Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học Giáo dục: Tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh thông qua hoạt động nhóm trong dạy học chương Cảm ứng điện từ Vật lí 11 trung học phổ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 15 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

VÕ HỒNG ANH

TÍCH CỰC HĨA HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC CỦA
HỌC SINH THƠNG QUA HOẠT ĐỘNG NHĨM
TRONG DẠY HỌC CHƯƠNG “CẢM ỨNG ĐIỆN
TỪ” VẬT LÍ 11 TRUNG HỌC PHỔ THƠNG
VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA MÁY TÍNH

Demo Version - Select.Pdf SDK

Chuyên ngành: LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VẬT LÍ
Mã số: 60 14 01 11

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. LÊ CÔNG TRIÊM

HUẾ, NĂM 2014
i


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực, được các
đồng tác giả cho phép sử dụng và chưa từng được cơng bố trong bất kì
một cơng trình nào khác.


Tác giả

Võ Hoàng Anh

Demo Version - Select.Pdf SDK

ii


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và nghiên cứu hồn thành luận văn, tơi ln nhận
được sự giúp đỡ tận tình q báu của Q thầy cơ giáo, bạn bè và gia đình. Tơi xin
bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến:
- Ban Giám Hiệu truờng Ðại học Sư phạm Huế, Phòng Đào tạo Sau đại học,
Khoa Vật lí, Q thầy cơ giáo đã tận tình giảng dạy trong suốt quá trình học tập,
nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
- Ban Giám hiệu, Quý thầy cơ giáo tổ Vật lí trường THPT Trần Văn Kiết,
Bến Tre đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong q trình thực nghiệm sư phạm.
- PGS.TS. Lê Cơng Triêm, người hướng dẫn khoa học, đã tận tình giúp đỡ,
động viên tơi trong q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn.
- Cuối cùng, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến gia đình, bạn bè thân hữu đã dành
tình cảm, động viên và giúp đỡ tôi học tập, nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.

Demo Version - Select.Pdf SDK

Tác giả

Võ Hoàng Anh

iii



MỤC LỤC
PHỤ BÌA ................................................................................................................... i
LỜI CẢM ĐOAN ..................................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ 4
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ .................................................. 5
PHẦN MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 4
1. Lí do chọn đề tài............................................................................................ 6
2. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................ 8
3. Giả thuyết khoa học....................................................................................... 9
4. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 9
5. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 9
6. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 9
7. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 9
8. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ........................................................................... 10
9. Những đóng góp của luận văn ..................................................................... 11

Demo Version - Select.Pdf SDK

10. Cấu trúc luận văn ...................................................................................... 11
PHẦN NỘI DUNG ................................................................................................ 13
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC TÍCH CỰC HĨA HOẠT ĐỘNG
NHẬN THỨC CỦA HỌC SINH THƠNG QUA HOẠT ĐỘNG NHĨM
VỚI SỢ HỖ TRỢ CỦA MÁY VI TÍNH TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ .............. 13
1.1. Cơ sở tâm lí học .............................................................................................. 13
1.1.1. Lý thuyết của J.Piaget ............................................................................ 13
1.1.2. Lý thuyết về vùng phát triển gần nhất của Vưgơtxki .............................. 14
1.2. Tích cực hố hoạt động nhận thức của học sinh ........................................... 16

1.2.1. Khái niệm tích cực hóa .......................................................................... 16
1.2.2. Sự cần thiết của việc tích cực hố hoạt động nhận thức của học sinh ..... 16
1.2.3. Các biện pháp phát huy tính tích cực hoạt động nhận thức của học sinh......... 17
1.2.4. Ý nghĩa của việc tích cực hóa hoạt động nhận thức................................ 18
1.3. Tổ chức hoạt động nhóm ................................................................................ 19
1.3.1. Khái niệm dạy học theo nhóm ............................................................... 20
1


