Tải bản đầy đủ (.docx) (72 trang)

hinh 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (360.95 KB, 72 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn : 15/08/2011 Ngày giảng: 6A: 6B:. CHƯƠNG I. ĐOẠN THẲNG. TIẾT 1. ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG. I.MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: -HS biết được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng. -HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng. 2. Kỹ năng: -Biết vẽ điểm, đường thẳng. Biết đặt tên điểm, đường thẳng. Biết kí hiệu điểm, đường thẳng. Biết sử dụng kí hiệu  ,  . Quan sát các hình trong thực tế. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II.CHUẨN BỊ. 1.Giáo viên. -Thước thẳng, phấn màu ... 2.Học sinh. -Thước kẻ ... III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1.Ổn định tổ chức. -Kiểm tra sĩ số: 6A:…................................................................................................ 6B:.................................................................................................... 2.Kiểm tra. -Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh. 3.Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1. Điểm. GV giới thiệu: Hình hình học đơn giản nhất đó là điểm. Muốn học hình trước hết HS lắng nghe ... là phải biết vẽ hình. Vậy điểm được vẽ như thế nào? Ở đây ta không định nghĩa điểm mà chỉ đưa ra hình ảnh của điểm, đó là một chấm nhỏ trên trang giấy hoặc trên bảng đen, từ đó biết cách biểu diễn điểm. GV vẽ một điểm (một chấm nhỏ) trên HS ghi bài ... bảng và đặt tên. HS làm vào vở như GV làm trên bảng. GV giới thiệu: Dùng các chữ cái in hoa HS vẽ tiếp hai điểm nữa rồi đặt tên. A, B, C, ... để đặt tên cho điểm. -Một tên chỉ dùng cho một điểm. HS ghi bài. -Một điểm có thể có nhiều tên. Trên hình mà chúng ta vừa nhìn thấy có mấy điểm? Hình 1. A B HS trả lời ... C Hình 1 có ba điểm phân biệt. Hình 2. MN.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Đọc mục “điểm” ở SGK ta cần chú ý điều gì? Từ điểm ta xây dựng các hình tiếp theo.. Hình 2 hiểu là điểm M trùng điểm N. Qui ước. Nói hai điểm mà không nói gì thêm thì hiểu đó là hai điểm phân biệt. Chú ý. Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm. Hoạt động 2. Đường thẳng. Ngoài điểm, đường thẳng cũng là hình cơ bản, không định nghĩa mà chỉ mô tả HS lắng nghe, ghi nhớ ... hình ảnh của nó bằng sợi chỉ căng thẳng, mép bảng, mép bàn thẳng,... Làm thế nào để vẽ được một đường thẳng? HS ghi vở. Chúng ta hãy dùng bút chì vạch theo -Biểu diễn đường thẳng: Dùng nét bút mép thước thẳng. vạch theo mép thước thẳng. GV vẽ hình trên bảng. -Đặt tên: Dùng chữ cái in thường a, b, m, n, ... -Hai đường thẳng khác nhau có hai tên khác nhau. HS vẽ hình vào vở như GV. a Sau khi kéo dài các đường thẳng về hai phía ta có nhận Nhận xét: Đường thẳng không bị giới b xét gì? hạn về hai phía. Trong hình vẽ dưới đây có những điểm nào? Đường thẳng nào? HS trả lời ... Điểm nào nằm trên, điểm nào không nằm trên đường thẳng đã cho? Mỗi đường thẳng xác định có bao nhiêu Trả lời. Mỗi đường thẳng xác định có vô điểm thuộc số điểm thuộc nó. N đường thẳng  đó? Một HS đại diện lớp đọc hình. M a A  B. Hoạt động 3. Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng. GV nói : HS ghi bài. A d -Điểm A thuộc đườngthẳng d. B ... Tương ứng với điểm B. Điểm A thuộc đường thẳng d, kí hiệu : GV yêu cầu HS nêu cách nói khác nhau A  d. về kí hiệu : A  d ; B  d ? Điểm B không thuộc đường thẳng d, kí hiệu : B  d. Quan sát hình vẽ ta có nhận xét gì? Nhận xét : Với bất kỳ đường thẳng nào GV chốt lại ... có những điểm thuộc đường thẳng đó và có những điểm không thuộc đường thẳng đó..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 4.Củng cố. ?.Hình 5.SGK.. HS quan sát trong SGK trả lời miệng.. C . a . E. Bài 2.Tr.6.SGK. HS vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ. Bài 3.Tr.6.SGK. HS trả lời miệng. GV nhận xét, chốt lại toàn bài. 5.Hướng dẫn. -Về nhà nắm vững các qui ước, kí hiệu và hiểu kĩ về nó, nhớ các nhận xét trong bài. -Làm bài tập 4, 5 trong SGK. ----------------------------------------------------------------------------Ngày soạn : 15/8/2011. Ngày giảng : 6A : 6B :. TIẾT 2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG. I.MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: -HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. -HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. -Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. 2. Kỹ năng: -Sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác. 3. Thái độ: Vận dụng thành thạo kiến thức về 3 điểm thẳng hành trong thực tế. II.CHUẨN BỊ. 1.Giáo viên. -Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ 2.Học sinh. -Thước kẻ, bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1.Ổn định tổ chức. -Kiểm tra sĩ số: 6A: ................................................................................................... 6B: ................................................................................................... 2.Kiểm tra. GV đưa đề bài lên bảng phụ. HS thực hiện vẽ. -Vẽ điểm M,đường thẳng b sao cho Mb. -Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho Ma; Nhận xét đặc điểm. Ab; Aa. -Hình vẽ có hai đường thẳng a và b cùng -Vẽ điểm Na và Nb. đi qua điểm A. -Hình vẽ có đặc điểm gì? -Ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường GV nêu: Ba điểm M, N, A cùng nằm trên thẳng a. đường thẳng a  Ba điểm M, N, A thẳng.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> hàng. 3.Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng. GV hỏi: Khi nào ta nói ba điểm A, B, C HS trả lời. Khi ba điểm A, B, C cùng thẳng hàng? thuộc một đường thẳng. -Khi nào ta nói ba điểm A, B, C không A B C thẳng hàng?    -Cho ví dụ về ba điểm thẳng hàng và ba A B C điểm không thẳng hàng?   -Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế Trả lời ... như thế nào? -Ta dùng thước thẳng để gióng. -Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào? -Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc Trả lời: Có thể xảy ra ... một đường thẳng không? Nhiều điểm không cùng thuộc một đường thẳng không? Giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng, nhiều HS trả lời miệng. điểm không thẳng hàng. Hai HS lên bảng làm. Cho HS làm bài tập 8.Tr.106.SGK. Cho HS làm tiếp bài tập 9.Tr.106.SGK. GV nhận xét ... Hoạt động 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng. Với hình vẽ HS trả lời ... A B C    -Điểm B nằm giữa hai điểm A và C. nhận xét vị trí -Điểm A và điểm C nằm về hai phía đối các điểm như thế nào đối với nhau? với điểm B. Trên hình đã có mấy điểm được biểu -Điểm B và C nằm cùng phía đối với diễn? Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm A. điểm A và C? -Điểm A và B nằm khác phía đối với điểm C. -Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu HS trả lời câu hỏi, rút ra nhận xét. điểm nằm giữa hai điêm còn lại? Nhận xét: SGK.Tr.106. -Nếu nói rằng: “Điểm E nằm giữa hai Chú ý: Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm M và N” thì ba điểm này có thẳng điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng. hàng không? -Không có khái niệm điểm nằm giữa ba điểm không thẳng hàng. 4.Củng cố. Bài 11.Tr.106.SGK. HS suy nghĩ câu trả lời. Đưa bảng phụ ghi sẵn đề lên bảng. Một HS lên bảng thực hiện. Gọi một HS lên bảng điền vào chỗ trống. Bài 12.Tr.106.SGK. Gọi HS đứng tại chỗ trả lời. HS đứng tại chỗ trả lời. GV nhận xét. HS dưới lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 5.Hướng dẫn. -Ôn lại những kiến thức của bài. -Về nhà làm các bài tập 10, 13, 14.Tr.107.SGK. -Làm bài tập 6, 7, 8, 9, 10.SBT. --------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn : 16/8/2011. Ngày giảng : 6A : 6B :. TIẾT 3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM. I.MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: -HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Có vô số đường thẳng không đi qua hai điểm phân biệt. -HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song. -Hiểu rõ vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng. 2. Kỹ năng: Vẽ được thành thạo đường thẳng đi qua hai điểm 3. Thái độ: Yêu thích môn học II.CHUẨN BỊ. 1.Giáo viên. -Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2.Học sinh. -Thước kẻ, làm bài tập về nhà III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1.Ổn định tổ chức. -Kiểm tra sĩ số: 6A: ................................................................................................... 6B: ................................................................................................... 2.Kiểm tra. HS1.Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng, Một HS vẽ và trả lời trên bảng, cả lớp làm không thẳng hàng? ra nháp. -Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. Gọi một HS khác nhận xét về cách vẽ và Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A. câu trả lời của bạn HS2.Cho điểm B(BA), vẽ đường thẳng đi qua A và B. Hỏi có bao nhiêu đường HS dùng phấn khác màu vẽ đường thẳng thẳng đi qua A và B? đi qua A và B, cho nhận xét về số đường Em hãy mô tả lại cách vẽ đường thẳng đi thẳng vẽ được. qua A và B? GV nhận xét, cho điểm HS. 3.Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1. Vẽ đường thẳng. a.Vẽ đường thẳng. HS ghi bài ... Một HS đọc cách vẽ đường thẳng trong SGK. b.Nhận xét. Một HS lên bảng vẽ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Cho hai điểm M, N. Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó? Số đường thẳng vẽ được? Một đường thẳng. Cho hai điểm E, F. Hãy vẽ các đường thẳng và không thẳng đi qua hai điểm đó? Số đường vẽ được? Vô số đường thẳng. Hoạt động 2. Cách đặt tên đường thẳng, gọi tên đường thẳng. Yêu cầu HS đọc SGK(mục 2.tr.108) và cho biết có những cách đặt tên cho đường HS đọc SGK và trả lời câu hỏi của GV. thẳng như thế nào? Yêu cầu HS làm ? trong SGK(H.18). HS trả lời miệng ... Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng, Một HS lên bảng thực hiện, cả lớp vẽ vào vẽ đường thẳng AB, AC. Hai đường vở. thẳng này có đặc điểm gì? B  Với hai đường thẳng AB, AC ngoài điểm A  A còn cố điểm chung nào nữa không? Điểm A là  Dựa vào SGK hãy cho biết hai đường duy nhất. C thẳng AB, AC gọi là hai đường thẳng như Hai đường thế nào? thẳng AB,AC có một điểm chung A  Có xảy ra trường hợp: Hai đường thẳng đường thẳng AB và AC cắt nhau, A là có vô số điểm chung không? giao điểm. Có, đó là hai đường thẳng trùng nhau. Hoạt động 3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song. Trong mặt phẳng, ngoài hai vị trí tương HS ghi vở ... đối của hai đường thẳng là cắt nhau(có một điểm chung), trùng nhau(vô số điểm chung) thì giữa hai đường thẳng còn xảy Hai đường thẳng song song(không có ra trường hợp nào? điểm chung). Hai đường thẳng không trùng nhau gọi là hai đường thẳng phân biệt. Gọi HS đọc “Chú ý” trong SGK. HS đọc SGK. Tìm trong thực tế hình ảnh của hai đường Vài HS trả lời ... thẳng cắt nhau, song song? Yêu cầu HS lên bảng vẽ các trường hợp của hai đường thẳng phân biệt, đặt tên. Mỗi HS vẽ đủ các trường hợp. HS trả lời. Hai đường thẳng sau có cắt nhau không? Vì hai đường thẳng không giới hạn về hai phía, nếu káo dài ra mà chúng cố điểm chung thì chúng cắt nhau. b a 4.Củng cố. Cho HS làm bài tập 16, 17.Tr.109.SGK.. HS trả lời miệng..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GV đặt câu hỏi: -Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt? -Với hai đường thẳng có nhữ vị trí nào? Chỉ ra số giao điểm trong từng trường hợp? -Cho ba đường thẳng, hãy đặt tên nó theo các cách khác nhau?. -ai đường thẳng có hai điểm chung phân biệt thì ở vị trí tương đối nào? Vì sao? -Quan sát thước thẳng em có nhận xét gì?. Chỉ có một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Cắt nhau, song song, trùng nhau(lần lượt có 1, 0, vô số giao điểm).. Hai đường thẳng trùng nhau vì qua hai điểm phân biệt chỉ có một đường thẳng. Hai lề thước là hình ảnh hai đường thẳng song song  cách dùng thước thẳng vẽ hai đường thẳng song song.. 5.Hướng dẫn. -Về nhà làm bài tập 15, 18,19,20,21.Tr.109.SGK. -Đọc kỹ trước bài thực hành ở trang 10.SGK. -Mỗi tổ chuẩn bị: Ba cọc tiêu theo quy định của SGK, một dây rọi. -----------------------------------------------------------------------------Ngày soạn : 20/8/2011. Ngày giảng : 6A : 6B :. TIẾT 4. THỰC HÀNH. I.MỤC TIÊU. 1. kiến thức: -Học sinh biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàng. 2. Kỹ năng: Chôn cọc thẳng hàng 3. Thái độ: Tạo cho mình ý thức tự giác II.CHUẨN BỊ. 1.Giáo viên. - Ba cọc tiêu, một dây rọi, một búa đóng cọc. 2.Học sinh. - Mỗi nhóm thực hành:Một búa đóng cọc, một dây rọi, từ 6 đến 8 cọc tiêu một đầu nhọn được sơn hai màu đỏ, trắng xen kẽ.Cọc bằng tre hoặc gỗ dài khoảng 1,5 m. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1.Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số: 6A: .................................................................................................. 6B: .................................................................................................. 2.Kiểm tra..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV kiểm tra dụng cụ thực hành của học sinh. 3.Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1. Thông báo nhiệm vụ. I.Nhiệm vụ. a.Chôn các cọc hàng dào thẳng hàng nằm Hai HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm trong giữa hai cột mốc A và B. tiết học này. b.Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có ở hai đầu lề đường. Hoạt động 2. Tìm hiểu cách làm. Yêu cầu HS đọc mục 3 tr.110.SGK và quan sát kỹ hai tranh vẽ ở hình 24 và 25 Cả lớp cùng đọc mục 3 trong SGK. trong khoảng 3 phút. GV làm mẫu trước toàn lớp: Hai đại diện HS nêu cách làm. Cách làm. Bước 1. Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt HS ghi bài. đất tại hai điểm A và B. Bước 2. HS1 đứng ở vị trí gần điểm A. HS2 đứng ở vị trí điểm C(điểm C áng chừng nằm giữa A và B). Bước 3. HS1 ngắm và ra hiệu cho HS2 đặt cọc tiêu ở vị trí điểm C sao cho HS1 thấy cọc tiêu A che lấp hoàn toàn hai cọc tiêu ở vị trí B và C.  Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng. Lần lượt hai HS thao tác đặt cọc C thẳng GV thao tác : Chôn cọc C thảng hàng với hàng với hai cọc A và B trước toàn lớp hai cọc A và B ở cả hai vị trí của C.(C (Mỗi HS thực hiện một trường hợp về vị nằm giữa A và B, B nằm giữa A và C). trí của C đối với A và B). Hoạt động 3. Học sinh thực hành theo nhóm. Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho từng thành viên thực hành theo các bước đã được hướng dẫn. Quan sát các nhóm HS thực hành, nhắc Mỗi nhóm HS có ghi lại biên bản thực nhở, điều chỉnh khi cần thiết. hành theo trình tự các khâu. 1. Chuẩn bị thực hành (kiểm tra từng cá nhân). 2.Thái độ, ý thức thực hành(cụ thể từng cá nhân). 3.Kết quả thực hành: Nhóm tự đánh giá: Tốt – Khá – Trung bình (hoặc có thể tự cho điểm). 4.Củng cố. - GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm. - GV tập trung học sinh và nhận xét toàn lớp..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 5.Hướng dẫn. - Cho HS vệ sinh chân tay, cất dụng cụ chuẩn bị vào giờ học sau. -------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn : 25/8/2011. Ngày giảng : 6A : 6B :. TIẾT 5. TIA. I.MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: -HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau. -HS biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. -HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia. 2. Kỹ năng -Biết phân loại hai tia chung gốc. -Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát, nhận xét của HS. 3. Thái độ: Có thái độ học tập tích cực. II.CHUẨN BỊ. 1.Giáo viên. -Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu 2.Học sinh. -Thước kẻ, bút khác màu . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1.Ổn định tổ chức. -Kiểm tra sĩ số: 6A: ................................................................................................... 6B: ................................................................................................... 2.Kiểm tra. 3.Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1. Tia. GV vẽ lên bảng đường thẳng m xy. Lấy điểm O trên đường thẳng xy. HS vẽ vào vở. O y x  HS dùng mực khác màu tô đậm phần y x O GV dùng phấn màu tô phần đường thẳng đường thẳng Ox. Ox . Giới thiệu như trong SGK. HS đọc định nghĩa trong SGK. -Thế nào là một tia gốc O? -Trên hình có mấy tia gốc O? Hai tia gốc O. Treo bảng phụ ghi bài 22a.Tr.112.SGK. Một HS lên bảng làm. Gọi một HS lên bảng điền. GV giới thiệu tên của hai tia là Ox và Oy(còn gọi là hai nửa đường thẳng Ox và Oy). Nhấn mạnh: Tia Ox bị giới hạn ở điểm Lắng nghe, ghi nhớ. O, không bị giới hạn về phía x. Phải đọc(viết) tên gốc trước. Cho HS làm bài 25.Tr.113.SGK. Một HS lên bảng vẽ. Đọc tên các tia trên hình..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động 2. Hai tia đối nhau. Quan sát và nói lại đặc điểm của hai tia Ox và Oy nói trên? HS trả lời ... Điểm O thuộc đường thẳng xy là gốc chung của hai tia đối nhau. GV ghi nhận xét trong SGK. Một SH đọc nhận xét trong SGK. Hai tia O x và Om trên hình có là hai tia Tia Ox và tia Om khong đối nhau vì đối nhau không? không tạo thành một đường thẳng. -Vẽ hai tia đối nhau Bm và Bn. Chỉ rõ HS vẽ hình. từng tia trên hình. Yêu cầu HS thực hiện ?1 trong SGK. HS trả lời ... Hoạt động 3. Hai tia trùng nhau. GV dùng phấn màu xanh vẽ tia AB rồi HS quan sát GV vẽ. Quan sát và chỉ ra đặc điểm của hai tia Ax B A x và Ay.Mọi điểm của tia này đều thuộc tia   kia và ngược lại. Các tia trùng nhau là: dùng phấn màu vàng để vẽ tia Ax. +Tia AB và tia Ay +Tia BA và tia Bx Một HS đọc Chú ý trong SGK.Tr.112. Hai tia Ax và Ay trùng nhau. Tìm hai tia trùng nhau trong hình 28.SGK HS quan sát hình vẽ trong SGK rồi trả lời. a.Tia OB trùng với tia Oy. b.Hai tia Ox và Ax không trùng nhau vì không chung gốc. GV giới thiệu hai tia phân biệt. c.Hai tia Ox và Oy không đối nhau vì không tạo thành một đường thẳng. Cho HS làm ?2 trong SGK.. GV nhận xét ... 4.Củng cố. Bài 22(b,c).Tr.112.SGK. GV đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ. A B C    Gọi một HS lên bảng điền kết quả. GV nhận xét. Viết thêm ký hiệu x, y vào hình và hỏi: Trên hình có mấy tia, chỉ rõ?. HS trả lời miệng câu b.. c. Hai tia AB và AC đối nhau. Hai tia trùng nhau: CA và CB, BA và BC. HS trả lời .... 5.Hướng dẫn. -Nắm vững ba khái niệm: Tia gốc O, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. -Làm bài tập 23, 24.Tr.113.SGK. ---------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày soạn : 01/9/2011. Ngày giảng : 6A : 6B :. TIẾT 6. ĐOẠN THẲNG. I.MỤC TIÊU. 1. Kiến thức:-HS biết định nghĩa đoạn thẳng. 2. Kỹ năng: -Biết vẽ đoạn thẳng, biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia. -Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau. 3. Thái độ: -Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II.CHUẨN BỊ. 1.Giáo viên. - Phấn màu, thước thảng, bảng phụ. 2.Học sinh. - Bút chì, thước thẳng... III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1.Ổn định tổ chức. -Kiểm tra sĩ số: 6A: ................................................................................................... 6B: ................................................................................................... 2.Kiểm tra. HS1.Vẽ 2 điểm A, B. Một HS lên bảng thực hiện. Đặt mép thước thẳng đi qua hai điểm A, Cả lớp làm vào vở. B.Dùng phấn vạch theo mép thước từ A đến B.Ta được một hình.Hình này bao -Hình này có vô số điểm, gồm hai điểm gồm nhiều điểm. Là những điểm như A, B và tất cả những điểm nằm giữa A thế nào? và B. -Đó là một đoạn thẳng AB. -Đoạn thẳng AB là hình như thế nào? 3.Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1. Đoạn thẳng AB là gì? Gọi một HS nhắc lại định nghĩa đoạn HS nhắc lại định nghĩa trong SGK. thẳng AB. Vẽ hình vào vở. -Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA. -Hai điểm A, B là hai mút(hoặc hai đầu) của đoạn thẳng AB. Bài tập. a.Vẽ ba đường thẳng a, b, c cắt nhau đôi HS1 thực hiện trên bảng câu a, b. một tại các điểm A, B, C chỉ ra các đoạn thẳng trên hình? b.Đọc tên(các cách khác nhau) của các HS2 thực hiện câu c, d, e (trả lời miệng) đường thẳng? c.Chỉ ra 5 tia trên hình? d.Các điểm A, B, C có thẳng hàng không?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> e.Quan sát các đoạn thẳng AB, AC có đặc điểm gì? -Hai đoạn thẳng cắt nhau có mấy điểm chung?. e.Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng AC có điểm A chung, chỉ có một điểm A chung. Hai đoạn thẳng cắt nhau chỉ có một điểm chung. Hoạt động 2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng. Đưa bảng phụ vẽ sẵn H.33, 34, 35 trong HS nhận dạng hai đoạn thẳng cắt nhau, SGK lên bảng. đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường Chú ý. Mô tả từng trường hợp trong thẳng. hình vẽ, chie rõ giao điểm. GV cho HS quan sát tiếp trên bảng phụ: HS quan sát trên bảng. Nhận dạng một số trường hợp khác(giao điểm trùng với mút của đoạn thẳng hoặc gốc tia). 4.Củng cố. Bài 33.Tr.115.SGK. Đưa đề bài lên bảng phụ. HS trả lời miệng. Gọi HS trả lời miệng. a. ...R và S... , ...R và S..., ...R và S... b. ...điểm P, điểm Q và tất cả các điểm nằm giữa P và Q. Bài 35.Tr.115.SGK. Đưa đề bài lên bảng phụ. HS lên bảng thực hiện. Gọi HS lên bảng khoanh tròn vào câu Chọn d) trả lời đúng. Bài 36.Tr.115.SGK. Gọi HS trả lời miệng. HS trả lời miệng... Bài 34.Tr.115.SGK. Gọi một HS lên bảng làm, cả lớp vẽ Một HS lên bảng thực hiện. hình vào vở. Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. Nhận xét... Bài 39.Tr.115.SGK. Đọc các yêu cầu của đề bài. Một HS thực hiện và trả lời miệng trên Nhận xét... bảng, cả lớp vẽ hình vào vở. 5.Hướng dẫn. -Học thuộc định nghĩa đoạn thẳng. -Làm các bài tập 37, 38.Tr.115.SGK. -Làm bài tập 31, 32, 33, 34, 35.Tr.100.SBT. ----------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn : 10/9/2011. Ngày giảng : 6A : 6B :. TIẾT 7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG. I.MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: -HS biết độ dài đoạn thẳng là gì? 2. Kỹ năng: -HS biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -HS biết so sánh hai đoạn thẳng. 3. Thái độ: -Giáo dục tính cẩn thận khi đo. II.CHUẨN BỊ. 1.Giáo viên. - Thước thảng có chia khoảng; thước dây, thước gấp, thước xích ..., bảng phụ. 2.Học sinh. -Thước thẳng có chia khoảng; một số loại thước đo độ dài mà em có... III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1.Ổn định tổ chức. -Kiểm tra sĩ số: 6A: ................................................................................................... 6B: ................................................................................................... 2.Kiểm tra. - Đoạn thẳng AB là gì? Một HS đứng tại chỗ trả lời... Gọi 2HS lên bảng thực hiện: -Vẽ một đoạn thẳng có đặt tên. Hai HS thực hiện trên bảng. -Đo đoạn thẳng đó, cho biết kết quả. Cả lớp làm trên vở nháp. Yêu cầu một HS nêu cách đo. Một vài HS dưới lớp đọc kết quả đo của -Hãy nhận xét về bài làm của bạn. mình. 3.Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1. Đo đoạn thẳng. a.Dụng cụ. -Dụng cụ đo đoạn thẳng là gì? -Dụng cụ đo thường là thước thẳng có Giới thiệu một vài loại thước. chia khoảng. HS bổ sung ... -Thước cuộn, thước gấp, thước xích... -Cho đoạn thẳng AB, đo độ dài của nó? b.Đo đoạn thẳng AB. Nêu rõ cách đo? HS nêu cách đo... -Độ dài AB (hoặc độ dài BA) bằng 17mm, kí hiệu AB = 17mm (hoặc BA = 17mm). Ta còn nói khoảng cách giữa hai điểm A -Cho hai điểm A, B ta có thể xác định và B bằng 17mm (hoặc A cách B một ngay khoảng cách AB. Nếu A trùng B ta khoảng bằng 17mm). nói khoảng cách AB = 0. HS nêu nhận xét như SGK. -Khi có một đoạn thẳng thì tương ứng với nó sẽ có mấy độ dài? Độ dài đó là số dương hay âm? GV nhấn mạnh: -Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương. HS trả lời... -Độ dài và khoảng cách có khác nhau -Độ dài đoạn thẳng là số dương, khoảng không? cách có thể 0. -Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác -Đoạn thẳng là hình còn độ dài đoạn nhau như thế nào? thẳng là một con số. Củng cố. Thực hiện đo chiều dài, chiều.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> rộng cuốn vở của em rồi đọc kết quả. Hoạt động 2. So sánh hai đoạn thẳng. Hãy thực hiện đo độ dài của chiếc bút HS thực hiện đo và cho biết kết quả. chì và bút bi của em. Cho biết hai vật này có độ dài bằng nhau không? -Để so sánh hai đoạn thẳng ta so sánh độ dài của chúng. Yêu cầu HS đọc TT trong SGK và cho HS đọc TT trong SGK khoảng 3 phút biết thế nào là hai đoạn thẳng bằng sau đó một HS trả lời nhau, đoạn thẳng này dài hơn(hay ngắn Một HS lên bảng viết kí hiệu: hơn) đoạn thẳng kia? Cho ví dụ và thể AB = CD, EG > CD, AB < EG. hiện bằng kí hiệu. GV vẽ hình 40 lên bảng. HS vẽ hình vào vở. Cho HS làm ?1 trong SGK. Cả lớp làm ?1 trong SGK. Một HS đọc kết quả . Yêu cầu HS làm ?2, nhận dạng một số Cả lớp làm ?2 trong SGK. thước. Một HS trả lời... Yêu cầu HS làm ?3 trong SGK. Một HS đọc kết quả: 1 inh sơ = 2,54cm = 25,4mm 4.Củng cố. Bài 42.Tr.119.SGK. Một HS lên bảng làm. Gọi một HS lên bảng làm, GV đưa sẵn Kết quả: AB = AC hình lên bảng. Bài 43.Tr.119.SGK. Kết quả: AC, AB, BC. Gọi một HS lên bảng làm Bài 44.Tr.119.SGK. a.Kết quả: AD, DC, BC, AB. Gọi một HS lên bảng thực hiện. b.Chu vi HCN ABCD là. 3 + 2,5 + 1,6 + 1,2 = 8,3(cm). GV nhận xét... HS dưới lớp nhận xét... 5.Hướng dẫn. -Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng, cách đo đoạn thẳng, cách só sánh hai đoạn thẳng. -Về nhà làm bài tập 40, 44, 45.Tr.119SGK. ----------------------------------------------------------------------------Ngày soạn : 20/9/2011. Ngày giảng : 6A : 6B :. TIẾT 8. KHI NÀO THÌ AM + MB =AB. I.MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Hiểu và vận dụng đợc đẳng thức AM + MB = AB để giải các bài toán đơn giản. 2. Kỹ năng: -Bước đầu tập suy luận dạng: Nếu có a + b = c và biết hai trong ba số a, b, c thì suy ra số thứ ba. 3. Thái độ: -Giáo dục tính cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài. II.CHUẨN BỊ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1.Giáo viên. - Thước thảng, thước dây, thước gấp, thước xích, thước chữ A, bảng phụ. 2.Học sinh. -Thước thẳng có chia khoảng . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1.Ổn định tổ chức. -Kiểm tra sĩ số: 6A: ................................................................................................... 6B: ................................................................................................... 2.Kiểm tra. 3.Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB. Yêu cầu HS cả lớp thực hiện. Một HS lên bảng thực hiện, cả lớp thực 1.Vẽ ba điểm A, B, C với B nằm giữa A hiện vào vở nháp. và C. Giải thích cách vẽ?    2.Trên hình có những đoạn thẳng nào? A C B Kể tên. 3.Đo các đoạn thẳng trên hình vẽ? Trên hình có các đoạn thẳng AB,AC,BC 4.So sánh độ dài AB + BC với AC? Rút AB = ... ; AC = ... ; BC = ... ra nhận xét?  AB + BC = AC. GV đưa một thước thẳng có biểu diễn độ dài. Trên thước có hai điểm A, B cố Hai HS đọc trên thước các độ dài (tương định và một điểm M nằm giữa A, B (M ứng với hai vị trí của M). có thể di động được ở các vị trí).GV đưa AM = ... ; MB = ... ; AB = ... ra hai vị trí của M, yêu cầu HS đọc trên  AM + MB = AB. thước các độ dài. Nhận xét 1. Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. GV nêu câu hỏi: Cho điểm K nằm giữa HS trả lời. hai điểm M và N thì ta có đẳng thức nào MK + KN = MN GV nêu yêu cầu. 1.Vẽ ba điểm A, M, B biết M không nằm giữa A và B. Đo AM, MB, AB? So sánh AM + MB với AB. Nêu nhận xét? Nhận xét 2. Nếu điểm m không nằm 2.Tương tự với A, M, B không thẳng giữa hai điểm A và B thì AM+MB hàng. AB. Kiểm tra bài làm của HS và nhận xét. Kết hợp hai nhận xét trên ta có: Điểm M nằm giữa hai điêm A và B thì AM + MB = AB. HS đọc nhận xét trong SGK. Ngược lại, nếu AM + MB = AB thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B. Đưa ra ví dụ Tr.120.SGK. HS làm ví dụ Tr.120.SGK. Hoạt động 2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất. Để đo độ dài của một đoạn thẳng hoặc HS nêu một số dụng cụ..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> khoảng cách giữa hai đoạn thẳng ta thường dùng những dụng cụ gì?. Với nhận biết thực tế cùng với việc đọc SGK.Tr.120, 121 HS chỉ ra các dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm (hai điểm Gọi một HS đọc SGK.Tr.120, 121. gần có khoảng cách nhắn hơn độ dài của thước, hai điểm có khoảng cách dài hơn độ dài của thước). Hoạt động 3. Luyện tập. Yêu cầu HS làm bài tập sau. Một HS đọc đề bài. Cả lớp phân tích đề Bài tập. Cho hình vẽ. bài rồi giải. Theo hình vẽ ta có P A M N B      -N là một điểm của đoạn thẳng AB nên N nằm giữa A và B: AN + NB = AB. Hãy giải thích vì sao: -M là một điểm nằm giữa A và N nên AM + MN + NP + PB = AB. AM + MN = AN Đưa đề bài lên bảng phụ, gọi một HS -P nằm giữa N và B nên NP + PB = NB. đọc đề bài. Từ đó suy ra Áp dụng bài toán trên ta nhận thấy: AM + MN + NP + PB = AB. Trong thực tế muốn đo khoảng cách HS trả lời. Đặt thước đo liên tiếp rồi giữa hai điểm A và B khá xa nhau ta cộng các độ dài. phải làm như thế nào? Cả lớp giải bài tập 48.Tr.121.SGK. Cho HS làm bài tập 48.Tr.121.SGK. Kết quả. 4.1,25 + 1/5.1,25 =5,25(cm). Gọi một HS lên bảng làm. GV nhận xét. 4.Củng cố. Bài tập. Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại trong ba điểm A, B, C. a.Biết độ dài AB = 4cm, AC = 5cm và BC = 1cm. b.Biết AB = 1,8cm, AC = 5,2cm và BC = 4cm. Yêu cầu HS nhắc lại nhận xét vừa học.. HS làm bài. a.AB + BC = AC vì 4 + 1 = 5.  B nằm giữa A và C. b.AB + AC  BC vì 1,8 + 5,2  4. AB + BC  AC vì 1,8 + 4  5,2. AC + BC  AB vì 5,2 + 4  1,8.  Không điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại trong ba điểm A, B, C.. 5.Hướng dẫn. -Về nhà làm các bài tập 46, 47, 49, 50.Tr.42.SGK. -Nắm vững kết luận: Khi nào thì AM + MB = AB và ngược lại. ----------------------------------------------------------------------------Ngày soạn : 27/9/2011. Ngày giảng : 6A : 6B :. TIẾT 9. LUYỆN TẬP. I.MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB qua một số bài tập. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3. Thái độ: -Bước đầu tập suy luận và rèn kỹ năng tính toán. II.CHUẨN BỊ. 1.Giáo viên. - Thước thảng, bảng phụ. 2.Học sinh. -Thước thẳng có chia khoảng . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1.Ổn định tổ chức. -Kiểm tra sĩ số: 6A: ................................................................................................... 6B: ................................................................................................... 2.Kiểm tra. -Kết hợp trong giờ học. 3.Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ. HS1.Khi nào thì độ dài AM cộng MB Hai HS cùng lên bảng làm. bằng AB? HS1.Trả lời... Làm bài tập 46.Tr.121.SGK. Bài 46. N là một điểm của đoạn thẳng IK  N nằm giữa I và K  IN + NK = IK Mà IN = 3cm, NK = 6cm  IK = 3 + 6 = 9(cm). HS2.Để kiểm tra xem điểm A có nằm HS2.Trả lời... giữa hai điểm O và B không ta làm thế Bài 47. nào? M là một điểm của đoạn thẳng EF Làm bài tập 47.Tr.121.SGK. M nằm giữa E và F EM + MF =EF Mà EM = 4cm, EF = 8cm MF = EF – EM = 8 – 4 = 4(cm) Vậy EM = MF. GV nhận xét, cho điểm HS. HS dưới lớp nhận xét. Hoạt động 2. Luyện tập tại lớp. Bài 49.Tr.121.SGK. Đề bài cho gì, hỏi gì? Một HS đọc to đề bài trong SGK. HS phân tích đề bài. Chia lớp thành hai nhóm, mỗi nhóm Hai HS cùng lên bảng làm làm hai phần cùng làm hai ý của bài. a và b. a.Vì M nằm giữa A và B nên AM + MB = AB(theo nhận xét)  AM = AB – BM (1) Vì N nằm giữa A và B nên AN + NB = AB(theo nhận xét)  BN = AB – AN (2) Mà AN = BM (3) GV cùng cả lớp chữa ý a. Từ (1), (2), (3) ta có: AM =BN. Yêu cầu một HS khá chữa ý b của bài. b.Tương tự câu a. Cả lớp nhận xét, đánh giá cả hai HS. Bài 51.Tr.121.SGK..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Gọi một HS đọc đề bài. Treo bảng kết quả của các nhóm lên bảng, cùng HS chữa bài.. Một HS khác phân tích đề trên bảng. Giải bài theo nhóm trong khoảng 5 phút. Sau đó hai nhóm lên bảng trình bày. Ta thấy TA + AV = TV (vì 1 + 2 = 3).  A nằm giữa T và V.. Bài 47.Tr.102.SBT. Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng. Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại nếu: HS trả lời miệng. a.AC + CB = AB a.Điểm C nằm giữa hai điểm A và B. b.AB + BC = AC b.Điểm B nằm giữa hai điểm A và C. c.BA + AC = BC c.Điểm A nằm giữa hai điểm B và C. GV nhận xét... Bài 52.Tr.122.SGK. Quan sát hình và cho biết đường đi từ A HS trả lời miệng... đến B theo đường nào là ngắn nhất? Đi theo đoạn thẳng là ngắn nhất. GV nhận xét, chốt lại toàn bài. HS lắng nghe, ghi nhớ. 4. Củng cố: - Gv hệ thống lại toàn bộ nội dung bài giảng. 5.Hướng dẫn. -Học kỹ lý thuyết. -Làm các bài tập 44, 45, 46, 49, 50.Tr.102.SBT. --------------------------------------------------------------------------------------. Ngày soạn : 01/10/2011. Ngày giảng : 6A : 6B :. TIẾT 10. VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI. I.MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: -HS hiểu được trên tia Ox có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m(đơn vị độ dài)(m > 0). -Trên tia O x, nếu OM = a, ON = b và a < b thì M nằm giữa O và N. 2. Kỹ năng: -Biết áp dụng các kiến thức trên để giải bài tập. 3. Thái độ: -Giáo dục tính cẩn thận, đo, đặt điểm chính xác. II.CHUẨN BỊ. 1.Giáo viên. - Thước thảng, phấn màu, com pa, bảng phụ. 2.Học sinh. -Thước thẳng có chia khoảng, com pa . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1.Ổn định tổ chức. -Kiểm tra sĩ số: 6A: ................................................................................................... 6B: ................................................................................................... 2.Kiểm tra..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> HS1.Nếu điểm M nằm giữa hai điêm A HS1.Lên bảng kiểm tra. và B thì ta có đẳng thức nào? Trả lời câu hỏi. Chữa bài tập. Chữa bài tập. Trên một đường thẳng, hãy vẽ ba điểm V, A, T sao cho AT =10cm, VA =20cm, VT =30cm. Hỏi điểm nào nằm giữa hai Có TA + AV = TV(vì 10 + 20 = 30) điểm còn lại?  A nằm giữa T và V. Em hãy mô tả lại cách vẽ đoạn thẳng TA =10cm trên một đường thẳng đã cho HS trả lời... Vậy để vẽ đoạn thẳng OM = a cm trên HS đọc SGK mục 1 (Ví dụ 1). tia Ox ta làm như thế nào? (nêu rõ từng Ghi bài học. bước). 3.Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1. Vẽ đoạn thẳng trên tia. Ví dụ 1. Trên tia Ox vẽ đoạn thẳng Ghi vở... OM = 2cm. Để vẽ đoạn thẳng cần xác định hai mút của nó. Ở ví dụ 1 mút nào đã biết, cần Mút O đã biết. xác định mút nào? Cần xác định mút M. Để vẽ đoạn thẳng có thể dùng những Cách 1.Dùng thước có chia khoảng. dụng cụ nào? Cách vẽ như thế nào? -Đặt cạnh của thước trùng với tia Ox sao cho vạch số 0 trùng với gốc O. -Vạch 2cm của thước ứng với một điểm trên tia, điểm ấy chính là điểm M. Cách 2.Có thể dùng com pa và thước Sau khi thực hiện hai cách xác định thẳng. điểm M trên tia Ox em có nhận xét gì? HS.Chỉ xác định được một điểm M. Nhấn mạnh.Trên tia O x bao giờ cũng ... HS đọc nhận xét Tr.122.SGK. Ví dụ 2.Cho đoạn thẳng AB. Hãy vẽ Một HS lên bảng vẽ. đoạn thẳng CD sao cho CD = AB. OM = 25cm, ON = 30cm. Đầu bài cho gì? Yêu cầu gì? Các HS khác vẽ vào vở. Bài tập. Trên tia O x vẽ đoạn thẳng OM = 2,5cm, ON = 3cm Cách 1.Dùng thước thẳng có chia độ. Cách 2.Dùng thước và com pa. HS trả lời. Nhìn hình vẽ em có nhận xét gì về vị trí Điểm M nằm giữa hai điểm O và M. ba điểm O, M, N? Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Hoạt động 2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia. Ví dụ. Trên tia Ox hãy vẽ hai đoạn Một HS đọc ví dụ Tr.123.SGK. thẳng: OM = 2cm và ON = 3cm. Một HS lên thực hiện ví dụ Cả lớp vẽ vào vở Khi đặt hai đầu đoạn thẳng trên cụng một tia có chung một mút là gốc tia ta.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> có nhận xét gì về vị trí của ba điểm (đầu mút của các đoạn thẳng)? Vậy: Nếu trên tia Ox có OM = a, ON = b, 0 < a < b thì ta kết luận gì về vị trí các điểm O, N, M? Với ba điêm A, B, C thẳng hàng. AB = m, AC = n và m < n ta có kết luận gì? 4.Củng cố. Bài 53.Tr.124.SGK. Gọi một HS lên bảng làm.. Bài 54.Tr.124.SGK. Gọi một HS khác lên bảng thực hiện.. Điểm M nằm giữa hai điểm O và N. HS. 0 < a < b  M nằm giữa O và N. HS đọc nhận xét trong SGK. HS lên bảng thực hiện. Vì ON > ON nên trên tia Ox, điểm M nằm giữa O và N.Ta có OM + MN =ON Từ đó MN = 3cm. Hai đoạn thẳng OM và MN bằng nhau. Bài 54. AB = 3cm, BC = 3cm. Hai đoạn thẳng BA và BC có cùng độ dài là 3cm nên chúng bằng nhau. HS dưới lớp nhận xét.... GV nhận xét, chữa bài. 5.Hướng dẫn. -Về nhà ôn tập và thực hành vẽ đoạn thẳng biết độ dài. -Làm bài tập 55, 56, 57, 58, 59.Tr.1245.SGK. -----------------------------------------------------------------------------------------. Ngày soạn : 08/10/2011. Ngày giảng : 6A : 6B :. TIẾT 11. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG. I.MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: -HS hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì? 2. Kỹ năng: -HS biết vẽ trung điểm của đoạn thẳng. -HS nhận biết được một điểm là trung điểm của đoạn thẳng. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy. II.CHUẨN BỊ. 1.Giáo viên. - Thước thảng có chia khoảng, phấn màu, com pa, bảng phụ, sợi dây, thanh gỗ. 2.Học sinh. -Thước thẳng có chia khoảng, sợi dậy dài khoảng 50cm, một tờ giấy nhỏ, bút chì... III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1.Ổn định tổ chức. -Kiểm tra sĩ số: 6A: ................................................................................................... 6B: ................................................................................................... 2.Kiểm tra..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Cho hình vẽ.. A . M . B . Một HS lên bảng thực hiện.. 1.Đo độ dài 1.AM = 2cm, MB = 2cm  AM = MB. AM = ... cm? 2.Điểm M nằm giữa hai điểm A và B. MB = ... cm?  AM + MB = AB So sánh AM và MB? AB = 2 + 2 = 4(cm). 2.Tính AB? 3.Nhận xét gì về vị trí của M đối với A 3.M nằm giữa hai điểm A và B, M cách và B? đều A và B. GV nhận xét bài làm của HS. 3.Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1. Trung điểm của đoạn thẳng. Điểm M trong bài tập trên gọi là trung HS nhắc lại định nghĩa trung điểm của điểm của đoạn thẳng AB. đoạn thẳng. -M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M phải thoả mãn điều kiện gì?  M nằm giữa A và B -Có điều kiện M nằm giữa A và B thì M cách đều A và B tương ứng ta có đẳng thức nào? -Tương tự M cách đều A và B thì ........?  MA + MB = AB MA = MB Yêu cầu một HS lên bảng vẽ: +Vẽ đoạn thẳng AB = 35cm Một HS lên bảng thực hiện. +Vẽ trung điểm M của AB. +Vẽ đoạn thẳng AB = 35cm Có giải thích cách vẽ? +Vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB Toàn lớp vẽ như bạn với AB = 3,5cm.  AM = 1/2AB = 17,5cm. GV chốt lại: Nếu M là trung điểm của Vẽ M  tia AB sao cho AM = 17,5cm. đoạn thẳng AB thì MA =MB = 1/2AB. HS còn lại vẽ vào vở với AB = 3,5cm. Hoạt động 2. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng. Có những cách nào để vẽ trung điểm Ví dụ. SGK.Tr.125. của đoạn thẳng AB? Ta có: MA + MB = AB, MA = MB Yêu cầu HS chỉ rõ cách vẽ theo từng  MA = MB = 1/2AB =1/2.5 = 2,5(cm) bước. Cách 1.Dùng thước thẳng có chia Cách 1. khoảng. Bước 1. Đo đoạn thẳng. Bước 2. Tính MA = MB = 1/2AB. Bước 3. Vẽ M trên đoạn thẳng AB với độ dài bằng MA (hoặc MB). Cách 2.Dùng dây gấp. Cách 2.Gấp dây. GV hướng dẫn miệng. Cách 3.Dùng giấy gấp(như SGK). Cách 3.Dùng giấy gấp. HS tự đọc SGK, xác định trung điểm đoạn thẳng bằng cách gấp giấy. Yêu cầu HS thực hiện ? trong SGK. -Dùng sợi dây xác định chiều dài thanh Hãy dùng sợi dây “chia” thanh gỗ thành gỗ (Chọn mép thẳng đo)..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> hai phần bằng nhau. Chỉ rõ cách làm? (chia theo chiều dài).. 4.Củng cố. Bài 1.Điền từ thích hợp vào chỗ trống ... để được các kiển thức cần ghi nhớ. 1.Điểm ... là trung điểm của đoạn thẳng AB  M nằm giữa A và B. MA = .............. 2.Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì ......... = ........... = 1/2AB. Bài 60.Tr.125.SGK. Gọi một HS đọc đề bài. GV qui ước đoạn thẳng biểu diễn 2cm trên bảng. Yêu cầu một HS vẽ hình.. -Gấp đoạn dây (bằng chiều dài thanh gỗ) sao cho hai đầu mút trùng nhau. Nếp gấp của dây xác định trung điểm của mép thẳng thanh gỗ khi đặt trở lại. -Dùng bút chì đánh dấu trung điểm (hai mép gỗ, vạch đường thẳng đi qua hai điểm đó). Một HS lên bảng điền kết quả. ... M ... ... MB ... MA ... MB ... Một HS đọc đề bài. Một HS khác tóm tắt đề. HS trả lời miệng. a.Điểm A nằm giữa hai điểm O và B (vì OA < OB). b.Theo câu a. A nằm giữa O và B  OA + AB = OB 2 + AB = 4 AB = 4 – 2 AB = 2(cm)  OA = OB ( vì đều bằng 2cm). c.Theo câu a và b ta có A là trung điểm của đoạn thẳng OB.. GV lấy điểm A’ thuộc đoạn thẳng OB. A’ có là trung điểm của đoạn thẳng AB không? *Chú ý. Một đoạn thẳng chỉ có một Một đoạn thẳng có mấy trung điểm? Có trung điểm (điểm chính giữa) nhưng có mấy điểm nằm giữa hai mút của nó? vô số điểm nằm giữa hai mút của nó. 5.Hướng dẫn. -Cần thuộc và hiểu các kiến thức quan trọng trong bài trước khi làm bài tập. -Làm các bài tập 61, 62, 63, 64, 65.Tr.126.SGK. -Ôn tập, trả lời các câu hỏi, bài tập trong SGK.Tr.122, 127 để giờ sau ôn tập chương I phần Hình học. ---------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn : 15/10/2011. Ngày giảng : 6A : 6B :. TIẾT 12. ÔN TẬP CHƯƠNG I. I.MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: -Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm (Khái niệm, tính chất, cách nhận biết)..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 2. Kỹ năng: -Rèn kỹ năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, com pa để đo, vẽ đoạn thẳng. 3. Thái độ: -Bước đầu tập suy luận đơn giản. II.CHUẨN BỊ. 1.Giáo viên. - Thước thảng có chia khoảng, phấn màu, com pa, bảng phụ, 2.Học sinh. -Thước thẳng, com pa . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1.Ổn định tổ chức. -Kiểm tra sĩ số: 6A: ................................................................................................... 6B: ................................................................................................... 2.Kiểm tra. -Kết hợp trong giờ. 3.Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1. Kiểm tra việc lĩnh hội một số kiển thức trong chương. HS1.Cho biết khi đặt tên một đường Ba HS lần lượt trả lời, thực hiện trên thẳng có mấy cách, chỉ rõ từng cách, vẽ bảng (Cả lớp làm vào vở). hình minh hoạ. HS1.Khi đặt tên đường thẳng có ba cách +Dùng một chữ cái in thường. +Dùng hai chữ cái in thường. +Dùng hai chữ in hoa. HS2.Khi nào ta nói ba điểm A, B, C thẳng hàng? -Vẽ ba điểm A, B, C thẳng hàng. -Trong ba điểm đó,điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Hãy viết đẳng thức tương ứng? HS3.Cho hai điểm M, N. Vẽ đường thẳng aa’ đi qua hai điểm đó. Vẽ đường thẳng xy cắt đường thẳng aa’ tại trung điểm I của đoạn thẳng MN. Trên hình có những đoạn thẳng nào? Kể một số tia trên hình, một số tia đối nhau? Nếu đoạn thẳng MN = 5cm thì trung điểm I cách M, cách N bao nhiêu cm?. HS2.Ba điểm A, B, C thẳng hàng khi ba điểm A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng. Điểm B nằm giữa hai điểm A và C. AB + BC = AC. HS3.. Trên hình có: -Những đoạn thẳng: MI, IN, MN. -Những tia: Ma, IM (hay Ia), Na’, Ia’.