em.
d. Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực theo quy định của pháp luật.
e. Xây dựng cơ sở vật chất theo yêu cầu chuẩn hoá, hiện đại hoá hoặc theo yêu
cầu tối thiểu đối với vùng đặc biệt khó khăn.
f. Phối hợp với gia đình trẻ em, tổ chức và cá nhân để thực hiện hoạt động ni
dưỡng chăm sóc và giáo dục trẻ em.
g. Tổ chức cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và trẻ em tham gia các hoạt
động xã hội trong cộng đồng.
h. Thực hiện kiểm định chất lượng ni dưỡng chăm sóc và giáo dục trẻ em
theo quy định.
i. Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
12




iii. Nhóm trẻ, lớp mẫu giáo
1.Trẻ em được tổ chức theo nhóm trẻ hoặc lớp mẫu giáo.
a) Đối với nhóm trẻ: trẻ em từ 3 tháng tuổi đến 36 tháng tuổi được tổ chức
thành các nhóm trẻ. Số trẻ tối đa trong một nhóm trẻ được quy định như sau:
- Nhóm trẻ từ 3 đến 12 tháng tuổi: 15 trẻ;
- Nhóm trẻ từ 13 đến 24 tháng tuổi: 20 trẻ;
- Nhóm trẻ từ 25 đến 36 tháng tuổi: 25 trẻ.
b) Đối với lớp mẫu giáo: Trẻ em từ ba tuổi đến sáu tuổi được tổ chức thành các
lớp mẫu giáo. Số trẻ tối đa trong một lớp mẫu giáo được quy định như sau:
- Lớp mẫu giáo 3- 4 tuổi: 25 trẻ;
- Lớp mẫu giáo 4-5 tuổi: 30 trẻ;

- Lớp mẫu giáo 5-6 tuổi: 35 trẻ;
c) Mỗi nhóm trẻ, lớp mẫu giáo có đủ số lượng giáo viên theo quy định hiện
hành. Nếu nhóm, lớp có từ 2 giáo viên trở lên thì phải có 1 giáo viên phụ trách chính.
d) Tuỳ theo điều kiện địa phương, nhà trường, nhà trẻ có thể có thêm nhóm trẻ
hoặc lớp mẫu giáo ở những địa bàn khác nhau để thuận tiện cho trẻ đến trường, đến
nhà trẻ (gọi là điểm trường). Hiệu trưởng phân cơng một phó hiệu trưởng hoặc một
giáo viên phụ trách lớp phụ trách điểm trường. Mỗi trường, mỗi nhà trẻ khơng có q
7 điểm trường.
1.3. Quản lý hoạt động ni dưỡng chăm sóc trẻ ở các trường mầm non
1.3.1. Mục tiêu của quản lý hoạt động nuôi dưỡng chăm sóc trẻ ở các trường mầm non
Quản lý hoạt động ni dưỡng chăm sóc trẻ ở các trường mầm non nhằm nâng
cao chất lượng chăm sóc ni dưỡng trẻ 5 - 6 tuổi, thực hiện mục tiêu giáo dục toàn
diện trẻ mầm non, giúp trẻ chuẩn bị tốt về thể lực sức khỏe để đến trường tiểu học.
Đồng thời đảm bảo an toàn cho trẻ, tạo sự tin tưởng của xã hội, cha mẹ học sinh về
nhà trường mầm non, giúp Hiệu trưởng huy động được các nguồn lực thực hiện chăm
sóc ni dưỡng trẻ một cách hiệu quả.
1.3.2. Nội dung quản lý hoạt động ni dưỡng chăm sóc trẻ ở các trường mầm non
1.3.2.1. Lập kế hoạch chăm sóc ni dưỡng trẻ ở các trường mầm non
Cơng tác lập kế hoạch (Kế hoạch hóa) là một chức năng quan trọng trong công
tác quản lý trường mầm non. Công tác kế hoạch trong trường mầm non đòi hỏi người
hiệu trưởng phải quan tâm đầy đủ đến các loại kế hoạch sau:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
13