1.3.2. Đặc điểm dạy học theo nhóm................................................................. 20
1.3.3. Đặc trưng của hình thức học tập theo nhóm ........................................... 21
1.3.4. Ưu điểm và nhược điểm của hình thức học tập theo nhóm ..................... 22
1.3.4.1. Ưu điểm của hình thức học tập theo nhóm .......................................... 22
1.3.4.2. Nhược điểm của dạy học nhóm........................................................... 22
1.3.5. Các biện pháp nâng cao hoạt động dạy học hợp tác nhóm ..................... 23
1.3.6. Phân loại nhóm hợp tác ......................................................................... 25
1.3.7. Các hình thức hợp tác nhóm .................................................................. 26
1.3.8. Các tiêu chí thành lập nhóm .................................................................. 28
1.4. Thực trạng của việc tổ chức hoạt động học tập theo nhóm trong q
trình dạy học vật lí ................................................................................................ 30
1.4.1. Thực trạng vấn đề đổi mới phương pháp giáo dục hiện nay ................... 30
1.4.2. Thực trạng của việc dạy học bằng phương pháp dạy học hợp tác
nhóm ............................................................................................................... 31
1.4.3. Nguyên nhân của thực trạng trên ........................................................... 32
1.5. Qui trình tổ chức dạy học theo phương pháp hợp tác nhóm với sự hỗ

Demo
Version - Select.Pdf SDK
trợ của máy vi
tính ................................................................................................

33
1.5.1. Qui trình tổ chức hoạt động nhóm với sự hỗ trợ của máy vi tính ............ 33
1.5.2. Qui trình tổ chức hoạt động nhận thức của HS thơng qua hoạt động
nhóm với với sự hỗ trợ của máy vi tính ........................................................... 37
1.6. Tổng kết chương 1 .......................................................................................... 39
2.1. Đặc điểm của chương “Cảm ứng điện từ” .................................................... 41
2.2. Cấu trúc logic nội dung các kiến thức chương "Cảm ứng điện từ" ............. 41
2.2.1. Sơ đồ cấu trúc logic nội dung chương “Cảm ứng điện từ” ..................... 42
2.2.2. Sơ đồ mạch kiến thức chương “Cảm ứng điện từ” ................................ 44
2.3. Thiết kế một số bài dạy học chương cảm ứng điện từ vật lí 11 thơng
qua hoạt động nhóm với sự hỗ trợ của máy vi tính ............................................. 45
2.4. Kết luận chương 2 .......................................................................................... 65
Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ............................................................. 66
3.1. Mục đích và nhiệm vụ của TNSP ................................................................... 66
3.1.1. Mục đích của TNSP............................................................................... 66
2


3.1.2. Nhiệm vụ của TNSP .............................................................................. 66
3.2. Đối tượng và nội dung của TNSP .................................................................. 67
3.2.1. Đối tượng .............................................................................................. 67
3.2.2. Nội dung................................................................................................ 67
3.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm .............................................................. 67
3.3.1. Chọn mẫu thực nghiệm .......................................................................... 67
3.3.2. Quan sát giờ học .................................................................................... 68
3.3.3. Kiểm tra, đánh giá ................................................................................. 68
3.4. Phân tích kết quả thực nghiệm sư phạm ....................................................... 68
3.4.1. Nhận xét tiến trình dạy học .................................................................... 68
3.4.2. Kết quả định tính ................................................................................... 69
3.4.3. Kết quả định lượng ................................................................................ 71

3.4.4. Kiểm định giả thuyết thống kê ............................................................... 74
3.5. Kết luận chương 3 .......................................................................................... 76
PHẦN KẾT LUẬN ................................................................................................ 77
1. Kết luận.............................................................................................................. 77

Demo Version - Select.Pdf SDK
2. Kiến nghị ............................................................................................................
78
3. Hướng phát triển của đề tài .............................................................................. 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 79

