Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

GIAO AN 5 TUAN 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.99 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 16 Thứ hai ngày 05 tháng 12 năm 2011 Tập đọc Thầy thuốc như mẹ hiền I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thương Lãn Ông. Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ trang 153 - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS A. kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 2 HS đọc bài thơ về ngôi nhà đang xây. - Em thích hình ảnh nào trong bài thơ? vì sao - 2 HS nối tiếp đọc bài và trả lời câu hỏi - Bài thơ nói lên điều gì? - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - Cho HS quan sát tranh minh hoạ bài tập đọc và - HS quan sát tranh minh hoạ: Tranh vẽ một thầy mô tả những gì vẽ trong tranh? thuốc đang chữa bệnh cho một em bé mọc mụn đầy GV: người thầy thuốc đó chính là danh y Lê Hữu người trên một chiếc thuyền nan Trác, Ông còn là một thầy thuốc nổi tiếng tài đức trong lịch sử y học VN. Ở thủ đô Hà Nội và nhiều thành phố, thị xã đều có những con đường mang tên ông. Bài tập đọc hôm nay sẽ giới thiệu cho các em về ông 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài( Đọc giọng kể nhẹ nhàng, - HS đọc thầm bài điềm tĩnh, thể hiện thái độ cảm phục lòng nhân ái, không màng danh lợi của HTLÔ) - GV chia đoạn: 3 Đoạn * Đoạn 1: Hải Thượng …thêm, gạo, củi. * Đoạn 2: Một lần khác…càng hối hận. * Đoạn 3: Là thầy thuốc… chẳng đổi phương. - 3 HS đọc nối tiếp đoạn - 3 HS đọc nối tiếp - GV chú sửa lỗi phát âm cho HS - HS tìm: nóng nực, Hải Thượng Lãn Ông, mụn mủ, - Yêu cầu HS tìm từ khó đọc nhân nghĩa, chữa bệnh… - HS nêu - HS đọc từ khó đọc - GV ghi bảng từ khó - Gọi HS đọc từ khó - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. - 3 HS đọc nối tiếp - HD đọc câu, đoạn khó. * Công danh trước mắt/ trôi như nước Nhân nghĩa trong lòng/ chẳng đổi phương. - HS nêu chú giải - 2HS nêu chú giải(SGK) - HS luyện đọc theo nhóm 3 - HS đọc cho nhau nghe - 2 nhóm HS thi đọc. - 2 nhóm HS đọc toàn bài - 1 HS khá đọc toàn bài. - GV nhận xét, sửa sai. b) Tìm hiểu bài.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - HS đọc thầm đoạn và câu hỏi - Hải thượng lãn ông là người như thế nào? - Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Hải Thượng Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài?. - Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho người phụ nữ? GV: Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái. Ông giúp những người nghèo khổ, ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra mà chết do bàn tay thầy thuốc khác. Điều đó cho thấy ông là một thầy thuốc có lương tâm và trách nhiệm với nghề với mọi người. Ông còn là một con người cao thượng và không màng danh lợi - Vì sao có thể nói Lãn Ông là một con người không màng danh lợi? - Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào?. - HS đọc thầm đoạn và từng câu hỏi, 1 HS đọc to câu hỏi + Hải Thượng Lãn ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái không màng danh lợi. + Ông nghe tin con nhà thuyền chài bị bệnh đậu nặng mà nghèo, không có tiền chữa, tự tìm đến thăm. Ông tận tuỵ chăm sóc cháu bé hàng tháng trời không ngại khổ, ngại bẩn. Ông chữa bệnh cho cháu bé, không những không lấy tiền mà còn cho họ thêm gạo, củi + Người phụ nữ chết do tay thầy thuốc khác xong ông tự buộc tội mình về cái chết ấy. Ông rất hối hận - HS nghe. + Ông được vời vào cung chữa bệnh, được tiến cử chức ngự y song ông đã khéo léo từ chối. + Hai câu thơ cuối bài cho thấy Hải Thượng Lãn Ông coi công danh trước mắt trôi đi như nước còn tấm lòng nhân nghĩa thì còn mãi. - Bài văn cho em biết điều gì? * Ý nghĩa: Bài văn cho em hiểu rõ về tài năng, tấm - GV ghi nội dung bài lên bảng lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải KL: Bài văn ca ngợi tài năng, tấm lòng nhận hậu và Thượng Lãn Ông. nhân cách của Hải Thượng lãn ông. Tấm lòng của ông như mẹ hiền. Cả cuộc đời ông không màng danh lợi mà chỉ chăm chỉ làm việc nghĩa. Với ông, công danh chẳng đáng coi trọng, tấm lòng nhân nghĩa mới đáng quý, không thể thay đổi. Khí phách và nhân cách cao thượng của ông được muôn đời nhắc đến c) Đọc diễn cảm - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp và tìm cách đọc hay - 3 HS đọc - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1 - HS tìm từ nhấn giọng: Giàu lòng nhân ái, danh lợi, + Treo bảng phụ ghi sẵn đoạn nặng, nhà nghèo không có tiền, nhỏ hẹp, mụn mủ, + Gv đọc mẫu ngại khổ, ân cần chăm sóc, không lấy tiền, cho thêm gạo, củi… + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc cho nhau nghe - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét cho điểm - 3HS thi đọc 3. Củng cố dặn dò * Liên hệ : - Em học tập đức tính nào của Hải Thượng Lãn Ông? - HS nối tiếp nêu - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau @ Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Toán Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. - Rèn kĩ năng làm toán cho HS. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bảng phụ, bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. theo dõi và nhận xét. * Tính tỉ số phần trăm của hai số : a. 8 và 40 ; 8 : 40 = 0,2= 20% - GV nhận xét và cho điểm HS. b. 9,25 và 25 ; 9,25 : 25 = 0,37=37% 2. Dạy – học bài mới 2.1. Giới thiệu bài: Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm một số bài toán luyện tập về tỉ số phần - HS nghe. trăm. 2.2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1 (nhóm) - Gv viết lên bảng các phép tính : 6% + 15% = 112,5% - 13% = 14,2% 3 = 60% : 5 = - GV chia HS cả lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi - HS thảo luận. nhóm thảo luận để thực hiện 1 phép tính. - 4 nhóm lần lượt phát biểu ý kiến trước lớp, khi - GV cho các nhóm HS phát biểu ý kiến. một nhóm phát biểu các nhóm khác theo dõi và bổ xung ý kiến, cả lớp thống nhất cách thực hiện các phép tính. