Tải bản đầy đủ (.docx) (127 trang)

tuan 15 den 20 khong xoadoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (567.57 KB, 127 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 15. Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011 Tập đọc Tiết 29 : Cánh diều tuổi thơ. I. Mục tiêu: - Biết đọc với giọng vui ,hồn nhiên bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài . - Hiểu nội dung: Bài văn nói lên niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng . (TL được các câu hỏi trong SGK). - Giáo dục HS hiểu được niềm vui khi tham gia trò chơi. II. Đồ dùng dạy học . - Tranh minh họa SGK. III. Các hoạt động dạy học.. 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Kiểm tra bài:Chú Đất Nung . Nhận xét,ghi điểm 2. Bài mới: (30’) a.Giới thiệu bài: - Cho quan sát tranh minh họa bài đọc SGK . b.Các hoạt động: HĐ 1 : Luyện đọc - Chỉ định 1 HS đọc cả bài. - Hướng dẫn phân đoạn : Có thể chia bài thành 2 đoạn : + Đoạn 1 : Bốn dồng đầu . + Đoạn 2 : Phần còn lại . - Chỉ định HS đọc nối tiếp . - Luyện đọc đúng, giúp HS sửa lỗi phát âm . - Gọi HS đọc phần chú thích - Gọi HS thi đọc. - GV đọc diễn cảm cả bài . HĐ 2 : Tìm hiểu bài -Yêu cầu HS đọc đoạn, trao đổi và trả lời câu hỏi. - Ý chính đoạn 1 : Vẻ đẹp cánh diều. + Cánh diều được tả từ khái quát đến cụ thể : Cánh diều được miêu tả bằng nhiều giác quan: *Mắt nhìn- cánh diều mềm mại như cánh bướm. * Tai nghe – tiếng sáo vi vu , trầm bổng.. -2 hs đọc,trả lời câu hỏi. -Theo dõi. -1 HS đọc cả bài.. - 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn. (3 lượt) . * Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó . - Luyện đọc theo cặp . Hoạt động nhóm . - 2 HS đọc thành tiếng – cả lớp đọc thầm - Đọc đoạn 1 , trả lời câu hỏi: * Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều ?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Ý chính đoạn 2: Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp. * Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào ? - Yêu cầu đọc câu mở bài , câu kết bài. * Qua các câu mở bài và kết bài tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ ? - Yêu cầu nêu nội dung chính cả bài. - Ghi nội dung chính (Mục tiêu) HĐ 3 : Đọc diễn cảm : -Gọi hs đọc lại bài. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài văn. + Đọc mẫu đoạn văn . 3. Củng cố,dặn dò: (2’) - Nêu nội dung của bài ? - Nhận xét tiết học,dặn dò hs. - Đọc đoạn 2 , trả lời câu hỏi. - Đọc câu mở bài , câu kết bài., trả lời câu hỏi. - Nêu nội dung chính cả bài. Hoạt động cá nhân - 2 em tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài. + Theo dõi,lắng nghe + Luyện đọc diễn cảm theo cặp . + Thi đọc diễn cảm trước lớp . - 1-2 hs nêu. - HS về nhà đọc lại bài . -Chuẩn bị: Tuổi Ngựa.. Toán Tiết 71 : Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Biết cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. - HS làm các BT 1, 2a, 3a. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận chính xác . II. Các hoạt động dạy học 1.Kiểm tra bi cũ : (5’) -Nêu yêu cầu,gọi hs để kiểm tra - Thực hiện theo yêu cầu của gv -Nhận xét ghi điểm 2. Bi mới : (30’) a.Giới thiệu: Chia hai số có tận cùng là -Nghe các chữ số 0. b.Các hoạt động: - 1 em tính ở bảng : HĐ 1 : Trường hợp SBC và SC đều có 1 320 : 40 = 320 : ( 10 x 4 ) chữ số 0 ở tận cùng. = 320 : 10 : 4 - Cho HS tính : 320 : 40 = ? = 32 : 4 * Tiến hành theo cách chia 1 số cho 1 =8 tích - HS nhận xét : 320 : 40 = 32 : 4 * Đặt vấn đề cho việc đặt tính * Yêu cầu thực hành đặt tính . HĐ 2 : Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 - Một số HS đặt tính ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số - 1 em tính ở bảng : chia . 32000 : 400 = 32000 : ( 100 x 4 ) - Ghi bảng : 32 000 : 400 = ? = 32000 : 100 : 4 * Tiến hành theo cách chia một số cho = 320 : 4.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> một tích Lưu ý : cho HS nhận xét : 32000 : 400 = 320 : 4 * Đặt vấn đề cho việc đặt tính * Yêu cầu thực hành đặt tính . - Lưu ý : Khi đặt phép tính theo hàng ngang , ta ghi : 32 000 : 400 = 80 - Nêu kết luận như SGK . HĐ 3: Luyện tập. - Bài 1 :Tính + Yêu cầu HS tính trên phiếu. + Gọi 3 HS lên bảng chữa bài. - Bài 2a : Đố vui toán học. + Đưa ra đề bài . + Yêu cầu HS tính và nêu đáp án. + Yêu cầu HS nhận xét . Tuyên dương. - Bài 3a : Giải toán. + Phân tích đề và yêu cầu HS nêu cách giải. + Yêu cầu HS làm trên nháp. + Yêu cầu 1 HS chữa bài. * Nhấn mạnh phần : nhẩm theo cách xóa đều chữ số 0 ở SBC và SC, rồi tính chia trong bảng. 3. Củng cố,dặn dò: (2’) -Gọi hs trả lời -Nhận xt tiết học và đặn dò HS .. = 80 - HS nhận xét: 32000 : 400 = 320 : 4 . - Thực hành đặt tính: Xoá 2 chữ số 0 ở tận cùng của SBC và SC , rồi chia như thường. - Một số HS đặt tính - Tự làm bài trên bảng, chữa bài . - Tự làm bài rồi chữa bài . + Chữa bài. a) x = 640 b) x = 420 - Nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết . - 1 em đọc đề bài . - Các nhóm trao đổi để tóm tắt rồi tự tìm cách giải và chữa bài . Đáp số : 90 toa và 60 toa - Nêu lại cách chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. - Chuẩn bị : Chia cho số có hai chữ số.. Khoa học Tiết 29 : Tiết. kiệm nước. I.Mục tiêu: - Kể được những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước. - Luôn có ý thức tiết kiệm nước và vận động, tuyên truyền mọi người cùng thực hiện. II.Đồ dùng dạy học. - Các hình minh họa trong SGK trang 60, 61 III.Các hoạt động dạy học. 1. Bài cũ .(3’) + Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn - 2 em trả lời. nước? + Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới :(30’) a. Giới thiệu bài .Ghi đề. b. Dạy bài mới . HĐ 1 : Tìm hiểu tại sao phải tiết kiệm.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> nước và làm thế nào để tiết kiệm nước. - GV tổ chức cho hs hoạt động nhóm. - Yêu cầu hs quan sát hình và trả lời câu hỏi: + Em nhìn thấy những gì trong hình vẽ? + Theo em việc làm đó nên hay không nên làm? - GV kết luận: HĐ2: Tại sao phải thực hiện tiết kiệm nước - Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ 7 và 8 SGK/61 và trả lời câu hỏi: + Em có nhận xét gì về hình vẽ b trong 2 hình? + Bạn nam ở hình 7a nên làm gì? Tại sao? - Nhận xét câu trả lời của học sinh. - Vì sao chúng ta ta cần phải tiết kiệm nước? Kết luận: ( nh SGK) 3 . Củng cố -dăn dò ( 2’) . + Yêu cầu học sinh học đọc mục Bạn cần biết. + Nhận xét tiết học. + Liên hệ giáo dục.. - Thảo luận đôi và trình bày kết quả. Học sinh khác bổ sung. - Quan sát và suy nghĩ , nối tiếp nhau nêu ý kiến của mình.. - Chúng ta cần phải tiết kiệm nước vì: phải tốn nhiều công sức, tiền của mới có đủ nước sạch để dùng. Tiết kiệm nước là dành tiền cho mình và cũng là để có nước cho người khác được dùng.. Đạo đức Tiết 15 :. Biết ơn thầy giáo , cô giáo. (TT). I . Mục tiêu: - Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo. - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. (Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình). - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. * Giáo dục kĩ năng: + Lắng nghe lời dạy của thầy cô + Thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô II . Chuẩn bị : - Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán để sử dụng cho hoạt động 2, tiết 2. III . Hoạt động dạy học : 1 . Bài cũ.: (3’) Một, vài HS lên kể 1 kỷ niệm đáng nhớ về thầy giáo, cô giáo. - GV nhận xét , ghi điểm. 2 . Bài mới:(30’) a .Giới thiệu bài:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> b .Giảng bài. * HĐ1 : Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được. (Bài tập 4, 5- SGK/23) - Một số HS trình bày, giới thiệu. - GV nhận xét. * HĐ2: Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo cũ. - GV theo dõi và hướng dẫn HS. - GV nhắc HS nhớ gửi tặng các thầy giáo, cô giáo cũ những tấm bưu thiếp mà mình đã làm. - GV kết luận chung: + Cần phải kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. + Chăm ngoan, học tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn. 3. Củng cố - Dặn dò:(2’) - Hãy kể một kỷ niệm đáng nhớ nhất về thầy giáo, cô giáo. - Thực hiện các việc làm để tỏ lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.. - HS trình bày, giới thiệu. - Cả lớp nhận xét. - HS làm việc cá nhân hoặc nhóm.. - Cả lớp thực hiện.. Sinh hoạt lớp. I . Đánh giá hoạt động tuần qua . II. Triển khai công việc thực hiện tuần 15. - Duy trì tốt nền nếp đó có . - Tăng cường rèn chữ viết cho HS . - Tổ chức phụ đạo HS yếu. - Thường xuyên kiểm tra việc học tập của HS . - Đôn đốc HS nạp các khoản tiền theo quy định . - Triển khai việc thực hiện công trình măng non. Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2011 Chính tả Tiết 15 : (Nghe viết) Cánh diều tuổi thơ I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Cánh diều tuổi thơ. - Làm đúng BT 2a,b II. Các hoạt động dạy học . 1. Ôn định .(2’) - Hát 2. Bài cũ ( 4’) . - Giáo viên đọc cho học sinh viết 1 số - Sung sướng, xinh xinh, sặc sỡ, sáng láng, tính từ có tiếng bắt đầu bằng âm s/x. sạch sẽ. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới .(30’) - Học sinh lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> a. Giới thiệu bài . b. Hướng dẫn nghe viết chính tả. *Trao đổi về nội dung đoạn văn - Gọi học sinh đọc đoạn văn. + Cánh diều đem lại cho tuổi thơ niềm vui sướng như thế nào? * Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu học sinh tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - GV đọc từ khó HS viết . - Nhận xét sửa sai ,rồi yêu cầu HS đọc lại các từ đó . * Viết chính tả : Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết chính tả, soát lỗi * Soát lỗi và chấm bài c . Hướng dẫn làm bài tập chính tả . Bài 2: a) Gọi học sinh đọc yêu cầu và mẫu - GV làm mẫu vài từ . - GV nhận xét sửa sai .. b)Tiến hành tương câu a) Thanh hỏi: + Đồ chơi: ô tô cứu hỏa, tàu hỏa, tàu thủy, khỉ đi xe đạp... + Trò chơi: nhảy ngựa, nhảy dây, điện tử, thả diều, thả chim, dung dăng dung dẻ... 4. Củng cố -dặn dò ( 2’). - Dựa vào bài viết để củng cố. - Nhận xét tiết học. - Học sinh đọc đoạn văn trang 146 SGK. - Làm cho các bạn nhỏ hò hét, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. -Các từ ngữ: mềm mại, vui sướng, phát dại, trầm bổng.. - Học sinh viết vào vở.. - 1 học sinh đọc thành tiếng. -HS nối tiếp nêu . Ch: - Trò chơi: chọi dế, ,chọi gà, thả chim, chơi chuyền. Tr: - Đồ chơi: trống ếch, trống cơm, cầu trợt... -Trò chơi: đánh trống, trốn tìm, trồng hoa, cắm trại, bơi chải,trượt cầu,... - Đồ chơi: chong chóng, chó bông, que chuyền.. Toán Tiết 72 : Chia cho số có hai chữ số I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Biết cách đặt tính thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số. ( chia hết và chia có dư ). -HS yếu chỉ hoàn thành BT 1,2. II. Các hoạt động dạy học . 1. Bài cũ .(4’) - Yêu cầu học sinh thực hiện : - 2 em lên làm . 4530 : 30 ; 17600 : 40 - Giáo viên nhận xét ghi điểm..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2. Bài mới .(30’) a. Giới thiệu bài .Ghi đề. - Học sinh lắng nghe. b . Hướng dẫn thực hiện phép chia cho số có hai chữ số. + Phép chia hết : 672 : 21 - Thứ tự từ trái sang phải. ( Tương tự các bước SGK ) * Hướng dẫn ước lượng thương : 672 21 VD : 67 : 21 có thể ước lượng 6 : 2 = 3 ... 63 32 42 : 21 có thể ước lượng 4 : 2 42 42 0 779 : 18 = ? + Trường hợp chia có dư . - 1 em tính và nêu. - Thực hiện quy trình như trên 779 18 Lưu ý: Có thể ước lượng tìm thương trong 72 43 mỗi lần chia. Chẳng hạn: 77 : 18 = ? 59 Có thể làm tròn số như sau: 80 : 20 = 4 54 * Nhắc lại các cách ước lượng thương vừa d5 dạy *. Thực hành : Bài 1:- Yêu cầu học sinh đặt tính rồi tính. - 2 em đặt tính rồi tính.HS khác làm - Giáo viên theo dõi sửa giúp HS yếu . vào vở. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. -Học sinh lên đặt tính rồi tính Bài 2: Tóm tắt: - Gọi học sinh đọc đề bài. 15 phòng: 240 bộ - Hướng dẫn tìm hiểu và tóm tắt. 1 phòng : ….. bộ ? - Hướng dẫn giải . Giải Số bộ bàn ghế mỗi phòng có: 240 : 15 = 16 (bộ) Bài 3: Tìm X Đáp số: 16 bộ. - Chữa bài củng cố tìm số hạng chưa biết, x x 34 = 714 846 : x = 18 tìm số chia x = 714 : 34 x = 846 : 18 3. Củng cố- dặn dò .(2’) x = 21 x = 47 - Nêu cách thực hiện chia cho số có 2 chữ số? - Về nhà xem lại bài tập và hoàn thành vào vở. - Nhận xét tiết học. Lịch sử Tiết 15 : Nhà Trần và việc đắp đê. I. Mục tiêu: - Nêu được một vài sự kiện của nhà Trần về sự quan tâm tới sản xuất nông nghiệp - Nhà Trần rất coi trọng việc đắp đê, phòng lũ lụt. Lập Hà Đê Sứ , năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng viếc đắp đê từ đầu nguồn các con sông cho đến cửa biển , khi.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> có lũ lụt mọi người đều phải tham gia đắp đê các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê - Bảo vệ đê điều và phòng chống bão lụt ngày nay là truyền thống của nhân dân ta. II. Đồ dùng dạy học. - Bản đồ tự nhiên Việt Nam (loại khổ to) III. Các hoạt động dạy học. 1. Bài cũ .(4’) - Gọi học sinh đọc phần bài học trả lời 2 - 2 em lên trả lời. câu hỏi cuối bài 12. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới .(30’) a. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe . b. Giảng bài . HĐ1: Điều kiện nước ta và truyền thống chống lũ lụt của nhân dân ta. - Học sinh làm việc cá nhân sau đó - Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả lời. phát biểu ý kiến. + Nghề chính của nhân dân ta dưới thời + Nông nghiệp là chủ yếu. Trần là gì? + Sông ngòi ở nớc ta như thế nào? Chỉ + Chằng chịt, nhiều sông như sông trên bản đồ nêu tên 1 số con sông? Hồng, sông Đà, sông Đuống, sông Cầu, sông Mã, sông Cả... + Sông ngòi tạo ra những thuận lợi và khó + Là nguồn cung cấp nước cho việc khăn gì cho sản xuất nông nghiệp và đời cấy trồng nhng cũng thường xuyên sống nhân dân? tạo ra lũ lụt làm ảnh hưởng đến mùa - Giáo viên chỉ trên bản đồ và giới thiệu màng sản xuất và cuộc sống của nhân lại cho học sinh thấy sự chằng chịt của dân. sông ngòi nước ta. HĐ 2: Nhà Trần tổ chức đắp đê chống lụt - Yêu cầu học sinh đọc SGK, thảo luận - Nhóm 2 đọc SGK và thảo luận trả nhóm để trả lời câu hỏi: Nhà Trần đã lời. Đại diện nhóm lên báo cáo. Học chức đắp đê chống lụt như thế nào? sinh khác bổ sung. - Giáo viên tổng kết và kết luận: - Học sinh lắng nghe và vài em nhắc HĐ 3: Kết quả công cuộc đắp đê của nhà lại. Trần. - Học sinh đọc SGK và trả lời: - GV yêu cầu HS đọc trong SGK và trả lời câu hỏi: Nhà Trần đã thu được kết quả nh thế nào trong công cuộc đắp đê? - Hệ thống đê điều đã được hình thành - Hệ thống đê điều đó đã giúp gì cho sản dọc theo sông Hồng và các con sông xuất và đời sống nhân dân ta? lớn khác ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Giáo viên kết luận. Trung bộ. 3 . Củng cố -dặn dò .(2’) - Hệ thống đê điều này đã góp phần - Vài em đọc mục ghi nhớ SGK. làm cho nông nghiệp phát triển, đời - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. sống nhân dân thêm no ấm, thiên tai - Nhận xét tiết học. lũ lụt giảm nhẹ..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Kể chuyện Tiết 15 : Kể. chuyện đã nghe, đã đọc. I. Mục tiêu: - Kể được một câu chuyện, đoạn chuyện đã nghe, đã đọc về trò chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. - Hiểu ý nghĩa , ND chính của câu chuyện ,đoạn truyện đã kể. II. Đồ dùng dạy học . - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. - HS chuẩn bị những câu chuyện có nhân vật là đồ chơi hay những con vật gần gũi với trẻ em. III. Các hoạt động dạy học. 1. Bài cũ .(4’) - Gọi học sinh nối tiếp nhau kể truyện Búp bê - 3 em thực hiện kể. của ai? Bằng lời của búp bê. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới .(29’) a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn kể chuyện. * HĐ1.Tìm hiểu đề bài. - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - 1 học sinh đọc thành tiếng. - Giáo viên phân tích đề bài dùng phấn màu - Lắng nghe. gạch chân dưới những từ ngữ đồ chơi của trẻ em, con vật gần gũi. - Yêu cầu học sinh quan sát tranh minh họa và đọc tên truyện. + Em còn biết những truyện nào có nhân vật là + Chú lính chì dũng cảm An đéc đồ chơi trẻ em hoặc là con vật gần gũi với trẻ xen. em? + Võ sĩ bọ ngựa - Tô Hoài. + Chú Đất Nung - Nguyễn Kiên. + Truyện chú lính chì dũng cảm và chú Đất Nung có nhân vật là đồ chơi của trẻ em. Truyện Võ sĩ bọ ngựa có nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em. + Truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu/ Chú mèo đi học/ Vua lợn/ Chim Sơn ca và bông cúc trắng/ Con ngỗng vàng/ Con thỏ thông minh/... + Em hãy giới thiệu câu chuyện mình kể cho + Gọi 2 - 3 học sinh giỏi giới thiệu các bạn nghe. mẫu. * HĐ2 .Kể trong nhóm . - Yêu cầu học sinh trong bàn kể cho nhau nghe. + Kể câu chuyện ngoài SGK sẽ được cộng 1 điểm. + Kể chuyện phải có mở đầu có kết thúc, kết.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> truyện theo lối mở rộng. + Nói với bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện. *Kể trước lớp. - Tổ chức cho học sinh thi kể. - 4-5 HS thi kể trước lớp . - Khuyến khích học sinh hỏi lại bạn về tính - Học sinh nhận xét bạn kể theo tiêu cách nhân vật, ý nghĩa truyện. chí đã nêu. - Gọi học sinh nhận xét bạn kể. - Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 3. Củng cố -dặn dò .(2’) - Về kể lại truyện các em đã nghe và cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Thứ tư ngày 30 tháng 11 năm 2011 Toán Tiết 73: Chia cho số có hai chữ số (t t) I. Mục tiêu . - Giúp học sinh biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có 2 chữ số.( Chia hết và chia có dư, HS yếu làm các BT ( BT1, 3a) ) - GD học sinh tính cẩn thận , làm bài đúng. II. Các hoạt động dạy học 1 . Bài cũ .(4’) + 2 HS làm . - Gọi học sinh lên bảng làm bài tập. a) x x 34 = 714 b) 846 : x = 18 - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới .(30’) a. Giới thiệu bài . b . Dạy bài mới . 8192 64 +Trường hợp chia hết. 179 128 - Giáo viên viết phép chia lên bảng 512 8192 : 64 = ? 000 - Yêu cầu học sinh đặt tính và tính. - Giúp học sinh tập ước lượng tìm thương - Học sinh nêu cách tính ( quy trình như SGK ) trong mỗi lần chia. Chẳng hạn: 179 : 64 = ? có thể ước lượng 17 : 6 = 2 (dư 5) 512 : 64 = ? có thể ước lượng 51 : 6 = 8 (dư 3) * Khi ba chữ số chia cho hai chữ số ước lượng bằng cách lấy hai chữ số đầu chia cho một chữ số đầu của số chia - 1 em đọc phép tính. +Trường hợp chia có dư . - Giáo viên viết phép chia lên bảng. 1154 62 1154 : 62 = ? 62 18 - Yêu cầu học sinh đặt tính và tính. 534 - Yêu cầu học sinh nêu cách tính..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Giáo viên nói đây là phép chia có dư. - Số dư thế nào với số chia? *. Luyện tập . Bài 1: - Học sinh đặt tính và tính - Hướng dẫn HS thực hiện . Bài 2: - Gọi 1 học sinh đọc đề bài trước lớp. + Muốn biết đóng được bao nhiêu tá bút chì và thừa mấy các chúng ta phải thực hiện phép tính gì? - Gọi HS hoàn thành bài tập . Bài 3: Tìm x + Muốn tìm thừa số, số chia cha biết ta làm? 3.Củng cố -dặn dò .(2’) -Nêu cách thực hiện. - Về nhà tập nhân chia cho thành thạo - Nhận xét tiết học.. 496 38 - Số dư < số chia - 4 em lên bảng làm. HS khác làm vào vở. - 2 em đọc đề. -Thực hiện phép tính chia 3500 : 12. - 1 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở. Bài giải: Ta có: 3.500 : 12 = 291 (dư 8) Vậy đóng được nhiều nhất 291 tábút chì và thừa ra 8 chiếc. Đáp số: 291 tá thừa 8 chiếc bút - 2 em nêu và 2 em tính. - Học sinh khác làm vào vở. a) x = 24 b) x = 53. Thứ năm ngày 1 tháng 12 năm 2011 Toán Tiết 74 : Luyện tập I .Mục tiêu: Giúp học sinh - Thực hiện được phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết chia có dư ) BT 1,2b - HS áp dụng để tính giá trị của biểu thức số và giải các bài toán có lời văn. II .Các hoạt động dạy học . 1. Bài cũ .(4’) - Gọi vài em lên thực hiện chia số có 4 chữ số cho số có 2 chữ số. - 2 em lên thực hiện. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2 . Bài mới.(30’) a. Giới thiệu bài. - Học sinh lắng nghe. b . Hướng dẫn luyện tập : Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Đặt tính rồi tính. - Nhắc lại cách thực hiện . - 1HS lên bảng tính. Học sinh -Y / C hs làm bài . khác làm vào vở bài tập. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. - Học sinh nhận xét, bổ sung Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Tính giá trị của biểu thức. - khi thực hiện tính giá trị của các biểu thức có - Thực hiện các phép tính nhân cả các dấu tính nhân, chia, cộng, trừ chúng ta chia trước, cộng trừ sau..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> làm theo thứ tự nào? - Hướng dẫn và làm mẫu : a) 4.237 x 18 - 34.578 = 76.266 - 34.578 = 41.688. - 2em lên bảng làm. Học sinh khác làm vào vở. 46.857+ 3444 : 28= 46.857 + 123 = 46.980. - Giáo viên nhận xét ghi điểm.. 601.759-1.988:14= 601.759 - 142 = 601.617 Bài 3- Yêu cầu học sinh đọc đề. - 2 em đọc đề - Mỗi xe đạp có mấy bánh? - 2 bánh. - 1 xe đạp cần bao nhiêu nan xe. - 36 x 2 = 72 chiếc nan hoa. - Tìm 5 260 chiếc nan hoa thì lắp được bao - 5260 : 72 nhiêu xe đạp và thừa ? nan hoa ta làm thế nào? Bài giải - Gọi HS hoàn thành bài giải . Số nan hoa cần để lắp một chiếc xe là: 36 x 2 = 72 (nan hoa) Ta có 5260 : 72 =73 (d 4) Vậy 5260 nan hoa lắp được nhiều nhất 73 chiếc xe đạp và thừa ra 4 nan hoa. 3 . Củng cố -Dặn dò :(2’) Đáp số: 73 xe đạp, thừa 4 nan hoa Củng cố cách thực hiện biểu thức , chia cho số . có 2 chữ số . Mĩ thuật Tiết 15. :Tập vẽ tranh đề tài chân dung. I. Mục tiêu - Học sinh nhận biết được đặc điểm của một số khuôn mặt người. - Học sinh biết cách vẽ và vẽ được tranh chân dung theo ý thích. - Học sinh biết quan tâm đến mọi người. II. Chuẩn bị * GV chuẩn bị: + Một số ảnh chân dung. +Một số tranh chân dung của hoạ sĩ, của học sinh và tranh ảnh về đề tài khác. * HS chuẩn bị: + SGK, bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ hoặc vở thực hành. III. Hoạt động dạy – học chủ yếu 1. KTBC: 2’ Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh 2. Bài mới: 30’ * giới thiệu bài, ghi bảng *Hoạt động 1: Quan sát nhận xét - GV yêu cầu HS quan sát tranh, ảnh đã chuẩn bị:. -HS quan sát tranh và trả lời:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Hình dáng khuôn mặt? - Giáo viên tóm tắt: + Mỗi người đều có khuôn mặt khác nhau. + Mắt, mũi, miệng của mỗi người có hình dạng khác nhau; + Vị trí của mắt, mũi, miệng ... trên khuôn mặt của mỗi người một khác (xa, gần, cao, thấp, ...) * Hoạt động 2: Cách vẽ - GV hướng dẫn vẽ trên bảng + Phác hình khuôn mặt theo đặc điểm của người định vẽ cho vừa với tờ giấy, + Có thể trang trí cho áo thêm đẹp và phù hợp với nhân vật. - Giáo viên cho xem một số bài vẽ chân dung của lớp trước để các em học tập cách vẽ.. + Hình trái xoan, hình vuông, hình tròn .... + Vẽ cổ, vai và đường trục của mặt; + Tìm vị trí của tóc, tai, mắt, mũi, miệng ... để vẽ hình cho rõ đặc điểm. + Vẽ các nét chi tiết đúng với nhân vật. + Vẽ màu da, tóc, áo; + Vẽ màu nền; - HS thực hành: vẽ chân dung. *Hoạt động 3: Thực hành - GV hướng dẫn HS thực hành + Vẽ phác hình khuôn mặt, cổ, vai, tóc cho vừa với phần giấy. + Vẽ mầu tóc, da áo và màu nền theo cảm nhận riêng. - GV quan sát và gợi ý, hướng dẫn bổ sung thêm. Hoạt động 4: Nhận xét,đánh giá. - GV cùng HS chọn một số bài có ưu, nhược - HS nhận xét chọn bài tiêu biểu điểm rõ nét để nhận xét về: mình thích, đẹp - GV gợi ý HS xếp loại bài vẽ và khen ngợi những HS có bài vẽ đẹp 3.Dặn dò HS: 1’ Chuẩn bị cho bài học sau - Sưu tầm các loại vỏ hộp để chuẩn bị cho bài sau.. Luyện từ và câu Tiết 29 : Mở rộng vốn từ: Đồ chơi - Trò chơi. I. Mục tiêu: - Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi của trẻ em (BT 1,2) . Phân biệt được những trò chơi có lợi, có hại (BT3). - Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4) II.Các hoạt động dạy học . 1. Ôn định.(2’) - Hát 2. Bài cũ .(4’) - Gọi học sinh lên bảng đặt câu hỏi để thể - 3 học sinh lên bảng đặt câu. hiện thái độ: thái độ khen, chê, sự khẳng.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> định, phủ định hoặc yêu cầu mong muốn. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới .(30’) a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh quan sát nói tên đồ chơi trong tranh. - Gọi học sinh phát biểu, bổ sung. -Nhận xét, kết luận từng tranh đúng: Tranh 1: đồ chơi: diều Trò chơi: thả diều Tranh 2: đồ chơi: đầu sư tử, đèn ông sao, đàn gió. Trò chơi: múa sư tử, rước đèn Bài 2:- Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Tổ chức HS chơi trò chơi “ Đối mặt” . + Cách chơi: Chia lớp ra làm 2 đội: bốc thăm đội nào trúng số 1 thì nói trước , nói một từ chỉ đồ chơi thì đội kia phải nói được từ chỉ trò chơi của đồ chơi đó, xong từ thứ nhất đổi ngược lại. + Trò chơi diễn ra trong vòng 5 phút - Giáo viên nhận xét tuyên dương. -1số trò chơi khác như ;trung thu, chơi ô ăn quan, chơi chuyền, nhảy lò cò...... Bài 3:a) - Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung - Làm việc cá nhân - Giáo viên kết luận lời giải đúng. b) Những đồ chơi, trò chơi có ích và ích lợi của chúng khi chơi: - HS nêu . GV nhận xét bổ sung Bài 4:- Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Gọi học sinh phát biểu.. - Học sinh lắng nghe. - 1 em đọc thành tiếng. - Quan sát tranh, 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. - Lên bảng chỉ vào tranh và giới thiệu.. - 1 em đọc : Tìm từ chỉ đồ chơi..từ chỉ trò chơi - HS chơi; VD : đồ chơi : bóng thì trò chơi là đá bóng hay chuyền bóng... Đồ chơi: bóng, quả cầu, kiếm, quân cờ, đu, .. Trò chơi: đá bóng, đá cầu, đấu kiếm, cờ tướng, đánh quay... - 1 học sinh đọc thành tiếng. - Nối tiếp nêu ý kiến. -Tiếp nối phát biểu bổ sung. - 1 em đọc thành tiếng. - Các từ ngữ: say mê, hăng say, thú vị, hào hứng, ham thích, đam mê, say sưa..... 4 . Củng cố -dặn dò.(2’) - Vừa rồi các em học bài gì.? - Về nhà ghi nhớ các trò chơi, đồ chơi, đặt 2 câu ở BT 4 và chuẩn bị bài sau. Khoa học Tiết 30 : Làm I. Mục tiêu: Giúp học sinh. thế nào để biết có không khí ?.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Tự làm thí nghiệm để biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong mọi vật đều có không khí . - Hiểu được khí quyển là gì? II. Đồ dùng dạy học. - Các hình minh họa trang 62, 63 SGK - 2 Túi ni lông to, dây chun, kim băng, chậu nước, chai không, 1 viên gạch hoặc cục đất khô. III. Các hoạt động dạy học. 1 .Bài cũ .(3’) - Gọi 2 học sinh lên trả lời câu hỏi. - 2 học sinh lên trả lời câu hỏi. + Vì sao chúng ta phải tiết kiệm nước? + Giáo viên nhận xét câu trả lời và ghi + Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì điểm cho học sinh. để tiết kiệm nước. - Học sinh lắng nghe. 2. Bài mới .(30’) a. Giới thiệu bài: b. Dạy bài mới . HĐ 1: Thí nghiệm chứng minh không khí ở quanh ta. - YCHS làm thí nghiệm như SGK/62. - Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm. 4 - 4 nhóm: mỗi nhóm cử 1 em. em chạy xung quanh lớp. Khi chạy mở rộng miệng túi rồi sau đó dùng dây chun buộc chặt miệng túi lại. - YCHS quan sát các túi đã buộc và - Quan sát và trả lời. TLCH: + Em có nhận xét gì về những chiếc túi + Phồng lên như đựng gì bên trong. ni lông này? + Cái gì làm cho túi ni lông căng phồng? + Không khí tràn vào miệng túi và khi ta + Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có gì? buộc lại nó phồng lên. Kết luận: Thí nghiệm các em vừa làm + Có không khí. chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta. Khi bạn chạy với miệng túi mở rộng, không khí sẽ tràn vào túi ni lông và làm nó căng phồng. HĐ2: Thí nghiệm chứng minh không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật. Yêu cầu hs đọc mục thực hành trang 63 SGK. - 2 em đọc. - Yêu cầu hs làm thí nghiệm theo SGK. - Yêu cầu các nhóm quan sát, ghi kết quả -Học sinh tiến hành làm thí nghiệm và trình thí nghiệm theo mẫu. bày trước lớp. - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày thí nghiệm và nêu kết quả. Các nhóm có cùng nội dung đặt câu hỏi cho nhóm..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Giáo viên ghi nhanh các kết luận của từng thí nghiệm lên bảng. + Ba thí nghiệm trên cho em biết điều gì? - 3 thí nghiệm trên cho em biết không khí ở trong mọi vật: túi ni lông, chai rỗng, hòn - Giáo viên kết luận: Xung quanh mọi gạch . vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có -Học sinh quan sát lắng nghe. không khí. - GV yêu cầu hs quan sát tranh 5/SGK/63 - Gọi hs nhắc lại định nghĩa về khí quyển? - 3 - 5 em nhắc lại. HĐ3: Hệ thống hoá kiến thức về sự tồn tại của không khí. - HS tìm các VD chứng tỏ không khí ở quanh ta . 3. Củng cố- dặn dò .(2’) - Nhận xét tiết học - Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết Thứ sáu ngày 2 tháng 12 năm 2011 Tập làm văn Tiết 30 : Quan sát đồ vật I. Mục tiêu: - Biết cách quan sát đồ vật theo trình tự hợp lý: bằng nhiều cách (mắt nhìn, tai nghe, tay sờ,....). - Phát hiện được những đặc điểm riêng, độc đáo của từng đồ vật để phân biệt được nó với những đồ vật khác ( ND ghi nhớ ) - Dựa theo kết quả quan sát biết lập dàn ý tả đồ chơi quen thuộc ( mục III) . II. Đồ dùng dạy học . - GV chuẩn bị một số đồ chơi : búp bê , xe … III. Các hoạt động dạy học . 1. Bài cũ (4’) - Gọi học sinh nêu dàn ý tả chiếc áo của em. 2 em nêu. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn văn tả cái áo - 1 em tả. của em. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới.(30’) a. Giới thiệu bài. - Học sinh lắng nghe. b. Tìm hiểu ví dụ. Bài 1:- Gọi hs tiếp nối nhau đọc yêu cầu và gợi ý. - 3 em tiếp nối nhau đọc thành tiếng. - Gọi hs giới thiệu đồ chơi của mình. - HS nối tiếp nêu . - Cho HS quan sát một số đồ chơi GV đã chuẩn bị , ghi vào nháp theo gợi ý : - HS quan sát ghi vào nháp rồi trình.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Đồ chơi đó làm bằng gì ? bày . + Cầm lên thấy nh thế nào ? + Nêu một số đặc điểm khác .... Bài 2:- Theo em khi quan sát đồ vật cần chú Chú ý: ý những gì? + Phải quan sát theo trình tự hợp lý từ bao quát đến bộ phận. + Quan sát bằng nhiều giác quan: mắt, tai, tay... + Tìm ra những đặc điểm riêng để phân biệt nó với các đồ vật cùng loại. *. Ghi nhớ.- Gọi học sinh đọc phần Ghi nhớ. - 3 học sinh đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. *. Luyện tập. - Gọi học sinh đọc yêu cầu. Giáo viên viết đề - 1 học sinh đọc thành tiếng. bài lên bảng lớp. - HS cùng làm theo gợi ý của GV . - GV để các đồ chơi lên bàn , HS quan sát và lập dàn ý cho đồ chơi em thích . ( Theo gợi ý ) 3. Củng cố , dặn dũ.(2’) - Khi quan sát đồ vật em có thể quan sát bằng cỏch nào? - Làm cách nào để phân biệt được con vật ? -Nhận xét tiết học. Toán Tiết 75 : Chia. cho số có hai chữ số (t t). I.Mục tiêu: - Giúp học sinh biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số.(chia hết , chia có dư )BT1 - Rèn học sinh tính toán thành thạo. II. Các hoạt động dạy và học : 1. Bài cũ:(4’) - Gọi HS lên bảng thực hiện một số phép tính - 1 học sinh đọc phép tính và thực chia của tiết trước . hiện. -gv nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới .(30’) a . Giới thiệu bài . b . Dạy bài mới. *. Trường hợp chia hết: - 1 em lên bảng tính và nêu cách tính. - Giáo viên viết phép tính lên bảng Học sinh khác làm vào vở nháp. 10105 : 43 = ? - Yêu cầu hs đặt tính, tính, nêu cách tính. - Giáo viên nhận xét sửa bài và nhắc lại cách tính ( các bước tương tự SGK ) Chú ý: GV hướng dẫn học sinh tập ước lượng.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> tìm thương trong mỗi lần chia. *. Tr ường hợp chia có dư GV viết phép tính lên bảng: 26345 : 35 = ? - Yêu cầu học sinh đặt tính và tính. - Yêu cầu học sinh nêu cách tính. - Giáo viên làm tơng tự VD 1 .( Nhấn mạnh số dư) *. Luyện tập . Bài 1: Yêu cầu 4 em lên bảng đặt tính và tính - Giáo viên nhận xét ghi điểm. Bài 2: - Giáo viên hướng dẫn học sinh đổi giờ ra phút, km ra mét. - Hướng dẫn HS khá làm . Tóm tắt: 1 giờ 15 phút: 38 km 400m 1 phút : ? m - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 3. Củng cố - dặn dò.(2’) - Nhắc lại cách ước lượng thương . -Về luyện chia số có 5 chữ số cho số có 2 chữ số. - Nhận xét tiết học.. - 1 em đọc lại phép tính - Học sinh nêu. -. 4 học sinh lên tính.HS làm nháp - 1 em đọc đề. Cả lớp đọc thầm. - HS giải vào vở .1 HS làm bảng l ớp.. Luyện từ và câu Tiết 30 : Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi I. Mục tiêu . - Biết được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác (biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi, tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác).ND ghi nhớ - Biết được quan hệ và tính cách nhân vật qua lời đối đáp, (BT 1, BT2 mục III) II. Đồ dùng dạy học . - Bảng lớp viết sẵn BT1 phần Nhận xét. III.Các hoạt động dạy học . 1. Bài cũ .(3’) - Gọi 3 học sinh lên bảng đặt câu có từ ngữ - 3 học sinh đặt câu. miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới .(30’) a. Giới thiệu bài . - Học sinh lắng nghe. b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1:- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội - 1 học sinh đọc thành tiếng. dung. - Yêu cầu học sinh trao đổi và tìm từ ngữ. - 2 học sinh ngồi cùng bàn, trao đổi, dùng Giáo viên viết câu hỏi lên bảng. bút chì gạch chân dưới những từ ngữ thể.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Mẹ ơi, con tuổi gì? - Gọi học sinh phát biểu. - GV kết luận . Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung. - Gọi học sinh đặt câu. Sau mỗi câu học sinh đặt. Giáo viên chú ý sửa lỗi dùng từ, cách diễn đạt cho học sinh (nếu có). - Giáo viên khen những em đặt câu hỏi phù hợp với đối tượng giao tiếp. Bài 3: - Theo em, để giữ lịch sự, cần tránh những câu hỏi có nội dung như thế nào? c . Gọi học sinh đọc ghi nhớ d . Luyện tập Bài 1: - Gọi 2 hs tiếp nối nhau đọc từng phần. - Yêu cầu học sinh nêu ý kiến, bổ sung. Nhận xét, kết luận : ….. - Qua cách hỏi đáp ta biết được gì về nhân vật? - Khi nói các em luôn có ý thức giữ phép lịch sự với đối tượng mà mình đang nói. Làm như vậy còn để tôn trọng bản thân mình. Bài 2:- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu học sinh tìm câu hỏi trong truyện, SGK. - Gọi học sinh đọc câu hỏi. - Hướng dẫn HS làm các phần còn lại , nhận xét, kết luận . - Gọi HS đọc mục ghi nhớ SGK. 3.củng cố -dặn dò. (2’) - Dặn học sinh luôn có thức lịch sự khi nói, hỏi người khác.. hiện thái độ lễ phép của người con. - Lời gọi: Mẹ ơi. - Lắng nghe. - 1 học sinh đọc thành tiếng. - Tiếp nối nhau đặt câu. a) Với cô giáo hoặc thầy giáo em: + Thưa cô, chiều nay lớp mình lao động không ạ? b) Với bạn em: + Bạn có thích đá bóng không? - HS phát biểu. - HS đọc ghi nhớ. - 2 học sinh đọc thành tiếng. - 2 em ngồi cùng bàn trao đổi. - Tiếp nối nhau phát biểu. - Tính cách, mối quan hệ của nhân vật. - Học sinh lắng nghe.. - 1 em đọc to. - Dùng bút chì gạch chân vào câu hỏi SGK.. Địa lý Tiết 15 : Hoạt. động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (tt). I. Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh biết: - Biết người dân đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống ,dệt lụa ,SX đồ gốm, chiếu cói chạm bạc , đồ gỗ..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Dựa vào ảnh miêu tả cảnh chợ phiên . - Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân. II. Các hoạt động dạy học. 1.Bài cũ .(2’) - Gọi HS đọc mục bài học . - 2 em đọc 2.Bài mới .(30’) a. Giới thiệu bài . b. Tìm hiểu bài . HĐ 1 : Nghề thủ công truyền thống - Yêu cầu học sinh dựa vào tranh, ảnh - HS quan sát tranh và trả lời. SGK trang 107 và trả lời. + Em biết gì về nghề thủ công truyền - Có đến hàng trăm nghề thủ công, nhiều thống của người dân đồng bằng Bắc Bộ? nghề đạt trình độ tinh xảo, tạo nên những sản phẩm nổi tiếng trong và ngoài nước như lụa Vạn Phúc, gốm sứ Bát Tràng, .... + Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ + Người làm nghề thủ công giỏi gọi là công ? nghệ nhân. HĐ2 : Chợ phiên. - Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm để - Học sinh dựa vào tranh và vốn hiểu biết trả lời câu hỏi. của mình thảo luận (tranh trang 108SGK). + Kể về chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ? + Tấp nập, là những sản phẩm sản xuất tại địa phương (rau, khoai, trứng, cá...) và một số mặt hàng từ nơi khác đưa đến phục vụ cho sản xuất và đời sống. + Em hãy mô tả về cảnh chợ phiên ? + Đây là cảnh 1 chợ phiên. Người dân đi chợ rất đông. Chợ không có nhà hàng to để bán hàng, chỉ gồm nhiều hàng hóa là sản phẩm do người dân sản xuất được. Người dân bán hàng ngay trên mặt đất. Ai đi chợ cũng rất vui vẻ. - Yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày. - 1 em lên trình bày. Học sinh khác lắng - Giáo viên gọi 1 vài em đọc mục ghi nhớ nghe và bổ sung. SGK - 3 em đọc. 3. Củng cố, dặn dò ( 2’) - Kể tên một số nghề thủ công của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ? - Giáo viên Nhận xét bổ sung. - Nhận xét tiết học. **********************************************************************. Tuần 16. Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2011. Tập đọc Tiết 31: Kéo co. I. Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn cảm trò chơi kéo co sôi nổi trong bài..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Hiểu ND: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy. (Trả lời được các CH trong SGK). - Giáo dục HS yêu thích , tìm hiểu trò chơi dân gian. II. Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc III. Các hoạt động dạy-học: 1. KTBC: 4’ Tuổi ngựa Gọi hs lên bảng đọc thuộc lòng và nêu - 3 hs lần lượt lên bảng đọc thuộc lòng nội dung bài và nêu nội dung bài - Nhận xét, cho điểm 2. Dạy bài mới: 28’ a. Giới thiệu bài: Y/c hs quan sát tranh minh họa - Quan sát . Lắng nghe b. HD đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi HS đọc toàn bài. - Hướng dẫn chia 3 đoạn. - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của - 3 hs nối tiếp nhau đọc 2 lượt. bài .HD hs luyện phát âm các từ khó: + Đoạn 1: Từ đầu...bên ấy thắng Hữu Trấp, Quế Võ, Tích Sơn + Đoạn 2: Tiếp theo...người xem hội + Đoạn 3: Phần còn lại - HS đọc ở phần chú thích - Y/c hs luyện đọc trong nhóm đôi - Luyện đọc trong nhóm đôi - GV đọc mẫu toàn bài giọng sôi nổi, - Lắng nghe hào hứng. Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm trong bài * Tìm hiểu bài: - Gọi hs đọc đoạn 1 - 1 hs đọc thành tiếng đoạn 1 + Qua phần đầu bài văn, em hiểu cách + Kéo co phải có 2 đội, …của đội mình chơi kéo co như thế nào? nhiều keo hơn là thắng. - Ý của đoạn 1 là gì? - Giới thiệu cách chơi kéo co. - Gọi hs đọc đoạn 2 - 1 hs đọc thành tiếng. + Cô sẽ gọi các em thi giới thiệu về + 2 hs thi kể trước lớp: Cuộc thi kéo co cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp? ở làng …cổ vũ rất náo nhiệt của những người xem. - Ý của đoạn 2 là gì? - Cách chơi kéo co của làng HữuTrấp. - Y/c hs đọc thầm đoạn 3 và TLCH: - HS đọc thầm đoạn 3 + Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có + Đó là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp gì đặc biệt? trong làng. Số lượng người mỗi bên không hạn chế. Có giáp thua keo đầu, keo sau, đàn ông trong giáp kéo đến đông hơn, thế là chuyển bại thành thắng + Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng + Trò chơi kéo co bao giờ cũng vui vì có vui? rất đông người tham gia, vì không khí ganh đua rất sôi nổi; vì những tiếng reo.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> hò khích lệ của rất nhiều người xem. - Ý của đoạn 3 là gì? -Cách chơi kéo co của làng Tích Sơn. - Ngoài kéo co, em còn biết những trò - Đấu vật, múa võ, dá cầu, đu bay, thổi chơi dân gian nào khác? cơm thi... - GV hệ thống HD HS nêu nội dung bài. - HS phát biểu. - Kết luận , ghi bảng ( mục tiêu) - HS nhắc lại. * HD hs đọc diễn cảm - Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc lại 3 đoạn - 3 hs đọc nối tiếp đọc 3 đoạn của bài - Gv đọc mẫu, HD hs đọc diễn cảm 1 đoạn . - Lắng nghe + Gọi 3 hs đọc - 3 hs đọc +Y/c luyện đọc diễn cảm trong nhóm . - Luyện đọc trong nhóm đôi + Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm - 2,3 lượt hs thi đọc diễn cảm - Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay 3.Củng cố, dặn dò: 3’ - Hãy nêu nội dung của bài? - Giới thiệu kéo co là trò chơi thú vị và thể hiện tinh thần thượng võ của người - Về nhà đọc lại bài nhiều lần VN ta. - Bài sau: Trong quán ăn "Ba cá bống" Toán Tiết 76: Luyện. tập. I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. - Giải toán có lời văn. - Giáo dục HS cẩn thận khi làm tính. II. Đồ dùng dạy học: 2 phiếu lớn. III. Các hoạt động dạy-học: 1. KTBC: 4’ - Gọi hs lên bảng thực hiện - 3 hs lên bảng thực hiện 75480 : 75= 12678 : 36 = - Nhận xét, cho điểm 25407: 57 = 2.Dạy bài mới: 29’ a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe b. HD luyện tập Bài 1: Gọi hs đọc y/c - 1 hs đọc y/c - Viết lần lượt từng bài lên bảng, Y/c hs a) 4725 : 15 = 315 4674 : 82 = 57 thực hiện bảng con b) 35136 : 18 = 1592 18408 : 52 = 354 Bài 2: Gọi hs đọc đề bài - 1 hs đọc đề bài - Y/c hs tự tóm tắt và giải bài toán vào - HS tự làm bài vở nháp - Gọi 2 hs lên bảng, 1 em làm tóm tắt, - 2 hs lên bảng thực hiện 1 em giải bài toán. Giải.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 25 viên: 1m2 1050 viên: ...m2 *Bài 3: Gọi hs đọc đề bài - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Y/c hs tự làm bài (phát phiếu cho 2 nhóm hs) - Cùng hs nhận xét, kết luận bài giải đúng - Y/c hs đổi vở nhau để kiểm tra Bài 4*: Gọi hs đọc y/c - Muốn phát hiện phép tính sai ở đâu, ta phải làm gì? - Các em tự kiểm tra phép tính trong SGK (GV ghi phép tính sai lên bảng) - Phép tính nào đúng, phép tính nào sai và sai ở đâu? - Gọi hs lên bảng thực hiện lại 3.Củng cố. 2’ - GV hệ thống lại bài. 4.Dặn dò:1’ - Về nhà làm câu b - Bài sau: Thương có chữ số 0 -Nhận xét tiết học. Số mét vuông nền nhà lát được là: 1050 : 25 = 42 (m2) Đáp số: 42 m2 - 1 hs đọc to đề bài - HS trả lời. - HS tự làm bài - Dán phiếu trình bày * Đáp số: 125 (sản phẩm) - Đổi vở nhau kiểm tra - Ta thực hiện phép tính chia, kiểm tra lại các bước chia, nhân, trừ nhẩm - HS tự kiểm tra - Phép tính b đúng, a sai. Sai ở lần chia thứ hai do ước lượng thương sai nên số dư là 95 lớn hơn 67 - 1 hs lên bảng thực hiện. Khoa học Tiết 31 : Không khí có những tính chất gì? I. Mục tiêu: Học sinh có khả năng: - Phát hiện ra một số tính chất của không khí bằng cách: + Quan sát để phát hiện màu, mùi, vị của không khí. + Làm thí nghiệm chứng minh không khí có hình dạng không nhất định, không khí có thể bị nén lại và giãn ra. - Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí đối với đời sống. II. Đồ dùng dạy học: - Hình sgk trang 64,65. - Mỗi nhóm 8-10 quả bóng bay với hình dạng khác nhau. Dây chỉ hoặc chun để buộc bóng. Bơm tiêm, bơm xe đạp. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ(3’) - Lấy ví dụ chứng tỏ không khí có ở quanh - HS lấy ví dụ. ta và không khí có ở trong chỗ rỗng của các vật..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Nhận xét.Ghi điểm . 2. Bài mới :(30’) a. Giới thiệu bài. : -Học sinh lắng nghe. b. Dạy bài mới. HĐ1 : Phát hiện màu, mùi, vị của không khí. - Em có nhìn thấy không khí không?Tại sao? -Không nhìn thấy không khí.Vì không khí - Dùng mũi ngửi, lưỡi nếm, em nhận thấy trong suốt không màu. không khí có mùi gì, có vị như thế nào? - Không khí không có mùi, không có vị. - Đôi khi ta ngửi thấy hương thơm hay mùi - Mùi thơm hay mùi khó chịu là mùi của khó chịu, đó có phải là mùi của không khí các chất khác có trong không khí. không? Cho ví dụ? - VD: mùi nước hoa, mùi của rác thải,.. - Kết luận; Không khí trong suốt không màu, không mùi, không vị. HĐ 2: Chơi thổi bóng phát hiện hình dạng của không khí. - Tổ chức cho HS thổi bóng theo nhóm: 4 nhóm. - Yêu cầu: cùng thổi một số lượng bóng - HS chơi trò chơi thổi bóng theo nhóm. như nhau, nhóm nào thổi xong trước, bóng - Các nhóm trưng bày số bóng thổi được đủ căng không bị vỡ – nhóm thắng cuộc. của nhóm mình. - GV nhận xét khen ngợi HS. - Yêu cầu mô tả hình dạng của các quả bóng vừa thổi được. - HS mô tả hình dạng của các quả bóng. - Cái gì ở trong quả bóng và làm cho chúng - Không khí ở bên trong những quả bóng. có hình dạng như vậy? - Không khí có hình dạng nhất định không? - Không khí không có hình dạng nhất định. Kết luận: -Học sinh nêu kết luận HĐ 3: Tìm hiểu tính chất bị nén và giãn ra của không khí. - HS làm việc theo nhóm. - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm: - HS quan sát hình vẽ mô tả hiện tượng xảy -Học sinh đọc mục quan sát sgk. ra ở hình 2a,b,c. - Các nhóm báo cáo: Nhận xét –bổ xung + 2b: Dùng tay ấn thân bơm sâu vào trong -Cho học sinh quan sát hình 3,4 trên bảng . vỏ bơm tiêm. -Tác động lên chiếc bơm như thế nào để + 2c: Thả tay ra, thân bơm sẽ về vị trí ban chứng tỏ không khí có thể bị nén lại hoặc đầu. giãn ra. Không khí có thể bị nén lại (2b) hoặc giãn ra (2c). -Khi ta bơm xe hoặc bơm quả bóng ,khi -Nêu ví dụ về việc ứng dụng một số tính dùng tay ấn vào chục của bơm ,bên trong chất của không khí trong đời sống . bơm có lá giú sẽ ép phần không khí trong bơm lại ,không khí thoát ra vòi bơm làm -Kết luận :Không khí có thể bị nén lại hoằc cho quả bóng căng phồng lên ..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> giãn ra . -Kết luận chung :sgk 3. Củng cố,dặn dò.(5’) - Nêu nội dung của bài . - Nhận xét chung giờ học . - Chuẩn bị bài sau.. --3 học sinh đọc . -Học sinh lắng nghe .. Đạo đức Tiết 16 : Yêu. lao động.(tiết 1). I. Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh có khả năng: - Bước đầu biết được giá trị của lao động. - Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. - Biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động. II. Chuẩn bị . - Sgk, một số đồ dùng phục vụ trò chơi đóng vai. III.Các hoạt động dạy học:. 1.Kiểm tra bài cũ(3’) - Kể một vài việc làm thể hiện biết ơn thầy cô giáo. - Nhận xét , đánh giá. 2. Bài mới.(25’) a. Giới thiệu bài: b.Các hoạt động. HĐ 1 : Đọc truyện Một ngày của Pê-chi-a. - GV đọc truyện. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 3 theo các câu hỏi sgk. - GV và HS trao đổi. Kết luận: Cơm ăn, áo mặc, sách vở,... đều là sản phẩm của lao động. Lao động đem lại cho con người niềm vui và giúp cho con người sống tốt hơn. HĐ 2: Bài 1: thảo luận nhóm - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - GV nhận xét. HĐ 3: Bài 2: Đóng vai. - Tổ chức cho HS thảo luận theo 4 nhóm. - Nội dung: N1,3 thảo luận theo tranh a.. - HS kể.. - HS chú ý nghe. - HS đọc hoặc kể lại câu chuyện. - HS thảo luận nhóm 3 trả lời các câu hỏi sgk. - Các nhóm trình bày.. - HS thảo luận nhóm . - Các nhóm trình bày: những biểu hiện của yêu lao động, lời lao động. - HS thảo luận nhóm về các nội dung theo yêu cầu để chuẩn bị đóng vai..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> N2,4 thảo luận theo tranh b. - Các nhóm thảo luận để đóng vai: + Cách ứng xử có phù hợp không?Vì sao? + Ai có cách ứng xử khác? - GV và cả lớp nhận xét. 3. Củng cố- Dặn dò(2’) - GV hệ thống lại bài. -Nhận xét chung giờ học . - Chuẩn bị nội dung thức hành cho tiết sau.. - Các nhóm đóng vai. - HS cùng trao đổi về cách ứng xử trong mỗi tình huống. -Các nhóm đóng vai trước lớp. -Học sinh lắng nghe .. Sinh hoạt lớp I . Đánh giá hoạt động tuần qua . II . Triển khai công việc thực hiện tuần 16 . - Duy trì tốt nền nếp đó có . - Thi đua dạy tốt học tốt . - Tham gia các hoạt động của nhà trường . - Tham gia hoạt động công tác đội . - Tổ chức cho HS thực hiện phong trào kế hoạch nhỏ. - Tăng cường rèn chữ viết cho HS vào các buổi học . - Đôn đốc HS nạp các khoản tiền theo quy định . Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2011 . Chính tả Tiết 16 : Nghe – viết : Kéo co I. Mục tiêu: - Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Kéo co. - Tìm và viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn (r/d/gi, ât/âc) đúng với nghĩa đã cho. - HS viết đúng , đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Giấy A4 đề làm bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (2) - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Tìm đọc 5-6 từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng - HS tìm và nêu. tr/ch? - Nhận xét.Ghi điểm. 3. Bài mới .(30) a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn học sinh nghe – viết: - GV đọc đoạn viết. - HS nghe đoạn viết. - Đoạn viết có nội dung gì ? - HS đọc lại đoạn viết. - HS trả lời. - GV lưu ý HS cách trình bày bài, cách viết - HS luyện viết các tên riêng, các từ dễ viết tên riêng, những từ dễ viết sai. sai, lẫn: Hữu Trấp, Quế Võ, Bắc Ninh, Tĩnh.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - GV đọc cho HS viết bài. - Thu một số bài, chấm, nhận xét, chữa lỗi. c. Hướng dẫn luyện tập. Bài 2a: Tìm và viết các từ ngữ chứa tiếng có các âm đầu là r/d/gi có nghĩa (như đã cho) - Tổ chức cho HS làm bài. - Chữa bài, chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố, dặn dò .(2’) - GV hệ thống lại bài. - Nhận xét chung giờ học . - Luyện viết thêm ở nhà. - Chuẩn bị bài sau.. Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phú, ganh đua, khuyến khích. - HS nghe đọc – viết bài. - HS chữa lỗi trong bài của mình. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài: + Các từ ngữ: nhảy dây, mưa rơi, giao bóng (bóng bàn, bóng chuyền). -Học sinh lắng nghe .. Toán Tiết 77 : Thương. có chữ số 0.. I. Mục tiêu: - Giúp học sinh biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. - Rèn tính cẩn khi làm tính. II. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ. (3’) - Chữa bài tập luyện thêm. -2 học sinh lên bảng làm . - Nhận xét , nghi điểm. 4725 : 15 =315 17826 : 48 = 371 d 18 2. Bài mới .(30’) a. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài. b. Hướng dẫn thực hiện phép chia. * Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. - Phép tính: 9450 : 35 = ? -Học sinh lắng nghe . - Hướng dẫn HS cách đặt tính và tính. - HS thực hiện đặt tính và tính. - Nhận xét về thương trong phép chia này? - Thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. *Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng chục. - Phép tính: 2448 : 24 = ? - Hướng dẫn HS đặt tính. 2448 24 - HS thực hiện đặt tính và tính. 004 102 048 00 - Nhận xét gì về thương của phép chia vừa - Thương có chữ số 0 ở hàng chục.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> thực hiện? c. Luyện tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính: - HS nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài vào nháptheo dãy - HS thực hiện đặt tính và tính bàn, 3 HS làm bảng lớp. 8750 35 23520 56 - Chữa bài, nhận xét. 175 250 112 42 000 000 Bài 2: - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài. - Tổ chức cho HS làm vở. 1 HS làm bảng - HS tóm tắt và giải bài toán. Bài giải: lớp. Đổi 1 giờ 12 phút = 72 phút. Trung bình một phút bơm được số nước - Chữa bài, nhận xét. vào bể là: 97200 : 72 = 1350 (l) Bài 3: Đáp số: 1350 lớt - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài. -Giáo viên theo dõi hướng dẫn . - HS tóm tắt và giải bài toán vào vở. - Chữa bài, nhận xét. Đáp số: a, 614 m - Nêu công thức tính chu vi, diện tích của b, 21210 m2 hình chữ nhật? -Học sinh lắng nghe . 3. Củng cố, dặn dò.(2’) - GV hệ thống lại bài. - Hướng dẫn luyện tập thêm. - Chuẩn bị bài sau. Lịch sử Tiết 16 : Cuộc. kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên.. I. Mục tiêu: - Dưới thời Trần, 3 lần quân Mông -Nguyên sang xâm lược nước ta. - Quân dân nhà Trần: nam-nữ, già-trẻ đều đồng lòng đánh giặc bảo về Tổ quốc. - Trân trọng truyền thống yêu nước và giữ nước của ông cha nói chung và quân dân nhà Trần nói riêng. II. Đồ dùng dạy học: - Hình sgk - Phiếu học tập của học sinh. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ .(3’) - Nhà Trần đã làm gì để phát triển nông - 3 HS nêu. nghiệp? - Đê điều dưới thời nhà Trần được chú trọng như thế nào? - Nhận xét.Ghi điểm. 2. Bài mới(30’).