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> (hay IN). GV nhận xét, ghi bảng. -Cặp tia đối nhau: Ia và Ia’, Ix và Iy ... -Cách M, N 2,5cm. Hoạt động 2. Củng cố kiến thức qua việc dùng nhôn ngữ. Bài 1.Điền vào ô trống trong các phát HS dùng bút khác màu điền vào chỗ biểu sau để được câu đúng. trống. a.Trong ba điểm thẳng hàng ...........nằm a. ... có một và chỉ một ... giữa hai điểm còn lại. b.Có một và chỉ một đường thẳng đi qua b. ... hai điểm phân biệt. ................................................................ c.Mỗi điểm trên một đường thẳng là ...... c. ... gốc chung ... của hai tia đối nhau. d.Nếu ................... thì AM + MB = AB. d. ... M nằm giữa hai điểm A và B ... e.Nếu MA = MB = AB/2 thì ................. e. ... M là trung điểm của đoạn thẳng Đưa đề bài lên bảng phụ. AB. Nhận xét bài làm của HS. HS dưới lớp nhận xét, sửa sai. Bài 2.Đúng hay sai? HS lên bảng điền. a.Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm a. Sai nằm giữa hai điểm A và B. b.Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng b. Đúng AB thì M cách đều hai điểm A và B. c.Trung điểm của đoạn thẳng AB là c. Sai điểm cách đều A và B. d.Hai tia phân biệt là hai tia không có d. Sai điểm chung. e.Hai tia đối nhau cùng nằm trên một e. Đúng đường thẳng. f.Hai tia cùng nằm trên một đường f. Sai thẳng thì đối nhau. h.Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt h. Đúng nhau hoặc song song. GV nhận xét... HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. Hoạt động 3. Luyện kỹ năng vẽ hình. Bài 3.Cho hai tia phân biệt chung gốc HS thực hiện vẽ hình vào vở Ox và Oy (không đối nhau). -Vẽ đường thẳng aa’ cắt hai tia đó tại A và B khác O. -Vẽ điểm M nằm giữa hai điểm A và B. Vẽ tia OM. -Vẽ tia ON là tia đối của tia OM. a.Chỉ ra những đoạn thẳng trên hình? b.Chỉ ra ba điểm thẳng hàng trên hình? c.Trên hình có tia nào nằm giữa hai tia còn lại không? HS trả lời các câu hỏi của GV. GV nhận xét, ghi bảng. Bài 8.Tr.127.SGK..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Yêu cầu HS vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ.. HS lên bảng thực hiện.. GV nhận xét, chốt lại toàn bài. 4. Củng cố: GV hệ thống lại toàn bộ nội dung bài giảng. 5.Hướng dẫn. -Về nhà học thuộc, hiểu, nắm vững lý thuyết của chương. -Tập vẽ hình, kí hiệu hình cho đúng. -Làm các bài tập còn lại trong SGK và SBT. -Giờ sau “Kiểm tra 1 tiết”. ------------------------------------------------------------------------------. Ngày soạn : 02/11/2011. Ngày giảng : 6A : 6B :. TIẾT 13. KIỂM TRA CHƯƠNG I. I. MỤC TIÊU 1. Liến thức - Kiểm tra việc lĩnh hội các kiến thức đã học trong chương I của HS. 2. Kĩ năng - Kĩ năng vẽ hình; kĩ năng sử dụng thước thẳng chia khoảng; compa. - Kĩ năng lập luận để giải các bài toán đơn giản. 3. Thái độ - Rèn tính cẩn thận, chính xác, kỉ kuật, tự giác cho học sinh. II. CHUẨN BỊ 1 Giáo viên: Đề kiểm tra 2. Học sinh: Ôn tập các kiến thức trong chương, giấy kiểm tra. Ma trận đề III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Ổn định tổ chức. -Kiểm tra sĩ số: 6A: ................................................................................................... 6B: ................................................................................................... 2.Kiểm tra..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới. Cấp độ Tên chủ đề (nội dung, chương). 1. Điểm, đường thẳng. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. 2.Ba điểm thẳng hàng. Đường thẳng đi qua hai điểm. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Nhận biết TNK Q. TNK Q. TL. TL. Biết khái niệm điểm thuộc, không thuộc đường thẳng, biết dùng kí hiệu ,,  . Biết vẽ hình minh họa điểm thuộc không thuộc đường thẳng 1 1 0.5đ 1đ. .. Biết cách gọi khác của một tia.. Hiểu tính chất: Mỗi điểm trên đường thẳng là góc chung của hai tia đối nhau. Nhận biết hai tia đối nhau, trùng nhau 2. 1. Vận dụng Cấp độ thấp TNKQ. TL. Cấp độ cao TNKQ. Cộng. TL. 2 1,5đ 15%. Biết vẽ ba điểm thẳng hàng., biết được số đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt 1 1 0.5đ 1đ. 3.Tia, đoạn thẳng.. Số câu. Thông hiểu. 2 1,5 15%. 3.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Số điểm Tỉ lệ % 4. Độ dài đoạn thẳng. Khi nào AM+MB= AB? Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. 0.5. 2đ. Nhận biết khi nào thì AM+MB=AB ?. 1 0.5đ 4 2đ 20%. Hiểu tính chất điểm nằm giữa hai điểm. 1 0.5đ 2 2đ 20%. 1 0.5đ 5%. 2 2đ 20 %. 2,5đ 25% Vận dụng hệ thức AM + MB = AB để tính độ dài đoạn thẳng. Vận dụng tính chất: Nếu AM + MB = AB thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B để nhận biết điểm nằm giữa hai điểm còn lại 1 2 1 0.5đ 2đ 1đ 1 0.5đ 5%. 2 2đ 20%. 1 1đ 10 %. 6 4,5đ 45% 13 10 đ 100%. ĐỀ KIỂM TRA Phần I . Trắc nghiệm khách quan Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Câu 1: Có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm A và B ? A. 1 B. 2 C. 3 D. Vô số đường thẳng Câu 2: Điểm A thuộc đường thẳng d được kí hiệu là: A. A  d B. A  d C. A  d D. d  A Câu 3: Tia còn được gọi là: A. Đường thẳng B. Đoạn thẳng C. Điểm D. Nửa đường thẳng Câu 4: Cho V là một điểm nằm giữa hai điểm S, T. Biết SV = 3cm; ST = 7cm. Độ dài đoạn VT là: A. 7cm B. 10cm C. 4cm D. 3cm Câu 5: Khi nào thì AM + MB = AB ? A. Điểm A nằm giữa hai điểm M và B B. Điểm M nằm giữa hai điểm A và B C. Điểm B nằm giữa hai điểm M và A D. AM = BM. Câu 6: Trên tia Ox lấy hai điểm M và N sao cho OM = a, ON = b và 0 < a < b thì ? A. Điểm O nằm giữa hai điểm M và N B. Điểm M nằm giữa hai điểm O và N C. Điểm M và N nằm cùng phía đối với điểm O. D. Điểm N nằm giữa hai điểm O và M Phần II: tự luận Câu 1: (3đ).

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Cho tia Ox. Trên tia Ox lấy điểm A và điểm B sao cho OA = 2cm, OB = 5cm. a) Điểm A có nằm giữa hai điểm O và B không? Vì sao? b) Tính độ dài đoạn thẳng AB. Câu 2: (4đ) Cho đoạn thẳng AB dài 10 cm và một điểm C thuộc đoạn thẳng AB. Biết AC = 5cm. a) Chứng tỏ C là trung điểm của đoạn thẳng AB. b) Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng AC, CB.Tính độ dài đoạn thẳng MN.. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Phần I . Trắc nghiệm khách quan Mỗi câu trả lời đúng cho 0,5đ 1 A Phần II. Tự luận Câu 1: (3đ) -Vẽ đúng hình. 2 B. 3 D. 4 C. 5 B. 6 B. (0,5đ). a) Điểm A có nằm giữa hai điểm O và B (0,5đ) Vì A, B tia Ox, OA < OB (0,5đ) b) Vì A nằm giữa O và B nên ta có OA + AB = OB (0,75đ) 2 + AB = 5 (0,25đ) AB = 5 2 = 3(cm) (0,5đ) Câu 2: (4đ) -Vẽ đúng hình (0,5đ) a) Vì C nằm giữa A và B nên ta có AC + CB = AB 5 + CB = 10 CB = 10 5 = 5(cm) Vậy C là trung điểm của AB. A. M. (0,75đ) (0,25đ) (0,5đ) (0,25đ). C. N. B.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> b) M là trung điểm của AC nên ta có MC = AC:2 = 5:2 = 2,5(cm) N là trung điểm của CB nên ta có NC = CB:2 = 5:2 = 2,5(cm) C nằm giữa M và N nên ta có MN = MC + CN = 2,5 + 2,5 = 5(cm). (0,5đ) (0,5đ) (0,75đ). Ngày soạn : 18/12/2011. Ngày giảng: 6A : 6B :. TIẾT 14. TRẢ BÀI KIỂM TRA. I.MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: -Đánh giá kết quả học tập của học sinh thông qua bài kiểm tra cuối học kì I. 2. Kĩ năng: -Hướng dẫn học sinh giải và trình bày chính xác bài bài làm, rút kinh nghiệm để tránh những phổ biến, những lỗi sai điển hình. 3. Thái độ: -Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận cho học sinh. II.CHUẨN BỊ. 1.Giáo viên. -Tập hợp kết quả bài kiểm tra học kì của lớp. Tính tỉ lện số bài giỏi, khá, trung bình, yếu. - Chuẩn bị sẵn đáp án và biểu điểm. -Lên danh sách những HS tuyên dương, nhắc nhở: Đánh giá chất lượng học tập của HS, nhận xét những lỗi phổ biến, những lỗi điển hình của HS. -Thước thẳng, com pa, êke, MTBT. 2.Học sinh. -Tự rút kinh nghiệm về bài làm của mình -Thước kể, êke, MTBT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1.Ổn định tổ chức..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> -Kiểm tra sĩ số : 6A: /42. Vắng: ........................................................................................................................................ 6B: /42. Vắng: ........................................................................................................................................ 2.Kiểm tra. 3.Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Hoạt động 1. Nhận xét, đánh giá tình hình học tập của lớp thông qua kết quả kiểm tra. GV thông báo kết quả kiểm tra của lớp. -Số bài từ TB trở lên là …… bài. Chiếm tỉ lệ …… % . Trong đó: +Loại giỏi: … bài. Chiếm … % . +Loại khá: … bài. Chiếm … % . HS nghe GV trình bày. +Loại TB: … bài. Chiếm … % . -Số bài dưới TB là … bài. Chiếm … % . Trong đó: +Loại yếu: … bài. Chiếm … % . +Loại kém: … bài. Chiếm … % . -Tuyên dương những HS làm bài tốt, nhắc nhở những HS làm bài còn kém. Hoạt động 2. Trả bài. Chữa bài kiểm tra. Yêu cầu vài HS đi trả bài cho từng HS. Đưa lần lượt từng câu của đề bài lên, HS xem bài làm của mình, nếu có chỗ yêu cầu HS trả lời. nào thắc mắc thì hỏi GV. Ở mỗi câu, GV phân tích rõ yêu cầu cụ HS trả lời các câu hỏi của đề bài theo thể, có thể đưa bài giải mẫu, nêu những yêu cầu của GV. lỗi phổ biến, những lỗi sai điển hình để HS chữa những câu làm sai. HS rút kinh nghiệm. Nêu biểu điểm để HS có thể nêu ý kiến của mình về bài HS đối chiếu. làm, yêu cầu GV giải đáp những kiến GV giảng kĩ cho HS những những câu thức chưa rõ hoặc đưa ra cách giải khác. hỏi khó. Sau khi đã chưa song bài kiểm tra học kì I (cả Số và Hình), GV nhắc nhở HS về ý thức học tập, thái độ trung thực, tự giác khi làm bài và những điều chú ý (như cẩn thận khi đọc đề, khi vẽ hình, không tập trung vào câu hỏi khó khi chưa làm song các câu khác …) để kết quả làm bài được tốt hơn. 4.Hướng dẫn -HS cần ôn lại những phần kiến thức mình chưa vững để củng cố. -HS làm lại các bài sai để tự mình rút kinh nghiệm. -Với HS khá giỏi nên tìm thêm các cách giải khác để phát triển tư duy. ----------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Ngày soạn: 20/12/2011. Ngày giảng: 6A: 6B:. CHƯƠNG II. GÓC. TIẾT 15. NỬA MẶT PHẲNG. I.MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: -HS biết về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho. -HS biết về tia nằm giữa hai tia khác. -Nhận biết được mặt phẳng. 2. Kĩ năng: -Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác nhau. -Làm quen với việc phủ định một khái niệm. 3. Thái độ: - Có thái độ học tập tích cực II.CHUẨN BỊ. 1.Giáo viên. -Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa. 2.Học sinh. -Thước thẳng có chia khoảng cách, thước thẳng, compa. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1.Ổn định tổ chức. -Kiểm tra sĩ số : 6A: /42. Vắng: ........................................................................................................................................ 6B: /42. Vắng: ........................................................................................................................................ 2.Kiểm tra..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> -Sách vở , đồ dùng học tập của học sinh. 3.Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1. Đặt vấn đề. GV gọi 1 HS lên bảng vẽ 1 đường thẳng Một HS lên bảng, cả lớp thực hiện vào và đặt tên. vở. -Đường thẳng có giới hạn không? Trả lời … -Đường thẳng vừa vẽ có chia mặt bảng? (mặt trang giấy) thành mấy phần ? -Mặt bảng, mặt trang giấy cho ta hình ảnh của 1 mặt phẳng ⇒ Chỉ rõ 2 nửa mp. Hoạt động 2. Khái niệm nửa mặt phẳng. 1.Nửa mặt phẳng. GV lấy thêm ví dụ về nửa mặt phẳng. -Trang giấy, mặt bảng …là hình ảnh của mặt phẳng. -HS cho ví dụ về hình ảnh mặt phẳng -Mặt phẳng có giới hạn không? trong thực tế? -Mặt phẳng không bị giới hạn về mọi -Đường thẳng a chia mặt phẳng làm mấy phía. phần? -Hai phần riêng biệt -Mỗi phần và đt a được coi như 1 nửa a mp bờ a. Vậy thế nào là mp bờ a? ///////////////////////////////////////////////////// GV nêu khái niệm SGK.T.72. *Khái niệm (SGK.T.72). -HS nhắc lại khái niệm nửa mặt phẳng bờ a trên hình. GV nêu thế nào là 2 nửa mp đối nhau? HS ghi vở. -Để phân biệt 2 nửa mp chung bờ a -Hai nửa mp có chung bờ a gọi là 2 nửa người ta thường đặt tên cho nó. mp đối nhau. GV vẽ các điểm M, N, P -Bất kỳ đt nào nằm trên mp cũng là bờ GV nêu cách gọi tên nửa mp. Nửa mp chung của 2 nủa mp đối nhau. (I) là nửa mp bờ a chứa điểm M hoặc .N nửa mp bờ a không chứa điểm P. a .M Tương tự em hãy gọi tên nửa mp bờ a còn lại trên hình vẽ ? .P GV giới thiệu 2 điểm nằm cùng phía, 2 -HS chỉ vào hình vẽ và đọc tên nửa mp. điểm nằm khác phía đối với điểm a. -Hai điểm M, N nằm cùng phía đối với -Những đoạn thẳng ntn thì cắt a? không đt a. cắt a? -Hai điểm M, P (hoặc N, P) nằm khác phía đối với đt a. Yêu cầu HS thực hiện ?1. HS thực hiện ?1. a. b. Đoạn thẳng MN không cắt a. Đoạn thẳng MP cắt a. Hoạt động 3. Tìm hiểu tia nằm giữa hai tai. 2.Tia nằm giữa 2 tia..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> GV yêu cầu HS. -Vẽ 3 tia Ox, Oy, Oz chung gốc. -Lấy 2 điểm M, N sao cho: M tia Ox và M O, N tia Oy và N O. -Vẽ đoạn thẳng MN. Gọi 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở -Tia Oz cắt đoạn thẳng MN? -Tia Oz cắt MN tại 1 điểm nằm giữa M và N ta có tia Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy GV cho HS làm ?2. GV vẽ sẵn hình trên bảng phụ. +Hình b: Tia Oz có nằm giữa 2 tia Ox, Oy không? Tại sao? +Hình c, d: Tia Oz có cắt đoạn MN không? Tia Oz có nằm giữa 2 tia Ox, Oy không?. 4.Củng cố. Cho HS làm bài tập 2, 3, 5.Tr.73.SGK.. HS thực hiện theo yêu cầu của GV. HS ghi vở. x M a). O. z N. y. HS trả lời ?2. z b). . . . x M O N -Tia Oz cắt đoạn thẳng MN. x M x O y M N c) z O d) z. y y N. HS làm bài tập 2, 3, 5. Bài 2. HS thực hành và trả lời câu hỏi. Bài 3. HS điền vào chỗ trống trên bảng phụ. Bài 5. HS vẽ hình và trả lời.. 5.Hướng dẫn. -Học kỹ lý thuyết trong SGK. -Làm BT.1, 4, 5.Tr.73.SGK . -Làm BT. 1, 4, 5.Tr.52.SBT. -BT thêm: Vẽ 4 tia chung gốc rồi chỉ ra các tia nằm giữa 2 tia khác. ---------------------------------------------------------Ngày soạn: 20/12/2011. Ngày giảng: 6A: 6B:. TIẾT 16. GÓC. I.MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: -HS biết về góc là gì? Góc bẹt là gì? - Biết về điểm nằm trong góc..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> -Biết vẽ góc, đặt tên cho góc, đọc tên góc. 2. Kĩ năng: - Biết vẽ một gó thành thạo -Nhận biết điểm nằm trong góc. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận. II.CHUẨN BỊ. 1.Giáo viên. -Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu. 2.Học sinh. -Thước thẳng có chia khoảng cách, vở ghi, SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1.Ổn định tổ chức. -Kiểm tra sĩ số : 6A: /42. Vắng: ........................................................................................................................................ 6B: /42. Vắng: ........................................................................................................................................ 2.Kiểm tra. HS1.Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? HS1.Lên bảng thực hiện. -Thế nào là 2 nửa mặt phẳng đối nhau ? -Vẽ đường thẳng xy, lấy điểm O thuộc xy, chỉ rõ 2 nửa mp có bờ chung là xy. HS2.Vẽ 2 tia chung gốc Ox, Oy trong HS2.Lên bảng thực hiện. một số trường hợp. Cả lớp cùng vẽ. GV gọi 2 HS nhận xét, đánh giá bài làm của bạn. HS lớp nhận xét. *Hai tia chung gốc tạo thành một hình, hình đó gọi là góc. Vậy góc là gì? Đó là nội dung bài học hôm nay. 3.Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1. Tìm hiểu về góc. 1.Góc. GV giới thiệu định nghĩa góc. *Định nghĩa (SGK.Tr.73). GV nêu đỉnh, cạnh của góc, cách đọc HS vẽ góc và ghi vào vở. tên góc, ký hiệu góc. +O là đỉnh. GV lưu ý: Đỉnh góc viết ở giữa và viết +Ox, Oy: Cạnh của góc. to hơn hai chữ bên cạnh. +Đọc là: Góc xOy hoặc góc yOx hoặc Góc xOy ở hình 4b còn gọi là góc góc O. MON. +Ký hiệu: ∠ xOy. GV quay lại hình kiểm tra của HS1. -Hình này có góc nào không? Nếu có HS trả lời. hãy chỉ rõ. Góc xOy có đặc điểm gì? x O y -Góc xOy gọi là góc bẹt. Vậy góc bẹt. O. N.. y.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> là góc ntn? ta sang phần 2.. M .. x Hoạt động 2. Tìm hiểu về góc bẹt. 2.Góc bẹt. -Góc bẹt là góc có đặc điểm gì? -HS nêu định nghĩa góc bẹt, đặt tên. -Nêu cách vẽ một góc bẹt trong thực x . y tế? O *Định nghĩa (SGK.Tr.74). -HS đứng tại chỗ trả lời -Trên hình bài tập 8 có những góc nào? Bài tập 8.Tr.75.SGK. Đọc tên? . C. -Để vẽ góc ta làm như thế nào?. . . . B A D +Có 3 góc: ∠ BAC; ∠ CAB; ∠ BAD. Hoạt động 3. Cách vẽ góc. -Để vẽ góc ta ta vẽ lần lượt ntn? 3.Vẽ góc. GV nêu yêu cầu HS vẽ tia Ot nằm giữa -HS vẽ 2 tia chung gốc Ox và Oy. hai tia Ox, Oy. y -Trên hình có mấy góc? Đọc tên? t -Để thể hiện rõ góc mà ta đang xét, )2 người ta thường dùng các vòng cung O x nhỏ nối 2 cạnh của góc, để dễ phân biệt các góc chung đỉnh ta còn có thể dùng -Hai góc chung đỉnh O: ∠ xOt và ∠ tOy ký hiệu chỉ số: Góc O1; góc O2 … Còn được kí hiệu là góc O1 và góc O2. Hoạt động 4. Điểm nằm trong góc. -Ở góc xOy, lấy điểm M. Ta nói điểm M 4.Điểm nằm bên trong góc. nằm bên trong góc xOy, Vẽ tia OM. Hãy HS trả lời: Tia OM nằm giữa hai tai Ox nhận xét trong ba tia Ox, OM, Oy tia và Oy. y nào nằm giữa 2 tia còn lại? Vậy điểm M nằm bên trong góc xOy M z *Chú ý: Khi 2 cạnh của góc không đối . nhau mới có điểm nằm trong góc. O x -Điểm M nằm trong góc xOy. -Tia OM nằm trong góc xOy. 4.Củng cố. -HS nêu định nghĩa góc? Định nghĩa góc HS trả lời. bẹt? HS làm bài tập 6, 7.Tr.75. Yêu cầu HS làm bài tập 6, 7.Tr.75.SGK. Bài 6..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> GV phát phiếu học tập cho HS điền vào chỗ trống GV gọi 2 đại diện của nhóm nhanh nhất lên điền vào bảng phụ GV thu và kiểm tra phiếu học tập của các nhóm khác.. HS điển vào ô trống trong các phát biểu. a) …góc xOy. … đỉnh của góc. … hai cạnh của góc. b) … S, … SR, ST. c) … góc có hai cạnh là 2 tia đối nhau. Bài 7. HS quan sát hình 7 và điền vào bảng.. 5.Hướng dẫn. -Học bài theo SGK. -Làm các bài tập 9, 10.Tr.75.SGK. và bài tập 7, 10.Tr.53.SBT. -Tiết sau mang thước đo góc có ghi độ theo 2 chiều. -------------------------------------------------------------------. Ngày soạn: 02/01/2012. Ngày giảng: 6A: 6B:. TIẾT 17. SỐ ĐO GÓC. I.MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: -HS công nhận mỗi góc có 1 số đo xác định. Số đo của góc bẹt là 1800 . -Hiểu về góc vuông, góc nhọn, góc tù. 2.Kỹ nằng: - Biết đo góc bằng thước đo góc, biết so sánh 2 góc. - Nhận biết điểm nằm trong góc. 3. Thái độ: -Đo góc cẩn thận, chính xác. II.CHUẨN BỊ. 1.Giáo viên. -Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu. Mô hình các loại góc, thước đo góc, ê ke. 2.Học sinh. -Thước thẳng có chia khoảng cách, vở ghi, SGK, thước đo góc, ê ke. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1.Ổn định tổ chức. -Kiểm tra sĩ số : 6A: /42. Vắng: ........................................................................................................................................ 6B: /42. Vắng: .........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 2.Kiểm tra. HS1.+ Vẽ 1 góc và đặt tên, chỉ rõ đỉnh, HS1.Lên bảng thực hiện. cạnh của góc? Cả lớp cùng vẽ. + Vẽ 1 tia nằm giữa 2 cạnh của góc, đặt tên cho tia đó? +Trên hình vừa vẽ có mấy góc? Viết tên các góc đó? Gọi HS nhận xét, đánh giá bài làm của Nhận xét bài làm trên bảng. bạn. *Trên hình vừa vẽ ta thấy có 3 góc, làm thế nào để biết chúng bằng nhau hay không bằng nhau? Muốn trả lời câu hỏi này ta phải dựa vào đại lượng “Số đo góc” mà bài hôm nay sẽ học. 3.Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1. Đo góc. 1.Đo góc. GV vẽ góc xOy a.Dụng cụ đo. -Để xác định số đo của góc xOy ta đo -Thước đo góc (Thước đo độ). góc xOy bằng một dụng cụ gọi là thước -Cấu tạo. (SGK.Tr.76). đo góc. Em hãy cho biết nó có cấu tạo -HS nêu cấu tạo của thước đo góc? như thế nào? b.Đơn vị đo góc: Độ, phút, giây. -Đơn vị của số đo góc là gì? +1 độ kí hiệu 10. GV giới thiệu đơn vị nhỏ hơn độ +1 phút kí hiệu 1'. +1 giây kí hiệu 1". 10 = 60' 1' = 60" GV nêu cách đo góc và thao tác trên c.Cách đo góc. hình. HS thao tác đo góc xOy theo GV +B1.Đặt thước sao cho tâm của thước +Ví dụ. trùng với đỉnh O và một cạnh đi qua Số đo của góc xOy bằng 600 vạch 0 của thước. Ký hiệu: ∠ xOy = 600 hay ∠ yOx +B2.Cạnh kia nằm trên nửa mp chứa = 600 thước, giả sử cạnh kia đi qua vạch 600 ta y 0 nói góc xOy có số đo 60 . GV yêu cầu HS nêu lại cách đo góc. -Cho các góc sau, hãy xác định số đo ) 600 mỗi góc? O x a. I. 1050. b p. .. q. S -Mỗi góc có mấy số đo? -Số đo góc bẹt là bao nhiêu độ?. ∠ aIb = 1050. ∠ pSq =. 1800 -Hai HS lên bảng đo góc, 2 HS khác lên.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> -Có nhận xét gì về số đo các góc so với đo lại. 1800 ? *Nhận xét (SGK.Tr.77). GV yêu cầu HS làm bài tập ?1 đo độ mở -HS nêu nhận xét. của cái kéo, của com pa. *Chú ý (SGK.Tr.77). -HS đọc chú ý trong SGK. Hoạt động 2. So sánh hai góc. 2.So sánh hai góc. GV cho 3 góc O1, O2, O3 HS vẽ hình vào vở. -Hãy xác định số đo của chúng? Ba HS lên bảng đo. GV gọi 3 HS lên bảng đo. -Hãy so sánh số đo các góc?. O1 O2. GV kết luận. ∠ O1 < ∠ O2 < ∠ O3 -Vậy để so sánh 2 góc ta căn cứ vào? -Hai góc bằng nhau khi nào? -Trong 2 góc không bằng nhau, góc nào lớn hơn? -HS trả lời. GV nhấn mạnh cách so sánh 2 góc.. ∠ O1 = 550 ∠ O2 = 900 O2 < ∠ O3 ∠ O3 = 1350. O3 ⇒. ∠ O1 <. ∠. HS trả lời. *So sánh 2 góc bằng cách so sánh các số đo của chúng. -Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau. -Hai góc không bằng nhau: góc nào có số đo lớn hơn thì góc đó lớn hơn. Yêu cầu HS làm ?2 trong SGK. HS làm bài ?2. Hoạt động 3. Tìm hiểu các loại góc. GV treo bảng phụ. Ở trên hình trên có HS quan sát Hình 17.SGK. góc O1 là góc nhọn, góc O2 là góc vuông, HS trả lời, lấy ví dụ? góc O3 là góc tù. -Góc vuông là góc có số đo bằng 900. -Vậy thế nào là góc vuông, góc nhọn, -Góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn 900. góc tù? Cho ví dụ? -Góc tù là góc có số đo lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800. 4.Củng cố. -Nêu cách đo góc xOy? HS trả lời … -Có kết luận gì về các số đo của 1 góc? -Muốn so sánh 2 góc ta làm ntn? -Có những loại góc nào? Làm bài tập 11.Tr.79.SGK. Làm bài tập 11. -Đọc số đo các góc xOy, xOz, xOt ở hình 18.SGK. Cho HS làm việc nhóm bài tập HS hoạt động theo nhóm làm bài 14. 14.Tr.79.SGK..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> GV kiểm tra bài làm của các nhóm. 5.Hướng dẫn. -HS nắm vững cách đo góc. -Phân biệt góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt. -Làm các bài tập 12, 13, 15, 16, 17.Tr.14, 15.SBT. -Giờ sau mang thước thẳng và thước đo góc. -----------------------------------------------------------------------. Ngày soạn: 09/01/2012. Ngày giảng: 6A: 6B:. TIẾT 18. VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO I.MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Biết trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho xOy = m0 (0 < m < 180). - Biết dùng thức đo goc sđể đo góc. 2. Kĩ năng: - Biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước có góc. 3. Thái độ: - Đo, vẽ cẩn thận, chính xác. II.CHUẨN BỊ. 1.Giáo viên. -Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, thước đo góc, bút dạ các màu. 2.Học sinh. -Thước thẳng có chia khoảng cách, thước đo góc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1.Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số : 6A: /42. Vắng: ...................................................................................................................................... 6B: /42. Vắng: .........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 2.Kiểm tra. HS1.Khi nào thì ∠ xOy + ∠ yOz = ∠ xOz? Chữa BT.20.Tr.82.SGK. Cho biết tia OI nằm giữa 2 tia OA, OB, ∠ AOB = 600,. ∠ BOI =. HS1.Trả lời … Chữa bài tập.. 1  4. AOB. HS2.Trả lời … HS2.Thế nào là 2 góc phụ nhau? bù Chữa bài tập. nhau? kề bù nhau? Chữa BT 21(b), 22(b).SGK (có hình vẽ HS dưới lớp nhận xét … sẵn). GV nhận xét, cho điểm HS. 3.Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng. -Khi có một góc, ta có thể xác định được số đo của nó bằng thước đo góc. HS đọc Ví dụ 1 (SGK.Tr.83). Ngược lại nếu biết số đo của 1 góc, làm Cả lớp nghiên cứu cách vẽ trong SGK thế nào để vẽ được góc đó? và vẽ vào vở. Ta xét ví dụ sau: Một HS lên bảng trình bày. 0 GV thao tác lại cách vẽ góc 40 Cho tia Ox, vẽ góc xoy sao cho ∠ xOy = 400 Giải: (SGK.Tr.83). y. 400 O x Một HS lên bảng vẽ. Các HS khác vẽ GV nêu Ví dụ. -Để vẽ ∠ ABC = 1350 em sẽ tiến hành vào vở. Ví dụ 2. như thế nào? ∠ ABC = 1350 -Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia BC Vẽ góc ABC biết Giải: vẽ được mấy tia BA sao cho -Vẽ tia BC bất kỳ. ∠ ABC = 1350 0 ∠ -Tương tự trên 1 nửa mp có bờ chứa tia -Vẽ tia BC tạo với tia BC góc 30 Ox ta vẽ được mấy tia Oy để ∠ xOy = ABC là góc phải vẽ. A m0 (0 < m 180) 1350 GV đưa nhận xét trên bảng phụ.. B *Nhận xét. (SGK.Tr.83).. C.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> HS nhận xét. Hoạt động 2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng. GV nêu Ví dụ 3. *Ví dụ 3. Cho tia Ox trên cùng một nửa mặt Một HS lên bảng vẽ hình. phẳng có bờ chứa tia Ox vẽ ∠ xOy = Cả lớp vẽ vào vở. 300, ∠ xOz = 450. Trong 3 tia Ox, Một HS trả lời câu hỏi, giải thích lý do? Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox, Oz (vì 300 < 450) z y 0 45 0 -Trên một nửa mp có bờ chứa tia Ox vẽ O 30 x 0 0 ∠ xOy = m , ∠ xOy = n (m < n). Hỏi tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? HS trả lời. GV nêu nhận xét trên bảng phụ. *Nhận xét. (SGK.Tr.84) GV nêu bài tập: Ai vẽ đúng? Vẽ trên cùng 1 nửa mặt phẳng có bờ là Một HS lên bảng vễ. đường thẳng chứa tia OA, ∠ AOB = 500. 4.Củng cố. Bài 28.Tr.84.SGK. Cho tia Ax vẽ tia Ay sao cho ∠ xAy = HS vẽ hình và trả lời: Vẽ được 2 tia Ay 500.Vẽ được mấy tia Ay? sao cho ∠ xAy = 500 Bài tập. Vẽ ∠ ABC = 900 bằng 2 cách: Cách 1: Dùng thước đo độ. Hai HS lên bảng vẽ. +Cách 2: Dùng ê ke vuông. Bài tập. Điền tiếp vào dấu ... để được câu đúng. HS lên bảng điền vào chỗ trống. 1.Trên nửa mặt phẳng ..... bao giờ cũng .... tia Oy sao cho ∠ xOy = n0. 2.Trên nửa mặt phẳng cho trước vẽ ∠ xOy = m0, ∠ xOz = n0. Nếu m > n thì .... 3.Vẽ ∠ AOB = m0, ∠ AOC = n0 (m < n) -Tia OB nằm giữa 2 tia OA và OC nếu … -Tia OA nằm giữa 2 tia OB và OC nếu … 5.Hướng dẫn. -Tập vẽ góc với số đo cho trước. -Nhớ kỹ 2 nhận xét của bài học. -Làm các BT 26, 25, 29 (SGK - 84, 85) *Hướng dẫn giải.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Bài tập 29.Tr.85.SGK.. Do ∠ yOt kề bù với ∠ xOt nên ta có ∠ yOt = 1800 – ∠ xOt = 1800 – 300 = 1500. Do Ot’ nằm giữa hai tia Ot và Oy nên ta có: ∠ yOt = ∠ yOt + ∠ t’Ot. Suy ra ∠ t’Ot = ∠ yOt - ∠ yOt’ = 1500 – 600 = 900. ------------------------------------------------------------------. Ngày soạn: Ngày giảng: 6A: 6B:. TIẾT 19. KHI NÀO THÌ. XOY. . + YOZ =. 05/02/2012.. XOZ .. I.MỤC TIÊU. 1 Kiến thức:.   - Hiểu khi nào thì XOY + YOZ = XOZ . - Nhận biết các khái niệm: 2 góc kề nhau, 2 góc phụ nhau, 2 góc bù nhau, 2 góc kề bù. 2. Kĩ năng: - Củng cố kỹ năng sử dụng thước đo góc, rèn kỹ năng tính góc, kỹ năng nhận biết các quan hệ giữa 2 góc. - Nhận biết điểm nằm trong góc. - Rèn tính cẩn thận, chính xác cho học sinh. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học và có thái độ học tập tích cực II.CHUẨN BỊ. 1.Giáo viên. -Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, thước đo góc, bút dạ các màu. 2.Học sinh..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> -Thước thẳng có chia khoảng cách, thước đo góc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1.Ổn định tổ chức. -Kiểm tra sĩ số : 6A: /42. Vắng: ........................................................................................................................................ 6B: /42. Vắng: ........................................................................................................................................ 2.Kiểm tra. HS1.Vẽ góc xOz. HS1.Lên bảng thực hiện. -Vẽ tia Oy nằm giữa 2 cạnh của góc xOz. -Dùng thước đo góc đo các góc có trong HS cả lớp cùng làm trên giấy nháp. hình. HS nhận xét bài của bạn. -So sánh xOy + yOz với xOz Qua kết quả trên em rút ra nhận xét gì ? HS trả lời. GV nhận xét bài làm trên bảng GV kiểm tra kết quả đo góc của 2, 3 HS. Qua kết quả đo được vừa thực hiện em nào trả lời được câu hỏi 1? 3.Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1. Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz. GV nêu câu hỏi . HS trả lời. Các học sinh khác nhận xét câu trả lời của bạn. ∠ xOy = ? GV đưa Nhận xét (SGK.Tr.81) trên ∠ yOz = ? bảng phụ, nhấn mạnh 2 chiều của nhận ∠ xOz = ? xét đó. ∠ xOy + ∠ yOz = ∠ xOz HS đọc đề to, rõ. HS tính, giải thích cách tính. y x. O z HS: Có 3 góc, chỉ cần đo 2 góc có thể biết được số đo của cả 3 góc. HS trả lời. *Củng cố: GV cho hình vẽ với hình vẽ này ta có thể phát biểu nhận xét như thế nào?. *Nhận xét (SGK.Tr.81). *Áp dụng. B A. O. C.