Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Luận văn kinh tế giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong hoạt động ngân hàng bán lẻ của ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh bình tân đến năm 2025​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 87 trang )

RƯỜNG

I HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

TRỊNH THỊ KIM HÒA

GIẢ PH P NÂN
TRONG HO
N ÂN H N

A

NĂN

LỰC C NH TRANH

NG NGÂN HÀNG BÁN LẺ CỦA
M P ẦU Ư

PH

R ỂN VIỆT

NAM CHI NHÁNH BÌNH TÂN ẾN NĂM 2025

LU N ĂN H

SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2019



RƯỜNG

I HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

TRỊNH THỊ KIM HÒA

GIẢ PH P NÂN
TRONG HO
N ÂN H N

A

NĂN

LỰC C NH TRANH

NG NGÂN HÀNG BÁN LẺ CỦA
M P ẦU Ư

PH

R ỂN VIỆT

NAM CHI NHÁNH BÌNH TÂN ẾN NĂM 2025
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh (hướng ứng dụng)
Mã số: 8340101

LU N ĂN H


SĨ KINH TẾ

N ƯỜ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. LỮ

ĂN

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2019


LỜ

AM

AN

Tôi cam đoan rằng luận văn “Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong
hoạt động ngân hàng bán lẻ của ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam
Chi Nhánh Bình Tân đến năm 2025” được hồn thành trên cơ sở nghiên cứu, tổng
hợp, do tôi tự thực hiện dưới sự hướng dẫn của thầy.
Ngoại trừ những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn này, tơi
cam đoan rằng tồn phần hay những phần nhỏ của luận văn này chưa từng được
công bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào.
Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2019
Tác giả


M

L


TRANG BÌA PH
LỜ

AM

AN

M CL C
DANH M C CHỮ VIẾT TẮT
DANH M C CÁC BẢNG
DANH M C CÁC BIỂU Ồ
DANH M C CÁC HÌNH
TĨM TẮT/ABSTRACT
MỞ ẦU ....................................................................................................................1
1. Lý do nghiên cứu ...................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2
3. Câu hỏi nghiên cứu ...............................................................................................2
4. ối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................3
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: ...........................................................4
7. Kết cấu của luận văn .............................................................................................4
HƯƠN

1:

Ơ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU

LIÊN QUAN ..............................................................................................................5
1.1. Lý thuyết về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng 5

1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh ................................................................................5
1.1.2. Khái niệm về năng lực cạnh tranh ................................................................5
1.1.3. Quan niệm về năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng ..........................6
1.2. Lý thuyết về hoạt động ngân hàng bán lẻ ............................................................7
1.2.1. Khái niệm ..........................................................................................................7


1.2.2

Các sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ .....................................................8

1.2.3

Vai trò của hoạt động ngân hàng bán lẻ .....................................................9

1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh trong hoạt động ngân hàng
bán lẻ của NHTM ................................................................................................13
1.3.1. Các công trình nghiên cứu trước có liên quan ...........................................13
1.3.2. Chọn mơ hình các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh trong hoạt
động ngân hàng bán lẻ của BIDV ......................................................................21
KẾT LU N HƯƠN
HƯƠN

2:

1 ........................................................................................29

HỰC TR N

NĂN


LỰC C NH TRANH TRONG HO T

NG NGÂN HÀNG BÁN LẺ .............................................................................30
2.1. Tổng quan về Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bình
Tân ............................................................................................................................30
2.1.1. Giới thiệu chung ............................................................................................30
2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV Bình Tân ..............................31
2.1.2.1 Huy động vốn: .............................................................................................31
2.1.2.2 Hoạt động tín dụng: ....................................................................................32
2.1.2.3 Các dịch vụ khác: ........................................................................................33
2.2. Thực trạng về hoạt động ngân hàng bán lẻ của Ngân hàng đầu tư và phát
triển Việt Nam .........................................................................................................33
2.2.1. Kết quả khảo sát ............................................................................................33
2.2.1.1. Mô tả mẫu nghiên cứu ...............................................................................33
2.2.1.2. Kiểm định thang đo ....................................................................................33
2.2.1.3. Phân tích hồi quy tuyến tính .....................................................................38
2.2.2. Kết quả nghiên cứu .......................................................................................42
2.2.2.1. Kết quả mơ hình hồi quy ...........................................................................42


2.2.2.2. Kết luận các biến trong mơ hình hồi quy .................................................44
2.2.3 Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh trong hoạt động ngân hàng bán
lẻ tại BIDV Bình Tân ..............................................................................................47
2.2.3.1 Năng lực về Marketing: ..............................................................................47
2.2.3.2 Năng lực về sản phẩm dịch vụ: ..................................................................48
2.2.3.3 Năng lực về tài chính: .................................................................................51
2.2.3.4 Năng lực về tiếp cận và đổi mới công nghệ: .............................................51
2.2.3.5 Năng lực về nhân sự ....................................................................................52
2.3.


ánh giá chung về thực trạng năng lực cạnh tranh trong hoạt động ngân

hàng bán lẻ tại BIDV Bình Tân .............................................................................54
2.3.1 Kết quả đạt được:...........................................................................................54
2.3.2. Hạn chế: .........................................................................................................55
2.3.3 Thực trạng năng lực cạnh tranh trong hoạt động ngân hàng bán lẻ tại
một số ngân hàng thương mại khác.......................................................................57
KẾT LU N HƯƠN
HƯƠN
HO

3:

2 ........................................................................................59

Ả PH P NÂN

A

NĂN

LỰC C NH TRANH TRONG

NG NGÂN HÀNG BÁN LẺ CỦA N ÂN H N

M P

ẦU


Ư

VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH TÂN ẾN NĂM 2025 60
3.1.