<span class='text_page_counter'>(29)</span> a. Giới thiệu bài:Ghi đầu bài. b. Dạy bài mới. *HĐ1 : Quyết tâm đánh giặc MôngNguyên của quân dân nhà Trần. - Tổ chức cho HS làm việc với phiếu học - HS làm việc với phiếu học tập: tập. + Trần Thủ Độ khảng khái trả lời ;Đầu thần …đừng lo . +Điện Diên Hồng vang lên hô đồng thanh của cá bô lão …. +Trong bài hịch có câu :…phơi ngoài nội cỏ …gói trong da ngựa ta cũng vui lòng . +Các chiến sĩ tự thích vào tay mình hai chữ :… - Dựa vào phiếu, em hãy trình bày tinh thần - HS trình bày về tinh thần quyết tâm đánh quyết tâm đánh giặc Mông-Nguyên của giặc của quân dân nhà Trần. quân dân nhà Trần? * HĐ 2: Quyết định của nhà Trần: - Yêu cầu đọc nội dung sgk. - HS đọc sgk. - Việc quân dân nhà Trần ba lần rút quân - Đúng vì thế giặc mạnh hơn ta, ta rút quân khỏi Thăng Long là đúng hay sai? Vì sao? là để kéo dài thời gian, giặc sẽ yếu dần đi vì xa hậu phương.vũ khí lương thực của * HĐ3: Noi gương anh hùng dân tộc: chúng ngày càng thiếu . - Kể tấm gương quyết tâm đánh giặc của -HS thi kể về nhân vật lịch sửTrần Quốc Trần Quốc Toản. Toản. 3. Củng cố, dặn dò.(2’) - Tóm tắt nội dung bài. - Nhận xét chung giờ học . -Học sinh lắng nghe . - Chuẩn bị bài sau. Kể chuyện Tiết 16 : Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. I. Mục tiêu: 1, Rèn kĩ năng nói: - HS chọn được câu chuyện kể về đồ chơi của mình hoặc của các bạn xung quanh. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ. 2, Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận biết đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn đề bài, 3 cách xây dựng cốt truyện. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ.(3’) - Kể câu chuyện em đã được đọc hay được - 1HS kể. nghe có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc con vật gần gũi với trẻ em..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Nhận xét , ghi điểm. 2. Bài mới .(30) a. Giới thiệu bài:Ghi đầu bài . b. Hướng dẫn học sinh phân tích đề: - Đề bài: Kể một câu chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của các bạn xung quanh. - Hướng dẫn HS xác định trọng tâm của đề: câu chuyện phải có thực, nhân vật trong truyện là em hay bạn em. c. Gợi ý kể chuyện: - Các gợi ý sgk. - Lưu ý: + Kể chuyện theo một trong ba hướng xây dựng cốt truyện. + Dùng từ xưng hô tôi. d. Thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. * Tổ chức cho HS kể chuyện theo cặp. - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - Nhận xét.Tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò.(2’) -Nhận xét giờ học . - Kể lại câu chuyện cho mọi người nghe. - Chuẩn bị bài sau.. - HS đọc đề bài. - HS xác định yêu cầu của đề. :Kể một câu chuyện liên quan đến đồ chơi … - 3HS đọc các gợi ý sgk. - HS nối tiếp nêu hướng xây dựng cốt truyện của mình. - HS thực hành kể chuyện theo cặp. -HS tham gia thi kể chuyện trước lớp.. -Học sinh lắng nghe .. Thứ tư ngày 7 tháng 12 năm 201 Toán Tiết 78 : Chia. cho số có ba chữ số.. I. Mục tiêu: - Giúp học sinh biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số. - Rèn HS tính cẩn thận khi đặt tính và tính. II. Các hoạt động dạy học:. 1. Kiểm tra bài cũ.(3’) - Yêu cầu đặt tính rồi tính: 7920 : 25 ; 6798 : 37 - Nhận xét , ghi điểm. 2. Bài mới .(30’) a. Giới thiệu bài. Ghi đầu bài. b. Hướng dẫn HS thực hiện phép chia. * Trường hợp chia hết: - Phép chia: 1944 : 162 = ? - GV hướng dẫn cách chia.. - 2HS thực hiện tính.. - HS thực hiện đặt tính và tính theo hướng dẫn..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 1944 162 324 12 Vậy : 1944 : 162 = 12 - HS nhận biết phép chia hết. 000 * Trường hợp chia có dư. - Phép chia: 8469 : 241 = ? - GV hướng dẫn HS cách chia. 8469 241 1239 35 Vậy : 8469 : 241= 35 dư 34 34 - Yêu cầu đặt tính rồi tính. * Nêu lại cách chia sgk. c. Thực hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính: - Yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét, chỉnh sửa. Bài 2:Tính giá trị của biểu thức: - Tổ chức cho HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét.. - HS đặt tính và tính. - HS nêu lại cách thực hiện chia.. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở .2 HS làm trên bảng lớp. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS tính giá trị của các biểu thức: a, = 504753 b, = 87 - Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu - HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính thức như thế nào? trong biểu thức. Bài 3: - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của đề. - Tổ chức cho HS làm vở, 1 HS làm bảng - HS tóm tắt và giải bài toán. lớp. Đáp số : 3 ngày. - Chữa bài, nhận xét. - Cho HS đổi vở kiểm tra chéo. 3. Củng cố, dặn dò.(2’) -Học sinh lắng nghe . - GV hệ thống lại bài. - Chuẩn bị bài sau. Về làm vở bài tập. - Nhận xét tiết học. Thứ năm ngày 8 tháng 12 năm 2011 . Toán Tiết 79 : Luyện tập. I. Mục tiêu: Giúp học sinh rèn kĩ năng: - Thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số. - Giải bài toán có lời văn. - Chia một số cho một tích. II. Các hoạt động dạy học:. 1. Kiểm tra bài cũ.(3’) - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.. - 2 HS làm bài trên bảng, Mỗi HS 1 phép.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Nhận xét , ghi điểm. 2. Bài mới .(30’) a. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài. b. Hướng dẫn HS luyện tập . Bài 1: Đặt tính rồi tính: - Tổ chức cho HS làm nháp , 2 HS làm trên bảng. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Tổ chức cho HS làm vở , 1 HS làm trên bảng. - Chữa bài, nhận xét. - Cho HS đổi vở kiểm tra chéo.. tính .. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài.. - HS đọc đề. - HS tóm tắt và giải bài toán: Bài giải: Số gói kẹo trong 24 hộp là: 120 x 24 = 2880 (gói) Nếu mỗi hộp chứa 160 gói thì cần số hộp là 2880 : 160 = 18 ( hộp) Đáp số: 18 hộp. - HS nêu yêu cầu của bài. Bài 3: Tính bằng hai cách: - HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm - Hướng dẫn HS làm bài. - Tổ chức cho HS làm bài theo dãy bàn .2 bài. a,C1: 2205 : (37x7) = 2205 : 259 = 9 HS làm trên bảng. C2: 2205 : (37x7) = 2205 :37:7 = 63 :7=9 - Chữa bài, nhận xét. b,C1: 3332:(4x49) = 3332 :196 = 17. C2: 3332:(4x49) =3332:4:49 =833:49=17 3. Củng cố, dặn dò .(2’) -Học sinh lắng nghe . - GV hệ thống lại bài. - Dặn HS về nhà làm vở bài tập.Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Mĩ thuật Tiết 16:Tập. tạo dáng một con vật hoặc ô tô đơn giản.. I. Mục tiêu - HS biết tạo dáng một số con vật, đồ vật. - HS tạo dáng được con vật hay đồ vật theo ý thích. - HS ham thích tư duy sáng tạo. II. Chuẩn bị * GV chuẩn bị: + Một vài hình tạo dáng (con mèo, con chim, ô tô, ...) đã hoàn thiện. + Các vật liệu và dụng cụ cần thiết cho bài tạo dáng. * HS chuẩn bị: + SGK, bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ hoặc vở thực hành. III. Hoạt động dạy – học chủ yếu 1. Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. 2’.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 2 Bài mới: 30’ a. Giới thiệu bài, ghi bảng b. Phát triển bài. *Hoạt động 1: Quan sát nhận xét - GV giới thiệu 1 số sản phẩm tạo dáng con vật-ô tô: + Tên của hình tạo dáng? + Các bộ phận của chúng? + Nguyên liệu để làm? - Giáo viên nêu tóm tắt chung. * Hoạt động 2: Cách tạo dáng * Cách nặn: + Chọn hình để tạo dáng. + Tìm các bộ phận chính của hình sao cho rõ đặc điểm và sinh động. + Tìm và làm thêm các chi tiết cho hình sinh động hơn. + Dính các bộ phận bằng tăm, hồ, băng dính, ... * Cách xé dán: + Yêu cầu chọn hình dáng ô tô + Xé hình đầu ô tô trước, hình thùng xe sau + Xé 4 hình tròn làm bánh xe. + Xé các chi tiết làm cho ô tô đẹp hơn như: - Gv cho xem một số sản phẩm nặn của lớp trước để các em học tập cách nặn, cách xé dán. *Hoạt động 3: Thực hành - GV hướng dẫn HS thực hành + Yêu cầu học sinh thực hành theo nhóm. - Giáo viên gợi ý cho các nhóm. - GV quan sát và gợi ý, hướng dẫn bổ sung thêm. Hoạt động 4: Nhận xét,đánh giá. - GV cùng HS chọn một số bài có ưu, nhược điểm rõ nét để nhận xét về: - GV gợi ý HS xếp loại bài vẽ và khen ngợi những HS có bài vẽ đẹp 3.Dặn dò HS: Chuẩn bị cho bài học sau : màu vẽ , giấy. - Nhận xét tiết học.. -HS quan sát, nhận biết + Con mèo, ô tô… +Đầu, mình, chân, bánh xe, thùng xe, buồng lái.. + Đất nặn, giấy mầu - HS quan sát. - HS thực hành : Tập dạo dáng: Nặn, xé dán con vật hoặc ô tô. + Mỗi nhóm từ 4 đến 5 học sinh. - HS nhận xét chọn bài tiêu biểu mình thích,. - Trang trí hình vuông.. Luyện từ và câu Tiết 31 :. Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – Trò chơi..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> I. Mục tiêu: - Biết một số trò chơi rèn luyện sức mạnh, sự khéo léo, trí tuệ của con người. - Hiểu nghĩa một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến chủ điểm. Biết sử dụng những thành ngữ, tục ngữ đó trong những tình huống cụ thể. II. Đồ dùng dạy học: - Một số tờ phiếu bài 1,2. - Tranh ảnh về trò chơi ô ăn quan, nhảy lò cò. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ.(3’) - Khi đặt câu hỏi cần chú ý điều gì? - HS nêu. - Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới.(30’) a. Giới thiệu bài:Ghi đầu bài . b. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: - HS nêu yêu cầu của bài. - GV giới thiệu cách chơi một số trò chơi - HS chú ý nghe để biết cách chơi một số HS chưa biết. trò chơi lạ. - Tổ chức cho HS làm việc theo cặp. - HS trao đổi theo cặp: + trò chơi rèn luyện sức mạnh: kéo co, vật,.. + trò chơi rèn luyện sự khéo léo: nhảy dây, lò cò, đá cầu. +trò chơi rèn luyện trí tuệ: ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình. -Các nhóm trình bày trước lớp . - Nhận xét KL. - HS nêu yêu cầu của bài. Bài 2: - HS làm việc theo nhóm - Tổ chức cho HS thi theo nhóm. - HS trình bày bài. - Nhận xét. Bài 3: Chọn thành ngữ ở bài tập 2 để - HS nêu yêu cầu. khuyên bạn. - HS làm bài. - Lưu ý: đưa ra tình huống cụ thể. + Nối tiếp nhau nói lời khuyên bạn. - Có thể dùng 1-2 thành ngữ trong một tình + Viết vào vở câu trả lời đầy đủ huống. a, ở chọn nơi, chơi chọn bạn. Cậu nên chọn bạn tốt mà chơi. b.Cậu xuống ngay đi đừng có chơi với lửa. 3. Củng cố,dặn dò(2’) -Học sinh nêu lời khuyên của mình . - Học thuộc lòng các thành ngữ. -Học sinh lắng nghe . - Nhận xét chung giờ học . - Chuẩn bị bài sau. Khoa học Tiết 32 : Không khí I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết:. gồm những thành phần nào?.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Làm thí nghiệm xác định 2 thành phần chính của không khí là khí ô xi duy trì sự cháy và khí ni tơ không duy trì sự cháy. - Làm thí nghiệm chứng minh trong không khí còn có những thành phần khác. II. Đồ dùng dạy học: - Hình sgk trang 66,67. - Đồ dùng làm thí nghiệm: lọ thuỷ tinh,nến, chậu thuỷ tinh, vật liệu để kê. - Nước vôi trong. III. Các hoạt động dạy học:. 1. Kiểm tra bài cũ(3’) - Nêu tính chất của không khí? - Nhận xét.Ghi điểm. 2. Bài mới(30’) a. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài. b. Dạy bài mới. HĐ1 : Xác định thành phần chính của không khí: - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.. - Kết luận sgk. HĐ 2: Tìm hiểu một số thành phần khác của không khí: - Cho HS quan sát nước vôi trong. - Yêu cầu: bơm không khí vào lọ nước vôi trong và quan sát hiện tượng xảy ra. - Kết luận: Không khí gồm có hai thành phần chính là khí ô xi và khí ni tơ, ngoài ra trong không khí còn chứa khí các bô níc, bụi vi khuẩn,... 3. Củng cố, dặn dò(2’) Nêu mục Bạn cần biết. Nhận xét chung giờ học . - Chuẩn bị bài sau.. - HS nêu.. - HS thảo luận theo nhóm. - HS các nhóm trình bày kết quả thảo luận. + Không khí gồm hai thành phần chính: Ô xi duy trì sự cháy, Ni tơ không duy trì sự cháy. -Học sinh nhắc lại kết luận . - HS quan sát cốc nước vôi trong đã chuẩn bị - HS thực hiện yêu cầu: bơm không khí vào trong cốc nước vôi trong. - HS quan sat hiện tượng xảy ra và nêu nhận xét.. Học sinh lắng nghe .. Thứ sáu ngày 9 tháng 12 năm 2011. Tập làm văn Tiết 32 : Luyện tập miêu tả đồ vật. I. Mục tiêu: - Dựa vào dàn ý đã lập ở tiết trước, HS viết được một bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài. II. Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Dàn ý bài văn miêu tả đồ chơi . III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ(3) - Giới thiệu trò chơi hoặc lễ hội ở quê em. - Nhận xét.Ghi điểm . 2. Bài mới(30) a. Giới thiệu bài:Ghi đầu bài. b. Hướng dẫn HS chuẩn bị viết bài: * Hướng dẫn nắm vững yêu cầu của bài: - Đề bài: Tả một đồ chơi mà em thích - Gợi ý sgk.. - HS giới thiệu.. - HS đọc đề bài. - HS đọc các gợi ý sgk, xác định được yêu cầu của đề.. * Hướng dẫn xây dựng kết cấu ba phần của bài: - HS đọc mẫu sgk, 1 HS đọc mở bài của + Mở bài mình. -HS đọc mẫu sgk, dựa vào dàn ý nói phần + Thân bài thân bài của mình. + Kết bài - HS trình bày kết bài của mình theo cách c. Viết bài. mở rộng hoặc không mở rộng. - GV quan sát nhắc nhở HS tập trung viết - HS viết bài vào vở. bài. - HS nộp bài. - GV quy định rõ thời gian viết bài. 3. Củng cố, dặn dò.(2’) - Thu bài viết của học sinh. - Chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 80 : Chia. cho số có ba chữ số. (tiếp theo). I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số. - Rèn kĩ năng làm tính thành thạo cho HS. II. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ .(4’) - Kiểm tra vở bài tập làm ở nhà của HS. 2. Bài mới .(30) a. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài. b. Hướng dẫn HS thực hiện phép chia . * Trường hợp chia hết: - HS thực hiện đặt tính và tính theo hướng - Phép tính: 41535 : 195 = ? dẫn. - Hướng dẫn HS đặt tính vài tính. 41535 195 0253 213 0585 000 * Trường hợp chia có dư: + Vậy : 41535 : 195 = 213.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Phép tính: 80120 : 245 = ? - Hướng dẫn học sinh đặt tính và tính.. c. Thực hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Tìm x: - Yêu cầu xác định thành phần chưa biết. - Tổ chức cho HS làm bài.. - HS thực hiện đặt tính và tính theo hớng dẫn. 80120 245 0662 327 1720 005 + Vậy : 80120 : 245 = 327 - HS nêu yêu cầu. - HS đặt tính và tính vào vở, 2 HS lên bảng. - HS làm bài. a. X x 405 = 86265 X = 86256 : 405 X = 213 b. X= 306. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: - Hướng dẫn học sinh xác định yêu cầu của - HS làm bài vào vở.1 HS làm bảng lớp. bài. Bài giải : Tóm Tắt. Trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất 305 ngày : 49410 sản phẩm. được số sản phẩm là : 1 ngày : ……. sản phẩm ? 49410 : 305 = 162 ( sản phẩm) - Chữa bài, nhận xét. Đáp số : 162 sản phẩm - Cho HS đổi vở kiểm tra chéo. 3. Củng cố, dặn dò .(2’) - Nhắc lại nội dung bài. - Về nhà làm vở bài tập. Chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu Tiết 32 : Câu kể. I. Mục tiêu: - HS hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể. - Biết tìm câu kể trong đoạn văn, biết đặt một câu để kể, tả, trình bày ý kiến. II. Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to viết lời giải bài 2,3. - Một số tờ phiếu khổ to viết các câu văn làm bài 1. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ .(3) - Kể tên một số trò chơi rèn luyện sức - HS nêu. mạnh, khéo léo, trí tuệ? - Nhận xét.Ghi điểm. 2. Bài mới .(30) a. Giới thiệu bài. Ghi dầu bài. b. Nhận xét . Bài 1: - HS nêu yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - GV viết câu văn lên bảng. - Nhận xét, chốt lại.. - HS nêu: Câu được in đậm là câu hỏi về một điều chưa biết. Cuối câu có dấu chấm hỏi. Bài 2:- Các câu còn lại dùng làm gì? - HS nêu yêu cầu. - GV nhận xét, dán tờ phiếu ghi lời giải - HS làm việc theo nhóm. đúng: - HS các nhóm báo cáo kết quả. - Đó là câu kể. + Các câu còn lại là lời giới thiệu, miêu tả, kể về một sự việc. Cuối các câu có dấu Bài 3: chấm. Các câu sau là câu kể, chúng được dùng - HS nêu yêu cầu. làm gì? - HS phát biểu ý kiến. - GV nhận xét, chốt lại ý đúng: Câu 1: Kể về Ba-ra-ba. Câu 2: kể về Ba-ra-ba. Câu 3: Nêu suy nghĩ của Ba-ra-ba. c. Ghi nhớ: - HS đọc ghi nhớ sgk. - Lấy ví dụ minh hoạ về câu kể. - HS lấy ví dụ về câu kể. d. Luyện tập: Bài 1: - HS nêu yêu cầu của bài. - Câu kể trong đoạn văn sau dùng làm gì? - HS thảo luận nhóm 4. - Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm 4. - HS đại diện các nhóm trình bày bài. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải Câu 1:kể sự việc đúng. Câu 2: tả cánh diều. Câu 3: kể sự việc và nói lên tình cảm. Câu 4: tả tiếng sáo diều. Câu 5: Nêu ý kiến, nhận định. Bài 2: Đặt một vài câu kể. - HS nêu yêu cầu của bài. - GV gợi ý cách viết. - HS làm mẫu, nêu miệng. - Nhận xét.Ghi điểm. - H làm bài vào vở. - HS nối tiếp trình bày bài. 3. Củng cố, dặn dò .(2’) - Gọi HS nêu ghi nhớ. - 2 HS nhắc lại. - Về nhà làm vở bài tập. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Địa lí Tiết 16 : Thủ. đô Hà Nội.. I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh biết: - Xác định được vị trí của Thủ đô Hà Nội trên bản đồ Việt Nam. - Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thủ đô Hà Nội. - Một số dấu hiệu thể hiện Hà Nội là thành phố cổ, là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Có ý thức tìm hiểu về thủ đô Hà Nội. II. Đồ dùng dạy học. - Các bản đồ: hành chính, giao thông Việt Nam. - Bản đồ Hà Nội. - Tranh ảnh về Hà Nội. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ (3’) - Kể tên một số nghề thủ công ở đồng bằng - 2 HS nêu. Bắc Bộ ? - Chợ phiên ở đồng bằng bắc bộ có đặc điểm gì ? - Nhận xét , ghi điểm . 2. Bài mới .(30’) a. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài. -Học sinh lắng nghe. b. Dạy bài mới. * HĐ 1 : Hà Nội, thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ. - Hà Nội là thành phố lớn nhất của miền Bắc. - HS quan sát trên bản đồ nhận ra vị trí của - GV treo bản đồ hành chính Việt Nam. thủ đô Hà Nội. - Hà Nội giáp với những tỉnh nào? + Hà Nội giáp Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Hà Tây, H ưng Yên, Bắc Ninh, Bắc Giang. - Từ Hà Nội đến các tỉnh khác bằng các + Từ Hà Nội đến các tỉnh khác bằng các loại đường giao thông nào? loại đ ường giao thông: đường sắt, đường ô tô, đường sông, đường hàng không. - Từ địa phương em đến Hà Nội bằng - HS nêu.;Đi bằng đường bộ ,đ ường sắt … đường giao thông nào? * HĐ 2: Thành phố đang ngày càng phát triển: - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - HS làm việc theo nhóm. - HS đại diện các nhóm trình bày. + Thủ đô Hà Nội có những tên gọi nào +Đại La, Thăng Long, Đông Đô, Đông khác? Tới nay Hà Nội được bao nhiêu Quan. tuổi? + Năm 1010 Hà Nội được chọn làm kinh đô của nước ta, đến nay được 995 năm + Có các phố phường làm nghề thủ công , + Khu phố cổ có đặc điểm gì? tên phố gắn với các hoạt động sản xuất và buôn bán trước dây: hàng đào, Hàng đường, Hàng Mã. + Kể tên những danh lam thắng cảnh, di - HS kể. tích lịch sử của Hà Nội. - GV tóm tắt lại các ý nói về Hà Nội. * HĐ 3 : Hà Nội- trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học, kinh tế của cả nước: - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm: - HS làm việc theo nhóm..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> + Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là . Trung tâm chính chị. . Trung tâm kinh tế. . Trung tâm văn hoá khoa học.. + Kể tên một số trường đại học ở Hà Nội. - GV giới thiệu thêm về Hà Nội. 3. Củng cố, dặn dò .(2’) - Tóm tắt nội dung bài. - Nhận xét chung giờ học - Chuẩn bị bài sau.. - HS đại diện các nhóm trình bày + Hà Nội là nơi làm việc của các cơ quan lãnh đạo cao nhất của đất nước ta. + Có nhiều nhà máy lớn, nhiều trung tâm thương mại giao dịch, hệ thống ngân hàng, bưu điện + Có nhiều viện nghiên cứu , viện bảo tàng, trường đại học…. - HS kể tên một số trường đại học ở Hà Nội. -Học sinh lắng nghe .. ************************************************************************************. Tuần 17.. Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2011 Tập đọc Tiết 33: Rất nhiều mặt trăng. I. Mục tiêu: - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn có lời nhân vật ( chú hề, nàng công chúa nhỏ ) và lời người dẫn chuyện. - Hiểu nội dung bài: cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngây thơ, đáng yêu. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Rèn kĩ năng đọc hay, đúng. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ cho bài. - Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn. III. Các hoạt động dạy học : 1. KRBC: (5’) - Gọi 3 HS đọc và trả lời câu hỏi tiết trước.Nêu nội dung bài. - GV nhận xét , ghi điểm. 2. Bài mới: 30’ a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn luyện đọc - GV đọc mẫu. - Chia đoạn. - Đọc theo đoạn. + Lần I: Kết hợp sửa lỗi phát âm + Lần II: Kết hợp giải nghĩa từ + Lần III: Hướng dẫn hs đọc câu văn dài. - Đọc bài theo nhóm. - 3 HS thực hiện yêu cầu.. - HS theo dõi bài. - Hs chia đoạn: 3 đoạn. - Hs đọc nối tiếp đoạn. - Hs đọc nối tiếp đoạn. - Hs đọc luyện đọc câu văn dài. - Hs đọc đoạn trong nhóm 3..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> + Gọi đại diện nhóm đọc. - Giáo viên HD đọc và HS đọc mẫu. c. Tìm hiểu bài. - Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? - Nhà vua đã làm gì? - Các vị đại thần và các nhà khoa học nói gì với nhà vua? - Tại sao họ cho rằng điều đó không thực hiện được? - Cách nghĩ của chú hề có gì khác mọi người - Công chúa nhỏ nghĩ gì?. - 1-2 hs đọc toàn bài . - Hs chú ý nghe HS đọc mẫu. - Đọc thầm từng đoạn, trả lời - Có mặt trăng thì khỏi bệnh. - Mời đại thần và nhà khoa học đến lấy mặt trăng. Họ nói không thể thực hiện được. - Vì mặt trăng ở rất xa và lại rất to, gấp hàng nghìn lần vương quốc của vua. - Cần phải hỏi công chúa trước. - Mặt trăng to hơn móng tay, làm bằng vàng. - Thái độ của công chúa như thế nào? - Câu chuyện nói về cách nghĩ của ai về - Công chúa vui sướng và khỏi bệnh + Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về vấn đề gì ? mặt trăng rất ngây thơ, đáng yêu. - GV kết luận , ghi bảng. - HS nhắc lại nội dung. d. Đọc diễn cảm. - GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn. - Gv hướng dẫn hs đọc diễn cảm đoạn 1 - 3 HS đọc nối tiếp. - Hs luyện đọc diễn cảm theo hướng dẫn trong bài. của gv. - Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm. - Hs tham gia thi đọc diễn cảm một đoạn 3. Củng cố: 2’ - Y/c hs nhắc lại nội dung chính của bài trong bài. - Hs nhắc lại. - Củng cố nội dung bài. - Liên hệ GDHS giữ gìn yêu quý đồ - HS theo dõi bài. chơi. 4. Dặn dò. 1’ - Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 81 :Luyện. tập. I.Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn kỹ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có ba chữ số. Áp dụng phép chia cho số có ba chữ số để giải các bài toán có lời văn. Làm được BT1(a), 3(a). - Rèn kĩ năng tính toán và giải toán. II.Đồ dùng dạy- học : - HS: Bảng con III.Hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra bài cũ: 4’ - 2 HS lên bảng làm bài.Dưới làm nháp. - Nhận xét bài bạn..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Gọi 2 HS lên bảng làm bài 26321: 307. 81350 : 187. - GV nhận xét , ghi điểm. 2. Bài mới: 28’ a. Giới thiệu bài: -3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2 phép tính, HS cả lớp làm bài vào bảng con. 54 322 346 25 275 108 86 679 214 Bài 1: Đặt tính rồi tính. 1972 157 0367 234 01079 405 -Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính . 2422 0435 009 000 003 -Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm - HS nhận xét. trên bảng của bạn . - HS đọc đề bài. Phân tích bài toán - 1 HS - GV nhận xét để cho điểm HS . làm bài trên bảng, cả lớp làm vào vở. Bài 2: Gọi HS đọc đề bài. Đáp số : 75 kg - GV yêu cầu HS tự làm bài . - HS đọc đề bài. Phân tích bài toán - 1 HS - Chấm, chữa, nhận xét. làm bài trên bảng, cả lớp làm vào vở. Bài 3 : Gọi HS đọc đề bài. Bài giải - Tóm tắt Chiều rộng của sân vận động là : 2 Diện tích : 7140 m 7140 : 105 = 68 (m) Chiều dài : 105 m Chu vi của sân vận động là : Chiều rộng : … m ? (105 + 68) x 2 = 346 (m) Chu vi :…m? Đáp số : 68 m ; 346 m - GV yêu cầu HS tự làm bài . - Chấm, chữa, nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò: 3’ - GV hệ thống lại bài. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau . b. HD làm bài tập.. Khoa học Tiết 33: Ôn tập học kì I I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống những kiến thức về: - Tháp dinh dưỡng cân đối. - Một số tính chất của nước và không khí, thành phần chính của không khí. - Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. - HS có khả năng vẽ tranh cổ động bảo vệ môi trường nước và không khí. - Giáo dục học sinh biết vận dụng trong sinh hoạt hàng ngày . II. Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - GV:Hình vẽ tháp dinh dưỡng cân đối chưa hoàn thiện. - HS: Bảng nhóm. III.Hoạt động dạy học:. 1. Ổn định : 1’ 2. Bài mới: 30’ - Giới thiệu bài. *HĐ1: Củng cố về tháp dinh dưỡng; tính chất của nước và không khí. - Phát hình vẽ tháp dinh dưỡng? - Kể tên 1 số bệnh lây qua đường tiêu hóa? - Nguyên nhân gây ra các bệnh về đường tiêu hóa? - Nêu cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa? - Nước có t/c gì? - Nhận xét, KL bài đúng. *HĐ2: Củng cố kiến thức về vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt... - Nêu ứng dụng t/c của nước vào cuộc sống? - Nước có vai trò gì đối với đời sống của con người, đv, tv?. HS hát vui.. - Hoàn thiện phần còn thiếu theo nhóm 4. --...tả, lị, tiêu chảy... - Ăn uống không hợp VS, vệ sinh cá nhân vàVS môi trường kém. - Giữ VS ăn uống,VS cá nhân, VS môi trường. - HS nêu.. - Chạy máy phát điện, lọc rượu,hòa mực, phẩm... - Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ thể người, đv, tv... sẽ chết. - Nước giúp cơ thể cơ thể thải ra chất thừa, chất độc hại. - Nước còn là môi trường sống của nhiều Loài đv và tv. - Ngành cn và n2 cần nhiều nước để sx ra sp. - Nêu vai trò của nước trong sx nông nghiệp - Nhận xét, bổ sung. và công nghiệp? - Nhận xét đánh giá. *HĐ3: Vẽ tranh cổ động - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng - HS lấy bảng nhóm nhóm. - Nhận nhiệm vụ và thực hành vẽ. - Yêu cầu HS thực hành vẽ. - Các nhóm trình bày. - Giáo viên hướng dẫn, giúp đỡ. - Nhận xét, bổ sung - Nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố - Dặn dò: 2’ - GV hệ thống lại bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS ôn bài, chuẩn bị giờ sau kiểm tra..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Đạo đức Tiết 17:. Yêu lao động. (tiết 2). I. Mục tiêu: - Nêu được ích lợi của lao động. - Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của mình. - Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động. * GD TGĐĐ HCM: Một số câu chuyện về tấm gương lao động của Bác Hồ II. Đồ dùng dạy học : - Phiếu học tập, thẻ, vbt. III. Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ: 3’ + Vì sao phải yêu lao động? + Nêu một vài biểu hiện yêu lao động? 2. Bài mới : 29’ a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn học sinh thực hành Hoạt động 1: Bài tập 5 sgk. - Tổ chức cho hs thảo luận nhóm đôi: + Mơ ước về nghề nghiệp của mình? + Vì sao chọn nghề đó? + Làm gì để thực hiện mơ ước ấy? - Nhận xét, nhắc nhở hs cần phải cố gắng học tập, rèn luyện để thực hiện mơ ước ấy. Hoạt động 2: Bài tập 6 sgk. - Đọc y/c bài. - HD HS viết bài. - Nhận xét. - Khen ngợi những hs có bài viết tốt, bài vẽ đẹp. * Kết luận chung: - Lao động là vinh quang. Mọi người cần phải lao động vì bản thân, gia đình, xã hội. - Trẻ em cũng cần phải tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản thân. 3. Củng cố - dặn dò : 2’ - Nhắc HS: làm tốt các việc phục vụ bản thân. Tích cực tham gia các công việc ở trường, ở nhà và ngoài xã hội. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập thực hành kĩ năng giữa kì.. - Hs nêu.. - Hs thảo luận nhóm đôi về mơ ước của mình. - Hs trình bày trước lớp.. - Hs nêu yêu cầu. - Hs viết bài. - 1 số hs đọc bài viết.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Sinh hoạt lớp I. Đánh giá hoạt động tuần qua. II. Triển khai công việc thực hiện tuần 17: - Duy trì tốt nền nếp đã có. - Thường xuyên dọn , vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Ôn tập cuối kì 1 cho HS. - Đôn đốc HS nạp các khoản tiền theo quy định. - Sinh hoạt 15 phút đầu giờ có hiệu quả. Thứ ba ngày 13 ttháng 12 năm 2011 Chính tả: Tiết 17 : (Nghe - viết) :Mùa đông trên rẻo cao. I. Mục tiêu : - Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn đúng hình thức văn xuôi bài "Mùa đông trên rẻo cao". - Luyện viết đúng các chữ có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: l/n; ât/ âc. - Giáo dục HS tính cẩn thận , giữ vở sạch. II. Đồ dùng dạy học : - Phiếu bài tập 2a, 3, VBT. III. Các hoạt động dạy học :. 1. KTBC: (5’) - Viết từ: long lanh, lung linh, la cà, nồi niêu. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: 30’ - Giới thiệu bài: HĐ 1. (23’) HD nghe – viết - Gv đọc bài viết. - Gv lưu ý hs một số chữ dễ viết sai: rẻo cao, ....(các từ HS tìm bổ sung) - Quan sát mẫu: vừa HD và cho quan sát. - Gv đọc chậm rõ để hs nghe-viết bài. - Soát bài. - Gv thu 1/3 bài, chấm, nhận xét, chữa lỗi. HĐ2. (7’) Hướng dẫn luyện tập Bài 2a: Điền vào chỗ trống l/n. - Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Tổ chức cho hs làm bài vào phiếu, vở. - Chữa bài, chốt lại lời giải đúng. Bài 3: Chọn từ viết đúng chính tả trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh các câu sau: - Yêu cầu hs làm bài. - Chữa bài, chốt lại lời giải đúng.. - 2 HS lên bảng .HS dưới lớp viết nháp.. - Hs chú ý nghe gv đọc đoạn viết. - Hs đọc lại đoạn viết. - Hs luyện viết các từ dễ viết sai, viết lẫn - HS quan sát, phát hiện cách trình bày. - Hs viết bài. - Hs tự sửa lỗi trong bài. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs làm bài. - Một vài hs làm bài vào phiếu. Các từ cần điền: loại, lễ, nổi. - Hs nêu yêu cầu. - Hs làm bài vào vở, vài hs làm bài vào phiếu. - Hs đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> 3. Củng cố- Dặn dò: 2’ - Nhận xét giờ học. - Luyện viết thêm ở nhà. - Chuẩn bị bài sau. Toán Tiết 82: Luyện. tập chung.. I.Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính nhân, chia với số có nhiều chữ số. Giải bài toán có biểu đồ, làm được BT1,4(a,b). - Giáo dục học sinh biết vận dụng và ham thích làm bài tập II.Đồ dùng dạy học: - GV:Bảng phụ, bảng nhóm. III.Hoạt động dạy-học:. 1. KRBC: 4’ - Yêu cầu HS làm bài tập. 123 220: 404 172 869 : 258 - GV nhận xét , ghi điểm. 2. Bài mới: 28’ c. Giới thiệu bài. b. HD làm bài tập. Bài 1: Điền số thích hợp vào ô trống - Các số cần điền vào ô trống trong bảng là gì trong phép tính nhân, tính chia ? -Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số, tích chưa biết trong phép nhân, tìm số chia, số bị chia hoặc thương chưa biết trong phép chia. -Yêu cầu HS làm bài . - Nhận xét, đánh giá. Bài 2. Gọi HS đọc y/c. - Tổ chức cho HS làm bảng con theo dãy bàn.2 HS làm bảng lớp. - Nhận xét KL. Bài 3. Y/c HS đọc đề. - Nêu câu hỏi gợi ý HD cách giải. - Gọi 1HS làm bảng lớp , dưới làm vở. Bài 4: GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trang 91 / SGK. - Biểu đồ cho biết điều gì ? - Đọc biểu đồ và nêu số sách bán được của từng tuần. - Yêu cầu hS tự làm bài.. - 2 HS thực hiện phép tính. - HS nhận xét.. - HS đọc đề . + Là thừa số, tích, số chia, số bị chia, thương. - 5 HS lần lượt nêu cách làm trước lớp, HS cả lớp theo dõi, nhận xét. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 bảng số, HS cả lớp làm bài vào vở. -HS nhận xét. - HS đọc y/c . - HS làm bài theo dãy bàn . - HS nhận xét bài trên bảng con. - HS đọc đề . - 1HS làm bảng lớp , dưới làm vở. Đáp số: 120 bộ. -HS cả lớp cùng quan sát biểu đồ và nêu câu trả lời. - HS nêu Số sách bán được trong 4 tuần. Tuần 1 : 4500 cuốn Tuần 2 : 6250 cuốn Tuần 3 : 5750 cuốn Tuần 4 : 5500 cuốn - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> -Nhận xét và cho điểm HS 3. Củng cố - Dặn dò: 2’ - GV hệ thống lại bài. - Dặn dò HS về nhà ôn tập lại các dạng toán đã học để chuẩn bị kiểm tra cuối học kì I. - Nhận xét tiết học.. vào vở. a) 5500 – 4500 = 1000 ( cuốn ) b) 6250 – 5750 = 500 (cuốn) c) 4500+6250+5750+5500):4=5500(cuốn) -Nhận xét bài làm của bạn.. Lịch sử Tiết 17 : Ôn. tập cuối kì I. I. Mục tiêu: - Hệ thống lại các sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ XIII: Nước Văn Lang, Âu Lạc; hơn một nghìn đấu tranh giành độc lập; buổi đầu độc lập; nước Đại Việt thời Lý; nước Đại Việt thời Trần. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng thời gian - Một số tranh ảnh lấy từ bài 1 đến bài 16 III. Hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Quyết tâm chống giặc của quân dân Nêu một số sự kiện tiêu biểu về ba lần nhà Trần: tập trung vào sự kiện Hội chiến thắng quân Mông – Nguyên. nghị Duyên Hồng, Hịch tướng sĩ, việc chiến sĩ thích vào tay hai chữ “Sát Thát” và chuyện Trần Quốc Toản bóp nát quả cam. Tài thao lược của các tướng sĩ mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo (thể hiện ở việc khi giặc mạnh, quân ta chủ động rút khỏi kinh thành, khi chúng suy yếu quân ta tiến công quyết liệt và giành được thắng lợi; hoặc quân ta dùng kế cắm cọc gỗ tiêu diệt địch trên sông Bạch Đằng). 2. Tổ chức ôn tập: 28’ - Giới thiệu bài: Ôn tập - Học sinh theo dõi Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp - GV gắn lên bảng bảng thời gian và y/c - HS theo dõi và lên bảng ghi nội dung HS ghi nội dung từng giai đoạn tương ứng từng giai đoạn tương ứng với trời gian. với thời gian. - Yêu câu HS trình bày bằng lời các giai - HS trình bày bằng lời các giai đoạn đoạn lịch sử vừa ghi. lịch sử vừa ghi. - Nhận xét, bổ sung chốt lại - Nhận xét, bổ sung, chốt lại.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Hoạt động 2: Thảo luận nhóm * Giáo viên chia nhóm và yêu cầu các * Học sinh hình thành nhóm, nhận yêu nhóm thảo luận các câu hỏi: cầu thảo luận: - Đinh Bộ Lĩnh có công gì với đất nước? - Đinh Bộ Lĩnh xây dựng lực lượng ở Hoa Lư rồi đem quân đi đánh các sứ quân được nhân dân ủng hộ đánh đâu thắng đấy. Năm 968 ông đãthống nhất giang sơn, lên ngôi Hoàng đế, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu Thái Bình. - Đại La được chọn làm kinh đô năm - Đại La được chọn làm kinh đô năm nào? Do ai đứng đầu?Vì sao Lí Thái Tổ 1010. Do Lý Thái Tổ đứng đầu. Đại La chọn Đại La làm kinh đô? ở trung tâm đất nước, đất rộng, bằng phẳng, lại màu mỡ,muôn vật phong phú tốt tươi, dân không khổ vì ngập lụt. - Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào? - Lý Huệ Tông không có con trai, nhường ngôi cho con gái là Lý Chiêu Hoàng. Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh, nhường ngôi cho chồng. Năm 1226 nhà Trần thành lập. - Nhà Trần đã có những việc làm gì để - Để củng cố, xây dựng đất nước nhà củng cố, xây dựng đất nước? Trần đã: + Lập thêm Hà đê sứ, . . . .khẩn hoang. + Trai tráng 18 tuổi được tuyển vào quân đội thời bình tham gia sản xuất, lúc có chiến tranh thì tham gia chiến đấu. - Ý chí quyết tâm chống quân xâm lược - Ý chí quyết tâm chống quân xâm Mông – Nguyên như thế nào? lược Mông – Nguyên của nhân dân ta được thể hiện: + Trần Thủ Độ nói: “Đầu thần chưa rơi xuống đất xin bệ hạ đừng lo.” +Các bô lão đồng thanh hô vang “Đánh”. + Trần Hưng Đạo viết Hịch tướng sĩ . . . . + Binh sĩ thích vào cánh tay hai chữ “Sát Thát” - Cho học sinh các nhóm thảo luận - Học sinh các nhóm thảo luận - Mời đại diện nhóm trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Nhận xét, bổ sung, chốt lại nội dung - Nhận xét, bổ sung, chốt lại nội dung chính 3. Củng cố : 2’ Yêu cầu HS nêu lại nội dung vừa ôn tập - HS báo cáo kết quả làm việc trước lớp.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> 4. Nhận xét, dặn dò: 1’ - HS nhận xét - Nhận xét tiết ôn tập - Dặn học sinh chuẩn bị kiểm tra HKI Kể chuyện Tiết 17: Một phát minh nho nhỏ. I. Mục tiêu : - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, hs bước đầu kể được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ rõ ý chính, đúng diễn biến. - Hiểu nội dung câu chuyện. Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Rèn kĩ năng kể chuyện. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi đề bài, tranh minh hoạ truyện. III. Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Kể câu chuyện em được chứng kiến hoặc tham gia về đồ chơi. - Nhận xét. 2. Dạy bài mới: 28’ a. Giới thiệu bài. Một phát minh nho nhỏ. b. GV Kể chuyện: + Lần 1: kể toàn bộ câu chuyện. + Lần 2: kể kết hợp minh hoạ bằng tranh. c. Hướng dẫn kể chuyện, trao đổi về nội dung câu chuyện: - Thảo luận về ND từng tranh. - Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. - Tổ chức cho hs kể chuyện trước lớp. - Nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện hay nhất. - Trao đổi ND ý nghĩa câu chuyện.. - Hs kể chuyện.. - Hs chú ý nghe gv kể chuyện. - Hs quan sát tranh:5 tranh. - Thảo luận nhóm 4. - HS nêu ND tranh. - Hs kể chuyện theo nhóm 5. - 3 HS kể chuyện trước lớp. - Hs cả lớp trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện.. 3. Củng cố - dặn dò: 2’ - Kể lại toàn bộ câu chuyện cho mọi người - HS khá kể. nghe. - Củng cố nhận xét giờ học. - Nhắc HS về kể cho mọi người nghe. Thứ tư ngày 14 tháng 12 năm 2011 Toán Tiết 83: Dấu hiệu chia hết cho 2 I. Mục tiêu; - Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Nhận biết số chẵn và số lẻ. - Vận dụng để tìm số chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. - Thực hành làm bài tậ: 1,2 sgk. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ :4’ - Chữa bài luyện tập chung giao về nhà trong VBT. 2. Dạy học bài mới : 29’ a. Giới thiệu bài - Yêu cầu 1 HS đọc bảng nhân 2 từ đó giới thiệu. b. Dấu hiệu chia hết cho 2. HĐ1: Tự phát hiện dấu hiệu chia hết cho 2. - Tổ chức cho hs thảo luận phát hiện dấu hiệu chia hết cho 2.. *. Giới thiệu số chẵn số lẻ: - Các số chia hết cho 2 gọi là số chẵn. - Các số không chia hết cho 2 gọi là số lẻ. HĐ2. Luyện tập Bài 1: Gọi 1hs đọc yêu cầu của bài. - GV đưa số lên bảng: 35; 89; 98; 1000; 744; 867; 7536; 84683; 5782.; 8401. - Tổ chức cho hs làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Gọi 1hs đọc yêu cầu của bài - HD hs làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3. Gọi 1hs đọc yêu cầu của bài - Cho HS làm bài theo nhóm 4. - Gọi từng nhóm báo cáo kết quả. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4. Gọi 1hs đọc yêu cầu của bài . - Cho HS làm vào vở , 1HS làm bảng lớp. - Chữa bài, nhận xét.Ghi điểm.. - Bài HS yêu cầu.. - 1 HS đọc. - Hs đưa ra một vài ví dụ về số chia hét cho 2 và số không chia hết cho 2. (dựa vào bảng chia) - Hs thảo luận nhóm 4 điền vào bảng. Số chia hết cho 2. Số không chia hết cho 2 2:2=1 3 : 2 = 1 dư 1 4:2=2 5 : 2 = 2 dư 1 ............ ............ - Dấu hiệu chia hết cho 2. - Hs lấy ví dụ số chẵn số lẻ. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs làm bài theo cặp. - HS trình bày kết quả. + Số chia hết cho 2 là: 98; 1000; 744; 7536; 5782. + số không chia hết cho 2 là: 35; 89; 867; 84683;.. - Hs nêu yêu cầu. - Hs làm bài trên bảng con. - HS đọc ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho2. - Hs nêu yêu cầu. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Hs nêu yêu cầu. - HS làm bài.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> 3. Củng cố - dặn dò: 3’ - Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2. - BTVN - VBT. - Chuẩn bị bài sau. Thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 2011 Toán Tiết 84: Dấu hiệu chia hết cho 5 I. Mục tiêu: - Biết dấu hiệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5. - Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5. - Thực hành làm bài tập 1, 4 sgk. - Rèn kĩ năng làm tính nhanh , chính xác. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết sẵn ví dụ và bài tập SGK. III. Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ : 5’ - Dấu hiệu chia hết cho 2? Cho VD? - 2 HS. - Nhận xét đánh giá. 2. Dạy học bài mới : 29’ a. Giới thiệu bài b. HD tìm hiểu bài H Đ1: Tự phát hiện dấu hiệu chia hết cho - Hs đưa ra một vài ví dụ về số chia hét 5. cho 5 và số không chia hết cho 5 (dựa vào bảng chia) - Tổ chức cho hs thảo luận phát hiện dấu - Hs thảo luận nhóm 4 điền vào bảng. hiệu chia hết cho 5. Số chia hết cho 5, Số không chia hết cho 5 * Ghi nhớ: - HS đọc ghi nhớ. H Đ2. Luyện tập Bài 1: Số nào chia hết cho 5? Số nào - Hs nêu yêu cầu. không chia hết cho 5? (trong các số đã cho) - HD hs làm bài. - Hs nêu miệng các số điền vào chỗ chấm. - Tổ chức cho hs làm bài. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Nhận xét, chữa bài. - Hs làm bài: + Số chia hết cho 5: 35; 660; 3000; 945. + Số không chia hết cho 5: 57; 8; 4674; 5553. B ài 2. Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Hs nêu yêu cầu của bài. - Tổ chức cho HS làm bảng con, 1 HS - Hs làm bài: làm bảng lớp. - Nhận xét, chữa bài. Bài 3. Gọi hs đọc yêu cầu của bài. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Tổ chức cho HS làm vào vở , 1 HS làm - HS làm bài cá nhân.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> bảng lớp. - Nhận xét, chữa bài. Ghi điểm. Bài 4: - Gọi hs đọc yêu cầu của bài Trong các số ( đã cho) a, Số nào vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2? b, Số nào chia hết cho 5 và không chia hết cho 2? - Chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: 3’ - Ghi nhớ dấu hiệu chia hết cho 5. - Củng cố bài. - Dặn HS làm vở BT . - Chuẩn bị bài sau.. - HS trao đổi theo cặp và trình bày KQ a/ 660; 3000. b/ 35; 945.. - HS nêu lại ghi nhớ.. Mĩ thuật Tiết 17:. Vẽ trang trí: Vẽ trang trí hình vuông. I. Mục tiêu - HS hiểu biết thêm về trang trí hình vuông và sự ứng dụng của nó trong cuộc sống. - HS biết chọn hoạ tiết và trang trí được hình vuông (sắp xếp hình mảng, hoạ tiết, màu sắc hài hoà, có trọng tâm). - HS cảm nhận được vẻ đẹp của trang trí hình vuông. II. Chuẩn bị * GV chuẩn bị: + Một số đồ vật có ứng dụng trang trí hình vuông như: khăn vuông, khăn trải bàn, thảm, gạch hoa, ... + Một số bài trang trí hình vuông của học sinh các lớp trước.. III. Hoạt động dạy – học : 1.KTBC: 1’ Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh 2.Bài mới: 30’ Giới thiệu bài, ghi bảng *Hoạt động 1: Quan sát nhận xét - GV giới thiệu một số bài trang trí hình vuông: + Hoạ tiết thường dùng để trang trí? + Cách sắp xếp hoạ tiết? + Vị trí và kích thước của hoạ tiết chính so với hoạ tiết phụ? + Màu sắc ? * Hoạt động 2: Cách vẽ - GV hướng dẫn vẽ trên bảng. - HS quan sát nhận xét + Hoa, lá, con vật vẽ cách điệu, nét cơ. bản, hình cơ bản….. + Hoạ tiết to( chính) ở giữa, hoạ tiết xung quang vẽ nho, giống nhau + Màu sắc hoạ tiết nổi bật, mnàu hoạ tiết khác màu nền, hoạ tiết giống nhau vẽ màu giống nhau.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> + Kẻ hình vuông cho phù hợp. Kẻ trục. + Tìm và vẽ các hình mảng trang trí +Vẽ phác hoạ tiết chính trước, hoạ tiết phụ sau. + Vẽ chi tiết và vẽ màu tự chọn. - Giáo viên cho xem một số bài trang trí hình của lớp trước để các em học tập cách trang trí. *Hoạt động 3: Thực hành - GV hướng dẫn HS thực hành - GV quan sát và gợi ý, hướng dẫn bổ sung thêm. Hoạt động 4: Nhận xét,đánh giá. - GV cùng HS chọn một số bài có ưu, nhược điểm rõ nét để nhận xét về: - GV gợi ý HS xếp loại bài vẽ và khen ngợi những HS có bài vẽ đẹp 3.Dặn dò HS: 2’ Chuẩn bị cho bài học sau. - HS quan sát. - HS thực hành: vẽ trang trí hình vuông - HS nhận xét chọn bài tiêu biểu mình thích, đẹp. - Quan sát hình dáng, màu sắc của các loại lọ và quả.sống hằng ngày.. Luyện từ và câu Tiết 33:. Câu kể Ai làm gì ?. I. Mục tiêu : - Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì? - Nhận biết được câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu. - Viết được đoạn văn thể hiện việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì? - Rèn kĩ năng sử dụng câu. II.Đồ dùng dạy học : - Bảng nhóm. VBT. III. Các hoạt động dạy học 1. KTBC: 5’ - Thế nào là câu kể? Cho ví dụ. - Nhận xét.Ghi điểm 2. Bài mới: 30’ - Giới thiệu bài *Hoạt động 1.(10’)HD tìm hiểu bài. I. Phần nhận xét. - Đọc đoạn văn sgk. - Tìm trong đoạn văn các từ ngữ chỉ hoạt động, chỉ người hoặc vật hoạt động.. - Hs nêu.. - Hs đọc đoạn văn sgk. - Hs xác định số lượng câu trong đoạn văn. - Hs tìm từ chỉ hoạt động và từ chỉ người, vật hoạt động..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Câu 1. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. 2. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm. 3.Các bà mẹ tra ngô. 4.Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ.. Từ chỉ hoạt động nhặt cỏ, đốt lá bắc bếp thổi cơm tra ngô. ngủ khì trên lưng sủa om cả rừng. 5. Lũ chó sủa om cả rừng. - Đặt câu hỏi: + Cho từ ngữ chỉ hoạt động. + Cho từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động. * Ghi nhớ: sgk. - Gv viết sơ đồ câu kể Ai làm gì? Hoạt động 2: (20’) Luyện tập. Bài 1: Tìm những câu kể ai làm gì? trong đoạn văn. - Nhận xét.KL Bài 2: Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được. - Tổ chức cho hs làm bài. - Chữa bài, chốt lại lời giải.. Bài 3: Viết đoạn văn kể về các công việc trong một buổi sáng của em. Cho biết những câu nào trong đoạn văn là câu kể Ai làm gì? - Nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò.3’ - Củng cố ND bài. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau.. Từ chỉ người hoặc vật hoạt động. Các cụ già Mấy chú bé Các bà mẹ Các em bé Lũ chó. - Hs đặt câu hỏi theo yêu cầu. - Hs nối tiếp nêu câu hỏi của mình. - Hs đọc ghi nhớ sgk. - Hs quan sát sơ đồ câu kể Ai làm gì? - Hs nêu yêu cầu. - Hs đọc đoạn văn, xác định câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn. - Hs xác định chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu tìm được ở bài 1. + Cha/làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét.... + Mẹ/đựng hạt giống đầy móm lá cọ..... + Chị tôi/đan nón lá cọ, đan cả mành cọ.... - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs viết đoạn văn. - Hs nối tiếp đọc đoạn văn vừa viết.. Khoa học Tiết 34: Kiểm tra học kì (Đề do nhà trường ra.). 1. Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2011 Tập làm văn Tiết 34: Luyện tập xây dựng đoạn. miêu tả đồ vật. văn.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> I. Mục tiêu: - Nhận biết được bài văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu của đoạn văn. - Viết được đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong chiếc cặp sách. - Rèn kỹ năng viết văn miêu tả. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết phần gợi ý - Một số kiểu mẫu cặp sách học sinh. .III. Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ : 4’ - Đọc đoạn văn tả hình dáng cái bút đã viết ở tiết trước. - Nhận xét. 2. Dạy bài mới : 30’ a. Giới thiệu bài - Giới thiệu trực tiếp. b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - Tổ chức cho hs trao đổi theo nhóm 2.. - Hs đọc đoạn văn đã viết.. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs trao đổi theo nhóm 2 đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi.. - Nhận xét. Bài 2: Viết đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài chiếc cặp của em hoặc của bạn em. - Các gợi ý sgk. - Tổ chức cho hs viết bài cá nhân vào VBT. - Nhận xét. Bài 3: Viết đoạn văn tả bên trong chiếc cặp của em theo gợi ý. - Các gợi ý sgk. - Tổ chức cho hs viết bài cá nhân. - Nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò : 3’ - Nhắc nhở hs hoàn chỉnh đoạn văn bài tập 2, 3 trong VBT. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau.. - Hs nêu yêu cầu. - Hs đọc các gợi ý sgk. - Hs viết đoạn văn tả hình dáng bên ngoài chiếc cặp sách. - Hs nêu yêu cầu. - Hs đọc gợi ý. - Hs viết đoạn văn.. Toán Tiết 85:. Luyện tập. I. Mục tiêu : - Bước đầu biết vận dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> - Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản. - Thực hành làm bài tập 1, 2, 3 sgk. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ, phiếu bài. III. Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ : 5’ - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, lấy ví dụ. - Nêu dấu hiệu chia hết cho 5, lấy ví dụ. 2. Bài mới : 30’ a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Cho các số: a/ Số nào chia hết cho 2? b/ Số nào chia hết cho 5? - Chữa bài, củng cố. Bài 2: a/ Viết ba số có ba chữ số chia hết cho 2. b/ Viết ba số có ba chữ số chia hết cho 5. - Chữa bài, nhận xét. - Củng cố: số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 là những số có chữ số tận cùng bên phải là 0. Bài 3: Cho các số sau a/ Số nào chia hết cho 2và 5? b/ Số nào chia hết cho 2 và không chia hết cho 5. c/ Số nào chia hết cho 5 và không chia hết cho 2. - Chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố,dặn dò: 4’ - GV hệ thống lại bài. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau.. - Hs nêu.. - Hs nêu yêu cầu. - Hs làm bàitheo cặp , đại diện các cặp trình bày. a, 4568; 66814; 2050; 3576; 900. b, 2050; 900; 2355. - Hs nêu yêu cầu. - Hs viết các số vào vở. - Hs nối tiếp nêu các số vừa viết được. - Hs nêu yêu cầu. - Hs làm bài, xác định các số theo yêu cầu.HS làm bài theo nhóm 4. - Đại diện một số nhóm trình bày. a, 480; 2000; 9010; b, 296; 324. c, 345; 3995.. Luyện từ và câu Tiết 34:. Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?. I. Mục tiêu : - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập. - HS khá nêu được 5 câu kể Ai làm gì? Tả hoạt động của các nhân vật trong tranh. II. Đồ dùng dạy học :.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> - - Băng giấy viết câu kể ai làm gì? ở bài tập 1, VBT. III. Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Nêu cấu tạo của câu kể Ai làm gì? - Nhận xét đánh giá. 2. Dạy bài mới :30’ a. Giới thiệu bài - Trực tiếp. b. HD tìm hiểu bài b.1. Phần nhận xét: - Đoạn văn sgk. + Đoạn văn gồm mấy câu? Đọc từng câu. + Tìm các câu kể ai làm gì? Trong đoạn văn đó? + Xác định vị ngữ trong mỗi câu đó?. + Nêu ý nghĩa của vị ngữ? + Vị ngữ trong mỗi câu trên do những từ ngữ nào tạo thành? * Ghi nhớ: sgk. - Lấy ví dụ câu kể ai làm gì? có vị ngữ như trên. b.2. Luyện tập Bài 1: - Gọi hs đọc yêu cầu của bài - HD làm bài vào VBT: gạch chân các câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn. - Xác định vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Ghép từ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành câu kể Ai làm gì? - Gọi hs nêu yêu cầu của bài - HD lam bài vào VBT: ghép tạo thành câu kể Ai làm gì? - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Quan sát tranh, nói-viết 3-5 câu kể Ai làm gì? miêu tả hoạt động của các bạn trong tranh. - Trao đổi theo cặp. - Trình bày.. - Hs nêu.. - Hs đọc đoạn văn sgk. - Có 6 câu, hs đọc lần lượt từng câu. - Hs xác định câu kể ai làm gì trong đoạn văn, xác định vị ngữ trong mỗi câu kể đó. + Hàng trăm con voi đang tiến về bãi. + Người các buôn làng kéo về nườm nượp. + Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng. - Hs đọc ghi nhớ sgk. - Hs lấy ví dụ.. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs gạch chân các câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn. - Xác định vị ngữ trong mỗi câu kể.. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs ghép tạo thành câu kể Ai làm gì? - Hs đọc các câu kể vừa tạo thành. - Hs nêu yêu cầu của bài. - Hs quan sát tranh, hình dung các hoạt động của các bạn diễn ra trong tranh. - Hs trao đổi. - 1 vài hs nói về hoạt động của các bạn.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> - Nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò :4’ - Nêu lại phần ghi nhớ. - Củng cố ND bài. - Chuẩn bị bài sau.. trong tranh. - 1 HS nêu.. Địa lí Tiết 17: Ôn. tập học kì 1. I. Mục tiêu: - Hệ thống những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục và hoạt động sản xuất chính của người dân ở Hoàng Liên sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ. - Xác định được vị trí trên bản đồ. II. Đồ dùng dạy học : - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ : 4’ - Chỉ vị trí của Hoàng Liên sơn, Tây - 2 HS. Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ. - Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới :29’ a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn học sinh ôn tập Hoạt động 1: Xác định vị trí của các địa danh trên bản đồ. - Gv treo bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Hs quan sát bản đồ. - Tổ chức cho hs lên xác định vị trí của - Hs xác định vị trí của các địa danh theo các địa danh trên bản bản đồ. yêu cầu trên bản đồ. - Gv nhận xét. Hoạt động 2: Hoàn thành phiếu bài tập sau: - Gv tổ chức cho hs làm việc với phiếu học tập. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Phiếu bài tập: 1, Hoàn thành bảng sau để thấy rõ hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên sơn:. Tên nghề nghiệp 1. Nghề nông 2. Nghề thủ công 3. Khai thác. Tên sản phẩm Một số cây trồng:........................................... Một số sản phẩm thủ công:........................... Một số khoáng sản:....................................... Một số lâm sản:............................................. 2, Đánh dấu x vào trước ý em cho là đúng: * Đất đỏ ba dan tơi xốp, phì nhiêu thích hợp nhất cho việc:.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Trồng lúa, hoa màu. Trồng cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, chè,..) Trồng cây công nghiệp hàng năm (mía, lạc, thuốc lá...) Trồng cây ăn quả. 3, Gạch chân các từ ngữ nói về đặc điểm nhà ở của người dân đồng bằng Bắc Bộ: Đơn sơ, chắc chắn, nhà sàn, thường xây bằng gạch và lợp ngói, nhà dài, xung quanh có sân,vườn ao.. 3. Củng cố - dặn dò :3’ - Ôn tập toàn bộ kiến thức đã học. - Chuẩn bị bài sau. ************************************************************************. Tuần 18. Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2011 Tập đọc Tiết 35 : Ôn tập cuối học kì 1 (tiết 1). I. Mục tiêu: - Kiến thức- kĩ năng:Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/phút;bước đầu biết đọc diễn đoạn văn,đoạn thơ phù hợp với nội dung.Thuộc ba đoạn thơ,đoạn văn đã học ở HKI . + Hiểu nội dung chính của từng đoạn,nội dung của cả bài,nhận biết các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên,Tiếng sáo diều . - Thái độ: HS chăm chỉ học tập - Thực tế: Có ý thức vượt khó trong học tập II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu. - Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT2 và bút dạ. III. Hoạt động dạy học: 1. Phần giới thiệu : 2’ 2. Kiểm tra tập đọc : 15’ 1 - Gọi HS lên bốc thăm chọn bài, về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. Khi 1 - Kiểm tra 4 số học sinh cả lớp. HS kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc - Từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài thăm yêu cầu. đọc. - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. định trong phiếu học tập. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc. - HS đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đoc để tiết sau kiểm tra lại. 3. Lập bảng tổng kết : 15’ - Các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ - Học sinh đọc. điểm " Có chí thì nên " và " Tiếng sáo diều + Bài tập đọc : Ông trạng thả diều " Vua tàu thuỷ " Bạch Thái Bưởi ... " Rất nhiều mặt trăng. - HS đọc yêu cầu. - 4 em đọc đọc lại truyện kể, trao đổi.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> - Những bài tập đọc nào là truyện kể trong hai chủ đề trên ? _ HS tự làm bài trong nhóm. + Nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng đọc phiếu các nhóm khác, nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố dặn dò : 4’ * Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ đầu năm đến nay nhiều lần để tiết sau tiếp tục kiểm tra. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà học bài. và làm bài. - Dán phiếu, đọc phiếu, nhận xét bổ sung. - Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều lần. - Học bài và xem trước bài mới.. Toán Tiết 86: Dấu. hiệu chia hết cho 9. I. Mục tiêu: - Kiến thức- kĩ năng: Biết dấu hiệu chia hết cho 9 + Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản. +HS khá, giỏi làm bài 3 - Thái độ: HS say mê toán học - TT: Áp dụng kiến thức đã học vào cuộc sống II. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Hai em sửa bài trên bảng - HS lên bảng sửa bài tập số 3. - Hai em khác nhận xét bài bạn. - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn. - Nhận xét bài làm, ghi điểm học sinh. 2. Bài mới: 30’ a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu b) Khai thác: - Hỏi học sinh bảng chia 9 ? - 2 HS nêu bảng chia 9. - Ghi bảng các số trong bảng chia 9 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90. - Yêu cầu cả lớp cùng tính tổng các chữ số - Tính tổng các số trong bảng chia 9. ở mỗi số, - Giáo viên ghi bảng chẳng hạn : - Quan sát và rút ra nhận xét 18 = 1 + 8 = 9. - Các số này đều có tổng các chữ số là 27 = 2 + 7 = 9. 81 = 8 + 1 = 9 ….. số chia hết cho 9. - Đưa thêm một số ví dụ các số có 2 hoặc - Dựa vào nhận xét để xác định 3, 4 chữ số để học sinh xác định. - Ví dụ : 1234, 136, 2145, 405, 648… - Số chia hết 9 là :136, 405, 648 vì các số này có tổng các chữ số là số - Gợi ý rút ra qui tắc về số chia hết cho 9. chia hết cho 9 - HS nhắc lại qui tắc * HS Nhắc lại. - Cả lớp cùng tính tổng các chư số mỗi số + HS tính tổng các chữ số của các số.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> ở cột bên phải + HS nêu nhận xét. + Vậy theo em để nhận biết số chia hết cho 2 và số chia hết cho 5 và số chia hết cho 9 ta căn cứ vào đặc điểm nào ? c) Luyện tập: Bài 1 : - HS nêu đề bài xác định nội dung đề. + Lớp cùng làm mẫu 1 bài. - 2 HS lên bảng sửa bài. - Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét bài học sinh. *Bài 2 : HS nêu yêu cầu đề bài - HS trao đổi theo cặp. - Gọi đại diện nhóm trình bày. + Những số này vì sao không chia hết cho 9 ? - Gọi em khác nhận xét bài bạn Bài 3 - HS đọc đề, tự làm bài, lớp nhận xét bài làm của bạn. Bài 4: (Dành cho HS giỏi) - HS đọc đề. HS tự làm bài. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp nhận xét bài làm của bạn. 3 Củng cố - Dặn dò: 3’ - Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 9. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài.. ghi ở cột bên phải và nêu nhận xét: - " Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9" - HS nêu, xác định nội dung đề bài, nêu cách làm. - Lớp làm vào vở. - Hai em sửa bài trên bảng. - Những số chia hết cho 9 là : 108, 5643, 29385. - HS đọc đề bài. - Đại diện nhóm trình bày + Vì các số này có tổng các chữ số không phải là số chia hết cho 9. - 1 HS đọc. Cả lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét,. - Vài em nhắc lại nội dung bài học - Về nhà học bài, làm các bài tập còn lại.. Khoa học Tiết 35:Không. khí cần cho sự cháy. I. Mục tiêu : - Làm thí nghiệm để chứng tỏ: + Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô – xi + Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì không khí phải được lưu thông. - Nêu được ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đến sự cháy: Thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hỏa hoạn… - HS yêu khoa học - HS cẩn thận, chú ý an toàn khi gần lửa II. Đồ dùng dạy học: - HS chuẩn bị 2 cây nến bằng nhau . - 2 lọ thuỷ tinh ( 1 lọ to , 1 lọ nhỏ ).

