Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.34 KB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 12 Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2012 Toán. NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10,100,1000… I– MỤC TIÊU :HS biết: - Nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,… - Chuyển đổi đơn vị số đo độ dài dưới dạng số thập phân.(Làm bài tập 1,2) II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ viết sẵn bài tập 1a,b, VBT . IIICÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ : (5’) - Nêu qui tắc nhân 1 số TP với 1 số TN và - 2HS làm bài tập và nêu. làm bài 2 . - Nhận xét,ghi điểm . B. Bài mới : Giới thiệu bài (1’) 1/Hoạtđộng1:Hình thành Qtắc nhân nhẫm 1 số TP với 10,100,1000… - GV nêu Vdụ 1 : 27,867 x 10 . - HS theo dõi . + Gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép -HS làm bài nhân ,đồng thời cho cả lớp nhân trên vở x 27 , 867 10 nháp . 278 , 670. + Cho HS so sánh thừa số thứ nhất (27,867 + Giống : Đều gồm các chữ số 2; 7; với tích 278,670) nêu sự giống nhau khác 8 ;6; 7. + Khác : Dấu phẩy ở tích dịch chuyển nhau . sang bên phải 1 chữ số . -Muốn nhân 1 số TP với 10 ta chỉ + GV gợi ý để HS rút ra quy tắc nhân 1 số việc chuyển dấu phẩy của số TP đó sang phải 1 chữ số TP với 10. + HS nhắc lại . + GV nêu lại Qtắc và gọi nhiều HS nhắc lại. + HS thực hiện rồi rút ra Qtắc nhân 1 - GV viết Vdụ 2 lên bảng : 53,286 x 100 =? số TP với 100 . + GV hướng dẫn HS các bước tương tự - Muốn nhân 1 số TP với 10 ,100, 1000 …ta chỉ việc chuyển dấu phẩy như Vdụ 1 . - Nêu Qtắc nhân 1 số TP với 10,100,1000 của số đó lần lượt sang bên phải 1,2,3 …chữ số . … + HS nhắc lại . -1HS đọc yêu cầu bài + Gọi vài HS nhắc lại . -HS làm bài 2/Hoạt động 2 : Thực hành (15’) +a)1,4x10=14 ; b)9,63 x 10 = 96,3 a/Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu bài . - Cho HS làm bài vào vở +3HS lên bảng 2,1 x 100 = 210 ; 25,08 x 100 = 2508 - HS nhận xét . làm bài -1HS đọc yêu cầu bài - GV nhận xét sửa sai. - HS làm bài . 10,4dm =104 cm;0,856 m = 8,56 cm..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> b/Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài - Gọi 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở -GV thu vớ chấm điểm- Nhận xét ,sửa chữa C. Củng cố-dặn dò : (2’) - Nhận xét tiết học . - Về nhà làm bài tập : 3 - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập. 12,6m = 1260 cm ;5,75dm = 57,5 cm. _____________________________________________________________. Tập Đọc:. MÙA THẢO QUẢ I.- MỤC TIÊU: - Giọng đọc vui , nhẹ nhàng , thong thả ; chú ý ngắt câu đúng ở những câu dài , nhiều dấu phẩy , nghỉ hơi rõ ở những câu miêu tả ngắn. -Biết đọc diễn cảm bài văn , nhấn giọng những từ ngữ gợi tả màu sắc mùi vị của rừng thảo quả . - Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. (Trả lời được các câu hỏi SGK). -Biết yêu thiên nhiên và biết cảm nhận được nhiều loại trái cây quý hiếm. II.- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. -Bảng phụ ghi sẵn các câu , đoạn văn cần luyện đọc. III.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: (5’) -Gọi HS đọc bài :Chuyện một khu vườn nhỏ - 3HS đọc + trả lời câu hỏi. -GV nhận xét và ghi điểm. B. Bài mới: Giới thiệu bài: (1’) 1/ Hoạt động 1: Luyện đọc (12’) - Gọi 1 HS đọc cả bài . -1HS khá đọc bài+Lớp đọc thầm -GV chia đoạn : 3 đoạn - Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn . -HS đọc nối tiếp đoạn (3lượt) - GV rút ra từ khó và cho HS luyện đọc: lướt - HS luyện đọc từ khó thướt , Chin San , Đản Khao, khép … -2 HS đọc chú giải - Cho HS luyện đọc theo cặp đôi. -HS luyện đọc theo cặp đôi -Gọi 1,2 HS đọc cả bài -1,2 HS đọc bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài - HS lắng nghe 2/Hoạt động 2: Tìm hiểu bài(12’) - Cho HS đọc Đ1 và trả lời câu hỏi - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm + Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào - Bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ. ?Cách dùng từ đặt câu ở đoạn 1 có gì đáng Mùi thơm đó rải theo triền núi: …….. chú ý ? -Từ hương và từ thơm được lặp lại có tác dụng nhấn mạnh hương thơm đậm, ngọt lựng, ……….. - Cho HS đoạn 2 và trả lời câu hỏi - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi: + Chi tiết nào trong bài cho thấy câu thảo quả - Qua một năm, hạt thảo quả gieo phát triển rất nhanh ? năm trước đã lớn cao tới bụng người..