ịnh hướng phát triển hoạt động NHBL của BIDV Bình Tân đến năm

2025 ...........................................................................................................................60
3.2. Giải pháp cụ thể nhằm nâng cao NLCT trong hoạt động NHBL của BIDV
ình ân đến năm 2025 ..........................................................................................60
3.3. Kế hoạch thực hiện việc nâng cao NLCT trong hoạt động NHBL của BIDV
ình ân đến năm 2025 ..........................................................................................65
KẾT LU N

HƯƠN

3 ......................................................................................67


KẾT LU N ..............................................................................................................68
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PH L C


DANH M

HỮ






BIDV

Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam

DVBL

Dịch vụ bán lẻ

NLCT

Năng lực cạnh tranh

NH

Ngân hàng

NHBL

Ngân hàng bán lẻ

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần


NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTW

Ngân hàng trung ương

KH

Khách hàng

KHCN

Khách hàng cá nhân

PGD

Phòng giao dịch


ANH M

ẢN

Bảng 1.1: Tổng hợp các nghiên cứu thực nghiệm trong và ngoài nước ...................18
Bảng 1.2: Tổng hợp thang đo các nhân tố tác động đến NLCT trong hoạt động
NHBL ........................................................................................................................24
Bảng 1.3: Số lượng bảng khảo sát hợp lệ..................................................................27
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn giai đoạn 2016-30/06/2019 ..............................32

Bảng 2.2: Tình hình hoạt động tín dụng giai đoạn 2016 – 30/06/2019 ....................33
Bảng 2.3: Hệ số Cronbach’s Alpha sau khi loại bỏ các biến .................................... 34
Bảng 2.4: Tổng hợp kết quả các nhân tố sau khi thực hiện phân tích EFA ..............37
Bảng 2.1: Mô tả kết quả hồi quy so với kỳ vọng ban đầu......................................... 43
Bảng 2.2: Thống kê mô tả thang đo năng lực về Marketing .....................................44
Bảng 2.3:Thống kê mô tả thang đo về năng lực về sản phẩm, dịch vụ ....................44
Bảng 2.4: Thống kê mô tả thang đo về năng lực tài chính .......................................45
Bảng 2.5: Thống kê mơ tả thang đo về năng lực về tiếp cận và đổi mới công nghệ 46
Bảng 2.6: Thống kê mô tả thang đo về Năng lực nhân sự ........................................ 46
Bảng 2.11: Tổng hợp số lượng khách hàng cá nhân sử dụng DVNH bán lẻ ............ 48
Bảng 2.12: Lãi suất tiền gửi một số ngân hàng tại thời điểm 30/06/2019 ................49
Bảng 2.13: Lãi suất vay của một số ngân hàng tại thời điểm 30/06/2019 ................ 49
Bảng 2.14: Biểu phí một số sản phẩm bán lẻ của một số ngân hàng tại thời điểm
30/06/2019................................................................................................................. 50
Bảng 2.15: Kết quả đánh giá chương trình “khách hàng bí mật” .............................53
Bảng 2.16: Thâm niên làm việc bình qn của nhân viên tại chi nhánh BIDV Bình
Tân và một số chi nhánh khác tại thời điểm 30/06/2019 .......................................... 53


ANH M

ỂU Ồ

Biểu đồ 2.1: Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn ........................................................40
Biểu đồ 2.2: Biểu đồ phân phối của phần dư ............................................................ 40
Biểu đồ 2.3: Biểu đồ phân tán ................................................................................... 41


DANH M C CÁC HÌNH
Hình 1.1: Kết quả mơ hình nghiên cứu của A. Ebrahimi, M.B. Nasrabadi & H.

Safari ........................................................................................................................ 15


ÓM Ắ
GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG HOẠT ĐỘNG
NGÂN HÀNG BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH BÌNH TÂN ĐẾN NĂM 2025
Trong nền kinh tế thị trường, nhu cầu về dịch vụ ngân hàng ngày càng cao,
nhất là dịch vụ NHBL. Mục tiêu của dịch vụ NHBL là khách hàng cá nhân, hộ gia
đình, doanh nghiệp vừa và nhỏ nên các dịch vụ thường đơn giản, dễ thực hiện và
thường xuyên, tập trung vào dịch vụ tiền gửi và tài khoản, vay vốn …Việt Nam với
dân số khoảng hơn 90 triệu người và mức thu nhập ngày càng tăng là thị trường đầy
tiềm năng của các ngân hàng và sẽ phát triển mạnh trong tương lai. Các ngân hàng
đang có xu hướng chuyển sang bán lẻ và khi chuyển sang bán lẻ, các ngân hàng sẽ
có thị trường lớn hơn, tiềm năng phát triển tăng lên và có khả năng phân tán rủi ro
trong kinh doanh. Để góp phần cho sự phát triển bền vững của BIDV chi nhánh
Bình Tân, tác giả đã chọn đề tài "Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong
hoạt động ngân hàng bán lẻ của ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam
chi nhánh Bình Tân đến năm 2025”.
Tác giả thực hiện nghiên cứu các yếu tố tạo nên NLCT trong hoạt động bán
lẻ. Từ đó đánh giá thực trạng các yếu tố đó để đề ra giải pháp hồn thiện. Tác giả
thực hiện nghiên cứu định tính thơng qua việc phỏng vấn chuyên gia và thảo luận
nhóm, kết hợp nghiên cứu định lượng thông qua bản câu hỏi khảo sát.
Qua nghiên cứu, tác giả nhận định, NLCT trong hoạt động NHBL gồm 5 yếu
tố: Marketing, sản phẩm và dịch vụ, tài chính, cơng nghệ và cuối cùng là nhân sự.
Thơng qua phân tích đánh giá thực trạng NLCT trong hoạt động NHBL, tác giả đưa
ra các giải pháp cụ thể giúp cho lãnh đạo BIDV Bình Tân đưa ra các chính sách
quản trị phù hợp để nâng cao NLCT trong hoạt động ngân hàng bán lẻ.
Từ khoá: Năng lực cạnh tranh, năng lực Marketing, năng lực tài chính, năng lực về
sản phẩm dịch vụ, năng lực về tiếp cận và đổi mới công nghệ, năng lực về nhân sự.