<span class='text_page_counter'>(62)</span> - 2 lọ thuỷ tinh không có đáy để kê . III. Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động khởi động : 4’ ? Không khí có ở đâu ? - HS trả lời. ? Không khí có những tính chất gì ? ? Không khí có vai trò như thế nào đối với đời sống ? 2. Bài mới: 28’ * HĐ 1 : Vai trò của ô xi đối với sự cháy. - GV kê một chiếc bàn ở giữa lớp để + Lắng nghe. làm thí nghiệm để cả lớp quan sát dự đoán hiện tượng và kết quả của thí nghiệm. + Quan sát, trao đổi và phát biểu ý kiến. + Thí nghiệm 1 : (SGV) - HS lắng nghe và phát biểu. + Yêu cầu HS quan sát và hỏi HS xem + Cả 2 cây nên cùng tắt. hiện tượng gì sẽ xảy ra ? + Cả 2 cây nến vẫn cháy bình thường. + Theo em tại sao cây nến trong lọ thuỷ + Cây nến trong lọ thuỷ tinh to sẽ cháy tinh to lại cháy lâu hơn cây nến trong lọ lâu hơn so với cây nến trong lọ thuỷ tinh thuỷ tinh nhỏ ? nhỏ. + Qua thí nghiệm này chúng ta đã chứng - HS trả lời. minh được ô - xi có vai trò gì ? - Lắng nghe. + Kết luận. * HĐ 2. Cách duy trì sự cháy. - GV dùng một lọ thuỷ tinh không có - 1 HS làm thí nghiệm và trả lời kết quả: đáy úp vào 1 cây nến gắn trên đế kín và + Lắng nghe. hỏi : - HS lắng nghe và quan sát. - Các em hãy dự đoán xem hiện tượng gì - HS suy nghĩ và trả lời : cây nến vẫn sẽ xảy ra ? cháy bình thường. + GV thực hiện thí ngiệm và hỏi + Cây nến sẽ tắt. + Kết quả của thí nghiệm này như thế - Quan sát thí nghiệm và trả lời. nào? - Cây nến sẽ tắt sau mấy phút . + Theo em vì sao cây nến lại chỉ cháy - Cây nến chỉ cháy được trong một thời được trong thời gian ngắn như vậy ? gian ngắn là do lượng ô - xi trong lọ đã - GV yêu cầu HS làm thêm một số thí cháy hết mà không được cung cấp tiếp. nghiệm khác. (Như SGV) + Vì sao cây nến có thể cháy bình + Cây nến có thể cháy bình thường là do thường? được cung cấp ô - xi liên tục . + Đế gắn nến không kín nên không khí liên tục tràn vào lọ cung cấp ô - xi nên cây nến đã cháy được liên tục. + Vậy để duy trì sự cháy cần phải làm gì + Để duy trì được sự cháy liên tục ta cần ? Tại sao lại phải làm như vậy ? phải cung cấp không khí. Vì trong không + Để duy trì sự cháy cần phải liên tục khí có chứa ô - xi. cung cấp không khí. Không khí cần phải được lưu thông thì sự cháy mới diễn ra.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> liên tục được. *HĐ 3: Ứng dụng liên quan đến sự cháy. - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. - Chia nhóm HS, yêu cầu các nhóm quan sát hình minh hoạ số 5 và trả lời câu hỏi. + Bạn nhỏ đang làm gì ? + Bạn làm như vậy để làm gì ? - Gọi các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung để hoàn chỉnh. - GV chấm điểm trực tiếp cho mỗi nhóm. - GV nhận xét chung .3. Củng cố- dặn dò: 4’ - GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp đôi. + Khí ô - xi và khí ni tơ có vai trò gì đối với sự cháy ? + Làm cách nào để duy trì sự cháy ? - Gọi HS lên trình bày. - GV nhận xét, khen những HS trả lời đúng - GV nhận xét tiết học.. - Các nhóm trao đổi thảo luận trong nhóm sau đó cử đại diện trình bày. - Bổ sung cho nhóm bạn.. + Lắng nghe.. + Trao đổi và trả lời.. - HS lắng nghe. - HS thực hiện.. Đạo đức Tiết 18 : Thực hành kĩ năng giữa học kì 1 I. Mục tiêu: - Học sinh củng cố các chuẩn mực hành vi đạo đức đã học qua các bài đạo đức đã học trong suốt học kì I . - Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện các hành vi ứng xử phù hợp chuẩn mực trong các tình huống đơn giản trong thực tế cuộc sống . - Thái độ: HS yêu môn học - TT: Làm những việc làm cụ thể tỏ lòng biết ơn ông bà, cha mẹ, thầy giáo cô giáo... II. Tài liệu và phương tiện:  Các loại tranh ảnh minh họa đã sử dụng ở các bài học trước ,các phiếu ghi sẵn các tình huống bài ôn tập. III. Hoạt động dạy học: [. 1. Kiểm tra bài cũ .4’ - Yêu cầu HS trả lời: + Thế nào là yêu lao động ?. + Tham gia lao động phù hợp với khả năng của mình. - GV nhận xét . 2. Bài mới .30’.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> a. Gới thiệu bài . b. Giảng bài . - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau . - Vì sao phải hiếu thảo với ông bà cha mẹ? - vì ông bà cha mẹ là những người đã sinh thành và nuôi dưỡng chúng ta nên người . - Nêu những việc em đã làm hiếu thảo với - Chăm sóc ông bà cha mẹ khi bị bệnh , hỏi ông bà cha mẹ ? thăm sức khỏe ông bà , cha , mẹ mệt, làm giúp những công việc mà mình có thể làm được. - Nêu một số bài hát câu chuyện , ca dao , - Cháu yêu bà , lòng mẹ , thương ông , ca tục ngữ có nội dung hiếu thảo với ông bà dao , tục ngữ…. cha mẹ? - vì sao phải kính trọng và biết ơn thầy cô - Ví các thầy giáo cô giáo không quản khó giáo ? khăn tận tình dạy dổ chúng ta nên người - Em đã làm gì để thể hiện lòng biết ơn đối - Cố gắng học tập tốt , chào hỏi lể phép khi với thầy cô giáo ? gặp thầy cô giáo - Nêu một số bài hát , thơ , ca dao tục ngữ - Bụi phấn , ơn thầy ….. có nội dung thể hiện lòng biết ơn thầy giáo cô giáo ? - Vì sao phải yêu lao động? - Vì lao động giúp con người phát triển lành mạnh và đem lại cuộc sống ấm no hạnh - Nêu những biểu hiện về lao động ? phúc - GV nhận xét nhấn mạnh . - Làm tốt công việc trực nhật , tích cực tham gia các buổi lao động do lớp trường đề ra . 3. Củng cố - dặn dò . 2’ - Nhận xét tiết học - Về xem lại bài , chuẩn bị bài sau .. Sinh hoạt lớp I. Đánh giá hoạt động tuần 17 II. Triển khai công việc thực hiện tuần 18. - Duy trì tốt nền nếp đã có. - Tăng cường ôn tập cuối kì 1. - Học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Đôn đốc HS nạp các khoản tiền theo quy định. - Thường xuyên nhắc nhở HS vệ sinh cá nhân , vệ sinh trường lớp sạch đẹp. - Tổ chức thi cuối kì 1 cho HS . Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2011 Chính tả Tiết 18 : Ôn tập cuối học kì 1 ( tiết 2) I. Mục tiêu - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2) ; bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3) -Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2) ; bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3) II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết sẳn từng bài tập đọc và học thuộc lòng. - Bảng phụ viết sẵn nội dung BT 3. III. Hoạt động dạy học: 1. Phần giới thiệu : 2’ 2. Kiểm tra đọc và HTL: 15’ 1 - Lần lượt từng em khi nghe gọi tên 6 lên bốc thăm chọn bài, về chỗ chuẩn - Kiểm tra số học sinh cả lớp. bị khoảng 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra - Từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài xong thì tiếp nối lên bốc thăm yêu đọc. - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ cầu. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo định trong phiếu học tập. chỉ định trong phiếu. - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn HS vừa - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. đọc. - Theo dõi và ghi điểm. - Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại. 3. Bài tập : 15’ Bài tập1: Đặt câu với những từ thích hợp để nhận xét - HS làm bài vào PBT về các nhân vật em đã biết qua các bài đọc. + 3 - 5 HS trình bày. a) Nguyễn Hiền + Nhận xét, chữa bài. b) Lê - ô - nác - đô đa - vin - xi c) Xi - ôn - cốp – xky d) Cao Bá Quát e) Bách Thái Bưởi - GV nhận xét bổ sung. Bài tập 2: Em chọn thành ngữ, tục ngữ nào - HS tìm các thành ngữ, tục ngữ phù hợp với các tình huống rồi trình bày để khuyến khích, khuyên nhủ bạn: trước lớp. a) Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao? b) Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn? c) Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác? - GV nhận xét bổ sung 4. Củng cố dặn dò: 4’ * Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập - Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc đọc đã học. nhiều lần. - Nhận xét đánh giá tiết học..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> - Dặn dò học sinh về nhà học bài. - Học bài và xem trước bài mới. Toán. Tiết 87 : Dấu. hiệu chia hết cho 3. I. Mục tiêu : - Biết dấu hiệu chia hết cho 3. - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. - Thái độ: HS say mê toán học - TT: Áp dụng kiến thức đã học vào cuộc sống II. Đồ dùng dạy học: - Các tài liệu liên quan bài dạy - Phiếu bài tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 4’ - 2 HS thực hiện yêu cầu. - Gọi HS đọc dấu hiệu chia hết cho 9. - Hai em khác nhận xét bài bạn. - Gọi HS viết số có ba chữ số và chia hết cho 9. 2. Bài mới: 30’ a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu b) Khai thác: - Hai học sinh nêu bảng chia 3. - Hỏi học sinh bảng chia 3 ? - Tính tổng các số trong bảng chia 3 - Ghi bảng các số trong bảng chia 3 3 , 9 , 12, 15, 18 , 21 , 24 , 27, 30 - Các số này đều có tổng các chữ số là - Cả lớp cùng tính tổng các chữ số ở mỗi số chia hết cho 3. số - Tiếp tục thực hiện tính tổng các chữ Vì 3 : 3 = 1 nên số 12 chia hết cho 3 - Đưa thêm một số ví dụ các số có 2 hoặc số của các số có 3, 4, chữ số. - Các số này hết cho 3 vì các số này 3, 4 chữ số để học sinh xác định. +HS tính tổng các chữ số này và nhận xét. có tổng các chữ số là số chia hết cho 3. - Gợi ý rút ra qui tắc về số chia hết cho 3. *Qui tắc : Những số chia hết cho 3 là những số có tổng các chữ số là số chia - Giáo viên ghi bảng qui tắc. HS nhắc lại hết cho 3. qui tắc - Cả lớp cùng tính tổng các chữ số mỗi số + HS tính tổng các chữ số của các số ghi ở cột bên phải và nêu nhận xét: ở cột bên phải - Giáo viên ghi bảng chẳng hạn : 25 có 2 + 5 = 7 ; 7 : 3 = 2 dư 1 ; + Yêu cầu học sinh nêu nhận xét. - "Các số có tổng các chữ số không + Vậy theo em để nhận biết số chia hết chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3" cho 3 ta căn cứ vào đặc điểm nào ? c) Luyện tập: Bài 1 : + HS đọc đề bài xác định nội dung đề - HS đọc đề bài xác định nội dung đề. bài. - Yêu cầu HS làm bảng con, 1 HS làm - HS làm bài theo yêu cầu. bảng lớp. - Hai em sửa bài trên bảng. - Giáo viên nhận xét bài học sinh..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> - Học sinh khác nhận xét bài bạn. *Bài 2 : - HS nêu yêu cầu đề bài, lớp làm vào vở. - Gọi một em lên bảng sửa bài. + Những số này vì sao không chia hết cho 3? - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 3(Dành cho HS giỏi) - HS đọc đề. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - HS tự làm bài. - HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4. Cho HS làm bài theo nhóm 4 HS - Gọi đại diện nhóm trình bày.Nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét , khen ngợi . 3. Củng cố - Dặn dò:3’ - Hãy nêu qui tắc về dấu hiệu chia hết cho 3. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài.. - HS đọc đề bài. - Số không chia hết cho 3 là : 502, 6823, 55553, 641311. Vì các số này có tổng các chữ số không phải là số chia hết cho 3. - HS khác nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc. - Viết số có 3 chữ số chia hết cho 3 - HS cả lớp làm bài vào vở. - Các số chia hết 3 là : 150, 321, 783. - HS nhận xét, - HS làm việc theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày.. - Vài em nhắc lại nội dung bài học - Ve nhà học bài và làm các bài tập còn lại.. Lịch sử Tiết 18 : Kiểm tra cuối học kì I. (Đề do nhà trường ra.) Kể chuyện Tiết 18 : Ôn tập cuối học kì 1 ( tiết 3) I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện ; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền (BT2) II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết sẳn từng bài tập đọc và học thuộc lòng. - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra đọc: 15’ 1 - Kiểm tra 6 số học sinh cả lớp.. - Từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc.. Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài, về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập. - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc. - Theo dõi và ghi điểm. - Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại. 2. Cho HS làm tập làm văn: 15’ - Kể chuyện về ông Nguyễn Hiền. HS viết: a) Phần mỡ bài theo kiểu gián tiếp. b) Phần kết bài theo kiểu mỡ rộng. - GV nhận xét bổ sung. 3. Sử dụng thành ngữ tục ngữ : 3’ 4. Củng cố dặn dò : 3’ *Về nhà học lại các bài đã học từ đầu năm đến nay nhiều lần để tiết sau tiếp tục kiểm tra. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà học bài. xong thì tiếp nối lên bốc thăm yêu cầu. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.. - HS làm bài vào vở. Lần lượt đọc bài của mình, HS khác nhận xét bổ sung.. - Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều lần. - Học bài và xem trước bài mới.. Thứ tư ngày 21 tháng 12 năm 2011 Toán Tiết 88: Luyện tập I. Mục tiêu: - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 dấu hiệu chia hết cho 3 , vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 , vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một tình huống đơn giản - GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II. Hoạt động dạy học: 1. KTBC:5’ - HS lên bảng thực hiện yêu cầu, lớp theo - Gọi HS đọc dấu hiệu chia hết cho 3, dõi để nhận xét. nêu VD. - GV nhận xét , ghi điểm. 2. Bài mới :30’ a) Giới thiệu bài b) Luyện tập , thực hành Bài 1 - 1 HS đọc. - HS đọc đề, Y/c trao đổi theo cặp. - 2 - 3 HS nêu trước lớp. - Một số em nêu miệng các số chia hết + Chia hết cho 3: 4563, 2229, 66861, cho 3 và chia hết cho 9. Những số chia 3576 hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 + Chia hết cho 9 : 4563 , 66861. theo yêu cầu. + Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là : 2229, 3576 - Tại sao các số này lại chia hết cho 3 ? + HS trả lời..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Chia hết cho 9 ? - Nhận xét ghi điểm HS. Bài 2 - HS đọc đề. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?. - HS tự làm bài. - Gọi HS đọc bài làm. - HS lớp nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - Yêu cầu HS đọc đề. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Tổ chức cho HS làm bẳng con. - HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4. - Yêu cầu HS đọc đề. - Cho HS làm vở, 1 HS làm trên bảng lớp. - Cho HS nhận xét, Ghi điểm. 4. Củng cố, dặn dò : 3’ - GV hệ thống lại bài. - Gọi HS nêu các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết học sau.. - HS nhận xét, đổi chéo vở để kiểm tra. - 1 HS đọc. + Tìm số thích hợp điền vào ô trống để được các số: a/ chia hết cho 9 b/ Chia hết cho 3 c/ Chia hết cho 2 và chia hết cho 3. + HS tự làm bài. - 2 - 3 HS nêu trước lớp. - HS nhận xét, đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra. - 1 HS đọc. Câu nào đúng câu nào sai: - HS làm bảng con.. - HS tự làm bài. - HS nhận xét, đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra. - 2 HS nêu. - HS cả lớp thực hiện.. Thứ năm ngày 22 tháng 12 năm 2011 Toán Tiết 89: Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giảnBiết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản III. Hoạt động dạy học: 1. KTBC: 4’ - GV kiểm tra bài về nhà của HS và chấm 5 vở. - Nhận xét . 2. Bài mới : 30’ - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. a) Giới thiệu bài - Lớp theo dõi, nhận xét bài làm của b) Luyện tập , thực hành bạn..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Bài 1 - Yêu cầu HS đọc đề, tự làm vào vở. - Yêu cầu một số em nêu miệng các số chia hết cho 2, 3, 5 và chia hết cho 9. - Tại sao các số này lại chia hết cho 2 ? - Tại sao các số này lại chia hết cho 3 ?... Cho 5 ? Cho 9 ? - Nhận xét ghi điểm HS. Bài 2 - HS đọc đề, nêu cách làm. - HS tự làm bài vào vở. - Gọi HS đọc bài làm. - Cả lớp nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS.. - HS lắng nghe.. - 1 HS đọc. - 2 - 3 HS nêu trước lớp. + Chia hết cho 2 là: 4568; 2050; 35766 + Chia hết cho 3 : 2229 ; 35766. + Chia hết cho 5 là : 7435 ; 2050 + Chia hết cho 9 là : 35766. - HS nhận xét, đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra. - 1 HS đọc. + 2 HS nêu cách làm. + HS đọc bài làm. - HS nhận xét, đổi chéo vở cho nhau để Bài 3. HS đọc đề. kiểm tra. -Cho HS làm bảng con, 1 HS làm bảng - HS làm bảng con. lớp. - HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. - Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: (Dành cho HS giỏi) - HS đọc đề bài, suy nghĩ tự làm bài, + HS tự làm bài. tìm giá trị của từng biểu thức sau đó xét - 2 - 3 HS nêu trước lớp. xem kết quả nào là số chia hết cho mỗi - 1 HS đọc. số 2 và 5. + Thực hiện tính và xét kết quả. - GV nhận xét và cho điểm HS. - HS nhận xét, đổi chéo vở cho nhau để Bài 5. kiểm tra. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà học bài Mĩ thuật Tiết 18. : Vẽ theo mẫu: Tĩnh vật lọ hoa và quả. I. Mục tiêu - Học sinh nhận biết sự khác nhau giữa lọ và quả về hình dáng, đặc điểm. - Học sinh biết cách vẽ và vẽ được hình gần giống với mẫu; vẽ được màu theo ý thích. - Học sinh yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật. II. Chuẩn bị * GV chuẩn bị: + Một số mẫu lọ và quả khác nhau. + Sưu tầm một số tranh vẽ lọ và quả của họa sĩ và của học sinh * HS chuẩn bị: + SGK, bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ hoặc vở thực hành..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> III. Hoạt động dạy – học chủ yếu 1.Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh:2’ 2.Bài mới: 28’ - Giới thiệu bài, ghi bảng *Hoạt động 1: Quan sát nhận xét - Giáo viên yêu cầu HS quan sát mẫu: + Mẫu bầy là những vật gì? + Vị trí của từng vật mẫu? + Khung hình chung của mẫu và khung hình riêng của từng mẫu?. + Đậm nhạt và màu sắc của mẫu? * Hoạt động 2: Cách vẽ - GV giới thiệu mẫu và yêu cầu HS nhớ lại trình tự cách vẽ theo mẫu ở những bài trước + Ước lượng chiều cao so với chiều ngang của mẫu để vẽ khung hình chung. + Vẽ khung hình riêng của từng mẫu, vẽ trục. + Vẽ phác các nét chính. + Vẽ chi tiết và vẽ màu theo mẫu hoặc tự chọn. + Có thể vẽ đậm nhạt bằng chì đen. *Hoạt động 3: Thực hành - GV hướng dẫn HS thực hành + Quan sát kĩ mẫu trước khi vẽ. - GV quan sát và gợi ý, hướng dẫn bổ sung thêm. Hoạt động 4: Nhận xét,đánh giá. - GV cùng HS chọn một số bài có ưu, nhược điểm rõ nét để nhận xét về: + Bố cục. + Hình vẽ, nét vẽ. + Đậm nhạt và màu sắc. - GV gợi ý HS xếp loại bài vẽ và khen ngợi những HS có bài vẽ đẹp 3.Dặn dò HS: 2’ Chuẩn bị cho bài học sau. -HS quan sát , nhận xét: + Mẫu bầy là lọ hoa, quả + Quả đặt trước + Lọ hoa nằm trong khung hình chữ nhật đứng, quả khung hình vuông - HS quan sát. - HS thực hành: vẽ tranh tĩnh vật theo mẫu bày. - HS nhận xét chọn bài tiêu biểu mình thích, đẹp. - Sưu tầm và tìm hiểu về tranh dân gian Việt Nam.. Luyện từ và câu Tiết 35: Ôn. tập cuối học kì 1( tiết 6). I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp; kết bài theo kiểu mở rộng (BT2) II. Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng. - Bảng phụ viết sẳn nội dung cân ghi nhớ khi viết bài văn miêu tả đồ vật. III. Hoạt động dạy học: 1. Hướng dẫn học sinh ôn tập :15’ - Kiểm tra đọc và HTL số học sinh còn - Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lại. lên bốc thăm chọn về chỗ chuẩn bị. - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh chỉ định trong phiếu. vừa đọc. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. 2. Bài tập: 15’ - Cho đề tập làm văn sau: + HS quan sát, nêu dàn ý. " Tả một đồ dùng học tập của em " + Hãy quan sát đồ dùng ấy và chỉ kết quả - Viết theo dàn ý. quan sát thành dàn ý. + Hãy viết : Phần mở bài theo kiểu gián tiếp. Phần kết bài theo kiểu mở rộng. 3. Củng cố - dặn dò: 4’ - Nhận xét đánh giá tiết học. - Học bài và xem trước bài mới. - Dặn dò học sinh về nhà học bài Khoa học Tiết 36: Không. khí cần cho sự sống.. I.Mục tiêu: - Nêu được con người, động vật, thực vật phải có không khí thì mới sống được. - Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ bầu không khí trong sạch. - Thái độ: HS yêu khoa học - TT: Có ý thức bảo vệ bầu không khí trong sạch II. Đồ dùng dạy học: - HS chuẩn bị các cây con vật nuôi, đã chuẩn bị do giáo viên giao từ tiết trước. - GV chuẩn bị tranh ảnh về các người bệnh đang thở bằng bình ô - xi. III. Hoạt động dạy học: 1 Kiểm tra bài cũ: 3’ ? Khí ô-xi có vai trò ntn đối với sự - HS trả lời. cháy? ? Khí ni tơ có vai trò gì đới với sự ( duy trì sự cháy) cháy ? ( vì không khí có chứa ô-xi) ? Tại sao muốn cháy được tiếp diễn cần phải liên tục cung cấp không khí ? Nhận xét cho điểm 2 Bài mới: 30’ a, Giới thiệu bài b. Tìm hiểu bài * HĐ 1: Vai trò của không khí đối với con người - HS làm theo yêu cầu - HD và yêu cầu HS làm - Luồng không khí ấm chạm vào tay và - Để tay trước mũi thở ra hít vào, em có luồng không khí mát tràn vào lỗ mũi.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> nhận xét gì ? - Gọi HS trả lời - KL- Giảng: Phổi lọc khí........... - 2 HS mô tả - Y/C HS ngồi cạnh nhau bịt mũi nhau lại và ngậm miệng -Thấy tức ngực - Nhận xét hiện tượng ? - Bị ngạt , tim đập nhanh,mạnh không thể nhịn thở được thêm + Rất cần cho quá trình hô hấp, không có - Nêu vai trò của không khí đối vớ sự sống không khí để thở con người xẽ chết của con người? * HĐ2: Vai trò của không khí đối với động vật, thực vật - QS - Yêu cầu HS quan sát hình 3, 4 / 72, 73. + Do không có không khí để thử. Vì thiếu ô + Tại sao con sâu( bọ) này bị chết? xi - Do thiếu không khí + Hạt đậu vì sao không sống được bình thường? + Động vật và thực vật cần có không khí,khí +Không khí có vai trò ntn đối với động ô xi để thở nếu không sẽ bị chết vật, thực vật ? + Động vật và thực vật cần có không khí để - GV kết luận thở. *HĐ 3: Ứng dụng vai trò của khí ô-xi - Yêu cầu HS quan sát hình 5, 6/73 - Gọi HS phát biểu. - HS nối tiếp nhau trả lời. - Dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn sâu dưới nước là bình ô-xi mà họ đeo ở lưng - Dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hòa tan là máy bơm không khí - KL: Một số TV tự lấy ô- xi hòa tan vào nước trong nước: rong rêu, san hô, tảo... - Thảo luận nhóm 4 + Không có không khí con người, ĐV, TV - Những ví dụ nào chứng tỏ không khí cần sẽ chết, con người không thể nhịn thở quá 3cho sự sông của người, động vật, thực vật 4 phút Trong không khí ô-xi là thành phần quan trọng nhất đối vớ sự thở của người, ĐV, TV + Người ta phải thở ô-xi khi làm việc lâu - Trong trường hợp nào người ta phải thở dưới nước, làm việc trong hầm mỏ, lò. bằng ô-xi? Người bị bệnh nặng cần cấp cứu. 3 Củng cố- dặn dò:3’ - Gọi HS đọc mục bạn cần biết - Nhận xét tiết học . - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2011 Tâp làm văn.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Tiết 36 : Kiểm tra cuối học kì I. (Đề do nhà trường ra.) Toán Tiết 90 : Kiểm tra cuối học kì I. (Đề do nhà trường ra.) Luyện từ và câu Tiết 36 : Kiểm tra cuối học kì I. (Đề do nhà trường ra.) địa lí Tiết 18 : Kiểm tra cuối học kì I. (Đề do nhà trường ra.) ************************************************************************. Tuần 19. Thứ hai ngày 2 tháng 1 năm 2012 Tập đọc Tiết 37: Bốn anh tài.. I.Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. - Hiểu nghĩa các từ ngữ : Cẩu Khây, yêu tinh, thông minh,… - ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Giáo dục HS có ý thức làm việc nghĩa . II.Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. - Tranh ảnh hoạ bài đọc trong SGK III.Hoạt động dạy học: 1. KTBC: 1’ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Bài mới: 30’ a. Giới thiệu chủ điểm Người ta là hoa đất và - Quan sát và lắng nghe. bài TĐ Bốn anh tài - Tranh vẽ các bạn nhỏ tượng trưng cho b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: hoa của đất đang nhảy múa, ca hát." * Luyện đọc: - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc cả bài. - HD chia 5 đoạn. - 5HS đọc theo trình tự.( 2 lượt) - Gọi 5 HS đọc từng đoạn của bài.GV kết hợp + Đoạn 1: Ngày xưa … võ nghệ. sửa lỗi phát âm. + Đoạn 2: Hồi ấy … yêu tinh. + Đoạn 3: Đến một … trừ yêu tinh + Đoạn 4: Đến một … lên đường..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> - HS đọc phần chú giải. - Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức thi đọc. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc. * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1, trao đổi và TLCH: + Tìm những chi tiết nói lên sức khoẻ và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây ? + Đoạn 1 cho em biết điều gì - Ghi ý chính đoạn 1. - HS đọc đoạn 2,3 trao đổi và TLCH: + Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây ? + Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh với những ai? +. Nội dung đoạn 2, 3 và 4 cho biết điều gì ?. - Ghi ý chính đoạn 2, 3, 4. - HS đọc đoạn 5, trao đổi nội dung và TL câu hỏi. + Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ? - Ý chính của đoạn 5 là gì? - Ghi ý chính đoạn 5. - Câu chuyện nói lên điều gì? - Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: - HS đọc từng đoạn của bài. cả lớp theo dõi để tim ra cách đọc hay. - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. -Đọc mẫu - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố : (3’) - Nêu lại ý chính của truyện . - Giáo dục HS có ý thức làm việc nghĩa . 4. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học .. + Đoạn 5: được đi … em út đi theo. - HS đọc chú giải. - HS luyện đọc theo cặp, thi đọc. - Chú ý lắng nghe.. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, TLCH: - Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây. - 2 HS nhắc lại. - 2 HS đọc, thảo luận và trả lời câu hỏi. + Yêu tinh xuất hiện bắt người và súc vật khiến cho làng bản tan hoang, có nhiều nơi không còn một ai sống sót. + Cẩu Khây cùng ba người bạn Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, và Móng Tay Đục Máng lên đường đi diệt rừ yêu tinh - Yêu tinh tàn phá quê hương Cẩu Khây và Cẩu Khây cùng ba người bạn nhỏ tuổi lên đường đi diệt trừ yêu tinh. - 2 HS nhắc lại. - HS đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng nắm tay làm vồ để đóng cọc xuống đất, …thành lòng máng để dẫn nước vào ruộng. - Sự tài năng của ba người bạn Cẩu Khây. + Nội dung câu chuyện ca ngợi sự tài năng và lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 cậu bé +. 2 HS đọc, lớp đọc thầm.. - HS đọc. -Lắng nghe, nêu cách đọc. - HS luyện đọc theo cặp. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. . - HS cả lớp thưc hiện..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại chuyện cho người thân nghe . Toán Tiết 91: Ki-. lô- mét vuông.. I. Mục tiêu : - Ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích - Đọc , viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông. - Biết 1 km2 = 1 000 000 m2 - Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. - GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bức tranh hoặc ảnh chụp cánh đồng, khu rừng, mặt hồ, vùng biển. - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. III. Hoạt động trên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ:2’ - Kiểm tra sự chuẩn bị sách và vở bài tập - HS thực hiện yêu cầu. của HS. 2. Bài mới :30’ a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi giới thiệu b) Khai thác: + Giới thiệu ki - lô - mét vuông : + Cho HS quan sát bức tranh hoặc ảnh - Quan sát để nhận biết về khái niệm đơn vị chụp về một khu rừng hay cánh đồng có tỉ đo diện tích ki - lô - met vuông lệ là hình vuông có cạnh dài 1km - Nắm về tên gọi và cách đọc, cách viết đơn + Gợi ý để học sinh nắm được khái vị đo này. niệm về ki lô mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1ki lô mét. - Nhẩm và nêu số hình vuông có trong hình - Yêu cầu HS dựa vào mô hình ô vuông kẻ vuông lớn có 1000 000 hình trong hình vuông có diện tích 1dm2 đã - Vậy : 1 km2 = 1000 000 m2. học để nhẩm tính số hình vuông có diện + Đọc là : Ki - lô - mét vuông 2 tích 1 m có trong mô hình vuông có cạnh - Tập viết một số đơn vị đo có đơn vị đo là dài 1km ? km2 - Hướng dẫn học sinh cách viết tắt và - Ba em đọc lại số vừa viết cách đọc ki - lô mét vuông. - Đọc là : ki - lô - met vuông. - 2 em nêu lại ND ki - lô - mét vuông 2 - Viết là : km *Tổng hợp ý kiến gợi ý rút nội dung bài. c) Luyện tập : *Bài 1 : - Hai học sinh đọc. - Yêu cầu học sinh nêu đề bài + Viết số hoặc chữ vào ô trống. - Hỏi học sinh yêu cầu đề bài. - Một HS lên bảng viết và đọc các số đo có + GV kẻ sẵn bảng như SGK. đơn vị đo là ki - lô - mét vuông: - Gọi HS lên bảng điền kết quả - Học sinh khác nhận xét bài bạn - Nhận xét bài làm học sinh..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì? *Bài 2 : Gọi học sinh nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Nhận xét, ghi điểm bài làm học sinh. tập. Bài 3. Gọi học sinh nêu yêu cầu đề bài - Nêu câu hỏi gợi ý, HD cách làm. - Y/c HS làm vở, 1 HS làm bảng lớp. - Cho HS nhận xét, GV kết luận và ghi điểm. Bài 4b - HS đọc đề bài, suy nghĩ trao đổi theo cặp. GV hướng dẫn học sinh. + Yêu cầu HS đọc kĩ về từng số đo rồi ước lượng với diện tích thự tế chọn lời giải đúng. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố - Dặn dò:3’ - GV hệ thống lại bài. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài.. - Đọc viết số đo diện tích có đơn vị đo là ki lô - mét vuông. - Hai HS đọc đề bài. - Hai HS làm bài trên bảng. - Hai học sinh nhận xét bài bạn.. - 1 HS đọc. Lớp làm vào vở. + Một HS làm trên bảng. - HS nhận xét. - Đáp số: 6 km2 - HS trao đổi theo cặp . - Đại diện một số cặp đưa ra đáp án. - HS khác nhận xét.. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại. Khoa học Tiết 37: Tại. sao có gió?. I. Mục tiêu : - Giúp HS biết những nguyên nhân phát sinh ra gió . - Biết làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển động tạo thành gió ; giải thích tại sao có gió ; giải thích tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền , ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển . - Yêu thích tìm hiểu khoa học . II. Đồ dùng dạy học : - Hình trang 74 , 75 SGK . - Chong chóng đủ cho mỗi HS . - Mỗi nhóm chuẩn bị : + Hộp đối lưu như SGK . + Nến , diêm , miếng giẻ hoặc vài nén hương . III. Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ : (3’) Không khí cần cho sự sống . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 2. Bài mới : (27’) Tại sao có gió ? a) Giới thiệu bài :.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> - Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Chơi chong chóng . MT : Giúp HS biết làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển đọng tạo thành gió . PP : Trực quan , thực hành , đàm thoại . - Kiểm tra việc mang chong chóng của cả lớp . - Kiểm tra bao quát hoạt động của các nhóm .. - Kết luận . Hoạt động 2 : Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió . MT : Giúp HS biết giải thích tại sao có gió . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Chia nhóm và đề nghị nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng đẻ làm những thí nghiệm này . - Kết luận . Hoạt động 3 : Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên . MT : Giúp HS giải thích được tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .. Hoạt động nhóm . - Nhóm trưởng điều khiển các bạn mình chơi chong chóng ngoài sân rồi tìm hiểu trong quá trình chơi : + Khi nào chong chóng không quay ? + Khi nào chong chóng quay ? + Khi nào chong chóng quay nhanh , quay chậm ? - Các nhóm tuyên dương chong chóng của bạn nào quay nhanh nhất và cùng nhau phát hiện xem tại sao chong chóng của bạn đó quay nhanh : + Do chong chóng tốt ? + Do bạn đó chạy nhanh nhất ? + Giải thích tại sao khi bạn chạy nhanh , chong chóng lại quay nhanh ? - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả việc chơi chong chóng của nhóm mình và giải thích : + Tại sao chong chóng quay ? + Tại sao chong chóng quay nhanh , quay chậm ? Hoạt động nhóm .. - Đọc mục Thực hành SGK để biết cách làm . - Các nhóm làm thí nghiệm và thảo luận theo các câu hỏi gợi ý SGK . - Đại diện các nhóm trình bày kết qủa làm việc của nhóm mình . Hoạt động nhóm đôi .. - Các nhóm quan sát , đọc thông tin ở mục Bạn cần biết SGK và những kiến thức đã thu được qua hoạt động 2 để giải thích câu hỏi : Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển ? - Mỗi cặp thay nhau hỏi và chỉ vào hình để làm rõ câu hỏi trên . - Kết luận : Sự chênh lệch nhiệt độ - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm vào ban ngày và ban đêm giữa biển việc của nhóm mình ..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> và đất liền đã làm cho chiều gió thay đổi giữa ngày và đêm . 4. Củng cố : (3’) - Nêu ghi nhớ SGK . - HS nêu - Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu khoa học . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Học thuộc ghi nhớ ở nhà . Đạo đức Tiết 19: Kính. trọng ,biết ơn ng ười lao động (tiết1). I. Mục tiêu: - Biết vì sao phải kính trọng và biết ơn người lao động. - Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. - HS khá, giỏi: biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động.  KN: - Tôn trọng giá trị sức lao động - Thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động. II.Đồ dùng dạy học: - Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai. III.Hoạt động trên lớp: 1. Ổn định. 2’ 2. Bài mới: 30’ a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: * Hoạt động 1: Thảo luận lớp (Truyện “Buổi học đầu tiên” SGK/28) - GV đọc hoặc kể chuyện “Buổi học đầu tiên” - GV cho HS thảo luận theo 2 câu hỏi (SGK/28)( bỏ từ vì sao ở câu hỏi 2) - GV kết luận: Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất. * Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 1SGK/29 bỏ từ người ờ ý i) và bỏ hết cả ý k) - GV nêu yêu cầu bài tập 1: Những người sau đây, ai là người lao động? Vì sao? - GV kết luận.. - HS hát vui. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc lại truyện. - HS thảo luận. - Đại diện HS trình bày kết quả.. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả. - Cả lớp trao đổi và tranh luận. - HS lắng nghe.. * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm 6 Bài tập 2: Em hãy cho biết những công việc của người lao động trong các tranh dưới đây, công việc đó có ích cho xã hội như thế nào? - GV chia 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về 1 tranh. Những người lao động trong tranh làm nghề gì và công việc đó có ích cho xã hội như thế nào? - Các nhóm làm việc..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> - GV ghi lại trên bảng theo 3 cột STT Ngườilao động Ích lợi mang lại cho xã hội. - GV kết luận: + Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội. *Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân Bài tập 3: (Bỏ ý c, ý h bỏ từ chế diễu thêm từ coi thường) - GV nêu yêu cầu bài tập 3:  Những hành động, việc làm nào dưới đây thể hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động; - GV kết luận: + Các việc làm a, d, đ, e, g, là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động. + Các việc làm b, h là thiếu kính trọng người lao động. 4. Củng cố : (3’) - Đọc lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS yêu lao động , phê phán thói chây lười . 5. Dặn dò: (1’) - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị BT5,6 SGK .. - Đại diện từng nhóm trình bày. - Cả lớp trao đổi, nhận xét. - HS làm bài tập - HS trình bày ý kiến cả lớp trao đổi và bổ sung. - HS làm việc cá nhân và trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - Cả lớp thực hiện.. Sinh hoạt lớp. I. Đánh giá hoạt động tuần qua. II. TRiển khai công việc thực hiện tuần 19. - Ổn định nền nếp bắt đầu học tuần 19 của học kì 2. - Tăng cường rèn chữ , giữ vở của HS. - Thường xuyên kiểm tra việc học bài của HS. - Đôn đốc HS nạp các khoản tiền theo quy định. - Thi đua dạy tốt học tốt. - Sắp xếp lại chỗ ngồi cho HS. - Thực hiện tốt sinh hoạt đầu giờ. Thứ ba ngày 3 tháng 01 năm 2012 Chính tả Tiết 19: Nghe- viết: Kim tự tháp Ai Cập I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT CT về âm đầu, vần dễ lẫn( BT 2) - Giáo dục HS có ý thức viết đúng , viết đẹp tiếng Việt . II. Đồ dùng - 3 tờ phiếu viết nội dung BT2, III. Hoạt động dạy và học : 1. Giới thiệu : 1’ 2. Bài mới : 30’ * GT bài: Nêu MĐ - YC tiết dạy - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> HĐ1: HD nghe viết - GV đọc bài chính tả và hỏi: + Đoạn văn nói điều gì?. - Theo dõi SGK + Ca ngợi Kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại - Yêu cầu đọc thầm tìm các từ ngữ khó viết, -HS đọc và tìm: danh từ riêng + hoàng đế, đá tảng, nhằng nhịt, chuyên chở... + Ai Cập - Đọc cho HS viết BC các từ khó - HS viết BC. - Đọc cho HS viết bài - HS viết bài - Đọc cho HS soát lỗi - HS soát lỗi - HDHS đổi vở chấm chéo - Nhóm 2 em đổi vở sửa lỗi. - Chấm vở 10 em, nhận xét - Chữa lỗi HĐ2: HD làm bài tập chính tả Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm. - Phát giấy cho 3 em, yêu cầu tự làm bài - HS làm VT hoặc phiếu - Gọi HS nhận xét, chữa bài trên bảng - Dán phiếu lên bảng - Lớp nhận xét, bổ sung - Gọi HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh - 2 em đọc lại phiếu: - Nhận xét bài làm của HS sinh-biết-biết-sáng-tuyệt-xứng 3. Củng cố : (3’) - Chấm bài , nhận xét . - Lắng nghe - Giáo dục HS có ý thức viết đúng , viết đẹp tiếng Việt . 4. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Nhắc HS ghi nhớ những từ ngữ đã luyện tập để không viết sai . Toán Tiết 92: Luyện. tập.. I. Mục tiêu : - Chuyển đổi được các số đo diện tích. - Đọc được các thông tin trên biểu đồ cột - Làm được BT1, 3b, 5 II. Hoạt động dạy và học :. 1. Bài cũ : 4’ - Gọi 2 em giải bài 1,2 SGK trang 100 - Nhận xét, ghi điểm 2. Luyện tập: 30’ * GT: Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu. - 2 em lên bảng. - HS nhận xét.. - 1 em đọc..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> - Gọi 3 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VT - GV chữa bài, yêu cầu HS nêu cách đổi đơn vị đo của mình Bài 2: HS giỏi làm - GV hướng dẫn mẫu. - Y/c HS làm vở ,1 HS làm bảng phụ - Tổ chức cho HS nhận xét, ghi điểm. Bài 3b: bài a HS giỏi làm thêm - Yêu cầu HS đọc số đo diện tích các thành phố, sau đó so sánh. - Nhận xét, cho điểm - Ý b. Cho HS trao đổi theo cặp và trả lời miệng. Bài 4: *HS khá giỏi - Khuyến khích HS tự làm nháp - Gợi ý: Chiều rộng bằng 1/3 chiều dài nghĩa là chiều dài chia thành 3 phần thì chiều rộng là 1 phần - Gọi1 HS nêu cách thực hiện, cả lớp lắng nghe để hiểu thêm, khuyến khích thực hiện nếu có thời gian. Bài 5: - GV: Mật độ dân số là chỉ số dân trung bình sống trên diện tích 1km2 - Yêu cầu đọc biểu đồ và hỏi: + Biểu đồ thể hiện điều gì? + Hãy nêu mật độ dân số của từng TP? - Yêu cầu tự làm bài rồi trình bày - Nhận xét, ghi điểm 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - GV hệ thống lại bài. - Nhận xét - CB : Bài 93. - 3 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VT - Chữa bài, nêu cách đổi - 1 em đọc. - HS theo dõi. - HS tự làm bài. - Nhận xét , đổi vở kiểm tra chéo. - HD giỏi thực hiện yêu cầu. - Trao đổi theo cặp và nêu KQ. Chiều rộng khu đất: 3 : 3 = 1 (km) Diện tích khu đất: 3 x 1 = 3 (km2) - Nhận xét, sửa bài - Lắng nghe - Đọc biểu đồ và trả lời câu hỏi - HS làm VT - Trình bày miệng - Lớp nhận xét, bổ sung - Lắng nghe. Lịch sử Tiết 19: Nước. ta cuối thời Trần. I. Mục tiêu : - Giúp HS biết : Các biểu hiện suy yếu của nhà Trần vào giữa thế kỉ XIV ; vì sao nhà Hồ thay nhà Trần . - Trình bày được các sự kiện trong bài học . - Yêu thích tìm hiểu kịch sử nước nhà . II. Đồ dùng dạy học : - Phiếu học tập . III. Hoạt động dạy học :.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> 1. Bài cũ : (3’) Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 2. Bài mới : (27’) Nước ta cuối thời Trần . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : MT : Giúp HS nắm được các biểu hiện suy yếu của nhà Trần giữa thế ki XIV . - Phát phiếu học tập cho các nhóm với nội dung sau : Vào nửa sau thế kỉ XIV : + Vua quan nhà Trần sống như thế nào ? + Những kẻ có quyền thế đối xử với dân ra sao ? + Cuộc sống của nhân dân như thế nào ? + Thái độ phản ứng của nhân dân với triều đình ra sao ? + Nguy cơ ngoại xâm như thế nào ? Hoạt động 2 : MT : Giúp HS nắm được sự kiện nhà Hồ thay nhà Trần trị vì đất nước . - Tổ chức cho HS thảo luận 3 câu hỏi : + Hồ Quý Ly là người như thế nào ? + Ông đã làm gì ? + Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly có hợp lòng dân không ? Vì sao ? 4. Củng cố : (3’) - Nêu ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu lịch sử nước nhà . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Học thuộc ghi nhớ ở nhà. Hoạt động nhóm . - Các nhóm làm bài trên phiếu . - Đại diện các nhóm trình bày tình hình nước ta dưới thời nhà Trần từ nửa sau thế kỉ XIV .. Hoạt động lớp .. - Hành động truất quyền vua là hợp lòng dân vì các vua cuối thời nhà Trần chỉ lo ăn chơi sa đọa , làm cho tình hình đất nước ngày càng xấu đi và Hồ Quý Ly đã có nhiều cải cách tiến bộ .. Kể chuyện Tiết 19: Bác. đánh cá và gã hung thần.. I. Mục tiêu: - Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ ( bt1), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng đầy đủ..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa câu chuyện SGK III. Hoạt động dạy và học : 1. Bài cũ:4’ - Yêu cầu mỗi HS nhớ lại và nêu tên 2 câu chuyện đã học ở HKI - HS nêu tên truyện đã học 2. Bài mới: 28’ * GT bài HĐ1: GV kể chuyện + Câu chuyện Bác đánh cá và gã - GV kể lần 1 hung thần - GV kể lần 2 kết hợp cho quan sát tranh - Lắng nghe - Yêu cầu giải nghĩa các từ: ngày tận số, - Lắng nghe và quan sát tranh hung thần, vĩnh viễn - Giải nghĩa theo hiểu biết của mình + Ngày tận số: ngày chết + Hung thần: thần độc ác, hung dữ + Vĩnh viễn: mãi mãi HĐ2: Xây dựng lời thuyết minh - Gọi 1 em đọc yêu cầu BT1 - 1 em đọc. - Dán tranh minh họa lên bảng lớp - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để tìm lời - 2 em cùng bàn trao đổi thảo luận thuyết minh cho từng tranh tìm lời thuyết minh - Gọi HS phát biểu - Lần lượt mỗi em 1 tranh - Nhận xét kết luận - Lớp nhận xét, bổ sung - Viết lời thuyết minh dưới mỗi tranh - 1 em đọc cả 5 lời thuyết minh của 5 tranh + Tranh 1 + Kéo lưới cả ngày cuối cùng được chiếc bình to + Tranh 2 + Bác mừng vì cái bình đem ra chợ bán được khối tiền + Tranh 3 + Từ trong bình một làn khói đen tuôn ra, rồi hiện thành một con quỷ + Tranh 4 + Con quỷ đòi giết bác đánh cá để thực hiện lời nguyền + Tranh 5 + Bác đánh cá lừa con quỷ chui vào bình, nhanh tay đậy nắp, vứt xuống HĐ3: Tổ chức kể chuyện và tìm hiểu biển ND câu chuyện - Chia nhóm 5 em, yêu cầu dựa vào tranh - HĐ nhóm 5 em minh họa, lời thuyết minh, kể lại từng đoạn cho các bạn khác bổ sung và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Tổ chức thi kể trớc lớp - 2-3 nhóm thi kể, mỗi em 1 tranh - Gọi HS nhận xét - Nhận xét lời kể của bạn - Gợi ý HS tìm ý nghĩa câu chuyện - HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> + Nhờ đâu bác đánh cá có thể thoát khỏi lời nguyền của con quỷ độc ác? + Câu chuyện nói lên điều gì? - Tổ chức cho HS thi kể toàn bộ câu - 2-3 em kể trớc lớp chuyện - Gọi HS nhận xét - Bình chọn bạn kể hay nhất - Nhận xét, ghi điểm 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - Qua câu chuyện em rút ra bài học gì? - Chúng ta phải bình tĩnh khôn ngoan trước kẻ thù, biết trân trọng sự giúp - Dặn HS tìm một câu chuyện đã nghe đỡ của người khác hoặc đã đọc về một người có tài - Lắng nghe Thứ tư ngày 4 tháng 01năm 2012 Toán Tiết 93: Hình bình hành I. Mục tiêu : - Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó . - Làm được BT1, 2. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ kẻ các hình - Bộ đồ dùng học toán III. Hoạt động dạy và học : 1. Bài cũ : 4’ - Gọi 1 em giải BT tiết trước - 1 em lên bảng. - Nhận xét, ghi điểm - HS nhận xét. 2. Bài mới : 30’ * GT: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ - Lắng nghe được làm quen với một hình mới đó là hình bình hành. HĐ1: Hình thành biểu tượng về hình bình hành - Cho HS quan sát các hình ở bảng phụ rồi - Quan sát, nêu tên các hình nhận xét hình dạng các hình - Giới thiệu tên gọi hình bình hành HĐ2: Nhận biết một số đặc điểm của hình bình hành - GV vẽ hình bình hành ABCD lên bảng, yêu - Hình thành biểu tượng hình bình cầu HS quan sát và nhận xét: hành + Tìm các cặp cạnh song song? - Quan sát hình theo yêu cầu GV + Đo độ dài các cạnh + AB//CD ; AD//BC - GV giới thiệu: Trong hình bình hành - HS đo độ dài và nhận xét ABCD, AB và DC được gọi là hai cạnh đối - Lắng nghe diện, AD và BC cũng dược gọi là 2 cạnh đối diện.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> + Trong hình bình hành, các cặp cạnh đối diện ntn với nhau? - Yêu cầu HS tìm trong thực tế các đồ vật là hình bình hành HĐ3: Luyện tập Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu BT - Cho HS quan sát và trả lời Bài 2 : - Vẽ lên bảng hình tứ giác ABCD và hình bình hành MNPQ - GV chỉ và GT các cặp cạnh đối diện của tứ giác và hình bình hành Bài 3: ( HS khá giỏi) - Gọi HS đọc đề - Yêu cầu tự làm vào VT - Nhận xét bài làm của HS 3. Củng cố : (3’) - Chấm bài , nhận xét . - Các nhóm cử đại diện thi đua nêu lại các đặc điểm của hình bình hành . 4. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Làm các bài tập tiết 93 sách BT .. - Trả lời câu hỏi - HS cho VD - 1 em đọc. - HS quan sát và tìm hình hình bình hành, cho biết lí do - Quan sát và nghe giảng. - Vẽ vào bảng phụ - trình bày - lớp nghe để hiểu thêm - Lắng nghe và thực hiện.. Thứ năm ngày 5 tháng 01 năm 2012 Toán Tiết 93: Diện tích hình bình hành I. Mục tiêu : - Biết cách tính diện tích hình bình hành. - Làm được BT1, 3a. - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. Đồ dùng dạy học : - Bộ đồ dùng học toán III. Hoạt động dạy và học :. 1. Bài cũ : 4’ - Em hiểu ntn về hình bình hành? - Yêu cầu vẽ hình bình hành. 2. Bài mới : 29’ * GT: - Nêu MĐ - YC của tiết học HĐ1: Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành - GV GT hình bình hành ABCD có đường cao AH vuông góc với cạnh đáy CD - GV lấy hình bình hành đã được cắt thành 2. - 2 em trả lời - 1 em lên bảng - Lắng nghe - HS lấy trong bộ đồ dùng học toán HBH có vẽ đường cao - Thực hiện theo GV.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> phần ghép lại thành HCN. + So sánh diện tích HCN ghép được với diện tích ban đâù? - Yêu cầu tính diện tích HCN + So sánh chiều cao, cạnh đáy của hình bình hành với chiều dài, chiều rộng HCN + Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm ntn? - Gọi 1 số em phát biểu quy tắc tính diện tích hình bình hành - HDHS xây dựng công thức HĐ2: Luyện tập Bài 1 : - Gọi HS đọc đề và số đo các cạnh mỗi hình - Yêu cầu tự làm vào VT - Gọi HS nhận xét - Kết luận, ghi điểm Bài 2 : (hỏi xem hs khá giỏi có em nào thực hiện được) - HS tính diện tích của HCN và HBH, sau đó so sánh diện tích của 2 hình với nhau Bài 3a: - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VT Lưu ý: Số đo của đáy và đường cao không cùng đơn vị đo - Gọi HS nhận xét - Kết luận, ghi điểm 4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua tính diện tích hình bình hành ở bảng . - Nêu lại cách tính diện tích hình bình hành . 5. Dặn do : (1’) - Nhận xét tiết học . - Làm các bài tập tiết 94 sách BT .. + Diện tích HCN bằng diện tích HBH ban đầu +S=axb + chiều cao = chiều rộng + đáy = chiều dài - Lấy chiều cao nhân với đáy - 3 em phát biểu S=a X h - 1 em đọc. - 3 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VT - Lớp nhận xét, sửa bài - HS khá giỏi - HS tính và so sánh S hcn= 5 x10 = 50 ( cm2) S hbh= 5 x10 = 50 (cm2)  Shcn = Shbh - 1 em đọc. - 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VT a) Đổi :4 dm = 40 cm 40 x 34 = 1360 ( cm2) - Lớp nhận xét, sửa bài - 2 HS nhắc lại. - Lắng nghe. Mĩ thuật Tiết 19: Thường. thức Mĩ thuật: Xem tranh Dân gian Việt Nam. I. Mục tiêu :.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> - Biết sơ lược về nguồn gốc và ý nghĩa, vai trò của tranh dân gian Việt Nam trong đời sống xã hội. - Tập nhận xét để hiểu vẻ đẹp, giá trị nghệ thuật của tranh dân gian Việt Nam thông qua nội dung và hình thức thể hiện . - H/s yêu quý và có ý thức giữ gìn nghệ thuật dân tộc. II. Đồ dùng dạy học : - 1 số tranh dân gian ( Đông Hồ, Hàng Trống) III .Hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ : 2’ - Nêu các bước vẽ theo mẫu ? 2. Bài mới : 28’ - Giới thiệu bài mới . Hoạt động 2 : Giới thiệu về tranh dân gian - G/v giới thiệu về tranh dân gian . - H/s nghe . - Tranh dân gian thường bán vào dịp - Thường được bán vào dịp tết Nguyên nào ? Đán. - Tranh dân gian thường dùng làm gì ? - Dùng trang trí, để thờ… - Tranh Hàng Trống : - Được sản xuất tại Hàng Trống, phố Hàng Quạt – Hà nội . - Nét tranh được in đen, mảnh, nuột nà - H/s quan sát và nghe giới thiệu về bằng ván gỗ , màu nhuộm . tranh Hàng Trống. - Tên được đặt tinh tế . VD : Lý ngư vọng nguyệt - Cá chép trông trăng - Tranh Đông Hồ : - Được các nghệ nhân vẽ và sản xuất - H/s nghe giới thiệu và quan sát về tại làng Đông Hồ - Thuận Thành - Bắc tranh dân gian Đông Hồ . Ninh - Tranh sử dụng các màu có sẵn từ thiên nhiên . VD : màu trắng lấy từ vỏ sò, màu vàng lấy từ hoa Hoè, đen lấy từ than rơm.. + Kết luận : - Kể tên tranh dân gian Đông Hồ, - H/s kể tên tranh Hàng Trống mà em biết . - Lý ngư vọng nguyệt ( Hàng Trống) và Cá chép ( Đông Hồ) - G/v y/c h/s xem tranh . - Tranh : Lý ngư vọng nguyệt có - Cá chép, đàn cá con, ông trăng, rong rêu. những hình ảnh nào ? - Cá chép, đàn cá con, những bông hoa - Tranh Cá chép có : sen . - Nêu hình ảnh chính của 2 bức - Cá chép.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> tranh ? - Nêu hình ảnh phụ của 2 bức tranh ? - Hình 2 con cá chép được thể hiện như thế nào ? - Hai bức tranh có gì giống và khác nhau ? - Yêu cầu h/s nêu nhận xét 2 bức tranh. Hoạt động 2 : Thực hành - G/v cho h/s tô màu vào bức tranh Đấu vật ( phỏng theo tranh Đông Hồ) 3. Nhận xét - đánh giá : 3’ - G/v nhận xét bài vẽ màu của h/s. - G/v nhận xét tiết học, khen ngợi h/s tích cực . 4. Dặn dò : 1’ - Sưu tầm tranh ảnh về lễ hội ở Việt Nam .. - Ở xung quanh hình ảnh chính - H/s nêu - H/s nêu - H/s tự nhận xét.. - H/s thực hành tô màu.. Luyện từ & câu Tiết 37: Chủ. ngữ trong câu kể Ai làm gì?. I. Mục tiêu - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?( ND ghi nhớ) - Nhận biết được câu kể Ai làm gì? xác định được bộ phận CN trong câu( BT1, mục III); biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ( BT2, BT3 - Giáo dục HS có ý thức viết đúng câu tiếng Việt . II. Đồ dùng . - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn phần nhận xét ( Viết riêng từng câu) - Bảng phụ viết đoạn văn BT1 - Tranh minh họa trang 7 III. Hoạt động dạy và học : 1. Giới thiệu : 2’ Trong các tiết học LTVC ở HKI, - Lắng nghe các em đã tìm hiểu bộ phận VN trong câu kể Ai làm gì? Tiết học hôm nay giúp các em hiểu về bộ phận CN trong câu kiểu câu này. 2. Bài mới: 30’ HĐ1: Tìm hiểu ví dụ - Gọi HS đọc phần nhận xét trang 6 - HS đọc thầm, 1 em đọc to. SGK - 1 em làm bài trên bảng, HS làm bút chì - Yêu cầu trao đổi theo cặp và nêu trong VT, nhóm 2 em trao đổi trả lời câu hỏi miệng. 3,4 - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng - Nhận xét, chữa bài - GV chốt lại lời giải đúng.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> + Bài 1: Câu kể Ai làm gì là câu 1,2,3,5,6 Bài 2: Một đàn ngỗng/ ... Hùng / ... Thắng / ... Em / ... + Những CN trong các câu kể theo Đàn ngỗng / ... kiểu Ai làm gì? vừa tìm được trong + Chỉ người, con vật có hoạt động được nói đoạn văn trên có ý nghĩa gì? đến ở VN + CN trong các câu trên do loại từ nào tạo thành? Hãy cho VD về mỗi loại từ + Do danh từ và CDT tạo thành đó. VD: Hùng, Thắng, Em (DT) + Trong câu kể Ai làm gì? những sự Một đàn ngỗng, đànngỗng (CDT) vật nào có thể làm CN? + Người, con vật, đồ vật.. + CN trong kiểu câu Ai làm gì? do từ ngữ nào tạo thành? + Do DT và CDT tạo thành HĐ2: Ghi nhớ - Gọi HS đọc ghi nhớ - Yêu cầu HS đặt câu minh họa cho - 2 em đọc, lớp đọc thầm ghi nhớ - 3 em lên bảng đặt câu, HS làm bút chì - Lớp nhận xét HĐ3: Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu tự làm vào VBT - 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm bút chì - Gọi HS nhận xét vào VBT - Nhận xét, kết luận lời giải đúng - Nhận xét, chữa bài a) Câu kể Ai làm gì? là câu 3,4,5,6,7 b) CN của mỗi câu: chim chóc, thanh niên, Bài 2: phụ nữ, em nhỏ, các cụ già - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 em đọc. - Yêu cầu tự làm vào VT - 3 HS lên bảng thực hiện (mỗi em đặt 3 câu), cả lớp làm vào VBT - Gọi HS nhận xét, chữa bài - Nhận xét, chữa bài - Gọi 1 số em trình bày bài làm trong + Các chú công nhân đang bốc hàng lên bến VT + Mẹ em đi chợ - GV chú ý sửa sai lỗi dùng từ cho HS + Chim sơn ca hót véo von Bài 3: … - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc yêu cầu - Cho HS quan sát bức tranh và nêu - Quan sát tranh, trao đổi và phát biểu hoạt động của mỗi người, vật trong tranh - Làm VBT - Yêu cầu tự làm vào VBT - 3-5 em trình bày - Gọi HS phát biểu - Lớp nhận xét, bổ sung - Nhận xét, sửa chữa VD : Mặt trời tỏa ánh nắng rực rỡ xuống mọi nơi. Trên ruộng lúa chín vàng, các bác.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> 3. Củng cố : (3’) nông dân đang gặt lúa. Trên đường làng, các - Nêu lại ghi nhớ SGK . bạn học sinh rủ nhau đến trường - Giáo dục HS có ý thức viết đúng câu - Lắng nghe tiếng Việt . 4. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh đoạn văn BT3 vào vở . Khoa học Tiết 38: Gió nhẹ , gió mạnh, phòng chống bão. I. Mục tiêu : - Nêu được một số tác hại của bão: thiệt hại về người và của. - Nêu cách phòng chống: + Theo dõi bản tin thời tiết + Cắt điện. Tàu thuyền không được ra khơi + Đến nơi trú ẩn an toàn. - Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu khoa học . II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa SGK - Phiếu bài tập cho các nhóm - Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về các cấp gió, về những thiệt hại do dông, bão gây nên III. Hoạt động dạy học : 1. Bài cũ : 4’ - Mô tả TN giải thích tại sao có gió. - 2 em lên bảng. - Giải thích hiện tượng ban ngày gió thổi - HS nhận xét. từ biển vào vào đất liền và ban đêm gió thổi từ đất liền ra biển. 2. Bài mới: 28’ GT: Nêu MĐ - YC của tiết học - Lắng nghe HĐ1: Tìm hiểu về một số cấp gió - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 76 - 1 em đọc. SGK + Em thường nghe nói đến cấp độ của + Trong chương trình dự báo thời tiết gió khi nào? - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và đọc các thông tin SGK - Nhóm 4 em trao đổi, hoàn thành - Phát phiếu bài tập cho các nhóm (ND phiếu bài tập như SGV) - Đại diện 2 nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày - GV chữa bài HĐ2: Thảo luận về sự thiệt hại của bão - Yêu cầu HS quan sát hình 5,6 và nghiên - Nhóm 4 em trao đổi, thảo luận và cứu Bạn cần biết trang 77 SGK để trả lời.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> câu hỏi: TLCH: + Nêu những dấu hiệu đặc trưng của bão? + Gió mạnh liên tiếp kèm mưa to, bầu + Nêu tác hại do bão gây ra? trời đầy mây đen, đôi khi có gió xoáy + Gãy cây, đổ nhà, hư điện, tàu + Nêu một số cách phòng chống bão? thuyền không ra khơi được… + Theo dõi các bản tin thời tiết, tìm cách bảo vệ nhà cửa, sản xuất, cắt điện, tàu thuyền vào nơi trú ẩn an - Qua bài học này các em cần làm gì để toàn... phòng chống bão + …vận động mọi người cùng phòng - GV kết luận tránh bão, theo dõi thời tiết, tìm nơi trú ẩn an toàn … - Lớp nhận xét, bổ sung HĐ3: Ghép chữ vào hình và thuyết - Lắng nghe minh - GV phổ biến luật chơi - Dán 4 hình minh họa như trang 76 lên - 4 em tham gia trò chơi bảng - Gọi HS tham gia thi lên bốc các tấm thẻ ghi chú dán vào dưới hình minh họa. Sau đó thuyết minh - Lớp nhận xét, bổ sung - Nhận xét, cho điểm 4. Củng cố : (3’) - Lắng nghe - Nêu ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu khoa học . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Học thuộc ghi nhớ ở nhà . Thứ sáu ngày 6 tháng 01 năm 2012 Tập làm văn Tiết 38: Luyện. tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật.. I. Mục tiêu - Nắm vững 2 cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật. - Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật. II. Đồ dùng - Bảng phụ viết KN 2 cách kết bài - Giấy khổ lớn và bút dạ III. Hoạt động dạy và học : 1. Bài cũ : 4’ - Gọi 2 đọc các đoạn MB theo cách gián.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> tiếp, trực tiếp cho bài văn miêu tả cái bàn - Nhận xét, cho điểm - Có mấy cách kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật? Đó là những kết bài nào? - Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc lại khái niệm về 2 cách kết bài 2. Bài mới: 30’ * GT bài: - Nêu MĐ - YC của tiết học * Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi 2 em nối tiếp đọc nội dung và yêu cầu bài tập - Yêu cầu trao đổi theo cặp và TLCH: + Bài văn miêu tả đồ vật nào? + Hãy tìm và đọc đoạn kết bài của bài văn miêu tả cái nón? + Theo em, đó là kết bài theo cách nào? Vì sao? Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu tự làm vào VT - GV phát phiếu khổ to cho 6 HS ( 2 em cùng bàn 1 đề ) - Gọi 3 em dán phiếu lên bảng - Gọi HS nhận xét - GV sửa bài, cho điểm - Gọi 5 em đọc đoạn kết làm trong VT - GV đọc kết bài tham khảo cho mỗi đề VD: Trống trường quả là người bạn thân thiết của tuổi học trò. Mai đây lớn lên, chúng em dù có đi bất cứ nơi đâu cũng không thể quên tiếng trống trường. "Tùng! Tùng! Tùng!...", trống gọi em về với những bài giảng của thầy cô, với những nụ cười, ánh mắt của bạn bè 3. Củng cố, dặn dò: 2’ - Nhận xét, tuyên dương - Chuẩn bị tiết sau làm bài viết. - 2 em đọc bài làm của mình + Có 2 cách kết bài: mở rộng và không mở rộng - 2 em đọc - Lắng nghe - 2 em đọc, lớp đọc thầm - Thảo luận nhóm đôi + Bài văn miêu tả cái nón + "Má bảo….méo vành" + Đó là kiểu kết bài mở rộng vì tả cái nón xong còn nêu lời căn dặn của mẹ, ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ - 2 HS đọc yêu cầu - Làm bài theo HD của GV - 3 em dán phiếu lên bảng - HS nhận xét, sửa bài cho bạn - 5 em đọc - Lớp nhận xét, bổ sung - Lắng nghe. - Lắng nghe. Toán Tiết 95: Luyện. tập. I. Mục tiêu : - Nhận biết đặc điểm của hình bình hành..

