Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

lop 2 tuan 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.53 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LÒCH BAÙO GIAÛNG : Tuần 17. MOÂN Đạo đức Toán Tập đọc Tập đọc. TEÂN BAØI DAÏY. Thứ ba. Toán Keå chuyeän Chính taû TNXH Thể dục. Oân tập phép cộng , trừ(tt) Tìm ngoïc Tìm ngoïc Phòng tránh té ngã khi ở trường. Thứ tư. Tập đọc Toán LTVC. Gà “tỉ tê” với gà Oân tập phép cộng ,trừ (tt) Từ ngữ: về vật nuôi,câu kiểu ai thế nào?. Thứ năm. Taäp vieát Toán Thuû coâng Thể dục. “Chữ hoa ô, ơ” Oân taäp veà hình hoïc Gấp cắt dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. Thứ sáu. Chính taû Toán TLV. Gà “tỉ tê” với gà Oân tập về đo lường Ngaïc nhieân,thích thuù, lập thời gian biểu. THỨ Thứ hai. Oân taäp Oân tập phép cộng phép trừ Tìm ngoïc Tìm ngoïc.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Đồ dùng dạy học : Tuần 17. MOÂN Đạo đức Toán Tập đọc Tập đọc. TEÂN BAØI DAÏY. Thứ ba. Toán Keå chuyeän Chính taû TNXH. Bảng phụ Tranh trong SGK Bảng phụ Tranh trong SGK. Thứ tư. Tập đọc Toán LTVC. Tranh trong SGK Bảng phụ Bảng phụ. Thứ năm. Tập đọc Taäp vieát Toán Thuû coâng. Tranh trong SGK Mẫu chữ tập viết Bảng phụ Bảng quy trình. Thứ sáu. Chính taû Toán TLV. Bảng phụ Bảng phụ Bảng phụ. THỨ Thứ hai. Tranh trong SGK Bảng phụ Tranh trong SGK Tranh trong SGK.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thứ hai ngày. tháng. năm 201 ĐẠO ĐỨC. ÔN TẬP I. Mục tiêu: HS hiểu: - Như thế nào là học tập chăm chỉ? Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì? - Sự cần thiết của việc quan tâm giúp đỡ bạn. - HS hiểu biết làm một số việc cụ thể giữ gìn trường lớp sạch sẽ - Vì sao cần giữ vệ sinh nơi công cộng. - HS có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự, vệ sinh nơi công cộng. II. Chuẩn bị: Học sinh chuẩn bị sách giáo khoa III. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) 3. Bài mới: Ôn tập a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn học sinh ôn tập Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 4 nhóm thảo luận phân vai - HS thảo luận về cách ứng xử. Cử bạn trong nhóm sắm vai - ND: Bạn Hà đang làm bài tập ở nhà thì bạn đến rủ đi chơi đá bóng,… đá cầu. Bạn Hà phải làm gì khi đó? Đại diện nhóm đóng vai - Kết luận. HS nhắc lại Hoạt động 2: Phiếu học tập - Hãy đánh dấu + vào ô trống trước những lí do 4 nhóm nhận phiếu bài tập quan tâm, giúp đỡ bạn mà em tán thành. 4 nhóm dán phiếu bài tập lên - HS thảo luận nhóm. bảng trình bày ý kiến và nêu lí do - Yêu cầu các nhóm trình bày vì sao? - Nhận xét. - Kết luận HS nhắc lại Hoạt động 3: Thảo luận nhóm - Phát mỗi nhóm 1 bộ tranh và thảo luận theo câu 3 nhóm nhận tranh: 1 bộ 5 tranh. hỏi (SGK). 3 nhóm thảo luận theo tranh và câu hỏi - Kết luận Đại diện 3 nhóm trình bày 4. Củng cố - Dặn dò HS nhắc lại Cho học sinh nêu lại nội dung vừa ôn TOÁN. HSKT. ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ I. Mục tiêu - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về nhiều hơn. - Bài: 1, 2, 3 (a, c), 4. II. Chuẩn bị - GV: SGK. Bảng phụ. - HS: Vở bài tập. Bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Luyện tập chung. - Cả nhà em ăn cơm chiều lúc mấy giờ? - HS trả lời. Bạn nhận xét. - 6 giờ chiều còn gọi là mấy giờ?. HSKT -. 17.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Em đi ngủ lúc mấy giờ? - 21 giờ còn gọi là mấy giờ? - GV nhận xét. 3. Bài mới a. Giới thiệu: (1’) - GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng. b. Hướng dẫn học sinh ôn tập  Hoạt động 1: Ôn tập về phép cộng và phép trừ. - Bài 1: - Bài toán yêu cầu làm gì? - Viết lên bảng: 9 + 7 = ? và yêu cầu HS nhẩm, thông báo kết quả. - Viết lên bảng tiếp: 7 + 9 = ? và yêu cầu HS có cần nhẩm để tìm kết quả không? Vì sao? -. Viết tiếp lên bảng: 16 – 9 = ? và yêu cầu HS nhẩm kết quả. Khi biết 9 + 7 = 16 có cần nhẩm để tìm kết quả 16 – 9 không? Vì sao? Hãy đọc ngay kết quả 16 – 9 . Yêu cầu HS làm tiếp bài dựa theo hướng dẫn trên. Gọi HS đọc chữa bài. GV nhận xét và cho điểm HS.. Bài 2: - Bài toán yêu cầu ta làm gì? - Khi đặt tính phải chú ý điều gì?. -. Tính nhẩm. 9 cộng 7 bằng 16 Không cần. Vì đã biết 9 + 7 = 16 có thể ghi ngay 7 + 9 = 16. Vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi. Nhẩm 16 – 9 = 7 Không cần vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia. 16 trừ 7 bằng 9. Làm bài tập vào Vở bài tập. 1 HS đọc chữa bài. Các HS khác đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau Bài toán yêu cầu ta đặt tính. Đặt tính sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục. Bắt đầu tính từ hàng đơn vị. Làm bài tập.. Bắt đầu tính từ đâu? Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 3 HS lên bảng làm bài. - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. - Yêu cầu HS nêu cụ thể cách tính của các phép - Nhận xét bài bạn cả về tính: 38 + 42; 36 + 64; 81 – 27; 100 – 42. cách đặt tính và thực hiện - Nhận xét và cho điểm HS. phép tính. Bài 3: - Viết lên bảng ý a và yêu cầu HS nhẩm rồi ghi kết - 4 Hs lần lượt trả bài. Nhẩm. quả sau: -. 9 -. +1. +7. Hỏi: 9 cộng 8 bằng mấy? Hãy so sáng 1 + 7 và 8. Vậy khi biết 9 + 1 + 7 = 17 có cần nhẩm 9 + 8 không? Vì sao? Kết luận: Khi cộng một số với một tổng cũng bằng cộng số ấy với các số hạng của tổng. Yêu cầu HS làm bài tiếp bài.. - Nhận xét và cho điểm HS.  Hoạt động 2: Giải bài toán về nhiều hơn. Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài.. 9. +1. 10. +7. 9 cộng 8 bằng 17. 