ABSTRACT
SOLUTIONS TO IMPROVE COMPETITIVENESS IN RETAIL BANKING
ACTIVITIES OF VIETNAM DEVELOPMENT AND INVESTMENT
COMMERCIAL BANK BINH TAN BRANCH TILL 2025
In a market economy, the demand for banking services is increasing,
especially retail banking services. The goal of retail banking is individual
customers, households, small and medium businesses, so the services are often
simple, easy to perform and often, focusing on deposit and account services, loans,
... Vietnam with a population of over 90 million people and increasing income is a
potential market of banks and will thrive in the future. Banks tend to switch to retail
and when they switch to retail, they will have a larger market, growing potential and
potentially dispersing business risks. In order to contribute to the sustainable
development of BIDV in Binh Tan branch, the author chose the topic "Solutions to
improve the competitiveness in retail banking activities of Vietnam Investment and
Development Joint Stock Commercial Bank Binh Tan Branch till 2025”.
The author studies the factors that create competitive competence in retail
activities. From there, assess the status of these factors to propose a complete
solution. The author conducts qualitative research through expert interviews and
group discussions, combining quantitative research through survey questionnaires.
Through the study, the author said that the competitiveness in retail banking
activities includes 5 factors: Marketing, product and service, financial, technology
and human resources. By analyzing and evaluating the current situation of
competitiveness in retail banking operations at BIDV Binh Tan, the author gives
specific solutions and implementation plans, helping BIDV Binh Tan leaders to
make key recommendations. Appropriate management policies to improve the
competitiveness of retail banking activities.
Key words: Competitiveness, Marketing capacity, financial capacity, products and
services capacity, technological innovation capacity, human resources capacity.



1

MỞ ẦU
1. Lý do nghiên cứu
Cạnh tranh là một yêu cầu tất yếu trên thị trường để tồn tại và phát triển.
Đối với các hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng, áp lực cạnh tranh ngày càng trở
nên gay gắt hơn. Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, cùng với sự phát triển của nền
kinh tế cả nước, Việt Nam đang trải qua những thay đổi lớn về tình hình kinh tế văn hóa - xã hội, ngày càng chủ động hội nhập và tham gia các tổ chức kinh tế tồn
cầu. Điều đó đã đặt ra những thách thức và đòi hỏi các ngân hàng phải hướng tới
mục tiêu phát triển, hồn thiện hoạt động, sử dụng các cơng cụ tân tiến để điều hành
ngân hàng. Vấn đề cạnh tranh đang chuyển dần ngay từ cạnh tranh nội địa sang
cạnh tranh toàn cầu mức độ ngày một gia tăng.
Hoạt động ngân hàng bán lẻ đang chiếm vai trò ngày càng quan trọng
trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng. Hiện nay, Việt Nam đang có rất
nhiều yếu tố thuận lợi để phát triển mơ hình ngân hàng bán lẻ: dân số đông với
hơn 90 triệu người, hơn 50% số dân thuộc độ tuổi lao động tuy nhiên lại chưa mở
tài khoản và sử dụng nhiều dịch vụ ngân hàng bán lẻ, thị trường trẻ, hạ tầng về
công nghệ khá tốt để có thể phát triển theo xu thế ngân hàng bán lẻ hiện đại,…
cho thấy tiềm năng tiêu thụ của một thị trường ngân hàng bán lẻ rộng lớn. Do đó,
phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ đang là một trong những xu hướng lựa chọn đầu
tư lâu dài nếu như các ngân hàng muốn tiếp tục giữ vững và mở rộng thị phần trong
tương lai. Thực tế cho thấy, ngân hàng nào nắm bắt được cơ hội trong việc mở rộng
cung cấp dịch vụ bán lẻ đến các đối tượng khách hàng là các cá nhân, các hộ gia
đình và các doanh nghiệp vừa và nhỏ, vốn đang rất thiếu các dịch vụ tài chính thì sẽ
dễ dàng chiếm lĩnh thị trường, gia tăng tỷ suất lợi nhuận. Mở rộng sang hoạt động
bán lẻ, các ngân hàng khơng chỉ có thị trường lớn hơn mà hiệu quả kinh tế mang lại
cũng cao hơn nhờ sản phẩm được cung cấp với khối lượng lớn, doanh thu cao, phân
tán được rủi ro kinh doanh đồng thời mang lại cho ngân hàng khả năng phát triển

nhờ liên tục đổi mới và đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ của mình. Đây là một bước
đi đúng đắn và sáng suốt, tuy sẽ phải bỏ ra nhiều chi phí bước đầu để cải tiến, đổi
mới công nghệ, cũng như quảng bá thương hiệu, sản phẩm, nhưng về lâu dài sẽ hứa