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Một năm sau nữa, mỗi thân lẻ đâm ………………….. - Cho HS đọc đoạn còn lại và trả lời câu hỏi. -1 HS đọc to, lớp đọc thầm + Hoa thảo quả nảy ra ở đâu ?Khi thảo quả - Nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ. chín rừng có những nét đẹp gì ? -Dưới tầng đáy rừng, đột ngột bỗng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót… nhấp nháy vui mắt. -Cho HS nêu nội dung bài: Gv ghi bảng và -HS nêu: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của cho HS đọc lại. rừng thảo quả 3/Hoạtđộng 3: Đọc diễn cảm(7’) - Cho 3HS đọc bài -3HS đọc 3 đoạn - GV đưa bảng phụ đã chép đoạn 1 lên và - HS luyện đọc theo cặp hướng dẫn HS luyện đọc. - Cho HS thi đọc - 3 HS thi đọc diễn cảm - GV nhận xét và khen thưởng những HS đọc - Lớp nhận xét. hay. C.Củng cố- Dặn dò:( 2’) - Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau. ____________________________________________________________. Chính Tả: ( Nghe – Viết):. MÙA THẢO QUẢ I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Làm được BT(2a)/b hoặc BT(3)a/b -Rèn HS tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu ghi tiếng ở BT 2a. - Giấy bút, băng làm BT 3a. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy A.kiểm tra Bài cũ: (5’) -Viết các từ theo yêu cầu BT 3a tuần trước. B. Bài mới: Giới thiệu bài: (1’) 1/Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. (17’) -GV đọc bài chính tả 1 lần. Hoạt động học -2 HS lên bảng - Lớp viết nháp.. -1HS đọc lại bài. + Tả hương thơm của thảo quả và sự phát triển của cây thảo quả. -Nêu nội đoạn văn: -1 HS lên bảng viết , cả lớp viết - Hướng dẫn HS viết những từ mà HS dễ viết giấy nháp . sai : lướt thướt , Chin San , gieo , kín đáo , .. -HS viết bài chính tả. - HS soát lỗi . -GV đọc rõ từng câu cho HS viết -2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo -GV đọc cả đoạn cho HS soát lỗi. nhau để chấm. - GV thu vở chấm điểm -GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục -HS lắng nghe. lỗi chính tả cho cả lớp ..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2. Hoạt động 2;Hướng dẫn làm bài tập (14’ a/Bài tập 2: 1 HS nêu yêu cầu của bài tập -1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2b. - GV nhắc lại yêu cầu bài tập. -HS làm bài tập vào vở -Cho HS làm bài + bát:bát ngát, bát cơm,… -GV nhận xét sửa sai. +bác: chú bác, bác học,… +mắt: đôi mắt, mắt na,… +mắc: mắc nợ, mắc áo,mắc màn,... -1HS nêu yêu cầu của bài tập 3b. b/Bài tập 3: Cho HS neâu yeâu caàu cuûa baøi -HS hoạt động nhóm . taäp. -Đại diện nhóm trình bày kết quả -Cho HS hoạt động nhóm . +ngan ngát, chan chát, man mát,.. -Đại diện nhóm trình bày kết quả . +khang khác, nhang nhác, càng cạc, …………….. -GV nhaän xeùt tuyeân döông . -HS theo dõi và nhận xét. C. Củng cố dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học - Bài sau: Hành trình của bầy ong. -HS về nhà thực hiện .. _________________________________________________________________. Khoa học. SẮT,GANG,THÉP. I. MỤC TIÊU: HS : -Nhận biết một số tính chất của sắt, gang, thép. -Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép -Quan sát ,nhận biết một số đồ dùng làm từ gang, thép, có trong địa phương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh, ảnh hình vẽ trong sách giáo khoa - Sưu tầm tranh ảnh đồ dung được làm từ gang, thép. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: -Kể tên một số đồ dùng làm bằng tre, mây, -2-3 hs trả lời song. -Nêu cách bảo quản các đồ ding làm bằng tre, mây, song. B. Bài mới: Giới thiệu bài (1’) 1/Hoạt động 1: Thực hành xử lý thông tin(13’) - Làm việc cá nhân:Cho HS đọc thông tin và trả lời -Học sinh đọc thông tin trong SGK và + Trong tự nhiên sắt có ở đâu? trả lời các câu hỏi sau: + Gang, thép đều có thành phần nào chung? -HS phát biểu ý kiến. +Gang và thép khác nhau ở điểm nào? -Lớp nhận xét bổ sung. *Kết luận: -Trong tự nhiên sắt có trong các 2-3 học sinh đọc. thiên thạch và có trong các quặng sắt. -Sự giống nhau giữa gang và thép: Chúng đều là hợp kim của sắt các-bon. -Sự khác nhau giữa gang và thép:.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Trong thành phần của gang có nhiều cácbon hơn thép. Gang rất cứng, giòn, không thể uốn hay kéo thành sợi. + Trong thành phần …….. ….. trong không khí ẩm nhưng cũng có loại không bị gỉ. 2.Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận (14’) -Kể tên một số sản phẩm được chế tạo từ sắt -2-3 học sinh kể: Đường sắt, hàng rào .. *GV Kết luận: Sắt là một kim loại được sử dụng dưới dạng hợp kim. -Cho HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời -HS quan sát hình trang48,49 câu hỏi - Đai diên nhóm trình bày. + Gang hoặc thép được sử dụng để làm gì? -Lớp nhận xét bổ sung + Nêu cách bảo quản những đồ dung được làm bằng gang hoặc thép? *Kết luận:- Các hợp kim của sắt được dùng -Vài học sinh đọc lại làm các đồ dùng như nồi, chảo( được làm bằng gang) dao kéo, cày, cuốc.. (được làm bằng thép)- ………………………………… C. Củng cố, dặn dò: (2’) -Gv nhận xét tiết học. _____________________________________________________. Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2012 Toán. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU :Giúp HS biết : - Nhân một số thập phân với một số tròn chục,tròn trăm. - Nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,… -giải bài toán có ba bước tính.-Làm bài 1 (a) ;2 (a,b);bài 3. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV : Bảng phụ viết sẵn bài tập 1a ,phiếu học tập . - HS : VBT IIICÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ : - Nêu Qtắc nhân 1 số TP với 10 ,100 ,1000, - HS nêu . … - 1 HS lên bảng làm bài 3 -1 HS lên bảng chữa . - Nhận xét,ghi điểm . B. Bài mới : Giới thiệu bài (1’) 1/Hoạtđộng1:Luyệntập –Thực hành(28’) a/Bài 1 : a) Tính nhẩm -1HS đọc yêu cầu bài - Cho HS làm vào vở. - HS làm bài . - Cho HS khác nhận xét, GV Kluận . 1,48 x 10 = 14,8 ; 5,12 x 100 = 512. 15,5 x 10 = 155; 0,9 x 100 = 90 . 2,571 x 1000 = 2571 ; 0,1 x 1000 = 100.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> b/Bài 2(a.b) : Đặt tính rồi tính . - Gọi 2 HS lên bảng,cả lớp làm vào vở .. -1HS đọc yêu cầu bài -HS làm bài x 7 , 69 a/ 50 384 , 50. x 12 , 6 800 b/ 10080 , 0. - Nhận xét ,sửa chữa . - Nêu cách nhân 1 số TP với 1 số tròn chục -1HS đọc yêu cầu bài ,tròn trăm…? - HS nắm được dữ kiện bài toán - HS làm bài . c/Bài 3: Cho HS đọc đề . ĐS: 70,48 km - GV hướng dẫn phân tích đề - Gọi 1 HS lên bảng trình bày ,cả lớp làm vào phiếu học tập. - Gv thu phiếu chấm điểm . - Nhận xét,sửa chữa. . C. Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau : Nhân một số thập phân với một số thập.và làm bài 4;1(b,c) _____________________________________________________ Luyện từ và câu. Mở rộng vốn từ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I.- MỤC TIÊU: -Hiểu được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu bai tập 1. -Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho BT3. II.- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ,từ điển. III.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ : (5’) -Kiểm tra vở của 3 hS-Đặt câu đại từ -3em nộp vở chấmvà đặt câu -GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: Giới thiệu bài(1’) 1/Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập (28’) a/Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài tập1. -1HS đọc to, cả lớp đọc thầm. -GV nhắc lại yêu cầu của Bài tập. -HS làm bài theo nhóm hoặc theo cặp. - Cho HS làm bài -Đại diện nhóm lên trình bày. - Cho HS trình bày kết quả bài làm. -Lớp nhận xét. - GV nhận xét và chốt lại : +Khu dân cư: khu vực dành cho nhân dân ăn ở, sinh hoạt. +Khu sản xuất: khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp. +Khu bảo tồn thiên nhiên: khu vực trong đó các loài cây, ……….. - Yb : Cho HS làm bài nối các từ ở cột A -HS làm việc cá nhân ,1 em làm vào bảng phụ sau đó lên trình bày . với các ý ở cột B . -Lớp nhận xét bổ sung . -GV giúp HS yếu cùng làm ..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Nhận xét chốt ý đúng : b/Bài 3:Cho HS đọc yêu cầu bài tập 3. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét -chốt lại từ đúng là giữ gìn. C. Củng cố, dặn dò (2’) -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà thực hiện. -1HS đọc to, lớp đọc thầm. -HS làm bài cá nhân. -Một số HS phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét. .. ___________________________________________________________________. Kể Chuyện. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC Đề bài : Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường. I.MỤC TIÊU : -HS kể lại được câu chuyện đã nghe , đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường.lời kể rõ ràng,ngắn gọn. -Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện đã kể ,biết nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV và HS: Một số truyện có nội dung bảo vệ môi trường. III -CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A-Kiểm tra bài cũ : (5’) -Gọi 2 HS kể câu chuyện Người đi săn và -2 HS kể chuyện con nai . -GV nhận xét ghi điểm. B- Bài mới : Giới thiệu bài : (1’). 1/Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề : (14 phút) -Cho 1 Hs đọc đề bài . -1 HSđọc đề bài . + Nêu yêu cầu của đề bài . - HS nêu yêu cầu của đề bài . -Gạch dưới những chữ: bảo vệ môi trường -HS chú ý trên bảng . trong đề bài. -Cho HS đọc nối tiếp nhau các gợi ý :1, 2, -HS đọc nối tiếp nhau các gợi ý. 3. -1HS đọc. -Cho HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể . -Một số HS phát biểu . -Cho HS làm nháp dàn ý sơ lược câu -Cả lớp lập dàn ý câu chuyện chuyện mình sẽ kể 2/Hoạt động 2:HS thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện (14’) -GV nhắc HS kể chuyện tự nhiên theo tình -HS theo dõi. tự hướng dẫn trong gợi ý 2 - HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về -Cho HS kể chuyện theo cặp , trao đổi về chi tiết, ý nghĩa chuyện . chi tiết , ý nghĩa chuyện . -GV quan sát cách kể chuyện của HS, uốn nắn, giúp đỡ HS..