Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

bai 35 Cac nuoc Anh Phap Duc My va su banhtruong thuoc dia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.93 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tiết 44-45 Bài 35</b>


<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần đạt được:
<b>1. Về kiến thức</b>


<b>-Biết được những nét lớn về tình hình kinh tế, chính trị của các nước Anh, Pháp </b>
cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.


<b>- Giải thích được đặc điểm của mỗi nước đế quốc, tại sao hai nước đế quốc này </b>
phát triển chậm lại.


<b>- Biết được những nét lớn về tình hình kinh tế, chính trị của các nước Đức, Mỹ </b>
cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.


<b>- Nhận thấy sự phát triển không đều giữa các nước đế quốc. So sánh sự phát triển </b>
kinh tế giữa Đức, Mỹ, Anh và Pháp.


<b>2. Về tư tưởng, tình cảm, thái độ</b>


Giúp HS nâng cao nhận thức về bản chất của chủ nghĩa đế quốc, ý thức cảnh giác
cách mạng; đấu tranh chống các thế lực gây chiến, bảo vệ hồ bình.


<b>3. Về kỹ năng</b>


Rèn luyện kỹ năng phân tích sự kiện Lịch sử để thấy được từng đặc điểm riêng
của chủ nghĩa đế quốc.


<b>II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC</b>


<b>II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC</b>


- Bảng thống kê biểu thị sự thay đổi về sản lượng công nghiệp của các nước Anh,
Pháp, Mỹ, Đức.


- Sơ đồ thay đổi vị trí kinh tế các nước đế quốc cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
- Lược đồ các nước đế quốc đầu thế kỷ XX.


<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


Câu hỏi 1: Nêu những thành tựu về khoa học kỹ thuật cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ
XX?


Câu hỏi 2: Sự ra đời và những đặc điểm cơ bản của chủ nghĩa Tư bản ở giai đoạn
đế quốc chủ nghĩa?


<b>2. Dẫn dắt vào bài mới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

vơ vét nguyên liệu đưa về chính quốc. Sự tranh chấp thuộc địa đã làm cho mâu thuẫn
giữa các nước đế quốc trở nên sâu sắc. Tình hình kinh tế, chính trị và chính sách đối
ngoại các nước Anh, Pháp, Đức, Mỹ như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài
học hơm nay.


<b>3. Tổ chức các hoạt động trên lớp</b>


<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức HS cần đạt</b>
<b>Tiết 1:</b>



<b>I. ANH VÀ PHÁP CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX</b>
<b>Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân</b>


- Trước hết, Gv trình bày và phân tích: Đầu
thập niên 70 của thế kỷ XIX, nền công nghiệp
Anh vẫn đứng đầu thế giới. Sản lượng than của
Anh gấp 3 lần Mỹ và Đức; sản lượng gang gấp 4
lần Mỹ và gần 5 lần Đức. Về xuất khẩu kim loại
sản lượng của 3 nước Pháp, Đức Mỹ gộp lại
khơng bằng Anh.


- Tiếp đó GV nêu câu hỏi: Cuối thập niên 70
<i>tình hình kinh tế Anh ra sao?</i>


- HS đọc SGK trả lời câu hỏi.


- GV nhận xét và chốt ý: Từ cuối thập niên 70,
Anh mất dần địa vị độc quyền công nghiệp, do
vậy mất ln cả vai trị lũng đoạn thị trường thế
giới, bị Mỹ và Đức vượt qua.


- GV giới thiệu “bảng thống kê biểu thị sự
thay đổi về sản lượng công nghiệp của các nước
Anh, Pháp, Đức, Mỹ” trong SGK.


GV hỏi”: Nguyên nhân của sự giảm sút đó?
- HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi.


- GV nhận xét và trình bày: Nguyên nhân là:
+ Máy móc thiết bị xuất hiện sớm nên đã cũ


và lạc hậu, việc hiện đại hoá rất tốn kém.


