Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

GIAO AN TUAN 35TQ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.3 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 35 Soạn: ngày 12 tháng 5 năm 2012 Giảng thứ hai ngày 14 tháng 5 năm 2012 Chào cờ :. TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG. Tập đọc - kể chuyện (102) ÔN TẬP TIẾT 1 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết viết một bản thông báo ngắn về một buổi liên hoan văn nghệ của liên đội: gọn, rõ, đủ thông tin. 2. Kĩ năng: - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 70 tiếng / phút.); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc,thuộc được 2 – 3 khổ thơ đã học ở kỳ II. (HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát (tốc độ khoảng trên 70 tiếng / phút.) 3. Thái độ: - Có ý thức tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy học : - GV: Phiếu ghi tên các bài TĐ từ tuần 28 đến tuần 34. - HS : Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: 3.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. - Lắng nghe 3.2, Các hoạt động tìm hiểu bài. a. Hoạt động 1 : Kiểm tra tập đọc – học thuộc lòng: Bài 1 : Kiểm tra tập đọc (1/4 số HS trong lớp): - GV yêu cầu - Từng HS lên bảng chọn bốc thăm bài tập đọc. - HS đọc bài. - HS đặt một câu hỏi về bài vừa đọc. - HS trả lời..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GVnhận xét. b. Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Em được giao nhiệm vụ tổ chức một buổi liên hoan văn nghệ của Liên đội, hãy viết một thông báo ngắn về buổi liên hoan văn nghệ đó để mời các bạn đến xem. - 1 em đọc yêu cầu bài tập, cả lớp - Yêu cầu đọc lại quảng cáo Chương trình đọc thầm xiếc đặc sắc (TV lớp 3, tr 46) - Đọc lại quảng cáo trong SGK Cần chú ý những điểm gì khi viết thông - Bản thông báo cần viết theo kiểu báo? quảng cáo: Nội dung cần đủ thông tin Hình thức: Lời văn gọn, rõ; trình bày trang trí lạ, hấp dẫn. - Yêu cầu viết thông báo vào giấy khổ - Viết quảng cáo ra giấy khổ A4 và A4, trang trí thông báo với các kiểu chữ, trang trí hình ảnh - Dán thông báo và đọc nội dung - Cho HS dán thông báo và đọc nội dung - Nhận xét - Nhận xét. 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài ? - 1 HS trả lời câu hỏi. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe 5. Dặn dò: - Dặn HS đọc bài ở nhà, chuẩn bị bài giờ - Lắng nghe. học sau.. Tập đọc - kể chuyện (103) ÔN TẬP TIẾT 2 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kiểm tra đọc thành tiếng các bài tập đọc từ tuần 28đến 34. 2. Kĩ năng: - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 70 tiếng / phút.); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc,thuộc được 2 – 3 khổ thơ đã học ở kỳ II. (HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát (tốc độ khoảng trên 70 tiếng / phút.) - Tìm được một số từ ngữ về các chủ điểm Bảo vệ Tổ quốc, Sáng tạo, Nghệ thuật. 3. Thái độ: - Có ý thức tự giác trong khi ôn bài..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> II. Đồ dùng dạy học : - GV: Phiếu ghi tên các bài TĐ từ tuần 28 đến tuần 34. - HS : Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: 3.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. - Lắng nghe 3.2, Các hoạt động tìm hiểu bài. a. Hoạt động 1 : Kiểm tra tập đọc – học thuộc lòng: Bài 1 : Kiểm tra tập đọc (1/4 số HS trong lớp): - GV yêu cầu - Từng HS lên bảng chọn bốc thăm bài tập đọc. - HS đọc bài. - HS đặt một câu hỏi về bài vừa đọc. -> HS trả lời. - GVnhận xét. Bài 2 : Thi tìm từ ngữ về các chủ điểm sau: Bảo vệ Tổ quốc, Sáng tạo, Nghệ thuật - 1 em đọc yêu cầu bài tập, lớp đọc - Yêu cầu thảo luận theo nhóm thầm - Mời đại diện các nhóm trình bày - Thảo luận theo nhóm 4 - Đại diện các nhóm trình bày - Gắn bảng phụ có viết đáp án bài tập 2 - Nhận xét lên bảng, gọi HS nối tiếp đọc - Nối tiếp đọc đáp án 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài ? - 1 HS trả lời câu hỏi. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe 5. Dặn dò: - Dặn HS đọc bài ở nhà, chuẩn bị bài giờ - Lắng nghe. học sau. Toán (171) ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN ( TIẾP) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết tính giá trị biểu thức. 2. Kỹ năng:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Vận dụng để làm tốt các bài tập. 3. Thái độ: - Có ý thức tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - Viết sẵn bài tập 4 vào bảng phụ. - HS : - Bảng con, phấn làm bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ Gọi HS lên bảng làm bài 2 của tiết - 1 em lên bảng, cả lớp làm bài vào trước: Bài 2- Đáp số: 830 cái áo nháp. - Nhận xét. - Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng. 3. Bài mới: 3.1, GV giới thiệu bài ... ghi đầu bài. - Lắng nghe. 3.2, Các hoạt động tìm hiểu bài. Bài 1: Giải toán - Gọi HS đọc bài toán, nêu yêu cầu và - 1 em đọc bài toán, nêu yêu cầu và tóm tóm tắt bài toán tắt bài toán - Yêu cầu làm bài vào giấy nháp - Làm bài vào giấy nháp - Gọi HS lên bảng làm bài - 1 em lên bảng làm bài Bài giải: Độ dài của đoạn dây thứ nhất là: 9135 : 7 = 1305( cm) Độ dài của đoạn dây thứ hai là: 9135 - 1305 = 7830(cm) Đáp số: Đoạn thứ nhất: 1305 cm Đoạn thứ hai : 7830 cm Bài 2: Giải toán - Cho HS đọc bài toán tóm tắt rồi giải - Đọc thầm bài toán, tóm tắt rồi giải bài bài toán toán - 1 em lên bảng chữa bài Tóm tắt: Bài giải 3 xe chở: 15700 kg Mỗi xe tải chở được số kg muối là: 2 xe chở : … kg? 15700 : 5 = 3140(kg) Đợt đầu đã chuyển được số kg muối là: 3140 x 2 = 6280( kg) Đáp số: 6280 kg muối. Bài 3: Giải toán - Làm bài và chữa bài tương tự như trên Đáp số: 762 hộp. Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> * Gắn bảng phụ : - Yêu cầu HS tự tính giá trị của biểu thức ở giấy nháp rồi khoanh vào chữ thích hợp - HS khá, giỏi làm ý b. 4. Củng cố: - Gọi học sinh nêu quy tắc. - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Dặn HS hoàn thành VBT ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học.. - 1 em nêu yêu cầu bài tập - Tính kết quả và khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng ra bảng con - Nhận xét a) 4 + 16 x 5 = 4 + 80 = 84 b) 24 : 4 x 2 = 6 x 2 = 12 Vậy khoanh vào C. Vậy khoanh vào B. - 1 HS nêu nội dung bài. - Lắng nghe - Lắng nghe.. Tự nhiên và xã hội (T.69) ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KỲ II : TỰ NHIÊN I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Hệ thống lại kiến thức đã học về chủ đề tự nhiên. 2. Kỹ năng: - Nhận biết các yếu tố về tự nhiên. 3. Thái độ: - Yêu phong cảnh thiên nhiên của quê hương mình. Có ý thức bảo vệ thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Tranh ảnh về phong cảnh thiên nhiên. - HS : Sưu tầm tranh, ảnh về phong cảnh thiên nhiên. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ - Cá sống ở đâu ? Thở bằng gì ? - 1 em trả lời câu hỏi. - Nêu ích lợi của cá ? - Nhận xét. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. - Lắng nghe. 3.2, Các hoạt động tìm hiểu bài. a. Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận:. - Tổ chức cho HS quan sát tranh, ảnh về - Quan sát tranh, ảnh về phong cảnh quê.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> phong cảnh thiên nhiên, về cây cối, con vật của quê hương - Yêu cầu nhận xét sau khi quan sát mỗi tranh, ảnh. b. Hoạt động 2: Vẽ tranh theo nhóm. + Các em đang sống ở vùng nào? - Yêu cầu HS liệt kê những gì các em quan sát được từ thực tế và quan sát tranh theo nhóm - Yêu cầu HS vẽ tranh và tô màu theo gợi ý: đồng bằng tô màu xanh lá cây, đồi núi tô màu da cam,… c. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, hoàn thành bảng sau:. hương - Nhận xét những gì quan sát được.. + Miền núi - Liệt kê những gì quan sát được từ thực tế và tranh ảnh - Vẽ tranh - Thảo luận theo nhóm 4 và hòan thành bài tập - Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét Nhóm ĐV Côn trùng. Tên con vật muỗi, gián,.... Tôm, cua. tôm, cua. Cá. cá chép, cá mập,…. Chim Thú. Họa mi, đại bàng, Trâu, bò, dê,... Đặc điểm Là động vật không có xương sống,… Là động vật không có xương sống, có lớp vỏ cứng bao bọc Là động vật có xương sống, có vảy, vây Là động vật có xương sống, có lông vũ, có