Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

tuan 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.7 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 22 Thứ hai ngày 13/2/2012 Tập đọc Tiết 43 Sầu riêng SGK Trang 34 Thời gian :35phút I. Mục tiêu:Đọc lưu loát, trôi chảy, rõ ràng toàn bài - Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả. - Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy học: -Tranh ảnh về cây sầu riêng -Băng giấy viết đoạn cần luyện đọc III, Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh đọc bài Bè xuôi sông La và trả lời câu hỏi SGK Nhận xét ghi điểm: 2. Bài mới: a. Giới thiệu baì: Giáo viên ghi tên bài lên bảng b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc vài tìm hiểu bài Luyện đọc -2 học sinh đọc toàn bài. Giáo viên chia đoạn gồm 3 đoạn -Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn. Giáo viên kết hợp sử sai và giải nghĩa từ -Giáo viên đọc diễm cảm toàn bài Tìm hiểu bài. -1 học sinh đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi 1 -Học sinh đọc thầm đoạn 2, 3 và trả lời câu hỏi 2, 3 SGK theo nhóm đôi -Giáo viên chốt lại và rút ra ý nghĩa bài học Hướng dẫn học sinh đọc diển cảm. -4 học sinh nối tiếp nhau đọc, giáo viên nhận xét -Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc -Học sinh luyện đọc theo cặp.Học sinh thi đọc diễn cảm 3. Củng cố dặn dò: -Học sinh nêu ý nghĩa của bài.Về nhà đọc bài và xem trước bài sau.Nhận xét tiết học IV. Phần bổ sung: ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… __________________________________________ TOÁN Tiết 106 Luyện tập chung SGK / upload.123doc.net– TGDK:35phút I.Mục tiêu:- Rút gọn được phân số. - Qui đồng được mẫu số hai phân số.Bài 1, bài 2, bài 3 (a, b, c) II.Đồ dùng dạy học: Phiếu cho HS làm BT. III.Các hoạt động dạy học :.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1. KTBC: 2 học sinh làm bài tập 3 SGK. Cả lớp làm bảng con 2. Dạy bài mới. a.Giới thiệu bài: Gv ghi tên bài lên bảng. b. Thực hành (VBT) Bài 1: Thực hiện bảng con - tự làm VBT Bài 2 : HS tự làm rồi giáo viên chữa bài vào VBT. Bài 3 : HS nêu yêu cầu của bài. -HS thảo luận theo nhóm đôi. -Đại diện nhóm nêu miệng kết quả. -Gv nhận xét. 3. Củng cố , dặn dò: -Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lạI cách rút gọn phân số -Giáo viên nhận xét tiết học IV. Phần bổ sung: ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ______________________________________________ Mĩ thuật Tiết: 22 VẼ THEO MẪU: CÁI CA VÀ QUẢ SGK Trang 35. Thời gian : 35 phút I. Mục tiêu:- Hiểu hình dáng, cấu tạo của cái ca và quả. - Biết cách vẽ theo mẫu cái ca và quả. - Vẽ được hình cái ca và quả theo mẫu.HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu. II. Chuẩn bị: - Giáo viên : Mẫu vẽ, hình gợi ý cách vẽ. Sưu tầm tranh tĩnh vật của hoạ sĩ. - Học sinh: Vở vẽ, bút chì, màu vẽ. III. Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Gv ghi tên bài lên bài Hoạt động 1: Quan sát nhận xét: + Giáo viên giới thiệu mẫu: Gợi ý hs quan sát nhận xét + Hs phát biểu; Giáo viên nhận xét và chốt lại Hoạt động 2: Cách vẽ cái ca và quả + Yêu cầu học sinh xem H.2 sgk/51. Nhắc hs nhớ lại trình tự vẽ theo mẫu đã học. + GV cho hs xem hình gợi ý cách vẽ. Hoạt động 3: Thực hành: + Hs thực hành vẽ cái ca và quả ( theo mẫu) + GV gợi ý cụ thể đối với hs còn lúng túng để hoàn thành bài vẽ + Hs tham gia đánh giá và xếp loại 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học . - BTVN: Quan sát các dáng người khi hoạt động. IV. Phần bổ sung: ....................................................................................................... __________________________________________________ Buổi chiều Thể dục Thầy Hải dạy.