+ Một sớ lớn tư bản chạy sang thuộc địa, vì ở
đây lợi nhuận Tư bản đẻ ra nhiều hơn chính
quốc. Mặt khác, cướp đoạt thuộc địa có lợi nhiều
hơn so với đầu tư cải tạo công nghiệp.


- GV nhấn mạnh: Tuy vai trị bá chủ thế giới
về cơng nghiệp bị giảm sút, song Anh vẫn chiếm
ưu thế về tài chính, xuất cảng tư bản, thương
mại, hải quân và thuộc địa.


<b>1) Nước Anh</b>


<b>a) Tình hình kinh tế:</b>


- Từ cuối thập niên 70, Anh mất dần địa
vị độc quyền công nghiệp, do vậy mất
luôn cả vai trò lũng đoạn thị trường thế
giới, bị Mỹ và Đức vượt qua.


- Tuy vậy, Anh vẫn chiếm ưu thế về tài
chính, xuất khẩu tư bản, thương mại,
hải quân và thuộc địa vào cuối thế kỷ
XIX.


<b>Hoạt động 2: Nhóm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức HS cần đạt</b>
<i>diễn ra như thế nào?</i>



- HS làm việc theo nhóm đọc SGK cử đại
diện trả lời câu hỏi.


- GV nhận xét và chốt ý: Đây là thời kỳ quá
trình tập trung tư bản diễn ra mạnh mẽ, nhiều tổ
chức độc quyền ra đời chi phối toàn bộ đời sống
kinh tế nước Anh, 5 ngân hàng ở khu Xi-ti Luân
Đôn nắm 70% số tư bản cả nước.


- GV giới thiệu cho HS biết: Nơng nghiệp
nước Anh lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm
trọng. Nguyên nhân là do tư sản Anh không đầu
tư vào sản xuất nông nghiệp mà chủ yếu vào
buôn bán lương thực và giá lương thực châu Âu
và Mỹ rất rẽ.


+ Công nghiệp: Quá trình tập trung tư
bản diễn ra mạnh mẽ, nhiều tổ chức độc
quyền ra đời chi phối toàn bộ kinh tế.
+Nông nghiệp: khủng hoảng trầm trọng,
phải nhập khẩu lương thực.


<b>Hoạt động 3: Cả lớp và cá nhân</b>


- GV trình bày và phân tích: Anh là nước
theo thể chế chính trị quân chủ lập hiến với việc
thực hiện chế độ Hai Đảng (Đảng Tự do và Đảng
Bảo thủ) thay nhau cầm quyền. Sự khác biệt giữa
hai Đảng là không đáng kể, chủ yếu về biện pháp


cụ thể song đều thống nhất với nhau trong việc
bảo vệ lợi ích của giai cấp tư sản, đàn áp phong
trào quần chúng và đẩy mạnh xâm lược thuộc
địa.


- GV nêu câu hỏi: Cho biết chính sách đối
<i>ngoại của Anh?</i>


- HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi.


- GV nhận xét và chốt ý: Đây là thời kỳ giai
cấp tư sản Anh tăng cường mở rộng hệ thống
thuộc địa đặc biệt ở Châu Á và Châu Phi. GV kết
hợp khai thác lược đồ để HS nhận biết được hệ
thống thuộc địa rộng lớn của đế quốc Anh đầu
thế kỷ XX trải dài từ Bắc Mỹ, châu Phi, Châu Á
đến châu Đại Dương.


- GV nhấn mạnh: Chủ nghĩa đế quốc Anh tồn
tại và phát triển dựa trên sự bóc lột một hệ thống
thuộc địa rộng lớn (chiếm ¼ lãnh thổ và ¼ dân
số thế giới) do vậy được mệnh danh là chủ nghĩa
đế quốc thực dân "Mặt trời không bao giờ lặn"
trên đất nước Anh, Lênin nhận xét: "Nước Anh
không chỉ là quê hương của hệ thống công xưởng
ủa chủ nghĩa tư bản, mà còn là thuỷ tổ của chủ
nghĩa đế quốc hiện đại".


<i><b>b) Tình hình chính trị:</b></i>



- Theo chế độ qn chủ lập hiến, hai
Đảng tự do và Bảo thủ thay nhau cầm
quyền và bảo vệ quyền lợi của giai cấp
tư sản.