1+7=8 Không cần vì 9 + 8 = 9 + 1 + 7. Ta có thể ghi ngay kết quả là 17. Làm tiếp bài vào Vở bài tập. 3 HS lên làm bài trên bảng lớp. Sau đó lớp nhận xét bài bạn trên bảng và tự kiểm tra bài mình..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -. Bài toán cho biết điều gì?. Bài toán hỏi gì? Bài toán thuộc dạng gì? Yêu cầu HS ghi tóm tắt và làm bài Tóm tắt 2A trồng: 48 cây 2B trồng nhiều hơn 2A: 12 cây 2B trồng: ……. cây? - Nhận xét và cho điểm HS.. -. Bài 5: - Bài toán yêu cầu ta làm gì? - Viết lên bảng: 72 +  = 72 - Hỏi: Điền số nào vào ô trống? Vì sao? - Em làm thế nào để tìm ra 0 (  là gì trong phép cộng ?) - Yêu cầu HS tự làm câu b.. Đọc đề bài. Lớp 2A trồng được 48 cây, lớp 2B trồng nhiều hơn lớp 2A là 12 cây. Số cây lớp 2 B trồng được. Bài toán về nhiều hơn. Làm bài. 1 HS làm trên bảng lớp. Bài giải Số cây lớp 2B trồng là: 48 + 12 = 60 (cây) Đáp số: 60 cây Điền số thích hợp vào . Điền số 0 vì 72 + 0 = 72. Lấy tổng là 72 trừ đi số hạng đã biết là 72: 72 – 72 = 0. 85 -  = 85 Điền 0 vì số cần điền vào  là số trừ trong phép trừ. Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. - 72 cộng 0 bằng bao nhiêu? 85 – 85 = 0 - 85 cộng 0 bằng bao nhiêu? - 72 cộng 0 bằng 72. - Vậy khi cộng một số với 0 thì kết quả như thế - 85 cộng 0 bằng 85. nào? - Khi cộng một số với 0 thì - Hỏi tương tự để rút ra kết luận: Một số trừ đi 0 kết quả bằng chính số đó. vẫn bằng chính nó. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. . - Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng và phép trừ. TẬP ĐỌC. TÌM NGỌC I. Mục tiêu - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, tốc độ đọc 35 tiếng/ phút; biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc với giọng kể chậm rãi. - Hiểu ND: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người (Trả lời được CH 1, 2, 3). - HS khá, giỏi trả lời được CH4. II. Chuẩn bị - GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn các câu cần luyện đọc. - HS: SGK. III. Các hoạt động Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Đàn gà mới nở. - Gọi 3 HS lên đọc thuộc bài Đàn gà mới nở. - 3 HS lần lượt lên bảng thực hiện Mỗi HS trả lời 1 câu hỏi. yêu cầu của GV và TLCH. Bạn + Đàn gà con mới nở có những nét đẹp và đáng nhận xét. yêu nào? + Gà mẹ bảo vệ, âu yếm con ntn?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Câu thơ nào cho thấy nhà thơ rất yêu đàn gà con mới nở? - Nhận xét cho điểm từng HS. 3. Bài mới a. Giới thiệu: (1’) b. Phát triển các hoạt động (27’)  Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1, 2, 3 a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng chậm rãi. b) Luyện phát âm - GV cho HS đọc các từ cần chú ý phát âm đã ghi trên bảng. c) Luyện ngắt giọng - Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt giọng một số câu dài và luyện đọc.. - Mở SGK trang 139. - Theo dõi và đọc thầm theo. - 5 đến 7 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ: rắn nước, liền, Long Vương, đánh tráo (MB); thả, sẽ,…(MN). - Tìm cách ngắt và luyện đọc các câu Xưa/ có chàng trai/ thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua,/ rồi thả rắn đi.// Không ngờ/ con rắn ấy là con của Long Vương. - Đọc đoạn 1, 2, 3 theo hình thức nối tiếp. - Luyện đọc từng đoạn theo nhóm. - HS thi đua đọc. - HS đọc.. d) Đọc từng đoạn Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn, GV sửa chữa. - Chia nhóm và yêu cầu đọc theo nhóm. e) Thi đọc giữa các nhóm g) Cả lớp đọc đồng thanh  Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 1, 2, 3 - Đọc và trả lời. - Gọi HS đọc và hỏi: - Gặp bọn trẻ định giết con rắn chàng trai đã - Bỏ tiền ra mua rắn rồi thả rắn đi. làm gì? - Nó là con của Long Vương. - Con rắn đó có gì kì lạ? - Một viên ngọc quý. - Con rắn tặng chàng trai vật quý gì? - Người thợ kim hoàn. - Ai đánh tráo viên ngọc? - Vì sao anh ta lại tìm cách đánh tráo viên - Vì anh ta biết đó là viên ngọc quý. ngọc? - Rất buồn. - Thái độ của chàng trai ra sao? - Chó, Mèo đã làm gì để lấy lại được ngọc Mèo bắt chuột, nó sẽ không ăn thịt nếu chuột tìm được ngọc. quý ở nhà người thợ kim hoàn? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. Tiết 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT  Hoạt động3: Luyện đọc đoạn 4, 5, 6 a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu. Chú ý giọng nhanh, hồi hộp, bất ngờ - Theo dõi và đọc thầm theo. - Luyện đọc các từ: ngậm, bỏ và đoạn cuối giọng vui, chậm rãi. tiền, thả rắn, toan rỉa thịt (MT, b) Luyện phát âm MN); Long Vương, đánh tráo c) Luyện ngắt giọng (MB). - Tổ chức cho HS luyện đọc và tìm cách ngắt giọng. - Luyện đọc câu dài, khó ngắt. Mèo liền nhảy tới/ ngoạm ngọc/ - Gọi HS đọc nghĩa các từ mới. chạy biến.// Nào ngờ,/ vừa đi d) Đọc cả đoạn một quãng/ thì có con quạ sà e) Thi đọc giữa các nhóm xuống/ đớp ngọc rồi bay lên g) Đọc đồng thanh cả lớp cao.// -.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - HS nêu. -.  Hoạt động 4: Tìm hiểu đoạn 4, 5, 6. Gọi HS đọc và hỏi.. -. Chuyện gì xảy ra khi chó ngậm ngọc mang về?. -. Khi bị cá đớp mất ngọc, Chó, Mèo đã làm gì?. -. Lần này, con nào sẽ mang ngọc về? Chúng có mang được ngọc về không? Vì sao?. -. Mèo nghĩ ra kế gì? Quạ có bị mắc mưu không? Và nó phải làm gì?. - Thái độ của chàng trai ntn khi lấy lại được ngọc quý? - Tìm những từ ngữ khen ngợi Chó và Mèo? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Gọi 2 HS nối tiếp đọc hết bài và hỏi: - Em hiểu điều gì qua câu chuyện này? -. Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài để kể chuyện. - Chuẩn bị: Gà “ tỉ tê” với gà. Thứ ba ngày thaùng naêm 201 TOÁN. - HS thi đua đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Chó làm rơi ngọc và bị một con cá lớn nuốt mất. - Rình bên sông, thấy có người đánh được con cá lớn, mổ ruột cá có ngọc. Mèo liền nhảy tới ngoạm ngọc ngay. - Mèo đội trên đầu. - Không. Vì bị một con quạ đớp lấy rồi bay lên cây cao. - Giả vờ chết để lừa quạ. - Quạ mắc mưu liền van lạy xin trả lại ngọc. - Chàng trai vô cùng mừng rỡ. - Thông minh, tình nghĩa. - Đọc và trả lời. - Chó và Mèo là những con vật gần gũi, rất thông minh và tình nghĩa. - Phải sống thật đoàn kết, tốt với mọi người xung quanh. -. ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ I. Mục tiêu - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về ít hơn. - Bài: 1, 2, 3 (a, c), 4. II. Chuẩn bị - GV: SGK. Bảng phụ. - HS: Vở bài tập. Bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ Ôn tập về phép cộng và phép trừ. - Sửa bài 4, 5. - 2 HS lên bảng làm bài. HS sửa - GV nhận xét. bài. 3. Bài mới a. Giới thiệu: (1’) GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng. b. Hướng dẫn học sinh ôn tập (27’) Bài 1: - Yêu cầu HS tự nhẩm, ghi kết quả nhẩm vào Vở - Tự nhẩm sau đó nối tiếp nhau bài tập. (theo bàn hoặc theo tổ) thông báo kết quả cho GV. Bài 2: - Yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính. - Làm bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS khác nhận xét bài bạn trên bảng. - Nhận xét bài bạn về cách đặt.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> tính (thẳng cột/chưa thẳng cột), về kết quả tính(đúng/sai) -. Yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện với các phép tính: 90 – 32; 56 + 44; 100 – 7. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: Bài toán yêu cầu ta làm gì? - Viết lên bảng. 17 -. -3. Điền số thích hợp. -6. Hỏi: Điền mấy vào ? Điền mấy vào ? Ở đây chúng ta thực hiện liên tiếp mấy phép trừ? Thực hiện từ đâu tới đâu?. Điền 14 vì 17 – 3 = 14 Điền 8 vì 14 – 6 = 8. Thực hiện liên tiếp 2 phép trừ. Thực hiện lần lượt từ trái sang phải. - Viết 17 – 3 – 6 = ? và yêu cầu HS nhẩm to kết 17 trừ 3 bằng 14. 14 trừ 6 bằng 8. 17 – 9 = 8. quả. 3+6=9 - Viết 17 – 9 = ? và yêu cầu HS nhẩm. - So sánh 3 + 6 và 9 - Kết luận: 17 – 3 – 6 = 17 – 9 vì khi trừ đi một tổng ta có thể thực hiện trừ liên tiếp các số hạng của tổng. - HS làm bài. HS sửa bài. - Yêu cầu HS làm tiếp bài.  Hoạt động 2: Giải bài toán về ít hơn. Bài 4: - Đọc đề. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết thùng to - Bài toán cho biết những gì? đựng 60 lít, thùng bé đựng ít hơn 22 lít. - Bài toán hỏi gì? - Thùng bé đựng bao nhiêu lít - Bài toán thuộc dạng gì? nước? - Yêu cầu HS ghi tóm tắt và làm bài Bài toán về ít hơn. Tóm tắt - Làm bài. 60 l Bài giải Thùng to: /------------------/---------/ Thùng nhỏ đựng là: Thùng nhỏ: /------------------/ 22 l 60 – 22 = 38 (lít) ?l Đáp số: 38 lít Bài 5: Trò chơi: Thi viết phép cộng có tổng bằng một số hạng 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - HS thi đua. - Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng và phép trừ. KỂ CHUYỆN TÌM NGỌC I. Mục tiêu - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - HS khá, giỏi biết kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT2). II. Chuẩn bị - GV: Tranh minh họa trong SGK. - HS: SGK..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> III. Các hoạt động: Hoạt động của GV 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Con chó nhà hàng xóm. - Gọi 5 HS lên kể nối tiếp câu chuyện Con chó nhà hàng xóm. - Gọi 1 HS nói ý nghĩa của câu chuyện. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Vẫn đề tài về động vật, hôm nay lớp mình sẽ kể lại câu chuyện Tìm ngọc. Phát triển các hoạt động (27’)  Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện a) Kể lại từng đoạn chuyện theo gợi ý Bước 1: Kể trong nhóm. - Treo bức tranh và yêu cầu HS dựa vào tranh minh họa để kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe. Mỗi nhóm 6 HS . Bước 2: Kể trước lớp. - Yêu cầu các nhóm cử đại diện kể về 1 bức tranh để 6 nhóm tạo thành 1 câu chuyện. - Yêu cầu HS nhận xét bạn. -. Hoạt động của HS - Hát - HS kể. Bạn nhận xét. - HS nêu.. - HS kể theo nhóm. Trong nhóm mỗi HS kể về 1 bức tranh. HS khác nghe và chữa cho bạn. - Mỗi nhóm chọn 1 HS kể về 1 bức tranh do GV yêu cầu. - Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.. Chú ý khi HS kể tập thể GV có thể giúp đỡ từng nhóm bằng các câu hỏi sau:. Tranh 1 - Do đâu chàng trai có được viên ngọc quí? -. Thái độ của chàng trai ra sao khi được tặng ngọc? Tranh 2 - Chàng trai mang ngọc về và ai đã đến nhà chàng? - Anh ta đã làm gì với viên ngọc? - Thấy mất ngọc Chó và Mèo đã làm gì? Tranh 3 - Tranh vẽ hai con gì? - Mèo đã làm gì để tìm được ngọc ở nhà người thợ kim hoàn? Tranh 4 - Tranh vẽ cảnh ở đâu? - Chuyện gì đã xảy ra với Chó và Mèo? Tranh 5 - Chó và Mèo đang làm gì? - Vì sao Quạ lại bị Mèo vồ? Tranh 6 - Hai con vật mang ngọc về, thái độ của chàng trai ra sao? - Theo con, hai con vật đáng yêu ở điểm nào?  Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện.. - Cứu 1 con rắn. Con rắn đó là con của Long Vương. Long Vương đã tặng chàng trai viên ngọc quí. - Rất vui. - Người thợ kim hoàn. - Tìm mọi cách đánh tráo. - Xin đi tìm ngọc. - Mèo và Chuột. - Bắt được chuột và hứa sẽ không ăn thịt nếu nó tìm được ngọc. - Trên bờ sông. - Ngọc bị cá đớp mất. Chó và Mèo liền rình khi người đánh cá mổ cá liền ngậm ngọc chạy biến. - Mèo vồ quạ. Quạ lạy van và trả lại ngọc cho Chó. - Vì nó đớp ngọc trên đầu Mèo. - Mừng rỡ. - Rất thông minh và tình nghĩa.. HSKT.