2

hẹn đem lại nguồn thu lớn, chia sẻ và giảm thiểu rủi ro cho các ngân hàng và Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi Nhánh Bình Tân
(BIDV Bình Tân) cũng khơng thể nằm ngồi xu thế đó.
Nhận thấy tầm quan trọng trong việc phát triển, đẩy mạnh hoạt động ngân
hàng bán lẻ cùng với những lợi ích của nó trong tình hình kinh tế thị trường mở
hiện nay, BIDV Bình Tân đã khơng ngừng đổi mới, tìm kiếm cơ hội để góp phần
xây dựng hình ảnh của một ngân hàng bán lẻ số 1 Việt Nam. Trước tình hình đó, tác
giả đã chọn đề tài "Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong hoạt động ngân
hàng bán lẻ của ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh
Bình Tân đến năm 2025”. Kết quả nghiên cứu sẽ góp phần đưa ra những luận cứ
cho các nhà quản lý BIDV Bình Tân đề ra các chính sách quản trị phù hợp nhằm
nâng cao năng lực cạnh tranh trong hoạt động Ngân hàng bán lẻ tại chi nhánh.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu tổng quát
Đưa ra các giải pháp có tính định hướng và khả thi, kịp thời nhằm nâng cao
năng lực cạnh trong hoạt động ngân hàng bán lẻ tại BIDV Bình Tân.
- Mục tiêu cụ thể
+ Hệ thống hóa các lý luận cơ bản về hoạt động NHBL và năng lực cạnh
tranh tại các NHTM.
+ Phân tích, đánh giá thực trạng NLCT trong hoạt động NHBL của BIDV
Bình Tân.
+ Đưa ra giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao NLCT trong hoạt động NHBL
tại BIDV Bình Tân đến năm 2025.

3. Câu hỏi nghiên cứu
Để giải quyết các mục tiêu nghiên cứu, luận văn cần trả lời 3 câu hỏi nghiên
cứu sau:
Các yếu tố nào tác động đến năng lực cạnh tranh trong hoạt động NHBL?
Năng lực cạnh tranh trong hoạt động NHBL của BIDV như thế nào?
Giải pháp nào để nâng cao năng lực cạnh tranh trong hoạt động NHBL tại
BIDV?


3

4. ối tượng và phạm vi nghiên cứu
ối tượng nghiên cứu:
+ Các hoạt động NHBL đang được triển khai tại BIDV Bình Tân từ khi
thành lập cho đến nay.
+ Các yếu tố tác động đến NLCT trong hoạt động NHBL tại BIDV Bình Tân.
+ Các đối thủ cạnh tranh của BIDV Bình Tân (như chi nhánh Sacombank,
Vietinbank, Techcombank, ACB, MB...trong cùng địa bàn).
Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi nghiên cứu về khơng gian: Nghiên cứu được thực hiện tại BIDV
Bình Tân
Phạm vi nghiên cứu về thời gian:
Số liệu thứ cấp: được thu thập trong giai đoạn 2016 – 30/06/2019.
Số liệu sơ cấp: Kết quả khảo sát được thu thập trong thời gian năm 2019.
Đối tượng khảo sát: Khách hàng giao dịch, nhân viên, lãnh đạo quản lý tại
BIDV Bình Tân.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu định tính: được thực hiện thơng qua thảo luận nhóm tập trung
với 10 nhân viên và lãnh đạo quản lý trong chi nhánh nhằm điều chỉnh, bổ sung
thang đo NLCT trong hoạt động NHBL tại BIDV Bình Tân cho phù hợp..

- Nghiên cứu định lượng: được thực hiện bằng phương pháp phỏng vấn các
khách hàng đang sử dụng dịch vụ và giao dịch tại BIDV Bình Tân, nhân viên trong
chi nhánh và lãnh đạo quản lý chi nhánh thông qua bảng câu hỏi chi tiết soạn sẵn.
Bảng câu hỏi được xây dựng dựa trên cơ sở lý thuyết và các mơ hình nghiên cứu
trước đó sao cho phù hợp với nội dung nghiên cứu, để thu thập các thông tin, cơ sở
dữ liệu cần thiết. Kiểm tra độ kết dính của các thành phần thang đo qua kiểm định
hệ số Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố EFA. Sau đó sử dụng phương pháp
phân tích hồi quy tuyến tính để xác định các nhân tố cấu thành nên NLCT trong
hoạt động NHBL và xem xét mức độ ảnh hưởng của nhân tố đó.


4

6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
Về mặt khoa học: Nghiên cứu đã trình bày, lý giải một cách có hệ thống
những vấn đề liên quan đến hoạt động NHBL, năng lực canh tranh trong hoạt động
NHBL tại BIDV Bình Tân.
Về mặt thực tiễn: Nghiên cứu đã chỉ ra được thực trạng năng lực canh tranh
trong hoạt động NHBL, những kết quả đạt được, những hạn chế cần cải thiện và
đưa ra những giải pháp thiết thực, kịp thời nhằm duy trì và nâng cao NLCT trong
hoạt động NHBL.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của đề tài bao gồm 3 chương như
sau:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu liên quan.
Chương 2: Thực trạng về NLCT về hoạt động NHBL tại BIDV Bình Tân.
Chương 3: Các giải pháp triển vọng và kế hoạch thực hiện nhằm nâng cao
NLCT trong hoạt động NHBL tại BIDB Bình Tân.