- Giai cấp tư sản Anh tăng cường mở
rộng hệ thống thuộc địa đặc biệt là ở
Châu Á và châu Phi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức HS cần đạt</b>
<b>Hoạt động 4: Cả lớp, cá nhân</b>


- GV: trước 1870, công nghiệp Pháp đứng
hàng thứ hai thế giới, cuối thập niên 70 trở đi
công nghiệp Pháp bắt đầu chậm lại.


- GV nêu câu hỏi: Nguyên nhân tại sao công
<i>nghiệp Pháp phát triển chậm lại?</i>


- HS dựa vào SGK tự trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và chốt ý:


+ Pháp thất bại trong cuộc chiến tranh Pháp –
Phổ, do đó phải bồi thường chiến tranh.


+ Nghèo tài nguyên và nhiên liệu, đặc biệt là
than đá.


+ Giai cấp tư sản chỉ chú trọng đến xuất cảng
tư bản sang những nước chậm phát triển để thu


lợi nhuận cao chứ không hú trọng phát triển công
nghiệp trong nước.


- GV kết luận: Hậu quả là cuối thế kỷ XIX sản
xuất công nghiệp của Pháp tụt xuống hàng thứ tư
sau Đức, Mỹ, Anh, kỹ thuật lạc hậu rõ rệt so với
những nước công nghiệp trẻ.


- GV nêu câu hỏi: Bên cạnh những yếu kém
<i>đó cơng nghiệp Pháp có những tiến bộ gì?</i>


- HS đọc SGK trả lời câu hỏi.


- GV trình bày và phân tích: Mặc dù có sự sút
kém, song công nghiệp Pháp cũng có tiến bộ
đáng kể. Hệ thống đường sắt lan rộng khắp nơi
cả nước đã đẩy nhanh sự phát triển của ngành
khai mỏ, luyện kim và thương nghiệp. Việc cơ
khí hố sản xuất được tăng cường. Từ năm 1852
– 1900 số xí nghiệp sử dụng máy móc tăng lên 9
lần, số động cơ chạy bằng hơi nước tăng lên 12
lần.


Nông nghiệp Pháp vẫn giữ vai trị quan trọng
trong nền kinh tế Pháp vì phần đông dân cư sống
bằng nghề nông. Tình trạng đất đai phân tán,
manh mún không cho phép sử dụng máy móc và
kỹ thuật canh tác mới.


- GV chốt ý: Những biểu hiện của tình hình


nơng nghiệp trên chứng tỏ sự thâm nhập của
phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa trong
nông nghiệp ở Pháp diễn ra chậm chạp.


<b>Hoạt động 5: Cá nhân</b>


- GV: Q trình tập trung sản xuất hình thành
<i>các cơng ty độc quyền diễn ra như thế nào?</i>


<b>2) Nước Pháp</b>


<i><b>a) Tình hình kinh tế</b></i>


- Trước 1870, cơng nghiệp Pháp đứng
thứ hai thế giới (sau Anh), nhưng từ
năm 1870 trở đi Pháp chỉ xếp vị trí thứ
4 (sau Đức, Mỹ, Anh)


- Tuy nhiên, tư bản Pháp vẫn phát triển
mạnh nhất là các ngành khai mỏ, đường
sắt, luyện kim, chế tạo ô tô,…


- Đầu thế kỷ XX, nhiều tổ chức độc
quyền chi phối kinh tế, đặc biệt trong
lĩnh vực ngân hàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Hoạt động 6: Cả lớp và cá nhân</b>
- GV trình bày và phân tích:


+ Sau cách mạng tháng 9 – 1870 nước Pháp


thành lập nền cộng hoà thứ ba, song phái cộng
hoà đã sớm chia thành hai nhóm: Ơn hồ vá Cấp
tiến thay nhau cầm quyền.


Đặc điểm của nền cộng hồ là tình trạng
thường xuyên khủng hoảng nội các. Trong vòng
40 năm (1875 – 1914) ở Pháp diễn ra 50 lần thay
đổi chính phủ.


