Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

GA Lop 3 Tuan 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (382.99 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 13. Thứ hai TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN ( 2 tiết) NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN I . MỤC TIÊU: - Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp.(Trả lời được cá câu hỏi trong SGK). - HS đọc đúng: bok Pa, vây quanh, sao Rua, Kông Hoa, Bok Hồ. - Kể lại được một đoạn của câu chuyện . Đối với HS khá, giỏi kể lại được một đoạn câu chuyện bằng lời của nhân vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ảnh anh hùng Núp trong SGK. III. LÊN LỚP : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ :2 HS - 2 HS đọc bài “Cảnh đẹp non sông”. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài. - HS chú ý lắng nghe . b. Luyện đọc: * Đọc mẫu - GV đọc diễn cảm toàn bài Tóm tắt nội dung bài :Ca ngợi anh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích kháng chiến chống Pháp . - HS theo dõi SGK *GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ - GV viết tiếng bok lên bảng,đọc mẫu hướng dẫn HS đọc +Đọc từng câu - GV yêu cầu HS đọc câu nối tiếp . -HS đọc nối tiếp từng câu đến hết bài. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho các em - Treo bảng ghi sẵn câu dài, hướng dẫn HS -HS luyện đọc ngắt , nghỉ hơi ở câu luyện đọc. văn dài. +Đọc từng đoạn trước lớp: - GV yêu cầu HS đọc đoạn trước lớp - 3 HS lần lượt đọc 3 đoạn trước lớp . - Kết hợp giải nghĩa các từ cuối bài . - 2 HS đọc phần chú giải cuối bài +Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc từng đoạn trong nhóm bàn c.Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài *Yêu cầu HS đọc đoạn 1, tìm ý trả lời câu - 1HS đọc đoạn 1 hỏi + Anh Núp được tỉnh cử đi đâu ? … cử đi dự đại hội thi đua -Yêu cầu HS đọc phần đầu đoạn 2: - Một HS đọc phần đầu đoạn 2 . +Ở đại hội về, anh Núp kể cho dân làng -HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> biết những gì ? -Yêu cầu HS đọc phần cuối đoạn 2 + Những chi tiết nào cho thấy dân làng Kông Hoa rất vui , rất tự hào về thành tích của mình ? -Yêu cầu HS đọc đoạn 3 - Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì? -GV nhận xét , tổng kết bài d.Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm đoạn 3.Hdẫn HS đọc - GV + HS nhận xét bình chọn nhóm và cá nhân đọc hay nhất . B. KỂ CHUYỆN : 1. GV nêu nhiệm vụ :Chọn kể lại một đoạn của câu chuyện Người con của Tây Nguyên theo lời nhân vật trong truyện . 2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh . + Trong đoạn văn mẫu trong SGK người kể nhập vai nhân vật nào để kể lại đoạn 1? - GV nhắc có thể kể theo lời anh Núp , anh Thế , một người dân làng Kông Hoa - GV mở bảng phụ đã viết các ý tóm tắt mỗi đoạn -Tổ chức cho HS tập kể. -Một HS đọc phần cuối đoạn 2 . -HS trả lời - HS đọc thầm đoạn 3 . -HS trả lời - HS theo dõi, nhận xét cách đọc - 2HS thi đọc đoạn 3 , cả lớp theo dõi nhận xét - Một HS đọc yêu cầu của bài và đoạn văn mẫu . - HS đọc thầm lại đoạn văn mẫu để hiểu đúng yêu cầu của bài . … Nhập vai anh Núp , kể lại câu chuyện theo lời anh Núp - HS chọn vai , suy nghĩ về lời kể -. -Từng cặp HS tập kể - 3 đến 4 HS thi kể trước lớp . - Cả lớp nhận xét bình chọn cá nhân - GV nhận xét , khen ngợi những HS kể hoặc nhóm kể hay . hay 3.Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét tiết học - HS chú ý lắng nghe . -Dặn dò HS TOÁN : SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN I/ MỤC TIÊU: - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - HS làm được các bài tập:1,2 ; BT 3 ( cột a, b ). II/ CHUẨN BỊ : - Tranh vẽ minh hoạ bài toán như trong SGK. II/ LÊN LỚP : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Bài cũ: - 3HS đọc bảng chia 8. - 3 HS đọc bảng chia 8 - GV nhận xét - Ghi điểm - 1 nhóm nộp vở 2 . Bài mới a. Giới thiệu bài - ghi bảng. - 3 HS nhắc lại b.Hương dẫn cách so sánh số bé bằng.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> một phần mấy số lớn *Ví dụ: - GV treo bảng phụ . -VD: Đoạn thẳng AB dài 2 cm, đoạn - 2 HS đọc bài toán thẳng CD dài 6 cm. Hỏi độ dài đoạn thẳng CD dài gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng … HS thực hiện phép chia : AB? (lần) -Vậy độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB . + Ta nói rằng : Độ dài đoạn thẳng AB. 6 : 2 =3. 1. bằng 3 độ dài đoạn thẳng CD . Bài toán : - GV nêu bài toán - Hướng dẫn phân tích - GV viết bài giải lên bảng lớp, hướng dẫn cách trình bày.. -2 HS đọc đề toán : -HS phân tích bài toán - HS theo dõi, trình bày bài giải: Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là 30 : 6 = 5 (lần). - GV kết luận: Bài toán trên được gọi là bài 1 Vậy tuổi con bằng tuổi mẹ toán so sánh số bé bằng một phần mấy số 5 1 lớn. Đ/S: 5 c.Thực hành -2 HS đọc yêu cầu bài toán . Bài 1 : Viết vào ô trống theo mẫu : - HS lên bảng điền vào chỗ trống . Cả - GV hướng dẫn mẫu lớp làm vào giấy nháp . -HS giải thích cách làm 1 số 2. VD: 6 : 3 = 2 vậy số bé bằng lớn 10 : 2 = 5 vậy số bé bằng Bài 2 : Hướng dẫn phân tích đề: + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi điều gì ? -Tổ chức cho HS làm bài. 1 5. số lớn. - 2 HS đọc bài toán, HS phân tích đề: -Ngăn trên có 6 quyền sách , ngăn dưới có 24 quyển sách .. … số sách ở ngăn trên bằng một phần mấy số sách ngăn dưới ? Bài giải: Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên số lần là: 24 : 6 = 4 (lần) 1. Vậy số sách ngăn trên bằng 4 số sách ngăn dưới. 1. Bài 3 : ( cột a,b ) - Gọi 2 HS lên bảng làm - GV nhận xét 3. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Đ/S: 4 lần - 2 HS đọc bài 3 - 2HS đại diện nhóm lên bảng làm ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Về nhà xem lại bài.. -Thực hiện. Đạo đức QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG I. Mục tiêu: 1. Học sinh hiểu: - Thế nào là quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - Sự cần thiết phải quan tâm ,giúp đỡ hàng xóm láng giềng. 2. HS biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng, trong cuộc sống hàng ngày. 3. HS có thái độ tôn trọng , quan tâm tới hàng xóm, láng giềng. II. Tài liệu và phương tiện: - Tranh minh hoạ chuyện chị thuỷ của em. III. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC: Thế nào là tích cực tham gia việc trường? Việc lớp? (2 HS) -> HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: a) Hoạt động 1:Phân tích chuyện chị thuỷ của em, * Mục tiêu: HS biết được một số biểu hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng . * Tiến hành: - GV kể chuyện (có sử dụng tranh) + HS nghe và quan sát - Đàm thoại: + Trong câu chuyện có những nhân vật + Bé Viên, Thuỷ nào? + Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của + Vì nhà Viên đi vắng không có ai … Thuỷ? -> Thuỷ làm cho Viên cái chong chóng Thuỷ giả làm cô giáo … + Vì sao mẹ của bé Viên lại thầm cảm ơn + Vì Thuỷ đã chông con giúp cô bạn Thuỷ? + Em hiểu được điều gì qua câu chuyện + HS nêu. + Vì sao phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm -> HS nêu, nhiều HS nhắc lại. láng giềng? b) Hoạt động 2: Đặt tên tranh. * Mục tiêu: HS hiểu được các hành vi, việc làm đối với hàng xóm láng giềng. * Tiến hành: - GV chia nhóm, giao cho mỗi nhóm thảo luận về nội dung 1 tranh và đặt tên cho + HS thảo luận nhóm tranh. - GV gọi các nhóm trình bày. + Địa diện các nhóm trình bày -> các nhóm bổ sung. -> GV kết luận về nội dung từng bức tranh, khảng định các việc làm của những bạn nhỏ trong tranh 1, 3, 4 là quan tâm + HS chú ý nghe. giúp đỡ làng xóm láng giềng. Còn các bạn trong tranh 2 là làm ồn ảnh hưởng đến làng xóm láng giềng c. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> * Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ của mình trước những ý kiến, quan niệm có liên quan đến việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. * Tiến hành: - GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận và bày tỏ thái độ của các em đối + HS các nhóm thảo luận. với các quan niệm có liên quan đến nội dung bài học. - GV gọi các nhóm trình bày. -> Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét. - GV kết luận: Các ý a, c, d là đúng, ý b là sai. Hàng xóm láng giềng cần quan tâm giúp đỡ lẫn nhau… 3. Củng cố - Dặn dò: - Về nhà thực hiện quan tâm giúp đỡ làng xóm, láng giềng. - Sưu tầm các truyện, thơ, ca dao, tục ngữ về chủ đề quan tâm , giúp đỡ hàng xóm, láng giềng. ................................................................................... Thứ ba TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn . - Biết giải bài toán có lời văn (hai bước tính) . - HS làm được các bài tập: 1,2,3,4. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh vẽ minh hoạ ở bài học . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Bài cũ : - GV kiểm tra 1 số vở của HS. - 2 HS làm bài 3 - GV nhận xét – Ghi điểm - 1 tổ nộp vở 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài. - 3 HS nhắclại. b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 : Viết vào ô trống : ( theo mẫu) - 2 HS nêu yêu cầu bài toán - GV hướng dẫn HS làm theo nhóm - 4 nhóm làm giấy nháp . Đại - GV gọi đại diện nhóm trình bày diện nhóm lên bảng điền vào - Bài 1 củng cố cho ta gì ? bảng phụ - HS trả lời: Củng cố dạng toán: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé và số bé bằng một phần mấy số lớn. Bài 2: - Hướng dẫn phân tích đề - 2HS đọc bài toán - Bài toán cho ta biết gì ? - HS trả lời - Bài toán hỏi gì ? -HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Gợi ý các bước giải -Yêu cầu HS thực hiện vào vở. Bài 3 - Gọi HS đọc đề - GV hướng dẫn phân tích đề -Yêu cầu HS làm vào vở - 2 HS lên bảng chữa bài - Gv nhận xét. Bài giải: Số bò nhiều hơn số trâu là 28 + 7 = 35 (con) Số bò gấp trâu số lần là: 35 : 7 = 5 (lần) Vậy số trâu bằng. 1 5. số bò. - 2HS đọc bài toán - HS làm vở Bài giải Số vịt đang bơi dưới ao là 48 : 8 = 6 (con) Trên bờ có số vịt là 48 - 6 = 42 (con) Bài 4 : GV hướng dẫn các em xếp 4 hình tam - Các nhóm thi đua chơi giác: Tổ chức dưới dạng trò chơi 3. Củng cố - dặn dò: - HS thực hiện theo hướng dẫn - Về nhà ôn bài. của GV. - GV nhận xét tiết học. CHÍNH TẢ ( Nghe viết) ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY I. MỤC TIÊU: - HS nghe, viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT điền tiếng có vần iu / uyu( BT 2 ). - Làm đúng BT 3 ( a ). - Viết đúng: trong vắt, mênh mông, thuyền, ngào ngạt. II . CHUẨN BỊ : - Bảng lớp viết (2 lần ) các từ ngữ ở bài tập 2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Thu 5 VBT chấm bài . - Nhận xét chung sau kiểm tra. - HS theo dõi. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : - Theo dõi b.Hướng dẫn HS viết chính tả - Đọc mẫu lần 1. * Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách thức trình bày chính tả : + Đêm trăng Hồ Tây đẹp như thế nào ? - HS trả lời + Bài viết có mấy câu ? - Có 6 câu + Những chữ nào trong bài viết hoa ? Vì sao phải - HS trả lời viết hoa những chữ đó ? *Hướng dẫn viết từ khó HS tìm từ khó,viết từ khó.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> *GV đọc cho HS viết bài *Chấm chữa bài Cho HS đổi vở , dùng bút chì dò lỗi chính tả. - Thu một số vở – chấm , ghi điểm. c.Luyện tập Bài 2: GV: treo bảng phụ - Hướng dẫn HS làm bài. HS viết bảng con các từ : toả sáng, lăn tăn, gần tàn, nở muộn, ngào ngạt - HS viết bài - HS đổi vở , dùng bút chì dò lỗi chính tả. - HS nêu yêu cầu - HS làm bài cá nhân vào giấy nháp - 2 HS lên làm bảng lớp , thi làm đúng và nhanh - GV chốt lời giải đúng : Đường đi khúc khuỷu , - Cả lớp nhận xét ( về chính tả , gầy khẳng khiu , khuỷu tay phát âm) Bài 3 a - Gọi HS đọc yêu cầu - Một HS đọc yêu cầu của bài và các câu đố . - Cho HS nêu miệng kết quả - 3 HS nêu miệng kết quả - GV chốt lời giải đúng 3 .Củng cố ,dặn dò - GV nhận xét tiết học -Theo dõi - Dặn dò HS TỰ NHIÊN XÃ HỘI: MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG I/ MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh có khả năng - Kể tên được một số hoạt động ở trường ngoài hoạt động học tập trong giờ học. - Nêu ích lợi của các hoạt động trên. - Tham gia tích cực hoạt động ở trường phù hợp với sức khoẻ và khả năng của mình II/ CHUẨN BỊ: - Các hình trong SGK trang 48 và 49. - Tranh ảnh về các hoạt động của trường dán vào 1 tờ bìa. III/ LÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Giới thiệu bài: -Theo dõi 2.Bài mới: * Hoạt động 1 : Quan sát theo cặp - Từng cặp hỏi - đáp theo câu hỏi Bước 1 -Tổ chức cho HS quan sát hình gợi ý. trang 48 và 49 thảo luận theo gợi ý. - Kể tên một số hoạt động trong hình1? - Hoạt động này diễn ra ở đâu ? - Bạn có nhận xét gì về thái độ và ý thức kỉ luật của các bạn trong hình? Bước 2 : -Yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả - Lần lượt từng cặp hỏi và trả lời.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> lời trước lớp . - Kết luận: SGK. * Hoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm . Bước 1 : Hướng dẫn Làm việc theo nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý để hoàn thành bảng mà giáo viên kẻ sẵn. Bước2: - Mời đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận trước lớp. - GV giới thiệu lại các hoạt động ngoài giờ lên lớp mà HS đã nêu bằng hình ảnh (ảnh chụp). - Nhận xét tuyên dương nhóm trình bày tốt. Bước 3 : - Nhận xét về ý thức trong lớp khi tham gia các hoạt động ngoài giờ trên lớp … 3.Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Dặn dò HS. trước lớp. - Lớp theo dõi bổ sung, hoàn thiện phần hỏi và trả lời của bạn. - Tiến hành thảo luận trao đổi và hoàn thành điền vào các cột trong bảng kẻ sẵn . - Lần lượt từng nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình trước lớp . - Các nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ sung - Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn nhóm trả lời hay nhất. -Theo dõi. Âm nhạc Ôn Tập Bài Hát: CON CHIM NON. I. YÊU CẦU: - Biết hát đúng giai điệu và lời ca. - Biết hát kết hợp vận động theo nhịp 3/4 II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN. - Đàn và hát thuần thục bài: Con chim non - Hướng dẫn HS vỗ tay theo nhịp 3 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: Nhắc nhở HS tư thế ngồi học hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS hát bài Con chim non. Hỏi dân ca gì? - GV đàn giai điệu bài hát - HS nhận xét - GV nhận xét bổ sung 3. Bài mới: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ôn tập bài hát: Con chim non 1. hát kết hợp gõ đệm - Hát kết hợp gõ theo phách: GV làm mẫu 4 câu. HS hát và tập gõ đệm cả bài hát. GV chỉ định từng tổ đứng tại chỗ trình bày. - Hát kết hợp gõ theo nhịp. GV làm mẫu 4 câu, HS hát và tập gõ đệm cả bài hát. GV chỉ định từng tổ đứng tại chỗ trình bày. 2. Hát kết hợp vận động - Vỗ tay theo nhịp 3: Hai HS ngồi đối diện, phách 1 hai em võ tay vào nhau. Phách 2 và 3, mỗi em tự vỗ hay tai của mình. - Bước chân theo nhịp 3: - GV hướng dẫn HS một vài động tác vận động đã chuẩn bị. - HS trình bày bài hát và vận động. - GV mời HS lên trình bày trước lớp theo nhóm 2-4 em hoặc cá nhân. 3.Biểu diễn bài hát theo một vài hình thức: HS nêu yêu cầu thi đua biểu diễn bài hát theo tổ. Mỗi tổ trình bày bài hát kết hợp gõ theo phách, theo nhịp hoặc vận động. GV chấm điểm  Củng cố: HS nhắc lại tên bài hát, tính chất của bài. Dặn dò HS về nhà tập biểu diễn bài hát. HS ghi bài HS thực hiện HS trình bày HS thực hiện HS trình bày HS thực hiện HS hát và vận động HS trình bày HS tham gia HS thực hiện. HS nhắc lại tên bài hát: Con chim non, dân ca Pháp. Bài hát có tính chất nhẹ nhàng uyển chuyển -HS ghi nhớ. Thứ tư TẬP ĐỌC: CỬA TÙNG I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn. - Hiểu nội dung: Tả vẽ đẹp kỳ diệu của Cửa Tùng- một cửa biển thuộc miền Trung nước ta. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) - Đọc đúng: sông, mướt màu xanh, mênh mông, đỏ ối, bạch kim. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK .tranh , ảnh về Cửa Tùng . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ : 2 HS đọc bài "Người.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> con của Tây Nguyên " - GV nhận xét – Ghi điểm 2. Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Luyện đọc *Đọc mẫu - GV đọc diễn cảm toàn bài * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : - Đọc từng câu :. - 2 HS đọc bài và TLCH trong bài. - 3 HS nhắc lại Lớp lắng nghe - HS đọc từng câu nối tiếp đến hết bài - HS phát hiện trả lời - HS tự luyện phát âm theo. - Qua bài ta thấy những từ nào khó đọc ? - GV hướng dẫn HS đọc những từ khó : * Đọc từng đoạn trước lớp kết hợp giải nghĩa từ - HS dựa vào SGK nêu nghĩa - GV giúp các em hiểu nghĩa các từ được chú giải trong SGK . giải nghĩa thêm : dấu ấn lịch sử (dấu vết đậm nét , sự kiện quan trọng được ghi lại trong lịch sử của một dân tộc) * Đọc từng đoạn trong nhóm . - HS luyện đọc theo nhóm bàn - GV theo dõi , hướng dẫn HS đọc cho đúng . - HS đọc nối tiếp 3 đoạn trong nhóm . - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài . -Yêu cầu lớp đọc đồng thanh c. Hướng dẫn tìm hiểu bài -1 HS đọc đoạn 1,cả lớp thầm *Yêu cầu HS đọc đoạn 1 - Ở nơi dòng sông Bến Hải gặp + Cửa Tùng ở đâu ? biển +Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp ? - HS trả lời - GV nhận xét *Yêu cầu HS đọc đoạn 2. -1HS đọc đoạn 2 . Cả lớp đọc thầm -Vì đó là bãi tắm đẹp nhất trong +Em hiểu thế nào là “Bà chúa của các bãi tắm ? các bãi tắm . -1 HS đọc đoạn 3.Cả lớp đọc thầm *Yêu cầu HS đọc đoạn 3 -Thay đổi 3 lẩn trong ngày + Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt ? … chiếc lược đồi mồi cài trên mái + Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái tóc bạch kim của sóng biển . gì ? - GV tổng kết bài d.Luyện đọc lại - HS thi đọc đoạn theo nhóm đôi - GV đọc diễn cạm đoạn 2 hướng dẫn thi đọc - 1HS đọc cả bài . nối tiếp từng đoạn theo nhóm , - GV và lớp nhận xét . 3. Củng cố - Dặn dò : -Lớp theo dõi - GV nhận xét tiết học . -Dặn dò HS TOÁN.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> BẢNG NHÂN 9 I. MỤC TIÊU: - Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán, biết đếm thêm 9. - HS làm được các bài tập: 1,2,3,4. II. CHUẨN BỊ: - Các tâm bìa , mỗi tám có 8 chấm tròn . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Kiểm tra bài cũ : HS đọc bảng nhân 8. - 3 HS đọc bảng nhân 8 - Lớp theo dõi nhận xét . - GV nhận xét – Ghi điểm 2. Bài mới : a.Giới thiệu bài : - 3HS nhắc tựa bài b.Hướng dẫn lập bảng nhân 9 - GV cho HS quan sát 1 tấm bìa có chấm tròn . + 9 chấm tròn được lấy1 lần bằng mấy … được 9 chấm tròn? GV nêu : 9 được lấy 1 lần thì viết : 9 x 1 = 9 - GV cho HS quan sát 2 tấm bìa có 9 chấm tròn . + 9 được lấy 2 lần ta viết thành phép nhân … 9 x 2 như thế nào ? - GV nêu cách tìm 9 x 2 bằng cách đưa về … HS viết : 9 x 2 = 9 + 9 tính tổng của hai số , mỗi số hạng là = 18 GV ghi bảng : 9 x 2 = 9 + 9 vậy; 9 x 2 = 18 = 18 - Cả lớp đọc 9 x 2 = 18 vậy ; 9 x 2 = 18 - Trường hợp 3 tương tự như 9 x2 . - GV qua 3 ví dụ trên các em rút ra kết luận - HS nêu gì ? - 3 HS nhắc lại - GV nhận xét,yêu cầu HS lập bảng nhân 9 + HS tự lập bảng nhân 9 vào vở . - GV hướng dẫn HS đọc thuộc bảng nhân - HS đọc bảng nhân 9 xuôi , ngược 9 c.Thực hành Bài 1: Tính nhẩm. - GV nêu đề - Gọi HS đọc nhanh kết quả - HS đọc kết quả của các phép nhân Bài 2 : Tính. bằng cách dựa vào bảng nhân . - Gọi HS đọc đề - 2 HS đọc yêu cầu bài toán . - Yêu cầu lớp làm bảng con - Cả lớp bảng con - 2 HS lên bảng làm - 2HS làm bảng : 9 x 6 + 17 = 54 + 17 = 71 - GV cùng HS nhận xét,chốt lại 9 x 3 x 2 = 27 x 2 = 54 Bài 3: GV ghi tóm tắt lên bảng - 2 HS đọc bài toán.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV hướng dẫn,yêu cầu HS giải vào vở - GV chữa bài. - HS làm vở:. Bài giải Số HS của lớp 3B là 9 x 3 = 27 (bạn) Bài 4 : Đếm thêm 9 rồi viết số thích hợp Đ/S: 27(bạn) vào ô trống . - HS tính nhẩm kết quả rồi ghi kết quả -Yêu cầu HS tự làm rồi chữa bài vào ô trống liền sau . - Nhận xét đặc điểm của dãy số. 3. Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét giờ học - HS theo dõi - Dặn dò HS .......................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU : TỪ ĐỊA PHƯƠNG – DẤU CHẤM HỎI , DẤU CHẤM THAN I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam qua BT phân loại, thay thế từ ngữ ( BT 1 , 2 ) - Đặt đúng dấu câu ( dấu chấm hỏi, dấu chấm than ) vào chỗ trống trong đoạn văn ( BT 3 ). II. CHUẨN BỊ: - Bảng kẻ sẵn (2lần) bảng phân loại ở BT1 và các từ ngữ địa phương . - Bảng phụ ghi đoạn thơ ở BT2 . - Một tờ phiếu to viết 5 câu văn có ô trống cần điền ở BT3 . III.LÊN LỚP: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ : 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài : - 3HS nhắc lại b. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1 - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của BT - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS làm nháp + 2 HS lên bảng thi - HS đọc lại các cặp từ cùng làm bài nghĩa - HS đọc thầm -> làm bài cá nhân vào nháp + 2 HS lên bảng làm bài. -> HS nhận xét - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng + Từ dùng ở Miền Bắc: Bố, mẹ, anh cả, quả hoa, dứa, sắn, ngan + Từ dùng ở Miền Nam: Ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, khóm, mì, vịt xiêm -> GV kết luận …. Bài 2 :.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> GV gọi HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu trao đổi theo cặp - GV gọi HS đọc kết quả. - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS đọc lần lượt từng bài thơ. - Trao đổi theo cặp -> viết kết quả vào giấy nháp - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc kết quả -> HS nhận xét. -> GV nhận xét - kết luận lời giải đúng gan chi/ gan gì, gan sứa/ gan thế, mẹ nờ/ mẹ à. Chờ chi/ chờ gì, tàu bay hắn/ bàu bay nó; tui/ tôi Bài 3 - Gọi HS nêu đề bài - GV hướng dẫn HS làm vở - GV chữa bài tập 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học . - Dặn dò HS. - 4 -> 5 HS đọc lại bài đúng để nghi nhớ các cặp từ cùng nghĩa. -> lớp chữa bài đúng vào vở - HS đọc đề - HS nối tiếp nhau đọc kết quả trước lớp . - Cả lớp nhận xét -HS chú ý. ....................................................................................... TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA I I. MỤC TIÊU: - HS viết đúng chữ hoa: I ,Ô K ( 1 dòng ). - HS viết đúng tên riêng : Ông Ích Khiêm ( 1 dòng ). - Viết câu ứng dụng : Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí ( 1 lần ) bằng cỡ chữ nhỏ. II. CHUẨN BỊ: - Các chữ Ông Ích Khiêm và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li - Mẫu chữ viết hoa I , Ô , K . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Kiểm tra bài cũ : - GV chấm 1 số vở nhận xét . -HS nộp vở . - Gv nhận xét phần viết bảng . 2 . Bài mới : a.Giới thiệu bài : - HS lắng nghe b.Hướng dẫn viết bảng con *Luyện viết chữ hoa - GV yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong bài -HS đọc các chữ hoa có trong bài - GV KL: Các chữ hoa trong bài là : Ô , I , K lớp nghe nhận xét . - GV giới thiệu chữ mẫu - HS quan sát từng con chữ ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - HS viết bảng : Ô , I , K -HS lắng nghe . - GV viết mẫu hướng dẫn HS quan sát từng -HS lấy bảng con chữ Ô , I , K nét . - GV hướng dẫn cách viết . - GV theo dõi nhận xét uốn ắn về hình dạng - HS đọc tên riêng chữ , qui trình viết , tư thế ngồi viết .. . - GV nhận xét uốn nắn . - HS viết bảng con * Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) - GV giới thiệu cho HS nắm về Ông Ích - HS đọc câu ứng dụng Khiêm - GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ . Sau đó - Lớp lắng nghe . hướng dẫn các em viết bảng con (1-2 lần) * Luyện viết câu Ứng dụng . - HS lấy vở viết bài GV giúp các em hiểu nội dung câu tục ngữ. - HS ngồi đúng tư thế khi viết bài c.Hướng dẫn viết tập viết - GV nêu yêu cầu viết theo cỡ chữ nhỏ : + Viết chữ I ,Ơ , K : 1 dòng - HS nộp vở tập viết + Viết tên riêng :Ông Ích Khiêm 1dòng + Viết câu tục ngữ : 5 lần 5 dòng - GV yêu cầu HS viết bài vào vở . - Chú ý lắng nghe - GV thu vở chấm nhận xét . 3. Củng cố - Dặn dò - Về nhà viết bài ở nhà - Chuẩn bị bài sau .......................................................................... THỂ DỤC: ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. TRÒ CHƠI “ĐUA NGỰA” . I. MỤC TIÊU: - Ôn bài thể dục phát triển chung đã học, yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Học trò chơi "Đua ngựa". Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi. II . ĐỊA ĐIỂM VÀPHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ vạch trò chơi "Đưa ngựa" III .NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung Đ/lg Phương pháp tổ chức ' A. Phần mở đầu 5 1. Nhận lớp: - ĐHTL - Cán sự báo cáo sỹ số o o o o o o - GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài o o o o o o.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> học o o 2. Khởi động: - Chạy chậm theo hàng dọc. - Khởi đọng kĩ các khớp - Chơi trò chơi: Chẵn, lẻ B. Phần cơ bản: 22- 25' 1. Ôn bài thể dục phát triển chung: - GV chia tổ cho HS thực hiện - GV đi từng tổ quan sát, sửa chữa cho HS, các HS trong tổ thay nhau hô - ĐHTL: để tập - Lần lượt các tổ tập dưới sự điều khiển của GV. - Tổ nào tập đúng, đều nhất được cả lớp biểu dương. 