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở - GV yêu cầu HS làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, bài tập. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài sau đó nhận xét và cho điểm HS. lẫn nhau. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc Bài 2( Lớp) thầm trong SGK. - GV gọi HS đọc đề bài toán. - HS : Bài tập cho biết : Kế hoạch năm : 20ha ngô - Bài tập cho chúng ta biết những gì? Đến tháng 9 : 18ha Hết năm : 23,5ha - Bài toán hỏi: - Bài toán hỏi gì Hết tháng 9 : ..... % kế hoạch? Hết năm : ..... % vượt kế hoạch ....% HS tính và nêu : Tỉ số phần trăm của số diện tích - Tính tỉ số phần trăm của số diện tích ngô trồng ngô trồng được đến hết tháng 9 và kế hoạch cả năm được đến hết tháng và kế hoặch cả năm. là 18 : 20 = 0,9 ; 0,9 = 90% - Như vậy đã hết tháng 9 thôn Hòa An đã thực hiện - Đến hết tháng 9 thôn Hoà An thực hiện được 90% kế hoạch. được bao nhiêu phần trăm kế hoạch? - Em hiểu “Đến hết tháng 9 Hòa An đã thực hiện - Một số HS phát biểu ý kiến trước lớp. được 90% kế hoạch” như thế nào? - Đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 90% kế hoạch có nghĩa là coi kế hoặch là 100% thì đến hết tháng 9 đạt được 90%. - Tính tỉ số phần trăm của diện tích trồng được cả năm và kế hoạch. - Vậy đến hết năm thôn Hoà An thực hiện được bao nhiêu phần trăm kế hoach? - Em hiểu tỉ số 111,5% kế hoạch như thế nào? - Tỉ số 117,5% kế hoạch nghĩa là coi kế hoạch là 100% thì cả năm thực hiện được 117,5%. - Cả năm nhiều hơn so với kê hoạch là bao nhiêu phần trăm. - 17,5% chính là số phần trăm vượt mức kế hoạch ? - GV hướng dẫn HS trình bày lời giải bài toán. 3. Củng cố – dặn dò - Tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.. - Tỉ số phần trăm của diện tích trồng được cả năm và kế hoạch là 23,5 : 20 = 117,5% - Đến hết năm thôn Hoà An thực hiện được 117,5% kế hoạch. - Một số HS phát biểu ý kiến trước lớp. - 117,5% - 100% = 17,5%. - HS cả lớp theo dõi GV hướng dẫn và trình bày lời giải bài toán vào vở như sau:. @ Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………. Thứ ba ngày 06 tháng 12 năm 2011 Tập đọc Thầy cúng đi bệnh viện I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ sau các dấu câu.... - Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với diễn biến câu chuyện - Hiểu nội dung bài: phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện. Trả lời được các câu hỏi trong SGK. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ trang 158 - Bảng phụ ghi đoạn văn cần miêu tả. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS đọc bài thầy thuốc như mẹ hiền. - Em thấy Hải Thượng Lãn ông là người như thế - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn nào? - Bài văn cho em biết điều gì? - HS trả lời - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả những gì vẽ trong tranh - HS quan sát: tranh vẽ 2 người đàn ông đang dìu GV giới thiệu và ghi bảng đầu bài một cụ già nhăn nhóvà đau đớn 2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài (Đọc giọng kể chuyện, chậm rãi, thong thả) - HS đọc thầm bài - Chia đoạn: 4 đoạn * Đoạn 1: Cụ Ún …cúng bái. * Đoạn 2: Vậy mà …thuyên giảm..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - HS đọc nối tiếp bài - GV chú ý sửa lỗi phát âm - Gọi HS nêu từ khó đọc - GV ghi bảng và hướng dẫn đọc - Gọi HS đọc từ khó - Đọc nối tiếp lần 2. - HD đọc câu, đoạn khó. - HS đọc chú giải SGK - HS luyện đọc theo nhúm 4 - Gọi 2 nhóm HS thi đọc toàn bài. - 1 HS khá đọc toàn bài. - GV nhận xét, sửa sai. b) Tìm hiểu bài - HS đọc thầm đoạn và các câu hỏi - Cụ ún làm nghề gì? - Những chi tiết cho thấy cụ ún được mọi người tin tưởng về nghề thầy cúng?. * Đoạn 3: Thấy cha ngày càng… không lui. * Đoạn 4: Sáng hôm sau …đi bệnh viện. - 4 HS đọc nối tiếp - HS nêu: lâu năm, thuyên giảm, khẩn khoản… - HS đọc - 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn * Thấy cha/ ngày càng đau nặng, con trai cụ khẩn khoản xin đưa cụ đi bệnh viện. Anh nói mãi, nể lời, cụ mới chịu đi. - 2 HS đọc to phần chú giải (SGK) - 4 HS luyện đọc toàn bài (4p) - 2 nhóm thi đọc trước lớp.. - HS đọc thầm - Cụ làm nghề thầy cúng - Khắp làng bản gần xa nhà nào cũng nhờ cụ đến cúng, nhiều người tôn cụ làm thầy, cắp sách theo cụ học nghề - Khi mắc bệnh, cụ đã chữa bằng cách nào? Kết quả - Cụ chữa bằng cúng bái nhưng bệnh tình vẫn ra sao? không thuyên giảm - Cụ ún bị bệnh gì? - Cụ bị bệnh sỏi thận - Vì sao bị sỏi thận mà cụ ún không chịu mổ, trốn - Vì cụ sợ bị mổ và cụ không tin bác sĩ... bệnh viện về nhà? - Nhờ đâu cụ ún khỏi bệnh? - Nhờ bác sĩ... GV: Cụ ún khỏi bệnh là nhờ có khoa học, các bác sĩ - Chứng tỏ cụ hiểu ra rằng thầy cúng không thể tận tình chữa bệnh. chữa khỏi bệnh cho con người, chỉ có thầy thuốc và - Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ ún đã thay đổi bệnh viện mới làm được điều đó. như thế nào? * Ý nghĩa: Bài học đã phê phán cách chữa bệnh - Bài học giúp em hiểu điều gì? bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện. - GV ghi nội dung bài lên bảng. - 2 HS nhắc lại nội dung bài c) Đọc diễn cảm. - y/c 4 HS đọc từng đoạn – nhận xét cách đọc- HS - 4HS đọc đọc lại + Tổ chức đọc diễn cảm đoạn (Thấy cha ngày càng - HS nêu cách đọc và từ nhấn giọng …bệnh vẫn không lui) * Nhấn giọng: Đau nặng, khẩn khoản, nói mãi, sỏi - Lớp theo dõi tìm cách đọc hay thận, sợ, không tin, trốn, quằn quại, giỏi nhất, suốt - HS đọc diễn cảm đoạn 3 ngày đêm, không lui. - GV đọc mẫu - HS luyện đọc theo cặp - HS thi đọc diễn cảm; Nhận xét cho điểm hS - 3HS thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố dặn dò: Liên hệ : - Nơi em ở có thầy cúng không?Em thấy thầy cúng có đáng tin không? Vì sao? - Nếu bị đau, ốm em sẽ làm gì? - Nhận xét tiết học - HS nêu ý kiến - Dặn HS về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau @ Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Toán Giải bài toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết tìm một số phần trăm của một số. - Vận dụng cách tính một số phần trăm của một số để giải bài toán về tìm giá trị của một số phần trăm của một số. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bảng phụ, bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. * Tính : a. 6 % + 5% = 11% 14,2% x 3 = 42,6% - GV nhận xét và cho điểm HS. b. 112,5% - 13% = 99,5% 60% : 5 = 12% 2. Dạy – học bài mới 2.1. Giới thiệu bài: Trong giờ học trước về giải toán về tỉ số phần trăm các em đã biết cách tính số phần - HS nghe. trăm của một số, trong giờ học toán này chúng ta sẽ làm bài toán ngược lại, tức là tính một số phần trăm của một số. 2.2. Hướng dẫn giải bài toán về tỉ số phần trăm. - HS nghe và tóm tắt lại bài toán. a) Ví dụ: Hướng dẫn tính 52,5% của 800. - GV nêu bài toán ví dụ: Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5%. - Coi số học sinh cả trường là 100% thì số học sinh Tính số học sinh nữ của trường đó. nữ là 52,5% hay nếu số học sinh cả trường chia - Em hiểu câu “số học sinh nữ chiếm 52,5% số học thành 100 phần bằng nhau thì số học sinh nữ chiếm sinh cả trường” như thế nào ? 52,5 phần như thế. - Cả trường có bao nhiêu học sinh? - Cả trường có 800 học sinh. - GV ghi lên bảng: 100% : 800 học sinh - 1% số học sinh toàn trường là : 1% : ... học sinh? 800 : 100 = 8 (học sinh) 52,5% : ... học sinh? - 52,5% số học sinh toàn trường l;à : - Coi số học sinh toàn trường là 100% thì 1% là 8  52,5 = 420 (học sinh) mấy học sinh? - Trường có 420 học sinh nữ. - 52,5 số học sinh toàn trường là bao nhiêu học sinh? - Vậy trường đó có bao nhiêu học sinh nữ? - GV nêu : thông thường hai bước tính trên ta viết gộp lại như sau : 800 : 100  52,5 = 420 (học sinh) Hoặc 800  52,5 : 100 = 420 (học sinh) - Trong bài toán trên để tính 52,5% của 800 chúng - Ta lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100 hoặc lấy ta đã làm như thế nào? 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5. b) Bài toán về tìm một số phần trăm của một số - GV nêu bài toán: Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một - HS nghe và tóm tắt bài toán. tháng. Một người gửi tiết kiệm 1 000 000 1 tháng. Tính số tiền lãi sau một tháng. - Một vài HS phát biểu trước lớp. - Em hiểu câu “Lãi suất tiết kiệm 0,5% một tháng”.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> như thế nào? - GV nhận xét câu trả lời của HS sau đó nêu: Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng nghĩa là nếu gửu - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. 100 đồng thì sau một tháng được lãi 0,5 đồng. Bài giải GV viết lên bảng : Sau một tháng thu được số tiền lãi là : 100 đồng lãi : 0,5 đồng 1 000 000 : 100  0,5 = 5000 (đồng) 1000 000 đồng lãi: ....đồng ? Đáp số : 5000 đồng - GV yêu cầu HS làm bài : - HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình. - Để tính 0,5% của 1 000 000 ta lấy 100 000 chia - GV chữa bài của HS trên bảng lớp. cho 100 rồi nhân với 0,5. - Để tính 0,5% của 100000 đồng chúng ta làm như thế nào ? - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc 2.3. Luyện tập – thực hành thầm đề bài trong SGK. Bài 1( Lớp) - 1 HS tóm tắt bài toán trước lớp. - GV gọi HS đọc đề bài toán - Để tính số học sinh 11 tuổi chúng ta lấy tổng số học sinh cả lớp trừ đi số học sinh 10 tuổi. - GV gọi HS tóm tắt bài toán - Chúng ta cần tìm số học sinh 10 tuổi. - Làm thế nào để tính được số học sinh 11 tuổi? - 1 HS lên bảng làm bài. - Vậy trước hết chúng ta phải đi tìm gì? - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc - GV yêu cầu HS làm bài. thầm đề bài trong SGK. - GV chữa bài và cho điểm HS. - 1 HS tóm tắt trước lớp. Bài 2( nhóm) - Là số tiền lãi sau một tháng gửi tiết kiệm. - GV gọi HS đọc đề bài toán. - Tính xem sau một tháng cả tiền gốc và tiền lãi là - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán bao nhiêu. - 0,5 của 5 000 000 là gì? - Chúng ta phảI đi tìm số tiền lãi sau một tháng. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở - Vởy trước hết chúng ta phải làm gì? bài tập. - GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS nhận xét bài làm của bạn. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò - Tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. @ Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………. Luyện từ và câu Tổng kết vốn từ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tìm được 1 số từ đồng nghĩa, trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù (BT1). - Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong đoạn văn sau cô chấm (BT2). II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bảng con, bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên bảng thực hiện yêu cầu - GV nhận xét đánh giá - HS lên bảng làm bài theo yêu cầu của GV B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> em cùng thực hành luyện tập về từ đồng nghĩa , từ trái nghĩa, tìm các chi tiết miêu tả tính cách con người trong bài văn miêu tả 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1(4 nhóm) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - chia lớp thành 4 nhóm tìm từ đồng nghĩa , từ trái nghĩa với 1 trong các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù - yêu cầu 4 nhóm viết lên bảng , đọc các từ nhóm mình vừa tìm được, các nhóm khác nhận xét - GV ghi nhanh vào cột tương ứng - Nhận xét KL các từ đúng. Bài 2: ( nhóm) - Gọi HS đọc yêu cầu - Bài tập có những yêu cầu gì? - yêu cầu HS đọc bài văn và trả lời + Cô Chấm có