<span class='text_page_counter'>(94)</span> - Tính được diện tích, chu vi của hình bình hành. - Làm được BT1, 2 ,3a. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng thống kê nh BT2 vẽ sẵn trên bảng phụ III. Hoạt động dạy và học : 1. Bài cũ : 5’ - Gọi 1 em giải 3b/ 104 - 2 em lên bảng giải - Nêu quy tắc tính diện tích hình bình hành? - 2 em lên bảng nêu và viết công - Nhận xét, ghi điểm thức 2. Luyện tập : 30’ Bài 1 : - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, hình - 3 em lần lượt lên bảng chỉ vào bình hành EGHK và hình tứ giác MNPQ, mỗi hình và trình bày sau đó gọi HS lên bảng chỉ và gọi tên các cặp cạnh đối diện của từng hình - Lớp nhận xét, sửa bài - GV kết luận và hỏi thêm: + Những hình nào có các cặp đối diện song - Trả lời câu hỏi song và bằng nhau? Bài 2 : - Gọi HS đọc đề và nêu cách làm bài - 1 em đọc và nêu: Tính diện tích - Yêu cầu HS tính diện tích hình bình hành của HBH và điền vào ô tương ứng - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm trong bảng vào vở nháp và nhận xét bài bạn. - 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp - Kết luận, ghi điểm làm vào vở nháp. Bài 3a: Bài 3 b dành cho HS giỏi + Muốn tính chu vi của 1 hình ta làm ntn? + Tính tổng độ dài các cạnh của - GV vẽ lên bảng hbh ABCD và giới thiệu: hình đó + Độ dài cạnh AB: a - Quan sát và lắng nghe + Độ dài cạnh BC: b - Yêu cầu HS tính chu vi của Hbh ABCD + a+b+a+b + (a+b) x 2 - Giảng: Vì hình bình hành có 2 cặp cạnh - Lắng nghe bằng nhau nên khi tính chu vi của HBH ta có thể tính tổng của 2 cạnh rồi nhân với 2 + Gọi chu vi của HBH là P, em nào lập được P = (a+b) x 2 công thức tính chu vi của Hbh? -Yêu cầu HS vận dụng công thức để giải bài - 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp 3 làm vào VT a) (8+3) x 2= 22 (cm2) - Nhận xét bài làm của HS - Gọi HS nhận xét => GV nhận xét Bài 4. Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đọc yêu cầu. - HD cách làm - Nghe HD. - Tổ chức cho HS làm vở , 1 Hs làm trên - HS làm bài theo yêu cầu. bảng lớp. - Nhận xét bài bạn..

