Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Giao an lop 2 tuan 11 CKTKN NTX

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.23 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 11 Ngày soạn: 2/ 11/ 2012 Ngày dạy: Sáng, Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2012 Hoạt động tập thể Tiết 11: CHÀO CỜ __________________________________________________________. Tập đọc Tiết 31 + 32: BÀ CHÁU I/ Mục tiêu: - Học sinh đọc bài biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng. Hiểu ND: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu. ( trả lời được câu hỏi 1,2,3, 5) - Rèn cho học sinh có kĩ năng đọc diễn cảm. - Giáo dục học sinh biết thương yêu, kính trọng ông bà. II/ Đồ dùng - dạy học: - GV: Tranh vẽ phóng to như SGK ( 86 ) - HS: SGK III/ Hoạt động dạy – học: 1/ Ổn định tổ chức: Lớp hát. 1/ Kiểm tra bài cũ: - 2 em đọc bài: Bưu thiếp + trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, ghi điểm 2/ Dạy bài mới: Tiết 1 a/ Giới thiệu bài: GV dùng tranh minh hoạ để giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng: Bà cháu. b/ Luyện đọc: - GV đọc mẫu lần 1 + lớp đọc thầm. - Luyện đọc tiếp nối câu. - Luyện đọc từ khó: Làng, vất vả, giàu sang, nảy mầm, màu nhiệm. - Luyện đọc câu dài ( ngắt nghỉ đúng giữa các cụm từ, các dấu câu) Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau,/ tuy vất vả/ nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm.// Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm, / ra lá, / đơm hoa, / kết bao nhiêu là tráivàng,/ trái bạc.// Bà hiện ra,/ móm mém,/ hiền từ,/ dang tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng.// * Luyện đọc đoạn trước lớp ( mỗi em đọc 1 doạn ) - HS giải nghĩa từ: Đầm ấm ( cảnh mọi người trong nhà ) gần gũi, thương yêu nhau màu nhiệm ( Có phép lạ tài tình ) * Luyện đọc đoạn trong nhóm ( nhóm trưởng chỉ đạo ) * Thi đọc đoạn giữa các nhóm, nhận xét, ghi điểm..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> * Lớp đọc đồng thanh. Tiết 2 c/ Tìm hiểu bài: - GV gọi 1 em đọc toàn bài + lớp đọc thầm. - Gọi học sinh đọc lần lượt đoạn 1 đến đoạn 4. - GV nêu câu hỏi, học sinh trả lời, GV nhận xét, sửa sai. - HS đọc thầm đoạn 1, trả lời: +/ Trước khi gặp cô Tiên, ba bà cháu sống như thế nào? - Cuộc sống nghèo khổ, nhưng rất thương nhau. +/ Cô tiên cho hạt đào và nói gì? - Khi bà mất gieo hạt đào lên mộ bà, hai anh em sẽ được sung sướng, giàu sang. - HS đọc đoạn 2, trả lời: +/ Sau khi bà mất hai anh em sống ra sao? - Khi bà mất hai anh em sống rất giàu có. - HS đọc đoạn 4, trả lời: +/ Câu chuyện kết thúc như thế nào? - Cuộc sống nghèo khổ, bà sống lại, ôm hai đứa cháu vào lòng. - GV hướng dẫn học sinh nêu nội dung bài, GV nhận xét, bổ xung. */ Nội dung: Tình cảm yêu thương, gắn bó sâu sắc giữa bà và cháu. */ Luyện đọc lại bài tập đọc. - Các nhóm phân vai đọc lại chuyện ( người dẫn chuyện, cô tiên, hai anh em) - Bình chọn nhóm đọc hay nhất, tuyên dương, ghi điểm. IV/ Củng cố - dặn dò: - GV hệ thống lại bài học, nhận xét giờ học, về các em ôn lại bài. __________________________________________________________. Buổi chiều:. Toán Tiết 51: LUYỆN TẬP. I/ Mục tiêu: - Thuộc bảng 11 trừ đi một số, thực hiện được phép trừ dạng 51 - 15, biết tìm số hạng của một tổng, biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 - 5. - Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập nhanh, đúng. - Giáo dục học sinh yêu thích học môn toán. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ. - HS: Bảng con, phấn. III/ Hoạt động dạy – học: 1/ Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 em lên bảng làm, ở lớp làm bảng con, GV nhận xét, ghi điểm. +/ Tính. 61. - 34 27. -. 91 49. -. 42. 26. 81 55.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2/ Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài: Tiết toán hôm này các em sẽ học tiết: Luyện tập. b/ Hướng dẫn làm bài tập */ Bài tập 1 ( 51 ) - Học sinh đọc yêu cầu, HS tính nhẩm, nêu kết quả, HS và GV nhận xét, chữa bài. - HS tự tính nhẩm, nêu kết quả. +/ Tính nhẩm: 11 – 2 = 9 11 - 4 = 7 11 - 6 = 5 11 - 8 = 3 11 – 3 = 8 11 - 5 = 6 11 - 7 = 4 11 - 9 = 2 */ Bài tập 2 cột 1,2 ( 51 ) - Gọi 2 em đọc yêu cầu bài tập, hướng dẫn HS làm bảng con + 2 em lên bảng làm. - GV nhận xét, sửa sai. +/ Đặt tính rồi tính: a) 41 - 25 51 - 35 b/ 71 - 9 38 + 47 41. - 25 38 47 ❑❑. 51. - 35 ❑❑. 71 9 ❑❑. 