tính cách gì? - Gọi hS trả lời GV ghi bảng * Trung thực, thẳng thắn * chăm chỉ * Giản dị * Giàu tình cảm, dễ xúc động - Tổ chức cho HS thi tìm các chi tiết và từ minh hoạ cho từng tính cách của cô Chấm - Gọi HS trả lời - GV nhận xét KL: Trung thực: ( GV tham khảo trong SGV) 3. Củng cố dặn dò - Em có nhận xét gì về cách miêu tả tính cách của cô Chấm? - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài, đọc kĩ bài văn , học cách miêu tả của nhà văn. - Hs nêu yêu cầu - các nhóm thảo luận và cử đại diện nhóm lên bảng trình bày. - 4 HS đọc Từ Nhân hậu. Trung thực. Dũng cảm. Cần cù. Đồng nghĩa Trái nghĩa nhân ái, nhân nghĩa, bất nhân, bất nghĩa, nhân đức, phúc hậu, độc ác, tàn nhẫn, thương người.. tàn bạo, bạo tàn, hung bạo thành thực, thành thật, dối trá, gian dối, thật thà, thực thà, gian manh, gian thẳng thắn, chân thật giảo, giả dối, lừa dối, lừa đảo, lừa lọc anh dũng, mạnh dạn, hèn nhát, nhút nhát, bạo dạn, dám nghĩ hèn yếu, bạc nhược, dám làm, gan dạ nhu nhược chăm chỉ, chuyên càn, lười biếng, lười chịu khó, siêng năng , nhác, đại lãn tần tảo, chịu thương chịu khó. - HS đọc yêu cầu - Trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ, giản dị, giàu tình cảm, dễ xúc động - HS trả lời - Đôi mắt chi Chấm định nhìn ai thì dám nhìn thẳng. - Nghĩ thế nào Chấm dám nói như thế. - Bình điểm ở tổ, ai làm hơn , làm kém Chấm nói ngay , nói thẳng băng…. @ Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………. Khoa học BÀI 31: CHẤT DẺO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết một số tính chất của chất dẻo - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo * GD KNS: - Kĩ năng tìm kiếm, xử lí thông tin về công dụng của vật liệu. - Kĩ năng lựa chọn vật liệu thích hợp với tình huống/ yêu cầu đưa ra. - Kĩ năng bình luận về việc sử dụng vật liệu II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Hình vẽ trong SGK trang 64, 65 và một số đồ vật bằng chất dẻo.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV 1. Ổn định 2. Bài cũ + Nêu cách sản xuất, tính chất, công dụng của cao su - GV nhận xét, cho điểm 3. Bài mới v Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng, độ cứng của một số sản phẩm được làm ra từ chất dẻo. - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát một số đồ dùng bằng nhựa được đem đến lớp, kết hợp quan sát các hình trang 64 SGK để tìm hiểu về tính chất của các đồ dùng được làm bằng chất dẻo.. HS - 2 HS trình bày - Lớp nhận xét.. - Thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Lớp nhận xét, hoàn chỉnh kết quả: Hình 1: Các ống nhựa cứng, chịu được sức nén; các máng luồn dây điện thường không cứng lắm, không thấm nước. Hình 2: Các loại ống nhựa có màu trắng hoặc đen, mềm, đàn hồi có thể cuộn lại được, không thấm nước. Hình 3: Áo mưa mỏng mềm, không thấm nước Hình 4: Chậu, xô nhựa đều không thấm nước.. - GV nhận xét, thống nhất các kết quả v Hoạt động 2: Tìm hiểu chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo. - GV yêu cầu HS đọc nội dung trong mục Bạn cần biết ở trang 65 SGK và trả lời các câu hỏi.. - HS thực hiện. - HS lần lượt trả lời từng câu hỏi - Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh các đáp án: + Chất dẻo không có sẵn trong tự nhiên, nó được làm ra từ than đá và dầu mỏ + Nêu tính chất của chất dẻo là cách điện, cách + Chất dẻo có sẵn trong tự nhiên không? Nó được nhiệt, nhẹ, rất bền, khó vỡ, có tính dẻo ở nhiệt độ làm ra từ gì? cao + Nêu tính chất chung của chất dẻo + Ngày nay, các sản phẩm bằng chất dẻo có thể thay thế cho gỗ, da, thủy tinh, vải và kim loại vì chúng bền, nhẹ, sạch, nhiều màu sắc đẹp và rẻ. + Ngày này, chất dẻo có thể thay thế những vật liệu + Các đồ dùng bằng chất dẻo sau khi dùng xong cần nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hằng được rửa sạch và lau chùi bảo đảm vệ sinh ngày? Tại sao? + Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo - Thi đua tiếp sức - GV nhận xét, thống nhất các kết quả - Chén, đĩa, dao, dĩa, vỏ bọc ghế, áo mưa, chai, lọ, - GV tổ chức cho HS thi kể tên các đồ dùng được đồ chơi, bàn chải, chuỗi, hạt, nút áo, thắt lưng, bàn, làm bằng chất dẻo. Trong cùng một khoảng thời ghế, túi đựng hàng, áo, quần, bí tất, dép, keo dán, gian, nhóm nào viết được tên nhiều đồ dùng bằng phủ ngoài bìa sách, dây dù, vải dù,.. chất dẻo là nhóm đó thắng. 4. Tổng kết - dặn dò - Học ghi nhớ. - Chuẩn bị: Tơ sợi. Nhận xét tiết học @ Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thứ tư ngày 07 tháng 12 năm 2011 Tập làm văn Tả người (kiểm tra viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Thực hành viết bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diễn đạt trôi chảy. - Lời văn tự nhiên chân thật, biết cách dùng các từ ngữ miêu tả hình ảnh so sánh khắc hoạ rõ nét người mình định tả, thể hiện tình cảm của mình đối với người đó, diễn đạt tốt, mạch lạc. - Rèn kĩ năng viết văn cho HS II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bảng lớp viết sẵn đề bài cho HS lựa chọn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS A. Kiểm tra bài cũ B. Thực hành viết - Kiểm tra sự chuẩn bị của - Gọi HS đọc 4 đề văn kiểm tra trên bảng. HS - Nhắc HS: các em hãy quan sát ngoại hình , hoạt động của nhân vật, lập dàn ý chi tiết, viết đoạn văn miêu tả hình dáng, hoạt động của người mà em - HS đọc quen biết, từ kĩ năng đó em hãy viết thành bài văn tả người hoàn chỉnh - HS viết bài - HS nghe - Thu chấm - Nêu nhận xét chung C. Củng cố dặn dò - Nhận xét chung về ý thức làm bài của HS - HS viết bài - Dặn HS chuẩn bị bài sau - HS thu bài nộp @ Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………. Khoa học BÀI 32: TƠ SỢI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận biết một số tính chất của tơ sợi - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi - Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo * GD KNS: - Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm. - Kĩ năng bình luận về cách làm và các kết quả quan sát. - Kĩ năng giải quyết vấn đề. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Hình vẽ trong SGK trang 66, tơ sợi thật III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV 1. Ổn định 2. Bài cũ - 2 HS trình bày - Câu hỏi: Nêu tính chất, công dụng, cách bảo quản - Lớp nhận xét. các loại đồ dùng bằng chất dẻo - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới v Hoạt động 1: Kể tên một số loại tơ sợi. - Nhiều HS kể tên - GV yêu cầu HS ngồi cạnh nhau, quan sát áo của. HS.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> nhau và kể tên một số loại vải dùng để may áo, quần, chăn, màn - GV chia nhóm yêu cầu HS thảo luận nhóm các câu hỏi sau: + Quan sát tranh 1, 2, 3 SGK trang 66 và cho biết hình nào liên quan đến việc làm ra sợi bông, tơ tằm, sợi đay?. + Sợi bông, sợi đay, tơ tằm, sợi lanh, sợi gai, loại nào có nguồn gốc từ thực vật, loại nào có nguồn gốc từ động vật? - GV nhận xét, thống nhất các kết quả: Các sợi có nguồn gốc thực vật hoặc động vật được gọi là tơ sợi tự nhiên. Ngoài ra còn có loại tơ được làm ra từ chất dẻo như các loại sợi ni lông được gọi là tơ sợi nhân tạo v Hoạt động 2: Thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo - GV làm thực hành yêu cầu HS quan sát, nêu nhận xét: + Đốt mẫu sợi tơ tự nhiên + Đốt mẫu sợi tơ nhân tạo -GV chốt: Tơ sợi tự nhiên: Khi cháy tạo thành tàn tro + Tơ sợi nhân tạo: Khi cháy thì vón cục lại . v Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm sản phẩm từ tơ sợi. - GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm đọc thông tin SGK để hoàn thành phiếu học tập sau: - GV nhận xét, thống nhất các kết quả Loại tơ sợi Đặc điểm 1. Tơ sợi tự nhiên - Sợi bông - Tơ tằm 2. Tơ sợi nhân tạo - Sợi ni lông - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. 4. Tổng kết - dặn dò - Xem lại bài và học ghi nhớ. - Chuẩn bị: “Ôn tập kiểm tra HKI”. Nhận xét tiết học.. - Các nhóm quan sát, thảo luận - Đại diện nhóm trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh +Hình1: Liên quan đến việc làm ra sợi đay. +Hình2: Liên quan đến việc làm ra sợi bông. +Hình3: Liên quan đến việc làm ra sợi tơ tằm. + Các sợi có nguồn gốc thực vật: sợi bông, sợi đay, sợi lanh, sợi gai + Các sợi có nguồn gốc động vật: tơ tằm.. - Quan sát thí nghiệm, nêu nhận xét:. - Các nhóm thực hiện - Đại diện các nhóm trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh các kết quả: +Vải bông có thể mỏng, nhẹ hoặc cũng có thể rất dày. Quần áo may bằng vải bông thoáng mát về mùa hè và ấm về mùa đông. +Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao cấp, óng ả, nhẹ, giữ ấm khi trời lạnh và mát khi trời nóng. +Vải ni-lông khô nhanh, không thấm nước, dai, bền và không nhàu. - 2 HS nhắc lại nội dung bài học. @ Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Toán Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết tìm tỉ số phần trăm của một số. - Giải bài toán có lời văn liên quan. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bảng phụ; bảng con; bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới 2.1. Giới thiệu bài: Trong giờ học toán này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về tìm một số phần trăm của một số và giảI các bài toán có liên quan. 2.2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1( nhóm) chỉ làm câu a, b - GV yêu cầu HS đọc bài và tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2( Lớp) - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV gọi HS tóm tắt đề toán. - Tính số ki-lô-gam gạo nếp bán được như thế nào? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 3( cá nhân) - GV gọi HS đọc và tóm tắt bài toán.. HS - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.. - HS nghe.. - HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. - 1 HS tóm tắt đề bài toán trước lớp. - Tính 35% của 120kg chính là số ki-lô-gam gạo nếp bán được. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. * Tóm tắt : Chiều dài : 18m - GV yêu cầu HS làm bài. Chiều rộng : 15m - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên Làm nhà : 20% DT đất. bảng, sau đó cho điểm HS. DT đất làm nhà : …m2? 3. Củng cố – dặn dò - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở - GV tổng kết tiết học và yêu cầu hs chuẩn bị bài bài tập. sau. @ Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………….. Thứ năm ngày 08 tháng 12 năm 2011.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Luyện từ và câu Tổng kết vốn từ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Giúp HS tự kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT1). - Đặt được câu theo yêu cầu của BT2, BT3. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - HS chuẩn bị giấy - Viết sẵn bài văn Chữ nghĩa trong văn miêu tả lên bảng lớp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 4 HS lên bảng đặt câu với 1 từ đồng nghĩa, 1 từ trái nghĩa với mỗi từ: nhân hậu, trung thực, dũng - 4 HS lên bảng làm cảm, cần cù. - Gọi Hs dưới lớp đọc các từ trên - Nhận xét đánh giá. - 4 HS nối tiếp đọc B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: nêu mục đích yêu cầu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 1( cá nhân) - Yêu cầu HS lấy giấy để làm bài tập - Yêu cầu hS trao đổi chéo bài để cho điểm và nộp - HS nêu cho GV - HS trao đổi bài - Gv nhận xét về khả năng sử dụng từ , tìm từ của Đáp án: 1a) đỏ- điều- son HS trắng- bạch - KL lời giải đúng. Xanh- biếc- lục hồng- đào 1b) Bảng màu đen gọi là bảng đen Mắt màu đen gọi là mắt huyền Ngựa màu đen gọi là ngựa ô Mèo màu đen gọi là mèo mun Bài 2( nhóm đôi) Chó màu đen gọi là chó mực - Gọi HS đọc bài văn Quần