Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

GIÁO ÁN CHỦ ĐỀ TRƯỜNG MẦM NON Nhánh 2 ( Những đồ chơi ngộ nghĩnh). Độ tuổi 5- 6 tuổi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.77 KB, 19 trang )

KẾ HOẠCH TUẦN 2
CHỦ ĐỀ NHÁNH: NHỮNG ĐỒ CHƠI NGỘ NGHĨNH
(từ …./…/… đến …/…/…)
---------  -------I. YÊU CẦU
1. Phát triển thế chất:
a. Phát triển vận động:
- Thực hiện được các động tác bài tập phát triển chung.
- Trẻ biết tác dụng của đôi chân. Biết tập thể dục giúp cơ thể khỏe mạnh.
- Trẻ thực hiện được một số vận động cơ bản: đi, chạy, bật và đi thăng bằng trên ghế.
- Luyện cho trẻ tính nhanh nhẹn, mạnh dạn.
b. Giáo dục dinh dưỡng-sức khỏe:
- Trẻ biết siêng năng tập thể dục để cơ thể khỏe mạnh.
- Biết cách bảo vệ cơ thể, biết đề nghị người lớn giúp đỡ khi khó khăn, mệt, ốm đau.
- Có một số thói quen tốt trong sinh hoạt hàng ngày, có hành vi vệ sinh trong ăn uống.
- Biết ăn hết suất, hết phần.
2. Phát triển nhận thức:
- Biết được tên gọi, đặc điểm của các đồ chơi, góc chơi.
- Trẻ nhớ và hiểu nội dung câu chuyện.
- Rèn và phát triển óc quan sát, khả năng ghi nhớ, chú ý có chủ định.
- Biết giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ. Biết cách ứng xử với bạn bè, giữ vệ sinh trường lớp.
3.Phát triển tình cảm - xã hội:
- Trẻ biết đặc điểm nổi bật của trường, lớp, công việc của các cơ ở trường.
- Tích cực tham gia các hoạt động. Lễ phép chào hỏi, vâng lời thầy cô, ông bà, cha mẹ.
4.Phát triển ngôn ngữ:
- Trẻ nhớ tên, hiểu nội dung câu chuyện và trả lời được một số câu hỏi của cơ.
- Biết sử dụng vốn từ của mình để nói về trường lớp, bạn bè, thầy cơ.
- Mạnh dạn, lịch sự trong giao tiếp, tích cực giao tiếp bằng lời nói.
5.Phát triển thẩm mỹ:
- Cảm nhận vẻ đẹp qua giai điệu bài hát và các tác phẩm nghệ thuật.
- Nhận ra cái đẹp của môi trường gần gũi xung quanh trẻ.
- Biết nhận xét, giữ gìn sản phẩm của mình và của bạn.


II. CHUẨN BỊ:
- Cơ dẫn trẻ tham quan các phòng học, phòng chức năng, nhà vệ sinh, khu vui chơi.
- Mũ cho bé hát, các nguyên vật liệu, catton, đĩa nhạc bài hát cháu nghe, giai điệu bài
hát, trống lắc, phách tre, mũ chụp, băng catset.
- Đất nặn, bảng con, giấy vẽ, bút màu, khăn lau tay, xô nước, giá trưng bày sản phẩm,
bàn ghế đúng qui cách. Tranh mẫu cho cháu xem.
- Tranh ảnh chủ đề, tranh ảnh phục vụ các tiết dạy.
- Mẫu cắt dán của cô, giấy màu, hồ cho cô và trẻ.
1
- Tập tơ, bút chì cho cháu.
- Câu chuyện cháu nghe, mũ mão cho cháu đóng kịch, tranh kể chuyện.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Đón trẻ trị chuyện Tiếng Việt:
Thứ hai
Thứ ba
Thứ tư
Trị chuyện về
Trị chuyện về
Trị chuyện về
các góc chơi
đồ dùng học
đồ chơi trong
trong lớp.
tập.
lớp.

Thứ năm
Trò chuyện về

các hoạt động ở
lớp.

Thứ sáu
Trò chuyện về
cách bảo quản
đồ chơi.

2. Thể dục buổi sáng: Tập với bài hát “ Trường chúng cháu là trường mầm non”
- Động tác vươn thở: Giả làm chú gà trống.
- Tay vai: Đưa tay ngang vai, đưa 2 tay chạm vai.
- Chân: Khuỵu gối đứng thẳng hai gót chân chạm vào nhau, hai tay chống hơng, nhún
xuống.
- Bụng lườn: đứng cúi về trước, cúi xuống hai chân thẳng vào đất.
- Bật: Bật về các phía, nhảy lên phía trước nhảy lùi về phía sau.
3. Hoạt động chung có mục đích học tập:
Thứ hai
Thứ ba
Thứ tư
Thứ năm
Thứ sáu
MTXQ: Đồ
Thể dục: Đi
LQCC: Làm
Tạo hình :Cắt
ÂN: Biểu diễn
chơi của lớp.
thăng bằng trên quen chữ cái o, dán đồ chơi của văn nghệ cuối
ghế thể dục.
ơ, ơ.