2. Học trò chơi: "Đua ngựa" 5' - ĐHTC: - GV nêu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi. 0 0 0 0 0 0 - HS chơi trò chơi. -> GV quan sát hướng dẫn thêm cho HS C. Phần kết thúc: 5' - ĐHXL - Đứng tại chỗ thả lỏng o o - GV cùng HS hệ thống bài o o - GV nhận xét giao BT về nhà. o. o. o. o. o o. o o. o o. o o. o o. o o. o o. o o. o o. ......................................................................................................... Thứ năm TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được trong giải toán( có một phép nhân 9 ) - Nhận biết tính chất giao hoán cả phép nhân qua các ví dụ cụ thể. - HS làm được các bài tập: 1,2,3; BT 4 ( dòng 3,4 ) II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra bài cũ: - 3 HS đọc thuộc bảng nhân 9 3 . Bài mới a. Giới thiệu bài - 3 HS nhắc lại b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 : Tính nhẩm - HS lần lượt dựa vào các - GV yêu cầu HS tự nhẩm và nêu kết quả bảng nhân 9 đã học để nêu kết Ở phần 1b GV giới thiệu khi ta thay đổi thứ tự các quả bài 1.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> thừa số thì tích không thay đổi . Bài 2. -Yêu cầu HS đọc đề bài - GV hướng dẫn HS làm bài - Gọi 2 HS lên bảng làm. - HS đọc yêu cầu - HS theo dõi -2 HS lên bảng,lớp làm vở, VD: - GV nhận xét,chữa bài 9 x 4 + 9 = 36 + 9 = 45 Bài 3 : Yêu cầu HS đọc bài toán, phân tích bài toán. 9 x 8 + 9 = 72 + 9 = 81 -Bài cho biết gì ? -Bài toán hỏi gì ? -HS đọc bài toán -Yêu cầu HS giải vào vở -HS trả lời -HS giải vào vở: Bài giải: 3 đội có số xe là 3 x 9 = 27 (xe) 4 đội có số xe là 10 + 27 = 37 (xe) Đ/S: 37 (xe) - GV chữa bài - HS theo dõi Bài 4: - Viết kết quả phép nhân vào ô trống .(theo mẫu) - GV hướng dẫn,yêu cầu HS tự điền, VD: - HS chú ý Nhẩm 6 x 1 = 6 viết 6 vào ben phải 6, dưới 1 … nhẩm 7 x 2 = 14,viết 14 cách 7 1 ô cách dưới 2 một ô - Gọi 2 HS lên bảng điền - 2 HS lên bảng điền - GV nhận xét - HS theo dõi - GV nhận xét sửa sai 3 . Củng cố - Dặn dò : - GV nhận xét giờ học - Dặn dò HS -HS chú ý ...................................................................................... CHÍNH TẢ : ( nghe – viết ) VÀM CỎ ĐÔNG I. MỤC TIÊU: - HS nghe, viết đúng bài chính tả; trình bày đúng cấc khổ thơ, dòng thơ 7 chữ. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần it / uyt;BT 3 a. - Viết đúng: Sông Hồng, dòng sông, mây trời, phe phẩy..... II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC: - Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ trong bài tập 2 . - Bảng lớp chia 3 , viết 3 lần các từ trong bài tập 3 a III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên 1 . Ổn định - Hát.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2 . Kiểm tra bài cũ : 3 .Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài, b. Hướng dẫn viết chính tả *Hướng dẫn chuẩn bị - GV mẫu 2 khổ thơ đầu của bài Vàm Cỏ Đông , tóm tắt nội dung - Hướng dẫn HS nhận xét chính tả : + Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa ? vì sao ? + Cần trình bày bài thơ 7 chữ như thế nào ? -Hướng dẫn HS viết từ khó .. - HS nghe,nhắc tựa bài - 2HS đọc 2khổ thơ , cả lớp xem SGK. - Các chữ đầu bài , đầu mỗi dòng thơ , danh từ riêng… - HS nêu - HS viết bảng con một số từ khó : Vàm , tha thiết , ngọn dừa , phe phẩy , chơi vơi … -HS đọc lại 1 lần 2 khổ thơ trong SGK để ghi nhớ (dấu hai chấm , dấu chấm cảm ).. * Hướng dẫn HS viết bài - GV cho các em ghi đầu bài , nhắc nhở cách trình bày . - Đọc chậm cho HS viết bài + HS bài viết vào vở . *Chấm chữa bài . - HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra c.Hướng dẫn làm bài tập chính tả lềvở Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề - HS lên bảng làm ,lớp làm bảng -Tổ chức cho HS làm bài con làm đến đâu GV sửa đến đó - Cả lớp viết vào vở . - HS đọc từ - GV chốt lại lời giải đúng huýt sáo , hít thở , suýt ngã , đứng sít vào nhau . Bài 3a: - HS nêu yêu cầu -Tổ chức cho HS thi đua theo tổ - HS làm theo tổ - Cả lớp nhận xét. - GV chốt lời giải đúng : a. Rá: Rổ rá, rá gạ … Giá: giá cả, giá thịt, giá đỗ … Rụng: rơi rụng, rụng xuống Dụng: sử dụng, dụng cụ, vô dụng 3. Củng cố dặn dò: - Chú ý theo dõi - Nhận xét tiết học , nhắc nhở. - Dặn HS viết lại từ viết sai. TỰ NHIÊN XÃ HỘI: KHÔNG CHƠI CÁC TRÒ CHƠI NGUY HIỂM I/MỤC TIÊU :.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Học sinh biết sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữa giờ và trong giờ ra chơi sao cho vui vẻ , khỏe mạnh và an toàn . - Nhận biết những trò chơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và người khác ở trường. Lựa chọn và chơi những trò chơi tránh nguy hiểm khi ở trường. II/CHUẨN BỊ : Các hình trong SGK trang 50, 51. III/LÊN LỚP : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra “Các hoạt động ở trường “ - 2 em trả lời về nội dung bài học - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung . trong bài: “Các hoạt động ở trường “. - Nhận xét đánh giá phần bài cũ . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi. b) Khai thác: *Hoạt động 1 : Quan sát theo cặp Bước 1 -Tổ chức cho quan sát hình trang - HS thảo luận theo cặp: 1 em hỏi - 1 50 và 51 và thảo luận theo gợi ý . em trả lời. + Bạn cho biết tranh vẽ gì ? + Chỉ và nói tên những trò chơi nguy hiểm trong hình ? Điều gì sẽ xảy ra nếu chơi trò chơi đó ? + Bạn sẽ khuyên các bạn trong hình như thế nào Bước 2 : - Yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả lời - Lần lượt từng cặp lên hỏi và trả lời trước lớp trước lớp . - Lớp theo dõi và nhận xét. - Kết luận: Không nên chơi nhưng TC dễ gây nguy hiểm: bắn ná, ném nhau .... *Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm - Các nhóm trao đổi thảo luận để trả lời - Yêu cầu các nhóm thảo luận theo các các câu hỏi gợi ý của giáo viên. câu hỏi gợi ý . - Yêu cầu lần lượt trả lời các câu hỏi :- Kể tên những trò chơi mình thường chơi trong giờ ra chơi ? - Các nhóm cử đại diện báo cáo trước - Mời đại diện các nhóm lên báo cáo. kết lớp. quả thảo luận trước lớp . - Cả lớp theo dõi nhận xét trao đổi đi - Nhận xét và bổ sung . đến kết luận. 3) Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên cho liên hệ với cuộc sống hàng - Học sinh về nhà áp dụng những điều ngày. đã học vào cuộc sống. - Dặn dò về nhà học bài, xem trước bài mới .. Thủ công:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Cắt, dán chữ H, U ( tiết 1 ) I. MỤC TIÊU : - HS biết cách kẻ , cắt dán chữ H,U đúng quy trình kỹ thuật. - GV không bắt buộc HS phải cắt lượn ở ngoài và trong chữ U mà HS có thể cắt theo đường thẳng. - Đối với HS khéo tay: kể, cắt, dán được nhưng các nét chữ thẳng và đều nhau, chữ dán phẳng. II. CHUẨN BỊ: -Mẫu chữ H , U cắt đã dán và mẫu chữ H, U cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích thước đủ lớn , để rời , chưa dán . - Tranh qui trình kẻ , cắt , dán chữ H, U - Giấy thủ công , thước kẻ , bút chì , kéo thủ công , hồ dán . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HOC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Giới thiệu bài: -3HS nhắclại bài. 2.Hướng dẫn quan sát, nhận xét - GV đưa mẫu chữ H,U; -HS quan sát, nhận xét. - GVhướng dẫn HS quan sát và rút ra nhận xét 3.Hoạt động2: Hướng dẫn mẫu Kẻ chữ H, U - GV treo tranh qui trình, hướng dẫn từng bước -HS quan sát, nêu từng bước. +Kẻ , cắt hai hình chữ nhật có chiều dài 5ô, rộng 3ô. - Cắt chữ H,U +Chấm cacù điểm đánh dấu chữ H,U -HS quan sát mẫu +Kẻ chữ H,U theo điểm đánh dấu. +Gấp đôi hai hình theo đường dấu giữa. Cắt theo đường kẻ nửa chữ, được chữ H,U, -Kẻ đường chuẩn, ướm chữ và dán 3.Thực hành -Tổ chức cho HS thực hành -HS nhắc lại các bước -Yêu cầu HS chuẩn bị học tiết 2. -HS thực hành. Thứ sáu TẬP LÀM VĂN: VIẾT THƯ I. MỤC TIÊU: - HS biết viếùt một bức thư ngắn theo gợi ý. - Biết dùng từ , đặt câu đúng , viết đúng chính tả . Biết bộc lộ tình cảm thân ái với người bạn mình viết thư . - Luyện cho HS cách viết thư và cách trình bày một bức thư. II. ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC: - Bảng lớp viết sẵn đề bài gợi ý viết thư. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 1 .Kiểm tra bài cũ : Gọi HS đọc đoạn viết về cảnh đẹp đất nước ta - GV nhận xét - Ghi điểm 2 .Dạy bài mới a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn học sinh tập viết thư *GV hướng dẫn phân tích đề bài để viết được lá thư đúng yêu cầu + Bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai ?. -3HS đọc đoạn viết về cảnh đẹp đất nước ta . -3HS nhắc lại - 1 HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý …cho một bạn HS ở một tỉnh thuộc một tỉnh miền Bắc .. -GV hướng dẫn HS các bước + Mục đích viết thư là gì ?. - Làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt . +Những nội dung cơ bản trong thư là gì ? …Nêu lí do viết thư – tự giới thiệu – hỏi thăm bạn – hẹn bạn cùng thi đua học tốt . +Hình thức của lá thư như thế nào ? … Như mẫu trong bài thư gửi bà - 3 HS nói tên , địa chỉ người các em muốn viết thư . * Hướng dẫn HS làm mẫu – nói về nội dung thư - 1 HS giỏi nói mẫu phần lí do theo gợi ý viết thư – tự giới thiệu . *Yêu cầu HS viết thư HS viết thư vào vở - GV theo dõi giúp đỡ từng em -5HS đọc bài viết trước lớp - GV khen ngợi những HS viết thư đủ ý , viết cả lớp nhận xét hay , giàu cảm xúc 3.Củng cố dặn dò : - GV nhận xét tiết họ -HS chú ý - Dặn dò HS. .................................................................................... TOÁN: GAM I. MỤC TIÊU: - Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki - lô - gam. - Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ. - Biết tính cộng trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam. - HS làm được các bài tập : 1,2,3,4. II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Cân đĩa và cân đồng hồ cùng các quả cân và 1 gói hàng nhỏ để cân . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ -3 HS làm bài tập về nhà - 3 HS làm bài tập về nhà - GV nhận xét – Ghi điểm - 1 tổ nộp vở bài tập 2 . Bài mới a. Giới thiệu bài: - 3 HS nhắc lại.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> b.Hướng dẫn tìm hiểu - GV cho HS nêu lại đơn vị đo khối lượng đã học là ki-lô-gam . để đo các vật nhẹ hơn 1kg ta còn đơn vị đo nhỏ hơn kg . - GV ghi kí hiệu,cách đọc,yêu cầu HS đọc lại - GV giới thiệu quả các cân thường dùng . - GV giới thiệu cân đĩa , cân đồng hồ . Cân mẫu (cho HS quan sát) gói hàng nhỏ bằng hai loại cân đều ra cùng một kết quả . c.Thực hành Bài 1 : GV cho HS quan sát tranh vẽ cân hộp đường trong bài học để trả lời : “ Hộp đường nặng 200g” - Cho HS quan sát tranh vẽ cân 3 quả táo để nêu khối lượng ba quả táo Bài 2 : Cho HS quan sát tranh, đặt câu hỏi hướng dẫn -Yêu cầu HS nêu kết quả - GV nhận xét Bài 3 : GV viết từng phép tính lên bảng, yêu cầu HS tính. - Giúp HS nhận xét được cách tính như số tự nhiiên, ghi tên đơn vị vào kết quả tính. Bài 4 : - GV