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Địa lý Tiết: 21 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ SGK/ 121 - TGDK: 35 phút I.Mục tiêu: Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: - Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái. - Nuôi trồng và chế biến thủy sản. - Chế biến lương thực.Học sinh khá, giỏi: Biết những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước: đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động. * Giáo dục bảo vệ môi trường . II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ nông nghiệp Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3, 4 HS trả lời câu hỏi sgk / 121 - Gv nhận xét ghi điểm – Nxét bài cũ. 2. Bài mới: GTB: Giáo viên cho học sinh quan sát bản đồ nông nghiệp. Yêu cầu học sinh kể tên các cây trồng ở đồng bằng Nam bộ và cho biết các loại cây trồng nào được trồng nhiều hơn ở đây. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - Học sinh dựa vào kênh chữ sgk và vốn hiểu biết của bản thân cho biết: + Đồng Bằng Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cấy lớn nhất cả nước ? + Lúa gạo, trái cây ở Đồng Bắng Nam Bộ được tiêu thụ ở những đâu ? - Học sinh phát biểu. Giáo viên nhận xét và bổ sung Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - Học sinh dựa vào sgk, tranh ảnh và vốn hiểu biết trà lời câu hòi của mục 1 - Các nhóm trình bày kết quả: Giáo viên giúp học sinh hoàn thành câu trả lời. Giáo viên mô tả thêm về vườn cây ăn trái của đồng bằng Nam Bộ - Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thủy sản nhất cả nước. Giáo viên giải thích từ “Thuỷ sản, Hải sản” Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm + Các nhóm dựa vào sgk, tranh ảnh và vốn hiểu biết của mình để thảo luận + Điều kiện nào làm cho ĐB Nam Bộ đánh bắt được nhiều thuỷ sản ? + Kể tên một số loại thuỷ sản được nuôi nhiều ở đây ? + Thuỷ sản của đồng bằng được tiêu thụ ở những đâu ? - Học sinh trao đổi kết quả. Giáo viên giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời - Giáo viên kết luận như sgk phần cuối bài học - Yêu cầu các nhón xác lập mối quan hệ giữa tự nhiên với hoạt động sản xuất của con người . 3. Củng cố dặn dò: - 2 học sinh đọc nội dung bài học sgk - Giáo viên nhận xét tiết học, Xem trước bài 20 IV. Phần bổ sung: ...................................................................................................................................... ………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiếng Việt ( bổ sung ) Tiết 16 Luyện tập cấu tạo bài văn miêu tả cây cối SGK/30 - TGDK: 45 phút I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn miêu tả cây cối - Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối; biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học - HS làm được BT 1,2 trình bày sạch sẽ. GDBVMT: HS có ý thức trồng cây xanh làm cho môi trường không khí trong lành II. Đồ dùng dạy học: - GV: bảng phụ. III. Các hoạt đông dạy học: 1Bài cũ: Không kiểm tra . 