Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

De kiem tra HK II Ngu van 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.75 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG THPT ĐẠI NGÃI TỔ NGỮ VĂN. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2011 – 2012 Môn : NGỮ VĂN – LỚP 10 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề). I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA: 1.Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình học kì II, môn Ngữ văn lớp 10 2. Do yêu cầu về thời gian và trình độ học sinh, đề khảo sát chỉ bao quát một số nội dung kiến thức, kĩ năng trọng tâm của chương trình Ngữ văn 10 học kì II. 3. Đánh giá việc học sinh vận dụng kiến thức kĩ năng đã học; viết một đoạn văn nghị luận xã hội, một bài văn thuyết minh về tác giả văn học. Cụ thể: Nhận biết, thông hiểu vận dụng các đơn vị tri thức: + Kiến thức về Tiếng Việt: phong cách ngôn ngữ nghệ thuật + Kĩ năng viết đoạn văn nghị luận xã hội và một bài văn thuyết minh về tác giả văn học. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Tự luận III. THIẾT LẬP MA TRẬN, RA ĐỀ THI, ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM: MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN NGỮ VĂN 10 Mức độ. Vận dụng Tái hiện. Chủ đề. Thông hiểu. Cộng Cấp độ thấp. Chủ đề 1: Phong cách Tiếng Việt ngôn ngữ nghệ thuật Câu:1 20% Điểm:2 = 2,0 điểm Tỉ lệ: 20% Chủ đề 2: Viết đoạn văn Câu:1 Điểm:3 Tỉ lệ: 30% Chủ đề 3: Làm văn. Cấp độ cao. 20% 2,0 điểm Biết cách viết một đoạn văn Nghị luận ngắn. 30% 3,0 điểm. Tỉ lệ: 30% 3,0 điẻm Tích hợp kiến thức, kỹ năng đã học để làm một bài văn thuyết minh về một tác giả văn học. 50% 5,0 điểm. Câu:1 Điểm:5 Tỉ lệ: 50% Tổng 2,0 điểm = 20%. 3,0 điểm = 30%. 5,0 điểm = 30%. 50% 5,0 điểm 3 câu 10,0 điểm 100%.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TRƯỜNG THPT ĐẠI NGÃI TỔ NGỮ VĂN. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2011 – 2012 Môn : NGỮ VĂN – LỚP 10 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao. đề) Họ, tên học sinh :…………………………………………..Lớp :……… Câu 1 (2,0 điểm) Ngôn ngữ nghệ thuật là gì? Trình bày những đặc trưng phong cách ngôn ngữ nghệ thuật? Câu 2 (3,0 điểm) Anh /chị hãy viết đoạn văn nêu suy nghĩ về tình trạng bạo lực học đường của học sinh ngày nay? Câu 3. (5,0 điểm) Thuyết minh tác giả Nguyễn Du. ----------------- Hết --------------. TRƯỜNG THPT ĐẠI NGÃI TỔ NGỮ VĂN. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2011 – 2012 Môn : NGỮ VĂN – LỚP 10 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao. đề) Họ, tên học sinh :…………………………………………..Lớp :……… Câu 1 (2,0 điểm) Ngôn ngữ nghệ thuật là gì? Trình bày những đặc trưng phong cách ngôn ngữ nghệ thuật? Câu 2 (3,0 điểm) Anh /chị hãy viết đoạn văn nêu suy nghĩ về tình trạng bạo lực học đường của học sinh ngày nay? Câu 3. (5,0 điểm) Thuyết minh tác giả Nguyễn Du. ----------------- Hết --------------.