3


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết đầy đủ

Chữ viết tắt
ĐC

Đối chứng

GV

Giáo viên

HS

Học sinh


MVT

Máy vi tính

KT

Kiểm tra

PHT

Phiếu học tập

PPDH

Phương pháp dạy học

QTDH

Q trình dạy học

SGK

Sách giáo khoa

TCHĐNT

Tích cực hóa hoạt động nhận thức

THPT


Trung học phổ thơng

TN

Thí nghiệm

Demo Version
- Select.Pdf
SDK
TNg
Thực nghiệm

4


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ
Bảng 3.1. Bảng số liệu HS được làm chọn mẫu TN ...............................................
Bảng 3.2. Bảng thống kê điểm số (Xi) của bài kiểm tra .........................................
Bảng 3.3. Bảng phân phối tần suất .......................................................................
Bảng 3.4. Bảng phân phối tần suất luỹ tích ...........................................................
Bảng 3.5. Các tham số thống kê ...........................................................................
Biểu đồ 3.1. Phân bố điểm của hai nhóm ĐC và TNg............................................
Đồ thị 3.1. Đồ thị phân phối tần suất của hai nhóm ĐC và TNg............................
Đồ thị 3.2. Đồ thị phân phối tần suất lũy tích ........................................................
Hình 1.1. Sơ đồ cơ chế điều ứng và đồng hóa .......................................................
Hình 1.2. Sơ đồ vùng phát triển gần nhất ..............................................................
Hình 1.3. Sơ đồ tổ chức hoạt động nhóm...............................................................
Hình 1.4. Qui trình tổ chức hoạt động nhận thức của HS thơng qua hoạt động
nhóm với với sự hỗ trợ của MVT ...........................................................................


Demo Version - Select.Pdf SDK

5


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Bước vào thế kỷ XXI, thế kỷ mà cuộc cách mạng khoa học công nghệ, công
nghệ thông tin và truyền thông, kinh tế trí thức ngày càng phát triển mạnh mẽ, tác
động trực tiếp đến sự phát triển của các nền giáo dục trên thế giới. Tồn cầu hố và
hội nhập quốc tế về giáo dục đã trở thành xu thế tất yếu.
Đảng và Nhà nước luôn khẳng định phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu,
đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho phát triển; giáo dục vừa là mục tiêu vừa là động
lực để phát triển kinh tế - xã hội.
Cách mạng khoa học và công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin và truyền
thông sẽ tạo ra những điều kiện thuận lợi để đổi mới cơ bản nội dung, phương pháp
và hình thức tổ chức giáo dục, đổi mới quản lý giáo dục, tiến tới một nền giáo dục
điện tử đáp ứng nhu cầu của từng cá nhân người học.
Quá trình hội nhập quốc tế sâu rộng về giáo dục đang diễn ra ở quy mơ tồn
cầu tạo cơ hội thuận lợi để tiếp cận với các xu thế mới, tri thức mới, những mơ hình

Demo Version - Select.Pdf SDK

giáo dục hiện đại, tranh thủ các nguồn lực bên ngoài, tạo thời cơ để phát triển giáo dục.
Sự phân hóa trong xã hội có chiều hướng gia tăng. Khoảng cách giàu nghèo
giữa các nhóm dân cư, khoảng cách phát triển giữa các vùng miền ngày càng rõ rệt,
gây nguy cơ dẫn đến sự thiếu bình đẳng trong tiếp cận giáo dục, gia tăng khoảng
cách về chất lượng giáo dục giữa các vùng miền và cho các đối tượng người học.
Nhu cầu phát triển nhanh giáo dục đáp ứng địi hỏi của sự nghiệp cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước, phát triển kinh tế theo chiều sâu tri thức với công nghệ

tiên tiến và hội nhập quốc tế, trong khi đó nguồn lực đầu tư cho giáo dục là có hạn,
sẽ tạo sức ép đối với phát triển giáo dục.
Nguy cơ tụt hậu có thể làm cho khoảng cách kinh tế, tri thức, giáo dục giữa
Việt Nam và các nước ngày càng gia tăng. Hội nhập quốc tế và phát triển kinh tế thị
trường làm nảy sinh những vấn đề mới, như nguy cơ xâm nhập của văn hóa và lối
sống khơng lành mạnh làm xói mịn bản sắc dân tộc, dịch vụ giáo dục kém chất
lượng có thể gây nhiều rủi ro lớn đối với giáo dục đặt ra yêu cầu phải đổi mới cả về
lý luận cũng như những giải pháp thực tiễn phù hợp để phát triển giáo dục. [25]
6