16 16 62 85 */ Bài tập 3/ a,b ( 51 ) - Gọi 2 em đọc yêu cầu bài tập. - HS nhắc lại cách tìm một số hạng trong một tổng. - Hướng dẫn HS làm bài vào vở nháp, đọc kết quả, GV nhận xét. - HS làm bài +/ Tìm x: a) x + 18 = 61 b) 23 + x = 71 x = 61 – 18 x = 71- 23 x = 43 x = 48 */ Bài tập 4 ( 51 ) - Gọi 2 em đọc yêu cầu bài tập, GV nêu câu hỏi, gọi học sinh trả lời, nhận xét. - Bài toán cho biết gì ? bài toán hỏi gì ? - GV tóm tắt bài toán lên bảng Có: 51 kg táo Đã bán: 26 kg táo Còn: ... kg táo ? - Hướng dẫn học sinh làm vào vở, GV thu bài chấm, nhận xét. Bài giải Cửa hàng còn lại số ki lô gam táo là: 51 -26 = 25 (kg) Đáp số: 25 kg táo IV/ Củng cố - dặn dò: GV nhận xét giờ học, về các em ôn bài và làm BT 5 ( 51 ). Tiếng việt ( luyện tập ) Tiết 31: LUYỆN ĐỌC BÀI ĐI CHỢ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I/ Mục tiêu: - Học sinh đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người kể và lời nhân vật ( giọng cậu bé ngây thơ, giọng bà nhẹ nhàng, không nén nổi buồn cười) - Rèn cho học sinh có kĩ năng đọc diễn cảm. - Giáo dục học sinh yêu thích truyện cười dân gian Việt nam. II/ Đồ dùng dạy – học: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - HS: Bảng con, phấn. III/ Hoạt động dạy – học: 1/ Kiểm tra bài cũ: - 3 em đọc tiếp nối bài Bà cháu, HS nhận xét, GV nhận xét, ghi điểm. 2/ Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài: - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ câu chuyện để giới thiệu bài: Đi chợ. b/ Luyện đọc: - GV đọc mẫu 1 lần + lớp đọc thầm. - HS luyện đọc tiếp nối câu. - Luyện đọc từ khó: Hớt hải, phì cười, ra đi, ba chân bốn cẳng. - Luyện đọc đoạn: HS đọc tiếp nối đoạn + ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dấu câu. - Luyện đọc trong nhóm ( nhóm trưởng chỉ đạo ) - Thi đọc giữa các nhóm, GV nhận xét, ghi điểm. c/ Tìm hiểu bài: ( theo câu hỏi trong sgk) 3/ Luyện đọc lại - Luyện đọc theo vai ( Người dẫn chuyện, bà, cháu ) - Bình chọn bạn đọc hay nhất, tuyên dương, ghi điểm. IV/ Củng cố - dặn dò: - GV hệ thống lại nội dung bài,về nhà luyện đọc bài nhiều lần, chuẩn bị bài giờ sau. _________________________________________________________. Tự học Tiết 13: LUYỆN VIẾT CHỮ I - ÍCH NƯỚC LỢI NHÀ I/ Mục tiêu: - Học sinh nắm được đặc điểm, cấu tạo của chữ hoa I, biết viết chữ hoa I đúng cỡ chữ vừa và chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng: Ích nước lợi nhà ( 3 lần ) - Rèn cho học sinh có kĩ năng viết đúng, đẹp. - Giáo dục các em có ý thức tự rèn vở sạch, chữ đẹp. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Chữ mẫu. - HS: Vở luyện viết. III/ Hoạt động dạy - học: 1/ Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, GV nhận xét, bổ xung..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2/ Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài: - Tiết hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em viết chữ hoa: I - Ích nước lợi nhà. b/ Hướng dẫn viết bài: - GV cho HS quan sát nhận xét chữ hoa: I ( độ cao, các nét của con chữ ) - GV viết mẫu lên bảng - HS theo dõi, quan sát. - Luyện viết bảng con chữ I - Ích, GV nhận xét, bổ xung. - Hướng dẫn học sinh viết cụm từ ứng dụng: Ích nước lợi nhà. - GV hướng dẫn HS viết bài vào vở, GV theo dõi uốn nắn HS. - GV thu bài chấm, nhận xét. IV/ Củng cố - dặn dò - GV hệ thống lại nội dung bài, nhận xét tiết học, về các em viết phần tập viết thêm. ____________________________________________________________________. Ngày soạn: 3/ 11/ 2012 Ngày dạy: Chiều, Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2012 Đạo đức Tiết 11: THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ 1 I/ Mục tiêu: - Ôn tập củng cố kiến thức kĩ năng đã học qua các bài đã học. - Rèn cho học sinh có thói quen thực hiện các hành vi đạo đức đúng. - Giáo dục học sinh có cách ứng sử tốt đẹp trong cuộc sống hàng ngày. II/ Đồ dùng dạy – học: - GV: Phiếu học tập. - HS: Vở BT đạo đức. III/ Hoạt động dạy – học: 1/ Kiểm tra bài cũ: - GV nêu câu hỏi, gọi học sinh trả lời, GV nhận xét, ghi điểm. - Thế nào là chăm chỉ học tập ? Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì ? 2/ Hướng dẫn ôn tập: - HS nhắc lại tên các bài đạo đức đã học: Học tập sinh hoạt đúng giờ. Biết nhận lỗi và sửa lỗi. Gọn gàng ngăn nắp. Chăm làm việc nhà. Chăm chỉ học tập. - Thực hành nêu những hành vi đạo đức tốt. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến, nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét: HS có hành vi đạo đức tốt là biết học tập sinh hoạt đúng giờ, biết nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi, biết giúp đỡ cha mẹ những việc nhà phù hợp với khả năng, biết chăm chỉ học tập và biết giúp đỡ bạn bè cùng nhau tiến bộ. */ Liên hệ giáo dục học sinh trong lớp. - HS có những hành vi đạo đức tốt - HS còn mắc lỗi, giúp các em biết để sửa lỗi. IV/ Củng cố - dặn dò: - HS nhắc lại nội dung bài, GV nhận xét giờ học..