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> GV đưa đề bài 18.SGK lên bảng phụ. HS đọc đề to, rõ. Quan sát hình vẽ, áp dụng nhận xét trên để giải bài tập. Tính góc BOC? GV đưa bài giải mẫu trên bảng phụ . -Như vậy nếu cho 3 tia chung gốc trong đó 1 tia nằm giữa 2 tia còn lại, ta có mấy góc trong hình? Chỉ cần đo mấy góc thì ta biết được số đo của cả 3 góc?. a.Tia OB nằm giữa 2 tia OA, OC nên ∠ AOB + ∠ BOC = ∠ AOC b.Bài 18.Tr.82.SGK. Theo đầu bài, tia OA nằm giữa 2 tia OB và OC nên ∠ BOC = ∠ BOA + ∠ AOC thay ∠ BOA = 450, ∠ AOC =320 0 0 ⇒ ∠ BOC = 45 + 32 ∠ BOC = 770. -Cho hình vẽ. Đẳng thức sau viết đúng c. hay sai? Vì sao? ∠ xOy + ∠ yOz = ∠ xOz -Tại sao tia Oy không nằm giữa 2 tia ⇒ Đẳng thức viết sai Ox, Oz? Vì tia Oy không nằm giữa 2 tia Ox, Oz -Quay lại hình ban đầu, ta có góc xOy và góc yOz là 2 góc kề nhau. Vậy thế nào là 2 góc kề nhau ta chuyển sang 1 số khái niệm mới. Hoạt động 2. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù nhau. Yêu cầu học sinh tự đọc các khái niệm ở mục 2 (SGK.Tr.81) sau đó GV đưa câu -HS trao đổi, cử đại diện viết câu trả lời hỏi cho các nhóm làm việc. vào bảng nhóm . +Nhóm 1: Thế nào là 2 góc kề nhau? Vẽ hình minh hoạ, chỉ rõ 2 góc kề nhau trên hình. -Hai góc kề nhau: ∠ xOy và ∠ +Nhóm 2: Thế nào là 2 góc phụ nhau? yOz. 0 0 Tìm số đo của góc phụ với góc 30 , 45 z +Nhóm 3: Thế nào là 2 góc bù nhau? cho y +Nhóm 4: Thế nào là 2 góc kề bù? Hai góc kề bù có tổng số đo bằng bao nhiêu? O x Vẽ hình minh hoạ? -HS cả lớp nhận xét, bổ sung GV treo bảng nhóm GV nêu câu hỏi bổ sung cho mỗi nhóm. -Hai góc phụ nhau: Ví dụ: góc 500 và góc 400 1.Góc xOy và yOz (H.1) có kề nhau -Hai góc bù nhau. không? 0 0 2.Muốn kiểm tra xem 2 góc có phụ nhau Ví dụ: góc 110 và góc 70 -Hai góc kề bù: ∠ xOy và ∠ yOz không ta làm thế nào? y 3.Hai góc bù nhau thoả mãn điều kiện gì?.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> 4.Hai góc A1, A2 kề bù khi nào ?. (( x. GV nêu các khái niệm trên bảng phụ. 4.Củng cố. GV cho các hình vẽ lên bảng phụ. Hãy chỉ ra mối quan hệ giữa các góc trong từng hình.. O. z. Bài tập 1. -Ba HS lần lượt trả lời yêu cầu của bài tập.. 600 800( A B ). C. 500. D 1000 y. x. O. x'. ∠ A và ∠ B phụ nhau. ∠ C và ∠ D bù nhau. ∠ xOy và ∠ x’Oy kề bù nhau.. GV cho HS làm bài tập. a.Nếu tia AE nằm giữa 2 tia AF và AK thì ... + .... = .... b.Hai góc ... có tổng số đo bằng 900. HS lên điền trên bảng phụ. c.Hai góc bù nhau có tổng số đo ... Một bạn viết như sau đúng hay sai ? "Hai góc có tổng số đo bằng 1800 là 2 -HS đứng tại chỗ trả lời. góc kề bù" 5.Hướng dẫn. - Học thuộc và hiểu: +Nhận xét: Khi nào ∠ xOy + ∠ yOz = ∠ xOz ? + Nhận biết được 2 góc kề nhau, 2 góc phụ nhau , 2 góc bù nhau, hai góc kề bù. - Làm các bài tập 19, 20, 21, 22, 23.Tr.82, 83.SGK. *Giải bài tập 23: Vì hai tia AM và AN đối nhau nên  MAN là góc bẹt. Ta lại có tia AQ nằm giữa hai tia AN và AP nên ta có x = PAQ = MNA ( MAP + NAQ) ------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 07/02/2012. Ngày giảng: 6A: 6B:.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> TIẾT 20. LUYỆN TẬP. I.MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: -Củng cố kỹ năng sử dụng thước đo góc, rèn kỹ năng tính góc, kỹ năng nhận biết các quan hệ giữa 2 góc. 2. Kĩ năng: -Rèn tính cẩn thận, chính xác cho học sinh. 3. Thái độ: - Có thái độ học tập môn học và thích thú môn học II.CHUẨN BỊ. 1.Giáo viên. -Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, thước đo góc, bút dạ các màu. 2.Học sinh. -Thước thẳng có chia khoảng cách, thước đo góc. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1.Ổn định tổ chức. -Kiểm tra sĩ số : 6A: /42. Vắng: ........................................................................................................................................ 6B: /42. Vắng: ........................................................................................................................................ 2.Kiểm tra. -Kết hợp trong giờ. 3.Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1. Luyện tập về bài tập nhận biết góc, đo góc. Gọi một HS đọc đề bài. Bài 21.Tr.82.SGK. Đưa H.28 lên bảng phụ. Hai HS cùng lên bảng đo góc. H.a. xOy = ; yOz = Gọi 2 HS lên bảng đo. xOz = H.b. aOb = ; bOc = Gọi HS trả lời câu b) của bài. cOd = ; bOd = aOc = -Các cặp góc phụ nhau ở H.28a là: xOy và yOz -Các cặp góc phụ nhau ở H.28b là: aOb và bOd ; aOc và cOd HS dưới lớp nhận xét. Bài 22.Tr.82.SGK. Gọi một HS đọc đề bài. Hai HS cùng lên bảng đo góc. Đưa H.28 lên bảng phụ. H.29. xOy = ; yOz = xOz = Gọi 2 HS lên bảng đo H.30. aAb = ; bAc = cAd = ; bAd = Gọi HS trả lời câu b) của bài. aAc = -Cặp góc bù nhau ở H.29 là: xOy và yOz.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> GV nhận xét …. -Các cặp góc bù nhau ở H.30 là: aAb và bAd ; aAc và cAd HS dưới lớp nhận xét. Bài 22.Tr.56.SBT. Gọi một HS đọc đề bài. Một HS đọc đề bài. HS lần lượt trả lời. Vì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz nên xOy + yOz = xOz. Do đó: Gọi HS lần lượt trả lời. 400 + 300 =700. Vậy xOz là góc nhọn. 400 + 500 =900.Vậy xOz là góc vuông. 400 + 700 =1100. Vậy xOz là góc tù. GV nhận xét … 400 + 1400 =1800.Vậy xOz là góc bẹt. Hoạt động 2. Luyện tập bài tập về tính góc. Bài 19.Tr.82.SGK. Gọi một HS đọc đề bài. Một HS lên bảng thực hiện. Vì hai góc xOy và yOy’ kề bù nên ta có: Gọi một HS lên bảng thực hiện. xOy + yOy’ = 1800 1200 + yOy’ = 1800 yOy’ = 1800 – 1200 Gọi HS nhận xét. Vậy yOy’ = 600 GV nhận xét, chữa bài. HS dưới lớp nhận xét. Bài 20.Tr.82.SGK. Gọi một HS đọc đề bài. Một HS lên bảng thực hiện. Gọi một HS lên bảng thực hiện. Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chữa bài. Gọi một HS đọc đề bài. Gọi một HS lên bảng thực hiện. Gọi HS nhận xét. GV nhận xét, chữa bài.. 1 1 0 A OB .60 Ta có: BOI = 4 = 4 = 150.. Vì tia OI nằm giữa hai tia OA, OB nên: AOI + IOB = AOB AOI = AOB – IOB = 600 – 150 = 450. HS dưới lớp nhận xét. Bài 18.Tr.55.SBT. Gọi một HS đọc đề bài. Một HS lên bảng tính. Vì AOI và AOK là hai góc kề bù nên ta có: AOI + AOK = 1800 AOI = 1800 – 1200 = 600. Vì BOI và BOK là hai góc kề bù nên ta có: BOI + BOK = 1800 BOK = 1800 – 4500 = 1350. Vì tia OI nằm giữa hai tia OA và OB nên ta có: AOI + IOB = AOB  AOB = 600 + 450 = 1050.. 4. Củng cố: - Gv hệ thống lại các bài tập đã chữa - Hệ thống lại kiến thức trọng tâm.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> 5.Hướng dẫn. -Học thuộc và hiểu: +Nhận xét: Khi nào ∠ xOy + ∠ yOz = ∠ xOz ? +Nhận biết được 2 góc kề nhau, 2 góc phụ nhau , 2 góc bù nhau, hai góc kề bù. -Xem lại các bài tập đã chữa. Giờ sau mang thước đo góc. --------------------------------------------------------------------------------------. Ngày soạn: 08/02/2012. Ngày giảng: 6A: 6B:. TIẾT 21. TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC I.MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là tia phân giác của góc? - HS hiểu đường phân giác của góc là gì? 2. Kĩ năng: - Biết vẽ tia phân giác của góc. - Rèn tính cẩn thận khi vẽ, đo, gấp giấy. 3. Thái độ: - Có thái độ học tập tích cực. II.CHUẨN BỊ. 1.Giáo viên. -Thước thẳng, thước đo có góc, giấy để gấp, bảng phụ. 2.Học sinh. -Thước thẳng có chia khoảng cách, thước đo góc, giấy để gấp. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1.Ổn định tổ chức. -Kiểm tra sĩ số : 6A: /42. Vắng: ........................................................................................................................................ 6B: /42. Vắng: ........................................................................................................................................ 2.Kiểm tra..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> HS1.Cho tia Ox trên cùng 1 nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ tia Oy, tia Oz sao cho: ∠ xOy = 1000, ∠ zOy = 500. -Vị trí tia Oz như thế nào đối tia Ox và Oy ? Tính ∠ yOz , so sánh ∠ yOz với ∠ xOz?. Một HS lên bảng thực hiện.. O Ta có: ∠ xOy = 1000, ∠ xOz = 500 ⇒ ∠ xOy > ∠ xOz Hai tia Oy, Oz cùng thuộc 1 nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox. ⇒ Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy. ⇒ ∠ xOz + ∠ yOz = ∠ xOy 500 + ∠ yOz = 1000 ∠ yOz = 1000 - 500 ∠ yOz = 500 Vậy ∠ yOz = ∠ xOz.. GV nhận xét, cho điểm HS. *Tia OZ nằm giữa 2 tia Ox và Oy , tia Oz tạo với Ox , Oy 2 góc bằng nhau , ta nói Oz là tia phân giác của góc xOy. ⇒ Bài mới. 3.Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1. Tia phân giác của một góc là gì ? -Qua bài toán trên em hãy cho biết tia phân giác của 1 góc là 1 tia ntn? HS nêu định nghĩa. -Khi nào tia Oz là tia phân giác của ∠ xOy ? y -Hãy quan sát các hình vẽ, dựa vào định nghĩa cho biết tia nào là tia phân giác z của góc trên x O hình. t HS x quan sát 45 hình vẽ và trả lời. y O +Oz là tia phân giác ∠ xOy. ⇔ Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox,Oy. x ∠ zOx + ∠ xOz = ∠ zOy t. O GV nêu ví dụ.. y Hoạt động 2. Cách vẽ tia phân giác của một góc. *Ví Dụ: Cho ∠ xOy = 640, vẽ tia phân.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> -Tia Oz phải thoả mãn điều kiện gì ? -Nêu cách vẽ tia Oz ? Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình.. -Ngoài thước dùng đo góc còn có cách nào khác khác có thể xác định được phân giác của ∠ AOB ?. -Mỗi góc (không phải góc bẹt ) có mấy tia phân giác ? -Cho góc bẹt xOy. Vẽ tia phân giác của góc này ? -Góc bẹt có mấy tia phân giác ?. giác Oz của ∠ xOy. HS trả lời. HS vẽ vào vở. Giải: Tia Oz là tia phân giác ∠ xOy. ∠ xOz = ∠ zOy mà ∠ xOz + ∠ zOy = ∠ xOy = 640 ⇒. ∠ xOz =. 64 0 2. = 320. HS xem hình 38.SGK và thực hành gấp giấy. +Cách 1: Dùng thước đo góc. -Vẽ ∠ xOy =640 -Vẽ tia Ot nằm giữa 2 tia Ox, Oy sao cho ∠ xOz = 320 +Cách 2: Gấp giấy. -Vẽ ∠ xOy lên giấy trong -Gấp giấy sao cho cạnh Ox trùng với cạnh Oy, nếp gấp cho ta thấy vị trí của tia phân giác. HS: Chỉ có 1 tia phân giác. -HS vẽ hình và trả lời. Góc bẹt có 2 tia phân giác là 2 tia đối nhau. *Nhận xét : Mỗi góc (không phải là góc bẹt) chỉ có 1 tia phân giác.. Hoạt động 3. Chú ý. GV trở lại hình vẽ trên, có tia Oz là tia HS theo dõi trên bảng. phân giác góc xOy. HS vẽ hình vào vở. ' ' GV vẽ đường thẳng zz và giới thiệu zz HS nêu khái niệm. là đường phân giác góc xOy. -Vậy đường phân giác của 1 góc là gì? * Đường thẳng chứa tia phân giác của 1 góc là đường phân giác của góc đó.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> 4.Củng cố. Cho HS làm BT.31.Tr.87.SGK. a.Vẽ ∠ xOy = 1260 b.Vẽ tia phân giác của ∠ xOy GV gọi 1 HS lên bảng làm.. GV cho HS thảo luận nhóm bài tập số 32.Tr.87.SGK. Đề bài ghi trên bảng phụ. -Khi nào ta kết luận được Ot là tia phân giác của ∠ xOy ? Chọn câu trả lời đúng. GV yêu cầu HS nhắc lại. -Thế nào là tia phân giác, đường phân giác của 1 góc?. Bài 31.Tr.87.SGK.. Bài 32.Tr.87.SGK. Một nhóm lên bảng trình bày bài giải. Tia Ot là tia phân giác của ∠ xOy khi   a) xOt = yOt. Sai.    b) xOt + tOy = xOy    tOy xOy xOt. Sai.   và xOt = tOy. Đúng. c). +. =.   d) xOt = yOt =. ∠ xoy 2. Đúng. 5.Hướng dẫn. -Nắm vững được định nghĩa tia phân giác của 1 góc, đường phân giác của 1 góc. -Làm bài tập số 30, 33, 34, 35.Tr.87.SGK. *Hướng dẫn: Giải bài tập 34.SGK..  xOt’ =  xOy +  yOt =  xOy + 1/2  yOx’  x’Ot =  x’Oy +  yOt =  x’Oy + 1/2  xOy.  tOt =  tOy +  yOt = 1/2 (  xOy +  yOx’). -------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Ngày soạn: 10/02/2012. Ngày giảng: 6A: 6B:. TIẾT 22. LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu kiến thức về tia phân giác của 1 góc cho học sinh. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng giải bài tập về tính góc, kỹ năng áp dụng tính chất về tia phân giác của 1 góc để làm bài tập. - Rèn kỹ năng vẽ hình, tính góc. 3. Thái độ: - Cẩn thận khi vẽ, đo. II.CHUẨN BỊ. 1.Giáo viên. -Thước thẳng, thước đo có góc, bảng phụ. 2.Học sinh. -Thước thẳng có chia khoảng cách, thước đo góc, giấy để gấp. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1.Ổn định tổ chức. -Kiểm tra sĩ số : 6A: /42. Vắng: ........................................................................................................................................ 6B: /42. Vắng: ........................................................................................................................................ 2.Kiểm tra. HS1.Thế nào là tia phân giác của 1 góc. HS1.Lên bảng thực hiện. -Vẽ góc ∠ aOb = 1800. -Vẽ tia phân giác Ot của ∠ aOb -Tính ∠ aOt , ∠ tOb ? -Em có nhận xét gì về tia phân giác của góc bẹt ? HS2.Vẽ 2 góc kề bù ∠ xOy, ∠ yOx' HS2.Lên bảng thực hiện. , biết ∠ xOy = 1000, gọi Ot là tia phân giác của ∠ xOy. Tính ∠ x'Ot ? HS nhận xét đánh giá bài làm hai HS HS nhận xét đánh giá bài làm hai HS trên bảng. trên bảng. GV đánh giá cho điểm HS. 3.Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1. Luyện tập. Bài 34.Tr.87.SGK. GV gọi 1 HS đọc đề bài 34. -Đầu bài cho gì? Hỏi gì? HS : Cho ∠ xOy và ∠ yOx' kề bù, ∠ xOy = 1000, Ot là tia phân giác ∠ xOy.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Ot' là tia phân giác ∠ x'Oy. Yêu cầu: Tính ∠ x'Ot , ∠ xOt' , ∠ tOt' GV gọi 1 HS vẽ hình trên bản Tương tự hãy tính: ∠ xOt' = ? ∠ x'Ot' = ? ∠ x'Oy = ? Gọi HS nêu cách tính lần lượt các góc.. -Tính ∠ tOt' như thế nào?. -Qua bài tập trên em có nhận xét gì về 2 tia phân giác của 2 góc kề bù ?. HS : Cho ∠ xOy và ∠ yOx' kề bù, ∠ xOy = 1000, Ot là tia phân giác của ∠ xOy. Ot' là tia phân giác ∠ x'Oy. Ot là tia phân giác ∠ xOy ⇒. ∠ xOt =. ∠ yOt =. 1000 2. = 500. + Hai góc xOt và x'Ot kề bù. 0 ⇒ ∠ xOt + ∠ x'Ot = 180 ⇒ 500 + ∠ x'Ot = 1800 ∠ x'Ot = 1800 - 500 ∠ x'Ot = 1300 + Hai góc xOy và x'Oy kề bù. ' 0 ⇒ ∠ xOy + ∠ yOx = 180 1000 + ∠ yOx' = 1800 ∠ yOx' = 1800 - 1000 ∠ yOx' = 800 + Tia ot'là tia phân giác ∠ x'Oy ∠ x'Ot' + ∠ t'Ox' = 1800 ∠ xOt' + 400 = 1800 ∠ xOt' = 1800 - 400 ∠ xOt' = 1400 + Tia Oy nằm giữa 2 tia Ot, Ot' ∠ tOt' = ∠ tOy + ∠ yOt' ∠ tOt' = 500 + 400 ∠ tOt' = 900 HS: Hai tia phân giác của 2 góc kề bù thì vuông góc với nhau. Bài 36.Tr.87.SGK.. GV gọi 1 HS đọc đề bài trong SGK. -Đầu bài cho gì? Hỏi gì? Yêu cầu: Tính ∠ mOn = ?. HS: Cho 2 tia Oy, Oz nằm trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, ∠ xOy = 300 ∠ xOz = 800. Tia phân giác Om của ∠ xOy, tia phân giác n của ∠ yOz. -Tính ∠ mOn như thế nào? ( ∠ mOn HS nêu cách tính lần lượt các góc. = ?) Giải ∠ nOy + ∠ yOm = ∠ mOn + Tia Oz, Oy cùng thuộc 1 nửa mặt ∠ nOy = ? ∠ yOm = ? ∠ phẳng bờ chứa tia Ox mà ∠ xOy= 300.