Trước những thời cơ và thách thức đó, Nghị quyết Ban chấp hành Trung ương
2 khóa VIII nhận định “Muốn tiến hành cơng nghiệp hố, hiện đại hố thắng lợi
phải phát triển mạnh giáo dục - đào tạo, phát huy nguồn lực con người, yếu tố cơ
bản của sự phát triển nhanh và bền vững…” cũng như trong quan điểm chỉ đạo của
Nghị quyết Trung ương 8 khóa XI đã nêu “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và
đào tạo là đổi mới những vấn đề lớn, cốt lõi, cấp thiết, từ quan điểm, tư tưởng chỉ
đạo đến mục tiêu, nội dung, phương pháp, …”.[8]
Đổi mới phương pháp dạy học là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của
đổi mới giáo dục hiện nay. Định hướng đổi mới phương pháp dạy và học đã được
xác định trong Nghị quyết Ban chấp hành Trung ương 2 khóa VIII: “Đổi mới mạnh
mẽ phương pháp giáo dục – đào tạo, khắc phục lối truyền đạt một chiều, rèn luyện
nếp tư duy sáng tạo của người học. Từng bước áp dụng các phương pháp tiên tiến
và phương tiện hiện đại vào quá trình dạy học,…” [8]. Định hướng trên cũng được
chỉ ra và được xem là nhiệm vụ của ngành trong Nghị quyết Ban chấp hành Trung
ương 8 khóa XI như sau: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo
hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức,
kỹ năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc.

Demo Version - Select.Pdf SDK


Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự
cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực…”[9]
Bên cạnh đó, tại điều 28.2 của Luật Giáo dục (2005) cũng khẳng định
“phương pháp giáo dục phổ thơng phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động,
sáng tạo của HS; phù hợp đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương
pháp tự học, khả năng làm việc theo nhóm; rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào
thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho HS” [24].
Nếu đổi mới phương pháp dạy học là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của
đổi mới giáo dục thì đổi mới phương pháp như thế nào mới mang lại hiệu quả? Thay
đổi hình thức tổ chức dạy học là một trong những yếu tố để đổi mới PPDH. Để phát
huy được tính tích cực, tự giác, chủ động sáng tạo của học sinh thì hình thức tổ chức
hoạt động nhóm được xem là hình thức rất hiệu quả. Trong hoạt động nhóm, các thành
viên chia sẻ các băn khoăn, kinh nghiệm của bản thân, cùng nhau xây dựng tri thức mới.
Vì vậy, tư duy tích cực HS được phát huy và rèn luyện được năng lực hợp tác giữa các
thành viên trong tổ chức lao động.
7


Gần đây, có rất nhiều giáo viên (GV) sử dụng hình thức tổ chức này. Tuy
nhiên, hình thức này khơng được thực hiện thường xuyên chủ yếu là vào những tiết
dự giờ, thao giảng hoặc thi giáo viên giỏi vì có nhiều ý kiến thống nhất cho rằng,
khi dạy bằng hình thức tổ chức nhóm thường gặp rất nhiều khó khăn như: HS ít chịu
hoạt động, “cháy” giáo án do mất nhiều thời gian trong quá trình tổ chức, lớp học
q đơng…Do đó, hình thức tổ chức dạy học nhóm đôi khi không mang lại hiệu quả.
Ngày nay, công nghệ thơng tin, mà trước hết là máy vi tính (MVT), mạng
máy tính được xem như là một trong những phương tiện dạy học hiện đại như chỉ
thị 29/2001/CT-BGD&ĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục – đào tạo đã nêu rõ “Cơng
nghệ thơng tin có tác động mạnh mẽ, làm thay đổi nội dung, phương pháp, phương
thức dạy và học. Công nghệ thông tin là phương tiện tiến tới một xã hội học tập…” [1].

