Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

bai tap chuong 1 hoa 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.1 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Khóa học LTðH môn Hóa học – Thầy Hải. Cấu tạo nguyên tử và cấu hình electron. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ VÀ CẤU HÌNH ELECTRON TÀI LIỆU BÀI GIẢNG I. Cấu tạo nguyên tử Nội dung cơ bản: - Nguyên tử hạt nhân ñược cấu tạo bởi 3 loại hạt cơ bản n, p, e. - Lớp vỏ gồm: các hạt e mang ñiện tích -1 và q = 1,6. 10-19C. - Hạt nhân ñược cấu tạo bởi 2 loại hạt cơ bản là n không mang ñiện và p mang ñiện tích +1. - Vận dụng các tính chất sau ñể làm bài: + ∑p = ∑e = Z. + Số khối A= n + p = N+Z. n + Nếu ñề ra không cho ñủ dữ liệu ta vận dụng thêm: 1 ≤ ≤ 1,524. p II. Cấu hình electron Nội dung cơ bản: Trước hết cần nắm ñược các electron chuyển ñộng quanh hạt nhân theo một quỹ ñạo có mức năng lượng xác ñịnh tạo ra các lớp và phân lớp. + Lớp electron, gồm các phân lớp có mức năng lượng gần bằng nhau. + Phân lớp, gồm các electron có mức năng lượng bằng nhau. Lớp: 1 2 3 4 5 6 7 K L M N O P Q Phân lớp: s p d f Lớp 1: có 1 phân lớp 1s. Lớp 2: có 2 phân lớp 2s 2p. Lớp 3: có 3 phân lớp 3s 3p 3d. Lớp 4: có 4 phân lớp 4s 4p 4d 4f. Cấu hình mức năng lượng 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d….do có sự chèn mức năng lượng của lớp d và s. III. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Nội dung cơ bản: Các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn ñược sắp xếp theo sự tăng dần của ñiện tích hạt nhân: + Trong một phân nhóm A các nguyên tử có cùng số electron lớp ngoài cùng. + Trong một chu kỳ các nguyên tố có cùng lớp electron. ðồng vị hóa học: + Các nguyên tử của nguyên tố có cùng ñiện tích hạt nhân. + Có số khối khác nhau. Một nguyên tố X có các ñồng vị: zA1 X, zA2 X, ...., zAn X thì khối lượng trung bình của các ñồng vị là: A1 .% Az1 X + A2 .% Az2 X + .... + An .% Anz X . 100 BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: (Trích ðTTSðH khối B - 2007). Trong hợp chất ion XY (X là kim loại, Y là phi kim). Số electron của cation bằng số electron của anion và tổng số electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có 1 mức ôxi hóa duy nhất. Công thức XY là: A. MgO. B. AlN. C. NaF. D. LiF. Bài giải Cách 1: Phương pháp cơ bản: Loại ñáp án A và B bởi O và N có rất nhiều mức oxi hóa. Gọi số electron của X là a và số electron của Y là b. Ta có: X+ có số e là a -1. Y- có số e là b +1.. Công thức : M =. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt. Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12. - Trang | 1 -.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Khóa học LTðH môn Hóa học – Thầy Hải. Cấu tạo nguyên tử và cấu hình electron. a − 1 = b + 1 a − b = 2 a = 11    a + b = 20 ⇒ a + b = 20 ⇒ b = 9 Chọn ñáp án C. Câu 2: (Trích ðTTSðH khối B - 2010). Một ion M3+ có tổng số proton, nơtron, electron là 79, trong ñó số hạt mang ñiện nhiều hơn số hạt không mang ñiện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là: A. [Ar] 3d54s1 B. [Ar] 3d64s2 C. [Ar] 3d6 4s1 D. [Ar] 3d3 4s2 Bài giải 3+ Cách 1: Phương pháp cơ bản: ∑(e,n,p) của M = 79 suy ra 2Z+n = 79+ 3 = 82 2 z + n = 82  z = 26 2Z – n = 22  ⇔  ⇒ A=56 là Fe cấu hình [Ar] 3d6 4s2 − = = 2 z n 22 n 30   Chọn ñáp án B. Cách 2: Suy luận nhanh Dựa trên 4 ñáp án ta thấy: M→ M3+ + 3e có nghĩa M có khả năng cho 3e . Chọn ñáp án B . Câu 3: Tổng số hạt electron, proton, và nơtron của một