nêu đề toán - Hướng dẫn,yêu cầu HS tự giải vào vở - GV chữa bài. 3. Củng cố – Dặn dò - Hỏi lại bài - Về làm xem lại bài.. - 5 HS nhắc lại. - HS tự làm bài với hai tranh vẽ tiếp theo rồi chữa bài :Gói mì chính nặng 210 g ; quả lê nặng 400 g - HS quan sát hình vẽ cân quả đu đủ bằng hai cân đồng hồ . - HS đếm nhẩm : 200, 400,600, 800 rồi nêu kết quả : Quả đu đủ nặng 800g . - HS tự làm tiếp bài rồi đổi chéo vở và chữa bài : 163g + 28g = 191g 42g - 25g = 17g 50g x 2g = 100g 96 : 3 = 32g - HS đọc kĩ đề toán ,HS tự giải. Bài giải Trong hộp có số gam sữa là. 455 - 58 = 397 (g) Đ/S: 397 (g) - HS lắng nghe. ........................................................................... Mĩ thuật Vẽ trang trí.. Trang trí cái bát. I/ Mục tiêu: a) Kiến thức: - Hs biết trang trí cái bát. b) Kỹ năng: - Trang trí được cái bát theo ý thích. c) Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Cảm nhận được vẻ đẹp của cái bát trang trí. II/ Chuẩn bị: * GV: Sưu tầm một vài cái bát có trang trí. Hình gợi ý cách vẽ . Một số bài trang trí cái bát của Hs lớp trước. * HS: Bút chì, màu vẽ, tẩy. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Vẽ tranh. - Gv gọi 2 Hs lên vẽ bức tranh. - Gv nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiiệu bài – ghi tựa: 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. PP: Quan sát, giảng giải, hỏi đáp. - Mục tiêu: Giúp Hs nhận xét một số cái bát có trang trí. Hs quan sát tranh. - Gv giới thiệu một số cái bát có trang trí . Gv hỏi: + Hình dáng các loại bát? Hs trả lời. PP: Quan sát, lắng nghe. Hs quan sát. + Các bộ phận của cái bát (miệng, thân và đáy bát)? Hs lắng nghe. + Cách trang trí trên bát (họa tiết, màu sắc, cách sắp xếp họa tiết)? PP: Luyện tập, thực hành. - Gv yêu cầu Hs tìm ra cái bát mà mình thích. Hs thực hành. * Hoạt động 2: Cách trang trí cái bát. - Mục tiêu: Giúp Hs biết được các bước để trang trí cái bát. - Gv giới thiệu hình, gợi ý để Hs nhận ra: + Cách sắp xếp họa tiết. + Tìm và vẽ họa tiết theo ý thích. + Vẽ màu thân bát và màu họa tiết.. Hs thực hành vẽ. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. Hs giới thiệu bài vẽ của mình. Hai nhóm thi với nhau. Hs nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> * Hoạt động 3: Thực hành. - Mục tiêu: Hs tự vẽ một bức chân dung. - Gv yêu cầu Hs thực hành vẽ trang trí cái bát. - Gv gợi ý cách vẽ: + Chọn cách trang trí. + Vẽ họa tiết. + Vẽ màu. - Gv đến từng bàn để quan sát và hướng dẫn vẽ. * Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - Mục tiêu: Củng cố lại cách vẽ trang trí cái bát. - Gv cho Hs tự giới thiệu bài vẽ của mình. - Sau đó Gv cho Hs thi đua vẽ trang trí cái bát. - Gv nhận xét khen một số bài vẽ đẹp của Hs. 5.Tổng kềt – dặn dò. - Về tập vẽ lại bài. - Chuẩn bị bài sau: Vẽ theo mẫu. - Nhận xét bài học. THỂ DỤC HỌC ĐỘNG TÁC ĐIỀU HOÀ CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG I: Mục tiêu: - Ôn 7 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Học động tác điều hoà. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản. - Chơi trò chơi "Chim về tổ" yêu cầu biết cách chơi và chơi một cách tương đôi chủ động. II. Địa điểm - Phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh oan toàn nơi tập. - Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân chơi trò chơi..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Đ/lượng A. Phần mở đầu: 1. Nhận lớp: - Cán sự báo cáo sỹ số - GV nhận lớp phổ biến nội dung bài học. 2. Khởi động. - Đứng tại chỗ xoay khớp. - Chò trơi kết bạn. B. Phần cơ bản: 1. Ôn luyện 7 động tác đã học của bài thể dục.. phương pháp tổ chức 5' o. o. o. o. o. o. o. o. o. o. 25'. 2. Học động tác điều hoà:. 3. Chơi trò chơi: "Chim về tổ" C. Phần kết thúc: - Tập một số động tác hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét bài học - GV giao bài tập về nhà. - ĐHTT: o o. 5'. - ĐHTT o o o o o o o o o o o o + GV chia tổ cho HS tập luyện. + GV đến từng tổ quan sát, sửa sai cho HS. + Lần cuối: Các tổ thi đua nhau tập dưới sự điều khiển của GV. - ĐHTL: như ĐHTT + L1: GV làm mẫu sau đó vừa hô vừa giải thích vừa tập -> HS tập theo + L2: GV làm mẫu cho HS tập + L3: GV vừa hô vừa làm mẫu + Lần 4 + lần5: GV hô HS tập - GV nhắc lại cách chơi - HS chơi trò chơi - > GV nhận xét. - ĐHXL o o o o o o o o o o o o o o o o o o. Sinh hoạt tập thể: ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH HỌC TẬP TUẦN 13. KẾ HOẠCH TUẦN 14. I. Mục tiêu: - Tổng kết được tuần 13. Khắc phục tình hình học tập. - Nắm được kế hoạch tuần 14..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> II.Đồ dùng: III. KTBC: IV. Giảng bài mới Tg Hoạt động dạy 2p HĐ1: Gv giới thiệu nội dung . 33p HĐ2: tiến trình Gv theo dõi các tổ họp . - Gv nêu nhận xét chung. -Kế hoạch tuần 14 + Tiếp tục củng cố nề nếp học tập đầu năm. + Lao động phân trường phụ. V. Sinh hoạt chung: Duyệt ngày. Hoạt động học HS lắng nghe. - Các tổ tiến hành họp và báo cáo. - Hs lắng nghe và tự đề ra hướng khắc phục. - HS lắng nghe. tháng. năm 2012. Tổ trưởng ..............................................................................................

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×