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> b) Kể lại toàn bộ câu chuyện - Yêu cầu HS kể nối tiếp. - 6 HS kể nối tiếp đến hết câu chuyện - Gọi HS nhận xét. - Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu. - Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện. - 1 HS kể. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Câu chuyện khen ngợi nhân vật nào? - Khen ngợi Chó và Mèo vì chúng Khen ngợi về điều gì? thông minh và tình nghĩa. - Nhận xét tiết học. CHÍNH TẢ (Nghe – viết) TÌM NGỌC I. Mục tiêu - Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện Tìm ngọc. - Làm đúng BT2; BT(3) b II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần chép. Nội dung 3 bài tập chính tả. - HS: Vở bài tập. Bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Trâu ơi! - Gọi 2 HS lên bảng viết các từ do GV đọc. - 3 HS lên bảng viết: trâu, ra ngoài, ruộng, vốn nghiệp, nông gia, quản công. - Nhận xét từng HS. - HS dưới lớp viết vào nháp. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’)  Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả - Giáo viên đọc lần 1 - Cho 1 học sinh đọc lại b) Hướng dẫn cách trình bày - 4 câu. - Đoạn văn có mấy câu? - Các chữ tên riêng và các chữ - Trong bài những chữ nào cần viết hoa? Vì sao? cái đứng đầu câu phải viết hoa. c) Hướng dẫn viết từ khó - Gọi HS đọc đoạn văn và tìm từ khó. - 3 HS đọc và tìm các từ: Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa, - Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được (cất bảng phụ) thông minh… d) Viết chính tả. - 2 HS viết vào bảng lớp, HS e) Soát lỗi dưới lớp viết bảng con. g) Chấm bài  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Treo bảng phụ và yêu cầu HS thi đua làm bài. - GV chữa và chốt lời giải đúng. Bài 3 Tiến hành tương tự bài 2. Đáp án: rừng núi, dừng lại, cây giang, rang tôm. lợn kêu eng éc, hét to, mùi khét. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Gà “ tỉ tê” với gà.. Điền vào chỗ trống vần ui hay uy. - 3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TỰ NHIÊN XÃ HỘIPHÒNG TRÁNH TÉ NGÃ KHI Ở TRƯỜNG I. Mục tiêu - Kể tên những hoạt động dễ ngã, nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường. - Biết cách xử lí khi bản thân hoặc người khác bị ngã. - Giáo dục HS có ý thức tránh tham gia các trò chơi nguy hiểm II. Chuẩn bị - GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 36, 37. - HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của GV 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Các thành viên trong nhà trường. - Nêu công việc của Cô Hiệu Trưởng? - Nêu công việc của GV? - Bác lao công thường làm gì? - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’)  Hoạt động 1: Nhận biết các hoạt động nguy hiểm cần tránh. - GV nêu câu hỏi, mỗi HS nói 1 câu: - Kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường? - GV ghi lại các ý kiến lên bảng. Bước 2: Làm việc theo cặp. - Treo tranh hình 1, 2, 3, 4 trang 36, 37, gợi ý HS quan sát. Bước 3: Làm việc cả lớp. Gọi 1 số HS trình bày. Những hoạt động ở bức tranh thứ nhất?. Hoạt động của HS - Hát - HS trả lời. Bạn nhận xét.. Đuổi bắt. - Chạy nhảy. - Đu quay, . . . - HS quan sát tranh theo gợi ý. Chỉ nói hoạt động của các bạn trong từng hình. Hoạt động nào dễ gây nguy hiểm.. - Nhảy dây, đuổi bắt, trèo cây, chơi bi, … - Nhoài người ra khỏi cửa sổ tầng hai, vịn cành để hái hoa. - Những hoạt động ở bức tranh thứ hai? - Một bạn trai đang đẩy một bạn khác trên cầu thang. - Bức tranh thứ ba vẽ gì? - Các bạn đi lên, xuống cầu thang theo hàng lối ngay ngắn. - Bức tranh thứ tư minh họa gì? - Đuổi bắt, trèo cây, nhoài người ra cửa sổ, xô đẩy ở cầu thang, … - Trong những hoạt trên, những hoạt động nào dễ - Đuổi bắt dẫn đến bị ngã làm bạn có gây nguy hiểm? thể bị thương. - Hậu quả xấu nào có thể xảy ra? Lấy VD cụ thể cho - Nhoài người vịn cành, hái hoa có từng hoạt động. thể bị ngã xuống tầng dưới (làm gẫy chân, gẫy tay, …, thậm chí gây chết người), …- Hoạt động vẽ - Nên học tập những hoạt động nào? ở bức tranh 4. - Kết luận: Chạy đuổi nhau trong sân trường, chạy và xô đẩy nhau ở cầu thang, trèo cây, với cành qua cửa sổ là rất nguy hiểm không chỉ cho bản thân mà có khi nguy hiểm cho người khác. - Tránh xô đẩy nhau, không leo - Để tránh những tai nạn đó em cần làm gì ? trèo, đuổi bắt…  Hoạt động 2: Lựa chọn trò chơi bổ ích. Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Mỗi HS tự chọn một trò chơi và tổ chức chơi -.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> theo nhóm (GV có thể cho HS ra sân chơi 10 phút) Bước 2: Làm việc cả lớp. - Thảo luận theo các câu hỏi sau: - Nhóm em chơi trò gì? - Em cảm thấy thế nào khi chơi trò này? - Theo em trò chơi này có gây tai nạn cho bản thân và các bạn khi chơi không? - Em cần lưu ý điều gì trong khi chơi trò này để khỏi gây ra tai nạn? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Cho học sinh nêu những việc nào nên làm,những việc nào không nên làm để phòng tránh tai nạn khi ở trường - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị: Giữ trường học sạch đẹp. Thứ tư ngày tháng năm 201 TẬP ĐỌC. GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ I. Mục tiêu - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, tốc độ đọc 35 tiếng/ phút; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. - Hiểu ND: Loài gà cũng có tình cảm với nhau: che chở, bảo vệ, yêu thương nhau như con người (Trả lời được các CH trong SGK). II. Chuẩn bị - GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc. - HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Tìm ngọc - Gọi 3 HS lên bảng đọc bài Tìm ngọc. Mỗi HS đọc 2 đoạn và trả lời 1 câu hỏi. - HS đọc và TLCH. Bạn nhận xét. + Do đâu mà chàng trai có viên ngọc quý? + Nhờ đâu Chó và Mèo tìm lại được ngọc? + Qua câu chuyện em hiểu được điều gì? - Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Hôm nay, chúng ta sẽ biết thêm về một người bạn rất gần gũi và đáng yêu qua bài Gà “tỉ tê” với gà Phát triển các hoạt động (27’) - Mở SGK trang 141.  