Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Dau gach ngang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Kiểm tra bài cũ Câu 1 : Dấu chấm lửng dùng để làm gì ? A. Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng chưa liệt kê hết ;. B Thể hiện chỗ lời nói bị bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng; C. X. Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.. D Cả A, B, C..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Kiểm tra bài cũ Câu 2 : Dấu chấm lửng trong câu sau dùng để làm gì ? Em thích nhiều loài hoa như hoa hồng, hoa cúc, hoa lan, . . .. X A. Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng chưa liệt kê hết .. B. Thể hiện chỗ lời nói bị bỏ dở .. C. Thể hiện chỗ lời nói bị ngập ngừng, ngắt quãng.. D. Làm giãn nhịp điệu câu văn ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Kiểm tra bài cũ Câu 3 : Dòng nào sau đây nói đúng về công dụng của dấu chấm phẩy ? A. Đánh dấu ranh giới giữa chủ ngữ với vị ngữ.. Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có B cấu tạo phức tạp . C. Đánh dấu ranh giới giữa thành phần chính với thành phần phụ của câu.. D. Dánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Kiểm tra bài cũ Câu 4 : Dấu chấm phẩy trong câu sau dùng để đánh dấu ranh giới giữa các vế của câu ghép có cấu tạo phức tạp. Cốm không phải là thức quà của người ăn vội ; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ. (Thạch Lam). X A. Đúng. B. Sai.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 124. DẤU GẠCH NGANG. I. Công dụng của dấu gạch ngang 1. Ví dụ : sgk / 129, 130 a) Đẹp quá đi, mùa xuân ơi. mùa mùaxuân xuâncủa củaHà HàNội Nộithân thânyêu yêu[…].. Đặt ở giữa dòng để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu.. ( Vũ Bằng ). b) Có người khe khẽ nói : Bẩm, dễ có khi đê vỡ ! Ngài cau mặt, gắt rằng :. Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.. Mặc kệ ! ( Phạm Duy Tốn ).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 124. DẤU GẠCH NGANG. I. Công dụng của dấu gạch ngang 1. Ví dụ : sgk / 129, 130 . . . . .lửng . . . dùng để : c) Dấu chấm Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng chưa liệt kê hết ; Thể hiện chỗ lời nói bị bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng; Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm. (Ngữ văn 7, tập hai) Đặt ở đầu dòng được dùng để liệt kê. d) Một nhân chứng thứ hai của cuộc hội kiến Va-ren Phan DT DT Bội Châu (xin chẳng dám nêu tên nhân chứng này) lại quả quyết rằng (Phan) Bội Châu đã nhổ vào mặt Va-ren; cái đó thì cũng có thể. Nối các từ trong một liên danh. (Nguyễn Ái Quốc).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 124. DẤU GẠCH NGANG. I. Công dụng của dấu gạch ngang 1. Ví dụ : sgk / 129, 130 a) Đẹp quá đi, mùa xuân ơi. mùa xuân của Hà Nội thân yêu […]. Đặt ở giữa dòng để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích.. b) Có người khe khẽ nói : Bẩm, dễ có khi đê vỡ ! Đặt ở đầu dòng để đánh dấu Ngài cau mặt, gắt rằng : lời nói trực tiếp của nhân vật. Mặc kệ ! c) Dấu chấm lửng dùng để : Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng chưa liệt kê hết ; Thể hiện chỗ lời nói bị bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng; Làm giãn nhịp điệu câu văn, …. hài hước, châm biếm. Đặt ở đầu dòng được dùng để liệt kê. d) Va-ren Phan Bội Châu Nối các từ trong một liên danh. DT DT.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 124. DẤU GẠCH NGANG. I. Công dụng của dấu gạch ngang 1. Ví dụ : sgk / 129, 130 2. Ghi nhớ : sgk / 130 Dấu gạch ngang có những công dụng sau : Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu; Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê; Nối các từ nằm trong một liên danh..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 124. DẤU GẠCH NGANG. I. Công dụng của dấu gạch ngang 1. Ví dụ : sgk / 129, 130 2. Ghi nhớ : sgk / 130 Bài tập : Nêu rõ công dụng của dấu gạch ngang trong những câu sau : a) Mùa xuân của tôi mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh, có tiếng trống chèo vọng lại từ những thôn xóm xa xa, có câu hát huê tình của cô gái đẹp như thơ mộng… (Vũ Bằng) Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích. b) Thừa Thiên Huế là một tỉnh giàu tiềm năng kinh doanh du lịch. Nối các từ trong một liên danh..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 124. DẤU GẠCH NGANG. I. Công dụng của dấu gạch ngang II. Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối 1. Ví dụ : sgk / 129, 130 d) Một nhân chứng thứ hai của cuộc hội kiến Va ren Phan So sánh sự khác nhau giữa dấu gạch ngang trong Bội Châu (xin chẳng dám nêu tên nhân chứng này) lại quả từ Va Phan Châu gạch quyết rằng-ren (Phan) Bội ChâuBội đã nhổ vào với mặt dấu Va ren; cái nối đó trong từ Va - ren (Nguyễn Ái Quốc) thì cũng có thể. Dấu gạch ngang Hình thức. Gạch dài. Công dụng. Nối các từ nằm. Kết luận về dấu câu. Dấu gạch nối. Gạch ngắn. trong một liên danh. Nối các tiếng trong tên riêng nước ngoài (từ mượn) gồm nhiều tiếng.. Là một dấu câu. Không phải là một dấu câu.