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> yOz = ?. ∠ xOz= 800. ⇒. ∠ xOy <. ∠. xOz ⇒ Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox, Oz ⇒ ∠ xOy + ∠ yOz = ∠ xOz ⇒. 300. + ∠ yOz = 800 ∠ yOz = 800 - 300 ∠ yOz = 500 +On là tia phân giác ∠ yOz. ⇒. yOz ∠ nOy = 2 =. 0. 50 2. = 250. + Om là tia phân giác ∠ xOy. ⇒. ∠. xOy mOy = 2 =. 300 2. = 150. +Tia Oy nằm giữa 2 tia Om,On. ⇒ ∠ mOn = ∠ mOy + ∠ yOn ∠ mOn = 15o + 25o ∠ mOn = 400. GV nêu câu hỏi củng cố. -Mỗi góc khác góc bẹt có mấy tia phân giác? -Tia Ob là tia phân giác ∠ aOc khi nào? 4. Củng cố: - GV hệ thống lại toàn bộ nội dung bài giảng 5.Hướng dẫn. - Ôn lý thuyết, xem lại các bài tập đã chữa. - Làm BT 37.Tr.87.SGK. Bài số 31, 33, 34.Tr.58.SBT. - Đọc trước bài: “Thực hành: Đo góc trên mặt đất”. ------------------------------------------------------------------. Ngày soạn 20.02.2012. Ngày giảng: 6A: 6B:. TIẾT 23. THỰC HÀNH: ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT. I.MỤC TIÊU. 1. KIẾN THỨC: -HS hiểu cấu tạo của giác kế. -Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất. 2.Kĩ năng: Có kĩ năng thực hành tốt 3. Thái độ: -Giáo dục ý thức tập thể, kỷ luật và biết thực hiện những quy định về kỹ thuật thực hành cho HS..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> II.CHUẨN BỊ. 1.Giáo viên. -Một bộ thực hành gồm: 1 giác kế, 2 cọc tiêu dài 1,5m có 1 đầu nhọn đế để đứng thẳng được, 1 cọc tiêu ngắn 0,5m, 1 búa đóng cọc. -Chuẩn bị địa điểm TH. -Huấn luyện trước 1 nhóm cốt cán TH. -Các tranh vẽ phóng to hình 40, 41, 42.T.88.SGK. 2.Học sinh. -Cùng với GV chuẩn bị mỗi tổ 1 bộ dụng cụ TH. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1.Ổn định tổ chức. -Kiểm tra sĩ số : 6A: /42. Vắng: ........................................................................................................................................ 6B: /42. Vắng: ........................................................................................................................................ 2.Kiểm tra. -Kết hợp trong giờ thực hành. 3.Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1. Tìm hiểu dụng cụ đo góc trên mặt đất. GV đặt giác kế trước lớp rồi giới thiệu -HS quan sát giác kế, xem hình 40 rồi với HS: Dụng cụ đo góc trên mặt đất là trả lời: giác kế. -Bộ phận chính của giác kế là 1 đĩa tròn. Hãy cho biết trên mặt đĩa tròn có gì? Mặt đĩa tròn được chia độ sẵn từ 001800, 2 nửa hình tròn ghi theo 2 chiều -Trên mặt đĩa còn có 1 thanh có thể ngược nhau. quay xung quanh tâm của đĩa. GV quay thanh trên mặt đĩa cho HS xem.Hãy mô tả thanh quay đó? HS: 2 đầu thanh gắn 2 tấm thẳng đứng, mỗi tấm có 1 khe hở và tâm của đĩa -Đĩa tròn được đặt ntn? Cố định hay thẳng hàng. quay được? -Đĩa tròn được đặt nằm ngang trên 1 giá 3 chân, có thể quay quanh trục. GV giới thiệu dây dọi treo dưới tâm đĩa, sau đó yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo của -HS lên bảng chỉ vào giác kế và mô tả giác kế. cấu tạo của nó. Hoạt động 2. Hướng dẫn cách đo góc. GV sử dụng hình 41 và 42 SGK để hướng dẫn HS. Đo góc ∠ ACB trên mặt đất. Gọi HS đọc SGK.T.88. -Bước 1: Đặt giác kế sao cho mặt đĩa Bước 1: Lưu ý: Khi móc một đầu dây tròn nằm ngang và tâm của giác kế nằm dọi vào tâm của mặt đĩa thì đầu quả dọi trên đường thẳng đứng đi qua đỉnh C trùng với điểm C. của ∠ ACB. GV thực hành trước lớp để HS quan sát. -Bước 2: Đưa thanh quay về vị trí 00 và Gọi vài HS lên đọc số đo độ của ∠ quay mặt đĩa sao cho cọc tiêu đóng ở A ACB trên mặt đĩa. và 2 khe hở thẳng hàng..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Yêu cầu HS nhắc lại 4 bước làm để đo góc trên mặt đất.. -Bước 3: Cố định mặt đĩa đưa thanh quay đến vị trí sao cho cọc tiêu ở B và 2 khe hở thẳng hàng. -Bước 4: Đọc số đo độ của ∠ ACB trên mặt đĩa. Hoạt động 3. Chuẩn bị thực hành. GV yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc Các tổ báo cáo việc chuẩn bị thuwch chuẩn bị TH của tổ về: hành của tổ. +Dụng cụ +Mỗi tổ phân công 1 bạn ghi biên bản thực hành. 4.Củng cố. -Yêu cầu HS nêu cách đo góc trên mặt đất. 5.Hướng dẫn. -Xem kỹ lại 4 bước TH đo góc trên mặt đất -Giờ sau mang dụng cụ để thực hành.. Ngày soạn : 20.02.2012. Ngày giảng: 6A: 6B:. TIẾT 24. THỰC HÀNH: ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT. I.MỤC TIÊU. 1. KIẾN THỨC: -HS hiểu cấu tạo của giác kế. -Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất. 2.Kĩ năng: Có kĩ năng thực hành tốt 3. Thái độ: -Giáo dục ý thức tập thể, kỷ luật và biết thực hiện những quy định về kỹ thuật thực hành cho HS. II.CHUẨN BỊ. 1.Giáo viên. -Một bộ thực hành gồm: 1 giác kế, 2 cọc tiêu dài 1,5m có 1 đầu nhọn đế để đứng thẳng được, 1 cọc tiêu ngắn 0,5m, 1 búa đóng cọc. -Chuẩn bị địa điểm TH. -Huấn luyện trước 1 nhóm cốt cán TH. -Các tranh vẽ phóng to hình 40, 41, 42.T.88.SGK. 2.Học sinh. -Cùng với GV chuẩn bị mỗi tổ 1 bộ dụng cụ TH. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1.Ổn định tổ chức..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> -Kiểm tra sĩ số : 6A: /42. Vắng: ........................................................................................................................................ 6B: /42. Vắng: ........................................................................................................................................ 2.Kiểm tra. -GV kiểm tra việc chuẩn bị dụng cụ TH của các tổ. 3.Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1. Thực hành: Tiến hành ngoài sân. GV cho HS tới địa điểm TH, phân công Các nhóm TH lần lượt: Có thể thay đổi vị trí từng tổ và nói rõ yêu cầu: Các tổ vị trí các điểm A, B,C để luyện tập cách chia thành nhóm, mỗi nhóm 3 bạn làm đo. nhiệm vụ đóng cọc tại A và B, sử dụng -Tổ trưởng tập hợp tổ mình tại vị trí giác kế theo 4 bước đã học. được phân công, chia tổ thành các nhóm -GV quan sát các tổ thực hành , nhắc để lần lượt TH. HS cốt cán các tổ hướng nhở, điều chỉnh, hướng dẫn thêm cho dẫn các bạn TH. Những bạn nào chưa HS cách đo góc. đến lượt thì ngồi quan sát để rút kinh -GV kiểm tra kỹ năng đo góc trên mặt nghiệm. đất của các tổ, lấy đó là một cơ sở cho -Mỗi tổ cử 1 bạn nghi lại biên bản TH. điểm TH của tổ. Nội dung biên bản Thực hành đo góc trên đất Tổ: ............. Lớp: ........... 1.Dụng cụ: Đủ hay thiếu (lý do) 2.Ý thức kỷ luật trong giờ TH (cụ thể từng cá nhân) 3.Kết quả thực hành: -Nhóm ...... : gồm bạn ..... ∠ ACB = ..... -Nhóm ..... : gồm bạn ..... ∠ ADB = ...... -Nhóm ...... : gồm bạn ..... ∠ AEB = ...... 4.Tự đánh giá tổ TH vào loại: ….. (Tốt hoặc Khá hoặc TB). Đề nghị cho điểm từng người trong tổ. 4.Nhận xét,đánh giá. -GV đánh giá, nhận xét kết quả TH của các tổ. Cho điểm TH các tổ. Thu báo cáo TH của các tổ đẻ cho điểm TH của cá nhân HS có thể hỏi lại HS các bước làm để đo góc trên mặt đất. -HS tập trung nghe GV nhận xét đánh giá. -HS nếu có đề nghị gì thì trình bày. -HS nêu lại 4 bước tiến hành. -HS cất dụng cụ, vệ sinh tay chân chuẩn bị vào giờ học sau. 5.Hướng dẫn. -Tiết sau mang đủ compa để học “Đường tròn”. -----------------------------------------------------------------Ngày soạn: 01.03.2012. Ngày giảng: 6A:.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> 6B:. TIẾT 25. ĐƯỜNG TRÒN. I.MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: -Hiểu đường tròn là gì? Hình tròn là gì? -Hiểu thế nào là cung, dây cung, đường kính, bán kính. 2. Kĩ năng: -Sử dụng compa thành thạo. -Biết vẽ đường tròn, cung tròn. -Biết giữ nguyên độ mở của compa. -Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng compa vẽ hình. 3. Thái độ: - Có thái độ học tập tích cực II.CHUẨN BỊ. 1.Giáo viên. -Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo, thước thẳng, compa. 2.Học sinh. -Thước kẻ, compa. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1.Ổn định tổ chức. -Kiểm tra sĩ số : 6A: /42. Vắng: ........................................................................................................................................ 6B: /42. Vắng: ........................................................................................................................................ 2.Kiểm tra. -GV kiểm tra việc chuẩn bị dụng cụ của HS. 3.Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1. Phân biệt đường tròn và hình tròn. -Để vẽ đường tròn người ta dùng dụng HS: Dùng compa cụ gì ? Đường tròn tâm O, bán kính 2cm -Cho điểm O, vẽ đường tròn tâm O bán HS vẽ vào vở kính 2cm. GV vẽ đường tròn lên bảng theo đơn vị quy ước. -Lấy các điểm A, B, C ... bất kì trên đường tròn. Hỏi các điểm này cách tâm O một khoảng là bao nhiêu? -Vậy đường tròn tâm O bán kính 2cm là HS phát biểu định nghĩa. hình gồm các điểm cách O một khoảng *Đường tròn tâm O, bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng bằng 2cm. R. -Đường tròn tâm O bán kính R là một hình như thế nào? HS phát biểu định nghĩa. GV giới thiệu kí hiệu đường tròn tâm O.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> bán kính R: (O; R) Điểm nằm trên đường tròn M, A, B, C (O, R) - M nằm trên đường tròn GV lấy các điểm N, P. Hãy so sánh độ - N nằm bên trong đường tròn dài các đoạn thẳng ON và OM, OP và - P nằm bên ngoài đường tròn OM? Làm thế nào để so sánh được các HS định nghĩa hình tròn. đoạn thẳng đó? Dùng thước đo độ dài : ON < OM OP > OM GV hướng dẫn cách dùng compa so sánh 2 đoạn thẳng. Vậy các điểm nằm trên đường tròn, nằm bên trong đường tròn, nằm bên ngoài đường tròn cách tâm một khoảng như thế nào so với bán kính? -Ta đã biết đường tròn là đường bao *Hình tròn là hình gồm các điểm nằm quanh hình tròn. Vậy hình tròn là hình trên đường tròn và các điểm nằm bên gồm những điểm nào? (H.43b) trong đường tròn đó GV nhấn mạnh sự khác nhau giữa đường tròn và hình tròn. Hoạt động 2. Tìm hiểu cung và dây cung. GV yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình HS trả lời câu hỏi. 44, 45 và trả lời câu hỏi: -Cung tròn là gì? E -Dây cung là gì? F -Thế nào là đường kính của đường tròn? P GV vẽ hình lên bảng để HS quan sát O Q GV yêu cầu HS vẽ đường tròn (O, 2cm) vẽ dây cung EF dài 3cm vẽ đường kính PQ của đường tròn. PQ dài bao nhiêu -Dây cung EF cm. Tại sao? -Đường kính PQ Vậy đường kính so với bán kính như thế *Đường kính dài gấp đôi bán kính nào? Hoạt động 3. Các ứng dụng khác của compa. -Compa có công dụng chủ yếu là dùng *Ví dụ 1. Cho 2 đoạn AB và MN dùng để vẽ đường tròn. Em hãy cho biết compa so sánh 2 đoạn thẳng ấy mà compa còn công dụng nào? không đo độ dài từng đoạn thẳng. -Quan sát H.46, hãy nói cách làm để so +Cách làm (SGK.Tr.90) sánh đoạn thẳng AB và đoạn thẳng MN? *Ví dụ 2. Cho đoạn thẳng AB và CD. HS trả lời … Làm thế nào để biết tổng độ dài của 2 -Cũng dùng compa để đặt đoạn thẳng ? đoạn thẳng đó mà không đo riêng từng HS đọc ví dụ 2.Tr.91.SGK rồi lên bảng đoạn thẳng? thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> A. B. C O. D M. N. x. +Cách làm (SGK.Tr.91). OM = AB, MN = CD ⇒ ON =AB + CD 4.Củng cố. GV đưa đề bài 39.Tr.92.SGK trên bảng phụ. Yêu cầu HS trả lời miệng GV ghi bảng …. HS suy nghĩ làm bài. a. CA = 3cm, CB = 2cm DA = 3cm, DB = 2cm b. Điểm I nằm giữa A, B nên ta có: AI + IB = AB ⇒ AI = AB - IB ⇒ AI = 2(cm) AI = 4 - 2 ⇒ AI = IB =. AB 2. = 2cm. ⇒ I là trung điểm của AB.. c. IK = 1cm. 5.Hướng dẫn. -Học bài theo SGK , nắm vững khái niệm đường tròn , hình tròn , cung tròn cung . -Làm bài 38, 40, 41, 42.Tr.92, 93.SGK. Bài 37, 38.59.SBT. -Tiết sau mỗi em mang 1 vật dụng có dạng hình tam giác.. dây. Ngày soạn: 15.03.2012. Ngày giảng: 6A: 6B:. TIẾT 26. TAM GIÁC. I.MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: -Định nghĩa được tam giác. -Hiểu đỉnh, cạnh góc, góc của tam giác là gì? -Biết vẽ tam giác. -Biết gọi tên và kí hiệu tam giác. -Nhận xét điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tam giác. -Biết giữ nguyên độ mở của compa. 2. kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> -Rèn tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình. 3. Thái độ. - Yêu thích môn học II.CHUẨN BỊ. 1.Giáo viên. -Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo, thước thẳng, compa. 2.Học sinh. -Thước kẻ, compa. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1.Ổn định tổ chức. -Kiểm tra sĩ số : 6A: /42. Vắng: ........................................................................................................................................ 6B: /42. Vắng: ........................................................................................................................................ 2.Kiểm tra. HS1.Thế nào là đường tròn tâm O bán HS1.Lên bảng thực hiện. kính R. Vẽ đường tròn tâm B, bán kính 15cm, vẽ dây cung AD. Chỉ rõ cung AD lớn, cung AD nhỏ. Vẽ đường kính AC. Tính AB? HS2.Chữa bài 41.Tr.92.SGK. HS2.Lên bảng thực hiện. Xem hình (GV đưa đề bài lên bảng phụ): ΔABC và đoạn thẳng OM so sánh AB+BC+AC với OM bằng mắt rồi kiểm HS nhận xét câu trả lời và bài tập của bạn. tra bằng dụng cụ. GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1. Tìm hiểu tam giác. GV chỉ vào hình vẽ vừa kiểm tra và giới thiệu đó là ΔABC Vậy tam giác ABC là gì? GV nêu định nghĩa GV vẽ hình: B. A. C. -Hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA như trên có phải là tam giác ABC không? Tại sao? GV giới thiệu kí hiệu và cách đọc tam giác ABC: ΔABC Tương tự em hãy nêu cách đọc khác? Có 6 cách đọc tên ΔABC … -Các em đã biết tam giác có 3 đỉnh, 3 cạnh , 3 góc. Hãy đọc tên 3 đỉnh, 3 cạnh. HS trả lời *Tam giác ABC là hình tròn 3 đoạn thẳng AB, BC, CA khi 3 điểm A, B, C không thẳng hàng. *Kí hiệu: ΔABC hoặc ΔBCA …. + 3 đỉnh : A, B, C + 3 cạnh : AB, BC, CA + 3góc : ∠ BAC, ∠ ABC, ∠ ACB.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> 3góc của ΔABC ? GV yêu cầu HS làm BT.43.SGK.Tr.94 GV viết bài tập lên bảng phụ. Gọi hai HS lên bảng điền 2 câu. GV yêu cầu HS làm BT.44.Tr.95. GV giao phiếu học tập cho các nhóm. GV và HS kiểm tra bài làm của vài nhóm. A B. I. + Điểm M nằm bên trong tam giác. + Điểm N nằm bên ngoài tam giác. HS hoạt động theo nhóm Bài 43.Tr.94.SGK. Điền vào chỗ trống: a. Hình tạo thành bởi 3 đoạn thẳng MN, NP, PM khi M, N, P không thẳng hàng gọi là tam giác MNP. b. Tam giác TUV là hình gồm 3 đoạn thẳng TU, UV, TV khi T, U, V không thẳng hàng.. C. GV yêu cầu HS đưa các vật có dạng Δ GV giới thiệu điểm M nằm trong A, điểm N nằm ngoài Δ Gọi 1 HS lên bảng Hoạt động 2. Vẽ tam giác. GV nêu đề bài Ví dụ. Vẽ ΔABC , biết 3 cạnh AB = GV làm mẫu trên bảng vẽ ΔABC . 