lớp.
chủ đề.
4. Hoạt động ngồi trời:
Thứ hai
Thứ ba
Thứ tư
Thứ năm
Thứ sáu
Dạo chơi quan
Quan sát lớp
Viết chữ o, ô, ơ Nhặt lá cắt dán Nhặt rác sân
sát cây cảnh sân học của bé.
trên cát. Vệ
đồ chơi.
trường.
trường.
TCVĐ: Chuyền sinh tay chân.
TCVĐ: Chuyền TCVĐ: Nhảy
TCVĐ: Nhảy lị bóng.
TCVĐ:Chuyền bóng qua đầu.
lị cị đổi chân.
cị đổi chân.
bóng nhanh.
5. Hoạt động vui chơi - hoạt động góc:
Tên trò chơi
Mục tiêu
Phương pháp
Chuẩn bi
- Học tập: Tập tô
các nét cơ bản.

- Phân vai: Cô
giáo, học sinh.
- Xây dựng: Lớp
học của bé.

Trẻ tô đúng các nét cơ
bản.
Cháu biết phân vai và
đóng tốt vai chơi.
Trẻ biết dùng các đdđc
để xếp hình lớp học.

Đàm thoại, thực
hành, tơ màu.
Thực hành phân
vai.
Thực hành xếp
mơ hình.

Vở tơ có các nét cơ
bản, bút chì.
Đồ dùng dạy học để
trẻ đóng vai.
Gạch, khối gỗ, đồ
chơi trong lớp học,...

- Nghệ thuật: Nặn
theo ý thích.

Trẻ biết các kỹ năng

nặn và nặn được sản
phẩm theo ý của mình.
Trẻ biết được trong lớp
có những đồ chơi nào.

Thực hành nặn.

Mẫu nặn, đất nặn,
khăn lau tay, nước
rửa tay,...
Tranh
2 ảnh về các đồ
chơi, video, câu hỏi
đàm thoại,...

- Khoa học khám
phá: Trẻ tìm hiểu
những đồ chơi
trong lớp.

Tham quan
khám phá, đàm
thoại, xem
tranh...


6. Hoạt động chiều:
Thứ hai
Thứ ba
Ôn đếm từ 1-50. Đọc diễn cảm

bài thơ “Đồ
chơi của lớp”.

Thứ tư
Trẻ biết cách
đo và so sánh
kết quả đo.

Thứ năm
Nhận biết và
đọc được chữ
cái theo yêu
cầu.

Thứ sáu
Rèn kỹ năng
hát.

7. Nêu gương, trả trẻ:
- Cho cháu đọc 3 tiêu chuẩn bé ngoan:
+ Bé đi học đúng giờ, vào lớp biết chào cô.
+ Bé ăn hết suất, hết phần.
+ Bé biết giữ vệ sinh cá nhân.
- Cá nhân nhận xét,từng tổ nhận xét,lớp nhận xét.
- Cô nhận xét,tuyên dương cô cho cháu cắm cờ.
- Trả trẻ tận tay phụ huynh.

3



KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NGÀY
Thứ hai, ngày… tháng … năm …
TRỊ CHUYỆN TIẾNG VIỆT
Trị chuyện về các góc chơi trong lớp.
I. YÊU CẦU:
- Cháu biết kể tên, biết vị trí các góc chơi trong lớp.
- Rèn kỹ năng quan sát và ghi nhớ có chủ định.
- Khi chơi cháu biết giữ về sinh ở góc chơi, biết giữ gìn đồ chơi.
II. CHUẨN BỊ:
- Đồ dùng ở các góc.
- Tên góc chơi.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG:
- Trong lớp mình các con thấy gồm những ai?
- Vậy cơ làm gì ở lớp?
- Cịn các con làm gì?
- Cho trẻ đi xung quanh lớp quan sát các góc rồi trị chuyện với nhau.
+ Con thấy ở đây có đồ chơi gì?
+ Con sẽ chơi gì ở đây?
+ Chơi như thế nào?
+ Con biết đây là góc gì khơng?
- Cơ quan sát theo dõi và dạy trẻ phát âm cho đúng.
- Cô giáo dục cháu: khi chơi phải giữ gìn đồ chơi, dọn dẹp đúng vị trí khi chơi xong.
- Từ mới: Góc xây dựng ,góc học tập, góc phân vai, góc nghệ thuật.
- Mẫu câu: Bé thu dọn đồ chơi.
* HOẠT ĐỘNG HỌC CĨ MỤC ĐÍCH

Hoạt động: Mơi trường xung quanh
Lĩnh vực phát triển: Nhận thức
Đề tài: ĐỒ CHƠI CỦA LỚP
I. YÊU CẦU:

- Trẻ biết gọi đúng tên, màu sắc, hình dạng một số đồ dùng đồ chơi của lớp.
- Trẻ nhận biết và phân biệt một số đồ dùng đồ chơi của lớp và cách sử dụng chúng.
- Rèn khả năng chú ý, ghi nhớ và nói mạch lạc, khả năng quan sát của trẻ.
- Giáo dục: Trẻ biết cất dọn đồ chơi gọn gàng và không tranh giành đồ chơi với bạn.
II. CHUẨN BỊ:
- Một số đồ dùng đồ chơi của lớp.
- Sách bút, bàn ghế, đồ dùng đồ chơi lắp ghép.
4
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG:
1. Mở đầu hoạt động:
- Cả lớp hát “Trường chúng cháu là trường mầm non”.
- Trò chuyện về nội dung bài hát.
+ Các con vừa hát bài hát gì?


+ Trường con học tên gì?
+ Khi đến trường con thích điều gì nhất?
- Cơ tóm ý: đến trường các con được học và chơi cùng bạn rất vui.
2. Hoạt động trọng tâm:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
*Hoạt động 1: Trò chuyện về đồ dùng đồ chơi
của lớp
- Hàng ngày con được chơi những gì?
- Cơ có đồ chơi gì đây?
- Đồ chơi cơ dang cầm có màu gì? Chúng dùng để - Cá nhân trẻ trả lời.
làm gì?
- Ở lớp còn những đồ chơi nào nữa?
- Đồ chơi dùng để lắp ghép thì cịn đồ chơi để làm
gì?

- Ngồi đồ chơi lớp mình có những đồ dùng học
tập nào?
- Mời trẻ kể tên những đồ dùng học tập
- Cá nhân trẻ trả lời.
- Đồ chơi cô để ở đâu?
- So sánh đồ dùng đồ chơi theo màu sắc, hình
dạng:
- Cá nhân trẻ so sánh.
+Giống nhau: đều là đồ chơi.
+ Khác nhau: màu sắc, hình dạng.
- Giáo dục: Biết giữ gìn và bảo vệ đồ chơi, biết cất
dọn đồ chơi gọn gàng.
- Cả lớp lắng nghe.
- Luyện tập:
- Làm theo u cầu của cơ.
- Trẻ tìm giơ và gọi tên đồ dùng đồ chơi.
- Cả lớp thực hiện.
- Cho trẻ thực hiện vài lần.
- Nhận xét sau mỗi lần trẻ thực hiện.
* Hoạt động 2: Trò chơi “ Tìm bạn thân”
- Cả lớp lắng nghe.
- Cách chơi: Cô phát cho mỗi bạn 1 đồ chơi (đồ
chơi và đồ dùng học tập) khi có hiệu lênh bạn nào
có đồ chơi giống nhau sẽ về cùng nhóm và nắm
- Cả lớp lắng nghe cách chơi.
tay thành vòng tròn.
- Luật chơi: Bạn nào khơng tìm được nhóm bạn
thì bị phạt.
- Cho trẻ chơi vài lần.
- Nhận xét trò chơi.

- Cả lớp tham gia chơi.
3. Kết thúc hoạt động.

5
ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY
* Hoạt động chung:……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
* Hoạt động khác:
- Đón trẻ: ……………………………………………………………………………….


………………………………………………………………………………………….
- Thể dục sáng:…………………………………………………………………………
…………………………………………………………….…...……………………….
- Trị chuyện: …………………………………………….…………………………….
………………………………………………………….………...…………………….
- Hoạt động ngồi trời: ……………………………….…….………………………….
………………………………………………………..…….…………………………..
- Hoạt động góc: …………………………………..……….…………………………..
……………………………………………………………….…………………………
- Nêu gương: ………………………………………………….……………………….
………………………………………………………………….………………………
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NGÀY
Thứ ba, ngày…tháng…năm….
TRÒ CHUYỆN TIẾNG VIỆT
Đồ dùng học tập của bé
I. YÊU CẦU:
- Cháu biết kể tên, biết vị trí để các đồ dùng tập trong lớp.
- Rèn ký năng quan sát và ghi nhớ có chủ định.
- Khi chơi cháu biết giữ về sinh lớp học, biết giữ gìn đồ dùng học tập.

