Tải bản đầy đủ (.docx) (322 trang)

Tác động của chính sách tiền tệ và chính sách an toàn vĩ mô đến ổn định tài chính nghiên cứu tại các nước có nền kinh tế mới nổi và dẫn dắt tăng trưởng kinh tế thế giới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.94 MB, 322 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ
CHÍ MINH

NGUYỄN TRẦN XUÂN LINH

TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH
SÁCH TIỀN TỆ VÀ
CHÍNH SÁCH AN TỒN
VĨ MƠ ĐẾN ỔN ĐỊNH
TÀI CHÍNH: NGHIÊN
CỨU TẠI CÁC NƯỚC
CĨ NỀN KINH TẾ MỚI
NỔI VÀ DẪN DẮT
TĂNG TRƯỞNG KINH
TẾ THẾ GIỚI


LUẬN ÁN TIẾN SĨ TÀI
CHÍNH NGÂN HÀNG

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ
CHÍ MINH



NGUYỄN TRẦN XUÂN LINH

TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH
SÁCH TIỀN TỆ VÀ
CHÍNH SÁCH AN TỒN
VĨ MƠ ĐẾN ỔN ĐỊNH
TÀI CHÍNH: NGHIÊN
CỨU TẠI CÁC NƯỚC
CĨ NỀN KINH TẾ MỚI
NỔI VÀ DẪN DẮT
TĂNG TRƯỞNG KINH
TẾ THẾ GIỚI

LUẬN ÁN TIẾN SĨ TÀI
CHÍNH NGÂN HÀNG


Chuyên ngành: Tài
chính – Ngân hàng
MÃ SỐ: 9.34.02.01
Người hướng dẫn khoa
học: PGS. TSKH.
NGUYỄN NGỌC
THẠCH

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2021


i


LỜI CAM ĐOAN
Luận án này chưa từng được nộp để lấy học vị Tiến sĩ tại bất cứ cơ sở đào tạo
nào. Luận án là cơng trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là
trung thực, trong đó khơng có các nội dung đã được cơng bố trước đây hoặc các
nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ
trong luận án.
TP Hồ Chí Minh, ngày…… tháng…..năm….
Người cam đoan

Nguyễn Trần Xuân Linh


ii

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi trân trọng gửi lời cảm ơn đến Quý thầy cô trường Đại học
Ngân hàng đã trang bị cho tôi nhiều kiến thức quý báu trong thời gian học tập và
nghiên cứu tại trường. Tôi trân trọng gửi lời cảm ơn đến PGS. TSKH. Nguyễn
Ngọc Thạch đã giúp tôi tiếp cận hướng nghiên cứu, đặc biệt là phương pháp
nghiên cứu mới để tơi có thể hồn thành luận án này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Khoa Sau Đại Học, chị Vũ Thị Thu Hà – Quản lý
lớp nghiên cứu sinh đã tạo mọi điều kiện thuận lợi trong q trình nghiên cứu của
tơi.
Tơi xin chân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp đã hỗ trợ tơi trong q trình
học tập cũng như trong thời gian thực hiện luận án. Tôi xin cảm ơn Quý lãnh đạo
trường Cao đẳng Công Thương Tp. HCM, nơi tôi công tác, đã luôn hỗ trợ tôi đặc
biệt là mặt thời gian để tơi có thể thuận lợi hồn thành nghiên cứu này.
Cuối cùng, tôi xin được gởi lời biết ơn chân thành nhất đến ba mẹ, em gái và
đặc biệt là vợ tơi, người đã ln hết lịng ủng hộ tôi trong công việc cũng như

trong cuộc sống. Cảm ơn hai con, hai con chính là động lực lớn nhất của ba trong
cuộc sống này.