- GV nêu câu hỏi: Nêu chính sách đối ngoại
<i>của Pháp?</i>


- HS đọc SGK trả lời.
- GV nhận xét, chốt ý:


Pháp tăng cường chạy đua vũ trang để trả mối
thù với Đức; tiến hành những cuộc chiến tranh
xâm lược thuộc địa chủ yếu ở khu vực chậu Á và
châu Phi.


- HS đọc đoạn chữ nhỏ trong SGK để thấy
được chính sách xâm lược thuộc địa của Pháp,
qua đó thấy được hệ thống thuộc địa của Pháp rất
rộng lớn, chỉ sau Anh.


<i><b>b)Tình hình chính trị</b></i>


9 – 1870, nền cộng hồ thứ ba thành lập
đã thi hành chính sách đàn áp nhân dân,
tích cực xâm lược thuộc địa chủ yếu là


ở châu Á và châu Phi.


<b>4. Sơ kết bài học</b>


- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Tình hình kinh tế, chính trị nổi bật của Anh và
Pháp cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX? Nêu đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Anh và
Pháp?


<b>5. Dặn dò, bài tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Bài 35: </b>


<b>Bài 35: </b> <b>CÁC NƯỚC ĐẾ QUỐC ANH, PHÁP, ĐỨC, MỸCÁC NƯỚC ĐẾ QUỐC ANH, PHÁP, ĐỨC, MỸ</b>
<b>VÀ SỰ BÀNH TRƯỚNG THUỘC ĐỊA (tiết 2)</b>
<b>VÀ SỰ BÀNH TRƯỚNG THUỘC ĐỊA (tiết 2)</b>
<b>TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC</b>


<b>TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


Câu hỏi 1: Tình hình kinh tế , chính trị nổi bật của Anh và Pháp cuối thế kỷ XIX
đầu thế kỷ XX? Nêu đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Anh và Pháp?


Câu hỏi 2: Nguyên nhân dẫn đến việc hình thành các đặc điểm của đế quốc Anh
và Pháp?


<b>2. Dẫn dắt vào bài mới</b>


Tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu Anh, Pháp chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ
nghĩa đó là hai nước tư bản già. Còn hai nước tư bản trẻ là Đức và Mỹ quá trình chuyển


sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa diễn ra như thế nào? Bài học hôm nay sẽ lý giải vấn đề
nêu trên.


<b>3. Tổ chức các hoạt động trên lớp</b>


<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức HS cần đạt</b>
<b>Tiết 2:</b>


<b>II. ĐỨC VÀ MỸ CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX</b>
<b>Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân</b>


- Trước hết, GV nêu câu hỏi: Hãy cho biết những
<i>biểu hiện phát triển công nghiệp của Đức sau khi</i>
<i>thống nhất?</i>


- HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi.


- GV nhận xét trình bày và phân tích: Sau khi
thống nhất đất nước tháng 1-1871, nền kinh tế Đức
phát triển với tốc độ mau lẹ. Từ 1870 – 1900 sản
xuất than tăng 4 lần, gang tăng 6 lần, độ dài đường
sắt tăng gấp đôi, đức đã vượt qua Pháp và đuổi kịp
Anh. Trong những ngành công nghiệp mới như kỹ
nghệ điện, hoá chất … Đực đạt thành tựu đáng kể.
Năm 1883, cơng nghiệp hố chất của Đức đã sản
xuất 2/3 lượng thuốc nhuộm trên thế giới.


- GV nâu câu hỏi: Nguyên nhân dẫn đến sự phát
<i>triển của công nghiệp Đức?</i>



- HS đọc đoạn chữ nhỏ trong SGK trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, bổ sung và chốt ý: nguyên nhân
công nghiệp đức phát triển là:


Thị trường dân tộc thống nhất, giàu tài nguyên,
nhờ tiến bồi thường chiến tranh với Pháp, tiếp thu
những thành tựu khoa học kỹ thuật hiện đại của
những nước đi trước có nguồn nhân lực dồi dào.