<span class='text_page_counter'>(95)</span> - Cùng HS nhận xét, KL. Đáp số: 1000 dm2 3. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua tính - Lắng nghe chu vi , diện tích hình bình hành ở bảng . - Nêu lại cách tính chu vi , diện tích hình bình hành . 4. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Làm các bài tập tiết 95 sách BT . Luyện từ và câu Ti ết 38: Mở. rộng vốn từ: Tài năng. I. Mục tiêu - Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người; biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng tài) theo 2 nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp; hiểu ý nghĩa ca ngợi tài trí của con người.BT3,4 - Giáo dục HS yêu thích vẻ phong phú của từ tiếng Việt . II. Đồ dùng - Từ điển Tiếng Việt - Bảng lớp viết nội dung BT1 - Giấy khổ lớn viết các câu tục ngữ III. Hoạt động dạy và học :. 1. Bài cũ : 4’ - Gọi 3 em đặt 3 câu kể Ai làm gì? và chỉ ra cột - Em hiểu như thế nào về CN trong câu kể Ai làm gì? 2. Bài mới: 30’ * GT bài: - Nêu MĐ - YC của tiết học HĐ1: HDHS làm bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc bài tập 1 - Tổ chức cho HS trao đổi thảo luận theo cặp - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT - Gọi HS nhận xét, chữa bài - GV chốt lại lời giải đúng - Yêu cầu HS giải nghĩa các từ: tài hoa, tài nguyên, tài trợ. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 3 em làm ở bảng. - 1 số em trả lời. - Lắng nghe. - HS đọc thầm, 1 em đọc to. - 2 em cùng bàn trao đổi, thảo luận -1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT - Lớp nhận xét, bổ sung a) tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài năng - HS giải nghĩa: + tài hoa: tỏ ra có tài về nghệ thuật và văn chương + tài nguyên: nguồn của cải thiên nhiên + tài trợ: giúp đỡ về tài chính.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> - Yêu cầu tự làm vào VBT - Gọi HS đọc câu văn của mình. - Sửa lỗi câu, dùng từ Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi - Gọi HS phát biểu và nhận xét bài làm của bạn - GV chốt lại lời giải đúng Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Hỏi HS về nghĩa bóng của từng câu. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập - HS suy nghĩ và đặt câu - HS tiếp nối nhau đọc nhanh các câu văn của mình + Anh ấy là một nghệ sĩ trẻ tài ba + Xuân Diệu là một nhà văn tài hoa - Lớp nhận xét, bổ sung - 2 HS đọc, lớp đọc thầm - Thảo luận nhóm đôi + Câu ca ngợi tài đức của con người: câu a,c. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập + Ca ngợi con người là tinh hoa, thứ quý giá nhất của trái đất b) Có tham gia làm việc, mới bộc lộ được khả năng của mình c) Ca ngợi những con người từ hai bàn tay trắng nhờ có tài, có chí đã làm nên - Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời yêu việc lớn. cầu BT - 5-6 em phát biểu + Theo em, các câu tục ngữ trên có tác dụng trong những trờng hợp nào? Cho + Bạch Thái Bưưởi là kiểu người " NVD? ước lã...mới ngoan" 3. Củng cố : (3’) - Chấm bài , nhận xét . - Giáo dục HS yêu thích vẻ phong phú - Lắng nghe của từ tiếng Việt . 4. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS về nhà học thuộc 3 câu tục ngữ . Địa lí Tiết 19 : Đồng. bằng Nam Bộ. I. Mục tiêu: - Nêu được 1 số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ: + Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp. + Đồng bằng Nam Bộ có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài phù sa màu mỡ, đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo..