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2011 – 2012 Môn : NGỮ VĂN– LỚP 10 I. HƯỚNG DẪN CHUNG - Đề bài gồm 3 câu: câu 1 kiểm tra kiến thức tiếng Việt; câu 2 là viết đoạn văn nghị luận xã hội; câu 3 là bài thuyết minh về một tác giả văn học. Câu 1 chủ yếu yêu cầu tái hiện kiến thức. Câu 2 và câu 3 là bài làm văn kiểm tra kiến thức xã hội, kiến thức văn học và kĩ năng diễn đạt, kĩ năng lập luận của HS. - Giám khảo cần nắm nội dung bài làm của HS để đánh giá, tránh đếm ý cho điểm một cách máy móc. Chú ý khuyến khích các bài viết có ý riêng, sáng tạo. - Thí sinh có thể trình bày theo các cách riêng, nếu đáp ứng các yêu cầu vẫn cho đủ điểm. II. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM Câu Yêu cầu Nội dung Điểm 1 Ngôn ngữ nghệ thuật là gì? Trình bày những đặc trưng phong cách ngôn 2,0 ngữ nghệ thuật? - Ngôn ngữ nghệ thuật là ngôn ngữ chủ yếu dùng trong các tác phẩm văn chương, không chỉ có chức năng thông tin mà còn thỏa mãn nhu cầu thẩm mĩ của con người. Nó là ngôn ngữ được tổ chức sắp xềp, lựa chọn, tinh luyện từ ngôn ngữ thông thường và đạt giá trị nghệ thuật thẩm mĩ. 1,0. 2. - Đặc trưng: có 3 đặc trưng + Tính hình tượng + Tính truyền cảm + Tính cá thể hóa Viết một đoạn văn Yêu cầu Học sinh có thể linh hoạt trong việc diễn đạt nội dung trên. chung Viết thành một đoạn văn có sử dụng các yếu tố của văn nghị luận Hành văn rõ ràng, mạch lạc, không mắc lỗi ngữ pháp, dùng từ, chính tả. Biểu điểm:. 3. -. Nêu vấn đề nghị luận Giải thích bạo lực học đường là gì Nguyên nhân, hậu quả (dẫn chứng ) Giải pháp và hướng khắc phục tình trạng bạo lực học đường Kết thúc vấn đề. 1,0 3,0. 0,5 0,5 0,5 1,0 0,5. Nội dung Điểm * Yêu cầu chung: - Biết cách viết bài văn thuyết minh, trình bày nội dung theo bố cục 3 phần. - Nắm vững những kiến thức cơ bản về tác giả và sự nghiệp sáng tác văn chương. * Yêu cầu cụ thể: ** Về nội dung: - Giới thiệu quê hương gia đình → Nguyễn Du tiếp nhận truyền thống văn 0,5đ hóa của gia đình và nhiều vùng quê khác nhau → Đại thi hào dân tộc..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Cuộc đời: + Thời thơ ấu và niên thiếu → có dịp hiểu về cuộc sống phong lưu, xa hoa của giới quý tộc phong kiến; sự xuất hiện hình tượng ca nhi, kĩ nữ. → Có vốn sống thực tế phong phú, học hỏi nắm vững ngôn ngữ nghệ thuật dân gian. + Thời gian làm quan dưới triều Nguyễn. → trực tiếp tiếp xúc với văn hóa Trung Quốc; nâng tầm khái quát về tư tưởng xã hội và con người. - Sự nghiệp văn học + Các sáng tác chính:  Sáng tác bằng chữ Hán.  Sáng tác bằng chữ Nôm. + Một vài đặc điểm về nội dung và nghệ thuật thơ văn. (có dẫn chứng minh hoạ)  Đề cao xúc cảm, đề cao chữ “tình”.  Tình cảm chân thành, cảm thông sâu sắc với cuộc sống và con người, đặc biệt là con người nhỏ bé, bất hạnh, người phụ nữ.  Phê phán xã hội phong kiến chà đạp con người.  Nêu lên một cách tập trung vấn đề thân phận phụ nữ tài hoa nhưng bạc mệnh.  Đề cập vấn đề : xã hội phải tôn trọng giá trị tinh thần và người tạo ra các giá trị tinh thần đó.  Đề cao hạnh phúc của con người tự nhiên, trần thế.  Sáng tác nhiều thể loại khác nhau và ở thể nào cũng có thành công.  Góp phần trau dồi ngôn ngữ văn học dân tộc, làm giàu cho tiếng Việt. ⇒ Nguyễn Du là nhà thơ nhân đạo tiêu biểu của văn học Việt Nam giai đoạn nửa cuối XVIII, nửa đầu XIX. - Đánh giá chung. **Về hình thức: + Bố cục rõ ràng, bài viết mạch lạc, cân đối. + Diễn đạt trong sáng, văn viết có cảm xúc. 0,5đ. 0,5đ. 0,5đ. 2,0đ. 0,5đ. 0,25đ 0,25đ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×