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Hướng dẫn về nhà : Ngoan, lễ phép, biết giúp đỡ ông bà, cha mẹ và chăm chỉ học tập. __________________________________________________________. Tiếng việt ( luyện tập ) Tiết 32: RÈN VIẾT BÀI: BÀ CHÁU I/ Mục tiêu: - Học sinh nắm được nội dung bài, viết đúng đoạn 4 của bài: Bà cháu, viết không mắc lỗi chính tả, sạch sẽ. - Rèn cho học sinh có kĩ năng viết đúng, nhanh. - Giáo dục học sinh có ý thức rèn vở sạch, chữ đẹp. II/ Đồ dùng dạy – học: - GV: Phiếu học tập. - HS: Vở viết bài. III/ Hoạt động dạy – học: 1/ Giới thiệu bài: Tiết hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em viết bài: Bà cháu. 2/ Hướng dẫn viết bài: - GV đọc mẫu đoạn viết + lớp đọc thầm. - GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét, sửa sai. +/ Trước khi gặp cô Tiên, ba bà cháu sống như thế nào ? - Cuộc sống nghèo khổ, nhưng rất thương nhau. +/ Cô tiên cho hạt đào và nói gì? - Khi bà mất gieo hạt đào lên mộ bà, hai anh em sẽ được sung sướng, giàu sang. +/ Sau khi bà mất hai anh em sống ra sao? - Khi bà mất hai anh em sống rất giàu có. +/ Câu chuyện kết thúc như thế nào? - Cuộc sống nghèo khổ, bà sống lại, ôm hai đứa cháu vào lòng. */ Hướng dẫn học sinh viết từ khó vào bảng con: Màu nhiệm, lâu đài, oà khóc, dang tay - GV nhận xét, bổ xung. - GV đọc mẫu lần 2, đọc cho học sinh viết bài, đọc cho học sinh soát lỗi, GV thu bài chấm, nhận xét. IV/ Củng cố – dặn dò: - GV hệ thống lại nội dung bài, nhận xét tiết học, tuyên dương, nhắc nhở. - Dặn dò: Về nhà cac em viết lại bài này cho đẹp hơn. ___________________________________________________________. Toán ( luyện tập ) Tiết 21: LUYỆN TẬP DẠNG TOÁN: 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ I/ Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 - 8, lập được bảng 12 trừ đi một số. Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12 - 8. - Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập nhanh, đúng..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Giáo dục học sinh yêu thích học môn toán. II/ Đồ dùng dạy – học: - GV: Bảng phụ. - HS: Bảng con, phấn. III/ Hoạt động dạy – học: 1/ Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra phần bài tập ở nhà của học sinh, GV nhận xét. 2/ Hướng dẫn làm bài tập */ Bài tập 1 - GV gọi 2 em đọc yêu cầu bài tập, học sinh nhẩm, đọc kết quả, GV nhận xét, bổ xung. +/ Tính nhẩm: 8 + 4 = 12 5 + 7 = 12 9 + 3 = 12 6 + 6 = 12 4 + 8 = 12 7 + 5 = 12 3 + 9 = 12 12 - 6 = 6 12 - 8 = 4 12 - 5 = 7 12 - 9 = 3 10 + 2 = 12 12 - 4 = 8 12 - 7 = 5 12 - 3 = 9 12 - 2 = 10 */ Bài tập 2 - GV gọi 2 em đọc yêu cầu, cho học sinh làm vào bảng con, GV nhận xét, sửa sai. +/ Tính: -. 12 3 ❑❑. 12 5 ❑❑. -. 12 6 ❑❑. -. 12 9 ❑❑. -. 12 7 ❑❑. 7 6 3 5 9 */ Bài tập 3. - Gọi 2 em đọc yêu cầu, GV tóm tắt lên bảng, hướng dẫn học sinh làm vào vở, GV chấm điẻm, nhận xét. Bài giải Số quả trứng vịt là: 12 - 8 = 4 (quả) Đáp số: 4 quả trứng. */ Bài tập 4 - 1 em đọc yêu cầu, 2 em lên bảng làm, HS nhận xét chữa bài. +/ Tìm x: x + 16 = 41 x + 44 = 81 x = 41 - 16 x = 81 - 44 x = 25 x = 37 IV/ Củng cố - dặn dò: - GV hệ thống lại nội dung bài, nhận xét giờ học, hướng dẫn tự học ở nhà. ____________________________________________________________________. Ngày soạn: 5/ 11/ 2012.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngày dạy: Sáng,. Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2012 Thể dục. Tiết 22: TRÒ CHƠI: " BỎ KHĂN " ÔN BÀI THỂ DỤC I/ Mục tiêu: - Học sinh biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi: " Bỏ khăn " chơi chủ động, nhanh nhẹn. Ôn bài thể dục phát triển chung yêu cầu học sinh học sinh tập đúng động tác, đều. - Rèn cho học sinh có kĩ năng tập thông thạo. - Giáo dục học sinh năng tập luyện thể dục thể thao. II/ Địa điểm - phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 cái còi, 2 cái khăn. III/ Hoạt động dạy - học: 1/ Phần mở đầu - Lớp trưởng cho lớp tập hợp, điểm số, báo cáo giáo viên chủ nhiệm. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học, cho lớp khởi động: Đứng tại chỗ vỗ tay và hát ( 2 phút ) giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp ( 1 phút ) 2/ Phần cơ bản */ Trò chơi: Bỏ khăn - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, giáo viên tổ chức cho học sinh chơi theo tổ, nhóm. GV theo dõi và hướng dẫn thêm. */ Ôn bài thể dục phát triển chung: 1 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp do lớp trưởng điều khiển lớp tập, GV theo dõi, sửa sai. - GV tổ chức cho học sinh thi giữa các nhóm, nhận xét, đánh giá. 3/ Phần kết thúc - Học sinh chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn, đi theo vòng tròn và hít thở sâu ( 5 lần ) - GV hệ thống lại bài, nhận xét tiết học. _________________________________________________________. Toán Tiết 54: 52 - 28 I/ Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52 - 28. Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 - 28. - Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập đúng, nhanh. - Giáo dục học sinh yêu thích học môn toán. II/ Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ, que tính. - HS: Que tính. III/ Hoạt động dạy - học: 1/ Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 em lên bảng thực hiện phép tính, ở lớp làm vào bảng con, GV nhận xét ghi điểm. - Học sinh thực hiện phép tính vào bảng con..