- Kế hoạch năm
- Kế hoạch học kỳ

- Kế hoạch tháng
- kế hoạch tuần
- Kế hoạch ngày
Trong đó, đặc biệt chú ý đến kế hoạch năm học. Kế hoạch năm học là sự cụ
thể hóa việc thực hiện nhiệm vụ năm học với các mục tiêu và biện pháp rõ ràng, đó là
cơ sở để xây dựng kế hoạch của từng bộ phận cũng như kế hoạch cá nhân.
* Sự cần thiết phải xây dựng kế hoạch chăm sóc ni dưỡng
- Kế hoạch là cơ sở thống nhất mọi hoạt động của các thành viên trong nhà
trường và các lực lượng giáo dục ngoài nhà trường nhằm thực hiện nhiệm vụ năm
học, nhiệm học kỳ, nhiệm vụ tháng, nhiệm vụ tuần, nhiệm vụ ngày. quản lý bằng kế
hoạch là cách quản lý khoa học, giúp hiệu trưởng chủ động tiến hành công việc,
hướng mọi hoạt động của nhà trường vào việc thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm.
- Kế hoạch còn là căn cứ để kiểm tra, đánh giá của cấp trên và tự kiểm tra,
đánh giá của nhà trường về kết quả thực hiện chương trình chăm sóc ni dưỡng.
+ Cần chú ý đến thực đơn trong tuần của trẻ.
+ Cần chú ý đến thực đơn theo ngày của trẻ.
- Xây dựng kế hoạch là tạo tiền đề cho q trình quản lý. Chất lượng của kế
hoạch có ảnh hưởng lớn đến chất lượng quản lý của nhà trường. Bởi vì kế hoạch được
coi là chương trình hành động của nhà trường, quá trình quản lý của hiệu trưởng là
quá trình chỉ đạo thực hiện các mục tiêu đề ra trong kế hoạch.
1.3.2.2. Tổ chức, bố trí nhân sự thực hiện kế hoạch chăm sóc ni dưỡng trẻ ở các
trường mầm non
Phân công cán bộ quản lý phụ trách quản lý hoạt động chăm sóc ni dưỡng trẻ.
Nắm chắc năng lực của từng giáo viên, nhân viên trong nhà trường với từng
mảng hoạt động chăm sóc ni dưỡng, giáo dục trẻ.
Phân công phân nhiệm cho cán bộ, giáo viên một cách rõ ràng, phù hợp với
năng lực chuyên môn và trình độ của cán bộ, có kế hoạch bồi dưỡng nâng cao năng
lực cho giáo viên về niệm chăm sóc ni dưỡng trẻ.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

14




Huy động mọi nguồn lực để tổ chức hoạt động chăm sóc ni dưỡng trẻ.
+ Xây dựng cơ chế phối hợp với cơ quan chức năng an toàn thực phẩm để tư
vấn hướng dẫn về chế độ dinh dưỡng và an toàn cho trẻ. Phối hợp với bệnh viên để
thực hiện khám sức khỏe định kỳ cho trẻ.
+ Xây dựng cơ chế phối hợp với bệnh viên để thực hiện khám sức khỏe định
kỳ cho trẻ.
+ Phối hợp với chính quyền địa phương và các cơ quan an ninh nhằm đảm bảo
về vấn đề an ninh trật tự nơi trường đóng.
+ Phối hợp với cha mẹ học sinh để huy động nguồn tài chính nhằm đảm bảo
chế độ dinh dưỡng cho trẻ.
+ Thực hiện triển khai các chương trình hành động trong nhà trường nhằm
đảm bảo an toàn cho trẻ về mọi mặt,...
+ Xác định các tiêu chuẩn về dinh dưỡng cho trẻ mầm non và chế độ dinh
dưỡng cho trẻ từ đó định hướng cho hoạt động ni dưỡng.
+ Xác định các chế độ chăm sóc trẻ mầm non và định hướng cho các hoạt
động chăm sóc trẻ mầm non.
+ Xây dựng các tiêu chí đánh giá hoạt động chăm sóc ni dưỡng trẻ mầm non
để giúp giáo viên có phương hướng phấn đấu nâng cao chất lượng chăm sóc ni
dưỡng trẻ.
+ Huy động mọi nguồn nhân lực đặc biệt là nguồn lực cơ sở vật chất, tài chính
và thơng tin để thực hiện kế hoạch chăm sóc ni dưỡng, giáo dục trẻ.
Tổ chức giáo dục hòa nhập cho trẻ em có hồn cảnh khó khăn, trẻ em khuyết
tật trong nhà trường.
1.3.2.3. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch chăm sóc ni dưỡng trẻ ở các trường mầm non
* Chỉ đạo thực hiện chế độ sinh hoạt hàng ngày của trẻ