II. CHUẨN BỊ:
- Đồ dùng học tập của lớp.
- Lớp học thống mát.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG:
- Cô cho cháu kể trong tiết học cô đã cho cháu sử dụng những dụng cụ học tập nào?
- Cô giới thiệu thêm: đất nặn, tập, vở tập tơ...
- GD: cháu giữ gìn đồ dùng của mình, sử dụng đúng mục đích.
- Từ mới: đồ dùng, đồ chơi.
- Mẫu câu: Viết, tập là đồ dùng học tập.
* HOẠT ĐỘNG HỌC CĨ MỤC ĐÍCH:
Hoạt động: Thể dục
Lĩnh vực phát triển: Thể chất
Đề tài: Đi thăng bằng trên ghế thể dục
I. YÊU CẦU:
- Trẻ thực hiện được bài tập phát triển chung, nhớ được tên vận động “ Đi thăng bằng
trên ghế thể dục”.
- Hình thành và phát triển kỹ năng vận động “Đi thăng bằng trên ghế6 thể dục”.
- Rèn luyện và phát triển kỹ năng phối hợp giữa các cơ quan vận động.
- Phát triển cơ chân và rèn luyện sự khéo léo cho trẻ.
- Giáo dục trẻ tính tự tin, kiên trì và có ý thức kỉ luật trong giờ học, thích thú tham gia
hoạt động.


II. CHUẨN BỊ:
- Sân tập rộng rãi, thoáng mát.
- Đàn ghi bài hát “ Bé khỏe bé ngoam”.
- Xắc xô.
- Ghế thể dục, loa, dây thừng, …
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG:
1. Mở đầu hoạt động:

- Loa loa loa loa
Các bạn gần xa
Chúng ta được biết
Sắp có cuộc thi
“ Bé khỏe bé ngoan”
Nào các bạn nhỏ
Nhanh nhanh nhanh nhanh.
- Các con có nghe thấy gì khơng? Sắp có cuộc thi “ Bé khỏe bé ngoan” cho các bạn
nhỏ 5 tuổi, vậy chúng mình có muốn tham gia cuộc thi này khơng?
- Để tham gia cuộc thi thì chúng mình cần phải có sức khỏe. Để kiểm tra xem chúng
mình có đủ sức khỏe để tham gia cuộc thi khơng thì các con hãy đi cùng cô tham gia
tập luyện nào!
2. Hoạt động trọng tâm: Đi thăng bằng trên ghế thể dục
Hoạt động của cô
* Hoạt động 1: Khởi động
-Trẻ đi theo cơ thành vịng trịn, đi các kiểu đi khác nhau:
Đi thường -> đi bằng mũi bàn chân -> đi thường -> đi bằng
gót bàn chân -> đi thường -> đi bằng mép bàn chân -> đi
thường -> chạy chậm -> chạy nhanh.
* Hoạt động 2: Trọng động
- Vừa rồi cô thấy lớp chúng mình tham gia luyện tập rất tốt.
- Chúng mình hãy tập cùng cơ bài tập thể dục để xem ai
khỏe mạnh nhất nhé!
- Các con đã sẵn sàng chưa?
a. BTPTC: Tập với bài “Bé khỏe bé ngoan”.
+ Động tác tay: Tập 2 lần – 8 nhịp.
+ Động tác bụng: Tập 2 lần – 8 nhịp.
+ Động tác chân: Tập 3 lần – 8 nhịp.
+ Động tác bật: Tập 2 lần – 8 nhịp.
b. Vận động cơ bản: “Đi thăng bằng trên ghế thể dục”.

- Cho trẻ chuyển đội hình 2 hàng ngang:
+ Cơ làm mẫu vận động lần 1 (Khơng giải thích).
+ Cơ làm mẫu lần 2 kết hợp với miêu tả kỹ thuật thực
hiện vận động.
TTCB: Đứng tự nhiên trước ghế thể dục. Khi có hiệu lệnh
bước một chân lên ghế, thu chân kia đặt sát cạnh chân
trước, hai tay dang ngang, rồi tiếp tục bước đi đến hết đầu

Hoạt động của trẻ
- Cả lớp đi đội hình
vịng trịn.
- Cả lớp đi các kiểu đi
và thay đổi kiểu đi theo
hiệu lệnh xắc xô của cô.
- Cả lớp về thành 4
hàng dọc.
- Cả lớp tập các động
tác cùng với cô.

- Về đứng 2 hàng đối
diện.
- Cả lớp7chú ý quan sát.
- Cả lớp chú ý quan sát
và nghe cô hướng dẫn
kỹ thuật


ghế dừng 1-2 giây bước xuống sàn và đi về cuối hàng
đứng, bạn kế tiếp lên thực hiện. Các con nhớ đi thẳng
người, mắt ln nhìn về phía trước. Chú ý khéo léo để