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> +/ Tìm x: x + 7 = 42 x = 42 - 7 x = 35. 5 + x = 62 x = 62 - 5 x = 57. 2/ Bài mới a/ Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay các em học bài: 52 - 28. b/ Hướng dẫn tìm hiểu bài - GV yêu cầu học sinh xếp lên bàn 52 que tính ( học sinh tự xếp 52 que tính lên trên bàn. - GV nêu bài toán có 52 que tính bớt 28 que tính. Còn lại bao nhiêu que tính ? - 2 em nêu lại bài toán. - GV hướng dẫn học sinh thao tác trên que tính tìm kết quả, nêu cách làm. - Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 24 - GV thao tác lại cho học sinh quan sát. - GV hướng dẫn học sinh cách thực hiện phép tính theo cột hàng dọc. - GV nhận xét, sửa sai. - 1 em lên bảng thực hiện phép tính. -. 52 28 ❑❑. 24 - 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8 bằng 4, viết 4, nhớ 1. - 2 thêm 1 bằng 3, 5 trừ 3 bằng 2, viết 2. - GV gọi học nhắc lại cách tính vài lần CN + ĐT c/ Luyện tập */ Bài tập 1 ( dòng 1 ) ( 54 ) - GV gọi 2 em đọc yêu cầu, hướng dẫn học sinh làm vào bảng con, GV nhận xét. +/ Tính: 62. - 19 ❑❑. 32. 82. - 16. 92. - 37. ❑❑. - 23. ❑❑. ❑❑. 72. - 28 ❑❑. 43 16 45 69 44 */ Bài tập 2 phần a, b ( 54 ) - GV gọi 2 em đọc yêu cầu, hướng dẫn học sinh làm vào vở nháp, đọc kết quả, GV nhận xét, sửa sai. +/ Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: a/ 72 và 27 b/ 82 và 38 72. 82. - 27. - 38. ❑❑. 45. ❑❑. 44. */ Bài tập 3 ( 54 ) - Gv gọi 2 em đọc yêu cầu bài tập, GV tóm tắt lên bảng, hướng dẫn học sinh làm vào vở, GV thu bài chấm, nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Học sinh làm bài tập vào vở. Bài giải Đội một trồng được số cây là: 92 - 38 = 54 ( cây ) Đáp số: 54 cây. IV/ Củng cố - dặn dò: - GV hệ thống lại nội dung bài, nhận xét tiết học, về các em ôn bài và làm BT 1 cột 2 _________________________________________________________. Luyện từ và câu Tiết 11: TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÔNG VIỆC TRONG NHÀ I/ Mục tiêu: - Học sinh nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh ( BT1 ) tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ: Thỏ thẻ ( BT2 ) - Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập nhanh, đúng. - Giáo dục học sinh biết làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp bố mẹ II/ Đồ dùng dạy - học: - GV: Phiếu học tập, bảng phụ. - HS: Bút dạ. III/ Hoạt động dạy - học: 1/ Kiểm tra bài cũ: - GV nêu câu hỏi, học sinh trả lời, GV nhận xét, ghi điểm. +/ Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng của họ ngoại ? ( Ông ngoại, bà ngoại, cậu, dì, mợ, bác ) +/ Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng của họ nội ? ( Ông nội, bà nội, bác, chú, cô, thím ) 2/ Bài mới a/ Giới thiệu bài - Bài hôm nay các em học về: Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà. b/ Hướng dẫn làm bài tập */ Bài tập 1 ( 90 ) - Gọi 2 em đọc yêu cầu bài tập. GV treo tranh phóng to lên bảng. - GV yêu cầu tìm các đồ vật ẩn trong bức tranh và cho biết mỗi đồ vật dựng để làm gì ? - GV cho HS thảo luận nhóm đôi, quan sát tranh và viết các đồ vật vào phiếu học tập. - Đại diện các nhóm trình bày: 1 bát to để đựng thức ăn. 1 cái thìa để xúc thức ăn. 1 cái chảo có tay cầm để rán, xào thức ăn. 1 ghế tựa để ngồi. 1 cái bàn đặt đồ và ngồi làm việc 1 cái chổi để quét nhà. 1 đàn ghi ta để chơi nhạc.. 1 cái cốc in hoa đựng nước. 1 chén to có tai để uống trà. 2 đĩa hoa để đựng thức ăn. 1 cái kiềng để bắc bếp. 1 bàn học sinh. 1 cái nồi để nấu thức ăn..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV nhận xét, bổ xung. */ Bài tập 2 ( 91 ) - GV gọi 2 em đọc yêu cầu bài tập: Tìm các từ ngữ chỉ việc làm của bạn nhỏ trong bài thơ: Thỏ thẻ. - GV đọc bài thơ + lớp đọc thầm. - Hướng dẫn học sinh làm vào nháp, đọc bài làm của mình, GV nhận xét. +/ Việc bạn làm giúp ông: Đun nước, rút rạ. +/ Việc bạn nhờ ông: Xách siêu nước, ôm rạ, dập lửa, thổi khói. +/ Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông nhiều hơn hay những việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn ? - Việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn. +/ Bạn nhỏ trong bài thơ có nét gì ngộ nghĩnh ? - Bạn nhỏ trong bài muốn đun nước tiếp khách nên lại chỉ biết mỗi việc rút rạ nên ông phải làm hết, ông buồn cười thế thì lấy ai ngồi tiếp khách. */ Ở nhà em thường làm gì giúp gia đình ? ( Học sinh tự trả lời ) IV/ Củng cố - dặn dò - GV hệ thống lại nội dung bài, nhận xét tiết học, về các em ôn lại bài. __________________________________________________________. Chính tả ( tập chép ) Tiết 21: BÀ CHÁU I/ Mục tiêu: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn trích trong bài: Bà cháu. Làm được BT2, BT3, BT(4) a/ b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. - Rèn cho học sinh có kĩ năng viết đúng, không mắc lỗi chính tả. - Giáo dục học sinh ý thức rèn vở sạch, chữ đẹp. II/ Đồ dùng dạy – học: - GV: Bảng phụ chép bài tập 2, 3, 4 - HS: Bảng con, phấn. III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết từ khó vào bảng - HS viết bảng con: Mạnh mẽ, lặng lẽ. vươn con + 2 em lên bảng viết. vai, thủ thỉ. - GV nhận xét, ghi điểm. II/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: - Tiết hôm nay cô sẽ hướng dẫn các - Học sinh lắng nghe giới thệu bài. em tập chép bài: Bà cháu. 2/ Hướng dẫn tập chộp: - GV đọc mẫu đoạn viết + lớp đọc thầm.