mỏ và 2 cánh Có lông mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ. d. Hoạt động 4: Chơi trò chơi: Ai nhanh, ai đúng. - Nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, - Tham gia chơi trò chơi - Nhận xét, biểu dương đội thắng cuộc. luật chơi sau đó cho tiến hành trò chơi 4. Củng cố: - Nêu lại nội dung bài học ? - 1 HS nêu. - Nhận xét tiết học - Lắng nghe 5. Dặn dò: - Dặn HS hoàn thành VBT ở nhà, chuẩn - Lắng nghe. bị bài giờ sau học. ==================****&&&****=============== Soạn : Ngày 12 tháng 5 năm 2012 Giảng : Thứ ba ngày 15 tháng 5 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Toán (172) LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết đọc, viết các số có đến năm chữ số. Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, tính giá trị của biểu thức. Giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. Biết xem đồng hồ ( chính xác đến từng phút). 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng giải toán cho HS. 3. Thái độ: - HS có ý thức tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Mô hình đồng hồ bài tập 3. - HS : Sách giáo khoa. Bảng con . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ + Gọi HS làm lại bài tập 3 (tr 176). - 1 HS lên bảng. Đáp số: 762 hộp - Nhận xét. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1, GV giới thiệu bài ... ghi đầu bài. - Lắng nghe. 3.2, Các hoạt động tìm hiểu bài. a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn thực hành. Bài 1: Viết các số ? - Đọc số cho HS viết số vào bảng con a. Bảy mươi sáu nghìn hai trăm bốn mươi - Viết số vào bảng con lăm - Lần lượt lên bảng viết 76 245 b. Năm mươi mốt nghìn tám trăm linh bảy + 51 807 c. Chín mươi nghìn chín trăm + 90 900 d. Hai mươi hai nghìn không trăm linh hai + 22 002 Bài 2: Đặt tính rồi tính - Cho HS nêu yêu cầu bài tập và nhắc lại cách đặt tính và cách tính. - Làm bài vào vở - 2 em lên bảng làm bài - Nhận xét- kết luận. Bài 3: Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - Cho HS quan sát mô hình đồng hồ, yêu - Quan sát mô hình đồng hồ và nói cầu nói kết quả đồng hồ chỉ mấy giờ - Nhận xét - Nhận xét- kết luận. Bài 4: Tính - Nêu yêu cầu bài tập.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Cho HS làm bàì theo nhóm và chữa bài.. - Làm bài theo nhóm - Đại diẹn các nhóm nêu kết quả - Yêu cầu nhận xét đặc điểm của các biểu - Nhận xét đặc điểm của các biểu thức. thức trong từng cột và kết quả của từng cặp BT đó Bài 5: Giải toán Tóm tắt: - 1 em đọc bài toán, nêu yêu cầu và 5 đôi dép: 92 500 đồng tóm tắt bài toán 3 đôi dép: … đồng? - Làm bài vào vở - 1 em lên bảng chữa bài Bài giải: Giá tiền mỗi đôi dép là: 92500 : 5 = 18500 (đồng) Mua 3 đôi dép phải trả số tiền là: 18500 x 3 = 55500 (đồng) Đáp số: 55500 đồng. - Nhận xét- kết luận. 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài. - 1 em nhắc lại nội dung. - Nhận xét tiết học - Lắng nghe 5. Dặn dò: - Dặn HS hoàn thành VBT ở nhà, chuẩn bị - Lắng nghe. bài giờ sau học. Chính tả (69) ÔN TẬP TIẾT 3 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc. Nghe - viết đúng bài thơ: Nghệ nhân Bát Tràng. 2. Kĩ năng: - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 70 tiếng / phút.); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc,thuộc được 2 – 3 khổ thơ đã học ở kỳ II. (HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát (tốc độ khoảng trên 70 tiếng / phút.) - Viết đúng chính tả. ( Tốc độ viết khoảng 70 chữ/15 phút). Không mắc quá 5 lỗi trong bài; biết trình bày bài thơ theo thể thơ lục bát(BT2). 3. Thái độ: - Có ý thức rèn chữ viết. II. Đồ dùng dạy học : - GV: Phiếu ghi tên các bài TĐ từ tuần 28 đến tuần 34. - HS : Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: 3.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. 