Hoạt động 1: Luyện đọc Nghe, theo dõi và đọc thầm theo. a) Đọc mẫu - Đọc mẫu lần 1. Chú ý: Giọng kể tâm tình, chậm rãi khi đọc lời gà mẹ đều đều “cúc… cúc” báo tin cho các con không có gì nguy hiểm; nhịp nhanh: khi có mồi. - Đọc các từ: gõ mỏ, phát tín hiệu, b) Luyện phát âm dắt bầy con - Yêu cầu HS đọc các từ GV ghi trên bảng. - Đọc nối tiếp và tìm các từ khó đọc. -. Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu và tìm các từ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -. -. -. khó. c) Luyện ngắt giọng Yêu cầu HS đọc và tìm cách ngắt các câu dài.. - Tìm cách đọc và luyện đọc các câu: Từ khi gà con nằm trong trứng,/ gà mẹ đã nói chuyện với chúng/ bằng cách gõ mỏ lên vỏ trứng,/ còn chúng/ thì phát tín hiệu/ nũng nịu đáp lời mẹ.// - Đàn con đang xôn xao/ lập tức chui hết vào cánh mẹ,/ nằm im.// - Đọc phần chú giải.. Gọi HS nêu nghĩa các từ mới. d) Đọc cả bài Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.. Đọc từng đoạn. Đoạn 1: Từ đầu đến lời mẹ. Đoạn 2: “Khi gà mẹ… mồi đi” Đoạn 3: “Gà mẹ vừa bới… nấp mau” Đoạn 4: Phần còn lại. - Lần lượt từng em đọc bài trong nhóm của mình, các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - HS thi đua đọc.. Chia nhóm và yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.. e) Thi đọc giữa các nhóm g) Cả lớp đọc đồng thanh  Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - `Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào? - Gà mẹ nói chuyện với con bằng cách nào? - Gà con đáp lại mẹ thế nào? - Từ ngữ nào cho thấy gà con rất yêu mẹ? - Gà mẹ báo cho con biết không có chuyện gì nguy hiểm bằng cách nào? - Gọi 1 HS bắt chước tiếng gà? - Cách gà mẹ báo tin cho con biết “Tai họa! Nấp mau!” - Khi nào lũ con lại chui ra? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Gọi 1 HS đọc toàn bài và hỏi nhiều HS: - Qua câu chuyện, con hiểu điều gì? - Loài gà cũng có tình cảm, biết yêu thương đùm bọc với nhau như con người. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà quan sát các con vật nuôi trong gia đình. - Chuẩn bị: Ôn tập. TOÁN. -. Từ còn khi nằm trong trứng. Gõ mỏ lên vỏ trứng. Phát tín hiệu nũng nịu đáp lại. Nũng nịu. Kêu đều đều “cúc… cúc… cúc”. - Cúc… cúc… cúc. - Xù lông, miệng kêu liên tục, gấp gáp “roóc, roóc”. - Khi mẹ “cúc… cúc… cúc” đều đều - Đọc bài. - Mỗi loài vật đều có tình cảm riêng, giống như con người./ Gà cũng nói bằng thứ tiếng riêng của nó/…. ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (TT) I. Mục tiêu - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. - Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về ít hơn, tìm số bị trừ, số trừ, số hạng của một tổng. - Bài: 1 (cột 1, 2, 3), 2 (cột 1, 2), 3, 4. II. Chuẩn bị - GV: SGK. Bảng phụ. - HS: Vở bài tập, bảng con..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Ôn tập về phép cộng và phép trừ. - Đặt tính rồi tính: 90 – 32 ; 56 + 44 ; 100 – 7. - HS thực hiện . Bạn nhận xét. - Sửa bài 4. - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’)  Hoạt động 1: Ôn tập - Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 1 HS đọc chữa bài sau đó gọi HS nhận - Tự làm bài. - Đọc chữa bài, các HS khác xét kiểm tra bài của mình theo bài - Nhận xét và cho điểm. của bạn đọc chữa. Bài 2: - Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm - Làm bài. Cả lớp nhận xét bài bài vào vở. của bạn trên bảng. - Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực - 3 HS lần lượt trả lời. hiện phép tính: 100 – 2; 100 – 75; 48 + 48 - Nhận xét và cho điểm.  Hoạt động 2: Tìm số hạng, số bị trừ hoặc số trừ Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Viết lên bảng: x + 16 = 20 và hỏi: x là gì - Tìm x - X là số hạng chưa biết trong phép cộng x + 16 = 20? - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. nào? x + 16 = 20 - Yêu cầu HS làm ý a, 1 HS làm trên bảng x = 20 – 16 lớp x=4 - Nhận xét và cho điểm. - Viết tiếp: x – 28 = 14 và hỏi x là gì trong - x là số bị trừ. phép trừ x – 28 = 14. - Ta lấy hiệu cộng với số trừ. - Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? x – 28 = 14 - Yêu cầu HS làm tiếp ý b. x = 14 + 28 - Nhận xét và cho điểm. x = 42 35 – x = 15 - Viết lên bảng: 35 – x = 15 và yêu cầu tự x = 35 – 15 làm bài. x = 20 - Tại sao x lại bằng 35 trừ 15? - Vì x là số trừ trong phép trừ 35–x= 15. Muốn tính số trừ ta - Nhận xét và cho điểm. lấy số bị trừ trừ đi hiệu.  Hoạt động 3: Biểu tượng về hình tứ giác. Bài 5: - Treo bảng phụ và đánh số từng phần - Yêu cầu HS quan sát và kể tên các hình tứ - HS quan sát và nêu: Hình ( 1 giác ghép đôi. +2) - Hãy kể tên các hình tứ giác ghép ba. - Hãy kể tên các hình tứ giác ghép tư. - Hình ( 1+2+4), hình (1+2+3) - Có tất cả bao nhiêu hình tứ giác. - Hình ( 2+3+4+5 ). - Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. - Có tất cả 4 hình tứ giác. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học, biểu dương các em học - D. 4 tốt. Nhắc nhở các em còn chưa chú ý..