Chỉ thị 55/2008/CT-BGDĐT của Bộ Giáo dục – đào tạo cũng nêu “…áp dụng công
nghệ thông tin trong dạy và học, hỗ trợ đổi mới phương pháp giảng dạy, tích hợp
ứng dụng cơng nghệ thơng tin ngay trong mỗi môn học một cách hiệu quả và sáng
tạo… Khuyến khích giáo viên, giảng viên soạn bài trình chiếu, bài giảng điện tử và
giáo án trên máy tính…” [2]. Kể từ đó, việc ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong

Version
- Select.Pdf
SDK các GV đã bắt đầu thực hiện
dạy học ngày Demo
càng rộng
rãi ở các
trường phổ thông,
một số bài giảng trên lớp với sự hỗ trợ của MVT. Tuy nhiên, việc sử dụng MVT
như thế nào để phù hợp với nội dung bài học, PPDH, với từng đơn vị kiến thức cụ
thể là câu hỏi còn bỏ ngõ. Thực tế cho thấy MVT đa phần chỉ được sử dụng để hỗ
trợ người thầy viết bảng bằng các bài trình chiếu đơn giản. Vì vậy, giờ dạy học đã
trở nên khơ khan và nhàm chán, ít phát huy được tính tích cực, tự chủ và sáng tạo
của HS mà mục tiêu giáo dục phổ thơng đã đề ra.
Vì những lí do trên, chúng tơi chọn đề tài nghiên cứu: “Tích cực hóa hoạt
động nhận thức của học sinh thơng qua hoạt động nhóm trong dạy học chương Cảm
ứng điện từ Vật lí 11 trung học phổ thơng với sự hỗ trợ của máy vi tính”.
2. Mục tiêu của đề tài
Xây dựng được qui trình hoạt động nhóm trong dạy học chương “Cảm ứng
điện từ” Vật lí 11 THPT với sự hỗ trợ của máy vi tính.

8


3. Giả thuyết khoa học

Nếu xây dựng được qui trình dạy học chương “Cảm ứng điện từ” Vật lí 11
trung học phổ thơng thơng qua hoạt động nhóm với sự hỗ trợ của máy vi tính và vận
dụng đúng qui trình đó vào dạy học thì sẽ tích cực hóa được hoạt động nhận thức
của học sinh, đồng thời góp phần nâng cao chất lượng dạy học vật lí ở trường trung
học phổ thông.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lí luận của tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh
thơng qua hoạt động nhóm với sợ hỗ trợ của máy vi tính;
- Nghiên cứu sử dụng máy vi tính hỗ trợ tổ chức hoạt động dạy học chương
“Cảm ứng điện từ” thông qua hoạt động nhóm;
- Phân tích nội dung kiến thức chương “Cảm ứng điện từ” Vật lí 11 THPT;
- Xây dựng một số giáo án dạy học chương “Cảm ứng điện từ” thông qua
hoạt động nhóm với sự hỗ trợ của máy vi tính.
5. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động dạy học chương “Cảm ứng điện từ” Vật lí 11 THPT thơng qua

Demo
Select.Pdf
hoạt động nhóm
với sựVersion
hỗ trợ của- máy
vi tính. SDK
6. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu tiến trình dạy học chương “Cảm ứng điện từ”
Vật lí 11 THPT thơng qua hoạt động nhóm với sự hỗ trợ của máy vi tính.
7. Phương pháp nghiên cứu
Những phương pháp nghiên cứu chủ yếu được sử dụng trong khi thực hiện:
* Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
- Nghiên cứu những văn kiện của Đảng, Nhà nước và của Bộ giáo dục về
việc nâng cao chất lượng dạy học.