2Bài mới: Giới thiệu bài *Hoạt động 1: Nhận xét Bài 1: Đọc bài văn Bãi ngô, xác định các đoạn và nội dung từng đoạn - HS đọc nội dung bài: Bãi ngô -Xác định nội dung từng đoạn - HS phát biểu ý kiến, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, chốt lại ý đúng: * Đoạn 1: ( 3 dòng đầu) Giới thiệu bao quát về cây ngô. Tả cây ngô từ khi còn non đến lúc trưởng thành những cây ngô với lá rộng dài, nõn nà.. * Đoạn 2: 4 dòng tiếp: Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơm hoa kết trái. * Đoạn 3: Còn lại: Tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc, có thể thu hoạch. Bài 2: Hình thức làm giống như bài 1 - HS so sánh cách miêu tả trong bài cây ngô và cây mai. - GVchốt ý Bài 3 : HS nhận xét - đọc nội dung ghi nhớ. SGK *Hoạt động 2: Luyện tâp VBT/18 Bài 1: Đọc bài cây gạo, ghi lại trình tự miêu tả. - HS đọc nội dung, lớp đọc thầm bài : Cây gạo Xác định trình tự miêu tả trong bài. - HS nêu, nhận xét, bổ sung. Bài 2: Ghi dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học - GV dán tranh ảnh một số loại cây ăn quả + Mỗi HS chọn một cây ăn quả, lập dàn ý miêu tả + HS làm VBT, 2 em làm bảng phụ + Yêu cầu HS nối tiếp đọc dàn ý, nhận xét. + Nhận xét dàn bài ở bảng phụ. 3 Củng cố: HS nhắc lại ghi nhớ. GDBVMT: HS có ý thức trồng cây xanh làm cho môi trường không khí trong lành Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài sau. Nhận xét tiết học IV. Phần bổ sung : ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………... Thứ ba ngày 7/2/2012 Thầy Hấn dạy.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> _______________________________________________________ Thứ tư ngày 8/2/2012 Luyện từ và câu Tiết: 43 CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ? Sgk/ 23 – TGDK: 40 phút. I. Mục tiêu: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào? (BT2).HS khá, giỏi viết được đoạn văn có 2, 3 câu theo mẫu Ai thế nào? (BT2). II. Đồ dùng dạy học: Phiếu viết 5 câu kể bài tập 1 (luyện tập). III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên nêu ghi nhớ và cho ví dụ rồi chỉ ra vị ngữ trong câu vừa tìm . - Gv nhận xét ghi điểm.Nhận xét bài cũ. 2. Bài mới: GTB: Giáo viên nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của giờ học Hoạt động 1: Phần nhận xét: Bài 1: HS đọc đoạn văn, nội dung bài tự làm - phát biểu. Mời 2, 3 học sinh lên bảng gạch đúng để chốt lại. - Các câu 1, 2, 4, 5 là các câu kể Ai thế nào ? Bài 2: HS đọc yêu cầu bài, xác định chủ ngữ những câu văn vừa tìm được. - HS phát biểu ý kiến miệng. - Gọi 2, 3 HS lên bảng làm bài.Gv nhận xét rút ra kết luận. Bài 3: Giáo viên nêu câu hỏi gợi ý – Hs trả lời miệng. - Gv nhận xét chốt lại . Gv rút ra kết luận: Như ghi nhớ Sgk / 36. Hoạt động 2: Ghi nhớ: - 2, 3 đọc ghi nhớ SGK - 1 học sinh phân tích câu kể Ai thế nào ? Để minh hoạ ghi nhớ. Hoạt động 3: Luyện tập: Bt1: 1 học sinh đọc nội dung - trao đổi với bạn - tự làm – nêu ý kiến. Mời 1 học sinh lên bảng làm, chốt lại lời giải (VBT). - Gv chốt lại: Câu 3, 4, 5, 6, 8 là câu kể Ai thế nào ? BT2: Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Giáo viên nhắc học sinh sử dụng câu Ai thế nào? để làm bài vào VBT. - Viết nháp, học sinh nối tiếp làm, cả lớp và giáo viên nhận xét. Bài tập 3: HS đọc yêu cầu bài . - HS tự làm bài vào VBT.HS nối tiếp nhau đọc, mỗi em đọc 1, 2 câu.Cả lớp và Gv cùng nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò. Giáo viên nhận xét tiết học - Yêu cầu học sinh về nhà viết lại vào vở bài tập 2 IV. Phần bổ sung: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ________________________________________________ Tập đọc. Tiết: 44.