Xây dựng chế độ sinh hoạt hợp lý, phù hợp và thực hiện nghiêm túc sẽ đảm
bảo cho sự phát triển cân đối, hài hòa về thể chất và tâm lý của trẻ. Vì thế, chỉ đạo
việc thực hiện chế độ sinh hoạt ở từng nhóm lớp là một nhiệm vụ quan trọng của hiệu
trưởng trường mầm non.
Mỗi nhóm lớp phải xây dựng chế độ sinh hoạt phù hợp với đặc điểm của trẻ và
tình hình thực tế của trường. Yêu cầu giáo viên phải thực hiện nghiêm túc chế độ sinh
hoạt đề ra.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
15




Cán bộ quản lý phải quan tâm, tạo điều kiện để giáo viên thực hiện đầy đủ các
nội dung được quy định trong chế độ sinh hoạt. Hiệu trưởng cần có kế hoạch kiểm tra
thường xun về tình hình thực hiện kế hoạch của giáo viên, kịp thời uốn nắn, động
viên những sai lệch... Chỉ đạo giáo viên kết hợp với gia đình trẻ để thống nhất việc
thực hiện chế độ sinh hoạt hàng ngày cho trẻ.
* Chỉ đạo công tác nuôi dưỡng
- Phân lớp theo độ tuổi.
- Chỉ đạo thực hiện chế độ dinh dưỡng theo yêu cầu độ tuổi và tình trạng sức
khỏe của trẻ.
- Chỉ đạo thực hiện tính khẩu phần ăn hàng ngày của trẻ phải đảm bảo đủ năng
lượng và các chất dinh dưỡng cần thiết, hợp lý, cân đối (được cân đối trên phần mềm
dinh dưỡng)...
- Chỉ đạo xây dựng thực đơn hàng tuần phù hợp với từng mùa và chỉ đạo bộ
phận nuôi dưỡng thực hiện nghiêm túc thực đơn.
- Chỉ đạo thực hiện tốt vệ sinh an toàn thực phẩm: Các nguồn thực phẩm đảm
bảo có nguồn gốc rõ ràng, tươi ngon, đảm bảo vệ sinh, có hợp đồng với các chủ hàng,

các khâu chế biến đúng quy trình bếp ăn một chiều, lưu mẫu thực phẩm theo đúng
quy định. Dụng cụ nấu ăn, chia ăn vệ sinh, khử trùng sạch sẽ.
- Thường xuyên rút kinh nghiệm, cải tiến cách chế biến món ăn cho trẻ... Chỉ
đạo việc chăm sóc tốt bữa ăn cho trẻ và cho trẻ uống nước đầy đủ, đặc biệt là mùa hè.
- Có kế hoạch bồi dưỡng nâng cao tay nghề cho nhân viên nuôi dưỡng; Xây
dựng mạng lưới giám sát công tác nuôi dưỡng trong nhà trường, kết hợp với y tế
thường xuyên kiểm tra chất lượng nuôi dưỡng, kịp thời uốn nắn khắc phục thiếu sót.
- Quản lý chặt chẽ các khoản thu chi liên quan đến ăn uống của trẻ, thực hiện
tài chính cơng khai, minh bạch thanh tốn sịng phẳng với gia đình trẻ.
* Chỉ đạo cơng tác chăm sóc sức khỏe và đảm bảo an tồn cho trẻ
Cơng tác chăm sóc, đảm bảo an toàn cho trẻ phải đặt lên ở vị trí hàng đầu
trong hệ thống các nhiệm vụ chăm sóc giáo dục trẻ ở trường mầm non. Đây cũng là
nội dung quan trọng trong công tác quản lý của hiệu trưởng trường mầm non.
Sức khỏe của trẻ chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của điều kiện sống, công tác vệ
sinh cần được quan tâm đúng mức. Việc thực hiện các chế độ vệ sinh, vệ sinh cá nhân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
16




×