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Thi kể chuyện trước lớp, đối thoại cùng các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện -GV nhận xét , tuyên dương. C - Củng cố-dặn dò: (2’) -Nhận xét tiết học. -Xem bài cho tuần sau. -Đại diện nhóm thi kể chuyện và trả lời các câu hỏi của bạn. -Lớp nhận xét bình chọn câu chuyện hay nhất, có ý nghĩa nhất, người kể chuyện hấp dẫn nhất . -HS lắng nghe.. ______________________________________________________. Thứ tư ngày 7 tháng 11 năm 2012. Tập đọc. HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I.- MỤC TIÊU: -Biết đọc diễn cảm bài thơ , ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát . -Hiểu được những phẩm chất đáng quý của bầy ong :cần cù làm việc để giúp ích cho đời. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK,thuộc hai khổ thơ cuối.) -GDHS biết yêu quý và bảo vệ loài vật có ích. II.- ĐỒDÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK - Bảng phụ ghi sẵn khổ thơ cần luyện đọc. III.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ : (5’) -Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi bài:Mùa -3HS đọc bài và trả lời câu hỏi thảo quả - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: Giới thiệu bài(1’) 1/Hoạt động 1: Luyện đọc (12’) . -Gọi 1 HS khá ( giỏi ) đọc cả bài . -1HS đọc+Lớp đọc thầm. -Cho HS đọc khổ thơ nối tiếp -HS đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ(3 -GV nhaanj xét sửa phát âm sai của HS. lượt) - Luyện đọc từ ngữ khó đọc : sóng tràn , -HS đọc từ ngữ khó rong ruổi… - Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ . -2HS đọc chú giải -Cho HS luyện đọc theo cặp -HS luyện đọc theo cặp -GV đọc diễn cảm bài thơ. - HS lắng nghe 2/Hoạt động 2: Tìm hiểu bài(12’) - Cho HS đọc thầm khổ 1 và trả lời câu hỏi: -1HS đọc to , lớp đọc thầm và thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi: +Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu của +Chi tiết “ đôi cánh đẫm nắng trời “ và bài thơ nói lên hành trình vô tận của bầy “ không gian là nẻo đường xa_....... ong ? -HS đọc bài và trả lời câu hỏi -Cho HS đọc khổ2 và trả lời câu hỏi: + Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào ? +Chi tiết “ bầy ong bay đến trọn đời “, “ thời gian vô tận -chỉ sự vô tận về thời Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt ? gian -1HS đọc to , cả lớp đọc thầm - Cho HS đọc khổ thơ 3.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Em hiểu nghĩa câu thơ “ Đất nơi đâu +Ong rong ruổi trăm miền : nơi thăm cũng tìm ra ngọt ngào” là thế nào? thẳm rừng sâu , nơi bờ biển sóng tràn , nơi quần đảo khơi xa… -Cho HS đọc khổ thơ 4. -1HS đọc to,lớp đọc thầm+Từng cặp trao đổi. + Qua hai dòng thơ cuối bài , tác giả muốn - Đến nơi nào bầy ong chăm chỉ , giỏi nói điều gì về công việc của loài ong ? giang , cũng tìm được hoa làm mật , đem lại hương vị ngọt ngào cho đời -Cho HS nêu nội dung bài:GV ghi bảng và -HS nêu: Hiểu được những phẩm chất cho HS đọc . đáng quý của bầy ong :cần cù làm việc để giúp ích cho đời. 3/Hoạt động 3 :Đọc diễn cảm(8’) -GV đưa bảng phụ đã chép sẵn khổ thơ cần -HS theo dõi.; luyện đọc . -GV đọc mẫu và hướng dẫn cách đọc. -HS luyện đọc theo cặp . - Cho HS luyện đọc diễn cảm . -3-5 em thi đọc diễn cảm . - Cho HS thi đọc thuộc lòng 2 khổ thơ đầu . -HS luyện đọc thuộc bài, - GV nhận xét , khen những HS đọc nhanh, -HS thi đọc thuộc bài. đọc hay và ghi điểm. C. Củng cố –dặn dò : (2’) - GV nhận xét tiết học ______________________________________________________________. Toán. NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN I– MỤC TIÊU : HS biết : - Nhân một số thập phân với một số thập phân . - Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán. +Làm bài tập 1(a,c);bài 2. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV : Bảng phụ kẽ sẵn bảng bài tập 2a. - HS : VBT. IIICÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ : (5’) - Nêu cách nhân 1 số TP với 1 số tròn - 3HS nêu và làm bài tập. chục ,tròn trăm và làm bài 1,4 - Nhận xét,ghi điểm . B. Bài mới : Giới thiệu bài (1’) 1/Hoạt động 1 Hình thành quy tắc nhân 1 số TP với 1 số TP . a/Gọi 1 HS đọc Ví dụ 1 . - HS đọc Ví dụ . + Muốn biết Dtích mảnh vườn đó bằng + Muốn tìm Dtích mảnh vườn đó ta bao nhiêu m2 ta làm như thế nào ? lấy chiều dài nhân với chiều rộng . + Nêu phép tính . +HS nêu: 6,4 x 4,8 = ? (m2 ) . + Để thực hiện phép nhân 1 số TP với 1 số + Ta đưa phép tính trở thành phép TP ta làm thế nào ? nhân 2 số TN . + Gợi ý HS đổi đơn vị đo để phép tính giải bài toán trở thành phép nhân 2 số TN rồi 6,4 m = 64 dm . 64.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> chuyển Kquả để tìm được Kquả của phép nhân 6,4 x 4,8 .. 4,8 m = 48 dm .. 