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> CHỢ TẾT Sgk/ 38 – TGDK: 40 phút I. Mục đích yêu cầu: - Đọc rành mạch, trôi chảy Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu ND: Cảnh chợ tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê (trả lời được các câu hỏi; thuộc được một vài câu thơ yêu thích). - HS cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên giàu sức sống . BVMT : - GV giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên giàu sức sống qua các câu thơ trong bài. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ, bài đọc sgk III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS đọc bài : Sầu riêng và trả lời câu hỏi sgk - Gv nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 2. Bài mới: GTB : Gv ghi tên bài lên bảng. Hoạt động 1: Luyện đọc: - 1 học sinh đọc toàn bài thơ, giáo viên nhận xét, chia đoạn - Học sinh nối tiếp nhau đọc 4 đoạn thơ : đọc 3 lượt. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đúng các từ khó , các từ ngữ được chú giải sau bài - Học sinh luyện đọc theo cặp. 2 học sinh đọc cả bài, sau đó giáo viên đọc diễn cảm toàn bài Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm khổ thơ đầu và trả lời câu hỏi 1 / Sgk. - Gọi 2 HS đọc to các khổ thơ còn lại và trả lời các câu còn lại Sgk 2,3,4. - Gọi 1HS đọc lại bài thơ, Gv yêu cầu HS nêu nội dung của bài. Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm bài thơ và học thuộc lòng bài thơ: - 2 HS nối tiếp đọc bài thơ. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc thể hiện đúng nội dung bài thơ - Giáo viên hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn thơ từ câu 5 – 12 (CN – N2HS) - Học sinh nhẩm học thuộc lòng bài thơ. - Thi đọc thuộc lòng bài thơ. 3. Củng cố - dặn dò: * GDBVMT : Giáo dục HS cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên giàu sức sống . - Giáo viên nhận xét. Về nhà học thuộc lòng bài thơ IV. Phần bổ sung: .............................................................................................................................. ............................................................................................................................ ________________________________________________ Toán. Tiết: 108.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> LUYỆN TẬP Sgk /120. TGDK : 35 phút I. Mục tiêu : - So sánh được hai phân số có cùng mẫu số. - So sánh được một phân số với 1. - Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.Bài 1, bài 2 (5 ý cuối), bài 3 (a, c) II.Chuẩn bị : sách giáo khoa , vở bài tập - So sánh được hai phân số có cùng mẫu số. - So sánh được một phân số với 1. - Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS làm bài tập về nhà . GV nhận xét – Nhận xét bài cũ. 2. Bài mới: GTB: Gv ghi tên bài lên bảng. Bài 1 : Học sinh làm bài, sửa bài (miệng) - Nhận xét, thống nhất kết quả Bài 2 (5 ý cuối): Học sinh đọc yêu cầu bài. - HS tự làm VBT. Sửa bài, nhận xét Bài 3a, c : HS đọc đề - Học sinh làm bài , 2 học sinh lên bảng sửa bài. Lớp và giáo viên nhận xét 3. Củng cố - Dặn dò - HS nêu nội dung bài học.Về nhà làm bài tập 3, Sgk. Nhận xét tiết học. IV. Phần bổ sung: ...................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ __________________________________________________ Anh văn Cô Hà dạy _________________________________________________ Buổi chiều Âm nhạc : Tiết : 22 Ôn tập bài hát : Bàn tay mẹ .Tập đọc nhạc : TĐN số 6 SGK/31 – TGDK : 35 phút I.Mục tiêu : - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. - Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ. II.