- 1 HS đọc lại đoạn chép. - GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét, sửa sai: +/ Tìm lời nói của hai anh em trong - Chúng cháu chỉ cần bà sống lại..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> bài chính tả ? +/ Lời nói ấy được viết với dấu câu nào ? - Hướng dẫn viết từ khó vào bảng con. - GV nhận xét, bổ xung. - GV đọc mẫu lần 2. - Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở. - HS nhìn bảng chép bài vài vở. - Đọc cho HS soát lỗi. - GV thu bài chấm, nhận xét. 3/ Hướng dẫn làm bài tập */ Bài tập 2 ( 88 ) - Gọi 2 em đọc yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn học sinh làm vào phiếu học tập, đọc bài làm của mình, GV nhận xét, bổ xung. */ Bài tập 3/ a, b ( 88 ) - Gọi 2 em đọc yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn HS trả lời miệng, GV nhận xét, sửa sai.. */ Bài tập 4/ b ( 88 ) - Gọi 2 em đọc yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn HS làm vào vở, GV thu bài chấm, nhận xét. IV/ Củng cố – dặn dò: - GV hệ thống lại nội dung bài, nhận xét tiết học.. Buổi chiều:. - Lời nói ấy được đặt trong dấu ngoặc kép, viết sau dấu hai chấm. - HS viết bảng con: Màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay. - HS chép bài vào vở - Viết xong đổi vở kiểm tra chéo. - HS soát lỗi bằng bút chì. - 8 em nộp vở để chấm điểm. - Học sinh tự làm vào phiếu học tập: - Ghi/ ghì, ghê/ ghế, ghé/ ghe/ ghè/ ghẻ/ ghẹ, gừ, gờ/ gở/ gỡ, ga/ gà/ gá/ gả/ gạ/ gù/ gụ/ gô/ gò, gộ/ gõ. - Học sinh trả lời miệng. a/ Trước những chữ cái nào, em chỉ viết gh mà không viết g ? - Viết gh trước chữ i, e, ê. b/ Trước những chữ cái nào, em chỉ viết g mà không viết gh ? - Chỉ viết g trước chữ cái: a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư. - Học sinh làm vào vở. b/ Ươn hay ương ? - Vươn vai, vương vãi, bay lượn, số lượng. - Học sinh nhắc lại nội dung bài.. Tập viết Tiết 11: CHỮ HOA I. I/ Mục tiêu: - Học sinh viết đúng chữ hoa I (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Chữ và câu ứng dụng: ích ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) ích nước lợi nhà ( 3 lần ) - Rèn cho học sinh có kĩ năng viết đúng mẫu, đẹp. - Giáo dục học sinh có ý thức rèn vở sạch, chữ đẹp. II/ Đồ dùng dạy- học: - GV: Chữ mẫu. - HS: Bảng con, phấn. III/ Hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1/ Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết bảng con chữ h, hai. - Nhận xét, ghi điểm. 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: - Tiết hôm nay cô hướng dẫn các em viết chữ hoa I – ích nước lợi nhà. b/ Hướng dẫn viết chữ hoa I - Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu chữ mẫu. - Chữ I được cấu tạo mấy nét ? +/ Cách viết. - GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại cách viết.. - Hướng dẫn HS viết chữ I vào bảng con, GV nhận xét. c/ Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng - Giới thiệu cụm từ ứng dụng. - Yêu cầu đọc cụm từ ứng dụng. - GV hướng dẫn HS giải nghĩa cụm từ. - GV viết mẫu cụm từ ứng dụng. - GV nêu câu hỏi, gọi HS trả lời. - Chữ nào có độ cao 2,5 li ? - Các chữ cái còn lại cao mấy li ? - Dấu thanh được viết ntn ? - Khoảng cách các chữ cái viết ntn ?. - HS viết bảng con: h, hai.. - Học sinh lắng nghe giới thiệu bài. - HS quan sát chữ mẫu. - Gồm 2 nét - Nét 1: Kết hợp hai nét cơ bản nét cong trái và nét lượn ngang. - Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1,đổi chiều bút, viết nét móc ngược trái, phần cuối uốn vào trong như nét 1của chữ B, dừng bút trên đường kẻ 2. - HS viết chữ I vào bảng con. - HS đọc: Ích nước lợi nhà. - Đưa ra lời khuyên nên làm những việc tốt có ích cho đất nước. - HS quan sát, nhận xét. - Cao 2,5 li: h, l - Cao 1li: c, ơ, n, a - Dấu thanh sắc được đặt ở âm chính. - Bằng 1 con chữ o. - Hướng dẫn HS viết vào bảng con - HS viết bảng con. - GV quan sát hướng dẫn và sửa lỗi cho HS. - Hướng dẫn viết bài vào vở tập viết. - HS viết bài vào vở tập viết theo yêu cầu - GV hướng dẫn HS viết 1 dòng chữ I của GV. cỡ vừa, 2 dòng chữ I cỡ nhỏ - 1 dòng chữ Ích cỡ nhỡ, 1dòng cỡ nhỏ - 2 dòng câu ứng dụng: Ích nước lợi nhà cỡ nhỏ. IV/ Củng cố – dặn dò: - GV hệ thống lại nội dung bài, nhận - Học sinh nhắc lại nội dung bài. xét tiết học, về các em viết phần tập viết ở nhà. _________________________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiếng việt ( luyện tập ) Tiết 33: ÔN MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH - HỌ HÀNG I/ Mục tiêu: - Học sinh biết mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ người trong gia đình, họ hàng. - Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu phẩy trong khi viết văn. - Giáo dục học sinh yêu quý những người thân trong họ hàng nhà mình. II/ Đồ dùng dạy – học: - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở BT trắc nhiệm. III/ Hoạt động dạy – học: 1/ Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra phần bài tập ở nhà của học sinh, GV nhận xét. 2/ Hướng dẫn làm bài tập */ Bài tập 12 ( 37 ) - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập: Gia đình em gồm có những ai ? - HS tiếp nối nhau kể về những người trong gia đình của mình. - HS tự viết vào vở, GV theo dõi hướng dẫn thêm. */ Bài tập 13 ( 38 ) - Gọi 2 em đọc yêu cầu: Điền vào chỗ trống (…) từ chỉ người thuộc họ hàng trong gia đình. - GV hướng dẫn học sinh làm vào phiếu học tập, đọc bài làm của mình, GV nhận xét, bổ xung. A/ Họ nội: chú, bác, ………………………………………………………………. B/ Họ ngoại: dì, cậu,……………………………………………………………….. */ Bài tập 14 ( 38 ) - Gọi 2 em đọc yêu cầu bài tập, hướng dẫn học sinh làm vào vở, GV theo dõi, hướng dẫn thêm, GV thu bài chấm, nhận xét. +/ Điền vào chỗ trống(…) dấu chấm hay dấu chấm hỏi ? */ Lần đầu tiên đến trường, bé Lan khoe với mẹ: A/ Cô giáo con xinh lắm mẹ ạ ( ) B/ Thế cô dạy con những gì ( ) C/ Cô chẳng biết gì hết, chỉ luôn miệng hỏi: Ai cho cô biết nào ( ) IV/ Củng cố – dặn dò: - GV hệ thống lại nội dung bài, nhận xét tiết học, về các em ôn lại bài. _________________________________________________________. Toán ( luyện tập ) Tiết 22: ÔN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: - Học sinh thuộc bảng 11 trừ đi một số. Thực hiện được phép trừ dạng 51 - 15. Biết tìm số hạng của một tổng. Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 - 5 ( học.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> sinh khá giỏi giải được bài toán bằng 2 phép tính: trừ, cộng) - Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập đúng, nhanh. - Giáo dục học sinh ham học môn toán. II/ Đồ dùng dạy – học: - GV: bảng phụ. - HS: Vở bài tập trắc nghiệm toán. III/ Hoạt động dạy – học: 1/ Kiểm tra bài cũ: - Học sinh đọc bảng công thức 11 trừ đi một số. - GV nhận xét, ghi điểm. 2/ Hướng dẫn làm bài tập trang 35 */ Bài tập 1 - GV gọi 2 em đọc yêu cầu bài tập, hướng dẫn học sinh làm vào vở, GV nhận xét. +/ Tìm x: a) x + 17 = 30 b) 28 + x = 60 x = 30 – 17 x = 60 – 28 x = 13 x = 32 */ Bài tập 2 - 2 em đọc yêu cầu bài tập, hướng dẫn học sinh làm bảng con, GV nhận xét. +/ Phép tính nào dưới đây có kết quả bé hơn 7 ? A. 11 – 4 B. 21 – 16 C. 41 – 12 D. 51 – 37 */ Bài tập 3 - 2 em đọc yêu cầu bài tập, HS nối mỗi phép tính với kết quả của phép tính đó. - GV nhận xét, bổ xung. */ Bài tập 4 - Gọi 2 em đọc bài toán: Hào có 21 viên bi, Hào có nhiều hơn Hùng 5 viên bi. Hỏi Hùng có bao nhiêu viên bi ? - GV hướng dẫn HS làm vào phiếu học tập, đọc bài làm của mình, GV nhận xét. Bài giải Hùng có số viên bi là: 21 + 5 = 26 ( viên bi ) Đáp số: 26 viên bi. */ Bài tập 5 - GV gọi học sinh đọc bài toán: Khuê cân nặng 21 kg, Quỳnh Anh nhẹ hơn Khuê 3 kg. Hỏi: a) Quỳnh Anh cân nặng bao nhiêu khi lô gam ? b) Cả hai bạn cân nặng bao nhiêu ki lô gam ? - Hướng dẫn học sinh làm vào vào vở, GV thu bài chấm, nhận xét. Bài giải a) Quỳnh Anh cân nặng số ki lô gam là: 21 – 3 = 18 ( kg) b) Cả hai bạn cân nặng số ki lô gam là;.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 21 + 18 = 39 ( kg) Đáp số: a) 18 kg b) 39 kg IV/ Củng cố - dặn dò: - GV hệ thống lại nội dung bài, nhận xét giờ học, dặn dò chuẩn bị bài sau. ____________________________________________________________________. Ngày soạn: 5/ 11/ 2012 Ngày dạy: Sáng, Thứ sáu ngày 9 tháng 11 năm 2012 Toán Tiết 55: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Học sinh thuộc bảng 12 trừ đi một số, thực hiện được phép trừ dạng 52 - 28. Biết tìm số hạng của một tổng, biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 - 28. - Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập đúng, nhanh. - Giáo dục học sinh yêu thích học môn toán. II/ Đồ dàng dạy - học: - GV: Bnảg phụ, phiếu học tập. - HS: Bảng con, phấn. III/ Hoạt động dạy - học: 1/ Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 em lên bảng thực hiện phép tính + ở lớp làm bảng con, GV nhận xét, ghi điểm. +/ Tìm x:. x + 7 = 42 x = 42 - 7 x = 35. 5 + x = 62 x = 62 - 5 x=5. 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay các em sẽ học bài: Luyện tập. b/ Hướng dẫn làm bài tập */ Bài tập 1 ( 55 ) - GV gọi 2 em đọc yêu cầu, hướng dẫn học sinh nhẩm, đọc kết quả nối tiếp, GV nhận xét. +/ Tính nhẩm: 12 - 3 = 9 12 - 5 = 7 12 - 7 = 5 12 - 9 = 3 12 - 4 = 8 12 - 6 = 6 12 - 8 = 4 12 - 10 = 2 */ Bài tập 2 cột 1, 2 ( 55 ) - Gọi 2 em đọc yêu cầu, hướng dẫn học sinh làm vào bảng con, GV nhận xét. +/ Đặt tính rồi tính: 62 - 27 72 - 15 53 + 19 36 + 36.