- Nghiên cứu các tài liệu tâm lý học, cơ sở lí luận dạy học, các ý kiến của các
nhà khoa học giáo dục trên các báo, tạp chí của ngành về việc sử dụng MVT trong
quá trình dạy học theo tinh thần đổi mới phương pháp dạy học.
- Nghiên cứu các phương pháp dạy học theo nhóm và ứng dụng của MVT
trong dạy học.
- Chương trình SGK vật lí 11 THPT.
9


* Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm
- Đàm thoại với GV, HS để tìm hiểu thực trạng dạy học chương “Cảm ứng
điện từ” Vật lí 11 THPT.
- Nghiên cứu khả năng hỗ trợ của MVT trong dạy học chương “Cảm ứng
điện từ” Vật lí 11 THPT.
* Phương pháp thực nghiệm sư phạm
Tiến hành thực nghiệm sư phạm có đối chứng để đánh giá hiệu quả của việc sử
dụng phương pháp nhóm với sự hỗ trợ của MVT trong q trình dạy học.
* Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lý các kết quả thực nghiệm sư phạm.
8. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
Dạy học theo nhóm nhỏ tại lớp có một lịch sử lâu đời. Người khởi xướng
phương pháp này là nhà triết học cổ Hi lạp Socrate. Ông đã đề ra phương pháp hội
thoại - trò chuyện (hay còn gọi phương pháp Socrate) với đặc trưng chủ yếu là dùng
hội thoại, tranh luận để tìm tịi, phát hiện ra chân lí. Phương pháp này đưa người học
đến chỗ tự mình phát hiện ra được cái mình chưa biết và tự đi đến cái cần biết… Ý

Demo
Version
- Select.Pdf
nghĩa quan trọng

của phương
pháp
Socrate đối SDK
với QTDH hiện đại là ở chỗ: người
học phải cùng với người dạy làm chủ quá trình lĩnh hội tri thức, rồi sau đó mới có
được tri thức, tức là làm chủ được tri thức bản thân [18].
Hình thức học tập theo nhóm bắt đầu được áp dụng ở Đức và Pháp vào thế
kỷ XVIII. Ở Anh vào cuối thế kỷ XVIII, đầu thế kỷ XIX hình thức này được sử
dụng dưới hình thức dạy học hướng dẫn viên được gọi là hình thức dạy học tương
trợ, do linh mục Bel và giáo viên D. Lancaster đề ra và sau đó được Girar phát triển
với sắc thái khác [10].
Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, với việc xây dựng “kiểu nhà trường hoạt động”,
vấn đề học tập cũng đã được nhiều nhà giáo dục học, tâm lí học phương tây chú ý
nghiên cứu. Trong số đó, John Dewey đã chú ý phát triển hình thức học tập theo nhóm
và đã đề ra lý thuyết học tập nhóm. Theo ơng, mơi trường có ảnh hưởng rất lớn tới sự
phát triển nhân cách của trẻ, do đó muốn trẻ học tốt thì phải tạo cho trẻ một mơi trường
càng gần với đời sống càng tốt. Một trong số mơi trường đó là mơi trường làm việc
chung, sẽ tạo cho trẻ thói quen trao đổi kinh nghiệm, có cơ hội phát triển lí luận [14].
10


Hình thức học tập theo nhóm sau này đã được Peterson, Dottre (Thụy Sĩ),
Elsa (Áo), A.jakul (Ba lan), Kotov (Nga) và những nhà giáo dục khác đã nghiên cứu
vận dụng và phát triển. Hình thức dạy học này được sử dụng rất phổ biến ở các nước
phương tây [15].
Việc ứng dụng cơng nghệ thơng tin vào dạy học có rất nhiều cơng trình
nghiên cứu của các tác giả như: Lê Công Triêm, Phạm Xuân Quế, Nguyễn Quang
Lạc, Mai Văn Trinh, Phan Gia Anh Vũ, Trần Huy Hoàng…các tác giả đã nêu lên
được những ưu điểm nổi trội cũng như những hạn chế nhất định của việc ứng dụng
công nghệ thông tin vào dạy học Vật lí trong điều kiện thực tiễn của nước ta