màu đen gọi là quần thâm - Trong miêu tả người ta hay so sánh Em hãy đọc ví - HS đọc bài văn dụ về nhận định này trong đoạn văn. VD: Trông anh ta như một con gấu - So sánh thường kèm theo nhân hoá, người ta có VD: con gà trống bước đi như một ông tướng thể so sánh nhân hoá để tả bên ngoài, để tả tâm VD: Huy Gô thấy bầu trời đầy sao giống như cánh trạng Em hãy lấy VD về nhận định này. đồng lúa chín, ở đó người gặt đã bỏ quên lại một cái - Trong quan sát để miêu tả , người ta phải tìm ra liềm con là vành trăng non. cái mới, cái riêng , không có cái mới, cái riêng thì không có văn học.....lấy VD về nhận định này? Bài 3( nhóm) - Gọi hS đọc yêu cầu - HS làm bài theo nhóm - Gọi 2 HS trình bày - HS đọc yêu cầu - Lớp nhận xét - Các nhóm tự thảo luận và làm bài KL: Trong văn miêu tả muốn có cái riêng, cái mới VD: Dòng sông Hồng như một dải lụa đào vắt chúng ta hãy bắt đầu từ sự quan sát bằng tất cả cảm ngang thành phố nhận riêng của mình để thấy sự vật có một cái gì đó - Bé Nga có đôi mắt tròn xoe, đen láy đến là đáng rất riêng yêu 3. Củng cố dặn dò - Nó lê từng bước chậm chạp như một kẻ mất hồn. - Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Yêu cầu ôn tập lại từ đơn, từ phức, từ đồng nghĩa, đồng âm, nhiều nghĩa @ Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………. Chính tả Về ngôi nhà đang xây I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ thơ đầu của bài thơ Về ngôi nhà đang xây - Làm đúng bài tập 2 a/b; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện BT3. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bài tập 3 viết sẵn bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV A. kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng tìm tiếng có nghĩa chỉ khác nhau ở âm đầu tr/ ch - GV nhận xét chữ viết của HS B. Bài mới 1. Giới thiệu bài Giờ chính tả hôm nay các em sẽ nghe viết 2 khổ thơ đầu trong bài về ngôi nhà đang xây và làm bài tập chính tả phân biệt r/ d/ gi 2. Hướng dẫn viết chính tả a) Tìm hiểu nội dung bài viết - HS đọc 2 khổ thơ H: Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho em thấy điều gì về đất nước ta? b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó trong bài - Yêu cầu HS viết từ khó c) Viết chính tả - GV đọc cho HS viết d) Soát lỗi và chấm bài 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2( nhóm) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm - Gọi đại diện nhóm đọc bài của nhóm - Lớp nhận xét bổ xung - GV nhận xét KL các từ đúng Bài 3( cá nhân) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét KL bài giải đúng * Thứ tự các tiếng cần điền là: rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị - Gọi 1 HS đọc toàn bài đúng - Câu chuyện đáng cười ở chỗ nào? * Truyện đáng cười ở chỗ anh thợ vẽ truyền thần quá xấu khiến bố vợ không nhận ra , anh lại tưởng bố vợ quên mặt con 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cười này cho cả lớp nghe và chuẩn. HS - 2 HS lên viết. - HS nghe. - 2 HS đọc bài viết - Khổ thơ là hình ảnh ngôi nhà đang xây dở cho đất nước ta đang trên đà phát triển - Xây dở, giàn giáo, huơ huơ, sẫm biếc, còn nguyên... - HS viết từ khó vào giấy nháp - HS viết bài - HS tự soát lỗi bằng bút chì đen - 2 HS đọc yêu cầu bài tập - HS thảo luận nhóm và làm vào giấy - Đại diện nhóm trình bày - 1 HS đọc cho cả lớp nghe - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - 1 HS làm trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở bài tập HS đọc lại bài làm đúng.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> bị bài sau. @ Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………. Toán Giải bài toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. - Vận dụng để giải các bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị 1 số phần trăm của nó. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bảng phụ, bảng con; bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. * Tính : a. 4% của 2500kg là : 2500 : 100 x 4 = 100kg - GV nhận xét và cho điểm HS. b. 10% của 1200 lít là : 2. Dạy – học bài mới 1200 : 100 x 10 = 120 lít 2.1. Giới thiệu bài: Trong giờ học toán này chúng ta sẽ tìm cách tính một số khi biết một số phần trăm của số đó. - HS nghe. 2.2. Hướng dẫn tìm một số khi biết một số phần trăm của nó. a) Hướng dẫn tìm một số khi biết 52,5% của nó là 420 - GV đọc đề bài toán ví dụ: Số học sinh nữ của một trường là 420 em và chiếm 52,5 số học sinh toàn - HS nghe và tóm tắt lại bài toán. trường. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh? - GV hướng dẫn cho HS làm theo các yêu cầu sau : - HS làm việc theo GV. - 52,5% số học sinh toàn trường là bao nhiêu em? Viết bảng : 52,5% : 420 em + Là 420 em - 1% số học sinh toàn trường là bao nhiêu em? + HS tính và nêu : - Viết bảng thẳng dòng trên 1%: .....em? 1% số học sinh toàn trường là : - 100% số học sinh toàn trường là bao nhiêu em? 420 : 52,5 = 8 (em) - Viết bảng thẳng dòng trên 100%: ....em? + 100% số học sinh toàn trường là : - Như vậy để tính số học sinh toàn trường khi biết 8  100 = 800 (em) 52,5 số học sinh toàn trường là 420 em ta đã làm - Ta thấy 420 : 52,5 để tìm 1% số học sinh toàn như thế nào? trường, sau đó lấy kết quả nhân với 100. - Thông thường để tính số học sinh toàn trường khi - HS nghe sau đó nêu nhận xét. biết 52,5% số học sinh đó là 420 em ta viết gọn như - HS nêu : Ta lấy 420 chia cho 52,5 rồi nhân với sau : 100 hoặc lấy 420 nhân với 100 rồi chia cho 52,5.  420 : 52,5 100 = 800 (em) hoặc 420  100 : 52,5 = 800 (em) b) Bài toán về tỉ số phần trăm - HS nghe và tóm tắt bài toán. - GV nêu bài toán trước lớp: Năm vừa rồi qua một nhà máy chế tạo được 1590 ô tô. Tính ra nhà máy đã đạt 120% kế hoạch. Hỏi theo kế hoạch nhà máy.