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU. TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI. CÂU KIỂU : AI THẾ NÀO? I. Mục tiêu - Nêu được các từ ngữ chỉ đặc điểm của loài vật vẽ trong tranh (BT1); bước đầu thêm được hình ảnh so sánh vào sau từ cho trước và nói câu có hình ảnh so sánh (BT2, BT3). II. Chuẩn bị - GV: Tranh. Thẻ từ ở bài tập 1. Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 và 3. - HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của GV 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Từ chỉ tính chất. Câu kiểu: Ai thế nào? - Gọi HS lên bảng. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động (27’)  Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1 - Treo các bức tranh lên bảng. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -. Gọi 4 HS lên bảng nhận thẻ từ.. -. Nhận xét, chữa bài. Yêu cầu HS tìm câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về các loài vật..  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.  Phương pháp: Trực quan, thi đua, giảng giải.  ĐDDH: Tranh. Bảng phụ. Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 1 HS đọc câu mẫu. - Gọi HS nói câu so sánh. - Bài 3 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc câu mẫu: - Gọi HS hoạt động theo cặp. - Gọi HS bổ sung. - Nhận xét, tuyên dương các cặp nói tốt. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Có thể gọi 2 HS nói câu có từ so sánh nếu còn thời gian. - Dặn HS về nhà làm BT2 và 3 vào vở. - Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1.. Hoạt động của HS. - Thêm hình ảnh so sánh vào sau các từ dưới đây. - Đẹp như tiên (đẹp như tranh). - HS nói liên tục. - Cao như con sếu (cái sào). - Khỏe như trâu (như hùm). - Nhanh như thỏ (gió, cắt). - Chậm như rùa (sên). - Hiền như Bụt (đất). - Trắng như tuyết (trứng gà bóc). - Xanh như tàu lá. - Đỏ như gấc (son). - HS đọc. - HS đọc câu mẫu. - HS thi đua theo cặp..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Thứ năm ngày 2 tháng 1 năm 2012 TẬP VIẾT. OÂ, Ô – Ôn saâu nghóa naëng I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa Ô, Ơ (1 dòng cỡ nhỏ, 1 dòng cỡ vừa); chữ và câu ứng dụng: Ơn (1 dòng cỡ nhỏ, 1 dòng cỡ vừa), Ơn sâu nghĩa nặng (3 lần). II. Chuẩn bị: - GV: Chữ mẫu Ô, Ơ . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. - HS: Bảng, vở III. Các hoạt động: Hoạt động của GV 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) - Kiểm tra vở viết. - Yêu cầu viết: O - Hãy nhắc lại câu ứng dụng. - Viết : Ong bay bướm lượn. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - GV nêu mục đích và yêu cầu. - Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng. Phát triển các hoạt động (27’)  Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa 1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ Ô - Chữ Ô cao mấy li? - Gồm mấy đường kẻ ngang? - Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ O và miêu tả: + Gồm 1 nét cong kín. - Dấu phụ của chữ Ô giống hình gì? - GV viết bảng lớp. - GV hướng dẫn cách viết: - Đặt bút trên đường kẽ 6, đưa bút sang trái viết nét cong kín, phần cuối lượn vào trong bụng chữ. Dừng bút ở phía trên đường kẽ 4. Dấu mũ gồm 2 đường thẳng: 1 đường kéo từ dưới lên, 1 đường kéo từ trên xuống nối nhau ở đường kẽ ngang 7 úp xuống giữa đỉnh chữ O. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. 2. HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn. 3. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ Ơ - Chữ Ơ cao mấy li? - Gồm mấy đường kẻ ngang? - Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ Ơ và miêu tả: + Gồm 1 nét cong kín. - Dấu phụ của chữ Ơ giống hình gì? - GV viết bảng lớp.. Hoạt động của HS - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.. - HS quan sát - 5 li - 7 đường kẻ ngang. - 2 nét - HS quan sát - Chiếc nón úp. - HS quan sát.. - HS tập viết trên bảng con - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 2 nét - HS quan sát.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -. GV hướng dẫn cách viết: Đặt bút trên đường kẽ 6, đưa bút sang trái viết nét cong kín, phần cuối lượn vào trong bụng chữ. Dừng bút ở phía trên đường kẽ 4. Từ giao điểm giữa đường ngang 6 và đường dọc 4 và 5 uốn sang phải thành 1 dấu hỏi nhỏ. Điểm dừng bút chạm chữ O tại giao điểm của đường ngang 5 và đường dọc 4 và 5. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. 4. HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn.  Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ 1. Giới thiệu câu: Ơn sâu nghĩa nặng. 2. Quan sát và nhận xét: - Nêu độ cao các chữ cái.. -. Cách đặt dấu thanh ở các chữ.. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ: Ơn lưu ý nối nét Ơ và n. 3. HS viết bảng con * Viết: : Ơn - GV nhận xét và uốn nắn.  Hoạt động 3: Viết vở  Phương pháp: Luyện tập.  ĐDDH: Bảng phụ * Vở tập viết: - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - Chấm, chữa bài. - GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Chuẩn bị: Ôn tập HK1. TOÁN. - Cái lưỡi câu/ dấu hỏi. - HS quan sát.. - HS tập viết trên bảng con.. - HS đọc câu - Ơ: 5 li - g, h : 2,5 li - s : 1, 25 li - n, a, u, i : 1 li - Dấu ngã (~) trên i - Dấu nặng (.) dưới ă - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - Vở Tập viết. - HS viết vở. - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.. ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. Mục tiêu - Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật. - Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Biết vẽ hình theo mẫu. - Bài: 1, 2, 4. II. Chuẩn bị - GV: SGK. Thước, bảng phụ. - HS: Vở bài tập, thước. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Ôn tập về phép cộng và phép trừ. - Sửa bài 3, 5. - 2 HS lên bảng thực hiện. HS sửa bài. - GV nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) Bài 1: Bài này có thể tổ chức thành trò chơi thi tìm hình theo yêu cầu. - Bảng phụ: Vẽ các hình trong phần bài tập - Hỏi: Có bao nhiêu hình tam giác? Đó là những hình nào? - Có bao nhiêu hình vuông? Đó là hình nào? -. Có bao nhiêu hình chữ nhật? Đó là hình nào? Hình vuông có phải là hình chữ nhật không?. -. Có bao nhiêu hình tứ giác? Hình chữ nhật và hình vuông được coi là hình tứ giác đặc biệt.Vậy có bao nhiêu hình tứ giác? - Yêu cầu HS nhắc lại kết quả của bài. Bài 2: - Yêu cầu HS nêu đề bài ý a. - Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài 8 cm.. -. Yêu cầu HS thực hành vẽ và đặt tên cho đoạn thẳng vừa vẽ. - Tiến hành tương tự với ý b.  Hoạt động 2: Vẽ hình theo mẫu. Bài 3: - Hỏi: Bài toán yêu cầu ta làm gì? - 3 điểm thẳng hàng là 3 điểm như thế nào? -. Hướng dẫn: Khi dùng thước để kiểm tra thì 3 điểm thẳng hàng sẽ cùng nằm trên mép thước. Hãy nêu tên 3 điểm thẳng hàng. -. Yêu cầu HS kẻ đường thẳng đi qua 3 điểm thẳng hàng. Bài 4: - Yêu cầu quan sát hình và tự vẽ. - Hình vẽ được là hình gì? - Hình có những hình nào ghép lại với nhau? Yêu cầu HS lên bảng chỉ hình tam giác, hình chữ nhật có trong hình 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt. Nhắc nhở các em chưa chú ý. - Dặn dò HS ôn lại các kiến thức đã học về hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông, hình tứ giác, 3 điểm thẳng hàng. Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Chuẩn bị: Ôn tập về Đo lường. THỦ CÔNG. - Quan sát hình. - Có 1 hình tam giác. Đó là hình a. - Có 2 hình vuông. Đó là hình d và hình g. - Có 1 hình chữ nhật là hình e. - Hình vuông là hình chữ nhật đặt biệt. Vậy có tất cả 3 hình chữ nhật. - Có 5 hình tứ giác. Đó là hình b, c, d, e, g.. - HS nêu. - Vẽ đọan thẳng có độ dài 8 cm. - Chấm 1 điểm trên giấy. Đặt vạch 0 của thuớc trùng với điểm vừa chấm. Tìm độ dài 8 cm trên thước sau đó chấm điểm thứ 2. Nối 2 điểm với nhau ta được đoạn thẳng dài 8 cm. - 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.. - Nêu tên 3 điểm thẳng hàng. - Là 3 điểm cùng nằm trên 1 đường thẳng. - Thao tác và tìm 3 điểm thẳng hàng với nhau. 3 điểm A, B, E thẳng hàng. 3 điểm B, D, I thẳng hàng 3 điểm D, E, C thẳng hàng. - Thực hành kẻ đường thẳng. -. - Vẽ hình theo mẫu - Hình ngôi nhà. - Có 1 hình tam giác và 2 hình chữ nhật ghép lại với nhau. - Chỉ bảng.. GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM ĐỖ XE.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> I. Mục tiêu - Biết cách cắt, gấp, biển báo cấm đỗ xe - Với HS khéo tay: Cắt, gấp, trang trí được biển báo giao thông cấm đỗ xe. Nội dung và hình thức trang trí phù hợp, đẹp. II. Chuẩn bị 1. GV:Mẫu hình. Quy trình gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. 2. HS: Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ. III. Các hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe - Gv giới thiệu mẫu hình BBGT cấm đỗ xe, hd hs quan sát và nêu nhận xét về sự giống và khác nhau về kích thước, màu sắc, các bộ phận của BBGT cấm đỗ xe với những BBGT đã học.  Gấp, cắt hình tròn màu đỏ từ hv có cạnh 6 ô.  Gấp, cắt hình tròn màu xanh từ hv có cạnh 4 ô.  Cắt hcn màu đỏ có chiều dài 4 ô, rộng 1 ô.  Cắt hcn màu khác có chiều dài 10 ô, rộng 1 ô làm chân biển báo.  Dán chân biển báo lên tờ giấy trắng (h1).  Dán hình tròn màu đỏ chờm lên chân biển báo khoảng nửa ô (h2).  Dán hình tròn màu xanh ở giữa hình tròn đỏ (h3).  Dán chéo hcn màu đỏ vào giữa hình tròn xanh được (h4). - Gv tổ chức cho hs tập gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe. Củng cố dặn dò: Mang mẫu dở để làm tiếp Thứ sáu, ngày 3 tháng 1 năm 2012 CHÍNH TẢ (Tập chép). GÀ “TỈ TÊ” VỚI GÀ I. Mục tiêu - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn có nhiều dấu câu. - Làm được BT 2 hoặc BT(3) a / b. II. Chuẩn bị - GV: Bảng ghi quy tắc chính tả ao/au; et/ec, r/d/gi - HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Tìm ngọc. - Gọi 2 HS lên bảng viết các từ khó do GV đọc, HS - Viết theo lời GV đọc. dưới lớp viết vào nháp. + an ủi, vui lắm, thủy cung, chuột chũi. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Hôm nay các em sẽ nghe viết một đoạn trong bài Gà “tỉ tê” với gà và ôn tập các quy tắc chính tả. Phát triển các hoạt động (27’)  Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -. Giáo viên đọc lần 1 1 Học sinh khá giỏi đọc lại bài. -. b) Hướng dẫn cách trình bày Đoạn văn có mấy câu? Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ? Những chữ nào cần viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó. Yêu cầu HS đọc các từ khó là luyện đọc.. -. Yêu cầu HS viết.. -. - 4 câu. - Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. - Những chữ đầu câu. - Đọc các từ: thong thả, miệng, nguy hiểm lắm. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con. - HS viết bài.. d) Viết chính tả. e) Soát lỗi. g) Chấm bài.  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Treo bảng phụ và yêu cầu HS thi đua. - Nhận xét, đưa ra lời giải đúng.. - Điền vào chỗ trống ao hay au? - 2 dãy thi đua. - Sau, gạo, sáo, xao, rào, báo, mau, chào.. Bài 3a - Tiến hành tương tự bài tập 2. - Lời giải: bánh rán, con gián, dán giấy, dành dụm, tranh giành, rành mạch. - HS đọc. Bài 3b: - 2 HS hoạt động theo cặp. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. + HS 1: Từ chỉ một loại bánh để ăn tết? - Gọi HS hoạt động theo cặp. + HS 2: Bánh tét. + HS 3: Từ chỉ tiếng kêu của lợn? + HS 4: Eng éc. + HS 5: Từ chỉ mùi cháy? + HS 6: Khét. + HS 7: Từ trái nghĩa với yêu? + HS 8: Ghét. - Nhận xét HS nói. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1. TOÁN. ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG I. Mục tiêu - Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân. - Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần. - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ 12. - Bài: 1, 2 (a, b), 3 (a), 4. II. Chuẩn bị - GV: SGK. Cân đồng hồ, tờ lịch của cả năm học hoặc một vài tháng, mô hình đồng hồ. - HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Khởi động (1’) - Hát 2. Bài cũ (3’) Ôn tập về hình học. - Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8cm. - HS vẽ. Bạn nhận xét. - Sửa bài 3. - 2 HS lên bảng sửa bài. Bạn nhận xét. - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’)  Hoạt động 1: Ôn tập. Bài 1: - GV nên chuẩn bị một số vật thật sử dụng cân đồng hồ hoặc quả cân thực hiện thao tác cân một - Đọc số đo các vật GV cân đồng thời số vật và yêu cầu HS đọc số đo. tự cân và thông báo cân nặng của một - Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu số đo của từng số vật khác. vật (có giải thích) a) Con vịt nặng 3 kg vì kim đồng hồ chỉ đến số 3. b) Gói đường nặng 4 kg vì gói đường + 1 kg = 5 kg. Vậy gói đường 5 kg – 1 kg bằng 4 kg c) Bạn gái nặng 30 kg vì kim đồng hồ  Hoạt động 2: Thi đua. chỉ 30 kg Bài 2, 3: Trò chơi hỏi – đáp. - Treo tờ lịch như phần bài học trên bảng (hoặc tờ lịch khác cũng được) - Chia lớp làm 2 đội thi đua với nhau. - Lần lượt từng đội đưa ra câu hỏi (ngoài các câu hỏi trong SGK, GV có thể soạn thêm các câu hỏi khác) cho đội kia trả lời. Nếu đội bạn trả lời đúng thì dành được quyền trả lời. Nếu sai, đội - 2 đội thi đua với nhau. hỏi giải đáp câu hỏi, nếu đúng thì được điểm - 2 đội bắt đầu chơi. đồng thời được hỏi tiếp. Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm. Kết thúc cuộc chơi, đội nào được nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc. Bài 4: - GV cho HS quan sát tranh, quan sát đồng hồ và yêu cầu các em trả lời. - Có thể tổ chức cho HS chơi trò chơi Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Các bạn chào cờ lúc 7 giờ sáng. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. Khen ngợi các em học tốt. Nhắc nhở các em học chưa tốt. - Dặn dò HS mỗi buổi sáng các em nên xem lịch 1 lần để biết hôm đó là thứ mấy, ngày bao nhiêu, tháng nào? - Chuẩn bị: Ôn tập về giải toán. TẬP LÀM VĂN. NGẠC NHIÊN, THÍCH THÚ. LẬP THỜI GIAN BIỂU I. Mục tiêu - Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp (BT1, BT2). - Dựa vào mẫu chuyện, lập được thời gian biểu theo cách đã học (BT3)..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> II. Chuẩn bị - GV: Tranh. Tờ giấy khổ to + bút dạ để HS hoạt động nhóm trong bài tập 3. - HS: SGK. Vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của GV 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Khen ngợi. Kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu. - Gọi 4 HS lên bảng. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Khi thấy người khác vui hay buồn thái độ của em ra sao? -. Khi người khác tặng em một món quà em sẽ thấy thế nào? - Bài học hôm nay các em sẽ biết cách thể hiện sự ngạc nhiên và thích thú. Phát triển các hoạt động (27’)  Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Cho HS quan sát bức tranh. - 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc lời nói của cậu bé. -. Lời nói của bạn nhỏ thể hiện thái độ gì? Bài 2 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi nhiều HS nói câu của mình. Chú ý, sửa từng câu cho HS về nghĩa và từ..  Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 3 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Phát giấy, bút dạ cho HS. - Nhận xét từng nhóm làm việc. 06 giờ 30 Ngủ dậy và tập thể dục 06 giờ 45 Đánh răng, rửa mặt. 07giờ 00 Ăn sáng 07 giờ 15 Mặc quần áo 07 giờ 30. Hoạt động của HS - Hát - 2 HS đọc bài viết về một con vật nuôi trong nhà mà em biết. - 2 HS đọc thời gian biểu buổi tối của em. - Khi thấy người khác vui thì mình cũng vui, thấy người khác buồn thì mình nói lời an ủi và chia buồn. - Rất sung sướng.. - Quan sát. - Đọc thầm theo. - Ôi! Quyển sách đẹp quá! Con cảm ơn mẹ! - Cả lớp đọc thầm và suy nghĩ yêu cầu. - Ngạc nhiên và thích thú. - HS đọc, cả lớp cùng suy nghĩ. - Ôi! Con cảm ơn bố! Con ốc biển đẹp quá./ Cảm ơn bố! Đây là món quà con rất thích./ Ôi! Con ốc đẹp quá! Con xin bố ạ!/ …. - Đọc đề bài. - HS hoạt động theo nhóm. Trong 5 phút mang tờ giấy có bài làm lên bảng dán..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Đến trường 10 giờ 00 Về nhà ông bà. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà lập thời gian biểu ngày thứ hai của mình. - Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1.. Sinh hoạt cuối tuần I Mục tieâu: Nắm tình hình học tập của học sinh lớp ñể kịp thời chấn chỉnh, nhắc nhở những học sinh chưa tốt cố gắng phấn ñấu ñể coù kết quả tốt trong hoïc taäp. Phổ biến nhiệm vụ tuần sau. II Nội dung : - Lớp trưởng ñiều khiển cả lớp haùt chung một baøi. - Caùc tổ lần lượt neâu tình hình học tập của tổ - Caùc tổ bổ sung goùp yù. - Nhận xeùt, tuyeân dương những caù nhaân, tổ học tập tốt. - Nhắc nhở những học sinh chưa tốt. - Neâu nhiệm vụ học tập tuần sau. + Ôn tập tốt những bài đã học. + Đi học ñều ñủ chăm chæ học tập..

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×