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 36 36 ❑❑. 62 27 ❑❑. -. 72 15 ❑❑. +. 53 19 ❑❑. +. 35 57 72 72 */ Bài tập 3/ a, b ( 55 ) - Gọi 2 em đọc yêu cầu, hướng dẫn học sinh làm vào nháp + 2 em lên bảng làm, GV nhận xét, sửa sai +/ Tìm x: x + 18 = 52 x + 24 = 62 x = 52 = 18 x = 62 - 24 x = 34 x = 38 */ Bài tập 4 ( 55 ) - Gọi 2 em đọc yêu cầu, GV tóm tắt lên bảng, hướng dẫn học sinh làm vào vở, GV thu bài chấm, nhận xét. Bài giải Số con gà là: 42 - 18 = 24 ( con gà ) Đáp số: 24 con gà IV/ Củng cố - dặn dò: GV hệ thống lại nội dung bài, nhận xét tiết học. ________________________________________________________. Tập làm văn Tiết 11: CHIA BUỒN, AN ỦI I/ Mục tiêu: - Học sinh biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể ( BT1, BT2 ) Viết được một bức bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão. - Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập đúng, nhanh. - Giáo dục học sinh biết yêu quí, quan tâm đến gia đình của mình. II/ Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở BT Tiếng Việt. III/ Hoạt động dạy - học: 1/ Kiểm tra bài cũ: - GV gọi học sinh đọc bài văn kể về người thân, nhận xét, ghi điểm. 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Tiết tập làm văn hôm nay các em sẽ học bài: Chia buồn, an ủi. b/ Hướng dẫn làm bài tập */ Bài tập 1 - Gọi 2 em đọc yêu cầu, GV hướng dẫn học sinh trả lời miệng, GV nhận xét và sửa cho học sinh. VD: Ông ơi, ông làm sao đấy ? cháu đi gọi bố mẹ cháu về nhé. / Ông ơi ! Ông mệt à.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> cháu lấy nước cho ông uống nhé. / Ông cứ nằm nghỉ đi, để lát nữa cháu làm, cháu lớn rồi mà ông. / */ Bài tập 2 - Gọi 2 em đọc yêu cầu, cho học sinh quan sát bức tranh, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét, bổ xung. +/ Bức tranh vẽ cảnh gì ? ( Hai bà cháu đứng cạnh mộy cây non đã chết ) +/ Nếu em là em bé đó, em sẽ nói lời an ủi gì với bà ? ( Bà đừng buồn, mai bà cháu mình lại trồng cây khác./ Bà đừng tiếc bà ạ, rồi bà cháu mình sẽ có cây khác đẹp hơn. +/ Chuyện gì sảy ra với ông ? ( Ông bị vỡ kính ) +/ Nếu là bé trai trong tranh, em sẽ nói gì với ông ? ( Ông ơi kính đã cũ rồi. Bố mẹ cháu sẽ tặng ông kính mới./ Ông đừng buồn. Mai ông cháu mình sẽ cùng mẹ cháu đi mua kính mới ) */ Bài tập 3 - Gọi 2 em đọc yêu cầu, GV đọc bưư thiếp mẫu, hướng dẫn học sinh viết bưu thiếp, đọc bài của mình, GV nhận xét bài làm của học sinh. IV/ Củng cố - dặn dò - GV hệ thống lại nội dung bài, nhận xét tiết học, về các em ôn lại bài. _________________________________________________________. Chính tả ( nghe viết ) Tiết 22: CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM I/ Mục tiêu: - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi. Làm được các bài tập 2, bài 3/ a, b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn. - Rèn cho học sinh có kĩ năng viết đúng, đẹp, không mắc lỗi chính tả. - Giáo dục học sinh ý thức rèn vở sạch, chữ đẹp. II/ Đồ dùng dạy – học: - GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2. - HS: Bảng con, phấn. III/ Hoạt động dạy- học: 1/ Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết bảng con: Gà gáy, ghế gỗ, sân trường. - GV nhận xét, ghi điểm. 2/ Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: - Tiết chính tả hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các em viết bài: Cây xoài của ông em. b) Hướng dẫn nghe viết - GV đọc bài viết 1 lần + lớp đọc thầm. - GV nêu câu hỏi, học sinh trả lời, GV nhận xét: +/ Tìm những hình ảnh nói lên cây xoài rất đẹp ? - Hoa nở trắng cành, chùm quả to, đu đưu theo gió đầu hè, quả chín vàng. +/ Mẹ làm gì khi đến mùa xoài chín ? - Mẹ chọn những quả thơm ngon nhất bày lên bàn thờ ông. */ Hướng dẫn cách trình bày:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> +/ Đoạn viết này có mấy câu ? ( đoạn viết có 4 câu ) - Gọi 2 em đọc lại đoạn viết, GV nhận xét. - Tìm chữ khó viết trong bài, luyện viết bảng con: Cây xoài, trồng, xoài cát, lẫm chẫm, trắng cành. - GV nhận xét, bổ xung. - GV đọc mẫu đoạn viết lần 2 + lớp đọc thầm. - GV đọc cho HS viết bài vào vở, đọc lại cho HS soát lỗi chính tả. - GV thu bài chấm, nhận xét. c/ Hướng dẫn làm bài tập: */ Bài tập 2 ( 93 ) - HS đọc yêu cầu bài tập, hướng dẫn học sinh làm vào phiếu học tập, đọc bài làm của mình, GV nhận xét. +/ Điền vào chỗ trông g hay gh ? - Lên thác xuống ghềnh. - Con gà cục tác lá chanh. - Gạo trắng nước trong. - Ghi lòng tạc dạ. */ Bài tập 3/ b ( 93 ) - 2 em đọc yêu cầu bài tập, hướng dẫn học sinh làm vào vở, GV nhận xét: +/ Điền vào chỗ trống: b/ Ươn hay ương ? - Thương người như thể thương thân. - Cá không ăn muối các ươn. - Con cãi cha mẹ trăm đường con hư. IV/ Củng cố – dặn dò: - GV hệ thống lại nội dung bài tập, nhận xét tiết