iii

TÓM TẮT LUẬN ÁN
Nghiên cứu này được thực hiện nhằm đánh giá tác động của chính sách tiền
tệ và chính sách an tồn vĩ mơ đến sự ổn định tài chính tại các quốc gia mới nổi và
dẫn dắt tăng trưởng kinh tế thế giới (Emerging and growth-leading economies –
EAGLEs). Dựa trên bộ chỉ tiêu đo lường ổn định tài chính do Albulescu (2008)
xây dựng, tác giả đã có những hiệu chỉnh nhất định để bộ chỉ tiêu này phù hợp với
thực tiễn cũng như khả năng tiếp cận dữ liệu các quốc gia thuộc nhóm EAGLEs
nhằm đo lường chỉ số Ổn định tài chính của các quốc gia này. Qua đó, tác giả tạo
cơ sở cho việc tiến hành phân tích tác động của Chính sách tiền tệ (CSTT) và
Chính sách an tồn vĩ mơ (CSATVM) đến sự ổn định tài chính tại các quốc gia
này. Bên cạnh đó, thông qua lợi thế xử lý mẫu nghiên cứu nhỏ của phương pháp
Bayes, nghiên cứu này còn đánh giá tác động của các chính sách này đến ổn định
tài chính từng quốc gia cụ thể trong nhóm.
Kết quả nghiên cứu phân tích nhóm 15 quốc gia EAGLEs cho thấy khi cơ quan
thực thi chính sách gia tăng mức tăng trưởng cung tiền M2, hoặc mở rộng tín dụng
ngân hàng cho khu vực tư nhân (TDNH cho KVTN) thì mức độ ổn định tài chính sẽ
giảm xuống với xác suất lần lượt là 92% và 93%. Trong khi đó, lãi suất chính sách
tiền tệ gia tăng có tác động làm giảm ổn định tài chính với xác suất lên đến 100%.
Ngồi ra, kết quả nghiên cứu cũng cho thấy CSTT và CSATVM khi được thực thi
cùng chiều sẽ giúp cải thiện ổn định tài chính với xác suất là 85%. Đối với các công
cụ CSATVM, kết quả hồi quy cho thấy một kết quả rất đáng ngạc nhiên khi khoản vay
trên giá trị (Loan to value - LTV) gây ra tác tiêu cực đến ổn định hệ thống tài chính tại
các nước EAGLEs với xác suất lên đến 98%. Bên cạnh đó, kết quả hồi quy cho thấy,
giới hạn phơi nhiễm hệ thống (Limits on Interbank Exposures - INTER) và dự trữ bắt

buộc cho mục đích an tồn vĩ mơ (FX and/or Countercyclical Reserve Requirements RR) có tác động hỗ trợ ổn định tài chính. Tuy nhiên, xác suất tác động của INTER và
RR rất thấp, lần lượt là 55% và 50%, điều này có nghĩa là tác động của hai yếu tố này
đến ổn định tài chính là khơng rõ ràng. Giới hạn cho vay bằng ngoại tệ (Limits on
Foreign Currency Loans - FC) và quy định về phụ phí vốn đối với các định chế tài
chính có tầm quan trọng đối với hệ thống tài chính (Capital surcharges for
systemically important institutions - SIFIs) được xem các một công


iv

cụ hiệu quả trong việc duy trì sự ổn định hệ thống của quốc gia, xác suất tác động
dương đến ổn định tài chính lần lượt đạt 92% và 96%.
Đối với từng quốc gia cụ thể thì tác động của CSTT và CSATVM cũng cho
kết quả tương tự với toàn nhóm EAGLEs nhưng ở các mức độ khác nhau, trừ Ai
Cập trong ngắn hạn, khi nới lỏng cung tiền thì ổn định tài chính của quốc gia này
sẽ tăng lên, và Malaysia khi mở rộng TDNH cho KVTN cũng giúp cải thiện ổn
định tài chính cho quốc gia này trong ngắn hạn. Tuy nhiên, về mặt dài hạn, cả hai
công cụ này đều làm giảm ổn định tài chính của hai quốc gia này nếu chúng được
nới lỏng liên tục trong một thời gian dài.
Thông qua kết quả nghiên cứu, tác giả đã đề xuất một số hàm ý chính sách cụ
thể như sau. Thứ nhất, khác với các quốc gia phát triển, lạm phát ln được kiểm
sốt ở mức thấp do vậy có thể duy trì lãi suất thấp trong thời gian dài và gây ra tích
lũy rủi ro; các quốc gia thuộc nhóm EAGLEs thường xuyên phải đối mặt với lạm
phát cao và phải sử dụng công cụ LSCS để đối phó với lạm phát, khi lạm phát
được khống chế thì các quốc gia lại nới lỏng LSCS để thúc đẩy tăng trưởng kinh
tế, khiến LSCS thường xuyên biến động. Khi lãi suất tăng sẽ làm tăng gánh nặng
nợ cho những người đi vay và làm tăng nợ xấu trong hệ thống ngân hàng và làm
xói mịn tính ổn định của hệ thống tài chính. Vì vậy, các quốc gia nên đặt trọng
tâm kiểm soát lạm phát khi thực hiện các chính sách kinh tế vĩ mơ để có thể duy trì
LSCS một cách ổn định, hợp lý, tránh gia tăng đột ngột gây tổn thương cho hệ

thống tài chính quốc gia. Thứ hai, khi các quốc gia này thực thi mở rộng tăng
trưởng cung tiền và TDNH cho KVTN để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế thì nên
được tiến hành một cách thận trọng vì nó có thể gây ra tác động tiêu cực đến ổn
định tài chính tại các quốc gia này ngồi ra hai chính sách này nên được thực thi
cùng chiều để cải thiện ổn định tài chính. Thứ ba, cơng cụ LTV nên được sử dụng
một cách linh hoạt hơn để nâng cao hiệu quả của công cụ này đối với ổn định tài
chính. Thứ tư, các quốc gia nên triển khai các công cụ như DTBB tăng thêm đối
với các định chế tài chính có tầm quan trọng đối với hệ thống tài chính và giới hạn
cho vay bằng ngoại tệ vì kết quả thực nghiệm cho thấy hai công cụ này rất hiệu
quả trong việc cải thiện tính ổn định của hệ thống tài chính.