3.2, Các hoạt động tìm hiểu bài. a. Hoạt động 1 : Kiểm tra tập đọc – học thuộc lòng: - GV yêu cầu - HS đặt một câu hỏi về bài vừa đọc. - GVnhận xét.. - Hát - Lắng nghe. Bài 1 : Kiểm tra tập đọc (1/4 số HS trong lớp): - Từng HS lên bảng chọn bốc thăm bài tập đọc. - HS đọc bài. -> HS trả lời. Bài 2: (Nghe - Viết): Nghệ nhân Bát Tràng. * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc bài chính tả - Gọi HS đọc lại bài và phần chú giải ở cuối bài - Giúp HS nắm nội dung bài + Dưới ngòi bút của nghệ nhân Bát Tràng những cảnh đẹp nào đã hiện ra? - Yêu cầu nói cách trình bày bài thơ - Yêu cầu đọc thầm bài thơ viết ra nháp những tiếng mình dễ mắc lỗi. * Đọc cho viết bài * Chấm, chữa bài: - Chấm 10 bài, nhận xét từng bài về chữ viết, lỗi chính tả, cách trình bày. 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài ? - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS đọc bài ở nhà, chuẩn bị bài giờ học sau.. - Theo dõi trong SGK - 2 em đọc bài thơ và phần chú giải cuối bài + Những sắc hoa, cánh còp bay dập dờn, lũy tre, con đò lá trúc đang qua sông,… - Nêu cách trình bày bài thơ - Đọc lại bài và viết các chữ mình dễ viết sai vào giấy nháp - Lắng nghe và viết bài - Lắng nghe - 1 HS trả lời câu hỏi. - Lắng nghe - Lắng nghe.. Đạo đức (35) THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KỲ II I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố cho học sinh những kiến thức đã học về các chuẩn mực đạo đức..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2. Kỹ năng: - Nhắc lại các kiến thức đã học. Nhớ và thực hiện theo các chuẩn mực trên. 3. Thái độ: - Có ý thức tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - Vở bài tập đạo đức. - HS : - Vở bài tập đạo đức. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ - Kể tên một số việc làm để bảo vệ môi - 1 em trả lời câu hỏi. trường ? - Nhận xét. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. - Lắng nghe. 3.2, Các hoạt động tìm hiểu bài. a. Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. * GV nêu câu hỏi, HS trả lời. - Vì sao phải học tập và sinh hoạt đúng - … Giúp chúng ta làm việc có hiệu giờ ? quả và đảm bảo sức khỏe. - Nêu tác dụng của việc nhận lỗi và sửa - … Giúp em mau tiến bộ và được mọi lỗi ? người yêu mến. Tại sao mỗi chúng ta phải tôn trọng thư -… từ và tài sản của người khác ? - Thế nao là giữ lời hứa? - Là thực hiện đúng lời hứa của mình … - HS chúng ta có tình cảm gì với Bác - Yêu quý, kính trọng … Hồ? - Thế nào là tự làm nấy việc của mình. - Là cố gắng làm lấy công việc của mình mà không dựa dẫm vào người khác. - Vì sao phải chăm sóc ông bà, cha mẹ, -… anh, chị em ? - Vì sao mỗi chúng ta phải chăm chỉ học - … Giúp cho việc học tập đạt kết quả tập ? cao, được thầy cô, bạn bè quý mến… - Vì sao phải quan tâm, giúp đỡ bạn khi - … Sẽ đem lại niềm vui cho bạn và bạn gặp khó khăn ? cho mình và tình bạn ngày càng thêm gắn bó thân thiết. - Khi đến nhà người khác em phải làm - … Chào hỏi lễ phép, gõ cửa hoặc gì ? bấm chuông. - Tại sao phải giúp đỡ người khuyết tật ? - … Cần giúp đỡ họ để họ bớt buồn tủi, đỡ vất vả và tự tin vào cuộc sống..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Mỗi chúng ta cần làm gì để bảo vệ loài vật có ích ? 4. Củng cố: - Gọi HS nêu ND ôn tập. - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Dặn HS hoàn thành VBT ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học.. -… - 1 HS nêu ND ôn tập. - Lắng nghe - Lắng nghe.. ==================****&&&****================ Soạn : ngày 12 tháng 5 năm 2012 Giảng sáng : Thứ tư ngày 16 tháng 5 năm 2012 Tập đọc (T.104). ÔN TẬP TIẾT 4 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc. Nhận biết được các từ thể hiện sự nhân hóa, các cách nhân hóa (BT2). 2. Kĩ năng: Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ khoảng 70 tiếng / phút.); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc,thuộc được 2 – 3 khổ thơ đã học ở kỳ II. (HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát (tốc độ khoảng trên 70 tiếng / phút.) - Vận dụng làm tốt các bài tập. 3. Thái độ: - Có ý thức tự giác trong khi ôn bài. II. Đồ dùng dạy học : - GV: Phiếu ghi tên các bài TĐ từ tuần 28 đến tuần 34. - HS : Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: - Điểm số. 2. Bài mới: 2.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. 