ĐDDH : Nhạc cụ quen dùng ; tranh về TĐN số 6. III.Các hoạt động dạy học : 1.Bài cũ : Kiểm tra 3HS lên bảng hát bài “Bàn tay mẹ” - GV nhận xét, tuyên dương. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu bài : GV ghi tên bài lên bảng. Hoạt động 1 : Ôn tập bài hát “Bàn tay mẹ” - GV cho HS hát và thể hiện một vài động tác phụ họa. - Tập cho HS thể hiện bài hát theo nhóm, tổ, cá nhân. - GV cho HS nghe trích đoạn một vài bài hát viết về mẹ. Hoạt động 2 : Tập đọc nhạc số 6 - GV gợi ý cho HS nhận xét về bài TĐN : + Nhịp (nhịp 2)..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Cao độ (Đô – Rê – Mi –son). + Hình nốt (trắng, đen, móc đơn). + Âm hình tiết tấu chung của bài : - Đọc cao độ của bài, chú ý sự khác nhau giữa nhịp thứ 4 và nhịp thứ 8. - HS tập gõ tiết tấu của bài. - GV đàn giai điệu cho HS đọc theo. - HS đọc cả bài TĐN và ghép lời ca. 3.Củng cố : HS hát lại bài : Bàn tay mẹ” ; GV hỏi cảm nhận của em khi hát bài này ?. Từng nhóm HS đọc nhạc và ghép lời bài TĐN số 6. 4.Dặn dò : Về nhà hát thuộc bài há và đọc thuộc bài TĐN số 6. - Nhận xét tiết học. IV.Phần bổ sung : ………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………… ……. ___________________________________________ Thể dục Thầy Hải dạy ______________________________________________ Toán ( bổ sung ) Tiết 22 Luyện tập so sánh phân số cùng mẫu SGK/upload.123doc.net– TGDK : 35phút I.Mục tiêu: - Rút gọn được phân số. - Qui đồng được mẫu số hai phân số. II.Đồ dùng dạy học: Phiếu cho HS làm BT. III.Các hoạt động dạy học : 1.Bài cũ : 2 học sinh làm bài tập 3/SGK. Cả lớp làm bảng con. - GV nhận xét, ghi điểm. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu bài : GV ghi tên bài lên bảng. Hoạt động 1 : Thực hành Bài 1: Thực hiện bảng con, sau đó tự làm bài vào VBT. GV chữa bài, chốt ý đúng : 18. 3. 42. 7. 25. 5. 80. 4. Đáp án : 30 = 5 ; 72 = 12 ; 40 = 8 ; 100 = 5 Bài 2 : 1HS đọc yêu cầu bài. Gợi ý để HS nhắc lại cách qui đồng mẫu số. HS tự làm rồi giáo viên chữa bài vào VBT. 35. 12. 12. 9. 40. 15. 18. + Đáp án : a) 21 và 21 ; b) 16 và 16 ; c) 30 ; 30 và 30 . Bài 3 : HS nêu yêu cầu của bài. - HS thảo luận theo nhóm đôi. - Đại diện nhóm nêu miệng kết quả. GV nhận xét. Chốt lại kết quả đúng : + Đáp án : Câu a : Khoanh vào D ; Câu b : Khoanh vào C 3.Củng cố : Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách rút gọn phân 4.Dặn dò : Về nhà làm BT3 SGK / upload.123doc.net.-Giáo viên nhận xét tiết học IV.Phần bổ sung : ……………………………………………………………………………………… Thứ năm ngày 16/2/2012.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Kĩ thuật Thầy Long dạy ________________________________________________________ Tập làm văn : Tiết : 43 Luyện tập quan sát cây cối SGK/28 – TGDK : 35 phút I.Mục tiêu : - Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát; bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây (BT1). - Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định (BT2). II.Đồ dùng dạy học: Một số tờ phiếu kẻ bảng thể hiện nội dung bt1a, 1b - Bảng viết sẵn lời giải bài tập1d, e. Tranh ảnh 1 số loài cậy III.Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ : 2 học sinh đọc lại dàn ý bt2 ; tập làm văn tiết trước. - GV nhận xét, ghi điểm. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu bài : Tập quan sát cây cối Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1: Học sinh làm bài trên phiếu theo nhóm( đối với câu 1a, b ) và trả lời miệng câu hỏi 1c, d, e. Sau đó đại diện cácnhóm trình bày kết quả . - Giáo viên nhận xét, chốt lại - Học sinh phát biểu ( câu c, d, e) . Giáo viên dán bảng liệt kê các hình ảnh so sánh, nhân hoá có trong 3 bài văn , gọi 1 – 2 học sinh đọc to lời giải trên bảng Bài tập 2: Học sinh đọc yêu cầu đề bài - Giáo viên nhắc học sinh: Bài yêu cầu quan sát 1 cây cụ thể ( không phải một loài cây). Giáo viên treo ảnh một số loài cây. - Học sinh quan sát làm bài : Trình bày kết quả quan sát. Cả lớp và giáo viên nhận xét (giáo viên nêu tiêu chuẩn để học sinh nhận xét) cho điểm các bài tập ghi chép tốt. 3.Củng cố : HS nêu lại những điều mình đã quan sát. 4.Dặn dò : về nhà tiếp tục quan sát 1 cái cây đã chọn để hoàn chỉnh kết quả quan sát, viết vào vở bài tập và quan sát các bộ phận của cây (lá, thân hay gốc) - Nhận xét tiết học. IV.Phần bổ sung : ………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………… …… ___________________________________________ Toán Tiết : 109 So sánh hai phân số khác mẫu số (SGK trang : 121 - Thời gian dự kiến : 40 phút) I. Mục tiêu : Biết so sánh hai phân số khác mẫu số.Bài 1, bài 2 (a) II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ - ghi bài tập III. Các hoạt động dạy - học :.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1. Bài cũ : HS nêu cách quy đồng mẫu số. - GV nhận xét, ghi điểm. Nhận xét bài cũ. 2. Bài mới : Giới thiệu bài a/ Hoạt động 1 : Cách so sánh hai phân số khác mẫu số * Ví dụ 1 : So sánh hai phân số 2/3 và 3/4. - GV vẽ hình như SGK - Yêu cầu HS so sánh độ dài 2/3 và 3/4 trên hình vẽ. - Giáo viên nhận xét rút ra kết luận như SGK. 2 < 3. 3 . 4. 3 > 4. 2/3 3/4. 2 . 3. - GV hướng dẫn cách so sánh theo từng bước như SGK - Ghi bảng. * Rút quy tắc SGK - 2 HS đọc quy tắc - Lớp đọc thầm. b/ Hoạt động 2 : Thực hành Bài 1 : So sánh hai phân số ( theo mẫu) - GV hướng dẫn mẫu - HS theo dõi. - HS làm bài - 3 HS làm bảng - GV theo dõi chấm bài, hướng dẫn thêm cho HS. 5. 3. - HS nhận xét sửa sai - GV nhận xét, chốt đáp án : 8 > 7 ;. 5 < 7. 7 ; 9. 1 > 5. 2 . 15. Bài 2 : So sánh hai phân số ( theo mẫu) - HS nhắc lại cách rút gọn phân số. - GV hướng dẫn mẫu - HS theo dõi. - HS làm bài - 2 HS làm bảng phụ - GV theo dõi chấm bài, hướng dẫn thêm cho HS yếu. 4. 2. 40. 8. - HS nhận xét sửa sai - GV nhận xét, chốt đáp án : 10 > 5 ; 35 = 7 . 3. Củng cố : HS nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu số. 4. Dặn dò : Chuẩn bị bài Luyện tập. Giáo viên nhận xét tiết học. IV. Phần bổ sung : ........................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ........... _____________________________________________ Luyện từ và câu : Tiết : 44. Mở rộng vốn từ : Cái Đẹp SGK/29 – TGDK : 35 phút I.Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm : Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3) ; bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4). - Giáo dục HS biết yêu và quí trọng cái đẹp trong cuộc sống. II.Đồ dùng dạy học: Một vài tờ giấy khổ to viết nội dung BT1, 2. - Hai tờ phiếu viết nội dung BT4 III.Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ : Gọi 3 HS lên đọc đoạn văn ở BT2 (LTVC tiết trước) - GV nhận xét, ghi điểm. Nhận xét bài cũ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2.Bài mới : Giới thiệu bài : Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của tiết trước. Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: HS làm bài tập trên phiếu theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp và giáo viên nhận xét, tính điểm. Giáo viên chốt lại : * Lời giải : a) đẹp, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xẻo,.. b) thùy mị, dịu dàng, hiền diệu, đằm thắm, đậm đà,… Bài 2: Cách tổ chức hoạt động như BT1. * Lời giải : a) tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ,… b) lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha,… Bài 3: Giáo viên nêu yêu cầu bài. - HS nối tiếp nhau đặt câu với các từ ở BT1. Giáo viên nhận xét. - Mỗi HS viết vào vở 2 câu. + VD : Chị gái em rất thùy mị. Bài tập 4: HS đọc yêu cầu của BT, làm bài vào VBT. - Giáo viên dán 2 tờ phiếu lên bảng mời 2 học sinh lên làm. Cả lớp và giáo viên nhận xét kết quả. 3 HS đọc lại bảng kết quả. 3.Củng cố : HS tìm một số từ thể hiện vẽ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người ? * Giáo dục HS biết yêu và quí trọng cái đẹp trong cuộc sống. 4.Dặn dò : Về nhà đọc thuộc các từ ở BT1, 2 và chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét tiết học. IV.Phần bổ sung : ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ________________________________________________ Khoa học Tiết : 44 Âm thanh trong cuộc sống (tt) (SGK trang : 88 - Thời gian dự kiến : 35 phút) I. Mục tiêu : - Nêu được ví dụ về: + Tác hại của tiếng ồn: tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ (đau đầu, mất ngủ); gây mất tập trung trong công việc, học tập;... + Một số biện pháp chống tiếng ồn. - Thực hiện các qui định không gây ồn nơi công cộng. - Biết cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống: bịt tai khi nghe âm thanh quá to, đóng cửa để ngăn cách tiếng ồn,... - GD HS có ý thức thực hiện một số hoạt động đơn giản góp phần phòng chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và môi trường. KN: -Tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân, giải pháp chống tiếng ồn GD: -Mối quan hệ giữa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. -Ô nhiễm không khí, nguồn nước II. Đồ dùng dạy học : Hình minh hoạ SGK III. Các hoạt động dạy - học :.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1. Bài cũ : Kiểm tra 2 HS - Bài Âm thanh trong cuộc sống. - GV nhận xét, ghi điểm. Nhận xét bài cũ. 2. Bài mới : Giới thiệu bài a/ Hoạt động 1 : Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn * Mục tiêu : Nhận biết được một số tiếng ồn * Cách tiến hành : Thảo luận theo nhóm 2 HS. - GV Nêu yêu cầu hoạt động. - HS quan sát tranh SGK, thảo luận nhóm đôi theo câu hỏi : Tiếng ồn có thể phát ra từ đâu ? Nêu các tiếng ồn nơi bạn ở ? - Đại diện nhóm trả lời - Lớp nhận xét, bổ sung. GV chốt lại câu trả lời đúng. * Kết luận : Có nhiều tiếng ồn khác nhau, hầu hết các tiếng ồn do con người gây ra. b/ Hoạt động 2 : Tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống * Mục tiêu : Hiểu được tác hại của tiếng ồn và một số biện pháp phòng chống * Cách tiến hành : Thảo luận theo nhóm 4 HS. - GV chia nhóm - Nêu yêu cầu hoạt động. - HS đọc thông tin và quan sát tranh SGK, thảo luận nhóm theo câu hỏi : Tiếng ồn gây ra tác hại gì ? Nêu một số biện pháp phòng chông tiếng ồn ? - Đại diện nhóm trả lời - Lớp nhận xét, bổ sung. GV chốt lại câu trả lời đúng. * Kết luận : Tiếng ồn ảnh hưởng tới sức khoẻ con người, có thể gây mất ngủ…(như mục Bạn cần biết SGK) - Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết SGK - Lớp đọc thầm. c/ Hoạt động 3 : Nên và không nên làm gì để góp phần phòng chống tiếng ồn * Mục tiêu : Có ý thức thực hiện một số hoạt động đơn giản góp phần phòng chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh. * Cách tiến hành : GV nêu yêu cầu hoạt động, quy định thời gian 3 phút. - HS thảo luận nhóm đôi - Nêu việc nên làm và không nên làm để góp phần phòng chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh ? - Gọi đại diện nhóm trình bày - Lớp nhận xét bổ xung - Giáo viên nhận xét tuyên dương. * Kết luận : Thực hiện một số hoạt động đơn giản góp phầnhòng chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh là một việc làm tốt, nên thực hiện. 3. Củng cố : Gọi 2 HS đọc mục bạn cần biết SGK. GD HS có ý thức thực hiện một số hoạt động đơn giản góp phần phòng chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và môi trường. 