5

HƯƠN

1: Ơ SỞ LÝ HUYẾ

ỔN

QUAN

N H ÊN ỨU

LIÊN QUAN
1.1. Lý thuyết về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng
1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh
Cạnh tranh là một thuật ngữ rất phổ biến trong kinh tế, là một đặc trưng của
nền kinh tế sản xuất hàng hóa và là một khái niệm có nhiều cách hiểu khác nhau.
Theo P.A Samuelson và W.D.Nordhaus (1948) [47]: “Cạnh tranh là sự kình địch
giữa các doanh nghiệp với nhau để giành khách hàng hoặc thị trường”, còn với
quan điểm của Michael Porter (1990) [45]: “Cạnh tranh là giành lấy thị phần. Bản
chất của cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi
nhuận trung bình mà doanh nghiệp đang có”.
Nhìn chung cạnh tranh được nhiều các học giả nghiên cứu ở các góc độ khác
nhau, nhưng cho đến nay có hai cách tiếp cận phổ biến nhất là: Theo Michael Porter
(1996) [46] thì: “Cạnh tranh là giành lấy thị phần. Bản chất của cạnh tranh là tìm
kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà doanh
nghiệp đang có. Kết quả q trình cạnh tranh là sự bình qn hóa lợi nhuận trong
ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả có thể giảm đi”; và
theo Từ điển Bách khoa Việt Nam (2014) [21]: “Cạnh tranh (trong kinh doanh) là
hoạt động tranh đua giữa những người sản xuất hàng hoá, giữa các thương nhân,

các nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, bị chi phối bởi quan hệ cung - cầu,
nhằm giành các điều kiện sản xuất, tiêu thụ và thị trường có lợi nhất”.
1.1.2. Khái niệm về năng lực cạnh tranh
Theo quan niệm Nguyễn Bách Khoa (2004) [13] cho rằng, “Năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp được hiểu là tích hợp các khả năng và nguồn nội lực để
duy trì và phát triển thị phần, lợi nhuận và định vị những ưu thế cạnh tranh của
doanh nghiệp đó trong mối quan hệ với đối thủ cạnh tranh trực tiếp và tiềm tàng
trên một thị trường mục tiêu xác định"
Trên thực tế đang có nhiều quan điểm khác nhau về NLCT của doanh
nghiệp, nhưng tựu chung có thể hiểu NLCT theo định nghĩa của Từ điển Bách khoa
Việt Nam (2014) [21]: "Năng lực cạnh tranh là khả năng của một mặt hàng, một


6

đơn vị kinh doanh, hoặc một nước giành thắng lợi (kể cả giành lại một phần hay
toàn bộ thị phần) trong cuộc cạnh tranh trên thị trường tiêu thụ. Một mặt hàng có
năng lực cạnh tranh là mặt hàng có thể thu hút được nhiều người mua hơn những
hàng hoá cùng loại đang được tiêu thụ trên thị trường. năng lực cạnh tranh dựa
trên nhiều yếu tố: giá trị sử dụng và chất lượng sản phẩm cao, điều kiện sản xuất
ổn định do sản xuất dựa chủ yếu trên cơ sở kĩ thuật hiện đại, công nghệ tiên tiến,
quy mô sản xuất lớn và nhờ đó giá thành và giá cả sản phẩm hạ. Các yếu tố xã hội
như giữ được tín nhiệm (chữ tín) trên thị trường, việc tuyên truyền, hướng dẫn tiêu
dùng, quảng cáo cũng có ảnh hưởng quan trọng. Ở nhiều nước, các nhà sản xuất
còn sử dụng một số hình thức như bán hàng trả tiền dần (trả góp) để kích thích tiêu
dùng, trên cơ sở đó tăng năng lực cạnh tranh"
1.1.3. Quan niệm về năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng
Cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng có đặc điểm chung với cạnh tranh giữa
những người sản xuất (cạnh tranh giữa các doanh nghiệp) trong lĩnh vực cung ứng
dịch vụ nhưng cũng có một số đặc điểm khác biệt do bản chất ngân hàng là tổ chức

kinh doanh tiền – một loại hàng hóa khác biệt so với các hàng hóa khác. Trong lĩnh
vực tài chính ngân hàng có nhiều những khái niệm về NLCT của NHTM:
Theo Nguyễn Thanh Phong (2010) [14] đã định nghĩa: “Năng lực cạnh tranh
của NHTM là khả năng mà do chính ngân hàng tạo ra trên cơ sở duy trì và phát
triển những lợi thế vốn có, nhằm củng cố và mở rộng thị phần; gia tăng lợi nhuận
và có khả năng chống đỡ và vượt qua những biến động bất lợi của môi trường kinh
doanh”
Trong nghiên cứu này, NLCT của NHTM được hiểu theo định nghĩa của
Nguyễn Văn Thụy (2015) [12] như sau: “Năng lực cạnh tranh của NHTM là khả
năng sử dụng, phối hợp các nguồn lực, khả năng nhằm duy trì và tạo ra lợi thế của
mình so với đối thủ cạnh tranh và đạt được các mục tiêu đề ra trong môi trường
kinh doanh luôn thay đổi”.


