Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Tuan 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (458.95 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 13 LỊCH BÁO GIẢNG (Từ 19 - 11 - 2012 đến 23 - 11 - 2012). Thứ. Ngày. HAI 19-11. BA. 20-11. TƯ. 21-11. NĂM 22-11. SÁU 23-11. Tiết Môn học Tên bài dạy 1 Chào cờ 2 Tập đọc Bông hoa Niềm Vui 3 Tập đọc Bông hoa Niềm Vui 4 Toán 14 trừ đi một số: 14 - 8 5 Tập viết Chữ hoa L 1 Thể dục Điểm số 1-2, 1-2, theo đội hình vòng tròn ... 2 Toán 34 - 8 3 Chính tả (Tập chép) Bông hoa Niềm Vui 4 Kể chuyện Bông hoa Niềm Vui 1 Tập đọc Quà của bố 3 Toán 54 - 18 4 TNXH Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở 1 LTVC Từ ngữ về công việc gia đình. Câu kiểu Ai … 2 Toán Luyện tập 3 Đạo đức Quan tâm giúp đỡ bạn bè (t.2) 4 Thủ công Gấp, cắt dán hình tròn (t.1) 1 Thể dục Điểm số 1-2, 1-2, theo đội hình vòng tròn ... 2 TLV Kể về gia đình 3 Toán 15, 16, 17, 18 trừ đi một số 4 Chính tả (Nghe-viết) Quà của bố 5 Sinh hoạt.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ Hai ngày 19 tháng 11 năm 2012 Tiết 1. Chào cờ đầu tuần --------------------------------------- --------------------------------------. Tiết 2+3 Môn. :. Bài. :. TẬP ĐỌC. Bông hoa Niềm Vui. A. MỤC TIÊU: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ khó và dễ lẫn do ảnh hưởng của phát âm địa phương: sáng sớm, dịu, lộng lẫy, mặt trời, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, ... - Biết ngắt nghỉ hới đúng; đọc rõ lời nhân vật trong bài. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu nghĩa các từ mới: lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn. - Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyện. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Tranh minh họa. + Bảng phụ viết sẵn nội dung cần luyện đọc. - Học sinh: + SGK. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc lại bài Mẹ và trả lời các câu hỏi về nội dung bài. - GV nhận xét – ghi điểm - Nhận xét chung.. TG Hoạt động của HS 1’ - HS hát. 3’ - 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Cả lớp theo dõi, nhận xét.. III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi đề: 2. Phát triển bài: a. Luyện đọc: * GV đọc diễn cảm cả bài. * Hướng dẫn HS luyện đọc + Giải nghĩa từ: - Cho HS đọc nối tiếp từng câu - GV theo. 63’ 1’ -Lắng nghe. 62’ 32’ - Cả lớp chú ý theo dõi. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS dõi, rút ra rừ khó và hướng dẫn học sinh đến hết bài + luyện phát âm từ luyện đọc. khó. - GV yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn theo đoạn. đến hết bài. + Hướng dẫn HS cách đọc những câu văn + HS luyện đọc câu khó. dài: Những bông hoa màu xanh/ lộng lẫy dưới ánh nắng mặt trời buổi sáng// Em hãy hái thêm hai bông nữa/ Chị ạ// Một bông cho em/. Một bông cho mẹ/ vì cả bố và mẹ/ em đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo.// + Giúp HS tìm hiểu nghĩa một số từ khó + HS đọc từ chú giải cuối bài đọc. trong bài: rau cháo nuôi nhau, đầm ấm, màu nhiệm, hiếu thảo. GV giải nghĩa thêm: cúc đại đoá (loại hoa Cả lớp theo dõi. cúc to gần bằng cái chén ăn cơm); sáng tinh mơ (sáng sớm nhìn mọi vật còn chưa rõ hẳn); trái tim nhân hậu (tốt bụng, biết yêu thương mọi người). - Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc theo nhóm – Nhận xét. -Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - Các nhóm thi đọc. - Cho HS đọc đồng thanh toàn bài. - Cả lớp đọc đồng thanh. b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: * GV cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: - Sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì?(TB). 14’ * Cả lớp đọc, trả lời: - … Tìm những bông hoa Niềm Vui để vào bệnh viện thăm bố, làm cho bố dịu cơn đau của bố. - … Theo nội quy của trường không nên hái hoa trong vườn. - … Cô bảo: “Em hãy hái thêm 2 bông nữa Chi ạ!” - … Cô cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của Chi, rất khen ngợi bạn. - … Chi hiếu thảo, thật thà bi ết tôn trọng nội quy của nhà trường.. - Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui?(K) - Khi biết vì sao Chi cần bông hoa cô giáo đã nói thế nào?(K,G) - Câu nói ấy cho thấy thái độ của cô giáo như thế nào?(G) - Theo em bạn Chi có những đức tính gì đáng quý?(K,G) c. Luyện đọc lại: - GV đọc lại bài - Hướng dẫn giọng đọc cho HS. - Gọi HS đọc lại bài - Nhận xét. -T ổ chức cho HS luyện đọc và thi đọc lại câu chuyện. - Nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân đọc hay - tuyên dương.. 16’ - HS theo dõi. - Một vài HS đọc lại - Lớp nhận xét. - Các nhóm luyện đọc và thi đọc. - Cả lớp nhận xét, bình chọn..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS IV. Củng cố - Dặn dò: 3’ -Yêu cầu HS nêu ý nghĩa của bài. - HS nêu - Cả lớp theo dõi. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị - HS theo dõi. bài mới cho tiết học sau. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Tiết 4. --------------------------------------- --------------------------------------. Môn :. TOÁN. Bài :. 14 trừ đi một số: 14 – 8. A. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14 - 8, lập được bảng trừ 14 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng dạng 14 - 8. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + SGV, SGK. + Bộ biểu diễn Toán 2. - Học sinh: + 1 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 4 HS lên bảng làm lại BT3a, BT4/60. Chấm 5VBT. - Nhận xét, ghi điểm - Nhận xét chung.. TG Hoạt động của HS 1’ - HS hát. 4’ - 4HS lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét.. III. Dạy bài mới: 32’ 1. Giới thiệu bài – Ghi đề: 1’ - HS theo dõi. 2. Phát triển bài: 31’ a. Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ 15’ dạng 14 - 8 và lập bảng trừ (14 trừ đi một số): - Yêu cầu HS lấy 1 bó 1 chục que tính và - HS thực hiện và trả lời: … 14 que 4 que tính rời rồi hỏi: Có tất cả bao tính. nhiêu que tính ? - GV nêu vấn đề: Có 14 que tính, lấy bớt - HS theo dõi. đi 8 que tính. Hỏi còn lại mấy que tính ?. - Cho HS nhắc lại bài toán và yêu cầu - HS nhắc lại và tiếp nối nhau trình HS tìm các cách khác nhau để bớt 8 que bày cách làm..