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> dự tính sản suất bao nhiêu ôtô? - Em hiểu 120% kế hoạch trong bài toán trên là gì? - GV yêu cầu HS làm bài.. - Coi kế hoạch là 100% thì phần trăm số ôtô sản suất được là 120%. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Muốn tìm một số biết 120% của nó là 1590 ta có - GV nhận xét bài làm của HS, sau đó hỏi: Em hãy thể lấy 1590 nhân với 100 rồi chia cho 120 hoặc lấy nêu cách tính một số khi biết 120% của nó là 1590. 1590 chia cho 120 rồi nhân với 100. 2.3.Luyện tập – thực hành Bài 1(Lớp) - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài và cho điểm HS. - HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài Bài 2( nhóm) làm trước lớp để chữa bài. - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV chữa bài và cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. @ Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………. Địa lí Ôn tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản. - Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:  Bản đồ: phân bố dân cư, kinh tế Việt Nam.  Bản đồ trống Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS 1.Kiểm tra bài cũ : - Thương mại gồm những hoạt động nào? Nêu vai trò của ngành thương - 1 học sinh trả lời. mại? - Vì sao trong những năm gần đây lượng khách du lịch đến nước ta tăng lên? Kể tên các trung tâm du lịch của nước ta? - 1 học sinh trả lời - Gv nhận xét và cho điểm. 2.Bài mới : a) Giới thiệu bài - Hôm nay chúng ta học bài 16: “Ôn tập” nhằm ôn lại những kiến thức đã học về dân cư và các ngành kinh tế ở nước ta - GV ghi đề bài - Học sinh mở sách. b) Hướng dẫn * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm - Đọc câu hỏi sgk trang 101 - Phân nhóm hoàn thành bài tập.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>  GV quan sát, uốn nắn. Đáp án: 1) Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Kinh có dân số đông nhất, sống tập trung ở đồng bằng, ven biển. 2) Câu e và a: sai Câu b, c, d: đúng 3. Củng cố - Dặn dò: - Tổ chức trò chơi”đối đáp” về vị trí thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta. - Ôn tập kiến thức, tiết sau ôn tập tiếp.. - 2 học sinh trả lời. - Chia lớp ra 6 nhóm cùng thảo luận.  Đại diện nhóm trình bày kết hợp chỉ bản đồ. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung + Học sinh chơi tiếp sức.. @ Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………. Thứ sáu ngày 09 tháng 12 năm 2011 Tập làm văn Làm biên bản một vụ việc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Phân biệt được sự giống nhau, khác nhau giữa biên bản về một vụ việc với biên bản một cuộc họp. - Lập được biên bản về việc cụ ún trốn viện (BT2). * GD KNS: - Ra quyết định/ giải quyết vấn đề - Hợp tác làm việc theo nhóm, hoàn thành biên bản vụ việc. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bảng nhóm, bảng con, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn tả em bé - HS đọc bài của mình - Nhận xét ghi điểm B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài - HS nghe 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1( nhóm đôi) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu và nội dung của - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm2 bài tập - HS trả lời câu hỏi của bài GV ghi nhanh lên bảng ý kiến của HS - HS thảo luận nhóm 2 Sự giống nhau - Ghi lại diễn biến để làm bằng chứng - Phần mở đầu: Có tên biên bản, có quốc hiệu, tiêu ngữ Sự khác nhau - Phần chính: cùng có ghi; - Biên bản cuộc họp có; báo cáo, + Thời gian phat biểu + Địa điểm - Biên bản một vụ việc có: lời khai + thành phần có mặt của những người có mặt + Nội dung sự việc - HS đọc - Phần kết : cùng có ghi: + Ghi tên - HS tự làm bài + Chữ kí của người có trách nhiệm - 3 HS đọc bài viết của mình Bài 2( cá nhân) - Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Gọi HS dọc bài viết của mình - Nhận xét cho điểm 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. @ Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………. KỂ CHUYỆN Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý của SGK. - Biết sắp xếp các tình tiết trong câu chuyện theo một trình tự hợp lí - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện mà các bạn kể - Nói được suy nghĩ của mình về buổi xum họp đó. - Lời kể tự nhiên sinh động, sáng tạo, kết hợp với cử chỉ điệu bộ - Biết nhận xét đánh giá lời bạn kể. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Tranh ảnh về cảnh xum họp trong gia đình. - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS A. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS kể lại câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu vì hạnh phúc của - 2 HS kể nhân dân. - GV nhận xét ghi điểm B.Bài mới 1. Giới thiệu bài - Các em đã biết thế nào là một gia đình hạnh phúc. Trong tiết học hôm nay các em sẽ kể về một buổi sum họp dầm ấm trong gia đình mà em có dịp chứng kiến hoặc tham gia, nghĩa là đó có thể là buổi sum họp ở - HS nghe gia đình em hoặc của một người họ hàng, làng xóm mà em có dịp được biết 2. Hướng dẫn kể chuyện a) Tìm hiểu đề - Yêu cầu HS đọc đề bài - Gv phân tích đề bài, dùng phấn gạch chân dưới các từ: Một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình. - 2 HS đọc đề - Đề bài yêu cầu gì? - Gọi HS đọc gợi ý trong SGK - Em định kể câu chuyện về buổi sum họp nào? Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe. - Đề yêu cầu kể về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình - 4 HS nối tiếp nhau giới thiệu + Gia đình tôi sống rất hạnh phúc Tôi sẽ kể cho các bạn nghe về buổi sum họp đầm ấm . vào chiều thứ sáu vừa qua khi b) Kể trong nhóm bố tôi đi công tác về - Chia thành nhóm 4, Yêu cầu HS kể câu chuyện của mình và nói lên + Tôi xin kể về buổi sinh hoạt.