<b>1) Nước Đức</b>


<i><b>a) Tình hình kinh tế</b></i>


- Sau khi thống nhất đất nước
(1871) nền kinh tế Đức phát triển
nhanh chóng, vươn lên đứng đầu
châu Âu và thứ hai thế giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- GV giới thiệu những số liệu về tốc độ tăng
trưởng công nghiệp của Đức trong những năm 1890
– 1900 là 163% và bảng thống kê hàng hoá xuất
khẩu hàng hoá tăng lên rõ rệt.


- Sau đó, GV kết luận: Đến đầu năm 1900, Đức
đã vượt qua Anh về sản xuất thép. Về tổng sản lượng
công nghiệp Đức dẫn đầu châu Âu thứ hai thế giới


chỉ đứng sau Mỹ. - Nơng nghiệp Đức có tiến bộ songchậm chạp.
<b>Hoạt động 2: Cá nhân</b>



- GV nêu câu hỏi: <i>Sự phát triển của công nghiệp</i>
<i>đã tác động như thế nào đến xã hội?</i>


- HS dựa vào vốn hiểu biết của mình và SGK trả
lời.


- GV nhận xét và chốt ý: thay đổi cơ cấu dân cư
giữa thành thị và nông thôn. Từ năm 1871 – 1901
dân cư thành thị tăng từ 36% đến 54,3%. Nhiều
thành phố mới, nhiều trung tâm thương nghiệp bến
cảng xuất hiện.


- GV nêu câu hỏi: Quá trình tập trung sản xuất
<i>hình thành các tổ chức độc quyền diễn ra như thế</i>
<i>nào?</i>


- HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, trình bày và phân tích.


+ Q trình tập trung sản xuất và hình thành các
công ty độc quyền diễn ra mạnh mẽ và sớm hơn các
nước khác ở châu Âu. Với hình thức độc quyền là
Cácten và Xanhđica.


GV dẫn chứng: khơng đầy 1% xí nghiệp sử dụng
hơn ¾ tổng số điện lực, trong khi 91% là xí nghiệp
nhỏ chỉ nhận có 7% thơi; số lượng Cácten tăng lên
nhanh chóng: năm 1905 có 385, đến năm 1911 có tới
550 – 600.



+ Tư bản cơng nghiệp kết hợp với tư bản ngân
hàng thành tư bản tài chính. Q trình tập trung
Ngân hàng cũng diễn ra cao độ.


- GV nêu câu hỏi: Tình hình nơng nghiệp Đức
<i>phát triển như thế nào?</i>


- HS trả lời câu hỏi.


- GV nhận xét và chốt ý: Nơng nghiệp Đức có
tiến bộ song chậm chạp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Các hoạt động của thầy và trò</b> <b>Những kiến thức HS cần đạt</b>
tộc và địa chủ; phương pháp canh tác vẫn còn tàn dư


của chế độ phong kiến.


- GV nhấn mạnh: hậu quả của sự phát triển của
chủ nghĩa tư bản làm cho nông dân Đức càng phân
hố sâu sắc. Phần lớn nơng dân bị phá sản phải đi
làm thuê cho địa chủ, phú nông hoặc đi kiếm ăn ở
các cơ sở công nghiệp.


<b>Hoạt động 3: Cả lớp và cá nhân</b>


- GV trình bày và phân tích về chính trị:


+ Hiến pháp: 1871 quy định Đức là một Liên
bang gồm 22 bang và 3 thành phố tự do, theo chế độ
quân chủ lập hiến. Hoàng đế là người đứng đầu có


quyền lực tối cao như tổng chỉ huy quân đội, bổ
nhiệm và cách chức thủ tướng, triệu tập và giải tán
Quốc hội.


Quyền lập pháp trong tay hai viện: Thượng viện
và Hạ viện nhưng quyền lực bị thu hẹp, các ang vẫn
giữ hình thức vương quốc tức có cả Vua, Chính phủ
và Quốc Hội.


