Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

DE CUONG ON TAP HOA 8 HKII 1112

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.51 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD – ĐT NINH SƠN ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II. TRƯỜNG THCS TRẦN QUỐC TOẢN......Môn: Hóa học – Lớp 8 - Năm học: 2011 – 2012 ………………………………… A. THỰC HÀNH: 1. Điều chế - Thu khí hiđro và thử tính chất của khí hiđro. 2. Tính chất hóa học của nước. B. LÝ THUYẾT: I. CHƯƠNG 4: OXI – KHÔNG KHÍ * KIẾN THỨC CẦN NHỚ 1. Tính chất hoá học của oxi (Viết phương trình phản ứng minh hoạ) 2. Sự oxi hoá, sự cháy. 3. Định nghĩa phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ 4. Oxit: (định nghĩa, cách gọi tên, phân loại) 5. Điều chế khí oxi:(Trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp, viết phương trình phản ứng để minh hoạ) II. CHƯƠNG 5: HIĐRO – NƯỚC * KIẾN THỨC CẦN NHỚ. 1. Nêu tính chất hoá học của Hiđro (viết phương trình phản ứng minh hoạ) 2. phản ứng oxi hoá – khử ( Cho 23 ví dụ để minh hoạ đồng thời cho biết chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi hoá). 3. Nêu phản ứng thế: Cho 23 ví dụ để minh hoạ 4. Tính chất hóa học của nước (viết các phương trình phản ứng minh hoạ) 5. Axit – Bazơ – Muối ( Định nghĩa, công thức hoá học, phân loại, tên gọi. (cho ví dụ từng loại) III. CHƯƠNG 6: DUNG DỊCH 11. Thế nào là dung dịch, dung dịch chưa bão hoà, dung dịch bão hoà? (ví dụ minh họa) 12. Công thức tính C%, CM của dung dịch. C. BÀI TẬP LÀM THÊM: Câu 1: Trong các oxit sau đây: SO3,CuO, Na2O, CaO, CO2, Al2O3, MgO Oxit nào tác dụng được với nước. Câu 2: Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ A, B, C, D trước dãy hợp chất được sắp xếp đúng : Các oxit bazơ Các oxit axit A. SO3 ; KOH ; H2SO4 ; CaO ; CO2 A. SiO2 ; CO2 ; P2O3 ; P2O5 ; Na2O B. NaOH ; Al(OH)3 ; Ba(OH)2 ; KOH B. CaO ; CuO ; Na2O ; BaO C. SO3 ; CO2 ; P2O3 ; SiO2 ; CO2 C. H2SO4 ; HNO3 ; H3PO4 D. CaO ; Fe2O3 ; CuO ; Na2O ; BaO D. SiO2 ; CO2 ; P2O5 ; SO2 Câu 4: Hoàn thành các phản ứng hoá học và cho biết trong các phản ứng sau phản ứng nào là phản ứng phân huỷ, phản ứng nào là phản ứng hoá hợp, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử. 1/ S + O2  SO2 2/ Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu 3/ CaO + CO2 CaCO3 4/ KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2  5/ CaCO3  CaO + CO2 6/ CuO + H2  Cu + H2O 7/ Fe2O3 + CO  Fe + CO2 8/ P + O2  P2O5 Câu 5: Hoàn thành các PTPỨ hoá học của những phản ứng giữa các chất sau: a/ Mg + O2  ……… d/ H2O  ………… + …… b/ Na + H2O  ………… đ/ KClO3  ……… + ……… c/ P2O5 + H2O ………… e/ Fe + CuSO4  ……… + ……….

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 6: Cho biết trong những phản ứng dưới đây phản ứng nào là phản ứng oxi hoá – khử. Cho biết chất khử, chất oxi hoá, sự khử, sự oxi hoá. 1/ Fe2O3 + 3CO  2Fe + 3CO2 2/ CuO + H2  Cu + H2O 3/ CaCO3  CaO + CO2 4/ Fe + 2HCl  FeCl2 + H2  5/ C + H2O  CO + H2  6/ CaO + H2O  Ca(OH)2 Câu 7: Viết phương trình hoá học biểu diễn các biến hoá sau và cho biết mỗi phản ứng đó thuộc loại phản ứng nào? a/ Na  Na2O  NaOH b/ P  P2O5 H3PO4 c/ KMnO4  O2  CuO  H2O  KOH d/ CaCO3  CaO  Ca(OH)2  CaCO3 Câu 8: Cho các CTHH sau: Al2O3, SO3, CO2, CuO, H2SO4, KOH, Ba(OH)2, ZnSO4, Na2SO4, NaHCO3, K2HPO4, Ca(HSO4)2, H3PO4, CaCl2. Hãy cho biết mỗi chất trên thuộc loại hợp chất nào? Gọi tên từng hợp chất. Câu 9: Có 3 bình đựng riêng biệt các chất khí: Không khí, O2, H2. Bằng cách nào nhận biết được các chất trong mỗi lọ. Câu 10: Có 4 lọ mất nhãn đựng riêng biệt : dd axit HCl, dd bazơ NaOH, dd muối ăn NaCl, nước cất. Bằng cách nào nhận biết được các chất trong mỗi lọ. BÀI TOÁN: * Bài tập 1: Đốt cháy 6,2g Photpho trong bình chứa 6,72lít (đktc) khí oxi tạo thành điphotphopentaoxit (P2O5). Tính khối lượng P2O5 tạo thành. (Cho biết: P = 31 , O= 16.) * Bài tập 2: Khử 12 g Sắt (III) oxit bằng khí Hiđro. a) Tính thể tích khí Hiđro (ở đktc) cần dùng. b) Tính khối lượng sắt thu được sau phản ứng. (Cho biết: Fe = 56 , H= 1, O=16.) * Bài tập 3. Cho 19,5g Zn tác dụng với dung dịch axitsunfuric loãng. a) Viết phương trình phản ứng hoá học xãy ra. b) Tính khối lượng kẽm sunfat thu được sau phản ứng. c) Tính thể tích khí Hiđro thu được ở (đktc). d) Nếu dùng toàn bộ lượng hiđrô bay ra ở trên đem khử 16g bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư? dư bao nhiêu gam? ( Cho biết: Zn = 65 , H = 1, S = 32, O = 16,Cu = 64.) * Bài tập 4.Cho biết khối lượng mol một oxit kim loại là 160 gam thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit đó là 70% . Lập công thức hoá học của oxit. Gọi tên oxit đó * Bài tập: 3,4,5/ 146 (sgk ). ………………………………….

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×