v

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................ ii
TÓM TẮT LUẬN ÁN..........................................................................................iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT............................................................................... ix
DANH MỤC BẢNG BIỂU.................................................................................xii
DANH MỤC ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ....................................................................... xv
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU........................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................1
1.2. Khoảng trống nghiên cứu..............................................................................3
1.3. Mục tiêu nghiên cứu.....................................................................................6
1.4. Câu hỏi nghiên cứu.......................................................................................6
1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................6
1.6. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................7
1.7. Dữ liệu nghiên cứu........................................................................................8
1.8. Kết quả đạt được và đóng góp của luận án....................................................9

1.9. Điểm mới của luận án................................................................................. 11
1.10. Cấu trúc của luận án.................................................................................. 12
Kết luận chương 1............................................................................................... 13
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN .. 14
2.1. Ổn định tài chính......................................................................................... 14
2.2. Chính sách tài chính tiền tệ......................................................................... 22
2.2.1. Khái niệm chính sách tiền tệ................................................................. 22
2.2.2. Hệ thống mục tiêu chính sách tiền tệ, các cơng cụ chính sách tiền tệ...22
2.3. Chính sách an tồn vĩ mơ............................................................................ 23


vi

2.3.1 Khái niệm chính sách an tồn vĩ mơ...................................................... 23
2.3.2. Mục tiêu và phạm vi chính sách an tồn vĩ mơ..................................... 24
2.3.3. Các cơng cụ chính sách an tồn vĩ mơ.................................................. 26
2.3.4 Tác động của chính sách an tồn vĩ mơ đến ổn định tài chính...............31
2.4. Tác động của chính sách tiền tệ và chính sách an tồn vĩ mơ đến ổn định tài
chính.................................................................................................................. 34
2.4.1 Mối quan hệ giữa chính sách tiền tệ và chính sách an tồn vĩ mơ.........34
2.4.2. Nguyên tắc phối hợp chính sách tiền tệ và chính sách an tồn vĩ mơ. . .36
2.4.3. Các kênh ảnh hưởng của chính sách tiền tệ đến ổn định tài chính và chính

sách an tồn vĩ mơ đối ứng để giảm bớt tác động này.................................... 38
2.5. Tổng quan các nghiên cứu trước................................................................. 52
2.5.1. Các nghiên cứu về đo lường ổn định tài chính...................................... 52
2.5.2. Nghiên cứu về tác động của chính sách tiền tệ đến ổn định tài chính...59
2.5.3. Nghiên cứu về chính sách an tồn vĩ mơ đến ổn định tài chính............61
Kết luận chương 2............................................................................................... 68
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................... 69

3.1. Phương pháp đo lường ổn định tài chính..................................................... 69
3.1.1. Phương pháp chuẩn hóa dữ liệu........................................................... 69
3.1.2. Các bộ phận cấu thành ổn định tài chính nhóm nước EAGLEs............69
3.2. Mơ hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu............................................ 81
3.2.1. Giả thuyết nghiên cứu........................................................................... 81
3.2.2. Mơ hình nghiên cứu.............................................................................. 85
3.3. Phương pháp ước lượng - Cách tiếp cận Bayes........................................... 86
Kết luận chương 3............................................................................................... 92
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN...........................93


vii

4.1. Tổng quan về các quốc gia có nền kinh tế mới nổi và dẫn dắt tăng trưởng kinh

tế thế giới (EAGLEs)......................................................................................... 93
4.2. Bối cảnh kinh tế thế giới giai đoạn 2008-2018............................................ 97
4.3. Tác động của chính sách tiền tệ và chính sách an tồn vĩ mơ đến ổn định tài
chính nhóm nước EAGLEs..............................................................................101
4.4. Tác động của chính sách tiền tệ và chính sách an tồn vĩ mơ đến ổn định tài
chính các quốc gia thuộc nhóm EAGLEs........................................................112
4.4.1. Tác động CSTT và CSATVM đến ổn định tài chính tại Bangladesh....112
4.4.2. Tác động CSTT và CSATVM đến ổn định tài chính tại Brazil.............116
4.4.3. Tác động CSTT và CSATVM đến ổn định tài chính tại Trung Quốc...120
4.4.4. Tác động CSTT và CSATVM đến ổn định tài chính tại Ai Cập...........125
4.4.5. Tác động CSTT và CSATVM đến ổn định tài chính tại Ấn Độ............129
4.4.6. Tác động CSTT và CSATVM đến ổn định tài chính tại Indonesia.......133
4.4.7. Tác động CSTT và CSATVM đến ổn định tài chính tại Iran...............137
4.4.9. Tác động CSTT và CSATVM đến ổn định tài chính tại Mexico...........145
4.4.10. Tác động CSTT và CSATVM đến ổn định tài chính tại Nigeria........148