[16],[36], [37], [38], [40].
Với phương pháp dạy học nhóm có sự hỗ trợ của máy vi tính, một số tác giả
tiếp cận theo các hướng khác nhau: Trong Luận văn thạc sĩ: “Thiết kế bài dạy học
phần Quang hình học – Vật lí 11 nâng cao theo phương pháp dạy học hợp tác nhóm
với sự hỗ trợ của máy vi tính” (2010), tác giả Lê Thị Thùy Trang đã trình bày một
cách khái quát về dạy học hợp tác nhóm, tiến trình dạy học theo hình thức hợp tác
nhóm và cụ thể hóa trong các bài dạy học phần Quang hình học với sự hỗ trợ của
máy vi tính; tác giả Lê Minh Nguyệt trong luận văn Thạc sĩ: “Tổ chức hoạt động

Demo Version - Select.Pdf SDK

nhận thức cho học sinh theo hình thức nhóm với sự hỗ trợ của máy vi tính trong dạy
học chương Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể Vật lí 10 trung học phổ thông”
(2010) và Luận văn thạc sĩ: “Thiết kế bài dạy học theo lý thuyết nhóm với sự hỗ trợ
của máy vi tính trong dạy học phần động lực học Vật lí 10 trung học phổ thơng”
(2009) các tác giả cũng đã trình bày cơ sở lí luận về dạy học nhóm và nêu được vai
trị của máy vi tính trong hoạt động nhóm…
Thơng qua những tài liệu mà chúng tơi biết được, thì chúng tơi chưa phát
hiện thấy đề tài nào nghiên cứu dạy học thông qua hoạt động nhóm với sự hỗ trợ
của máy vi tính chương “Cảm ứng điện từ” Vật lí 11 trung học phổ thơng để tích
cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh.
9. Những đóng góp của luận văn
Về mặt lí luận:
- Trình bày được cơ sở tâm lí để tổ chức các HĐNT cho HS với sự hỗ trợ của
MVT dựa trên Lý thuyết của J.Piaget và Lý thuyết về vùng phát triển gần nhất của
Vưgôtxki;
11


- Trình bày được nội dung hỗ trợ của MVT trong quá trình thu thập dữ liệu,

hỗ trợ việc tổ chức các tình huống học tập, hỗ trợ việc xây dựng mơ hình giả thuyết,
hỗ trợ giải quyết vấn đề và hỗ trợ trong việc tổ chức hoạt động nhóm.
Về mặt thực tiễn:
- Xây dựng được tiến trình tổ chức HĐNT cho HS
- Xây dựng được qui trình tổ chức hoạt động nhận thức của HS thơng qua
hoạt động nhóm với với sự hỗ trợ của MVT
- Thiết kế được 4 qui trình tổ chức HĐNT cho HS thơng qua hoạt động nhóm
với sự hỗ trợ của MVT chương “Cảm ứng điện từ” Vật lí 11 THPT.
10. Cấu trúc luận văn
Về cấu trúc luận văn này được chia thành các phần sau:
Phần mở đầu
Phần nội dung:
Chương 1: Cơ sở lí luận của việc tích cực hóa hoạt động nhận thức của học
sinh thơng qua hoạt động nhóm với sự hỗ trợ của máy vitính trong dạy học vật lí
Chương 2: Tích cực hóa hoạt động nhận thức của học sinh thơng qua hoạt

Demo
- Select.Pdf
SDK
động nhóm trong
dạy Version
học chương
“Cảm ứng điện
từ” Vật lí 11 THPT với sự hỗ trợ
của máy vi tính
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm
Phần kết luận
Tài liệu tham khảo.

12




×