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 124. DẤU GẠCH NGANG. I. Công dụng của dấu gạch ngang II. Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối 1. Ví dụ : sgk / 129, 130. Hình thức Công dụng. Dấu gạch ngang. Dấu gạch nối. Gạch dài. Gạch ngắn. Nối các từ nằm trong một liên doanh.. Nối các tiếng trong tên riêng nước ngoài (từ Đánh dấu bộ phận chú mượn) gồm nhiều thích, giải thích. Đánh dấu lời nói trực tiếp tiếng.. của nhân vật hoặc để liệt kê. Kết luận về dấu câu. Là một dấu câu. Không phải là một dấu câu.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 124. DẤU GẠCH NGANG. I. Công dụng của dấu gạch ngang II. Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối 1. Ví dụ : sgk / 130 2. Ghi nhớ : sgk / 130 Cần phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối : Dấu gạch nối không phải là một dấu câu. Nó chỉ dùng để nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng. Dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch ngang..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 124. DẤU GẠCH NGANG. I. Công dụng của dấu gạch ngang II. Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối 1. Ví dụ : sgk / 130 2. Ghi nhớ : sgk / 130 Điền dấu gạch nối và dấu gạch ngang vào vị trí thích thích hợp. a) Bố em vừa mua một cái ra … đi…ô. b) Trường em tổ chức đi du lịch ở Đầm Sen … Suối Tiên … Đại Nam. c) Trên in … tơ…nét có nhiều thông tin bổ ích phụ vụ cho việc học của chúng em..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 124. DẤU GẠCH NGANG. I. Công dụng của dấu gạch ngang II. Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối III. Luyện tập Bài tập 1 : Nêu rõ công dụng của dấu gạch ngang trong những câu dưới đây : b) Chỉ có anh lính dõng An Nam bồng súng chào ở cửa ngục là cứ bảo rằng, anh nhìn qua chấn song, có thấy một sự thay đổi nhẹ trên nét mặt người tù lừng tiếng. Anh quả quyết cái anh chàng ranh mãnh đó rằng có thấy đôi ngọn râu mép người tù nhếch lên một chút rồi hạ xuống ngay, và cái đó chỉ diễn ra có một lần thôi. Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích. (Nguyễn Ái Quốc).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 124. DẤU GẠCH NGANG. I. Công dụng của dấu gạch ngang II. Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối III. Luyện tập Bài tập 1 : Nêu rõ công dụng của dấu gạch ngang trong những câu dưới đây : c) Quan có cái mũ hai sừng trên chóp sọ ! Một chú bé con thầm thì. Ồ ! Cái áo dài đẹp chữa ! Một chị con gái thốt ra. (Nguễn Ái Quốc) Đặt ở đầu dòng đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. Đặt ở giữa dòng đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích. d) Tàu Hà Nội. Vinh khởi hành lúc 21 giờ.. Nối các từ trong một liên danh..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết 124. DẤU GẠCH NGANG. I. Công dụng của dấu gạch ngang II. Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối III. Luyện tập Bài tập 1: a, b) Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích.. c) Đặt ở đầu dòng đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. Đặt ở giữa dòng đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích. d, e) Nối các từ trong một liên danh. Bài tập 2 : Hãy nêu rõ công dụng của dấu gạch nối trong ví dụ dưới đây : Các con ơi, đây là lần cuối cùng thầy dạy các con. Lệnh từ Béc lin là từ nay chỉ dạy tiếng Đức ở các trường vùng An dát và Lo ren. Dấu gạch dùng để nối các tiếng trong tên phông riêng nước ngoài. (An xơ Đô đê).

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiết 124. DẤU GẠCH NGANG. I. Công dụng của dấu gạch ngang II. Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối III. Luyện tập Bài tập 3 : Đặt câu có dùng dấu gạch ngang : a) Nói về một nhân vật trong vở chèo Quan Âm Thị Kính. b) Nói về cuộc gặp mặt của đại diện học sinh cả nước. a) Thị Kính nhân vật nữ chính trong vở chèo “Quan Âm Thị Kính”, là một phụ nữ hiền dịu, nết na..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1. Dòng nào sau đây nói đúng về công dụng của dấu gạch ngang ? Đặt ở giữa câu để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu. Nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng. Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê. Nối các từ nằm trong một liên danh. 2. Hãy điền dấu gạch ngang và dấu gạch nối vào vị trí thích hợp Hãng hàng không Việt Nam đã thực hiện thành công chuyến bay Hà Nội … Mát … cơ …va.  Dấu gạch ngang dùng để nối các từ trong một liên danh..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 3. Dấu gạch ngang trong các câu sau có công dụng gì ? a) Một số làn điệu dân ca Huế : Chèo cạn, bài thai. Hò đưa linh, hò giã gạo, hò lơ, hò ô. Lí con sáo, lí hoài xuân, lí hoài nam, …  Liệt kê các làn điệu dân ca Huế. b) Thầy giáo nở một nụ cười tươi, nhìn các em và nói : Chúc các em chăm ngoan, học giỏi.  Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> -Về nhà học bài, xem lại các ví dụ, bài tập và làm bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài “ Ôn tập Tiếng Việt” cho tiết sau : + Xem và nắm lại các kiểu câu đơn đã học. + Xem và nắm lại các dấu câu đã học..

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×