4.4.11. Tác động CSTT và CSATVM đến ổn định tài chính tại Pakistan.......153
4.4.12. Tác động CSTT và CSATVM đến ổn định tài chính tại Philippines .. 156

4.4.13. Tác động CSTT và CSATVM đến ổn định tài chính tại Nga..............160
4.4.14. Tác động CSTT và CSATVM đến ổn định tài chính tại Thổ Nhĩ Kỳ .. 165

4.4.15. Tác động CSTT và CSATVM đến ổn định tài chính tại Việt Nam......169
4.5 Bài học kinh nghiệm từ nhóm nước EAGLEs trong thực thi chính sách tiền tệ

và chính sách an tồn vĩ mơ để duy trì ổn định tài chính.................................174
Kết luận chương 4.............................................................................................178
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH.................................179
5.1. Kết luận chung cho nhóm nước EAGLEs.................................................179


viii

5.2. Kết luận cho từng quốc gia thuộc nhóm EAGLEs....................................180
5.3. Hàm ý chính sách trong việc thực thi chính sách tiền tệ và chính sách an tồn

vĩ mơ hướng tới ổn định tài chính tại nhóm nước EAGLEs.............................191
5.4. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo....................................................193
Kết luận chương 5.............................................................................................194
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................i
PHỤ LỤC NGHIÊN CỨU.................................................................................. xx


ix

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt
ATVM
BF
BIS

CAR

CESifo
Cred. Interval
CSKTVM
CSTK
CSTT
DIC
DTBB
DTI

EAGLEs

ECB
FC
FDI
FII
FGLS


FSB
FSI
FSTI



x

FVI

GMPI
IMF
INTER
KQHQ
KTVM
KVTN
LSCS
LTV
MCMC
MCSE
ML
MPI
NHNN
NHTM
NHTW
NSNN
OECD

OLS
PCA
REER
ROA

RR



SIFIs


Std. Dev.
TCTC
TCTD
TDNH
TTKT
TTTC
WDI
WECI


xii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Định nghĩa ổn định tài chính của một số NHTW trên thế giới..............19
Bảng 2.2. Khác biệt giữa chính sách an tồn vĩ mơ và chính sách an tồn vi mơ .. 25

Bảng 2.3. Tóm tắt các cơng cụ an tồn vĩ mơ và vi mơ cho khu vực ngân hàng. . .27
Bảng 2.4. Công cụ đề xuất cho mất cân đối tài chính............................................ 30
Bảng 2.5. Tác động của CSTT đến ổn định tài chính và công cụ CSATVM kiềm chế

đối ứng.................................................................................................................. 43
Bảng 3.1. Các yếu tố cấu thành chỉ số đo lường ổn định tài chính........................70
Bảng 3.2. Các biến trong mơ hình......................................................................... 86
Bảng 3.3. Mơ phỏng thông tin tiên nghiệm........................................................... 91
Bảng 4.1. Tăng trưởng kinh tế tại các quốc gia EAGLEs...................................... 93
Bảng 4.2. Luồng vốn đầu tư gián tiếp của nhóm nước G7 đến các quốc gia EAGLEs


giai đoạn 2001-2009.............................................................................................. 95
Bảng 4.3 Luồng vốn đầu tư gián tiếp của nhóm nước G7 đến các quốc gia EAGLEs

giai đoạn 2010-2018.............................................................................................. 96
Bảng 4.4. Kết quả phân tích Bayes Factor...........................................................101
Bảng 4.5. Kết quả phân tích Bayes hậu nghiệm..................................................102
Bảng 4.6. Phân tích độ nhạy hồi quy Bayes........................................................104
Bảng 4.7. Kết quả hồi quy nhóm EAGLEs..........................................................106
Bảng 4.8. Xác suất tác động của biến độc lập đến biến phụ thuộc tại EAGLEs .. 107