<span class='text_page_counter'>(97)</span> - Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. - Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên 1 số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ: sông Tiền, sông Hậu. II. Chuẩn bị: - Lược đồ tự nhiên Việt Nam III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ:2’ - Đánh giá bài làm kiểm tra cuối kì I. 2. Bài mới: 30’ a. Giới thiệu bài: b. Giảng: Hoạt động 1: Đồng bằng lớn nhất của nước ta - HS quan sát lược đồ địa lý tự nhiên Việt Nam, thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi: + Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước? Do phù sa của sông nào bồi đắp? + Em có nhận xét gì về diện tích của đồng bằng Nam Bộ (so sánh với diện tích của đồng bằng Bắc Bộ) + Kể tên 1 số vùng trũng do ngập nước thuộc đồng bằng Nam Bộ? - GV gọi các nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2: Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, trả lời: Quan sát hình 2, em hãy: 1. Nêu tên 1 số sông lớn, kênh rạch ở ĐBNB?. - ĐBNB nằm ở phía nam nước ta. Do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp nên. - ĐBNB có diện tích lớn nhất nước ta ( diện tích lớn gấp 3 lần ĐBBB) - Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau. 1. Sông Mê Công, sông Đồng Nai. Kênh Rạch Sỏi, kênh Phụng Hiệp, kênh Vĩnh Tế. 2. Hãy nêu nhận xét về mạng lưới sông, kênh 2. mạng lưới sông ngòi, kênh rạch rạch đó? chằng chịt và dày đặc. - Các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - HS làm việc cá nhân: + Em hãy nêu đặc điềm đất đai ở ĐBNB? - Đất ở ĐBNB là đất phù sa vì có nhiều sông lớn bồi đắp. - Đất ở ĐBNB thích hợp trồng lúa nước, giống như ở ĐBBB. - GV giảng thêm về mạng lưới sông ngòi, - Đất ở ĐBNB rất màu mỡ. kênh rạch ở ĐBNB như SGK. + HS khá, giỏi trả lời: Tại sao ở ĐBNB người.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> dân không đắpđê ven sông? + Sông ở ĐBNB có tác dụng gì? + Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào màu khô, người dân nơi đây đã làm gì? 3. Củng cố – dặn dò:2’ - 2 HS đọc kết luận của bài. - Về học và chuẩn bị bài sau.. Tuần 20 Thứ hai ngày 9 tháng 1 năm 2012 Tập đọc Tiết 39: Bốn anh tài (Tiếp theo) I. Mục tiêu: -Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện. . - Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). KNS: - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. - Hợp tác. Đảm nhận trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ. II. Hoạt động dạy học: 1.Ổn định: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ -HS đọc thuộc lòng bài thơ “Chuyện cổ tích về loài người”,trả lời các câu hỏi trong - 2 HS đọc và trả lời câu hỏi. SGK. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài : 1’ b/Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài *Luyện đọc: 10’ - Gọi 1HS đọc toàn bài. -1HS đọc bài ,lớp đọc thầm. - HD chia 2đoạn. -2 HS tiếp nối đọc bài. - Gọi 2 em đọc tiếp nối 2 đoạn, kết hợp sửa -Đoạn 1 : Từ đầu đến yêu tinh đấy. lỗi phát âm, ngắt giọng, hướng dẫn từ khó -Đoạn 2: còn lại. hiểu trong bài. Lần 1: GV chú ý sửa phát âm. - HS đọc chú giải. Lần 2: HS dựa vào SGK để giải nghĩa từ -Các nhóm đọc kết hợp sữa lỗi cho - Tổ chức lyuện đọc theo cặp.Thi đọc. bạn -Đại diện các nhóm thi đọc – lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> - GV đọc diễn cảm toàn bài : * Tìm hiểu bài: 10’ - Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào? - Yêu tinh có phép thuật gì đặt biệt?. - HS đọc thầm đoạn, cả bài, trả lời. - Anh em Cẩu Khây chỉ gặp một cụ già còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho ăn, cho họ ngủ nhờ. - Yêu tinh có phép thuật phun nước như mưa làm nước dâng ngập cả cánh đồng, làng mạc.. - Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh. -Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh?. - 1HS thuật lại. - Anh em Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng phi thường, dũng cảm đồng tâm, hiệp lực nên đã thắng yêu tinh, buộc nó quy hàng. - Câu chuyện ca ngợi sức khỏe, tài Ý nghĩa của câu chuyện này là gì? năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây * Luyện đọc diễn cảm. 8’ -Gọi 2 HS nối tiếp đọc 2 đoạn. HS tìm - 2 HS nối tiếp đọc 2 đoạn và tìm giọng đọc bài văn . giọng đọc bài văn. -GV giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. -GV đọc mẫu; yêu cầu HS luyện đọc diễn - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp . cảm theo cặp. -Thi đọc diễn cảm đoạn trích thuật lại cuộc -Thi đọc diễn cảm mỗi tổ 1 em. chiến đấu của bốn anh tài chống yêu tinh -GV nhận xét tuyên dương em đọc tốt . 4. Củng cố, dặn dò: 3’ - HS nêu nội dung bài học - Truyện đọc này giúp em hiểu điều gì ? - Chuẩn bị :Trống đồng Đông Sơn. - GV nhận xét tiết học. Toán Tiết 96: Phân. số. I/ Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; Biết đọc, viết phân số. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng học toán phân số. III .Hoạt động dạy học: 1.Ổn định: 1’ 2.Kiểm tra bài cũ: 3’ Muốn tính chu vi, diện tích của hình bình hành ta làm như thế nào? - HS trả lời - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: 29’.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> a/ Giới thiệu bài : b/ Giới thiệu phân số -GV treo hình tròn được chia làm 6 phần bằng nhau, trong đó 5 phần được tô màu. - Hình tròn được chia thành mấy phần -Chia thành 6 phần bằng nhau . bằng nhau ? -Có 5 phần được tô màu. - Có mấy phần được tô màu ? -GV nêu chia hình tròn ra thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn. 5. -Năm phần sáu viết là 6 .Viết 5, kẻ vạch ngang dưới 5, viết 6 dưới vạch và thẳng với 5. -GV yêu cầu HS đọc và viết. 5 6. 5 -Ta gọi 6 là phân số 5 -Phân số 6 có tử số là 5,có mẫu số là 6 5 - Phân số 6 cho em biết điều gì?. -Mẫu số là tổng số phần bằng nhau được chia ra .Mẫu số luôn phải khác 0. -GV lần lượt dán hình như SGK, HS đọc và nêu cách hiểu tử số và mẫu số của từng phân số. c. Thực hành: Bài 1 : Yêu cầu HS đọc đề bài ,quan sát hình vẽ và làm bài vào bảng con . - GV nhận xét, cho HS đọc các phân số đó. a)Viết rồi đọc phân số chỉ phần đã tô màu trong mỗi hình ? b)Trong mỗi phân số đó, mẫu số cho biết gì ? - GV nhận xét, sửa sai Bài 2:Viết theo mẫu . - GV và HS cùng làm bài mẫu, sau HS tự làm bài, gọi 2 HS lên bảng làm. - GV cùng HS thống nhất kết quả, gọi HS khác đọc lại các phân số trên. Bài 3:Viết các phân số. - GV đọc từng ý , y/c HS viết bảng con, 1. 5. -HS đọc năm phần sáu và viết 6 . 5. -HS nhắc lại :Phân số 6 -HS nhắc lại 5 6. -Mẫu số của phân số. cho biết. hình tròn được chia ra thành 6 phần bằng nhau tử số được viết trên dấu gạch ngang và cho biết 5 phần bằng nhau được tô màu . 5. -Phân số lần lượt là : 6. 1. ; 2. 3. ; 4. 4. ; 7 - HS làm bảng con. - HS đọc:. 2 5 3 7 3 3 ; ; ; ; ; . 5 8 4 10 6 7. - HS nêu. - 2HS lên bảng làm bài. HS khác nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(101)</span> HS viết bảng lớp. - Nhận xét, KLđúng. Bài 3: - Tổ chức cho đọc theo cặp - Cử từng cặp đọc phân số. - GV nhận xét, tuyên dương. 4.Củng cố, dặn dò: 3’ -GV nhắc lại nội dung bài. -Chuẩn bị: Phân số và phép chia số tự nhiên. - GV nhận xét tiết học.. - HS làm bài trên bảng con. - Nhận xét bài làm của bạn. - HS làm việc theo cặp. - Lần lượt từng cặp đọc phân số.. Khoa học Tiết 39:. Không khí bị ô nhiễm.. I.Mục tiêu: - Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: khói,khí độc,các loại bụi,vi khuẩn,… * Kĩ năng sống: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các hành động gây ô nghiễm không khí. - Kĩ năng xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan đến ô nhiễm không khí. II.Đồ dùng dạy học : -Phiếu điều tra khổ to. -Hình minh hoạ trang 78, 79 SGK. -Sưu tầm tranh, ảnh thể hiện bầu không khí trong sạch, bầu không khí bị ô nhiễm. III. Hoạt động dạy học : 1. Ổn định: 1’ -Hát 2.KTBC: 5’ -Nói về tác động của gió ở cấp 2, cấp 5 lên các vật xung quanh khi gió thổi qua. -Nói về tác động của gió ở cấp 7, cấp 9 lên -HS trả lời. các vật xung quanh khi gió thôi qua. -HS khác nhận xét, bổ sung. -Nêu một số cách phòng chống bão mà em biết. GV nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới:30’ *Giới thiệu bài: *HĐ1:Không khí sạch và không khí bị ô nhiễm. -Kiểm tra việc hoàn thành phiếu điều tra -Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của của HS và hỏi: các bạn. +Em có nhận xét gì về bầu không khí ở địa +Bầu không khí ở địa phương em trong phương em ? lành. +Bầu không khí ở địa phương em bị ô nhiễm..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> +Tại sao em lại cho rằng bầu không khí ở +Vì ở địa phương em có nhiều cây địa phương em sạch hay bị ô nhiễm ? xanh, không khí thoáng, không có nhà máy công nghiệp, ô tô chở cát đất chạy qua. +Vì ở địa phương em có nhiều nhà cửa san sát, khói xe máy, ô tô đen ngòm, - Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ đường đầy cát bụi. trang 78, 79 SGKtrao đổi và trả lời câu hỏi +Hình nào thể hiên bầu không khí sạch ? Chi tiết nào cho em biết điều đó ? -HS ngồi cùng bàn quan sát hình, tìm ra +Hình nào thể hiện bầu không khí bị ô những dấu hiệu để nhận biết bầu không nhiễm ? Chi tiết nào cho em biết điều đó ? khí trong hình vẽ. -GV gọi HS trình bày. ? Không khí có những tính chất gì ? -HS trình bày, mỗi HS nói về 1 hình: ? Thế nào là không khí sạch ? -HS nghe ? Thế nào là không khí bị ô nhiễm ? - Gv kết luận. *HĐ2: Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí. -Hoạt động nhóm . -Tổ chức cho HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm 4 HS với câu hỏi: Những nguyên -HS tiếp nối nhau phát biểu. nhân nào gây ô nhiễm không khí ? -Gọi HS các nhóm phát biểu. GV ghi bảng. -Kết luận : Có nhiều nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm:bụi, khí độc *HĐ3: Tác hại của không khí bị ô nhiễm. -HS thảo luận theo cặp về những tác hại -GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp để của không khí bị ô nhiễm. trả lời câu hỏi: Không khí bị ô nhiễm có tác hại gì đối với đời sống của con người, động vật, thực vật ? -HS nối tiếp nhau trình bày . -GV gọi HS trình bày nối tiếp những ý kiến -Lắng nghe. không trùng nhau. -Nhận xét, tuyên dương những HS có hiểu biết về khoa học. 4.Củng cố -Dặn dò:2 phút -Nhận xét tiết học. -Về học thuộc mục cần biết trang 79 SGK và chuẩn bị bài tiết sau. Đạo đức Tiết 20: Kính trọng , biết ơn người lao động.( tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động. - Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> - Biết nhắc nhở các bạn phải biết kính trọng và biết ơn người lao động. KNS: - Kỹ năng tôn trọng giá trị sức lao động. - Kỹ năng thể hiện sự lễ phép, tôn trọng với người lao động. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh đạo đức. III. Hoạt động dạy học. 1/ Ổn định: 1’ 2/Kiểm tra bài cũ: 5’ - Vì sao cần kính trọng và biết ơn người lao động. -Cần thể hiện lòng kính trọng và biết ơn người lao - 2HS lên bảng trả bài động như thế nào ? 3. Bài mới: 28’ Giới thiệu bài : -GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng. Hoạt động 1 : Đóng vai ( BT 4 ) - Chia lớp thành 4 nhóm, giao mỗi nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai một tình huống trong bài tập - HS thảo luận nhóm và chuẩn bị đóng vai. ở SGK. +Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình - Đại diện từng nhóm lên đóng vai. Cả lớp trao đổi. huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao? +Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy? -HS trình bày sản phẩm của Hoạt động 2 : Sưu tầm các câu ca dao ,tục ngữ ,bài thơ ,bài hát mình theo nhóm -HS đọc một số câu ca dao, ,truyện …nói về người lao động. tục ngữ, thành ngữ nói về người lao động. +Ăn quả nhớ kẻ trồng cây +Bàn tay ta làm nên tất cả Có sức người sỏi đá cũng thành cơm. -GV đưa ra 3 ô chữ và nội dung có liên quan đến -HS quan sát từng ô chữ xem mỗi ô chữ có mấy chữ cái một số câu ca dao ,tục ngữ ,bài thơ nào đó . .Đọc kĩ bài ca dao hay gợi ý 1/ Bài ca dao ca ngợi người lao động : của GV để đoán . “Cày đồng đang buổi ban trưa Ô chữ cần đoán Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày + Có 7 chữ cái : NÔNG DÂN Ai ơi bưng bát cơm đầy Dẻo thơm một hạt ,đắng cay muôn phần” 2 )Vì lợi ích mười năm phải trồng cây + Có 8 chữ cái :GIÁO VIÊN Vì lợi ích trăm năm phải trồng người . Đây là câu nói nổi tiếng của Bác Hồ về người lao động nào ? 3) Đây là người lao động luôn phải đối mặt với + Có 6 chữ cái : CÔNG AN nguy hiểm ,với những kẻ tội phạm Hoạt động 3: Trình bày BT6 SGK (8 phút) - GV nhận xét chung về nhóm vẽ tranh đẹp, viết - HS cả lớp thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(104)</span> bài kể về người lao động hay, sưu tầm được nhiều ca dao, tục ngữ 4.Củng cố, dặn dò: 3’ - GV nhắc lại nội dung bài. -Liên hệ thực tế GD:Thực hiện các việc làm kính trọng và biết ơn người lao động. - Chuẩn bị : Lịch sự với mọi người - GV nhận xét tiết học.. Sinh hoạt lớp I. Đánh giả hoạt động tuần qua. II. Triển khai công việc thực hiện tuần 20. - Duy trì tốt nèn nếp đã có. - Tăng cường phụ đạo HS yếu viết chữ xấu. - Lập danh sách HS nghèo cho Liên đội. - Thi đua dạy tốt , học tốt. - Chuẩn bị đón đoàn kiểm tra. - Chỉ đạo HS lao động , vệ sinh trong và ngoài lớp học. - Đôn đốc HS nạp các khoản tiền theo quy định. Thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 2012 Chính tả Tiết 20: Nghe- viết: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp I.Mục tiêu: - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT CT phương ngữ 2b ,3a . - Giúp HS ngồi viết đúng tư thế, trình bày sạch , đẹp. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu lớn có nội dung bài tập 3a. III. Hoạt động dạy học: 1.Ổn định: (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp từ: sản sinh, sắp xếp, thân thiết, nhiệt tình… - 2HS lên bảng viết. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài : (1 phút) -GV nêu nội dung bài và ghi tựa bài lên bảng. b/Hướng dẫn nghe viết (20 phút) - GV đọc toàn bài chính tả HS theo dõi SGK - 1 HS đọc lại bài. ? Trước đây bánh xe đạp được làm bằng gì? - Trước đây bánh xe đạp được làm bằng gỗ , nẹp sắt. ? Sự kiện nào làm Đân - lớp nảy sinh ý định - Một hôm ông suýt ngã vì vấp.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> làm lốp xe đạp?. phải ống cao su dẫn nước . Sau đó ông nghĩ cách cuộn ống cao su cho vừa vành bánh xe rồi bơm hơi căng lên thay cho gỗ và nẹp sắt. - Ngoài những chữ đầu câu viết hoa , trong bài - Chữ Anh và Đân - lớp. còn có chữ nào phải viết hoa? - Tại sao phải viết hoa? - Danh từ riêng. - Nêu những từ em cho là khó viết ? - 2 HS nêu. - GV đọc một số từ khó , y/c HS viết vào nháp, - HS luyện viết các từ dễ viết sai. 1 HS viết bảng lớp. - HS nhận xét. - Nhắc hs chú ý những chữ là tên nước ngoài, những chữ số La mã, những từ ngữ có dấu thanh hỏi và thanh ngã thường viết sai và cách trình bày. - GV đọc chính tả, HS viết bài - HS Viết bài. - GV đọc lại toàn bài chính tả một lần - Đổi vở sửa lỗi cho bạn. - GV chấm, sửa sai từ 6 đến 7 bài. - Nhận xét chung. c/ Hướng dẫn làm bài tập: (10 phút) Bài tập 2b: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Đọc và nêu yêu cầu đề bài. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4. - Thảo luận theo nhóm 4 HS - Gọi đại diện từng nhóm lên bảng điền. - 4HS đại diện các nhóm lần lượt - Nhận xét, chữa bài. lên bảng điền, nhóm khác nhận xét. Bài tập 3a: GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Đọc và nêu yêu cầu đề bài. - Cho HS quan sát tranh minh hoạt và giảng . - Tổ chức cho HS làm vở BT, 1 HS làm phiếu - 1 HS làm trên bảng . lớn. - HS nhận xét. - Nhận xét, chữa bài. - KL: đãng trí - chẳng thấy xuất trình. - Gọi HS đọc lại câu chuyện. - 1 HS đọc lại câu chuyện. - Chuyện đáng cười ở điểm nào? - chuyện đáng cười ở chỗ nhà bác học đãng trí tới mức phải đi tìm vé đến toát mồ hôi nhưng không phải để trình cho người soát vé mà để nhớ xem mình phải xuống - Nhận xét phần viết chính tả của HS. ga nào. 4. Củng cố, dặn dò: (3 phút) - GV nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị : Nhớ viết: Chuyện cổ tích về loài người. - GV nhận xét tiết học. Toán.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Tiết 97: Phân. số và phép chia số tự nhiên. I. Mục tiêu: - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số: tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. II. Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng dạy học toán 4. III. Hoạt động dạy học: 1.Ổn định: (1 phút) - HS hát. 2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Yêu cầu viết các phân số sau: -3 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng Năn phầm chín, Sáu phần mười hai, Bốn mươi con. hai phần mười lăm, Bảy mươi tư phần một 5 , 6 , 42 , 100 9 12 15 74 trăm. - Hãy nêu tử số và mẫu số của mỗi phân số đó. - HS nêu. 3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: (1 phút) b/Hướng dẫn: 10 phút) - GV nêu : “Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em. - HS đọc ví dụ. có 8 quả cam chia đều cho 4 em. Mỗi em được bao Mỗi em được mấy quả cam?” nhiêu quả cam? -Nêu câu hỏi khi trả lời HS nhận biết được: - Kết quả của phép chia 1 STN cho 1 STN 8 : 4 = 2( quả cam) - Chia mỗi bánh thành 4 phần khác 0 có thể là một số tự nhiên. - “ Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi bằng nhau, rồi chia cho mỗi em 1 1 em được bao nhiêu phần của cái bánh?” phần , tức là 4 cái bánh. Sau 3 - Kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 là một phân số. - Thương của phép chia số tự nhiên cho chia số tự nhiên ( khác 0 ) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. c/ Thực hành: (20 phút) Bài 1: Viết thương của mỗi phép chia dưới dạng phân số.. lần chia như thế , mỗi em được 3 4. cái bánh. - HS nêu ví dụ. - 4HS lên bảng viết. HS khác viết vào vở. 7. 7:9= 9 , 6. 19 = 19 , Bài 2: Viết theo mẫu - GV nêu mẫu hướng dẫn cách giải 24 : 8 =. 24 8. =3. Bài 3: a) Viết theo mẫu. 36 : 9 =. 9. =8. 5 , 8. 6:. 1. 1:3 = 3. -HS giải miệng 88 11. - GV nêu bài mẫu: 9 = 1. 5:8=. 36 = 4 ; 88 : 11 = 9.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> 9. Hỏi: Vì sao 9 = 1 ?. - Vì số 9 chia cho 1 cũng bằng 9. - HS lên bảng viết. 6=. 6 1. 1. ;1= 1. ; 27 =. 27 1. 0. ;0= 1 ,. Nhận xét: Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu 3 = 3 1 số bằng 1. - HS nhắc lại. 4. Củng cố, dặn dò: (3 phút) - HS nhắc lại phần nhận xét. -Chuẩn bị:Phân số và phép chia số tự nhiên (tt) - HS nhắc lại. - GV nhận xét tiết học. Lịch sử Tiết 20: Chiến. thắng Chi Lăng. I. Mục tiêu: - Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn (tập trung vào trận đánh Chi Lăng ): + Lê Lợi chiêu tập binh sĩ xây dựng lực lượng tiến hành khởi nghĩa chống quân xâm lược Minh (khởi nghĩa Lam Sơn).Trận Chi Lăng là một trong những trân quyết định thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn. + Diễn biến trận Chi Lăng: quân địch do Liễu Thăng chỉ huy đến ải Chi Lăng; kị binh ta nghêng chiến, nhử Liễu Thăng và kị binh giặc vào ải. Khi kị binh của giặc vào ải, quân ta tấn công, Liễu Thăng bị giết, quân giặc hoảng loạn và rút chạy. + Ý nghĩa: Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của quân Minh, quân Minh phải xin hàng và rút về nước. - Nắm được việc nhà Hậu Lê được thành lập: + Thua trận ở Chi Lăng và một số trận khác, quâm Minh phải đầu hàng,rút về nước.Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế (Năm 1428), mở đầu thời Hậu Lê. - Nêu các mẩu truyện về Lê Lợi ( kể chuyện Lê Lợi trả gươm cho Rùa thần...). II. Đồ dùng dạy học: - Lược đồ chiến thắng Chi Lăng III. Hoạt động dạy học: 1.Ổn định: (1 phút) - HS hát. 2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) HS đọc nội dung bài : Nước ta dưới thời Trần. -2 HS đọc. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a/Giới thiệu bài: (1 phút) *Hoạt động1: Ải Chi Lăng và bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng (7 phút) - HS quan sát hình minh hoạ trang 46 sgk và hỏi: hình chụp đền thờ ai? Người đó có - Hs quan sát và trả lời..