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> tính từ 14 que tính. - GV nhận xét và chọn cách làm thông thường là lấy 4 que tính rời rồi tháo 1 bó 1 chục que tính lấy tiếp 4 que tính nữa (4 + 4 = 8), còn lại 6 que tính. - Cho HS nêu lại bài toán và yêu cầu HS trả lời. - Hỏi: Thực hiện phép tính gì ? - Hướng dẫn HS đặt tính theo cột dọc: Trước hết viết số 14, sau đó viết số 8 _ 14 thẳng cột với số 4, viết dấu phép 8 tính rồi kẻ vạch ngang. - Gọi 1HS(TB-K) lên bảng đặt tính, thực hiện phép tính và trình bày cách tính.. - HS theo dõi.. - HS nêu và trả lời: … còn 4 que tính. - … phép trừ: 14 - 8 = 6. - HS theo dõi.. - 1HS thực hiện - Cả lớp theo dõi, nhận xét.. - Hướng dẫn HS sử dụng 1 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời (tương tự như trên) để tự lập bảng trừ theo như phần bài học ở SGK. 14 - 5 = 9 14 - 8 = 6 14 - 6 = 8 14 - 9 = 5 14 - 7 = 7 - Hướng dẫn HS học thuộc bảng trừ tại lớp.. - HS thao tác trên que tính và lập bảng trừ theo hướng dẫn.. - HS đọc và HTL.. b. Thực hành: * Bài 1/61: (cột 1,2) - Tổ chức cho HS làm bài theo hình thức Truyền điện. - Nhận xét, chữa bài.. 16’ 5’. * Bài 2/61: (3 phép tính đầu) - Lần lượt gọi 3HS(TB) lên bảng làm bài - Cho cả lớp làm bảng con.. 4’. - Nhận xét, ghi điểm. * Bài 3/61: (a, b) - Gọi 2HS (TB-K) lên bảng làm bài Cho cả lớp làm bảng con. - Nhận xét, chữa bài.. 3’. * Bài 4/61: - Nêu câu hỏi hướng dẫn HS phân tích đề toán.. 4’. - Yêu cầu HS tóm tắt đề toán.. * 1HS nêu yêu cầu. - Tiếp nối nhau tính nhẩm và nêu kết quả. * 1HS nêu yêu cầu: - HS lên bảng, cả lớp làm vào bảng con. _ 14 _ 14 _ 14 6 9 7 8 5 7 * 1HS đọc đề. - HS làm bài, chữa bài: a) _ 14 b) _ 14 5 7 9 7 * 1HS đọc đề. - Nêu các dữ kiện và yêu cầu của bài toán. - Tóm tắt: Có : 14 quạt điện Bán : 6 quạt điện.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nêu câu hỏi hướng dẫn HS cách giải. - Gọi 1HS(TB-K) lên bảng làm bài Cho cả lớp làm bảng con. - Nhận xét, ghi điểm.. Còn lại : … quạt điện? - HS theo dõi, trả lời: - HS làm bài , chữa bài: Bài giải Số quạt điện cửa hàng còn lại là: 14 – 6 = 8 (quạt điện) Đáp số: 8 (quạt điện). IV. Củng cố – Dặn dò: 3’ - Nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ. - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS theo dõi. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Tiết 4. --------------------------------------- --------------------------------------. Môn :. TẬP VIẾT. Bài :. Chữ hoa L. A.MỤC TIÊU: Rèn kĩ năng viết chữ: - Biết viết chữ cái viết hoa L theo cỡ vừa và nhỏ. - Biết viết ứng dụng câu Lá lành đùm lá rách theo cỡ nhỏ; chữ viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định. B. CHUẨN BỊ: -Giáo viên: + Mẫu chữ L hoa trên khung chữ. + Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li: Lá (dòng 1), Lá lành đùm lá rách (dòng 2) -Học sinh: + Vở tập viết. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra vở tập viết ở nhà của HS. - Nhận xét, ghi điểm - Nhận xét chung.. TG Hoạt động của HS 1’ - HS hát. 3’ - HS nộp vở tập viết. - Cả lớp theo dõi, nhận xét.. III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi đề: 2. Phát triển bài: a. Hướng dẫn học sinh viết chữ hoa : - Đính chữ mẫu L, yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét: + Cao mấy ô li? Rộng mấy ô li?. 33’ 1’ - HS theo dõi 32’ 8’ - Cả lớp quan sát chữ mẫu. + … Cao 5 li..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Cấu tạo gồm mấy nét ? Đó là những nét nào? - GV hướng dẫn cách viết: ĐB trên ĐK6, viết 1 nét cong lượn dưới như viết phần đầu các chữ C và G; sau đó, đổi chiều bút, viết nét lượn dọc (lượn 2 đầu); đến ĐK1 thì đổi chiều bút, viết nét lượn ngang, tạo một vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. - GV viết chữ hoa L lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. - Cho HS viết chữ L vào bảng con (2 lượt). Theo dõi uốn nắn. b. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: - Gọi HS đọc cụm từ ứng dụng. - Giảng nghĩa: Đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau trong khó khăn, hoạn nạn. - Yêu cầu HS nhận xét về chiều cao của các con chữ và cách đặt dấu thanh.. + … 3 nét: cong dưới, lượn dọc và lượn ngang. - HS theo dõi.. - HS theo dõi. -Viết chữ L vào bảng con 2 lượt. 7’ - HS đọc: Lá lành đùm lá rách. - HS theo dõi. - HS trình bày: + Cao 2,5 li: L, l, h. + Cao 1,25 li: r + Cao 2 li: đ + Cao 1 li: các chữ còn lại. - HS theo dõi.. - Nhắc HS giữ khoảng cách giữa các chữ cái và cách đặt dấu thanh ở các chữ.. - GV viết mẫu chữ Lá trên dòng kẻ (tiếp theo chữ mẫu) - Cho HS viết chữ Lá trên bảng con (3 lượt) - Nhận xét, uốn nắn.. - HS quan sát, lắng nghe. - Viết bảng con chữ Lá 3 lượt.. c. Hướng dẫn học sinh viết vào vở: - Nêu yêu cầu viết: + 1 dòng chữ cái L cỡ vừa (cao 8 li); 1 dòng chữ cái L cỡ nhỏ (cao 4 li). 1 dòng chữ Lá cỡ vừa, 1 dòng chữ Lá cỡ nhỏ. + 3 lần cụm từ ứng dụng cỡ nhở: Lá lành đùm lá rách. - Cho HS tập viết vào vở - GV theo dõi, uốn nắn thêm cho HS. - Thu một số vở chấm tại lớp.. 17’. IV-Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét về bài viết của HS. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà luyện viết và chuẩn bị bài sau.. 3’. - HS theo dõi, ghi nhớ.. - HS viết bài. - 5-7HS nộp vở. - HS lắng nghe. - HS theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Thứ Ba ngày 20 tháng 11 năm 2012 Tiết 1 Môn : Bài :. THỂ DỤC. Điểm số 1-2, 1-2, … theo đội hình vòng tròn - Trò chơi Bịt mắt bắt dê. I - MỤC TIÊU: -Ôn điểm số 1-2, 1-2, … theo đội hình vòng tròn. Yêu cầu điểm đúng số, rõ ràng, không mất trật tự. -Ôn trò chơi Bịt mắt bắt dê. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động. II - ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm : Sân trường bằng phẳng , thoáng mát. - Phương tiện : Chuẩn bị 5 khăn bịt mắt và 1 còi. III - NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP : Nội dung 1-Phần mở đầu: - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Chạy nhẹ nhàng theo đội hình hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường - Vừa đi vừa hít thở sâu. - GV sử dụng khẩu lệnh cho HS đứng lại, quay vào tâm giãn 1 sải tay. - Ôn bài thế dục phát triển chung 1 lần mỗi lần 2 x 8 nhịp.. TG 6 -10’. 2-Phần cơ bản: * Điểm số 1-2 , 1-2 ,…theo vòng tròn: - GV chọn học sinh A làm chuẩn để điểm số (ngược chiều kim đồng hồ) sau đó giáo viên nhận xét, cho tập 2 lần bắt đầu điểm số từ học sinh B.. 18-22’ 10-12’. * Trò chơi Bịt mắt bắt dê: - Tổ chức cho các em chơi trên đội hình vòng tròn.. 8-10’. Phương pháp tổ chức x x x x x x x x x x x x x x x GV.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Chọn 3 em đóng vai “Dê” bị lạc và 2 em đóng vai người đi tìm, rồi cho HS chơi. Sau 1, 2 phút thay nhóm khác. 3 - Phần kết thúc: - Cúi người thả lỏng. - Nhảy thả lỏng. - GV cùng cả lớp hệ thống lại nội dung bài. - GV nhận xét giờ học và giao BTVN.. 4-6’ x x x. x x x. x x x. x x x. x x x. GV Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Tiết 2 Môn : Bài. :. --------------------------------------- --------------------------------------. TOÁN. 34 – 8. A. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 34 – 8. - Củng cố cách tìm số hạng chưa biết của mộ tổng, tìm số bị trừ. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Bộ biểu diễn Toán 2. + SGV, SGK. - Học sinh: + Que tính, bảng con, … C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3HS lên bảng làm lại BT3, BT4/61. Chấm 5VBT. - Nhận xét, ghi điểm - Nhận xét chung.. TG Hoạt động của HS 1’ - HS theo dõi. 4’. - 3HS lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét.. III. Dạy bài mới: 32’ 1. Giới thiệu bài – Ghi đề: 1’ - HS theo dõi. 2.Phát triển bài: 31’ a. GV tổ chức cho HS tự tìm ra kết quả 15’ của phép trừ 34 – 8: - Yêu cầu HS lấy 3 bó 1 chục que tính và - HS thực hiện và trả lời: … 34 que 4 que tính rời rồi hỏi: Có tất cả bao nhiêu tính..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> que tính ? - GV nêu vấn đề: Có 34 que tính, lấy bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại mấy que tính ?. - Cho HS nhắc lại bài toán và yêu cầu HS tìm các cách khác nhau để bớt 8 que tính từ 34 que tính. - GV nhận xét và chọn cách làm thông thường là lấy 4 que tính rời rồi tháo 1 bó 1 chục que tính lấy tiếp 4 que tính nữa (4 + 4 = 8), còn lại 2 bó 1 chục que tính và 6 que tính. - Cho HS nêu lại bài toán và yêu cầu HS trả lời. - Hỏi: Thực hiện phép tính gì ? - Hướng dẫn HS đặt tính theo cột dọc. - Gọi 1HS(TB-K) lên bảng đặt tính, thực hiện phép tính và trình bày cách tính. - GV nhận xét, chốt lại cách tính đúng và kết luận. b. Thực hành: * Bài 1/62: (cột 1,2,3) - Cho HS tự làm bài và lần lượt gọi HS(TB-Y) trình bày kết quả. - Nhận xét, chữa bài. * Bài 3/62: - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, làm bài. - Gọi 2HS (TB-K) lên chữa bài.. - HS theo dõi. - HS nhắc lại và tiếp nối nhau trình bày cách làm. - HS theo dõi.. - HS nêu và trả lời: … còn 26 que tính. - … phép trừ: 34 - 8 = 26. -HS theo dõi. - 1HS thực hiện - Cả lớp theo dõi, nhận xét. _ 34 * 4 không trừ được 8, lấy 14 8 trừ 8 bằng 6, viết 6, nhớ 1. 26 * 3 trừ 1 bằng 2 viết 2. - Cả lớp theo dõi. 16’ 8’ *1HS nêu yêu cầu: - HS tự làm bài và tiếp nối nhau trình bày. ĐS: a) 87 59 35 b) 63 45 68. 4’. - Nhận xét, ghi điểm. * Bài 4/62: - Gọi 2HS (TB-K) lên bảng làm bài - Cho cả lớp làm bảng con.. 4’. - Nhận xét, ghi điểm. IV. Củng cố – Dặn dò: - GV hệ thống lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài mới cho tiết học hôm sau.. * 1HS đọc đề: - Trao đổi theo cặp, làm bài: - 2HS lên bảng chữa bài: Bài giải Số gà nhà bạn Ly nuôi là: 34 - 9 = 25 (con gà) Đáp số: 25 con gà * 1HS nêu yêu cầu. - HS làm bài, chữa bài a) x + 7 = 34 x = 34 – 7 x = 27 b) x - 14 = 36 x = 36 + 14 x = 50. 3’ - Cả lớp lắng nghe. - HS theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………….................………………………………………………………. Tiết 3 Môn : Bài. :. --------------------------------------- --------------------------------------. CHÍNH TẢ (Tập chép). Bông hoa Niềm Vui. A. MỤC TIÊU: 1. Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Bông hoa Niềm Vui, trình bày đúng đoạn lời nói của nhân vật. 2. Làm đúng các bài tập phân biệt iê/ yê; r/ d; thanh hỏi/ thanh ngã. B.CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Bảng lớp viết bài tập chép. + Bút dạ + 3 băng giấy to để HS làm BT3. - Học sinh: + VBT. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết: lặng yên, tiếng nói, đêm khuya, giấc ngủ, đưa võng. - Nhận xét, sửa sai - Nhận xét chung.. TG Hoạt động của HS 1’ -Hát tập thể. 3’ - 2HS lên bảng viết, dưới lớp viết bảng con.. III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi đề: 2. Phát triển bài: a. Hướng dẫn HS tập chép: - GV đọc bài viết - Gọi HS đọc lại. - Hướng dẫn HS nắm nội dung bài và nhận xét chính tả: + Cô giáo cho phép Chi hái thêm 2 bông nữa cho những ai? Vì sao? (K,G). 33’ 1’ - HS theo dõi. 32’ 22’ - HS lắng nghe. - 2HS đọc lại.. + Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa?(TB) - Yêu cầu HS tìm các từ khó viết, dễ lẫn trong bài và cho HS luyện viết - GV theo dõi, sửa sai. - Yêu cầu HS gấp SGK và nhìn bảng chép bài. GV theo dõi, nhắc nhở.. + … 1 bông cho mẹ, 1 bông cho Chi vì bố mẹ đã dạy dỗ Chi thành một cô bé hiếu thảo… + Chữ đầu câu, tên riêng bạn Chi và tên bông hoa. - HS tìm, nêu và luyện viết từ khó vào bảng con. - HS chép bài vào vở..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Cho HS đổi vở và chữa lỗi. -Thu một số bài chấm tại lớp.. - HS thực hiện - 5-7HS nộp vở.. b.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: 10’ * Bài 2: 5’ * 1HS nêu yêu cầu: - Giúp HS nắm vững yêu cầu BT. - HS theo dõi. - Cho HS suy nghĩ và làm bài vào bảng - Cả lớp làm bài vào bảng con và con. trình bày. - Yêu cầu HS giơ bảng con - GV giới -HS theo dõi, chữa bài: thiệu bảng viết đúng, sửa chữa bảng viết yếu, kiến, khuyên. sai và chốt lại lời giải đúng. * Bài 3b: 5’ *1HS nêu yêu cầu. - GV phát 3 băng giấy cho 3HS làm bài - HS làm bài. Cho cả lớp làm vào VBT. - Yêu cầu những HS làm bài trên băng - Cả lớp theo dõi, nhận xét, chữa giấy lên trình bày kết quả. bài. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng và cho HS chữa bài. IV. Củng cố – Dặn dò: - GV hệ thống nội dung bài học. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau.. 3’ - Cả lớp lắng nghe.. - HS theo dõi. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Tiết 4 Môn : Bài. :. --------------------------------------- --------------------------------------. KỂ CHUYỆN. Bông hoa Niềm Vui. A. MỤC TIÊU: 1. Rèn kĩ năng nói: - Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện Bông hoa Niềm Vui theo 2 cách: theo trình tự và thay đổi trình tự (BT1). - Dựa theo tranh, kể lại được nội dung đoạn 2, 3 (BT2). - Kể được đoạn cuối của câu chuyện (BT3). 2. Rèn kĩ năng nghe: - Lắng nghe bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Tranh minh họa SGK. + SGK, SGV. - Học sinh: + SGK..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Sự tích cây vú sữa. - Nhận xét, ghi điểm - Nhận xét chung. TG Hoạt động của HS 1’ - HS hát. 3’ - 2HS lên kể chuyện. - Cả lớp theo dõi, nhận xét.. III. Dạy bài mới: 33’ 1. Giới thiệu bài – Ghi đề: 1’ - HS theo dõi. 2. Phát triển bài: 32’ a. Kể đoạn mở đầu theo hai cách: 8’ - GV hướng dẫn HS kể theo cách 1(đúng - HS chú ý lắng nghe và tập kể trình tự câu chuyện). theo hướng dẫn. - Hướng dẫn kể theo cách 2 (đảo vị trí các - HS chú ý lắng nghe và tập kể ý của đoạn 1). theo hướng dẫn. b. Dựa vào tranh, kể lại đoạn 2, 3 bằng lời kể của mình: -Đính 2 tranh lên bảng, yêu cầu HS quan sát và nêu ý chính được diễn tả trong từng tranh. -Cho HS tập kể trong nhóm. GV nhắc các em kể bằng lời của mình, không kể theo cách đọc truyện hoặc cố nhớ từng câu chữ trong truyện. -Tổ chức cho các nhóm thi kể trước lớp. GV nhận xét, góp ý để các em kể chuyện đúng theo yêu cầu.. 16’. c. Kể lại đoạn cuối, tưởng tượng thêm lời cảm ơn của bố Chi: -GV hướng dẫn cho HS cách kể. -Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân kể hay, tuyên dương.. 