không bị ngã xuống ghế.
- Cô làm mẫu lần 3 kết hợp nhấn mạnh một số chi tiết kỹ
- Cả lớp quan sát.
thuật khó.
- Cho 1- 2 trẻ khá lên thực hiện vận động.
- Cá nhân thực hiện.
- Cô hỏi trẻ tên vận động.
- Cô cho lần lượt các trẻ lên tập (Cô chú ý sửa sai và động - Cả lớp thực hiện vận
viên trẻ).
động.
. Cho 2 đội thi đua.
- 2 đội thực hiện.
- Cho 1 trẻ khá lên tập lại để củng cố bài.
- Cả lớp trả lời.
- Sau mỡi hình thức thực hiện cơ hỏi lại trẻ tên bài tập vận
động.
* Hoạt động 3: Trò chơi: “Kéo co”
- Cả lớp lắng nghe.
- Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử ra 5 bạn
chơi. Cơ chuẩn bị một sợi dây có buộc nơ ở giữa, 2 đội
cầm hai đầu của sợi dây. Khi có hiệu lệnh “Bắt đầu” thì 2
đội dùng sức kéo sợi dây về hai phía.
- Luật chơi: Nếu dải nơ nghiêng về phía đội nào thì đội đó - Cả lớp chơi trị chơi.
dành chiến thắng.
- Cơ tổ chức cho trẻ chơi 2-3 lần.
- Cô nhận xét trẻ.
3. Kết thúc hoạt động.
*Hồi tĩnh
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng và vận động nhẹ nhàng theo nhạc.
ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY

* Hoạt động chung:……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
* Hoạt động khác:
- Đón trẻ: ……………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
- Thể dục sáng:…………………………………………………………………………
…………………………………………………………….…...……………………….
- Trị chuyện: …………………………………………….…………………………….
………………………………………………………….………...…………………….
- Hoạt động ngồi trời: ……………………………….…….………………………….
………………………………………………………..…….…………………………..
- Hoạt động góc: …………………………………..……….…………………………..
……………………………………………………………….…………………………
8
- Nêu gương: ………………………………………………….……………………….
………………………………………………………………….………………………
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NGÀY


Thứ tư, ngày…tháng…năm…
TRỊ CHUYỆN TIẾNG VIỆT
Trị chuyện về đồ chơi của lớp
I. YÊU CẦU:
- Cháu biết kể tên, biết cách sử dụng các đồ chơi trong lớp.
- Rèn kỹ năng quan sát và ghi nhớ có chủ định.
- Khi chơi cháu biết giữ về sinh ở góc chơi, biết giữ gìn đồ chơi.
II. CHUẨN BỊ:
- Đồ dùng ở các góc.
- Lớp học sạch sẽ.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG:

- Các con nhìn xem trên tay cơ có gì?
- Thế búp bê dành cho ai chơi?
- Các con nhìn xem cơ có gì nữa?
- Xe lửa thường bạn nào chơi?
- Các con nhìn xem cơ có gì nè?
- Gấu bơng là đồ chơi của bạn nào?
- Giáo dục: cháu biết giữ về sinh ở góc chơi, biết giữ gìn đồ chơi.
- Từ mới: dụng cụ, màu sáp.
- Mẫu câu: “ Bé tô màu bằng màu sáp.”; “ Bút chì là dụng cụ học tập.”
* HOẠT ĐỘNG HỌC CĨ MỤC ĐÍCH:
Hoạt động: Làm quen chữ cái
Lĩnh vực phát triển: Ngôn ngữ
Đề tài: Làm quen với chữ o, ô, ơ
I. YÊU CẦU
- Trẻ nhận biết cấu tạo và phát âm đúng chữ cái o, ô, ơ. Nhận biết được chữ o, ô, ơ
trong bài thơ.
- Luyện đọc diễn cảm, phát triển kỹ năng quan sát, ghi nhớ và phát triển ngôn ngữ
mạch lạc cho trẻ.
- Giáo dục: Trẻ biết yêu người thân, phong cảnh, quê hương.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh minh họa, tranh chữ to.
- Thẻ chữ o, ô, ơ cho cô và trẻ.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG
1. Mở đầu hoạt động: Ổn định, gây hứng thú.
- Cho cả lớp đọc thơ “ Cô giáo của con”.
9
- Trò chuyện về nội dung bài thơ:
+ Cả lớp vừa đọc bài thơ gì?
+ Mỡi khi vào lớp cơ giáo như thế nào?
+ Khi giảng bài thì giọng cô như thế nào?



=> Khi đến lớp cô luôn nở nụ cười tươi để đón các bạn vào lớp, lúc giảng bài giọng cô
rất nhẹ nhàng gần gũi.
2. Hoạt động trọng tâm:
Hoạt động của cơ
Hoạt động của cháu
* Hoạt động 1: Làm quen chữ o, ơ, ơ
• Giới thiệu chữ o:
Cơ có một món đồ chơi ở lớp, các con đốn xem đó là gì
- Cá nhân trả lời.
nhé?
“ quả gì nho nhỏ từng chùm,
Vỏ xanh vỏ đỏ ăn vào ngọt thanh”
ô gắn tranh chùm nho.
- Cả lớp đếm.
- Các con xem từ chùm nho có bao nhiêu chữ cái?
- Cơ giới thiệu chữ cái o, gắn thẻ chữ o lên bảng. Cô
- Cả lớp đồng thanh.
phát âm chữ o,o,o.
- Phân tích chữ o: là nét cong kính.
- Cả lớp quan sát
- Cơ giới thiệu chữ o viết thường.
• Giới thiệu chữ ơ:
- Cơ có đồ chơi gì đây?
- Cá nhân trả lời.
- Cô gắn tranh ôtô.
- Các con đếm xem từ ôtô có bao nhiêu chữ cái?
- Cơ giới thiệu chữ ơ, gắn thẻ chữ ô.
- Cô phát âm chữ ô, ô, ô.