7

1.2. Lý thuyết về hoạt động ngân hàng bán lẻ
1.2.1. Khái niệm
Theo Jean Paul Votron (2007) [39]: “Bán lẻ chính là vấn đề của phân phối,
trong đó triển khai các hoạt động tìm hiểu, xúc tiến, nghiên cứu, thử nghiệm, phát
hiện và phát triển các kênh phân phối hiện đại- mà nổi bật là kinh doanh qua mạng.
Dịch vụ bán lẻ bao gồm ba lĩnh vực chính: thị trường, các kênh phân phối, dịch vụ
và đáp ứng dịch vụ”.
Hiện nay chưa có sự nhất quán trong việc định nghĩa về dịch vụ NHBL. Các
khái niệm về dịch vụ NHBL thường dựa trên đối tượng khách hàng mà các sản
phẩm hướng tới hoặc loại hình dịch vụ cung ứng. Trong Luật các Tổ chức tín dụng
Việt Nam năm 2010, và Luật sửa đổi năm 2017 cũng không đề cập định nghĩa dịch
vụ ngân hàng bán lẻ. Chỉ định nghĩa về hoạt động ngân hàng tại Khoản 12, Điều 4
Luật các Tổ chức tín dụng Việt Nam năm 2010 [18].
Theo Từ điển Tài chính - Đầu tư - Ngân hàng - Kế toán Anh Việt (1999)

[22]: “Dịch vụ NHBL (Retail Banking is banking services for individual consumers)
là các dịch vụ ngân hàng được thực hiện với khách hàng là công chúng, thường có
quy mơ nhỏ và thơng qua các chi nhánh nhằm đối lập với dịch vụ ngân hàng bán
buôn là dịch vụ ngân hàng dành cho các định chế tài chính và những dịch vụ ngân
hàng được cung cấp với số lượng lớn”.
Theo Nguyễn Đại lai (2007) [7] thì:
“Dịch vụ NHBL là những dịch vụ cung ứng tiện ích cũng như tín dụng NH
đến tận tay người tiêu dùng (tiêu dùng cho sản xuất và tiêu dùng cho sinh hoạt).
Đối tượng khách hàng của dịch vụ NHBL do đó vơ cùng lớn gồm công dân, các NH
nhỏ và vừa cùng những dịch vụ NH phi tín dụng cho các Tập đồn, NH lớn..
Theo cách hiểu phổ biến nhất, NHBL là hoạt động cung cấp các sản phẩm
dịch vụ tài chính chủ yếu cho khách hàng là các cá nhân, các hộ gia đình và các
NHNVV”
Từ những định nghĩa đã được nêu bên trên, chúng ta có thể khái quát lại khái
niệm về dịch vụ NHBL như sau:


8

Dịch vụ NHBL là hoạt động cung cấp các dịch vụ ngân hàng (Từ điển Tài
chính - Đầu tư - Ngân hàng - Kế toán Anh Việt, 1999) [22], cung cấp sản phẩm
dịch vụ tài chính chủ yếu cho khách hàng là các cá nhân, các hộ gia đình và các
doanh nghiệp vừa và nhỏ (Nguyễn Đại Lai, 2007) [7]
1.2.2 Các sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ

Các sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ được liệt kê trong luận văn là những
hoạt động NHBL cho các cá nhân, các hộ gia đình và các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Theo Nguyễn Trọng Tài (2008) [11] thì sản phẩm, dịch vụ NHBL tương đối
đa dạng gồm:
- Nhóm sản phẩm huy động

+ Tài khoản ngân hàng và các dịch vụ đi kèm gồm dịch vụ trả lương, thanh
toán các dịch vụ thường xuyên khác như: ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, ATM, dịch
vụ thấu chi, thanh toán tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại,... Việc ra đời tài khoản
giao dịch là một trong những bước đi quan trọng của công nghiệp ngân hàng vì nó
đã góp phần nâng cao hiệu quả của giao dịch thanh toán, giúp cho các giao dịch
ngân hàng trở nên nhanh chóng, thuận tiện và an toàn.
+ Dịch vụ tiết kiệm: Tiết kiệm là một loại dịch vụ ngân hàng cung cấp cho
khách hàng, nó có thể được coi như một quỹ sinh lời trong khoảng thời gian nhiều
tuần, nhiều tháng hoặc nhiều năm. Các loại hình tiết kiệm được cung cấp phổ biến
tại các ngân hàng là: Tiết kiệm khơng kỳ hạn, có kỳ hạn, tiết kiệm bằng vàng, USD,
VND…
+ Dịch vụ quản lý vốn tập trung: Các doanh nghiệp có nguồn thu tiền từ
nhiều tài khoản khác nhau trong cùng hệ thống có thể sử dụng hệ thống quản lý vốn
tập trung theo đó, khi các số dư trên các tài khoản lẻ ở các chi nhánh vượt khỏi hạn
mức đả định, ngân hàng sẽ tự động chuyển phần chên lệch đó về tài khoản tập trung
vốn. Tài khoản tập trung vốn là tài khoản sinh lời, có lãi suất thấp.
- Nhóm sản phẩm đầu tư
+ Mở tài khoản đầu tư tư động: Với dịch vụ đầu tư tự động, khi số dư tài
khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng doanh nghiệp vượt quá một mức nhất
định theo thỏa thuận trước, phần số dư sẽ tự động được chuyển sang tài khoản đầu