48 512. 256 3072 (d 2. + Cho HS đối chiếu Kquả của phép nhân m 64 x 48 = 3072 (dm2 ) với Kquả của phép 3072 dm2 = 30,72 m2 nhân 6,4 x 4,8 = 30,72 (m2) rồi nêu cách -Vậy 6,4 x 4,8 = 30,72 ( m2 ) . thực hiện phép nhân 6,4 x 4,8 . -1HS lên bảng+Lớp làm vào giấy nháp. 6,4 x 4,8 512. 256 ( m2 ) + Cho HS rút ra nhận xét cách nhân 1 số -Thực hiện phép nhân như nhân các TP với 1 số TP . số TN -Hai thừa số có tất cả 2 chữ số ở phần TP ,ta dùng dáu phẩy tách ở tích ra 2 chữ số kể từ phải sang trái . b/GV nêu Vdụ 2 : 4,75 x 1,3 = ? . + HS nêu nhận xét . + Yêu cầu HS vận dụng nhận xét trên để 4,75 thực hiện phép nhân . 1,3 1425 - Nêu Qtắc nhân 1 số TP với 1 số TP . + Gọi vài HS nhắc lại Qtắc . 475 30 ,72. 6 , 175. 2/Hoạt động 2: Thực hành (15’) a/Bài 1 : Đặt tính rồi tính . - Gọi2 HS lên bảng cả lớp làm vào vở . -GV theo dõi giúp HS yếu làm bài . - Nhận xét,sửa chữa .. - HS nêu như SGK . + Vài HS nhắc lại . -1HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài . a) 25,8 b) 16,25 1,5 6,7 1290. 258 38 ,70 108 , 875. 11375. 9750. b/Bài 2 : a) Tính rồi so sánh giá trị của a x b và b x a . - GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS tính -1HS đọc yêu cầu bài giá trị của a x b và b x a rồi so sánh 2 giá -2 HS tính rồi điền vào bảng . trị trong cùng 1 hàng . - Cho HS rút ra nhận xét . -Phép nhân các số TP cóT/c giao hoán - GV ghi bảng , cho HS nhắc lại . : Khi đổi chổ 2 thừa số của 1 tích thì tích không thay đổi . b) Viết ngay K/quả tính . -GV hướng dẫn và giúp đỡ cho HS yếu - Vài HS nhắc lại . -1HS đọc yêu cầu bài làm bài. -4HS lên bảng làm bài+Lớp làm vào -GV ghi bảng và chữa bài . vở - 4,34 x 3,6 =15,624 ; C. Củng cố- dặn dò (2’).
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Nêu Qtắc nhân 1 số TP với 1 số TP ?: - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài :Luyện tập và làm bài 3. 9,04 x 16 = 144,64 . - 3,6 x 4,34 = 15,624 ; 16 x 9,04 = 144,64 .. ________________________________________________________________. Tập Làm Văn. CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI. I. MỤC TIÊU: -. Nắm được cấu tạo ba phần(mở bài, thân bài ,kết bài) của bài văn tả người.(Nội dung ghi nhớ). -Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi tóm tắt dàn ý ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài Hạng A Cháng. - Một tờ giấy khổ to và bút dạ để 2 – 3 HS lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình (phần Luyện tập) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. kiểm tra bài cũ: (5’) -Cho HS đọc bài làm ở nhà . - 3 HS đọc lá đơn kiến nghị về nhà các -GV nhận xét ghi điểm . em đã viết lại – BT2. B. bài mới: Giới thiệu bài (1’). 1. Hoạt động 1: Phần Nhận xét(15’) - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ bài Hạng A Cháng;. - 1 HS giỏi đọc bài văn +Cả lớp theo dõi trong SGK. - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại những - Một HS đọc các câu hỏi gợi ý tìm hiểu cấu tạo của bài văn. ý đúng. - Đại diện các nhóm phát biểu ý kiến. -Rút ra ghi nhớ: Cho HS đọc phần ghi - HS đọc ghi nhớ nhớ .(SGK) 2. Hoạt động 2:Phần Luyện tập(15’) - GV nêu yêu cầu của bài luyện tập lập - Một vài HS nói đối tượng các em chọn dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người tả là người nào trong gia đình. - HS lập dàn ý vào giấy nháp để có thể trong gia đình. sửa chữa, bổ sung trước khi viết vào vở. - GV phát giấy và bút dạ cho 2 – 3 HS. - HS làm xong dán kết quả lên bảng lớp, trìnhbày. - Cả lớp và GV nhận xét. - Một vài HS nhắc lại nội dung cần ghi C. Củng cố dặn dò: (2’) nhớ trong SGK. - GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh dàn ý của bài văn tả người. ___________________________________________________________________. Thứ năm ngày 8 thang 11 năm 2012 Luyện từ và câu. LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> I.- MỤC TIÊU: - Tìm được các quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu(BT1,BT2) – Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3; biết đặt câu với quan hệ từ đã cho (BT4). II.- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -2,3 tờ giấy khổ to, bút dạ .. III.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HOC. Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ : (5’) -Kiểm tra 3 HS. -3HS lần lượt làm BT và nhắc lại Ghi nhớ -GV nhận xét + cho điểm của bài: Quan hệ từ. B. Bài mới: Giới thiệu bài (1’) 1/Hoạt động 1: Luyện tập (28’) a/Bài 1:Cho HS đọc của bài tập1 -1HS đọc to, cả lớp đọc thầm. -GV gợi ý giúp HS làm bài . -HS thảo luận theo cặp. -Cho HS lên trình bày và gạch chân -Đại diện cặp lên trình bày ý kiến của nhóm quan hệ từ và từ được nối . mình. -GV nhận xét kết luận ý đúng . -Lớp nhận xét +Từ của: Nối “cái cây với người Hmông” +Từ bằng:Nối “bắp cày với gỗ tốt màu -1 đen”………… b/Bài 2:Cho HS đọc nội dung bài tập . -1 em đọc to trược lớp . - GV gợi ý giúp HS yếu cùng làm . -Thảo luận cùng bạn bên cạnh -GV chốt ý đúng lên bảng . -Vài em trả lời miệng lần lượt từng câu hỏi . + nhưng :biểu thị quan hệ tương phản -HS chữa bài vào vở . + mà biểu thi quan hệ tương phản . +nếu…thì biểu thi quan hệ điều kiện, giả thiết – kết quả . c/Bài 3:Cho HS nêu yêu cầu bài . -1HS đọc, lớp lắng nghe. -GV gợi ý giúp HS làm bài -2HS lên làm trên giấy. -GV nhận xét chữa bài theo thứ tự từng -Lớp dùng bút chì điền vào ô trống trong câu trong đoạn văn . SGK. +Câu a :và ; b- và ,ở ,của ; c –thì ,thì -Lớp nhận xét. ; d – và ,nhưng . - HS chữa bài vào vở . d/Bài 4:Cho HS đọc đề . -1 em đọc –lớp theo dõi -Yêu cầu HS thi đặt câu có quan hệ từ -Các nhóm nối nhau viết vào giấy . (mà ,thì ,bằng ) vào giấy khổ lớn . -Đại diện lên dán và trình bày . -GV cùng lớp bình chọn nhóm làm tốt -Lớp nhận xét bổ sung. nhất . -Nhận xét và tuyên dương . C)Củng cố -dặn dò : (2’) -GV nhận xét tiết học -Giao bài về nhà cho HS . _________________________________________. Toán. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS:.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ... +Làm bài tập 1 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ: (5’) -Cho HS lên bảng chữa bài 3 . -2 em lên bảng làm . -GV nhận xét ghi điểm -Lớp nhận xét chữa bài B. Bài mới: Giới thiệu bài (1’) 1/Hoạt động 1:Hình thành quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01 ;0,001 a/Bài 1: a) GV yêu cầu HS nhắc lại -HS nhắc lại quy tắc nhân nhẩm quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, ... - GV gợi ý để HS có thể tự rút ra được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ... -GV nêu ví dụ 1: 142,57 x 0,1 = ? -HS thực hiện phép nhân 142,57 x 0,1. - HS rút ra được nhận xét như trong SGK, từ đó nêu được cách nhân nhẩm một số thập phân với 0,1. - HS thực hiện phép nhân 531,75 x 0,01 sau -GV nêu VD 2:531,75 x 0,01= ? đó tự rút ra nhận xét như trong SGK, từ đó - GV chú ý nhấn mạnh thao tác: nêu được cách nhân nhẩm một số thập phân chuyển dấu phẩy sang bên trái. với 0,01. b) Nhằm vận dụng trực tiếp quy tắc - HS nhắc lại quy tắc vừa nêu trên. nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ... - GV yêu cầu HS làm bài tập. -1 số HS lên bảng+Lớp làm vào vở. - GV nhận xét sửa sai.. 579,8 x 0,1= 57,98 805,13 x 0,01= 8,0513;……………. C.Củng cố -dặn dò: (2’) - HS khác nhận xét. -Nhận xét tiết học . - Giao bài về nhà làm bài 2,3. ______________________________________________________________. Địa lý. CÔNG NGHIỆP (tiết 1). I.MỤC TIÊU: Học xong bài HS biết: - Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. +Khai thac khoáng sản ,luyện kim,cơ khí,…. +Làm gốm,chạm khắc gỗ.làm hàng cói,… - Nêu tên một số sản phẩm của các ngành CN và thủ công nghiệp. - Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bản đồ hành chính VN -Tranh ảnh về một số ngành CN, thủ CN và sản phẩm của chúng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động dạy A.Kiểm tra bài cũ : (4 ‘) “ Lâm nghiệp và thuỷ sản “ + Nghành lâm nghiệp gồm những hoạt động gì ? Phân bố chủ yếu ở đâu ? + Nước ta có những điều kiện nào để phát triển ngành thuỷ sản ? -GV nhận xét ,ghi điểm. B. Bài mới : Giới thiệu bài : (1’) 1/ Hoạt động :Các nghành công nghiệp (14’) -Cho HS làm việc theo cặp + GV yêu cầu HS làm các bài tập ở mục 1 trong SGK: +Kể tên các ngành công nghiệp ở nước ta ?. Hoạt động học -2HS trả lời. - HS làm theo yêu cầu của GV .. +Khai thác khoáng sản, điện, luyện kim, cơ khí, hoá chất, dệt, may mặc, chế biến lương thực, ……… +Kể tên sản phẩm của một số ngành +Than dầu mỏ, quặng sắt, điện, gang, công nghiệp ? sắt, thép, đồng… các loại máy móc, ….. -GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời * Kết luận : + Nước ta có nhiều ngành -HS lắng nghe. công nghiệp. + Sản phẩm của từng ngành cũng rất đa dạng …………………….. + Hàng công nghiệp xuất khẩu của nước ta là dầu mỏ, than, quần áo, giày dép, cá tôm đông lạnh, … 2/Hoạt động 2: Nghề thủ công (14’) + Dựa vào hình 2 và vốn hiểu biết, hãy kể tên một số nghề thủ công nổi tiếng ở nước ta mà em biết . + Nghề thủ công ở nước ta có vai trò và đặc điểm gì ? *Kết luận : Nước ta có rất nhiều nghề thủ công . + Vai trò : Tận dụng lao động, nguyên liệu, tạo nhiều sản phẩm phục vụ cho đời sống, sản xuất và xuất khẩu . - Nêu đặc điểm của nghề thủ công : -GV chốt ý đúng. .. -HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời. - Gốm chăm, Hàng cói, chạm khắc đá, chạm khắc gỗ . + Tạo công ăn việc làm cho nhiều lao động …………………... + Các sản phẩm có giá trị cao trong xuất khẩu .. - Đó là các nghề chủ yếu dựa vào truyền thống, và sự khéo léo của người thợ và nguồn nguyên liệu có sẵn . -3HS đọc bài học.. C. Nhận xét – dặn dò : (2 phút) - Nhận xét tiết học . -Chuẩn bị bài cho tuần sau: Công nghiệp(tt). ________________________________________________________. Thứ sáu ngày 9 tháng 11 năm 2012.