Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

DE THI HKI LY 9 2 1213

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.26 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ I/ Trắc nghiệm: ( 3 đ ) Câu 1: Hai điện trở mắc nối tiếp thì điện trở tương đương là: a/ Rtđ = R1 =R2 b/ Rtđ = R1 + R2 c/ Rtđ = R1 - R2 d/ Rtđ = R1 / R2 Câu 2: Cho đoạn mạch nối tiếp gồm 2 điện trở R1 và R2, hiệu điện thế đặt vào 2 đầu đoạn mạch là U = 12 v , I = 2 A. Tính điện trở tương đương trong đoạn mạch? a/ 3Ω b/ 4 Ω c/ 5 Ω d/ 6 Ω Câu 3: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào?. a/ chiều dài dây dẫn và chất liệu b/ tiết diện và chất liệu c/ chiều dài dây dẫn và tiết diện d/ chiều dài dây dẫn, tiết diện và chất liệu Câu 4: Tính điện trở của một dây dẫn dài 2m, tiết diện 1mm 2 và có điện trở suất là 1,7.10-8 Ωm a/ 3,4.10-2 Ω b/ 4,4.10-2 Ω c/ 5,4.10-2 Ω d/ 6,4.10-2 Ω Câu 5: Lợi ích của việc sử dụng tiết kiệm điện năng là: a/ + Giảm chi tiêu cho gia đình. + Các dụng cụ được sử dụng lâu bền hơn. b/ + Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp điện bị quá tải. + Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất. c/ + Các dụng cụ được sử dụng lâu bền hơn. + Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp điện bị quá tải. d/ + Giảm chi tiêu cho gia đình. + Các dụng cụ được sử dụng lâu bền hơn. + Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp điện bị quá tải. + Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất. Câu 6: Khi có dòng điện chạy qua bóng đèn thì điện năng sẽ chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác đó là: a/ quang năng và cơ năng b/ quang năng và nhiệt năng c/ cơ năng và nhiệt năng Câu 7: Dòng điện có mang năng lượng vì ? a/ nó có khả năng thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng. b/ cung cấp quang năng và cung cấp nhiệt lượng. c/ nó có khả năng thực hiện công và cung cấp quang d/ nó có khả năng thực hiện công, cung cấp quang năng và cung cấp nhiệt lượng. Câu 8: Công thức tính số đếm của công tơ điện là: a/ A = I2Rt b/ A= p.t ( p tính theo W, t tính theo s) c/ A= p.t ( p tính theo KW, t tính theo h) Câu 9: Khi đặt hai thanh nam châm lại gần nhau chúng hút nhau khi: a/ Hai cực đều là cực bắt b/ Hai cực đều là cực nam c/ Hai cực khác dấu Câu 10: Đường sức từ dày thưa phụ thuộc vào yếu tố nào? a. Dòng điện b/ Công suất c/ Nhiệt lượng d/ Từ trường Câu 11: Chiều của đường sức từ đi như thế nào? a/ Ra bắc vào nam b/ Ra nam vào bắc c/ Ra đông vào tây d/ Ra tây vào nam Câu 12: Hãy xác định cực của nam châm trên các hình vẽ sau,rường hợp nào chính xác a/. N. S. b/ II/ Tự luận S N R1 R2 Câu 13: phát biểu định luật ôm?. Câu 14: Cho mạch điện như hình vẽ có U = 24 v, I = 0,5 A, điện trở R1 = 20 Ω Tính điện trở tương đương và hiệu điện thế của từng điện trở. V Câu 15: Một bàn là có ghi 220v - 1000 W. A. K. A B + -.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> a/ Để bàn là hoạt động hết công suất ta phải cho dòng điện chạy qua bàn là là bao nhiêu? b/ Tính tiền phải trả trong 30 ngày, mỗi ngày sử dụng 3h. Biết 1KWh = 1200 đ. Câu 16: Phát biểu qui tắc bàn tay trái. Câu 17: Xác định đường sức từ trên hình vẽ bên A. B. +. _ Hình vẽ. Đáp án và biểu điểm I. Trắc nghiệm 1 B 5 2 D 6 3 D 7 4 A 8 II Tự luận Câu 13: Phát biểu đúng ĐL ( 1 đ ) Câu 14: Tính đúng Rt đ ( 1 đ ) Tính đúng U1 và U2 mỗi cái ( 0,5 ) Câu 15:a/ Trả lời đúng câu a ( 1 đ ) b/Tính đúng giá tiền ( 1 đ ) Câu 16: phát biểu đúng qui tắc ( 1 đ ) Câu 17: Vẽ đúng đường sức từ ( 1 đ ). D B D C. 9 10 11 12. C D A A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA VẬT LÝ 9 Tên chủ đề. Nhận biết. Chủ đề 1:định luật ôm, C1. Điện trở tương đương của đoạn diện trở R phụ thuộc mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: Rtđ = R1 + R 2 C2. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn, chiều dài và tiết diên dây dẫn.. Thông hiểu U I không đổi đối với mỗi dây dẫn gọi là điện trở của dây dẫn đó. - Đơn vị điện trở là ôm, kí hiệu là Ω. 1 k Ω (kilôôm) = 1 000 Ω 1 MΩ (mêgaôm) = 1 000 000 Ω C4. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài l của dây dẫn, tỉ lệ nghịch với tiết diện S của dây dẫn và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn. C3. Trị số. R=. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao C5.Giải được một số bài tập vận dụng hệ thức định luật U Ôm I = , khi R biết giá trị của hai trong ba đại lượng U, I, R và tìm giá trị của đại lượng còn lại. C6. Giải được các dạng bài tập: Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó biết : giá trị của R1; khi K đóng biết số chỉ của vôn kế và ampe kế..