- Cả lớp quan sát.
- Phân tích chữ ô: là nét cong kính và dấu mũ trên đầu.
ơ gắn chữ ô viết thường.
- Cá nhân so sánh.
+ Cho trẻ so sánh chữ o, ơ.
• Giới thiệu chữ ơ:
- Trời tối, trời sáng.
- Cá nhân trả lời.
- Cơ có gì đây?(gắn tranh cái nơ).
- Các con đếm xem từ cái nơ có bao nhiêu chữ cái.
- Cơ mời một bạn lên tìm chữ cái nào gần giống chữ ơ.
- Cả lớp lắng nghe.
- Cơ giải thích chữ cái mới: cơ gắn thẻ chữ ơ.
- Cô phát âm chữ ơ, ơ, ơ.
- Cơ phân tích chữ ơ: là nét cong kính và nét móc ở trên
phía bên phải.
- Gắn tiếp chữ ơ viết thường.
- Cá nhân so sánh.
- Gắn chữ o, ô, ơ cho trẻ so sánh điểm giống và khác
nhau.
* Luyện tập
- Cô gắn tranh, trẻ đọc tên tranh và giơ chữ cái tương
- Cả lớp thực hiện.
ứng.
10
- Cơ nói các nét của chữ cái, cháu lắng nghe giơ chữ cái
đọc to.
* Củng cố và giáo dục:
- Cá nhân trả lời.
- Cơ vừa cho các con làm quen chữ gì?



- Về nhà các con nhớ tìm và đọc lại chữ o, ô, ơ cho ba
mẹ nghe nhé!
* Hoạt động 2: Trò chơi “ Tìm chữ o, ơ, ơ”
- Cả lớp đọc bài thơ.
- Trước khi chơi cô dạy trẻ đọc tranh chữ to bài thơ “Cô
giáo của con”.
- Chia trẻ ra làm 4 nhóm. Thi nhau tìm và gạch dưới chữ
o, ơ, ơ đội nào tìm nhiều và đúng là đội chiến thắng.
- Cho trẻ chơi.
- Cả lớp chơi.
- Nhận xét trẻ.
- Cả lớp lắng nghe.
- Nhận xét tuyên dương lớp.
3. Kết thúc hoạt động.
ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY
* Hoạt động chung:……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
.* Hoạt động khác:
- Đón trẻ: ……………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
- Thể dục sáng:…………………………………………………………………………
…………………………………………………………….…...……………………….
- Trị chuyện: …………………………………………….…………………………….
………………………………………………………….………...…………………….
- Hoạt động ngồi trời: ……………………………….…….………………………….
………………………………………………………..…….…………………………..
- Hoạt động góc: …………………………………..……….…………………………..
……………………………………………………………….…………………………

- Nêu gương: ………………………………………………….……………………….
………………………………………………………………….………………………
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NGÀY
Thứ năm, ngày…tháng…năm…
TRỊ CHUYỆN TIẾNG VIỆT
Trị chuyện về các hoạt động của lớp
I. YÊU CẦU:
- Trẻ biết kể tên được các hoạt động diễn ra trong lớp.
- Rèn ký năng quan sát và ghi nhớ có chủ định.
- Giáo dục trẻ biết chăm học và thích thú khi tham gia các hoạt động.
II. CHUẨN BỊ:
- Đồ dùng ở các góc.
- Lớp học sạch sẽ.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG:
11
- Trong học tập có những mơn nào?
- Chơi những trị chơi gì?
- Có bao nhiêu góc chơi.
- Các con hãy kể tên các góc?
- Có những đồ chơi gì?


- Cơ cho trẻ lặp lại tên các góc chơi, các môn học, tên đồ chơi.
- Giáo dục trẻ biết chăm học và thích thú khi tham gia các hoạt động.
- Từ mới: Mỹ thuật, Cắt dán.
- Mẫu câu: Bé vẽ trường mầm non.
* HOẠT ĐỘNG HỌC CĨ MỤC ĐÍCH:
Hoạt động: Tạo hình
Lĩnh vực phát triển: Thẩm mỹ
Đề tài: Cắt dán đồ chơi của lớp

I. YÊU CẦU:
- Trẻ cắt dán được đồ chơi mà trẻ yêu thích .
- Biết sử dụng các kỹ năng cắt theo đường xiên, đường thẳng, đường cong và kỹ năng
phết hồ vào mặt sau để tạo nên những món đồ chơi mà trẻ thích.
- Sử dụng tốt các kỹ năng cắt dán: cắt theo đường xiên, thẳng, cong; phết hồ vào mặt
sau.
- Giáo dục: Trẻ biết u q, giữ gìn sản phẩm của mình và của bạn.
II. CHUẨN BỊ:

12


- Đồ dùng của cô: Bài giảng điện tử, nhạc, bài hát.