Bảng 4.9. Kết quả hồi quy theo cách tiếp cận tần suất........................................111
Bảng 4.10. Công cụ CSATVM tại Bangladesh giai đoạn 2008-2017..................112
Bảng 4.11. Kết quả hồi quy tác động CSTT và CSATVM đến ổn định tài chính tại
Bangladesh..........................................................................................................115
Bảng 4.12. Phân phối xác suất hậu nghiệm kết quả hồi quy tại Bangladesh.......115
Bảng 4.13. Công cụ CSATVM tại Brazil giai đoạn 2008-2017...........................116
Bảng 4.14. Kết quả hồi quy tác động CSTT và CSATVM đến ổn định tài chính tại
Brazil...................................................................................................................119
Bảng 4.15. Phân phối xác suất hậu nghiệm kết quả hồi quy Brazil.....................119
Bảng 4.16. Công cụ CSATVM tại Trung Quốc giai đoạn 2008-2017..................120


xiii

Bảng 4.17. Kết quả tác động CSTT và CSATVM đến ổn định tài chính tại Trung
Quốc....................................................................................................................124
Bảng 4.18. Phân phối xác suất hậu nghiệm kết quả hồi quy tại Trung Quốc.......124
Bảng 4.19. Công cụ CSATVM tại Ai Cập giai đoạn 2008-2017.........................125
Bảng 4.20. Kết quả hồi quy tác động CSTT và CSATVM đến ổn định tài chính tại
Ai Cập................................................................................................................. 128

Bảng 4.21. Phân phối xác suất hậu nghiệm kết quả hồi quy tại Ai Cập...............128
Bảng 4.22. Công cụ CSATVM tại Ấn Độ giai đoạn 2008-2017..........................129
Bảng 4.23. Kết quả hồi quy tác động CSTT và CSATVM đến ổn định tài chính tại
Ấn Độ..................................................................................................................132
Bảng 4.24. Phân phối xác suất hậu nghiệm kết quả hồi quy tại Ấn Độ...............132
Bảng 4.25. Công cụ CSATVM tại Indonesia giai đoạn 2008-2017.....................133
Bảng 4.26. Kết quả hồi quy tác động CSTT và CSATVM đến ổn định tài chính tại
Indonesia.............................................................................................................136
Bảng 4.27. Phân phối xác suất hậu nghiệm kết quả hồi quy tại Indonesia..........136
Bảng 4.28. Công cụ CSATVM tại Iran giai đoạn 2008-2017..............................137
Bảng 4.29. Kết quả hồi quy tác động CSTT và CSATVM đến ổn định tài chính tại
Iran......................................................................................................................140
Bảng 4.30. Phân phối xác xuất hậu nghiệm kết quả hồi quy tại Iran...................140
Bảng 4.31. Công cụ CSATVM tại Malaysia giai đoạn 2008-2017......................141
Bảng 4.32. Kết quả hồi quy tác động CSTT và CSATVM đến ổn định tài chính tại
Malaysia..............................................................................................................144
Bảng 4.33. Phân phối xác suất hậu nghiệm kết quả hồi quy tại Malaysia...........144
Bảng 4.34. Công cụ CSATVM tại Mexico giai đoạn 2008-2017........................145
Bảng 4.35. Kết quả hồi quy tác động CSTT và CSATVM đến ổn định tài chính tại
Mexico................................................................................................................147
Bảng 4.36. Phân phối xác suất hậu nghiệm kết quả hồi quy tại Mexico..............148
Bảng 4.37. Công cụ CSATVM tại Nigeria giai đoạn 2008-2017.........................148
Bảng 4.38. Kết quả hồi quy tác động CSTT và CSATVM đến ổn định tài chính tại
Nigeria................................................................................................................. 152
Bảng 4.39. Phân phối xác suất hậu nghiệm kết quả hồi quy tại Nigeria..............152


xiv

Bảng 4.40. Công cụ CSATVM tại Pakistan giai đoạn 2008-2017.......................153

Bảng 4.41. Kết quả hồi quy tác động CSTT và CSATVM đến ổn định tài chính tại
Pakistan...............................................................................................................156
Bảng 4.42. Phân phối xác suất hậu nghiệm kết quả hồi quy tại Pakistan............156
Bảng 4.43. Công cụ CSATVM tại Philippines giai đoạn 2008-2017...................156
Bảng 4.44. Kết quả hồi quy tác động CSTT và CSATVM đến ổn định tài chính tại
Philippines...........................................................................................................160
Bảng 4.45. Phân phối xác suất hậu nghiệm kết quả hồi quy tại Philippines........160
Bảng 4.46. Công cụ CSATVM tại Nga giai đoạn 2008-2017..............................160
Bảng 4.47. Kết quả hồi quy tác động CSTT và CSATVM đến ổn định tài chính tại
Nga......................................................................................................................164
Bảng 4.48. Phân phối xác suất hậu nghiệm kết quả hồi quy tại Nga...................164
Bảng 4.49. Công cụ CSATVM tại Thổ Nhĩ Kỳ giai đoạn 2008-2017..................165
Bảng 4.50. Kết quả hồi quy tác động CSTT và CSATVM đến ổn định tài chính tại
Thổ Nhĩ Kỳ.........................................................................................................168
Bảng 4.51. Phân phối xác suất hậu nghiệm kết quả hồi quy tại Thổ Nhĩ Kỳ.......168
Bảng 4.52. Công cụ CSATVM tại Việt Nam giai đoạn 2008-2017.....................169
Bảng 4.53. Kết quả hồi quy tác động CSTT và CSATVM đến ổn định tài chính tại
Việt Nam.............................................................................................................173
Bảng 4.54. Phân phối xác suất hậu nghiệm kết quả hồi quy tại Việt Nam...........173
Bảng 4.55. Tổng hợp kết quả nghiên cứu tác động CSTT và CSATVM đến Ổn định