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tập làm văn. LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Quan sát và chọn lọc chi tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu trong SGK. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi những đặc điểm ngoại hình của người bà (BT1), những chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc (BT2). VBT Tiếng Việt 5, tập một . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY , HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học A. kiểm tra bài cũ: (5’) - GV kiểm tra vài HS về việc hoàn chỉnh -2HS đọc dàn bài tả một người trong dàn ý chi tiết của bài văn tả một người gia đình. trong gia đình. -Lớp nhận xét. -GV nhận xét ghi điểm. B. bài mới: Giới thiệu bài: (1’) 1.Hoạt động1: Hướng dẫn HS luyện tập: (28’) a/Bài tập 1: Yêu cầu HS đọc bài tập 1. -GV gợi ý cho HS làm bài . - GV nhận xét, bổ sung. - GV mở bảng phụ đã ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của người bà.. - HS đọc bài Bà tôi, trao đổi cùng bạn bên cạnh ghi những đặc điểm ngoại hình của người bà trong đoạn văn. - HS trình bày kết quả. - Một HS nhìn bảng đọc nội dung đã tóm tắt. -1HS đọc yêu cầu bài. b/Bài tập 2: Yêu cầu HS đọc bài tập - Cách tổ chức, thực hiện tương tự như bài -HS thảo luận theo cặp và phát biểu ý kiến. tập 1. - GV mở bảng phụ đã ghi vắn tắt những - Một số HS nhìn bảng đọc lại nội dung đã tóm tắt. chi tiết tả người thợ rèn. C. Củng cố dặn dò: (2’) - GV mời 1 HS nói tác dụng của việc quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả. -GV nhận xét tiết học. ________________________________________________ Toán. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS biết : - Nhân một số thập phân với một số thập phân. - Sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Phiếu học tập ,VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY , HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> A. kiểm tra bài cũ: (5’) -Cho HS lên chữa bài tập 2,3 . -GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: Giới thiệu bài (1’) 1/Hoạt động 1:Luyện tập –thực hành (28’) a/Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu bài -GV treo bảng phụ kẽ sẵn bảng của phần a) rồi cho HS làm bài vào vở , 3HS lên bảng điền vào bảng phụ . -Cho HS rút ra nhận xét . -Đó chính là t/c kết hợp của phép nhân các số TP . -GV ghi bảng T/C kết hợp . (axb)xc=ax(bxc) +Nêu t/c kết hợp của phép tính các số TN , các PS , các STP . -b)Bài1b:Tính bằng cách thuận tiện nhất -Gọi 3 HS lên bảng , cả lớp làm vào vở.. -2 HS lên bảng làm .. -1HS đọc yêu cầu bài. -3HS lên bảng làm +Lớp làm vào vở -HS nhận xét: + Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của 2 số còn lại . -HS đọc.. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - 3 HS làm bảng lớp+Lớp làm vào vở. 9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x (0,4 x 2,5 ) = 9,65 x 1 = 9,65 -Nhận xét , sửa chữa (cho HS giải thích 0,25 x 40 x 9,84 = (0,25 x 40 ) x9,84 cách làm =10 x 9,84 = 98,4 7,38 x 1,25 x 80 = 7,38 x (1,25 x 80 ) = 7,38 x 100 = 738 -1 HS đọc yêu cầu bài tập. b/Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài -GV hướng dẫn cho HS yếu làm bài. -2HS lên bảng+Lớp làm bài vào vở. -GV nhận xét sửa sai a) (28,7 + 34,5 ) x 2,4 = 63,2 x 2,4 C. củng cố, dặn dò: (2’) Nhận xét giờ học . -Giao bài về nhà:làm bài 3. = 151,68 b)28,7 + 34,3 x 2,4 = 28,7 +82,32 = 111,02. _____________________________________________________ Khoa Học. ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG I. MỤC TIÊU: HS biết - Nhận biết một số tính chất của đồng. -Nêu một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng . -Quan sát,nhận biết một số đồ dùng được làm bằng đồng.Nêu cách bảo quản chúng. .II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trang 50, 51; Một số đoạn dây đồng;Tranh, ảnh, đồ dùng bằng đồng Phiếu học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: (5’).