GV nhấn mạnh cho HS thấy rõ: Phổ là bang lớn
nhất trong Liên Bang Đức, vai trò của Phổ trong liên
bang rất lớn: Hoàng đế Đức là vua Phổ, thủ tướng
Đức là Thủ tướng Phổ.


Nhà nước Liên bang được xây dựng trên cơ sở
liên minh giữa giai cấp tư sản và quý tộc hoá tư sản,
đây là lực lượng đã lãnh đạo cuộc thống nhất đất
nước bằng con đường vũ lực có vị thế chính trị, kinh
tế và giữ vai trò quan trọng khi Đức chuyển sang
giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.


- GV giúp HS thấy rõ: mặc dù có Hiến Pháp và
Quốc hội nhưng chế độ chính trị ở Đức không phải
là đại nghị tư sản mà thực chất là chế độ bán chuyên
chế, áp dụng sự thống trị của Phổ trên toàn nước
Đức.


- GV nêu câu hỏi: Nêu chính sách đối ngoại của
<i>Đức ?</i>



- HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi:
- GV nhận xét và chốt ý:


+ Cơng khai địi chia lại thị trường và thuộc địa
thế giới.


+ Ráo riết chạy đua vũ trang chuẩn bị gây chiến,
dẫn đến mâu thuẫn giữa Đức với anh và Pháp càng
sâu sắc.


<i><b>b) Tình hình chính trị:</b></i>


- Đức là một Liên bang theo chế độ
quân chủ lập hiến, thi hành chính
sách đối nội và đối ngoại hết sức
phản động như đề cao dân tộc Đức,
đàn áp phong trào công nhân, truyền
bá bạo lực và chạy đua vũ trang.
- Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX,
Đức cơng khai địi dung vũ lực để
chia lại thị trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- GV nêu câu hỏi: Đặc điểm nổi bật của chủ
<i>nghĩa đế quốc Đức?</i>


- Sau khi HS trả lời, GV chốt ý: Tính chất quân
phiệt hiếu chiến là đặc điểm nổi bật của chủ nghĩa đế
quốc Đức.


<b>Hoạt động 4: Cả lớp, cá nhân</b>



- GV trình bày và phân tích: cuối thế kỷ XIX nền
kinh tế phát triển nhanh chóng vươn lên hàng thứ
nhất thế giới. Về sản lượng cơng nghiệp bằng ½ tổng
sản lượng công nghiệp các nước Tây Âu và gấp 2
lần Anh, sản xuất thép và máy móc đứng đầu thế
giới. Năm 1913 sản lượng gang, thép của Mỹ vượt
Đức 2 lần, vượt Anh 4 lần, than gấp hai lần Anh và
Pháp gộp lại.


- GV nêu câu hỏi: Vì sao kinh tế Mỹ phát triển
<i>vượt bậc?</i>


- HS dựa vào vốn kiến thức của mình trả lời câu
hỏi.


- GV nhận xét và chốt ý: Nguyên nhân là do:
+ Mỹ giàu nguyên liệu, nhiên liệu giàu có, có
nguồn nhân lực dồi dào.


+ Phát triển sau nên áp dụng được những thành
tựu khoa học và kinh nghiệm của các nước đi trước.


+ Có thị trường rộng lớn.


- GV nêu câu hỏi: Tình hình nơng nghiệp Mỹ
<i>phát triển như thế nào?</i>


- HS đọc SGK trả lời câu hỏi.



- GV nhận xét trình bày và phân tích: nông
nghiệp Mỹ trở thành vựa lúa lớn và nơi cung cấp
lương thực cho châu Âu.


- HS đọc đoạn chữ nhỏ trong SGK để thấy được
sự phát triển nhanh chóng của nơng nghiệp Mỹ.


<b>2) Nước Mỹ</b>


<i><b>a. Tình hình kinh tế</b></i>


- Cuối thế kỷ XIX nền kinh tế phát
triển nhanh chóng vươn lên hàng
thứ nhất thế giới, sản lượng công
nghiệp gấp 2 lần Anh và bằng ½
tổng sản lượng công nghiệp các
nước Tây Âu.