tài chính tại các nước EAGLEs...........................................................................174


xv

DANH MỤC ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ
Hình 2.1. Tương tác giữa các chính sách và mục tiêu........................................... 36
Hình 3. 1 Các bộ phận ổn định tài chính............................................................... 70
Hình 4.1. Chuẩn đốn hội tụ cho nhóm nước EAGLEs.......................................102

Hình 4.2. Chỉ số ổn định tài chính Bangladesh giai đoạn 2008-2018..................113
Hình 4.3. Xu hướng CSTT và CSATVM của Bangladesh giai đoạn 2008-2018 . 113

Hình 4.4. Chỉ số ổn định tài chính Brazil giai đoạn 2008-2018...........................116
Hình 4.5. Xu hướng CSTT và CSATVM của Brazil giai đoạn 2008-2018..........117
Hình 4.6. Chỉ số ổn định tài chính Trung Quốc giai đoạn 2008-2018.................121
Hình 4.7. Xu hướng CSTT và CSATVM của Trung Quốc giai đoạn 2008-2018 121

Hình 4.8. Chỉ số ổn định tài chính Ai Cập giai đoạn 2008-2018.........................126
Hình 4.9. Xu hướng CSTT và CSATVM của Ai Cập giai đoạn 2008-2018........126
Hình 4.10. Chỉ số ổn định tài chính tại Ấn Độ giai đoạn 2008-2018...................130
Hình 4.11. Xu hướng CSTT và CSATVM tại Ấn Độ giai đoạn 2008-2018.........130
Hình 4.12. Chỉ số ổn định tài chính tại Indonesia giai đoạn 2008-2018..............134
Hình 4.13. Xu hướng CSTT và CSATVM tại Indonesia giai đoạn 2008-2018....134
Hình 4.14. Chỉ số ổn định tài chính Iran giai đoạn 2008-2017............................137
Hình 4.15. Xu hướng CSTT và CSATVM tại Iran giai đoạn 2008-2017.............138
Hình 4.16. Chỉ số ổn định tài chính Malaysia giai đoạn 2008-2018....................141
Hình 4.17. Xu hướng CSTT và CSATVM tại Malaysia giai đoạn 2008-2018.....142
Hình 4.18. Chỉ số ổn định tài chính Mexico giai đoạn 2008-2018......................145
Hình 4.19. Xu hướng CSTT và CSATVM tại Mexico giai đoạn 2008-2018.......146
Hình 4.20. Chỉ số ổn định tài chính Nigeria giai đoạn 2008-2018......................149
Hình 4.21. Xu hướng CSTT và CSATVM tại Nigeria giai đoạn 2008-2018.......149
Hình 4.22. Chỉ số ổn định tài chính Pakistan giai đoạn 2008-2018.....................153
Hình 4.23. Xu hướng CSTT và CSATVM tại Pakistan giai đoạn 2008-2018......154
Hình 4.24. Chỉ số ổn định tài chính tại Philippines giai đoạn 2008-2018............157
Hình 4.25. Xu hướng CSTT và CSATVM tại Philippines giai đoạn 2008-2018 . 157

Hình 4.26. Chỉ số ổn định tài chính tại Nga giai đoạn 2008-2018.......................161
Hình 4.27. Xu hướng CSTT và CSATVM tại Nga giai đoạn 2008-2018............162
Hình 4.28. Chỉ số ổn định tài chính tại Thổ Nhĩ Kỳ giai đoạn 2008-2018..........166



xvi

Hình 4.29. Xu hướng CSTT và CSATVM tại Thổ Nhĩ Kỳ giai đoạn 2008-2018 166

Hình 4.30. Chỉ số ổn định tài chính tại Việt Nam giai đoạn 2008-2018..............170
Hình 4.31. Xu hướng CSTT và CSATVM tại Việt Nam giai đoạn 2008-2018....171