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Kể tên một số đồ dung được làm bằng sắt, gang, thép và nêu cách bảo vệ chúng. -GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: Giới thiệu bài (1’) 1. Hoạt động 1: Làm việc với vật thật(8’) -GV yêu cầu HS quan sát sợi dây đồng và phát hiện một vài tính chất của đồng (mô tả màu sắc, độ sáng, tính cứng, tính dẻo) -GV đi từng nhóm giúp đỡ. -2HS. -HS thảo luận theo nhóm 6 -Nhóm trưởng điêù hành -Các nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét bổ sung.. *Kết luận: Dây đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, không cứng bằng sắt, dẻo, dễ uốn, dễ dát mỏng hơn sắt. 2.Hoạt động 2: Làm việc với SGK(10’) -GV phát phiếu yêu cầuHS làm theo chỉ dẫn -HS suy nghĩ làm bài vào phiếu trong SGK trang 50 rồi ghi lại câu trả lời vào -1 số HS trin hf bày bài. phiếu -Lớp nhận xét bổ sung. *Kết luận:Đồng là kim loại. Đồng - Thiếc ; Đồng- Kẽm đều là hợp kim của đồng. 3. Hoạt động 3:Quan sát và thảo luận(10’) GV yêu cầu HS :+Chỉ và nói tên các đồ - Học sinh thảo luận theo nhóm đôi dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng - Đại diện nhóm trình bày kết quả. trong TR 50, 51 -Nhóm khác nhận xét bổ sung. +Kể tên các đồ dùng khác được làm bằng đồng hoặc hợp kim của đồng +Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim đồng trong gia đình.. *Kết luận: +Các hợp kim của đồng được -HS nhắc lại. dung làm các đồ dùng trong gia đình như nồi, mâm,..hoặc để chế tạo vũ khí hoặc đúc tượng. +Các đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng để ngoài không khí có thể bị xỉn màu, vì vậy ta có thể dùng thuốc đánh đồng để lau chùi . C. Củng cố- Dặn dò: (2’) -GV nhận xét tiết học. ______________________________________________________________. Lịch Sử. VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: - Biết sau Cách mạng tháng Tám nước ta đứng trước những khó khăn to lớn: “giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”. -Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại giặc đói”, “giặc dốtquyên góp gạo cho người nghèo,tăng gia sản xuất,phong trào xóa nạn mù chữ,…. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Hình trong SGK. - Thư của Bác Hồ gửi nhân dân ta kêu gọi chống nạn đói, chống nạn thất học. - Các tư liệu khác về phong trào "Diệt giặc đói, diệt giặc dốt". III. HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC: Hoạt động dạy. Hoạt động học. A.Ổn định lớp: B. Bài mới: Giới thiệu bài (1’) 1/Hoạt động1. Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám:(10’) -GV chia lớp thành các nhóm 6, giao nhiệm vụ: - Sau Cách mạng tháng Tám, nước ta đứng trước những khó khăn gì?. -HS đọc SGK, thảo luận nhóm và ghi bảng. -Đại diện nhóm trình bày.. -GV nhận xét bổ sung: + Giặc ngoại xâm ; "Giặc đói"; "Giặc dốt" - Vì sao nói: Ngay sau CMT8, nước ta ở trong tình thế "nghìn cân treo sợi tóc". -HS tự trả lời.. 2/Hoạt động 2. Vượt qua tình thế hiểm nghèo (12’) a. Chống giặc ngoại xâm -GV treo ảnh hình 1, nêu câu hỏi:. -HS quan sát ảnh và trả lời.. +Tả lại khí thế đấu tranh của nhân dân Nam Bộ chống lại thực dân Pháp? b. Chống "giặc đói" - Bác Hồ lãnh đạo nhân dân chống "giặc đói" như thế nào? (treo ảnh hình 2) -GV gọi 1 HS đọc phần chữ in nhỏ. +Em có cảm nghĩ gì về việc làm của Bác Hồ qua câu chuyện trên?. -HS trả lời dựa vào SGK. -1 HS đọc và trả lời.. +Nhân dân ta đã hưởng ứng lời kêu gọi của -HS dựa vào ảnh và SGK để trả lời. Bác Hồ như thế nào? Những sự việc đó nói lên truyền thống gì của nhân dân ta? c. Chống "giặc dốt" -GV treo ảnh hình 3, yêu cầu HS kể về lớp Bình dân học vụ.. -HS kể dựa vào bức ảnh.. 3/Hoạt động 3. ý nghĩa của việc nhân dân ta vượt qua tình thế " nghìn cân treo sợi tóc" (6’) - Việc thoát khỏi tình thế hiểm nghèo của nhân dân ta chứng tỏ điều gì?. -HS thảo luận theo cặp và trả lời..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> -GV chốt ý đúng. C. Củng cố - Dặn dò: (2’) -GV nhận xét tiết học.. __________________________________________________. Sinh Hoạt Lớp. TUẦN 12. I. MỤC TIÊU: - Giúp HS thấy được mặt mạnh và mặt yếu của mình trong tuần qua. - Từ đó, biết khắc phục nhược điểm và có hướng phấn đấu tốt trong tuần tới. - Rèn cho HS tự ý thức,rèn luyện đạo đức tác phong ,có thái độ học tập đúng đắn II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Ổn định tổ chức: - Yêu cầu cả lớp hát 1 bài. - Cả lớp hát một bài. B. Nhận xét tình hình hoạt động tuần12: *Ưu điểm: - Nhìn chung, các em có ý thức chấp hành quy định của nhà trường.Vệ sinh cá nhân - Lớp trưởng nhận xét hoạt động khá sạch sẽ, gọn gàng. trong tuần của lớp. - Một số em có ý thức học và làm bài trước - Xếp loại : khi đến lớp. Trong giờ học sôi nổi xây +Tổ 1: dựng bài.Sinh hoạt 15’ đầu giờ tốt. +Tổ 2: *Nhược điểm: +Tổ 3: - Một số em về nhà chưa làm bài tập, chữ viết xấu, cẩu thả. - Trong giờ học chưa chú ý nghe giảng bài. * HS chưa thực hiện tốt: Hiếu,Hưng, Hơn ... C. Kế hoạch tuần 13: -Thực hiện chương trình tuần 13 - Nghe GV phổ biến để thực hiện. - Tiếp tục duy trì tốt nề nếp học tập. -HS học thuộc bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. -Tiếp tục giúp đỡ HS yếu, HS rèn viết chữ, rèn đọc, luyện toán, tiếp tục học nhóm để giúpđỡ nhau trong học tập, … - Giữ vệ sinh trường lớp sạch sẽ, ăn mặc gọn gàng sạch đẹp ,không ăn quà vặt. -Thi đua hoa điểm 10. -Phát động phong trào nuôi heo đất. -Nhắc nhở học sinh nộp các khoản tiền. - GV nhận xét tiết sinh hoạt..
<span class='text_page_counter'>(20)</span>