8’. IV. Củng cố – Dặn dò: - GV hệ thống nội dung bài. - Nhận xét lớp học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau.. 3’. - HS quan sát 2 tranh, nêu ý chính được diễn tả trong từng tranh. - Tập kể trong nhóm.. - Đại diện nhóm thi kể chuyện trước lớp - Cả lớp nhận xét, bình chọn, tuyên dương.. -HS theo dõi. - Nhiều HS tiếp nối nhau thi kể đoạn cuối của câu chuyện - Cả lớp nhận xét, tuyên dương.. - Cả lớp lắng nghe.. - HS theo dõi. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………...............………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ Tư ngày 21 tháng 11 năm 2012 Tiết 1 Môn : Bài. :. TẬP ĐỌC. Quà của bố. A. MỤC TIÊU: 1. Rèn kĩ năng đọc: - Đọc đúng các từ khó và dễ lẫn do ảnh hưởng của phát âm địa phương: niềng niễng, thao láo, quẫy toé nước, con muỗm, ngó ngoáy, ... - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở những câu văn có nhiều dấu câu. 2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu: - Nắm được ý nghĩa của các từ mới: thúng câu, cà cuống, niềng niễng đực, cá sộp, xập xành, muỗm, mốc thếch. - Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con. B. CHUẨN BỊ: -Giáo viên: +Tranh minh họa. + Bảng phụ viết nội dung cần luyện đọc. -Học sinh: + SGK. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc lại bài Bông hoa Niềm Vui và trả lời các câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét, ghi điểm - Nhận xét chung.. TG Hoạt động của HS 1’ - HS hát 3’ - 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Cả lớp theo dõi, nhận xét.. III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi đề: 2. Phát triển bài: a. Luyện đọc: * GV đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Cho HS đọc từng câu: Hướng dẫn HS phát âm từ khó, dễ lẫn do HS phát âm sai. - Đọc từng đoạn trước lớp: + Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài: Hấp dẫn nhất / là những con để lạo xạo trong các vỏ bao diêm:// toàn dế đực,/ cánh xoăn,/ gáy vang nhà và chọi nhau phải biết.// + GV giúp HS tìm hiểu nghĩa một số từ. 33’ 1’ - HS theo dõi. 32’ 15’ -HS theo dõi. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu + luyện phát âm từ khó. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. + Luyện đọc câu dài.. + HS đọc từ chú giải cuối bài đọc..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> khó trong bài: thúng câu, cà cuống, niềng niễng đực, cá sộp, xập xành, muỗm, mốc thếch. Giải nghĩa thêm: thơm lừng (hương thơm toả mạnh, ai cũng nhận ra); mắt thao láo (mắt mở to, tròn xoe). - Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm. HS theo dõi.. - Đọc từng đoạn trong nhóm Nhận xét - Các nhóm thi đọc.. - Tổ chức cho HS thi đọc giữa các nhóm: từng đoạn, cả bài. - Cho cả lớp đọc đồng thanh. b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Quà của bố đi câu về có những gì?(Y). - Cả lớp đọc đồng thanh. 9’ - … Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, nhị sen vàng, cá sộp, cá chuối. - … Vì quà gồm rất nhiều con vật và cây cối dưới nước. - … Con xập xành, con muỗn, những con dế đực cánh xoắn. - … Vì quà rất nhiều con vật sống trên mặt đất. - … Hấp dẫn nhất là ... quà của bố làm cho anh em chúng tôi giàu quá. - HS thảo luận, trả lời.. - Vì sao quà đó gọi là: “một thế giới dưới nước?”(K) - Quà của bố đi cắt tóc về có những gì? (Y) - Vì sao quà đó gọi là: “một thế giới mặt đất”.(K,G) - Những từ nào, câu nào cho thấy các con rất thích quà của bố?(K,G) - Vì sao quà của bố đơn sơ giản dị mà các con lại cảm thấy “giàu quá”?(Thảo luận cặp) - Yêu cầu HS nêu nội dung bài. (K,G). c. Luyện đọc lại: - GV đọc lại bài + nêu giọng đọc của bài. - Gọi HS đọc lại - Nhận xét. - Tổ chức cho HS luyện đọc và thi đọc lại bài. - Nhận xét, bình chọn cá nhân đọc hay – tuyên dương.. - HS nêu: Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con. 8’ - Cả lớp theo dõi. - Một vài HS đọc lại. - HS luyện đọc theo nhóm và thi đọc - Cả lớp theo dõi, nhận xét, bình chọn.. IV- Củng cố - Dặn dò: 3’ - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài. - HS nêu. - Liên hệ giáo dục HS. - Nhận xét tiết học. - HS theo dõi. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………..…. Tiết 3 Môn : Bài. :. --------------------------------------- --------------------------------------. TOÁN. 54 – 18. A. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 54 - 18. - Biết giải bài toán về ít hơn với các số có kèm đơn vị đo dm. - Biết vẽ hình tam giác cho sẵn 3 đỉnh. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: +Bộ biểu diễn Toán 2. - Học sinh: + 5 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3HS lên bảng làm lại BT3, BT4/62. Chấm 5VBT. - Nhận xét, ghi điểm - Nhận xét chung.. TG Hoạt động của HS 1’ - HS theo dõi.. III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi đề: 2. Phát triển bài: a. GV tổ chức cho HS tự tìm ra kết quả của phép trừ 54 – 18: - Yêu cầu HS lấy 5 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời rồi hỏi: Có tất cả bao nhiêu que tính ? - GV nêu vấn đề: Có 54 que tính, lấy bớt đi 18 que tính. Hỏi còn lại mấy que tính ? - Cho HS nhắc lại bài toán và yêu cầu HS tìm các cách khác nhau để bớt 18 que tính từ 54 que tính. - GV nhận xét và chọn cách làm thông thường là lấy 8 que tính rời trước (như bài trước) sau đó lấy 1 bó 1 chục que tính nữa còn lại 3 bó 1 chục que tính và 6 que tính rời. - Cho HS nêu lại bài toán và yêu cầu HS trả lời. - Hỏi: Thực hiện phép tính gì ?. 32’ 1’ - HS theo dõi. 31’ 15’. 4’. - 3HS lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét.. - HS thực hiện và trả lời: … 54 que tính. - HS theo dõi. - HS nhắc lại và tiếp nối nhau trình bày cách làm. - HS theo dõi.. - HS nêu và trả lời: … còn 36 que tính. - … phép trừ: 54 - 18 = 36..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Hướng dẫn HS đặt tính theo cột dọc. - Gọi 1HS(TB-K) lên bảng đặt tính, thực hiện phép tính và trình bày cách tính.. - GV nhận xét, chốt lại cách tính đúng và kết luận. b. Thực hành: * Bài 1/63: (a) - Cho HS tự làm bài và lần lượt gọi HS(TB-Y) trình bày kết quả.. - HS theo dõi. - 1HS thực hiện - Cả lớp theo dõi, nhận xét. _ 54 * 4 không trừ được 8, lấy 14 18 trừ 8 bằng 6, viết 6, nhớ 1. 