1

CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU
Chương 1 của luận án sẽ cung cấp những thông tin khái quát về vấn đề nghiên
cứu, trong đó, tác giả sẽ trình bày những vấn đề tổng quan của luận án, bao gồm:
Tính cấp thiết của đề tài, khoảng trống nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi
nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, dữ liệu
nghiên cứu, kết quả đạt được, đóng góp của luận án và cấu trúc của luận án.
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Cuộc khủng hoảng tài chính tồn cầu bắt đầu từ năm 2008 đã làm hồi sinh các
tranh cãi về việc làm sao để giám sát hoạt động ngân hàng và các tổ chức tài chính
(TCTC) khác nhằm đảm bảo sự ổn định tài chính. Trọng tâm của vấn đề gây tranh
cãi này là sự thừa nhận rằng các quy định về quản lý hệ thống tài chính hầu hết đã
quá tập trung vào rủi ro của từng tổ chức tín dụng (TCTD) cụ thể thay vì là tồn bộ
hệ thống tài chính (Freixas và cộng sự, 2016). Những quy định giám sát được thiết
lập trước thời kỳ khủng hoảng với kỳ vọng rằng sẽ tạo được tấm đệm để hấp thụ
những cú sốc đối với từng TCTD cụ thể, và do vậy, cả hệ thống tài chính sẽ trở nên
an toàn hơn. Tuy nhiên, cuộc khủng hoảng năm 2008 đã cho thấy những quy định
này là chưa đầy đủ. Khi đối mặt với cú sốc, các TCTD cố gắng giảm nhanh chóng

tỷ lệ địn bẩy bằng cách đẩy mạnh việc thanh lý các khoản tài sản đầu tư của mình
do phải đối mặt với các ràng buộc về tỷ lệ vốn, dẫn tới sự giảm giá nhanh chóng của
thị trường tài sản, và đổ vỡ tín dụng là hậu quả khơng thể tránh khỏi (Dell’Ariccia
và cộng sự, 2012).
Ngồi ra, các tác động tiêu cực lan truyền có thể trầm trọng hơn khi các TCTD
bị cuốn vào vịng xốy tăng trưởng tín dụng và bong bóng giá tài sản. Để kiểm sốt
các rủi ro có thể phá hủy sự ổn định tài chính với những tác động tiêu cực đối với
nền kinh tế thực, những chính sách truyền thống như chính sách tài khóa (CSTK) và
(CSTT) là khơng đủ, mà phải có sự quản lý và giám sát hệ thống tài chính như một
thể thống nhất và sự liên quan của nó với tồn bộ nền kinh tế thơng qua việc thực
thi chính sách an tồn vĩ mơ (Macroprudential policy - CSATVM) (Freixas và cộng
sự, 2016).


2

Theo Freixas và cộng sự (2016), thuật ngữ CSATVM đã được các nhà nghiên cứu
đề cập từ cuối những năm 1970 khi mà tăng trưởng cho vay đối với các quốc gia đang
phát triển tăng lên một cách nhanh chóng. Tuy nhiên, cho tới nay, mặc dù trải qua rất
nhiều cuộc khủng hoảng như khủng hoảng cho vay quá mức đối với các nước đang
phát triển năm 1970, khủng hoảng tiền tệ tại các nước châu Á 1997 khi các doanh
nghiệp ở khu vực này vay ngắn hạn bằng ngoại tệ trong khi đó doanh thu lại bằng đồng
nội tệ, khủng hoảng bong bóng cơng nghệ năm 2000, và nhiều cuộc khủng hoảng khác,
nhưng cụm từ CSATVM rất ít được sử dụng cho đến trước khi cuộc khủng hoảng tài
chính tại Mỹ năm 2008. Theo Freixas và cộng sự (2016) trước năm 2000 chỉ có 631
lượt tìm kiếm cụm từ “CSATVM” trên cơng cụ Google trong khi đó hiện nay là
500.000 lượt, nhưng dù được các nhà hoạch định chính sách, ngân hàng trung ương
(NHTW) và các nhà nghiên cứu quan tâm hơn rất nhiều, ý nghĩa của cụm từ
“CSATVM” vẫn còn mơ hồ (Clement, 2010; Laeven và Valencia, 2010).