nguyên tử là 34. Xác ñịnh nguyên tử của nguyên tố ñó: A. Li . B. Na . C. Ca. D. K. Bài giải n ≤ 1,5 Lưu ý: Bài toán có 2 ẩn là z và n nhưng chỉ có 1 dữ kiện, ta cần sử dụng công thức: 1 ≤ p 2 Z + n = 34 9,7 ≤ Z ≤ 11,3 34 34  Ta có:  n ≤z ≤ ⇒ ⇒ ⇒ Z=10 hoặc Z = 11 3,5 3 Z ∈ N ∗ 1 ≤ Z ≤ 1,5 Nếu z = 10 ⇒ A= n + z = 24 (loại) Nếu z = 11 ⇒ A = n + z = 23 (thỏa mãn) Chọn ñáp án B. Chú ý: Ta sử dụng công thức tổng quát sau cho các bài tập tương tự: ( n, p , e ) ( n, p , e ) ∑ 3,5 ≤ Z ≤ ∑ 3 . Câu 4: (Trích ðTTSðH khối A - 2011). Cấu hình electron của ion Cu2+ và Cr3+ lần lượt là: B. [ Ar] 3d74s2 và [ Ar] 3d3 A. [Ar] 3d9 và [ Ar] 3d1 4s2 9 3 C. [ Ar] 3d và [ Ar] 3d D. [ Ar] 3d7 4s2 và [ Ar] 3d14s2 Bài giải Cấu hình Cu và Cr là 2 dạng ñặc biệt: Cu(Ar) 3d10 4s1 là cấu hình trạng thái bão hòa ⇒ Cu2+( Ar) 3d9 Cr(Ar) 3d54s1 là cấu hình trạng thái bán bão hòa ⇒ Cr3+(Ar)3d3 Chọn ñáp án C. Câu 5: (TríchðTTSðH khối A - 2009). Cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học nguyên tố X thuộc: B. Chu kỳ 4, nhóm II A. A. Chu kỳ 4, nhóm VIII A. C. Chu kỳ 3, nhóm VI B. D. Chu kỳ 4, nhóm VIII B. Bài giải Cấu hình của X2+(Ar)3d6. Vậy cấu hình của X là (Ar)3d64s2 ⇒ X thuộc nhóm B nên ta loại ñáp án A và B. Mặc khác, trong cấu hình ñã chuyển sang 4s2 là nhóm 4, vậy X ở chu kỳ 4 nhóm VIII B. Chọn ñáp án D. Câu 6: (Trích ðTTSðH khối A-2007). Dãy gồm các ion X+, Y- và nguyên tử Z ñều có cấu hình electron 1s22s22p6 là: A. Na+, F-, Ar. B. Li+, F-, Ne. C. Na+, F-, Ne. D. K+, Cl-, Ar. Bài giải X+ : 1s22s22p6, vậy X là 1s22s22p63s1 vậy X là Na. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt. Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12. - Trang | 2 -.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Khóa học LTðH môn Hóa học – Thầy Hải. Cấu tạo nguyên tử và cấu hình electron. Y- : 1s22s22p6, vậy Y là 1s22s22p5, nên Y là F. Chọn ñáp án A. Câu 7: (Trích ðTTSðH-khối A-2009). Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4 .Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiñro X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là: A. 50,00%. B. 27,27%. C. 60,00%. D. 40,00%. Bài giải Do X có cấu hình lớp ngoài cùng ns2np4 vậy X thuộc phân nhóm chính nhóm VI. Vậy, hợp chất X với hiñro là XH2, hợp chất X với oxi là XO3. Giải thích: X có 6e lớp ngoài cùng nên khi liên kết với các nguyên tố có ñộ âm ñiện nhỏ hơn có khuynh hướng nhận 2e ñể bão hòa lớp ngoài cùng 8e. Nên hợp chất của X với hiñro là XH2. Còn khi liên kết với oxi có ñộ âm ñiện lớn hơn, X có khuynh hướng nhường e ñến tối ña là 6e, nên hợp chất của X với oxi là XO3. X 94,2 Vậy, Phần trăm của X (XH 2 )= = => X = 32. X + 2 100 X Phần trăm của X (XO 3 )= = 40%. X + 48 63 65 Câu 8: Trong tự nhiên nguyên tố ñồng có hai ñồng vị là 29 Cu, 29 Cu. Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63 63,54; thành phần % của tổng số nguyên tử của 29 Cu là: A. 27%. B. 50%. C. 54%. Bài giải Cách 1. Sử dụng công thức (1). 65 63 Gọi x là phần trăm của 29 Cu, (100 - x) là phần trăm của 29 Cu. 65 x +(100 − x).63 Ta có: = 63,54 ⇒ x = 73% . 100 Chọn ñáp án D. Cách 2. Sử dụng phương pháp sơ ñồ ñường chéo 63 Cu(63) 65 - 63,54 63,54 65 Cu(65) 63,54 - 63 65 % Cu 63,54 − 63 27 = = ⇒% 63Cu = 73% % 63Cu 65 − 63,54 73. D. 73%.. Giáo viên: Trần Hải Nguồn:. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt. Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12. Hocmai.vn. - Trang | 3 -.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×