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> suy nghĩ của mình về buổi sum họp đó. - GV hướng dẫn các nhóm: + Nêu được lời nói của từng người trong buổi sum họp đó + Lời nói phải thể hiện sự yêu thương, quan tâm... + Em làm gì trong buổi sum họp đó + Em có cảm nghĩ gì sau buổi sum họp đó c) Kể trước lớp - HS thi kể trước lớp - HS nhận xét bạn kể - GV nhận xét ghi điểm 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà chuẩn bị một câu chuyện em đã được nghe, được nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui hạnh phúc cho những người xung quanh.. đầm ấm của gia đình tôi nhân dịp kỉ niệm ngày cưới bố mẹ tôi. - HS kể cho nhau nghe. - HS thi kể trước lớp - Lớp nhận xét. @ Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………. Toán Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết làm 3 dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm: + Tính tỉ số phần trăm của hai số. + Tìm giá trị một số phần trăm của một số. + Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bảng phụ; bảng con; bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. theo dõi và nhận xét. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới 2.1. Giới thiệu bài: Trong giờ học toán này chúng ta cùng làm một số bài toán luyện tập về tỉ số phần trăm. - HS nghe. 2.2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1( cá nhân) - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc - Nêu cách tính tỉ số phần trăm của hai số 37 và 42. thầm đề bài trong SGK. - GV yêu cầu HS làm bài. - Tính thương của 37 : 42 sau đó nhân thương với 100 và viết ký hiệu % vào bên phải số đó. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài 2( nhóm đôi) - 1 HS nhận xét bài làm của bạn, HS cả lớp theo dõi - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. và tự kiểm tra bài của mình. - Muốn tìm 30% của 97 ta làm như thế nào ? - GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - GV nhận xét và cho điểm HS. - Muốn tìm 30% của 97 ta lấy 97 nhân với 30 rồi.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài 3( lớp) chỉ làm câu a - GV gọi HS đọc đề bài toán. - Hãy nêu cách tìm một số biết 30% của nó là 72. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV gọi HS lên bảng nhận xét bài của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.. chia cho 100. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - Lấy 72 nhân với 100 và chia cho 30. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - 1 HS nhận xét bài làm của bạn.. @ Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………. Lịch sử Bài 16: Hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: -Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh: + Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi. + Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận. + Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến. + Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5 – 1952 đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Hình minh hoạ SGK. -Phiếu học tập cho hs. Thông tin thêm về 7 anh hùng trong đại hội chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ nhất. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS A Kiểm tra. 3 hs trả lời. - Gọi hs trả lời câu hỏi: Nghe và nhận xét. - Tại sao ta mở chiến dịch Biên giới thu đông 1950? - Thuật lại trận Đông Khê trong chiến dịch Biên giới thu đông 1950. - Nêu ý nghĩa cuả chiến dịch Biên giới? B. Bài mới. Đọc sgk, quan sát ảnh. Hoạt động 1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng ( 2/ 1951) Thảo luận và nêu ý kiến. - Cho hs quan sát hình 1 SGk và nêu nội dung hình và nêu tầm quan trọng của đại hội - Nêu nhiệm vụ mà đại hội đề ra cho cách mạng. Để thực hiên các nhiệm vụ Nghe và nhận xét, bổ đó cần có các điều kiện gì? sung, - Cho hs nêu ý kiến trước lớp. - Nghe và thống nhất và kết luận. Đại hội là nơi tập trung trí tuệ của toàn Đảng để vạch ra đường lối kháng chiến, nhiệm vụ của toàn dân tộc ta. Nhiệm vụ: đưa kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn. Cần: Phát triển tính thần yêu nước. Đẩy mạnh thi đua. Chia ruộng đất cho nông dân. - Cho hs thảo luận theo nhóm nhỏ và ghi ý kiến vào phiếu: Nêu sự lớn mạnh.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> về Kinh tế, văn hoá giáo dục. - Tại sao hậu phương lại vững mạnh như vậy? - Tác động của hậu phương đến tiền tuyến? Hoạt động 2. Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch Biên gíơi. - Cho hs trình bày, nghe và kết luận. Hậu phương đẩy mạnh sản xuất lương thực thực phẩm. Các trường đại học tích cực đào tạo cán bộ cho kháng chiến. Học sinh vừa tích cực học tập vừa tham gia sản xuất. Xây dựng được công binh xưởng nghiên cứu và chế tạo vũ khí phục vụ kháng chiến. - Hậu phương phát triển vững mạnh chi viện sức người và của cho tiền tuyến để có sức mạnh chiến đấu cao. Cho hs đọc và thảo luận: - Đại hội được tổ chức khi nào? Nhằm mục đích gì? Kể tên các anh hùng được đại hội bầu chọn? - Kể về chiến công của một trong những anh hùng vừa nêu. Hoạt động 3. đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua lần thứ nhất - Gọi các nhóm trình bày, nghe và thống nhất ý kiến: Đại hội được tổ chức vào 1/5/ 1952. Nhằm tổng kết biểu dương những thành tích của phong trào thi đua yêu nước của các tập thể, cá nhân cho thắng lợi của kháng chiến. Các anh hùng được bầu chọn là: Cù Chính Lan, La Văn Cầu, Nguyễn Quốc Trị, Nguyễn Thị Chiên, Ngô Gia Khảm, Trần Đại Nghĩa, Hoàng Hanh, …… C. Củng cố - dặn dò. - Cho hs đọc bài học - Tìm hiểu thêm về các anh hùng trên. Tìm hiểu về chiến thắng Điện Biên Phủ.. Đọc, thảo luận và nêu ý kiến.. Nghe và bổ sung. Thống nhất ý kiến.. Đọc và quan sát hình ảnh. Thảo luận và nêu ý kiến . Nghe và bổ sung.. Đọc nội dung bài. Nghe.. @ Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………..……………………….

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×