3cm; AC =2cm; BC = 4cm. HS vẽ vào vở theo các bước GV hướng HS vẽ vào vở theo các bước GV hướng dẫn. dẫn. Cách vẽ. A. B GV yêu cầu HS làm BT.47.SGK.Tr.94.. C. (SGK.Tr.94). HS vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ. 4.Củng cố. -Tam giác là gì ? HS trả lời câu hỏi của GV. -Để vẽ được một tam giác cần phải có Đứng tai chỗ trả lời bài tập 45. những dụng cụ nào? -Nêu cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó? -Giải bài tập 45 SGK.Tr.95. 5.Hướng dẫn. -Học bài theo SGK. -Làm BT 46, 45.Tr.95.SGK. -Ôn tập phần hình học từ đầu chương. -Học ôn lại định nghĩa các hình Tr.95 và 3 tính chất Tr.96..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> -Làm các câu hỏi và bài tập trang 96.SGK. -Tiết sau ôn tập chương để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.. Ngày soạn: 14.03.2010. Ngày giảng: 6A: 6B:. TIẾT 27. ÔN TẬP CHƯƠNG II. I.MỤC TIÊU. -Hệ thống hoá kiến thức về góc. -Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, về góc, đường tròn, tam giác. -Bước đầu tập suy luận đơn giản. II.CHUẨN BỊ. 1.Giáo viên. -Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo, thước thẳng, compa, máy tính, bảng phụ … 2.Học sinh. -Thước kẻ, compa. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1.Ổn định tổ chức. -Kiểm tra sĩ số : 6A: /39. Vắng: ........................................................................................................................................ 6B: /37. Vắng: ........................................................................................................................................ 2.Kiểm tra. HS1.Tam giác ABC là gì ? HS1.Lên bảng thực hiện. ΔABC Vẽ có BC = 5cm, AB = 3cm, Cả lớp vẽ hình vào vở và tiến hành đo AC = 4cm góc Dùng thước đo góc xác định số đo BAC , ABC , các góc này thuộc loại HS nhận xét bài giải của bạn góc nào? GV nhận xét, cho điểm HS. 3.Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1. Đọc hình để củng cố kiến thức. GV đưa hình vẽ trên bảng phụ Bài 1. Mỗi hình vẽ sau cho ta biết những gì? GV hỏi thêm 1 số kiến thức của các HS trả lời … hình. 1) 2) . M H1.Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a .N H2.Thế nào là góc ? góc nhọn ? a H3.Thế nào là góc vuông H4.Thế nào là góc tù ? 3) 4) m a H5.Thế nào là góc bẹt ? H6.Thế nào là 2 góc bù nhau ? Hai góc kề nhau? hai góc kề bù ? H7.Thế nào là 2 góc phụ nhau ? I n P b.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> H8.Tia phân giác của 1 góc là gì ? Mỗi góc có mấy tia phân giác ? H9.Đọc tên các đỉnh, các cạnh, các góc của ΔABC ? H10.Thế nào là (O, R) ?. 5). 6). 7). 8). 9). 10). Hoạt động 2. Củng cố kiến thức qua việc dùng nhôn ngữ. Bài 2. Điền vào chỗ trống các phát biểu GV nêu đề bài trên bảng phụ. sau để được câu đúng HS lên bảng lần lượt điền vào ô trống. a.Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là của b.Mỗi góc có một số đo của góc bẹt bằng c.Nếu tia Ob nằm giữa 2 tia Oa và Oc GV chốt lại kiến thức. thì d.Nếu ∠ xOy = ∠ yOz =1/2 ∠ xOz thì.. GV giao phiếu học tập cho các nhóm. Bài 3. Đúng hay Sai ? HS hoạt động nhóm a.Góc là 1 hình tạo bởi 2 tia cắt nhau. GV kiểm tra kết quả của 1 vài nhóm b.Góc tù là 1 góc lớn hơn góc vuông. c.Nếu Oz là tia phân giác của xOy thì ∠ xOz = ∠ yOz. d.Nếu ∠ xOz = ∠ zOy thì Oz là phân giác của góc ∠ xOy. e.Góc vuông là góc có số đo bằng 900. g.Hai góc kề nhau là 2 góc có 1 cạnh GV chốt lại những câu đúng chung. h. ΔDEF là hình gồm 3 đoạn thẳng DE, EF, FD. k.Mọi điểm nằm trên đường tròn đều cách tâm 1 khoảng bằng bán kính. HS nhận xét bài của bạn..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Hoạt động 3. Luyện kỹ năng vẽ hình và tập suy luận. Bài 4. HS vẽ hình vào vở a. Vẽ 2 góc phụ nhau Gọi 2 HS lên bảng b. Vẽ 2 góc kề nhau HS1.Làm câu a, b, c c. Vẽ 2 góc kề bù HS2.Làm câu d d. Vẽ góc 600, 1350, góc vuông. GV nêu đề bài Bài 5. Trên 1 nửa mặt phẳng bờ có chứa Gọi 1 HS đọc đề bài tia Ox, vẽ 2tia Oy và Ox sao cho xOy GV cùng làm việc với HS = 300, xOz = 1100. a.Trong 3 tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Vì sao ? b.Tính yOz . c.Vẽ Ot là tia phân giác yOz . Tính zOt , tOx . Một HS lên bảng vẽ hình, các HS khác vẽ vào vở. GV nêu câu hỏi gợi ý: Giải  xOy z t -Em hãy so sánh và xOz từ đó y suy ra tia nào nằm giữa 2 tia còn lại ? -Có tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz thì suy ra điều gì ? -Có Oz là tia phân giác yOz . Vậy zOt tính thế nào? -Làm thế nào để tính tOx ?. 1000 300 O. x. a. Có ∠ xOy = 300, ∠ xOz = 1100 ⇒ ∠ xOy < ∠ xOz ⇒ Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz. b.Vì tia Oy nằm giữa tia Ox và Oz nên: ∠ xOy +  yOz = ∠ xOz ⇒  yOz = ∠ xOz - ∠ xOy c.Vì Ot là phân giác của ∠ yOz nên: zOy 800 zOt = 2 = 2 = 400 có zOt = 400, zOx = 1100 ⇒ zOt < zOx (400 < 1100) ⇒ Tia Oy nằm giữa 2 tia Oz và Ox ⇒ zOt + tOx = zOx ⇒ 400 + tOx = 1100 tOx = 1100 - 400 tOx = 700. 4.Hướng dẫn. -Nắm vững ĐN các hình (nửa mặt phẳng, góc, góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù, tia phân giác của góc, tam giác, đường tròn)..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> -Nắm vững các tính chất (3 tính chất SGK.Tr.96) và tính chất: Trên cùng 1 nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, có xOy = m0, xOz = n0. Nếu m < n thì tia Oy nằm giữa 2 tia Ox, Oz. -Ôn lại các bài tập.. Ngày soạn: Ngày giảng: 6A: 6B:. 16.03.2010.. TIẾT 28. KIỂM TRA CHƯƠNG II. I.MỤC TIÊU. -Kiểm tra đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh qua chương II. -Kiểm tra các kỹ năng sử dụng các dụng cụ đo, vẽ góc, tam giác, đường tròn, kỹ năng suy luận đơn giản. -Rèn tính trung thực, chủ động khi làm bài. II.CHUẨN BỊ. 1.Giáo viên. -Đề kiểm tra trên giấy A4 … 2.Học sinh. -Thước kẻ, compa. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1.Ổn định tổ chức. -Kiểm tra sĩ số : 6A: /39. Vắng: ........................................................................................................................................ 6B: /37. Vắng: ........................................................................................................................................ 2.Kiểm tra. 3.Bài mới.. ĐỀ BÀI Câu 1. (3.0 điểm) a. Góc là gì ? Vẽ góc xOy ? b. Thế nào là 2 góc bù nhau ? Cho ví dụ ? Câu 2. (2.0 điểm) a. Vẽ ΔABC có: AB = 3cm; AC = 5cm; BC = 4cm b. Đo các góc của ΔABC vừa vẽ ? Câu 3. (2.0 điểm) Các câu sau đúng hay sai ? a. Góc 600 và góc 400 là 2 góc phụ nhau. b. Nếu tia Ob nằm giữa 2 tia Oa, Oc thì aOb + bOc = aOc c. Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA. d. Hình gồm các điểm cách I một khoảng bằng 3cm là đường tròn tâm I, bán kính 3cm..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Câu 4. (2.0 điểm) Trên cùng 1 nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox vẽ 2 tia Ot và Oy sao cho xOt = 300 ; xOy = 600 a. Hỏi tia nào nằm giữa 2 tia còn lại ? Vì sao ? b. Tính tOy ? c. Hỏi tia Ot có là phân giác của xOy hay không ? Giải thích ?. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Bài 1 (3.0 điểm) a. Định nghĩa góc đúng : 1 điểm.  xOy Vẽ : 0,5 điểm. b. Định nghĩa 2 góc bù nhau đúng : 1 điểm. Lấy ví dụ đúng : 0,5 điểm. Bài 2 (2.0 điểm) a. Vẽ ΔABC đúng : 1 điểm. ΔABC b. Đo đúng các góc của : 1 điểm. Bài 3 (2.0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng cho 0,5 điểm. a. S c. S b. Đ d. Đ Bài 4 (2.0 điểm) -Vẽ hình đúng, chính xác : 0,5 điểm. a. Hai tia Ot, Oy nằm trên cùng 1 nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox. xOt = 300; xOy = 600 ⇒ xOt < xOy (300 < 600) ⇒ Tia ot nằm giữa 2 tia Ox, Oy : 1 điểm. b. Tia Ot nằm giữa 2 tia Ox, Oy ⇒ xOt + tOy = xOy ⇒ 300 + tOy = 600 tOy = 600 - 300 tOy = 300 1 điểm.  xOy c. Tia Ot là tia phân giác (Vì tia Ot nằm giữa 2 tia Ox, Oy và xOt = tOy (= 300) 0,5 điểm. 4.Củng cố. -GV nhắc nhở học sinh xem lại bài. -GV thu bài về nhà chấm. 5.Hướng dẫn. -Ôn lại toàn bộ nội dung môn học trong học kỳ II. -Chuẩn bị kiểm tra học kỳ II..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> ******************************************. Ngày soạn : 08.05.2010. Ngày giảng: 6A : 6B :. TIẾT 29. TRẢ BÀI KIỂM TRA. I.MỤC TIÊU. -Đánh giá kết quả học tập của học sinh thông qua bài kiểm tra cuối học kì II. -Hướng dẫn học sinh giải và trình bày chính xác bài bài làm, rút kinh nghiệm để tránh những phổ biến, những lỗi sai điển hình. -Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận cho học sinh. II.CHUẨN BỊ. 1.Giáo viên. -Tập hợp kết quả bài kiểm tra học kì II của lớp. Tính tỉ lệ số bài giỏi, khá, trung bình, yếu. -Chuẩn bị sẵn đáp án và biểu điểm..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> -Lên danh sách những HS tuyên dương, nhắc nhở: Đánh giá chất lượng học tập của HS, nhận xét những lỗi phổ biến, những lỗi điển hình của HS. -Thước thẳng, êke, compa, MTBT. 2.Học sinh. -Tự rút kinh nghiệm về bài làm của mình -Thước kẻ, êke, compa, MTBT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1.Ổn định tổ chức. -Kiểm tra sĩ số : 6A: /39. Vắng: ........................................................................................................................................ 6B: /37. Vắng: ........................................................................................................................................ 2.Kiểm tra. 3.Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1. Nhận xét, đánh giá tình hình học tập của lớp thông qua kết quả kiểm tra. GV thông báo kết quả kiểm tra của lớp. -Số bài từ TB trở lên là …… bài. Chiếm tỉ lệ …… % . Trong đó: +Loại giỏi: … bài. Chiếm … % . +Loại khá: … bài. Chiếm … % . HS nghe GV trình bày. +Loại TB: … bài. Chiếm … % . -Số bài dưới TB là … bài. Chiếm … % . Trong đó: +Loại yếu: … bài. Chiếm … % . +Loại kém: … bài. Chiếm … % . -Tuyên dương những HS làm bài tốt, nhắc nhở những HS làm bài còn kém. Hoạt động 2. Trả bài. Chữa bài kiểm tra. Yêu cầu vài HS đi trả bài cho từng HS. Đưa lần lượt từng câu của đề bài lên, HS xem bài làm của mình, nếu có chỗ yêu cầu HS trả lời. nào thắc mắc thì hỏi GV. Ở mỗi câu, GV phân tích rõ yêu cầu cụ HS trả lời các câu hỏi của đề bài theo thể, có thể đưa bài giải mẫu, nêu những yêu cầu của GV. lỗi phổ biến, những lỗi sai điển hình để HS chữa những câu làm sai. HS rút kinh nghiệm. Nêu biểu điểm để HS có thể nêu ý kiến của mình về bài HS đối chiếu. làm, yêu cầu GV giải đáp những kiến GV giảng kĩ cho HS những những câu thức chưa rõ hoặc đưa ra cách giải khác. hỏi khó. Sau khi đã chưa song bài kiểm tra học kì I (cả Số và Hình), GV nhắc nhở HS về ý thức học tập, thái độ trung thực, tự giác khi làm bài và những điều chú ý (như cẩn thận khi đọc đề, khi vẽ hình, không tập trung vào câu hỏi khó khi chưa làm song các câu khác …) để kết quả làm bài được tốt hơn..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> 4.Hướng dẫn. -HS cần ôn lại những phần kiến thức mình chưa vững để củng cố. -HS làm lại các bài sai để tự mình rút kinh nghiệm. -Với HS khá giỏi nên tìm thêm các cách giải khác để phát triển tư duy ************************************. Ngày soạn : 09.09.2010. Ngày giảng : 6A : 6B :. TIẾT 6. LUYỆN TẬP. I.MỤC TIÊU. -Luyện tập kỹ năng phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau. -Luyện tập kỹ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình. -Luyện kỹ năng vẽ hình. II.CHUẨN BỊ. 1.Giáo viên. -Thước thẳng, bảng phụ... 2.Học sinh..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> -Thước kẻ... III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1.Ổn định tổ chức. -Kiểm tra sĩ số: 6A: .............................................................................................................................................................................. 6B: .............................................................................................................................................................................. 2.Kiểm tra. -Kết hợp trong giờ. 3.Bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1. Luyện bài tập về nhận biết khái niệm. Bài 1. Kiểm tra HS. Một HS lên bảng, cả lớp thực hiện vào -Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O bất kỳ vở. O y x  trên xy. -Chỉ ra và viết tên hai tia chung gốc O. Hai tia -Viết tên hai tia đối nhau? Hai tia đối chung gốc: Tia Ox và tia Oy. nhau có đặc diểm gì? Hai tia đối nhau: Tia Ox và tia Oy. Hai tia đối nhau có đặc điểm là chung Bài 2. gốc và hai tia tạo thành một đường ’ Vẽ hai tia đối nhau Ot và Ot . thẳng. ’ a.Lấy AOt, BOt . Chỉ ra các tia trùng HS hoạt động theo nhóm. nhau. Hình vẽ. b.Tia Ot và tia At có trùng nhau không? Vì sao? A B O t t'    c.Tia At và tia Bt’ có đối nhau không? Vì sao? d.Chỉ ra vị trí của ba điểm A, O, B đối với nhau. GV chữa bài với toàn lớp. Hoạt động 2. Dạng bài luyện tập sử dụng ngôn ngữ. Bài 3. Điền vào chỗ trống để được câu HS trả lời miệng trước toàn lớp. đúng trong các phát biểu sau. a.Điểm K nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của ....... b.Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì: -Hai tia ......... đối nhau. -Hai tia CA và ............. trùng nhau. -Hai tia BA và BC ............. c.Tia AB là hình gồm điểm ............. và tất cả các điểm .......với B đối với ........ d.Hai tia đối nhau là ............................ e.Nếu ba điểm E, F, H cùng nằm trên một đường thẳng thì trên hình có: -Các tia đối nhau là ............................... -Các tia trùng nhau là ............................ Làm việc cả lớp. Bài 4. Trong các câu sau, em hãy chọn Bốn HS trả lời 4 ý..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> câu đúng. a.Sai. a.Hai tia Ax và Ay chung gốc thì đối nhau. b.Đúng. b.Hai tia Ax và Ay cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau. c.Sai. c.Hai tia Ax và By cùng nằm trên đường thẳng xy thì đối nhau. d.Sai. d.Hai tia cùng nằm trên đường thẳng xy thì trùng nhau. GV ghi sẵn đề ra bảng phụ. Hoạt động 3. Bài tập luyện vẽ hình. Bài 5. Vẽ ba điểm không thẳng hàng A, Hai HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở. B, C. E  -Vẽ ba tia AB, AC, BC. -Vẽ các tia đối nhau: AB và AD; AC và  A B AE. D  -Lấy M  tia AC, vẽ tia BM. M C Bài 6. a.Vẽ hai tia chung gốc Ox và Oy. b.Vẽ một số trường hợp về hai tia phân biệt? 4.Củng cố. -Thế nào là một tia gốc O? -Hai tia đối nhau là hai tia phải thoả mãn điều kiện gì? GV chốt lại toàn bài. 5.Hướng dẫn. -Ôn tập kỹ lý thuyết. -Làm các bài tập 24, 26, 28.Tr.99.SBT.. HS dưới lớp vẽ hình vào vở, hai HS lên bảng vẽ.. HS trả lời câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(73)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×