<b>Hoạt động 5: Cá nhân</b>


- GV nêu câu hỏi: Quá trình tập trung sản xuất hình
<i>thành các cơng ty độc quyền diễn ra như thế nào?</i>


- HS đọc SGK ta câu hỏi.


- GV nhận xét chốt ý: Sự cạnh tranh gay gắt trong
sản xuất cơng nghiệp đã thúc đẩy q trình tập trung
sản xuất và ra đời các công ty độc quyền, hình thức
chủ yếu là Tờrớt với những ơng vua dầu lửa, vua



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Các hoạt động của thầy và trị</b> <b>Những kiến thức HS cần đạt</b>
ơtơ, vua thép chi phối mọi hoạt động kinh tế, chính


trị nước Mỹ.


- HS đọc đoạn chữ nhỏ trong SGK để thấy được
việc hình thành các công ty độc quyền chi phối các
hoạt động kinh tế của nước Mỹ.


- GV nhấn mạnh để HS thấy rõ Mỹ không chỉ
phát triển kinh tế ngoại thương và xuất cảng tư bản.
Thị trường đầu tư và buôn bán của Mỹ là Canada,
các nước vùng Caribe, Trung Mỹ và một số nước
châu Á khác như Nhật Bản, Ấn Độ, Trung Quốc.


nhà tư bản lớn liên minh với nhau
thành những ông vua dầu lửa, vua ô
tô, vua thép… chi phối kinh tế,
chính trị ở Mỹ.


<b>Hoạt động 6: Cả lớp và cá nhân</b>


- GV trình bày và phân tích: Chế độ chính trị ở
Mỹ là nơi điển hình của chế độ hai Đảng (Đảng cộng
hoà – đại diện cho lợi ích của đại tư sản và Đảng dân
chủ – đại diện cho lợi ích của tư sản nơng nghiệp và
trại chủ) thay nhau lên cầm quyền song đều bảo vệ
lợi ích của giai cấp tư sản.


GV nhấn mạnh thêm: Tuy có khác nhau về một


số chính sách và biện pháp cụ thể nhưng đều nhất trí
trong việc củng cố quyền lực của giai cấp tư sản,
trong việc đối xử phân biệt với người lao động, cũng
như đường lối bành trướng ra bên ngoài.


- GV cho Hs đọc đoạn chữ nhỏ trong SGK để
minh chứng cho chính sách phân biệt đối xử giữa
người da đen với người da trắng.


- GV nêu câu hỏi: Hãy cho biết chính sách đối
<i>ngoại của Mỹ?</i>


<i>- HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi.</i>
- GV nhận xét và chốt ý:


+ Đây là thời kỳ Mỹ đẩy mạnh việc thơn tính
những đất đai rộng lớn ở miền Trung và Tây của thổ
dân Inđian, mở rộng biên giới đến bờ Thái Bình
Dương.


+ Từ thập niên 80, Mỹ bành trướng khu vực Mỹ –
Latinh gây chiến với Tây Ban Nha để tranh giành
Ha-oai, CuBa và Philippin… Xâm nhập vào thị
trường Trung Quốc.


<i><b>b. Tình hình chính trị</b></i>


- Chế độ chính trị ở Mỹ là nơi điển
hình của chế độ hai Đảng: Đảng
cộng hoà và Đảng dân chủ thay


nhau lên cầm quyền bảo vệ quyền
lợi của giai cấp tư sản, đối xử phân
biệt với người lao động


- Chính sách đối ngoại:


+ Mỹ mở rộng biên giới đến bờ Thái
Bình Dương.


+ Bành trướng khu vực Mỹ-Latinh
gây chiến với Tây Ban Nha để tranh
giành thuộc địa. Xâm nhập vào thị
trường Trung Quốc.


<b>4. Sơ kết bài học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

được sự thay đổi về vị trí kinh tế và thuộc địa của các đế quốc cuối thế kỷ XIX đầu thế
kỷ XX và cho nhận xét.


<b>5. Dặn dò, bài tập về nhà</b>


</div>

<!--links-->

×