9

tư để được hưởng lãi suất cao hơn. Khi số dư tài khoản thanh tốn cịn thiếu, phần
thiếu sẽ tự động chuyển ngược từ tài khoản đầu tư về tài khoản thanh tốn. Dịch vụ
này được các doanh nghiệp đón nhận tích cực vì nó đảm bảo cho khoản tiền gửi tại
ng6an hàng sinh lời nhiều hơn.
+ Quỹ tương hỗ và trợ cấp: Các tài khoản tiền gửi trợ cấp thường có lãi suất
thấp, nên để tìm kiếm thêm lợi nhuận, nhiều khách hàng đã hướng đến việc sử dụng

các sản phẩm đầu tư, đặt biệt là các tài khoản của quỹ tương hỗ. Quỹ tương hỗ bao
gồm các chương trình đầu tư được quản lý một cách chuyên nghiệp (có thể là trái
phiếu, cổ phiếu, chứng khốn...).
- Đối với nhóm sản phẩm cho vay gồm:
+ Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh với quy mô nhỏ. Phương thức cho
vay này nhằm hỗ trợ nguồn vốn kinh doanh cho các cá nhân, hộ gia đình, doanh
nghiệp vừa và nhỏ. Các khách hàng muốn có được các khoản này phải có tài sản thế
chấp, chứng minh được tình hình kinh doanh ổn định và có phương án kinh doanh
hiệu quả.
+ Cho vay tiêu dùng: Tín dụng tiêu dùng đã trở thành một trong những loại
tín dụng có mức tăng trưởng nhanh nhất, với các loại hình khá đa dạng, bao gồm:
Cho vay mua nhà thế chấp, Cho vay không thế chấp (Cho vay trả góp và trả một
lần), Cho vay theo thẻ tín dụng, Cho vay tín chấp)
- Đối với nhóm sản phẩm thu phí:
+ Dịch vụ ủy thác quản lý tài sản
+ Tư vấn tài chính
+ Mơi giới đầu tư chứng khoán
+ Thu đổi ngoại tệ
- Các loại dịch vụ khác gồm: Chiết khấu thương phiếu và cho vay thương
mại, Dịch vụ bảo quản và ký gửi, dịch vụ lữ hành, bảo hiểm
1.2.3

Vai trò của hoạt động ngân hàng bán lẻ

Theo Đào Lê Kiều Oanh (2012) [3] thì: Dịch vụ NHBL mang lại rất nhiều lợi
ích và thuận lợi cho cả nhà cung cấp dịch vụ và cả khách hàng. Nói cách khác, dịch
vụ NHBL đã mang lại lợi ích cho toàn xã hội và cho cả nền kinh tế. Nền kinh tế


10


tăng trưởng bền vững là nhờ vào những đóng góp của ngành tài chính – ngân hàng
mà trong đó dịch vụ NHBL là một trong những nhân tố quan trọng.
1.2.3.1. Đối với nền kinh tế - xã hội
Dịch vụ NHBL góp phần hình thành tâm lý thanh tốn khơng dùng tiền mặt



của người dân. Nhờ đó tiết kiệm chi phí và thời gian cho ngân hàng và khách hàng,
góp phần tiết giảm chi phí xã hội và đẩy nhanh quá trình ln chuyển tiền tệ. Bên
cạnh đó, nhờ có dịch vụ NHBL mà nguồn vốn của dân cư được sử dụng có hiệu quả
hơn, góp phần thúc đẩy nhanh quá trình phát triển kinh tế đất nước.
Dịch vụ NHBL tạo điều kiện cho các ngành dịch vụ khác phát triển. Các dịch
vụ thẻ, chuyển tiền… gắn với các ngành dịch vụ khác như bưu chính viễn thơng, du
lịch, giao thơng vận tải… Công nghệ ngân hàng phát triển sẽ tạo thuận lợi hơn cho
việc thanh toán của các ngành dịch vụ có liên quan. Đó là chưa kể việc dịch vụ này
với những tiện ích thanh tốn khơng dùng tiền mặt sẽ cải thiện môi trường tiêu
dùng, xây dựng văn hóa thanh tốn, góp phần tạo cơ sở để một quốc gia hòa nhập
với cộng đồng quốc tế. Dịch vụ NHBL càng phát triển thì càng thể hiện tính chun
mơn hóa của ngân hàng trong việc cung cấp sản phẩm dịch vụ, đưa dịch vụ đến gần
với người sử dụng, từ đó sẽ góp phần giảm chi phí của xã hội và nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh của chủ thể khác.
Dịch vụ NHBL góp phần huy động nguồn lực cho sự phát triển kinh tế đất
nước. Dịch vụ NHBL khơng chỉ góp phần huy động nguồn lực trong nước cho sự
phát triển kinh tế của đất nước mà cịn gồm cả nguồn lực từ nước ngồi thơng qua
hoạt động chi trả kiều hối, chuyển tiền và kinh doanh ngoại tệ.
Phát triển dịch vụ NHBL giúp cho nền kinh tế vận hành có hiệu quả hơn khi
đa số các hoạt động của các chủ thể kinh tế trong xã hội đều thơng qua ngân hàng.
Từ đó góp phần nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước về tiền tệ, kiểm soát các hành
vi gian lận thương mại, trốn thuế, tham nhũng… khi số đông các hoạt động kinh tế

của các chủ thể trong xã hội đều thanh tốn thơng qua ngân hàng. Góp phần tích
cực mang lại lợi ích chung cho nền kinh tế, cho khách hàng và ngân hàng thơng qua
việc giảm chi phí của việc thanh tốn và lưu thơng tiền mặt (giảm thanh tốn khơng
dùng tiền mặt).