13


- Tranh cắt dán về đồ chơi theo các đề tài khác nhau: Tranh ô tô, tranh búp bê lật đật,
tranh quả bóng.

14


- Đồ dùng của trẻ: giấy màu, bút màu, kéo, hồ dán, giấy nền, bàn ghế, giá đựng tranh

I. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG:
1. Hoạt động mở đầu:
- Cả lớp đọc bài thơ “ Đồ chơi của lớp”.
- Trò chuyện về nội dung bài thơ:
+ Trong bài nhắc đến gì?

+ Các bạn nhỏ nhắc nhở nhau làm gì?
+ Chơi xong thì các bạn nhắc nhau làm gì?
- Hơm nay cơ sẽ cho các con cắt và dán để tạo hình những đồ chơi có ở lớp mình nha!
2. Hoạt động trọng tâm: Cắt dán đồ chơi của lớp.
Hoạt động của cô
*Quan sát tranh mẫu
*Cho quan sát tranh:
- Tranh 1: Tranh cắt dán viên gạch.
+ Đây là tranh cắt dán đồ chơi nào?
+ Có bao nhiêu viên gạch được dán trong tranh?
+ Các con thấy những bức tranh cắt dán của cô thế
nào?
- Tranh 2: Tranh cắt dán máy bay.
+ Đây là tranh cắt dán đồ chơi nào?
+ Máy bay có màu gì?
+ Có bao nhiêu chiếc máy bay được dán trong tranh?
- Tranh 3: Tranh cắt dán đồ chơi nấu ăn.
+ Đây là tranh cắt dán đồ chơi nào?
+ Có bao nhiêu dụng cụ nấu ăn được dán trong tranh?
+ Các con thấy những bức tranh cắt dán của cô thế
nào?
- Cô hỏi trẻ cách thực hiện.
- Cô hướng dẫn: Cắt từ trái sang phải theo đường kẻ,
khi dán phải dán mặt trái của giấy và dán ở giữa giấy
A4.
*Trẻ thực hiện:
- Trước khi bắt tay vào làm cô và các con cùng khởi
động tay một chút nào. Các con nhớ ngồi thẳng
lưng nhé.
- Cô quan sát và nhắc trẻ cách cầm kéo và cách dán

không làm nhăn giấy.
* Trưng bày sản phẩm
- Trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét sản phẩm trẻ thích.
- Nhận xét tuyên dương.

Hoạt động của trẻ
- Cả lớp quan sát tranh.
- Cá nhân trả lời.

- Cả lớp quan sát tranh.
- Cá nhân trả lời.
- Cả lớp quan sát tranh.
- Cá nhân trả lời.
- Cả lớp lắng nghe.

- Cả lớp thực hiện.
15
- Cả lớp quan sát.
- Cá nhân nhận xét.


- Giáo dục: Cháu phải biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi
của lớp.
- Về nhà các con nhớ cắt lại cho ba mẹ xem để được
khen nha!

- Cả lớp lắng nghe.

3. Kết thúc hoạt động.

ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY
* Hoạt động chung:……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
* Hoạt động khác:
- Đón trẻ: ……………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
- Thể dục sáng:…………………………………………………………………………
…………………………………………………………….…...……………………….
- Trị chuyện: …………………………………………….…………………………….
………………………………………………………….………...…………………….
- Hoạt động ngồi trời: ……………………………….…….………………………….
………………………………………………………..…….…………………………..
- Hoạt động góc: …………………………………..……….…………………………..
……………………………………………………………….…………………………
- Nêu gương: ………………………………………………….……………………….
………………………………………………………………….………………………

16


KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NGÀY
Thứ sáu, ngày…tháng…năm…
TRÒ CHUYỆN TIẾNG VIỆT
Các hoạt động của lớp
I. YÊU CẦU:
- Cháu biết kể tên được các hoạt động diễn ra trong lớp.
- Rèn ký năng quan sát và ghi nhớ có chủ định.
- GD: biết sử dụng ĐDĐC dúng mục đích. Cất dọn đồ chơi sau khi sử dụng.
II. CHUẨN BỊ:
- Đồ dùng ở các góc.