học, về các em ôn lại bài.. Giáo dục ngoài giờ lên lớp Tiết 13: HỘI VUI HỌC TẬP I/ Mục tiêu: - Hoạt động nhằm: Góp phần củng cố kiến thức, kĩ năng các môn học. Hình thành và phát triển vai trò chủ động, tích cực của học sinh. Tạo không khí thi đua vui tươi, phấn khởi trong học tập. - Rèn kĩ năng giao tiếp, ra quyết định cho học sinh. - Giáo dục học sinh chăm chỉ học tập ở lớp cũng như ở nhà. */ Quy mô hoạt động: Tổ chức theo quy mô lớp. II/ Tài liệu – phương tiện: - Địa điểm, trang trí sân khấu, tăng âm, micrô ( đối với các hội thi quy mô khối lớp hay toàn trường ) - Chuẩn bị hệ thống các câu hỏi, tình huống, bài tập, trò chơi và đáp án. - Các phương tiện ( phù hợp với hình thức hoạt động ) sử dụng trong hội vui học tập ( cây xanh để cài các câu hỏi, bài tập, trong hình thức hái hoa dân chủ ) - Quà tặng, phần thưởng và hoa tươi phục vụ hoạt động của hội thi. - Các tiết mục văn nghệ phục vụ cho hội thi học tập. III/ Cách tiến hành: */ Bước 1: Chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV chủ nhiệm thông báo cho học sinh trong lớp về nội dung ( giới hạn nội dung, chương trình theo các tuần phù hợp với kế hoạch năm học ) kế hoạch tổ chưc hội vui học tập. - Họp ban cán sự lớp phân công nhiệm vụ chuẩn bị cho hội vui học tập, hình thức tổ chức hội vui học tập rất phong phú và đa dạng. Tùy theo quy mô tổ chức hội thi mà ban tổ chức lựa chọn các hình thức phù hợp, trong nhà trường có thể theo một trong các hình thức sau: +/ Hái hoa dân chủ. +/ Thi hiểu biết kiến thức. */ Bước 2: Tiến hành - Bài trí không gian hội thi: Kê bàn ghế theo hình chữ U ( quy mô lớp ) hội trường có sân khấu ( quy mô khối lớp ) chuẩn bị các vị trí cho các đội thi, khách mời, dự kiến đại biểu phát biểu, các vị trí có cổ động viên các lớp. - Tổ chức văn nghệ mở đầu chương trình. - MC thông báo nội dung chương trình. - MC tuyên bố lí do, giới thiệu đại biểu. - Mời ban tổ chức lên phát biểu khai mạc hội thi. - Ban giám khảo nêu thể thức hội thi. - Thực hiện các phần thi. +/ MC điều khiển hội thi: Lần lượt mời các cá nhân, đội thi lên thực hiện phần thi của mình. +/ Nên tổ chức xen kẽ các phần thi với các phần chơi, các hoạt động văn nghệ tạo không khí nhẹ nhàng, vui tươi, hào hứng. +/ Ban giám khảo đánh giá cho điểm ngay sau khi các phần thi kết kết thúc. - Tổng kết, đánh giá, công bố các cá nhân và các đội thi đạt giải. - Mời các đại biểu lên trao quà, phần thưởng cho các cá nhân và các đội thi. - Các đại biểu phát biểu ý kiến. - Hội thi kết thúc trong tiếng hát tập thể của cả lớp. IV/ Củng cố – dặn dò: - GV hệ thống lại bài học, nhận xét tiết học, về các em ôn lại bài. __________________________________________________________. Hoạt động tập thể Tiết 11: KIỂM ĐIỂM TUẦN 11 - PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 12 I/ Mục tiêu: - Học sinh biết được nội dung sinh hoạt, thấy được ưu, khuyết điểm trong tuần có hướng sửa chữa và phát huy. - Rèn cho học sinh có ý thức chấp hành tốt nội quy của lớp. - Giáo dục học sinh có ý thức tổ chức kỷ luật cao. II/ Đồ dùng dạy - học: - GV: Nội dung sinh hoạt - HS : Tư tưởng nhận thức III/ Các hoạt động dạy - học: 1/ Đánh giá hoạt động trong tuần 11.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Đa số các em đi học đều, đúng giờ, mặc trang phục đúng theo qui định. - Các em đều ngoan ngoãn, lễ phép biết chào hỏi thầy, cô giáo và người lớn tuổi: Điểm, Hằng, Loan, xuân Phúc, Xuân, Thuý. - Các em đều có ý thức học tập, chú ý nghe giảng, trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài: Điểm, Hằng, Loan, Xuân, Tuyển, Hiếu. - Bên cạnh đó còn một số em hay nói chuyện riêng trong lớp, chưa chú ý nghe giảng: Trường. - Vệ sinh: Vệ sinh trường lớp sạch sẽ, gọn gàng, vệ sinh các nhân còn một số em ăn mặc luộm thuộm, đầu tóc chưa gọn gàng: Trường. - Tuyên dương 1 em có ý thức đi học giải toán trên mạng: Điểm. 2/ Kế hoach tuần 12 - Thi đua lập thành tích chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/ 11 - Duy trì nề nếp dạy và học, duy trì tốt sĩ số học sinh. - Giáo dục học sinh bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp ở lớp cũng như ở nhà. +/ Đạo đức: Các em phải ngoan ngoãn, lễ phép, vâng lời thầy cô giáo, kính trọng người lớn tuổi, biết đoàn kết yêu thương bạn bè, giúp đỡ bạn trong học tập. +/ Học tập: Đi học đều, đúng giờ, có đầy đủ đồ dùng học tập khi đến lớp, trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Thể dục: Tập đều đặn các động tác của bài thể dục đã học. - Vệ sinh các nhân, vệ sinh lớp học sạch sẽ, gọn gàng. - Lao động: Phát quang bụi rậm ở xung quanh lớp học, nhổ cỏ đằng sau lớp học. IV/ Củng cố - dặn dò - GV nhắc lại nội dung sinh hoạt. Các em thực hiện tốt phương hướng đề ra. ____________________________________________________________________ TỔ TRƯỞNG KIỂM TRA. BGH KIỂM TRA.

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×