36 * 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3 viết 3. - Cả lớp theo dõi. 16’ 5’ *1HS nêu yêu cầu: - HS tự làm bài và tiếp nối nhau trình bày. ĐS: 48 7 45 49 16. - Nhận xét, chữa bài. *Bài 2/63: (a,b) - Gọi 3HS(TB-K) lên bảng làm bài Cho cả lớp làm bảng con.. 4’. - Nhận xét, ghi điểm. * Bài 3/63: - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, làm bài. - Gọi 2HS (TB-K) lên chữa bài.. 4’. - Nhận xét, ghi điểm. * Bài 4/63: - Hướng dẫn cho HS cách vẽ - Gọi 2HS lên bảng vẽ - Cho cả lớp vã vào vở. - Nhận xét, sửa sai.. 3’. IV. Củng cố – Dặn dò: - GV hệ thống lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài mới cho tiết học hôm sau.. 3’. *1HS nêu yêu cầu. - 3HS lên bảng, cả lớp làm vào bảng con. a) _ 74 b) _ 64 47 28 27 36 * 1HS đọc đề: - Trao đổi theo cặp, làm bài: - 2HS lên bảng chữa bài: Bài giải Mảnh vải màu tím dài là: 34 – 15 = 19(dm) Đáp số: 19 dm * 1HS nêu yêu cầu. - HS theo dõi. - 2HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào VBT.. -Cả lớp lắng nghe. - HS theo dõi.. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… --------------------------------------- --------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiết 4 Môn : Bài :. TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI. Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở. A. MỤC TIÊU: Sau bài học HS có thể: - Nêu dược một số việc cần làm để giữ vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở. Biết được lợi ích của việc giữ vệ sinh môi trường. - Biết tham gia làm vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Hình vẽ SGK trang 28, 29. + SGK, SGV. - Học sinh: + SGK. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Chúng ta cần ăn uống và vận động như thế nào để khỏe mạnh và chóng lớn ? - Nhận xét, đánh giá - Nhận xét chung.. TG Hoạt động của HS 1’ - HS hát. 3’ - 2HS lên trình bày. - Cả lớp theo dõi, nhận xét.. III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi đề: 2. Phát triển bài: a. Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo cặp * Mục tiêu: - Kể những việc cần làm để giữ sạch sân, vườn, khu vệ sinh và chuồng gia súc; - Hiểu được ích lợi của việc giữ vệ sinh môi trường xung quanh sạch sẽ. * Cách tiến hành: -GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5 trang 28, 29 -SGK và thảo luận theo cặp: + Mọi người trong gia đình trong từng hình đang làm gì để môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ? + Những hình nào cho biết mọi thành viên trong gia đình đều tham gia giữ vệ sinh xung quanh nhà ở? + Giữ sạch môi trường xung quanh nhà có lợi gì? - Gọi một vài cặp trình bày trước lớp.. 28’ 1’ -HS theo dõi. 27’ 12’. - HS quan sát tranh và trao đổi theo cặp với các câu hỏi gợi ý.. - Một vài cặp lên trình bày - Cả.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> lớp theo dõi, nhận xét. - Cả lớp lắng nghe.. - GV nhận xét, bổ sung và kết luận. b. Hoạt động 2: Đóng vai * Mục tiêu: - HS có ý thức thực hiện giữ gìn vệ sinh sân, vườn, khu vệ sinh … - Nói với các thành viên trong gia đình cùng thực hiện giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS liên hệ đến việc giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở của mình với các câu hỏi gợi ý: + Ở nhà các em đã làm gì để giữ môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ ? + Ở địa phương em có tổ chức làm vệ sinh ngõ xóm hàng tuần không? + Nói về tình trạng vệ sinh ở ngõ xóm nơi em ở. - GV nhận xét, kết luận về thực trạng vệ sinh môi trường nơi các em sinh sống và bàn cách khắc phục tình trạng đó. - Giao cho mỗi nhóm 1 tình huống, yêu cầu các nhóm thảo luận và đóng vai xử lí tình huống đó. - Cho các nhóm trình bày.. 15’. - HS tự liên hệ và tiếp nối nhau trình bày.. -Cả lớp lắng nghe. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm nhận tình huống và thảo luận, phân vai, tập đóng vai. - Các nhóm nhận xét, bổ sung lẫn nhau. - Cả lớp theo dõi.. - GV nhận xét, bổ sung và kết luận. IV. Củng cố – Dặn dò: - GV hệ thống nội dung bài học. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau.. 3’ - HS theo dõi.. - HS theo dõi. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Thứ Năm ngày 22 tháng 11 năm 2012 Tiết 1 Môn : Bài :. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Từ ngữ về công việc gia đình.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Câu kiểu Ai làm gì? A. MỤC TIÊU: - Nêu được một số từ ngữ chỉ công việc gia đình. - Tìm được các bộ phận trả lời cho từng câu hỏi Ai? Làm gì?; biết cách chọn từ cho sẵn để sắp xếp thành câu kiểu Ai là gì? B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Bảng phụ viết 4 câu văn ở BT2. + Bút dạ và phiếu khổ to kẻ sơ đồ mẫu câu Ai làm gì ? để HS làm BT3. - Học sinh: + VBT C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(21)</span> ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Tiết 2. --------------------------------------- --------------------------------------. Môn :. TOÁN. Bài :. Luyện tập. A. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về: - Thuộc bảng 14 trừ đi một số. - Thực hiện được phép trừ dạng 54 – 18. - Tìm số bị trừ hoặc tìm số hạng chưa biết. - Biết giải bài toán có một phép trừ, dạng 54 -18. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + SGV, SGK. - Học sinh: + SGK, bảng con, ... C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS lên làm BT2, 1HS lên giải BT3/63. Chấm 5VBT. - GV nhận xét, ghi điểm - Nhận xét chung.. TG Hoạt động của HS 1’ - HS hát. 4’ - 3HS lên làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét.. III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi đề: 2. Phát triển bài: * Bài 1/64: - Tổ chức cho HS làm bài theo hình thức Truyền điện. - Nhận xét, chữa bài.. 32’ 1’ - HS theo dõi. 31’ 7’ * 1HS nêu yêu cầu. - Tính nhẩm và tiếp nối nhau trình bày.. * Bài 2/64: (cột 1, 3) - Gọi 4HS(TB-Y) lên bảng làm bài Cho cả lớp làm bảng con.. 10’ * 1HS nêu yêu cầu. - HS làm bài, chữa bài: . a). - Nhận xét, ghi điểm. * Bài 3/64: (a) - Gọi 1HS (TB-K) lên bảng làm bài Cho cả lớp làm bảng con. - Nhận xét, chữa bài.. 84 47. 34 5’. . 74 49. 48. . b). 62 28. 37. * 1HS nêu yêu cầu. -HS làm bài, chữa bài. a) x - 24 = 34 x = 34 + 24 x = 58. . 60 12. 25.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> * Bài 4/64: - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, làm bài. - Gọi 2HS(TB-K) lên bảng trình bày bài giải - Cho cả lớp làm vào vở.. 9’. - Nhận xét, ghi điểm.. * 1HS đọc đề. - HS trao đổi theo cặp, làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét, chữa bài. Giải: Số máy bay cửa hàng có là: 84 - 45 = 39 (máy bay) Đáp số: 39 máy bay. IV. Củng cố - Dặn dò: 3’ - GV hệ thống lại nội dung bài học. - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn - HS theo dõi. bị bài mới cho tiết học hôm sau. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………….................……………………………………………. Tiết 3. --------------------------------------- --------------------------------------. Môn : Bài :. ĐẠO ĐỨC. Quan tâm, giúp đỡ bạn (tiết 2). A. MỤC TIÊU: Như tiết 1. B. CHUẨN BỊ: Như tiết 1. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV I- Ổn định tổ chức: II- Kiểm tra bài cũ: -Vì sao cần quan tâm, giúp đỡ bạn ? - Nhận xét, đánh giá - Nhận xét chung. TG Hoạt động của HS 1’ - Hát tập thể 3’ - 2HS trình bày. - Cả lớp theo dõi, nhận xét.. III. Dạy bài mới: 28’ 1. Giới thiệu bài – Ghi đề: 1’ - HS theo dõi. 2. Phát triển bài: 27’ a. Hoạt động 1: Đoán xem điều gì sẽ xảy 9’ ra? * Mục tiêu: Giúp HS biết cách ứng xử trong một tình huống cụ thể có liên quan đến việc quan tâm giúp đỡ bạn bè. *Cách tiến hành:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - GV cho HS quan sát tranh .Nội dung tranh: Trong giờ kiểm tra toán. Bạn Hà không làm được bài đang đề nghị với bạn Nam ngồi bên cạnh: “Nam ơi, cho tớ chép bài với !”. - Yêu cầu HS đoán các cách ứng xử của Nam. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét, chốt lại 3 cách ứng xử chính. + Nam không cho bạn Hà xem bài. + Nam khuyên bạn Hà tự làm bài. + Nam cho Hà xem bài. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và đóng vai về 3 cách ứng xử trên theo câu hỏi: + Em có ý kiến gì về việc của bạn Nam ? + Nếu là Nam, em sẽ làm gì để giúp bạn ? - Cho các nhóm trình bày.. - Cả lớp theo dõi.. - Quan sát tranh, đoán cách ứng xử và tiếp nối nhau trình bày. - Cả lớp theo dõi.. - Các nhóm thảo luận, thống nhất kết quả và cử đại diện trình bày. - Các nhóm nhận xét, bổ sung lẫn nhau. - Cả lớp lắng nghe.. - GV nhận xét, bổ sung và kết luận: Quan tâm giúp đỡ bạn phải đúng lúc, đúng chỗ và không vi phạm nội quy của nhà trường. b. Hoạt động 2: Tự liên hệ * Mục tiêu: Định hướng cho HS biết quan tâm, giúp đỡ bạn trong cuộc sống hằng ngày. *Cách tiến hành : - GV nêu yêu cầu: Hãy nêu các việc em đã làm thể hiện sự quan tấm giúp đỡ bạn bè hoặc những trường hợp em đã được quan tâm giúp đỡ. -GV mời 1 số HS trả lời và yêu cầu các HS khác nhận xét: Đồng ý hay không đồng ý với việc làm của bạn ? Tại sao ? - Cho HS thảo luận tổ: Lập kế hoạch giúp đỡ bạn gặp khó khăn trong lớp, trong trường. - Mời đại diện 1 số tổ lên trình bày. - Nhận xét, bổ sung và kết luận: Cần quan tâm giúp đỡ bạn bè, đặc biệt là những bạn có hoàn cảnh khó khăn Bạn bè như thể anh em Quan tâm giúp đỡ càng thêm thân tình. 9’. c. Hoạt động 3: Trò chơi Hái hoa dân chủ * Mục tiêu: Giúp HS củng cố các kiến thức, kĩ năng đã học.. 9’. - HS theo dõi.. - Tiếp nối nhau trình bày - Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. - Thảo luận theo tổ, thống nhất kết quả và cử đại diện trình bày. - Lớp chú ý lắng nghe. ..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> * Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS chơi hái hoa và trả lời các câu hỏi: + Em sẽ làm gì khi em có 1 quyển truyện hay mà bạn hỏi mượn ? + Em sẽ làm gì khi trong giờ học vẽ và bạn ngồi bên cạnh em quên hộp chì màu mà em lại có ? + Em sẽ làm gì khi trong tổ em có bạn bị ốm ? +Em sẽ làm gì khi bạn đau tay lại đang xách nặng ? +Em sẽ làm gì khi thấy các bạn đối xử không tốt với một bạn là con nhà nghèo (hoặc bị khuyết tật, không có cha, mẹ) -Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận: Cần phải cư xử tốt với bạn bè, không nên phân biệt đối xử với các bạn nghèo, bạn khuyết tật, … Đó chính là thực hiện quyền không được phân biệt đối xử của trẻ em.. - Lớp chơi trò chơi hái hoa dân chủ: Lần lượt từng HS lên hái hoa và trả lời câu hỏi tương ứng với bông hoa đó.. - Cả lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung. - Cả lớp theo dõi.. IV-Củng cố –Dặn dò : 3’ - Nhắc lại một số nội dung cần ghi nhớ. - HS theo dõi. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS theo dõi. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………….................…………. Tiết 4 Môn : Bài :. --------------------------------------- --------------------------------------. THỦ CÔNG. Gấp, cắt, dán hình tròn (tiết 1). A. MỤC TIÊU : - Học sinh biết gấp, cắt, dán hình tròn. - Gấp, cắt, dán được hình tròn. Hình có thể chưa tròn đều và có kích thước to, nhỏ tùy thích. Đường cắt có thể mấp mô. B.CHUẨN BỊ : - Giáo viên: + Mẫu hình tròn được dán trên nền hình vuông. + Tranh quy trình. + Giấy thủ công, giấy màu, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ. - Học sinh: + Dụng cụ học Thủ công..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP : Hoạt động của GV I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.. TG Hoạt động của HS 1’ - Hát tập thể. 3’ - Cả lớp theo dõi.. III. Dạy bài mới: 28’ 1. Giới thiệu bài – Ghi đề: 1’ - HS theo dõi. 2. Phát triển bài: 27’ a. GV hướng dẫn HS quan sát và nhận 7’ xét: - GV giới thiệu hình tròn mẫu được dán trên - Cả lớp chú ý. nền một hình vuông . - GV nối điểm O, điểm giữa của hình tròn, - HS theo dõi, trả lời. với các điểm M, N, P nằm trên đường tròn. Sau đó đặt câu hỏi cho HS so sánh về độ dài các đoạn thẳng OM, ON, OP. - GV nhận xét, bổ sung và kết luận. - Cả lớp lắng nghe. . b. GV hướng dẫn mẫu : 20’ - GV hướng dẫn HS cách gấp, cắt, dán hình - Cả lớp chú ý lắng nghe và ghi tròn theo các bước: nhớ thao tác của GV. + Bước 1: Gấp hình. + Bước 2: Cắt hình tròn. + Bước 3: Dán hình tròn. - Gọi một vài HS nhắc lại các bước gấp, cắt, - 1-2HS trình bày - Cả lớp theo dán hình tròn - GV nhận xét, bổ sung. dõi, nhận xét. - Gọi một vài HS thực hiện lại các thao tác - 2-3HS thực hiện - Cả lớp theo gấp, cắt, dán hình tròn - GV nhận xét, bổ dõi, nhận xét. sung. - Tổ chức cho HS thực hành gấp, cắt, dán - HS thực hành trên giấy nháp. hình tròn trên giấy nháp - GV theo dõi, giúp đỡ HS thực hành IV. Củng cố – Dặn dò : 3’ - Nhắc lại một số nội dung cần nhớ. - Cả lớp lắng nghe. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. -HS theo dõi. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Thứ Sáu ngày 23 tháng 11 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tiết 1 Môn : Bài :. THỂ DỤC. Điểm số 1-2, 1-2,… theo đội hình vòng tròn - Trò chơi Bịt mắt bắt dê. I - MỤC TIÊU: - Ôn điểm số 1-2, 1-2, …theo đội hình vòng tròn .Yêu cầu điểm đúng số, rõ ràng, không mất trật tự. - Ôn trò chơi Nhóm ba, nhóm bảy. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động. II - ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm : Sân trường bằng phẳng, thoáng mát. - Phương tiện : Kẻ sân chơi và 1 còi. III - NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP : Nội dung 1- Phần mở đầu: - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Chạy nhẹ nhàng theo đội hình hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường. - Vừa đi vừa hít thở sâu. - GV sử dụng khẩu lệnh cho HS đứng lại, quay vào tâm giãn 1 sải tay. - Ôn bài thể dục phát triển chung 1 lần 2 x 8 nhịp.. TG 6 -10’. 2- Phần cơ bản: * Điểm số 1-2 , 1-2 ,…theo vòng tròn : - GV chọn học sinh A làm chuẩn để điểm số (ngược chiều kim đồng hồ), sau đó giáo viên nhận xét, cho tập 2 lần bắt đầu điểm số từ học sinh B.. 18-22’ 10-12’. * Trò chơi Nhóm ba, nhóm bảy: - Tổ chức cho các em chơi trên đội hình vòng tròn . - GVcho HS đi hoặc chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn, vừa đọc vần điệu vừa chơi trò chơi.. 8-10’. 3 - Phần kết thúc: - Cúi người thả lỏng.. 4-6’. Phương pháp tổ chức x x x x x x x x x x x x x x x GV. x x. x x. x x. x x. x x.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Nhảy thả lỏng . x x x x x - GV cùng cả lớp hệ thống lại nội dung bài. - GV nhận xét giờ học và giao BTVN. GV Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………..................………………………………………………………. Tiết 2. --------------------------------------- --------------------------------------. Môn :. TẬP LÀM VĂN. Bài :. Kể về gia đình. A.MỤC TIÊU: 1. Rèn KN nghe và nói: - Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý cho trước (BT1). 2. Rèn KN viết: - Viết được một đoạn văn ngắn (từ 3 – 5 câu) theo nội dung BT1. B.CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Bảng phụ chép gợi ý BT1. - Học sinh: + VBT. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS trình bày lại BT2 ở tiết TLV tuần trước. - GV nhận xét, ghi điểm - Nhận xét chung.. TG Hoạt động của HS 1’ - HS hát. 3’ - 2HS trình bày. - Cả lớp theo dõi, nhận xét.. III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi đề: 2. Phát triển bài: * Bài tập 1: - Mở bảng phụ đã viết các câu hỏi, hướng dẫn cách làm. - Mời 1HS(G) kể mẫu về gia đình theo gợi ý - Nhận xét, rút kinh nghiệm. - Cho HS tập kể trong nhóm - GV theo dõi, giúp đỡ thêm. - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp - GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn người kể hay nhất và tuyên dương.. 33’ 1’ - HS theo dõi. 32’ 17’ * 1HS đọc yêu cầu. - HS theo dõi.. * Bài tập 2:. 15’. - Cả lớp theo dõi. - HS tập kể trong nhóm. - Tiếp nối nhau xung phong thi kể - Cả lớp theo dõi, nhận xét, bình chọn..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Nhắc HS viết lại những điều vừa nói khi làm BT1( từ 3 đến 5 câu); dùng từ đặt câu đúng và rõ ý. Viết xong, đọc lại bài, phát hiện và sửa những chỗ sai. - Cho HS làm bài vào VBT - GV theo dõi, nhắc nhở. - Gọi một vài HS trình bày bài viết. - GV cùng cả lớp nhận xét, góp ý và ghi điểm một số bài viết tốt.. * 1HS nêu yêu cầu. - Cả lớp theo dõi.. - HS làm bài vào VBT. - Tiếp nối nhau trình bày - Cả lớp theo dõi, nhận xét, góp ý.. IV. Củng cố - Dặn dò: 3’ - GV hệ thống lại nội dung bài học. - Cả lớp lắng nghe. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS theo dõi. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Tiết 3. --------------------------------------- --------------------------------------. Môn :. TOÁN. Bài :. 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. A. MỤC TIÊU: - Giúp HS biết cách thực hiện các phép tính trừ để lập các bảng trừ: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Bộ biểu diễn Toán 2. + SGV, SGK. - Học sinh: + SGK, bảng con, que tính, ... C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1HS lên làm BT3, 1HS lên giải BT4/64. Chấm 5VBT. - GV nhận xét, ghi điểm - Nhận xét chung.. TG Hoạt động của HS 1’ - HS hát. 4’ - 2HS lên làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét.. III.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi đề: 2. Phát triển bài: a. GV hướng dẫn HS lập các bảng trừ:. 32’ 1’ - HS theo dõi. 31’ 20’.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> * Hdẫn HS lập bảng trừ 15 trừ đi một số: - Nêu vấn đề: Có 15 que tính, bớt đi 6 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả. - Hỏi: 15 que tính, bớt 6 que tính còn bao nhiêu que tính? - Hỏi: Làm thế nào để tìm được số que tính còn lại? + Vậy 15 trừ 6 bằng mấy? - Ghi bảng: 15 – 6 = 9 - Nêu: tương tự như trên, hãy cho biết 15 que tính bớt 7 que tính bằng mấy que tính? - Yêu cầu HS đọc phép tính tương ứng. - Ghi bảng: 15 – 7 = 8 - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả của các phép trừ: 15 – 8; 15 – 9 - GV ghi bảng: 15 - 8 = 7 15 - 9 = 6 -Cho HS đọc bảng trừ 15 trừ đi một số.. - Cả lớp theo dõi. - Thao tác trên que tính. - Còn 9 que tính. - Thực hiện phép trừ 15 – 6. + 15 – 6 = 9. - Thao tác trên que tính và trả lời: 15 que tính, bớt 7 que tính còn 8 que tính. - 15 trừ 7 = 8. - 15 – 8 = 7 15 – 9 = 6 - HS đọc: CN - ĐT. * Hướng dẫn HS tự lập các bảng trừ còn lại tương tự như trên. - Hướng dẫn HS học thuộc các bảng trừ vừa lập. b. Thực hành: *Bài 1: - Cho HS tự làm bài. - Lần lượt gọi HS lên chữa bài và trình bày cách tính.. - Nhận xét, chữa bài. * HS tự lập các bảng trừ còn lại theo hướng dẫn. - HS HTL các bảng trừ vừa lập. 11’ *1HS nêu yêu cầu: - HS làm bài, chữa bài: a) _ 15 _ 15 _ 15 _ 15 _ 15 8 9 7 6 5 7 6 8 9 10 b) _ 16 _ 16 _ 16 _ 17 _ 17 9 7 8 8 9 7 9 8 9 8 c) _ 18 _ 13 _ 12 _ 14 _ 20 9 7 8 6 8 9 6 4 8 12. IV. Củng cố - Dặn dò: 3’ - GV hệ thống lại nội dung bài học. - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị - HS theo dõi. bài mới cho tiết học hôm sau. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(30)</span> ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………….................……………………………………. Tiết 4 Môn : Bài :. --------------------------------------- --------------------------------------. CHÍNH TẢ (Nghe – viết). Quà của bố. A. MỤC TIÊU: 1. Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn văn xuôi có nhiều dấu câu trong bài Quà của bố. 2. Tiếp tục luyện tập viết đúng chính tả các chữ có iê, yê. Phân biệt các phụ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn: d/gi,thanh hỏi/ thanh ngã. B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Bảng phụ viết sẵn nội dung BT2, BT3a. - Học sinh: + Vở chính tả, VBT. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu HS viết: yếu ớt, kiến den, khuyên bảo, mở cửa,. thịt mỡ. -Nhận xét, sửa sai - Nhận xét chung.. TG Họat động của HS 1’ - HS hát. 4’ - 2HS lên bảng viết. - Cả lớp viết bảng con.. III. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi đề: 2. Phát triển bài: a. Hướng dẫn HS nghe - viết: - GV đọc bài chính tả. - Gọi HS đọc lại. - Hướng dẫn HS nắm nội dung và nhận xét chính tả: + Quà của bố đi câu về có những gì?(TB). 33’ 1’ - HS theo dõi. 32’ 22’ - Cả lớp theo dõi. - 2HS đọc bài chính tả.. + Trong bài chính tả này có mấy câu? Những chữ đầu câu viết như thế nào? (K,G) + Câu nào có dấu hai chấm?(TB) - Yêu cầu HS đọc thầm lại bài, tìm nêu các từ khó viết, dễ lẫn và cho HS luyện viết. -Yêu cầu HS gấp SGK - GV đọc cho HS viết bài. - Yêu cầu HS đổi vở và chữa lỗi.. +… cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, cá sộp, cá chuối…. - … Có 4 câu. - … Viết hoa. - … Câu 2… - HS tìm, nêu và luyện viết trên bảng con. -HS viết bài vào vở. - Đổi chéo và soát lỗi, chấm bằng.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> bút chì - 5-7HS nộp vở.. - Thu một số vở chấm tại lớp.. b. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 10’ * Bài tập 2: 5’ * 1HS nêu yêu cầu. -Cho cả lớp làm bài vào bảng con và giơ - HS làm bài vào bảng con và giơ bảng. bảng. -GV giới thiệu những bảng viết đúng, sửa - Cả lớp theo dõi, nhận xét, chữa chữa bảng viết sai. bài: câu chuyện, yên lặng, viên gạch, luyện tập. -Nhận xét, kết luận. - HS theo dõi. * Bài tập 3a: - Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài. - Đính bảng phụ đã chuẩn bị, mời 2HS(TB-K) lên bảng thi làm bài. - Nhận xét, chốt lời giải đúng và tuyên dương.. 5’. *1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. - 2HS lên bảng thi làm bài. Cả lớp theo dõi, nhận xét, chữa bài.. IV.Củng cố - Dặn dò: 3’ - GV nhận xét sơ bộ bài viết của HS. - HS lắng nghe. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS theo dõi. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………….................………………………. Tiết 5. --------------------------------------- --------------------------------------. Sinh hoạt. TUẦN 13. A/MỤC TIÊU: -HS thấy được những ưu khuyết điểm của cá nhân, tập thể trong tuần và cách khắc phục những nhược điểm. -Xếp loại thi đua giữa các Sao và cá nhân. -Đề ra phương hướng, nhiệm vụ tuần tới. B/CHUẨN BỊ: -Lớp trưởng và các Sao trưởng tổng kết thi đua trong tuần. -GV chuẩn bị các nhận xét về những ưu khuyết điểm của cá nhân, tập thể trong tuần và các biện pháp khắc phục. C/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên I.Ổn định tổ chức: II.Sinh hoạt lớp:. TL Hoạt động của học sinh 1’ -Hát tập thể 34’.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 1.Tổng kết thi đua giữa các Sao: - GV cho các Sao trưởng và lớp trưởng báo cáo kết quả thi đua trong tuần qua. 2.GV nhận xét, bổ sung: a.Nề nếp: - Đa số các em thực hiện tốt nề nếp của lớp học. - Một số em chưa đúng tác phong: ................. ......................................................................... b.Vệ sinh: - Phần lớn các em giữ vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường sạch sẽ. - Còn một số em chưa tự giác tham gia giữ vệ sinh chung: ............................................... ......................................................................... c.Học tập: - Đa số các em học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Một số em còn ham chơi, lười học: ............. ......................................................................... d.Các hoạt động khác: - Tham gia lao động dọn vệ sinh: thực hiện tốt. *Tuyên dương: ............................................... ........................................................................ 10’ - Các Sao trưởng đọc bảng theo dõi trong tuần. Cả lớp đóng góp ý kiến - Lớp trưởng đọc, nhận xét - HS theo dõi. 10’ - HS cả lớp chú ý theo dõi và nêu ý kiến về nhận xét của GV.. * Cả lớp tuyên dương.. 3.Phương hướng thi đua tuần 14: - Khắc phục tồn tại của tuần 13. ......................................................................... ......................................................................... ......................................................................... ......................................................................... ......................................................................... ......................................................................... 5’. 4.Hoạt động tập thể: - Tổ chức cho HS sinh hoạt văn nghệ với các bài múa hát tập thể.. 10’. - HS theo dõi và thực hiện trong tuần 14.. - Lớp phó văn thể mĩ lên điều khiển. Tiết 2 Môn : Bài. :. A - MỤC TIÊU:. ÂM NHẠC. Học hát bài Chiến sĩ tí hon.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Hát đúng giai điệu và lời ca bài hát “ Chiến sĩ tí hon “ HS hát kết hợp gõ đệm theo bài hát Qua bài hát, GDHS tính đoàn kết kỉ luật, biết gắn bó và yêu thương nhau B - CHUẨN BỊ: - GV: + Đàn, thanh phách. +Tranh minh họa - HS: +Sách giáo khoa, vở C - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giaó viên I.Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2HS hát kết hợp biểu diễn bài hát Cộc cách tùng cheng. (K) - Nhận xét, đánh giá - Nhận xét chung.. TL 1’ 3’. III. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài - Ghi đề: 2.Phát triển bài: a.Hoạt động 1: Học hát bài Chiến sĩ tí hon -Luyện thanh mẫu C-E-G-C (âm la) -GV đàn giai điệu, hát mẫu cả bài -Bắt nhịp HS đọc lời ca -Chia câu dạy hát: 4 câu -GV đàn giai điệu từng câu, hát mẫu - Ghép cả bài theo lối móc xích với đúng tính chất bài hát -Luyện tập thao tổ nhóm, cá nhân.. 28’ 1’ 27’ 17’. Hoạt động 2 Hát kết hợp gõ đệm + Gõ đệm theo phách Kèn vang đây đoàn quân đều chân ta cùng bước x x xx x x x + Gõ đệm theo tiết tấu lời ca Kèn vang đây đoàn quân đều chân ta cùng bước x x x x x x x x x x -Luyện tập theo tổ nhóm -Nhận xét.. 10’. Hoạt động của học sinh -Hát -2HS lên bảng trình bày. -Cả lớp theo dõi, nhận xét.. -HS theo dõi. -Luyện thanh -Lắng nghe -Đọc lời ca -Học hát từng câu -Nghe GV hát mẫu -Hát cả bài -Luyện tập - Hát kết hợp gõ đệm theo phách. -Hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu lời ca -Luyện tập -Lắng nghe. IV. Củng cố - Dặn dò: 3’ .*Đàm thoại nội dung bài - … Chúng ta phải đoàn kết,gắn + Để tạo nên một đội kèn, chúng ta có đoàn kết, bó với nhau. gắn bó với nhau không?(K) - Gọi nhiều nhóm hát và gõ đệm theo phách - Hát và gõ đệm - Tập hát kết hợp vận động phụ hoạ -Ghi nhớ Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(34)</span> ………………………………………………………………………………………… ……………………….................. ……………………………………………………………………………………… --------------------------------------- --------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(35)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×