<span class='text_page_counter'>(108)</span> công lao gì đối với dân tộc ta? - Gv trình bày hoàn cảnh dẫn tới trận Chi Lăng: -Thung lũngChi Lăng ở tỉnh nào nước ta? - Thung lũng Chi Lăng ở tỉnh Lạng Sơn nước ta. - Thung lũng có hình dạng thế nào? - Thung lũng này hẹp và có hình bầu dục. - Hai bên thung lũng là gì? - Phía tây thung lũng là dãy núi đá hiểm trở, phía đông thung lũng là dãy núi đất trùng trùng điệp điệp. - Lòng thung lũng có gì đặc biệt? - Lòng thung lũng lại có sông, có 5 ngọn núi nhỏ là núi Quỷ Môn Quan, núi Ma Sẳn, núi Phượng Hoàng, núi Mã Yên, núi Cai Kinh. - Theo em với địa thế như trên, Chi Lăng - Địa thế Chi Lăng thuận cho quân ta có lợi gì cho ta và có hại gì cho địch? mai phục đánh giặc, còn giặc đã lọt Hoạt động 2 :Trận Chi Lăng (10 phút) vào Chi Lăng thì khó mà có đường ra - Yêu cầu hs làm việc theo nhóm với định hướng sau: - HS làm việc theo nhóm đôi. -Quan sát lược đồ đọc sgk và nêu lại diễn biến trận Chi Lăng : + Lê Lợi đã bố trí quân ta ở Chi Lăng như -Lê Lợi đã bố trí quân ta mai phục thế nào? chờ địch ở hai bên sườn núi và lòng khe. + Kị binh của ta đã làm gì khi quân Minh + Khi quân địch đến kị binh của ta ra đến trước ải Chi Lăng? nghênh chiến rồi quay đầu giả vờ thua để nhử Liễu Thăng cùng đám kị binh vào ải. + Trước hành động của quân ta, kị binh + Kị binh của giặc thấy vậy ham đuổi của giặc đã làm gì? nên bỏ xa hàng vạn quân bộ ở phía sau đang lũ lượt chạy. + Kị binh của giặc thua như thế nào? + Kị binh của giặc đang bì bõm lội qua đầm lầy thì 1 loạt pháo hiệu nổ vang như sấm dậy. Lập tức hai bên sườn núi, những chùm tên và mũi lao vun vút phóng xuống Liễu Thăng và đám kị binh tối tăm mặt mũi. Liễu Thăng bị giết tại trận. + Bộ binh của giặc thua như thế nào? + Quân bộ của địch cũng gặp phải nhiều mai phục của quân ta, lại nghe tin Liễu Thăng chết thì hoảng sợ. Phần đông chúng bị giết, số còn lại bỏ chạy thoát thân. Hoạt động 3 :Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của trận thắng Chi Lăng (8.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> phút) - Hãy nêu lại kết quả của trận Chi Lăng? - Theo em vì sao quân ta giành được thắng lợi ở ải Chi Lăng ( gợi ý: quân tướng ta đã thể hiện điều gì trong trận đánh này? Địa thê Chi Lăng như thế nào?) -Theo em, chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa như thế nào đối với lịch sử dân tộc ta?. - Quân ta đại thắng, quân địch thua trận, một số sống sót cố chạy về nước, tướng địch là Liễu Thăng chết ngay tại trận. - Ta giành được thắng lợi ở trận Chi Lăng là vì: + Quân ta rất anh dũng, mưu trí trong đánh giặc. + Địa thế Chi Lăng có lợi cho ta. - Trận Chi Lăng chiến thắng vẻ vang, mưu đồ cứu viện cho đông quan của nhà Minh bị tan vỡ. Quân Minh xâm lược phải đầu hàng, rút về nước. Nước ta hoàn toàn độc lập, Lê Lợi lên ngôi hoàng đế, mở đầu thời Hậu Lê. 4.Củng cố dặn dò (3 phút) - HS đọc lại nội dung bài. -Gv nhận xét tiết học. Kể chuyện Tiết 20: Kể. chuyện đã nghe , đã đọc. I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có tài. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể. - Giúp HS mạnh dạn trước đám đông. II. Hoạt động dạy học: 1.Ổn định: (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - 2 HS kể câu chuyện Bác đánh cá và gã hung - 2 HS kể câu chuyện và nêu ý thần, nêu ý nghĩa câu chuyện. nghĩa câu chuyện. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài : (1 phút) - GV nêu nội dung bài và ghi đầu bài lên bảng. b/Hướng dẫn kể chuyện: (30 phút) - Yêu cầu đọc đề bài gợi ý 1, 2, 3. - HS đọc đề bài, gợi ý 1,2, 3 - Lưu ý HS : -Chọn đúng câu chuyện em đã đọc hoặc đã nghe một người tài năng ở trong các lĩnh vực khác , ở mặt nào đó ( trí tuệ , sức khoẻ ) . - Những nhân vật có tài được nêu làm ví dụ trong sách là những nhân vật các em đã biết qua các bài học trong sách. Nếu không tìm.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> được câu truyện ngoài sách , em có thể kể một trong những câu chuyện ấy - Những người như thế nào thì được mọi người công nhận là người có tài? Lấy ví dụ một số người được gọi là người có tài?. - Trước khi HS kể, GV mời HS đọc lại dàn ý bài Kể chuyện. -Kể trong nhóm: từng cặp HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -Thi kể trước lớp. -Sau khi kể HS có thể đối thoại một số câu hỏi VD:Vì sao bạn yêu thích nhân vật trong câu chuyện? Câu chuyện muốn nói với bạn điều gì? 4. Củng cố dặn dò. (3 phút) - Yêu cầu em kể hay kể lại một đoạn và nêu ý nghĩa của câu chuyện. - GV nhận xét tiết học.. - Những người có tài năng, sức khoẻ, trí tuệ hơn những người bình thường và mang tài năng của mình phục vụ đất nước thì được gọi là tài năng. - Ví dụ :Lê Quý Đôn, Cao Bá Quát ,Nguyễn Thuý Hiền ,… - HS đọc lại dàn ý bài Kể chuyện. -Kể trong nhóm: từng cặp HS kể chuyện. -3, 5 HS thi kể trước lớp. - Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện tự nhiên nhất. - HS kể câu chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện.. Thứ tư ngày 11 tháng 1 năm 2012 Tập đọc Tiết 40: Trống đồng Đông Sơn I/ Mục tiêu: -Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. - Hiểu ND: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi đoạn văn để luyện đọc diễn cảm. III. Hoạt động dạy học: 1.Ổn định: (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) -Gọi HS đọc bài: Truyện cổ tích về loài người. Trả lời câu hỏi về nội dung bài. - 2 HS thực hiện. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài : (1 phút) b/Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: *Luyện đọc: (8 phút) -Gọi một học sinh đọc toàn bài. -Một học sinh đọc bài. - HS chia đoạn. -Gọi học sinh đọc nối tiếp từng đoạn của - Học sinh đọc..