Bên cạnh đó, sự tương tác giữa CSATVM và các chính sách khác đặc biệt là
CSTT cũng là một vấn đề gây nhiều tranh cãi giữa các nhà nghiên cứu (Adrian và
Liang, 2018). Theo Beau, Clerc và Mojon (2011) mục tiêu của CSTT và CSATVM
thường bổ sung cho nhau, nhưng trong nhiều trường hợp chúng lại đối nghịch nhau.
CSTT hỗ trợ ổn định tài chính bằng cách loại bỏ sự bóp méo thị trường, ổn định lãi
suất và qua đó ổn định thị trường tài chính (Kogar, 2006). Tuy nhiên, đơi khi việc
thành công trong việc giữ vững lạm phát ở mức thấp, cũng dẫn tới sự mất cân bằng
tài chính vì các NHTW sẽ duy trì lãi suất cơ bản ở mức “thấp trong thời gian dài”
(low for too long) và điều này sẽ khuyến khích tăng trưởng tín dụng quá mức làm
xuất hiện bong bóng tài sản, gây ra rủi ro cho toàn bộ hệ thống (Gertler và Karadi,
2013; Greenwood và Hanson 2013). Hoặc, theo Dell’Ariccia, Laeven và Suarez
(2013) đối với những nền kinh tế nhỏ, khi gia tăng lãi suất để kiềm chế lạm phát có
thể dẫn đến việc thu hút dòng vốn ngoại và gây ra sự mất cân bằng bên ngoài.
Ngược lại việc cắt giảm lãi suất cũng có thể dẫn đến sự thối lui của dịng vốn này
và gây ra sự bất ổn tài chính (Dumičić, 2017).
Tóm lại, CSATVM và ổn định tài chính được xem là chủ đề quan trọng bậc nhất
trong giai đoạn hiện nay. Tuy vậy, các nghiên cứu về sự ổn định tài chính thường sử
dụng các thang đo khác nhau và kết quả nghiên cứu cũng có nhiều khác biệt (Adrian


3

và Liang, 2018). Bên cạnh đó, sự tương tác giữa CSTT và CSATVM dù là một vấn
đề then chốt đối với ổn định tài chính nhưng những nghiên cứu về chủ đề này cịn
tương đối ít ỏi và các kết quả nghiên cứu cũng chưa có sự đồng nhất, đặc biệt là
phương pháp đo lường và biến đại diện cho Ổn định tài chính (Adrian và Liang,
2018).
Ngồi ra, các nghiên cứu về chủ đề này thường được thực hiện theo cách tiếp
cận tần suất (frequentist), phương pháp này có nhược điểm rất lớn là độ chính xác
của mơ hình phụ thuộc rất lớn vào kích thước mẫu, nhưng ở cấp độ quốc gia việc có

được số lượng mẫu lớn là rất khó khăn. Do vậy, các nghiên cứu này thường chỉ
dừng lại trong việc phân tích các chính sách vĩ mơ đến ổn định tài chính của một
nhóm quốc gia; tuy nhiên, mỗi quốc gia lại có những đặc thù riêng, việc chỉ đánh
giá một nhóm tổng thể khó có thể làm rõ được các đặc điểm nội tại của từng quốc
gia trong nhóm nghiên cứu.
Xuất phát từ thực tiễn đó, tác giả quyết định lựa chọn đề tài “Tác động của chính
sách tiền tệ và chính sách an tồn vĩ mơ đến ổn định tài chính: Nghiên cứu tại các nước
có nền kinh tế mới nổi và dẫn dắt tăng trưởng kinh tế thế giới” làm luận án tốt nghiệp
với mong muốn hệ thống hóa các khái niệm về CSATVM và ổn định tài chính, đề xuất
một thang đo ổn định tài chính phù hợp với thực tiễn của các quốc gia này, xem xét tác
động của CSTT và CSATVM đến ổn định tài chính tại các quốc gia mới nỗi và dẫn dắt
tăng trưởng kinh tế thế giới (Emerging and growth-leading economies

– EAGLEs), đây là các quốc gia cótốc đơ ̣ tăng trưởng cao, nhưng rủi ro tài chinhh
cũng khálớn, tác giảse ̃phân tichh cu ̣thểđiều này trong phần tổng quan về nhóm nước
này. Thơng qua các tiếp cận Bayes, nghiên cứu này không chỉ đưa đánh giá chung
về ảnh hưởng của CSTT hoặc/và CSATVM đến ổn định tài chính của cả nhóm
EAGLEs mà cịn đi sâu vào phân tích tác động của hai chính sách này đến ổn định
tài chính của từng quốc gia cụ thể trong nhóm. Từ các phân tích này, tác giả se ̃đưa
ra những khuyến nghị chính sách hướng tới sự ổn định tài chính cho các quốc gia
thuộc nhóm nước EAGLEs.
1.2. Khoảng trống nghiên cứu
Thứ nhất, hiện nay, các nghiên cứu về ổn định tài chính thường đề cập các bộ
chỉ số lành mạnh về tài chính hoặc các bộ chỉ báo căng thẳng tài chính do Quỹ Tiền


×