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Công thức điện trở : l  S Trong R đó, R là điện trở, có đơn vị là  ; l là chiều dài dây, có đơn vị là m ; S là tiết diện dây, có đơn vị là m2 ;  là điện trở suất, có đơn vị là  .m.. Số câu hỏi. 2 C1,2.1;2. Số điểm. 0.5. Chủ đề 2: công , công C7.Nêu được lợi ích suất định luật Jun – Len của việc sử dụng tiết Xơ kiệm điện năng : + Giảm chi tiêu cho gia đình. + Các dụng cụ được sử dụng lâu bền hơn. + Giảm bớt các sự cố gây tổn hại chung do hệ thống cung cấp điện bị quá tải. + Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất. - Các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng + Lựa chọn các dụng cụ hay thiết bị điện có công suất phù hợp. + Sử dụng điện trong thời gian cần thiết (tắt các thiết bị khi đã sử dụng xong hoặc có bộ phận hẹn giờ).. 2 C3,4.3;4 0.5 C9.Nêu được các ví dụ trong thực tế để chứng tỏ dòng điện có mang năng lượng. - Bóng đèn sáng, bàn là, bếp điện nóng lên, động cơ điện có thể thực hiện công hoặc truyền nhiệt khi dòng điện chạy qua;... chứng tỏ dòng điện có năng lượng. - Dòng điện có mang năng lượng vì nó có khả năng thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng. Năng lượng của dòng điện gọi là điện năng.. R1. R2 V. A K. A B + -. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b) Tính điện trở R2. c) Giữ nguyên hiệu điện thế trên hai đầu đoạn mạch, mắc thêm điện trở R3 nối tiếp với R1 R2. Khi biết giá trị của R3, tính hiệu điện 2 C13,14.5;6 3.0. C11. Vận dụng được các công thức A = P .t = U.I.t hay A = I2.R.t = U2 để giải .t R một số dạng bài tập: - Tính công suất, điện năng tiêu thụ, tiền điện. - Tính Uđm; Iđm; thời gian dòng điện chạy qua thiết bị. C12. Vận dụng được các công thức P = U.I, A = P .t = U.I.t và các công thức khác để tính công, điện năng, C10.Công của dòng công suất. điện sản ra trong một đoạn mạch là số đo lượng điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ để chuyển hoá thành.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> C8. Nhiệt lượng toả các dạng năng lượng ra ở dây dẫn khi có khác dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và với thời gian dòng điện chạy qua. - Biểu thức: Q = I2.R.t Trong đó, Q là nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn; đơn vị là Jun (J) I là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn; đơn vị là ampe (A) R là điện trở của dây dẫn; đơn vị Ôm (Ω) t thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn; đơn vị là giây (s) C12.Nêu được các ví dụ về dụng cụ điện chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác. Số câu hỏi Số điểm Chủ đề 3: Điện từ học. 2 C5,6.8;9 0.5 C13: Khi đặt hai nam châm gần nhau thì chúng tương tác với nhau, các từ cực cùng tên thì đẩy nhau, các từ cực khác tên thì hút nhau. C14:Quy tắc nắm tay phải: Nắm bàn tay phải sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây, thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống. 2 C7,8.9;10. 1 C15.11;12. 0.5 C15: Nhận biết và vẽ được đường sức từ của nam châm vĩnh cửu hình chữ U và nam châm thẳng. · Các đường sức từ có chiều nhất định, chiều của đường sức từ là chiều định hướng bắc nam của các nam châm thử đặt trên đường cảm ứng từ. · Chiều của đường sức từ đi ra từ cực Bắc và đi vào cực Nam của nam châm.. 2 C 16: Nhận biết và vẽ được đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua. · Bên ngoài một ống dây có dòng điện chạy qua đường sức từ giống đường sức từ bên ngoài nam châm thẳng. Đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> N. S. dây. · Đường sức từ của B C17: Quy tắc bàn tay nam châm thẳng có A trái: Đặt bàn tay trái dạng : sao cho các đường _ + sức từ hướng vào Hình vẽ lòng bàn tay, chiều N S từ cổ tay đến ngón · Đường sức từ của tay giữa hướng theo ống dây có dòng chiều dòng điện thì điện chạy qua là ngón tay cái choãi ra những đường cong 90o chỉ chiều của lực khép kín, đều đi ra điện từ. từ một đầu ống dây và đi vào đầu kia của ống dây, còn trong lòng ống dây · Đường sức từ của thì các đường sức nam châm hình từ gần như song chữ U có dạng: song với trục ống dây.. Từ trường trong lòng nam châm hình chữ U là từ trường đều. Các đường sức từ là những đường thẳng song song và cách đều nhau.. Số câu hỏi Số điểm. 2 C9,10.13;14 0.5. · Ta dùng mũi tên để biểu diễn chiều đường sức từ 2 C11,12.15 0.5. 2 C16.17 C17.16 2.0. Số câu hỏi Số điểm TỔNG ĐIỂM. 1.5. 1.5. 5. 2.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×