<span class='text_page_counter'>(111)</span> bài-giáo viên kết hợp sửa phát âm cho -Học sinh đọc nối tiếp nhau từng từng học sinh. đoạn. Lần 1: GV chú ý sửa phát âm. Lần 2: HS dựa vào SGK để giải nghĩa từ Lần 3: Hướng dẫn HS đọc đúng câu dài ở bảng phụ (ngắt, nghỉ hơi, nhấn giọng) - Học sinh đọc theo nhóm. -Đọc bài theo nhóm đôi- sửa sai cho bạn. -GV đọc mẫu bài-hướng dẫn cách đọc bài. -Lắng nghe-tìm ra giọng đọc của bài. *Tìm hiểu bài: (15 phút) - Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế + Trống đồng Đông Sơn đa dạng về nào? hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn. -Văn hoa trên trống đồng được miêu tả + Giữa mặt trống là hình ngôi sao như thế nào? nhiều cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa, chèo thuyền…. - Những hoạt động nào của con người + Lao động ,đánh cá, săn bắn, đánh được miêu tả trên trống đồng? trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương.Những hình ảnh hoạt động của con người là những hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn…… - Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính +Trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa đáng của người Việt Nam? văn trang trí đẹp, là một cổ vật quý giá phẩn ảnh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa, là một bằng chứng nói lên rằng dân tộc Việt Nam là một dân tộc có nền văn hóa lâu đời, bền vững. - Nội dung bài nói lên điều gì? +HS thảo luận theo cặp về nội dung của bài- nêu ý kiến của nhóm Nội dung: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam. c/ Luyện đọc diễn cảm (7 phút) -GV đưa ra đoạn văn hướng dẫn cho HS đọc diễn cảm. -GV hướng dẫn đọc diễn cảm - HS theo dõi. -Gọi học sinh đọc. - 2 – 3 HS đọc. -Các nhóm đôi luyện đọc diễn cảm. -Thi đọc diễn cảm trước lớp. -HS tham gia đọc diễn cảm. 4. Củng cố dặn dò. (3 phút) - HS nhắc lại nội dung bài. - 2HS nhắc lại. - Chuẩn bị bài : Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa. - GV nhận xét tiết học ..

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Toán Tiết 98:. Phân số và phép chia số tự nhiên( tiếp). I/ Mục tiêu: - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số. - Bước đầu biết so sánh phân số với 1. II/ Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng dạy học Toán 4. III. Hoạt động dạy học: 1.Ổn định: (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) 0 - Yêu cầu viết số tự nhiên thành phân số, viết 49 : 7 = 49 =7 0 : 9 = 7 9 phép chia thành phân số. =0 36 3. Bài mới: 36 : 6= 6 = 6 82 : 82 = a/ Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và ghi 82 =1 tựa bài lên bảng. (1 phút) 82 b/Hướng dẫn tìm hiểu bài: (15 phút) *Ví dụ 1: (SGK) - Gv đính 2 hình tròn lên bảng : - Gv nêu vấn đề: 4. * Ta nói Vân ăn 4 phần hay ăn 4 quả cam, 1. - Vân ăn thêm 4 quả cam tức là ăn thêm -Vân ăn 1 quả cam tức là vân đã ăn 4 phần. mấy phần? - Như vậy Vân ăn tất cả mấy phần quả cam? - Ăn thêm 1 phần. - Hãy viết phân số biểu thi số phần đã ăn. *Ví dụ 2: Có 5 quả cam, chia đều cho 4 - Ăn tất cả là 4 phần cộng 1 phần bằng 5 phần quả cam. người. Tìm phần cam của mỗi người? -Yêu cầu h/s tìm cách thực hiện chia 5 quả - Phân số: 5 . 4 cam cho 4 người? - Sau khi chia thì phần cam của mỗi người là bao nhiêu? - Chia đều 5 quả cam cho 4 người thì mỗi 5 5 -Mỗi người được 4 quả cam. người được 4 quả cam. Vậy 5: 4 =? Nhận xét: .. 5 4. 5. 5: 4 = 4 quả cam và 1 quả cam thì bên nào có. nhiều cam hơn? Vì sao?. 5 4. quả cam nhiều hơn 1 quả. cam vì. 5 4. quả cam là 1 quả.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> 5 Kết luận 1: Những phân số có tử số lớn hơn cam thêm 1 quả cam ( 4 4 mẫu số thì lớn hơn 1. - Hãy viết thương của phép chia 4: 4 dưới dạng > 1 ) phân số và dưới dạng số tự nhiên? Kết luận 2: Các phân số có tử số và mẫu số 4 bằng nhau thì bằng 1. - H/s viết 4 : 4 = 4 ; 4 : 4 = 1 1 - so sánh 1 quả cam và 4 quả cam? 1. Vậy 4 và 1? 1 -1quả cam nhiều hơn 4 Kết luận 3: Những phân số có tử số nhỏ hơn cam. mẫu số thì phân số đó nhỏ hơn 1. 1 c/ Thực hành: (15 phút) <1 4 Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - H/s nhắc lại các kết luận. - Yêu cầu HS tự làm bài.. quả. -1HS đọc, lớp đọc thầm. - Cùng cả lớp nhận xét, chữa bài. - 3 HS làm bảng lớp, HS lớp Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. làm vào vở. - Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm 4. - Y/c các nhóm trình bày kết quả trên bảng -1HS đọc, lớp đọc thầm. con. - HS làm bài theo nhóm. - Nhận xét, tuyên dương. - Đại diện trình kết quả. Bài 3: So sánh mỗi phân số với 1. - Nhận xét các nhóm khác. - Nhận xét, chữa bài. -HS lần lượt lên bảng giải. HS 4. Củng cố dặn dò. (3 phút) dưới lớp làm bài vào vở. - Khi nào phân số lớn hơn 1, bằng 1 , nhỏ hơn 1?. -Về nhà làm BT trong VBT và chuẩn bị bài sau: Luyện tập. - HS trả lời. - GV nhận xét tiết học . Kĩ thuật Tiết 20: Vật. liệu và dụng cụ trồng rau, hoa.. I/ Mục tiêu: - Biết đặc điểm, tác dụng của một số vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa. -Biết cách sử dụng một số dụng cụ trồng rau, hoa đơn giản. -Có ý thức giữ gìn, bảo quản và bảo đảm an toàn lao động khi dùng dụng cụ gieo trồng rau, hoa. II/ Đồ dùng dạy- học: -Mẫu: hạt giống, một số loại phân hoá học, phân vi sinh, cuốc, cào, vồ đập đất, dầm xới, bình có vòi hoa sen, bình xịt nước. III/ Hoạt động dạy- học: 1.Ổn định: 1 phút.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> 2.Kiểm tra bài cũ: 5 phút Kiểm tra dụng cụ học tập. 3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: 1 phút b)Hướng dẫn cách làm: 30 phút * HĐ1: GV hướng dẫn tìm hiểu những vật liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng rau, hoa. -Hướng dẫn HS đọc nội dung 1 SGK.Hỏi: +Em hãy kể tên một số hạt giống rau, hoa mà em biết? +Ở gia đình em thường bón những loại phân nào cho cây rau, hoa? +Theo em, dùng loại phân nào là tốt nhất? -GV nhận xét và bổ sung phần trả lời của HS và kết luận. * HĐ2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu các dụng cụ gieo trồng, chăm sóc rau,hoa. -GV hướng dẫn HS đọc mục 2 SGK và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi về đặc điểm, hình dạng, cấu tạo, cách sử dụng thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa. * Cuốc: Lưỡi cuốc và cán cuốc. +Cuốc được dùng để làm gì ? *Dầm xới: +Dầm xới được dùng để làm gì ? * Cào: có hai loại: Cáo sắt, cào gỗ. + Hỏi: Theo em cào được dùng để làm gì? * Vồ đập đất: * Bình tưới nước: có hai loại: Bình có vòi hoa sen, bình xịt nước. +Hỏi: Quan sát H.5, Em hãy gọi tên từng loại bình? +Bình tưới nước thường được làm bằng vật liệu gì? -GV nhắc nhở HS phải thực hiện nghiêm túc các quy định về vệ sinh và an toàn lao động khi sử dụng các dụng cụ … -GV bổ sung. -Chuẩn bị đồ dùng học tập.. -HS đọc nội dung SGK. -HS kể. -Phân chuồng, phân xanh, phân vi sinh, phân đạm, lân, kali…. -HS trả lời. -HS lắng nghe. -HS xem tranh cái cuốc SGK.. -Dùng để cuốc đất, lên luống, vun xới. -Dùng để xới đất và đào hốc trồng cây. -HS xem tranh trong SGK. -HS trả lời.. -HS trả lời -HS nêu.. -HS lắng nghe. -HS đọc phần ghi nhớ SGK..

<span class='text_page_counter'>(115)</span> 4.Nhận xét- dặn dò:2 phút -Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. -HS cả lớp. -Hướng dẫn HS đọc trước bài “Yêu cầu điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa”. Tập làm văn Tiết 39: Miêu. tả đồ vật ( Kiểm tra viết). I/ Mục tiêu: - Biết viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật đúng yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu rõ ý. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi dàn bài tả đồ vật. III. Hoạt động dạy học: 1.Ổn định: (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) -2 HS đọc kết bài mở rộng cho bài văn - 2 HS thực hiện theo yêu cầu của GV làm theo 1 trong các đề đã chọn 3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài : (1 phút) GV nêu giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. b/Hướng dẫn: (30 phút) - Đề bài yêu cầu các em làm gì? -Chọn 1 trong các đề cho sẵn. 1. Tả chiếc cặp sách của em. 2. Tả cái thước kẻ của em. 3. Tả cây bút chì của em. 4. Tả cái bàn học ở lớp hoặc ở nhà của em. - Khi làm văn miêu tả đồ vật ta cần chú ý - Khi tả bài miêu tả đồ vật ta cần tả điều gì? theo thứ tự từ bao quát đến chi tiết; từ bên ngoài vào bên trong, tự trên xuống dưới… Trước khi tả cần quan sát kĩ đồ vật, tìm nét nổi bật, riêng biệt của đồ vật mà em định tả -GV nhắc nhở HS lập dàn bài trước khi viết bài, nên nháp trước khi viết vào vở. -GV đưa ra dàn bài chung –Hs đọc –làm - HS làm bài vào vở. bài. -GV quan sát nhắc nhở. - GV thu bài. 4/ Củng cố, dặn dò: (3 phút) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Thứ năm ngày 12 tháng 1 năm 2012 Toán Tiết 99: Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết đọc, viết phân số. - Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số II. Hoạt động dạy học: 1.Ổn định: (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) -Yêu cầu viết phân số lớn hơn 1. bằng - 3HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp. 1 và nhỏ hơn 1. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài : .(1 phút) b/Hướng dẫn luyện tập: ( 30 phút) Bài 1: Đọc từng số đo đại lượng - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -1HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. -Hướng dẫn HS đọc các số đo đại -HS đọc miệng các phân số. lượng : kg ; m ; giờ ;m +Một phần hai ki-lô-gam +Năm phần tám mét. +Mười chín phần mười hai giờ. +Sáu phần một trăm mét. -VàiHS đọc lại các số đo đại lượng đó. Bài 2: Viết vào bảng. -HS nêu y/cầu - Đọc từng phân số để HS viết . -HS viết bảng HS còn lại làm bài vào vở. 1 , 4. 6 18 , 85 , 10. 72 . 100. Bài 3 : Yêu cầu HS tự làm vào vở. - Mọi số tự nhiên đều có thể viết dưới - Phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số là 1. dạng phân số như thế nào? - 2 HS lên bảng viết 4.Củng cố, dặn dò: (3 phút) - GV nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài : Phân số bằng nhau. - GV nhận xét tiết học.. 8 14 32 , , , 1 1 1. 0 , 1. 1 . 1. Mĩ thuật Tiết 20:. Tập vẽ tranh đề tài Ngày hội ở quê em.. I-Mục tiêu : - Học sinh hiểu biết sơ lược về những ngày lễ truyền thống của quê hương..

<span class='text_page_counter'>(117)</span> - HS biết cách vẽ, và vẽ được tranh về đề tài ngày hiội theo ý thích. - HS thêm yêu quê hương đất nước thông qua các hoạt động lễ hội mang bản sắc dân tộc Việt Nam. II-Đồ dùng dạy học : *Giáo viên - Một số tranh vẽ của hoạ sĩ ,HS về lễ hội truyền thống - Hình gợi ý cách vẽ tranh III-Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1-Ổn định tổ chức : 1’. Kiểm tra đồ dùng học tập. 2-Bài mới : 30’ Giới thiệu - ghi bảng Hoạt động 1: Quan sát - nhận xét. - HS kể lại những hoạt động trong lễ - GV yêu cầu HS xem tranh, ảnh để hội các em nhận ra +Trong lễ hội có nhiều hoạt động khác +Chọi gà, đấu vật ….. nhau. +Mỗi địa phương lại có những trò chơi đặc biệt mang bản sắc riêng +Kể lại lễ hội ở quê em. +HS kể tóm tắt lễ hội ở quê mình. *Ngày hội có nhiều hoạt động rất tưng bừng, người tham gia lễ hội đông vui, nhộn nhịp, màu sắc của quần áo, cờ hoa. - Em có thể tìm chọn một hoạt động của lễ hội của quê hương để vẽ tranh Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ +Chọn nội dung đề tài mà mình thích. - HS quan sát. +Hình ảnh chính phải thể hiện rõ nội dung +Vẽ phác hình ảnh chính trước, phụ sau +Vẽ màu theo ý thích Hoạt động 3 : Thực hành - GV hướng dẫn HS thực hành - GV quan sát hướng dẫn HS còn lúng. HS vẽ tranh ngày hội ở quê em.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> túng, khuyến khích HS vẽ màu rực rỡ Hoạt động 4 : Đánh giá - nhận xét - GV tổ chức cho HS nhận xét một số bài tiêu biểu - HS nhận xét chọn bài đẹp theo cảm - GV bổ sung cùng HS xếp loại và nhận, về: khen ngợi HS có bài vẽ đẹp +Bố cục, màu sắc … 3-Củng cố , dặn dò: 2’ GV dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau Quan sát đồ vật có ứng dụng trang trí hình tròn Luyện từ và câu Tiết 39: Luyện. tập về câu kể Ai làm gì?. I. Mục tiêu: - Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? Để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT2). - Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì? (BT3). - HS khá, giỏi viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu) có 2, 3 câu kể đã học (BT3). II. Đồ dùng dạy học: VBT Tiếng việt 4, tập 2 III. Hoạt động dạy học: 1.Ổn định: (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - 3HS đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ ở BT3 -3 HS đọc 3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài : (1 phút) b/Hướng dẫn làm bài tập: (30 phút) Bài tập1:Yêu cầu nêu miệng. -1 HS đọc nội dung bài tập. Cả lớp - Yêu cầu đọc, nêu yêu cầu và nêu câu kể theo dõi trong SGK. Ai làm gì? - HS đọc thầm lại đoạn văn, trao đổi cùng bạn để tìm câu kể Ai làm gì? - Các câu 3, 4, 5, 7 là các câu kể Ai làm gì? Bài tập 2: -Gv nêu yêu cầu của bài. - HS nêu miệng GV gạch lên bảng. -HS làm bài cá nhân, đọc thầm từng câu - Tàu chúng tôi // buông neo trong văn xác định bộ phận CN,VN trong mỗi vùng biển Trường Sa. câu đã tìm được - các em đánh dấu (//) - Một số chiến sĩ // thả câu. phân cách hai bộ phận. - Một số khác // quây quần trên bông sau, ca hát, thổi sáo. - Cá heo // gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui..

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu của bài -HS đọc đoạn văn, GV nhận xét , chấm bài khen những HS có đoạn văn viết đúng yêu cầu, viết chân thực ,sinh động. 4. Củng cố, dặn dò: (3 phút) - GV nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị : Mở rộng vốn từ : Sức khỏe. - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà hoàn chỉnh, viết lại vào vở.. - HS quan sát tranh SGKđang làm trực nhật lớp,kể công việc cụ thể của từng người, đoạn văn phải có câu kể Ai làm gì?. Khoa học Tiết 40: Bảo. vệ bầu không khí trong sạch. I.Mục tiêu : - Nêu được một số biện pháp bảo vệ không khí trong sạch: thu gom, xử lí phân, rác hợp lí; giảm khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây,… * Kĩ năng sống: - Kĩ năng trình bày,tuyên truyền về việc bảo vệ bầu không khí trong sạch. - Kĩ năng lựa chọn giải pháp bảo vệ môi trường không khí. II.Đồ dùng dạy học : -Sưu tầm các tư liệu, hình vẽ, tranh ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường không khí. -Giấy A2 để dùng cho nhóm 4 HS. III.Các hoạt động dạy học : 1. Ổn định: 1’ 2.KTBC: 5’ +Thế nào là không khí sạch, không khí bị ô nhiễm ? +Những nguyên nhân nào gây ô nhiễm không -3 HS lên bảng lần lượt trả lời các khí ? câu hỏi. +Ô nhiễm không khí có những tác hại gì đối với đời sống của sinh vật. -Nhận xét ,ghi điểm HS. 3.Bài mới: 30’ - Giới thiệu bài. * HĐ1: Những biện pháp để bảo vệ bầu không khí trong sạch -Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp với yêu cầu:Quan sát các hình minh hoạ trang 80, 81 SGK và trả lời câu hỏi: Nêu những việc nên làm -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo và không nên làm để bảo vệ bầu không khí luận và trình bày. trong sạch ? -Nhận xét sau mỗi HS trình bày và khẳng định - HS trình bày. Mỗi HS chỉ trình bày những việc nên làm nêu trong tranh. một hình minh hoạ. HS khác bổ sung -Hỏi: em, gia đình, địa phương nơi em ở đã làm (nếu có ý kiến khác)..

<span class='text_page_counter'>(120)</span> gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch? - GV Kết luận: *HĐ2: Sắm vai “Đội tuyên truyền bảo vệ bầu không khí trong sạch”. -Yêu cầu HS: +Thảo luận để tìm ý cho nội dung tuyên truyền cổ động mọi người cùng tích cực tham gia bảo vệ bầu không khí trong sạch. -GV đi hướng dẫn, giúp đỡ từng nhóm. -Yêu cầu những nhóm được bình chọn cử đại diện lên trình bày ý tưởng của nhóm mình. Các nhóm khác có thể bổ sung để nhóm bạn hoàn thiện hơn. -Nhận xét, tuyên dương. 4.Củng cố- Dặn dò: 4’ ? Chúng ta nên làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch ? -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị một vật dụng có thể phát ra âm thanh( vỏ lon bia, lon sữa bò, chén, bát…). -HS tiếp nối nhau phát biểu: -HS nghe.. -HS hoạt động nhóm 4.. - HS trình bày. -HS nghe.. -HS trả lời.. Thứ sáu ngày 13 tháng 1 năm 2012 Tập làm văn Tiết 40: Luyện I/ Mục tiêu:. tập giới thiệu địa phương. - Nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn maãu (BT1). - Bước đầu biết quan sát và trình bày được một vài nét đổi mới ở nơi HS đang sống (BT2). KNS: -Thu thập xử lý thông tin( về địa phương cần giới thiệu). -Thể hiện sự tự tin. -Lắng nghe tích cực, cảm nhận, chia sẻ, bình luận (về bài giới thiệu của bạn) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết dàn ý của bài giới thiệu. III. Hoạt động dạy học: 1.Ổn định: (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Yêu cầu học sinh nêu địa chỉ nơi em ở. Nơi em ở có gì mới? Hãy kể cho bạn nghe. 3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài : (1 phút) - GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng. b/Hướng dẫn làm bài tập: (30 phút) Bài 1: Nêu yêu cầu - Yêu cầu HS đọc thầm bài: Nét mới ở -HS đọc thầm bài: Nét mới ở Vĩnh.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Vĩnh Sơn. Sơn. - Bài văn giới thiệu những đổi mới của địa ….những đổi mới của xã Vĩnh Sơn, phương nào? một xã miền núi thuộc huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định, là xã vốn nhiều khó khăn nhất huyện, đói nghèo đeo đẳng quanh năm - Kể lại những nét đổi mới nói trên? - HS lần lượt nêu - Treo bảng phụ kết hợp câu hỏi gợi ý rút ra dàn ý của bài. Mở bài: Giới thiệu chung về địa phương - HS nhắc lại em sinh sống (tên, đặc điểm chung) Thân bài: Giới thiệu những đổi mới ở địa phương. Kết bài: Nêu kết quả đổi mới của địa phương, cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó Bài 2: Đề bài: Hãy kể những đổi mới ở xóm làng -Nêu yêu cầu , xác định yêu cầu đề và hoặc phố phường của em. làm bài vào vở - Phân tích , giúp hs nắm yêu cầu đề - Nối tiếp đọc bài viết, thi giới thiệu trước lớp - Nhận xét, bình chọn người giới thiệu về Nhận xét, bình chọn địa phương tự nhiên, chân thật và hấp dẫn nhất và tuyên dương. 4.Củng cố, dặn dò: (3 phút) - GV nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị : Trả bài văn miêu tả đồ vật. - GV nhận xét tiết học. Toán Tiết 100: Phân. số bằng nhau. I. Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết được tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau. II. Đồ dùng dạy học: - Hai băng giấy như SGK. III. Hoạt động dạy học: 1.Ổn định: (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Nêu lại cách so sánh phân số. 3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: (1 phút) b/Hướng dẫn nhận biết hai phân số bằng nhau. (15 phút) - GV gắn 2 băng giấy như SGK lên bảng: + Em có nhận xét gì về hai băng giấy này? + Hai băng giấy bằng nhau..

<span class='text_page_counter'>(122)</span> + Băng thứ nhất chia thành mấy bằng nhau và đã tô màu mấy phần?. phần +Băng thứ nhất chia thành 4 phần bằng nhau và đã tô màu 3 phần, tức là 3. tô màu 4 băng giấy + Băng giấy thứ hai được chia thành mấy + Được chia thành 8 phần bằng nhau, đã tô màu 6 phần. phần bằng nhau, đã tô màu mấy phần? + Hãy nêu phân số chỉ phần đã được tô - 6 băng giấy đã được tô màu. 8 màu của băng giấy thứ hai? - Phần tô màu của hai băng giấy bằng + Hãy so sánh phần được tô màu của hai nhau. băng giấy? - Vậy. 3 4. 6 8. băng giấy so với. băng. giấy thì như thế nào? - Từ so sánh. 6 8. băng giấy so với 3. 3 4. 3 4. 3 4. 6. băng giấy, hãy so sánh 4 và 8 - Từ phân số được phân số. 3 ta làm như thế nào để 4 6 8. và ngược lại?. ⇒ Tính chất cơ bản của phân số (SGK). c/Thực hành: (15 phút) Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống - Gv hướng dẫn.. 6. băng giấy = 8 băng giấy. 6. = 8. 3 ¿ 4 6:2 = 8: 2. 3 ×2 = 6 ; 4 ×2 8 3 4. 6 = 8. - 4 em lên bảng –lớp làm vào vở nháp. 2 2 ×3 6 = = ; 5 5 ×3 15. a) 4 4 ×2 8 = = ; 7 7 × 2 14. 4.Củng cố, dặn dò: (3 phút) - HS nhắc lại ghi nhớ - Chuẩn bị bài: Rút gọn phân số. - GV nhận xét tiết học.. 3 3 x 4 12 = = 8 8 x 4 32. ;. 6 6 :3 2 = = 15 15:3 5 15 15:5 3 = = ; 35 35:5 7 48 48 :8 6 = = 16 16 :8 2 2 4 18 3 = b/ 3 = 6 ; ; 60 10 3 12 = 4 16. - 2, 3HS nhắc lại.. Luyện từ và câu. 56 7 = 32 4. ;.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Tiết 40: Mở. rộng vốn từ: Sức khoẻ. I. Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khoẻ của con người và tên một số môn thể thao (BT1, BT2); nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ (BT3, BT4). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. VBT. III. Hoạt động dạy học : 1.Ổn định: (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - HS đọc đoạn văn kể về công việc làm - 2HS đọc, lớp nhận xét. trực nhật lớp, chỉ rõ các câu Ai làm gì? Trong đoạn viết (BT3, Tiết LTVC trước) - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: (1 phút) b/Hướng dẫn làm bài tập: (30 phút) Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài tập. -1 h/s đọc yêu cầu bài -Yêu cầu h/s thảo luận theo nhóm đôi. -Thảo luận theo nhóm đôi. -GV quan sát hướng dẫn dẫn thêm cho các nhóm. -Gọi các nhóm đọc bài của mình G/v chốt -Các nhóm đọc bài làm của mình- lớp câu đúng ghi lên bảng nhận xét bổ sung. . Các từ chỉ hoạt động có lợi cho sức khoẻ: . Tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chạy, chơi thể thao, đá bóng, chơi bóng chuyền, chơi cầu lông, nhảy dây, nhảy ngựa, nhảy xa, nhảy cao, dấu vật, chơi bóng bàn, cầu trượt, ăn uống điều độ, đi bộ,an dưỡng, du lịch, giải trí….. - Các từ chỉ đặc điểm của một cơ thể khỏe .Vạm vỡ, lực lưỡng,cân đối, rắn rỏi, mạnh: săn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn…. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -H/s đọc yêu cầu bài -GV tổ chức cho các nhóm chơi trò chơi tiếp sức. -Yêu cầu mỗi nhóm cử 5 bạn tham gia -Nhóm trưởng cử các bạn tham gia chơi. chơi trò chơi. Các môn thể thao mà em thích: bóng đá, bóng chuyền, đô vật, nhảy cao, -Gv làm trọng tài theo dõi nhóm nào tìm nhảy xa, đẩy tạ, bơi, cử tạ, đấu kiếm, được nhiều môn thể thao nhất và đúng bóng chày, bóng rổ, cờ vua, cờ thời gian quy định thì nhóm đó chiến tướng.. thắng. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài yêu cầu HS suy nghĩ và đọc các câu thành -H/s suy nghĩ trả lời..

<span class='text_page_counter'>(124)</span> ngữ hoàn chỉnh. a) Khỏe như…. b) Nhanh như…. a/ Khoẻ như: voi, trâu, hùm. b/ Nhanh như: cắt, gió, chớp, sóc, điện. - Em hiểu câu: “khoẻ như voi, “nhanh như - Khoẻ như voi: rất khoẻ, sung sức, ví cắt” như thế nào? như là sức voi. -Nhanh như cắt: rất nhanh chỉ một thoáng, một khoảnh khắc, ví như con Yêu cầu giải thích vì sao nói nhanh như chim cắt sóc, như chớp? Bài 4: Yêu cầu đọc đề và nêu yêu cầu. - 1HS đọc, lớp đọc thầm. - Gợi ý HS giải thích câu tục ngữ trên: - Người “ không ăn không ngủ” được thì -Người “ không ăn không ngủ” được người như thế nào? “Không ăn không ngủ” thì người sẽ mệt, sinh ra nhiều bệnh được khổ như thế nào? lại khổ vì mang bệnh và người không được khỏe mất tiền thêm lo. - Người “ăn được ngủ được ” là người như - Người “ăn được ngủ được ” là thế nào? người khỏe mạnh không đau bệnh, 4.Củng cố, dặn dò: (3 phút) sướng như tiên. - GV nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị : Câu kể Ai thế nào? - GV nhận xét tiết học. Địa lí Tiết 20: Người dân ở đồng bằng Nam Bộ I. Mục tiêu : - Nhớ được tên một số dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ : Kinh, Khơ- me, Chăm, Hoa. - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở , trang phục của người dân ở ĐBNB. + Người dân ở đồng bằng Nam Bộ thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch, nhà cửa đơn sơ. + Trang phục phổ biến của người dân ở đồng bằng Nam Bộ trước đây là quần áo bà ba và chiếc khăn rằn. * HSKG: biết được sự thích ứng của con người với điều kiện tự nhiên ở đồng bằng Nam Bộ: vùng nhiều sông, kênh rạch- nhà ở dọc sông; xuồng, ghe là phương tiện đi lại phổ biến. +Lồng ghép GDBVMT theo mức độ tích hợp: Bộ phận. II. Đồ dùng dạy học -BĐ phân bố dân cư VN. -Tranh, ảnh về nhà ở, làmg quê, trang phục, lễ hội của người dân ở ĐB Nam Bộ (sưu tầm). III.Hoạt động trên lớp : A.KTBC: 4’ -ĐB Nam Bộ do phù sa sông nào bồi đắp - 2 HS trả lời câu hỏi . nên? - HS khác nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(125)</span> -Đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm gì ? GV nhận xét, ghi điểm. B.Bài mới : 30’ 1.Giới thiệu bài: 2.Nhà cửa của người dân - làm việc cả lớp -GV cho HS đọc sgk và cho biết: +Người dân sống ở ĐB Nam Bộ thuộc những dân tộc nào? +Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì sao? +Phương tiện đi lại phổ biến của người dân nơi đây là gì ? -GV nhận xét, kết luận. + BVMT:( GV nói về nhà ở của người dân ở ĐB Nam Bộ) GV cho HS xem :. 3/Trang phục và lễ hội : - Thảo luận nhóm 6. - GV cho các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý : +Trang phục thường ngày của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây có gì đặc biệt? +Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì? +Trong lễ hội thường có những hoạt động nào ? +Kể tên một số lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Nam Bộ . -GV nhận xét, kết luận. c.Củng cố, dặn dò: 2’ - GV cho HS đọc bài học sgk. - Về xem lại bài và chuẩn bị tiết sau. Hết. - HS nghe -HS đọc sgk, quan sát tranh h1 và trả lời -HS nhận xét, bổ sung.. - HS nghe - tranh, ảnh các ngôi nhà kiểu mới kiên cố, khang trang, được xây bằng gạch, xi măng, đổ mái bằng hoặc lợp ngói để thấy sự thay đổi trong việc xây dựng nhà ở của người dân nơi đây. -Các nhóm thảo luận và đại diện trả lời +Quần áo bà ba và khăn rằn. +Để cầu được mùa và những điều may mắn trong cuộc sống . +Đua ghe … +Hội Bà Chúa Xứ, hội xuân núi Bà , lễ cúng trăng, lễ tế thần cá Ông(cá voi) … -HS nhận xét, bổ sung. -3 HS đọc . -HS chuẩn bị..

<span class='text_page_counter'>(126)</span>

<span class='text_page_counter'>(127)</span>

<span class='text_page_counter'>(128)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×