2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài. a. Hoạt động 1 : Kiểm tra tập đọc – học thuộc lòng: - GV yêu cầu. Hoạt động của trò Hát. - Lắng nghe. Bài 1 : Kiểm tra tập đọc (1/4 số HS trong lớp): - Từng HS lên bảng chọn bốc thăm bài tập đọc..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - HS đặt một câu hỏi về bài vừa đọc. - GVnhận xét.. - Cho HS làm bài theo nhóm làm vào phiếu bài tập + Em thích hình ảnh nào? Vì sao? 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài ? - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS đọc bài ở nhà .... - HS đọc bài. -> HS trả lời. Bài 2: Đọc bài thơ trong SGK trang 141. Trả lời câu hỏi cuối bài - Nêu yêu cầu bài tập - Làm bài theo nhóm 4 viết kết quả vào phiếu bài tập - Các nhóm gắn phiếu bài tập lên bảng + Tự phát biểu - 1 HS trả lời câu hỏi. - Lắng nghe - Lắng nghe.. Toán (173) KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II ( Theo đề chung PGD). Tập viết ( T 35) ÔN TẬP TIẾT 5 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kiểm tra lấy điểm HTL. Nghe - Kể câu chuyện bốn cẳng, sáu cẳng. Hiểu nội dung câu chuyện. 2. Kĩ năng: - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút); trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn, bài. - Biết kể tự nhiên, giọng vui, khôi hài. 3. Thái độ: - HS có ý thức tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy học : - GV: Phiếu ghi tên các bài TĐ từ tuần 28 đến tuần 34. - HS : Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức:. Hoạt động của trò - Hát..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nhận xét. 2. Bài mới: 2.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. 2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài. a. Hoạt động 1 : Kiểm tra tập đọc – học thuộc lòng: - GV yêu cầu - HS đặt một câu hỏi về bài vừa đọc. - GVnhận xét. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và các gợi ý * Kể chuyện lần 1, giọng khôi hài. + Chú lính được cấp ngựa để làm gì? + Chú sử dụng con ngựa như thế nào? + Vì sao chú cho rằng chạy bộ nhanh hơn cưỡi ngựa? * Kể chuyện lần 2 - Gọi HS giỏi kể lại câu chuyện - Cho HS kể chuyện theo nhóm đôi - Cho HS thi kể chuyện, nhìn vào gợi ý trên bảng kể lại câu chuyện - Nhận xét, biểu dương những HS kể tốt + Truyện này gây cười ở điểm nào?. 3. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài ? - Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò: - Dặn HS đọc bài ở nhà, chuẩn bị bài sau.. - Lắng nghe. Bài 1 : Kiểm tra tập đọc (1/4 số HS trong lớp): - Từng HS lên bảng chọn bốc thăm bài tập đọc. - HS đọc bài. -> HS trả lời. Bài 2: Nghe và kể lại câu chuyện “ Bốn cẳng và sáu cẳng” - Đọc yêu cầu và gợi ý truyện - Lắng nghe + Để làm một công việc khẩn cấp. + Chú dắt ngựa ra đường mà cứ đánh ngựa rồi cắm cổ chạy theo. + Vì chú nghĩ ngựa có bốn cẳng, nếu chú cùng chạy sẽ thêm được 2 cẳng nữa thành 6 cẳng do vậy tốc độ chạy sẽ nhanh hơn. - 1 em giỏi kể lại truyện - Nhận xét - Kể chuyện theo nhóm đôi - Thi kể chuyện - Nhận xét + Truyện gây cười vì chú lính ngốc cứ tưởng rằng tốc độ chạy nhanh hay chậm phụ thuộc vào số lượng cẳng: ngựa và người cùng chạy, số cẳng càng lớn thì tốc độ chạy càng cao. - 1 HS trả lời câu hỏi. - Lắng nghe - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Soạn : 7 / 5 / 2011 Giảng : Thứ năm ngày 12 tháng 5 năm 2011 LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾP) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố về số liền trước của một số, số lớn nhất (hoặc số bé nhất) trong một nhóm các số. Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và giải toán. - Biết thứ tự của các số có năm chữ số và ghép hình. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng tính toán cho HS. 3. Thái độ: - HS có ý thức tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1. - HS : - Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: + Gọi HS lên bảng làm bài tập 4 (SGK trang 177). Hoạt động của trò - 1 em lên bảng. - Nhận xét.. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: 2.1, GV giới thiệu bài ... ghi đầu bài. 2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài. a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn đọc và viết số có 5 chữ số. * Gắn bảng phụ : - Cho HS nêu yêu cầu bài và làm bảng con. - Nhận xét- kết luận.. - Lắng nghe.. Bài 1: Viết số liền trước của mỗi số sau: …. - Nêu yêu cầu bài tập - Viết số liền trước vào bảng con a) Viết số liền trước mỗi số (SGK) Số liền trước số 8270 là số: 8269 Số liền trước số35 461 là số: 35 460 Số liền trước số 10 000 là số: 9 999. b) Khoanh vào chữ đặt trước số lớn nhất trong các số: 42 963 ; 44158 ; 43 669 ; 44202.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài 2: Đặt tính rồi tính - Nêu yêu cầu bài tập - Cho HS nêu yêu cầu và làm bảng con - Làm bài ra bảng con - Nhận xét sau mỗi lần giơ bảng. - 3 em lên bảng làm Bài 3: Giải toán - Yêu cầu HS đọc bài toán, tóm tắt và - Đọc bài toán, tự tóm tắt rồi giải bài tự giải bài toán toán - 1 em lên bảng chữa bài Bài giải: Số bút chì đã bán được là: 840 : 8 = 105 (cái) Số bút chì cửa hàng còn lại là: 840 – 105 = 735 (cái) Đáp số: 735 cái bút - Nhận xét- kết luận. chì. Bài 4: Xem bảng SGK rồi trả lời câu hỏi cuối bài - Nêu yêu cầu bài tập - Gắn bảng kẻ sẵn lên bảng yêu cầu HS - Nối tiếp trả lời câu hỏi nối tiếp trả lời câu hỏi - Nhận xét - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng 3. Củng cố: - Gọi học sinh nhắc lại nội dung bài ? - 1 em nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học - Lắng nghe 4. Dặn dò: - Dặn HS hoàn thành VBT ở nhà, - Lắng nghe. chuẩn bị bài giờ sau học. Luyện từ và câu (35). Tập viết (35) ÔN TẬP TIẾT 6 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm HTL.Viết và trình bày đúng bài thơ “ Sao mai” 2. Kĩ năng: - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. (HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát (tốc độ khoảng trên 65 tiếng / phút.) - Viết đúng chính tả, đúng cỡ chữ, trình bày sạch..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 3. Thái độ: - Có ý thức rèn chữ viết. II. Đồ dùng dạy học : - GV: Phiếu ghi tên các bài TĐ từ tuần 28 đến tuần 34. - HS : Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: - Điểm số. 2. Bài mới: 2.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. 2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài. a. Hoạt động 1 : Kiểm tra tập đọc – học thuộc lòng: - GV yêu cầu - HS đặt một câu hỏi về bài vừa đọc. - GVnhận xét.. Hoạt động của trò - Hát.. - Lắng nghe. Bài 1 : Kiểm tra tập đọc (1/4 số HS trong lớp): - Từng HS lên bảng chọn bốc thăm bài tập đọc. - HS đọc bài. -> HS trả lời. Bài 2: Nghe - viết bài “Sao Mai”. * Chuẩn bị - Đọc bài chính tả: Sao Mai - Gọi HS đọc lại bài - Giúp HS hiểu về Mai. + Sao Mai trong bài thơ chăm chỉ như thế nào?. - Theo dõi trong SGK - 2 em đọc lại bài chính tả + Sao Mai tức là sao Kim có màu sáng xanh, thường thấy vào buổi sáng sớm nên có tên gọi là sao Mai. Vẫn sao này nhưng mọc vào chiều tối thì có tên gọi là sao Hôm + Khi bé tỉnh dậy thì thấy sao Mai đã mọc; gà gáy canh tư mẹ xay lúa, sao nhòm qua cửa sổ mặt trời dậy, bạn bè đi chơi hết (đã lặn hết ®), sao vẫn làm bài mải miết (chưa lặn c). - Đọc thầm bài thơ, viết những chữ dễ viết sai ra giấy nháp - Viết bài vào vở. - Yêu cầu đọc thầm bài thơ, ghi nhớ những chữ mình dễ viết sai * Đọc cho HS viết bài - Nhắc HS ngồi viết đúng tư thế, trình bày sạch. * Chấm, chữa bài: - Chấm 7 bài, nhận xét từng bài - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài ?. - 1 HS trả lời câu hỏi.. - Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò: - Dặn HS đọc bài ở nhà, chuẩn bị bài giờ học sau.. - Lắng nghe - Lắng nghe.. Tự nhiên và xã hội (70) ÔN TẬP HỌC KỲ II : TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hệ thống lại những kiến thức đã học về chủ đề tự nhiên. 2. Kỹ năng: - Nhận biết các yếu tố về tự nhiên. 3. Thái độ: - Yêu phong cảnh thiên nhiên của quê hương mình. Có ý thức bảo vệ thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - Tranh ảnh về phong cảnh thiên nhiên. - HS : - Sưu tầm tranh, ảnh về phong cảnh thiên nhiên. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu sự khác nhau giữa đồi và núi ?. Hoạt động của trò - 1 em trả lời câu hỏi. - Nhận xét.. - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: 2.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. - Lắng nghe. 2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài. a. Hoạt động 1: Trò chơi “Ai lựa chọn nhanh nhất ?” * Chia lớp thành hai nhóm sản phẩm : + Nhóm 1 : Gạo, tôm, cá, đỗ tương, dầu mỏ, giấy, quần áo, thư, bưu phẩm, tin tức. + Nhóm 2 : Lợn, gà, dứa chè, than đá, sắt thép, máy vi tính, phim ảnh, bản tin, báo..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài 1 : Phiếu bài tập : Sản phẩm Sản phẩm nông nghiệp công nghiệp. Sản phẩm thông tin liên lạc. + Chia lớp thành hai nhóm, yêu cầu mỗi nhóm cử 2 thành viên lập nhóm chơi, tổ chức cho HS chơi ( thời gian chơi trong 5 phút), nhận xét, bổ sung. + Nhóm nào trả lời nhanh hơn đúng sẽ thắng cuộc. + Mỗi đội được nhận một nhóm sản phẩm. + Các nhóm làm bài theo yêu cầu. + Đại diện các nhóm lên gắn phiếu. - Đại diện các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Nhận xét, kết luận. b. Hoạt động 2 : Ôn tập về động vật. PHIẾU BÀI TẬP : Tên nhóm Tên con động vật vật Côn trùng. Muỗi. Bài 2 : - Hoàn thành bảng thống kê nhóm đôi. Đặc điểm - Không có xương sống - Có cánh, có 6 chân và chân phân thành các đốt.. Tôm, cua. Tôm. - Không có xương sống - Cơ thể được bao phủ bằng lớp vỏ cứng. Có nhiều chân.. Cá. Cá vàng. - Có xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang. - Có vảy và vây.. Chim. Chim sẻ. - Có xương sống, có lông vũ, mỏ, hai cánh và hai chân.. Thú. Mèo. - Có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa. - Đại diện các nhóm trình bày bài trên phiếu bài tập. - Nhận xét.. - Nhận xét, kết luận. 3. Củng cố:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Nêu lại nội dung bài học ? - Nhận xét tiết học 4. Dặn dò: - Dặn HS hoàn thành VBT ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học.. - 1 HS nêu. - Lắng nghe - Lắng nghe.. Soạn : 7 / 5 / 2011 Giảng : Thứ sáu ngày 13 tháng 5 năm 2011 Tập làm văn (27) KIỂM TRA (PHÒNG GIÁO DỤC RA ĐỀ) Toán (174) LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố về xác định số liền sau của một số. So sánh các số và sắp xếp một nhóm các số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại. Tìm thừa số hoặc số bị chia chưa biết. Nhận biết các tháng có 31 ngày. Giải bài toán có nội dung hình học bằng hai phép tính. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với các số có đến 5 chữ số. Tìm thừa số hoặc số bị chia chưa biết. 3. Thái độ: - Có ý thức tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - Bảng nhóm làm BT 4. - HS : - Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm của HV, HCN ? - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: 2.1, GV giới thiệu bài ... ghi đầu bài. 2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài. a. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.. Hoạt động của trò - 1 em lên bảng, cả lớp làm vở nháp. - Nhận xét. - Lắng nghe.. Bài 1: Viết số liền trước ….

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Cho HS nêu yêu cầu và làm vào nháp a.Viết số liền trước của số 92 458 b.Viết các số 83 507; 69 134; 78507; 69 314 theo thứ tự từ bé đến lớn. - Nêu yêu cầu bài tập - Làm ra giấy nháp - 2 em lên bảng chữa bài + 92457 + Sắp xếp: 69 134 ; 69 314 ; 78 507 ; 83 507. Bài 2: Đặt tính rồi tính - Nêu yêu cầu bài tập - Cho HS nêu yêu cầu và làm vào bảng - Làm bài ra bảng con con - 3 em lần lượt lên bảng chữa bài Bài 3: Trong một năm những tháng nào có 31 ngày? - Cho HS nêu yêu cầu và làm bài tập - Nêu miệng kết quả Các tháng có 31 ngày là: tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 10, tháng 12. Bài 4: Tìm x : - Cho HS nêu yêu cầu và làm bài tập - Nêu yêu cầu bài tập - Làm bài theo nhóm - Chia nhóm, giao việc, … - Đại diện lên gắn phiếu. - Nhận xét. - Nhận xét, chữa bài. Bài 5: Giải toán - Gọi HS đọc bài toán - 1 em đọc bài toán - Cho HS quan sát hình trên bảng, yêu - Quan sát hình vẽ và nhận xét cầu nhận xét - Làm bài vào vở - Yêu cầu HS tự làm bài - 2 em lên bảng chữa bài (mỗi