- lớp học sạch sẽ.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG:
- Cô cho trẻ kể lại những đồ dùng, đồ chơi có trong lớp.
- Khi sử dụng các đồ dùng, đồ chơi các con phải sử dụng như thế nào?
- Sử dụng xong các con phải làm sao?
- Giáo dục: biết sử dụng ĐDĐC dúng mục đích. Cất dọn đồ chơi sau khi sử dụng.
- Từ mới: Đồ dùng học tập, chăm chỉ.
- Mẫu câu:
+ Bé chuẩn bị đồ dùng khi đi học
+ Bé luôn chăm chỉ học hành.
* HOẠT ĐỘNG HỌC CĨ MỤC ĐÍCH:
Hoạt động: Giáo dục âm nhạc
Lĩnh vực phát triển: Thẩm mỹ
Đề tài: BIỂU DIỄN CUỐI CHỦ ĐỀ
I. YÊU CẦU:
- Trẻ biểu diễn tốt những bài hát đã học.
- Rèn và phát triển tính mạnh dạn, tự tin cho trẻ. Kĩ năng múa các động tác dứt khoát. Thể hiện các động tác kết hợp nhịp nhàng giữa mắt, tay, chân và phát triển tai nghe âm
nhạc.
- Trẻ phải tự tin khi biểu diễn, hứng thú tham gia chương trình.
- Giáo dục: Trẻ biết u q kính trọng cô giáo, biết giúp đỡ bạn bè.
II. CHUẨN BỊ:
- Nhạc có lời, nhạc khơng lời.
- Mũ múa cho trẻ , micrô cho MC.
- Quần áo biểu diển thời trang.
- Các bài hát theo chủ đề trường mầm non: Vui đến trường, Cô và mẹ, Trường chúng
cháu là trường mầm non, Ngày vui của bé, Cô giáo em.
- Bài thơ: Cô giáo của con, Tình bạn.
17
- Hàng rào, cổng, sân khấu, bình hoa, hoa đeo tay.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG:

1. Hoạt động mở đầu:
- Cô cùng trẻ đọc bài thơ “ Tình bạn”.
- Trị chuyện về nội dung bài thơ.


- Giáo dục: Biết yêu quý giúp đỡ bạn bè.
2. Hoạt động trọng tâm:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
*Hoạt động 1: Giới thiệu chương trình biểu diễn
văn nghệ
- Mời tất cả hướng mắt về sân khấu xem chương
trình “BIỂU DIỄN VĂN NGHỆ” bắt đầu:
- Cả lớp biểu diễn.
- Mở đầu là tiết mục biểu diển tập thể của lớp
Penguins 1 hát bài“Trường chúng cháu đây là
trường mầm non”.
- Để tỏa lòng biết ơn chúng ta tiếp tục thưởng thức - 8 bạn thể hiện.
tiết mục vận động theo bài múa “Ngày vui của bé”.
- Sau đây mời các bạn hướng mắt về sân khấu - 4 bạn nam biểu diễn.
thưởng thức tiết mục của 4 bạn trai đến từ đội đỏ
đọc bài thơ “Cơ giáo của con”.
- Chương trình càng vui hơn với tiết mục múa minh - Nhóm 1 biểu diễn.
họa của nhóm 1 với bài “Vui đến trường”.
- Cô giáo và mẹ hiền điều là người dạy dỡ chúng ta
vì thế để thể hiện lịng biết ơn và tình cảm của mình - 2 bạn thể hiện.
đến mẹ và cô, tiếp sau đây là tiết mục hát song ca
của 2 bạn Khang Hưng và Thiên Bảo với bài hát
“Cô và mẹ”.
*Hoạt động 2: Nghe hát “ Cô giáo em”

- Cả lớp đọc.
- Để góp vui cho chương trình văn nghệ hơm nay cơ
xin hát tặng lớp bài hát “ Cô giáo em”.
- Cả lớp lắng nghe.
- Cô hát lần 1 diễn cảm.
- Cô hát lần 2 theo nhạc (cho trẻ vận động tự do - Cả lớp vận động cùng
cùng cô).
cô.
- Đàm thoại:
+ Cô vừa hát tặng các bạn bài hát tên gì ?
+ Cơ giáo trong bài hát như thế nào?
- Cá nhân trả lời.
+ Các bạn nhỏ có u q cơ giáo mình khơng?
- Giáo dục: Các bạn phải u q và kính trọng cơ - Cả lớp lắng nghe.
giáo, vâng lời cô và ông bà cha mẹ nhe.
- Buổi biểu diễn chương trình văn nghệ hơm nay là
kết thúc. Xin hẹn lại chương trình lần sau.
3. Kết thúc hoạt động.
ĐÁNH GIÁ CUỐI NGÀY
* Hoạt động chung:……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
18
.* Hoạt động khác:
- Đón trẻ: ……………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
- Thể dục sáng:…………………………………………………………………………
…………………………………………………………….…...……………………….


- Trị chuyện: …………………………………………….…………………………….

………………………………………………………….………...…………………….
- Hoạt động ngồi trời: ……………………………….…….………………………….
………………………………………………………..…….…………………………..
- Hoạt động góc: …………………………………..……….…………………………..
……………………………………………………………….…………………………
- Nêu gương: ………………………………………………….……………………….
………………………………………………………………….………………………
KÝ DUYỆT
GV THỰC HIỆN
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
…………………………………………………….
….……………………………………………….. ….………………………………..

19



×