11

1.2.3.2. Đối với ngân hàng thương mại
Dịch vụ NHBL mang lại nguồn thu ổn định, chắc chắn, hạn chế rủi ro. Thực



hiện đúng nguyên lý không bỏ trứng vào cùng một giỏ, nên việc phát triển dịch vụ
NHBL là một cách hữu hiệu để phân tán rủi ro trong kinh doanh, giữ vững sự ổn
định của ngân hàng.
NHBL giữ vai trò quan trọng trong việc mở rộng khả năng mua bán chéo
giữa cá nhân và doanh nghiệp với NHTM, từ đó gia tăng và phát triển mạng lưới
khách hàng hiện tại và tiềm năng của NHTM.
Khi phát triển hoạt động NHBL các ngân hàng sẽ có thị trường lớn hơn, tiềm
năng thị trường lớn hơn, bởi nhu cầu sử dụng dịch vụ của người dân còn rất lớn và
rất đa dạng.
Phát triển dịch vụ NHBL là cách thức có hiệu quả nhất để thay đổi cơ cấu
kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Ngân hàng kinh doanh theo cách thức
cổ điển, doanh thu chủ yếu từ hoạt động tín dụng, thu dịch vụ chỉ chiếm một tỷ
trọng rất nhỏ. Với điều kiện thị trường ngày càng phức tạp, hoạt động tín dụng có
q nhiều rủi ro nên nếu chỉ dựa vào nguồn thu từ tín dụng sẽ rất bấp bênh. Chính vì
vậy NHTM đẩy nhanh phát triển DVNH để gia tăng nguồn thu dịch vụ trong cơ cấu

thu nhập của mình.
Phát triển dịch vụ NHBL phải đặt trong bối cảnh tái cấu trúc hệ thống tài
chính – ngân hàng; qua đó phải đạt được mục tiêu: nâng cao năng lực, quy mơ tài
chính; đảm bảo thanh khoản, an tồn hoạt động hệ thống và đa dạng hóa sản phẩm
dịch vụ tạo thế cạnh tranh.
Phát triển dịch vụ NHBL chính là cách thức tạo nền tảng, hạ tầng cơ sở cho
phát triển ứng dụng công nghệ ngân hàng trung dài hạn. Đồng thời khai thác có
hiệu quả cơng nghệ trang bị cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Tạo điều kiện
quản lý hệ thống: áp dụng hình thức quản lý tập trung, xử lý dữ liệu trực tuyến
(online) trên tồn hệ thống. Thêm vào đó, đây cũng là cách thức giới thiệu, quảng
cáo có hiệu quả thương hiệu của ngân hàng đó trên thị trường.
Phát triển dịch vụ NHBL cũng giúp nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ.
Phát triển dịch vụ NHBL cũng đồng nghĩa với việc phải hợp lý tổ chức bộ máy của


12

ngân hàng sao cho đơn giản mà đạt hiệu quả cao nhất. Chính vì lẽ đó, bộ máy tổ
chức của ngân hàng từ hội sở đến các đơn vị thành viên ln đứng trước địi hỏi
phải được đổi mới theo nhu cầu của khách hàng do vậy sẽ được hoàn thiện theo
hướng hướng vào nhóm khách hàng và loại sản phẩm.
Dịch vụ NHBL góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng trong
nền kinh tế thị trường. Các ngân hàng không chỉ cạnh tranh đơn thuần về lãi suất,
chi phí phong cách phục vụ, cải tiến quy trình… mà việc phát triển dịch vụ NHBL
đa dạng cung cấp cho khách hàng dịch vụ trọn gói, đáp ứng ngày một đầy đủ hơn
nhu cầu của khách hàng cá nhân, hộ gia đình, NHNVV, tạo nguồn vốn trung và dài
hạn chủ đạo cho ngân hàng. Phát triển dịch vụ NHBL là cơ sở để ngân hàng phát
triển mạng lưới, phát triển nguồn nhân lực, đa dạng hoá hoạt động kinh doanh.




1.2.3.3. Đối với khách hàng
Dịch vụ NHBL giúp đáp ứng tính tiện lợi, tính thay đổi nhanh và thường



xuyên nhu cầu của xã hội. Dịch vụ NHBL đem đến sự thuận tiện, an toàn, tiết kiệm
cho khách hàng trong quá trình thanh tốn và sử dụng nguồn thu nhập của mình,
giúp cải thiện đời sống nhân dân, góp phần giảm thiểu chi phí xã hội qua việc tiết
kiệm chi phí thời gian, chi phí thơng tin.
Dịch vụ NHBL giúp cho cá nhân, doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sử dụng
nguồn lực của mình. Trong nền kinh tế thị trường, các NHNVV và khách hàng cá
nhân khó có điều kiện cạnh tranh về vốn, công nghệ với các doanh nghiệp lớn. Dịch
vụ NHBL sẽ hỗ trợ tích cực cho các đối tượng khách hàng này phát triển thông qua
tiếp cận nguồn vốn vay từ ngân hàng, sử dụng các DVNH, tạo điều kiện cho quá
trình sản xuất kinh doanh được tiến hành trơi chảy, nhịp nhàng, thúc đẩy vịng quay
vốn, góp phần đẩy nhanh tốc độ sản xuất, luân chuyển hàng hố. Từ đó nâng cao
hiệu quả đầu tư nguồn lực của mình.
Phát triển dịch vụ NHBL trên nền tảng cơng nghệ tiên tiến giúp tiết kiệm
nhân lực và giảm chi phí vận hành, nhờ đó giúp giảm phí dịch vụ cho khách hàng.
Và giúp người dân làm quen và không còn cảm thấy xa lạ với những khái niệm
ngân hàng tự động, ngân hàng không người, ngân hàng ảo.




×