em làm một cách) Bài giải: Chiều dài của hình chữ nhật là: 9 x 2 = 18( cm) Diện tích của hình chữ nhật là: 18 x 9 = 162( cm2) Đáp số: 162 cm2 - Cho HS nêu cách giải thứ 2 - Nêu cách giải thứ 2 Diện tích mỗi tấm bìa là: 9 x 9 = 81(cm2) Diện tích của hình chữ nhật là: 81 x 2 = 162( cm2) Đáp số: 162 cm2 3. Củng cố: - Nhắc lại nội dung ôn tập. - Nhận xét tiết học - Lắng nghe 4. Dặn dò: - Dặn HS hoàn thành VBT ở nhà, - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> chuẩn bị bài giờ sau học. Toán (135) KIỂM TRA (PHÒNG GIÁO DỤC RA ĐỀ). Chính tả (54) KIỂM TRA (PHÒNG GIÁO DỤC RA ĐỀ) Thủ công (35) ÔN TẬP CHỦ ĐỀ ĐAN NAN VÀ CÁCH LÀM ĐỒ CHƠI ĐƠN GIẢN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cho HS cách đan nan (chương III) và cách làm đồ chơi (chương IV) 2. Kĩ năng: Vận dụng làm tốt một số sản phẩm. 3. Thái độ: Có ý thức tự giác tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Tranh quy trình, một số sản phẩm mẫu - HS : Giấy thủ công, kéo, hồ dán III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: + Nhắc lại quy trình đan nong mốt ? - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: 2.1, GV giới thiệu ... ghi đầu bài. 2.2, Các hoạt động tìm hiểu bài. a. Hoạt động 1: Yêu cầu học sinh nêu lại các thao tác cắt, gấp các đồ chơi đã học. * Ôn tập chương III: Đan nan - Yêu cầu HS nhắc lại các bài đan nan. Hoạt động của trò - 1 em trả lời câu hỏi. - Nhận xét. - Lắng nghe.. - Nhắc lại các bài đan nan đã học + Thực hành đan nong mốt + Thực hành đan nong đôi - Cho HS quan sát một số mẫu đan nong - Quan sát một số sản phẩm đan nan mốt, đan nong đôi * Ôn tập chương IV: Làm đồ chơi.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Yêu cầu HS nhắc lại những bài đã học trong chương IV - Cho HS quan sát mẫu lọ hoa, đồng hồ, quạt giấy tròn. b. HD thực hành: - Cho nhắc lại quy trình đan nong mốt, đan nong đôi và thực hành đan nong mốt và đan nong đôi - Gắn tranh quy trình lên bảng cho HS quan sát và thực hành đan tấm đan nong mốt và nong đôi - Cho HS nhắc lại quy trình làm lọ hoa, đồng hồ, quạt giấy tròn - Gắn tranh quy trình lên bảng, cho quan sát và thực hành - Quan sát, giúp đỡ những em còn lúng túng c. Nhận xét, đánh giá - Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm - Cho HS nhận xét, bình chọn những em có sản phẩm đẹp. - Đánh giá theo tiêu chuẩn - Tuyên dương cá nhân, nhóm có SP đẹp 3. Củng cố: - Nêu lại nội dung bài học ? - Nhận xét tiết học 4. Dặn dò: - Dặn HS hoàn thành VBT ở nhà, chuẩn bị bài giờ sau học. Sinh hoạt (35). - Nhắc lại các bài làm đồ chơi + Gấp, cắt, dán lọ hoa gắn tường + Gấp, cắt, dán đồng hồ để bàn + + Gấp, cắt, dán quạt giấy tròn - Quan sát mẫu - Thực hành theo nhóm 5. - Các nhóm trưng bày sản phẩm - Nhận xét sản phẩm giữa các nhóm. - 1 HS nêu. - Lắng nghe - Lắng nghe.. SƠ KẾT TUẦN I. Mục tiêu: - Học sinh nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động trong tuần. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. II. Nội dung sinh hoạt: 1. Đạo đức: - Đa số các em ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô giáo. Hoà nhã, với bạn bè. 2. Học tập: a. Ưu điểm: - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao, đi học đúng giờ. - Có ý thức tự quản khá tốt. - Một số em đã có nhiều tiến bộ trong học tập..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Học bài và làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp. - Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài: * Tuyên dương: …………………….……………………………………………………………………………………………………. b. Nhược điểm: - 1 số em còn viết và đọc yếu như : ………………………………………………………………………. - Hay nghịch ngợm và nói chuyện trong giờ như : ………..………………………..………….. 3. Các hoạt động khác: - Vệ sinh thân thể + vệ sinh lớp học sạch sẽ. - Hát khá đều và khá sôi nổi. - Thể dục xếp hàng còn chậm, một số em chưa nghiêm túc. 4. Phương hướng tuần tới: - Phát huy những ưu điểm đã đạt được trong tuần, khắc phục tồn tại. - Tiếp tục rèn chữ cho một số học sinh viết xấu. - Thường xuyên kiểm tra những học sinh lười học. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×