4. Dặn dò : Chuẩn bị bài Ánh sáng. Giáo viên nhận xét tiết học. IV. Phần bổ sung : ........................................................................................................................... ........... ...................................................................................................................................... __________________________________________________ Thứ sáu ngày 17/2/2012 Lịch sử Tiết 22 Trường học thời hậu lê Sgk/49 – TGDK : 35 phút.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> I. Mục tiêu : Biết được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học). - Đến thời Hậu Lê, giáo dục có qui củ chặt chẽ : ở kinh đô có Quốc Tử Giám, ở các địa phương bên cạnh trường công còn có các trường tư ; ba năm có một kì thi Hương và thi Hội ; nội dung học tập là Nho giáo,... - Chính sách khuyến khích học tập : đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh qui, khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu. II. Đồ dùng dạy học : Các hình minh hoạ sgk. Phiếu học tập của HS. III. Các hoạt động dạy - học : 1. Bài cũ : Kiểm tra 2 HS - Bài Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước. - 2 học sinh đọc nội dung bài học ở tiết trước. - GV nhận xét, ghi điểm. Nhận xét bài cũ. 2. Bài mới : Giới thiệu bài a/ Hoạt động 1 : Tổ chức giáo dục thời Hậu Lê * Cách tiến hành : Thảo luận nhóm (4 HS) - GV chia nhóm - Nêu yêu cầu hoạt động. - Nhóm tìm hiểu thông tin SGK - thảo luận nội dung sau : + Việc học thời Hậu Lê được tổ chức như thế nào ? + Trường học thời Hậu Lê dạy những điều gì ? + Chế độ thi cử thời Hậu Lê thế nào ? - Đại diện nhóm trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung - GV chốt câu trả lời đúng. * Kết luận : Giáo dục thời Hậu Lê có tổ chức quy củ nội dung học tập là Nho giáo. b/ Hoạt động 2 : Những biện pháp khuyến khích học tập của thời Hậu Lê * Cách tiến hành : Thảo luận nhóm (2 HS). Yêu cầu HS đọc thầm thông tin SGK, trao đổi nhóm đôi, trả lời câu hỏi 2 SGK. - Gọi HS trả lời - Lớp nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng. - GV cho HS quan sát tranh SGK và kết luận : * Kết luận : Thời Hâu Lê tổ chức lễ đọc tên người đỗ, lễ đón rước người đỗ về làng, khắc vào bia đá tên những người đỗ cao rồi cho đặt ở Văn Miếu nhằm coi trọng sự học, khuyến khích học tập. * Rút nội dung chính của bài (SGK) : Gọi 2 HS đọc - Lớp đọc thầm - HS yếu luyện đọc. 3. Củng cố : HS nhắc lại việc học, trường học, chế độ thi cử thời Hậu Lê. 4. Dặn dò : Chuẩn bị bài Văn học và khoa học thời Hậu Lê. Nhận xét tiết học. IV.Phần bổ sung: ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. __________________________________________________ Tập làm văn Tiết : 44 Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối Sgk trang 41 - TGDK: 35 phút I.Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) một cây em thích (BT2). II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết lời giải BT1 III.Các hoạt đông dạy học 1.Bài cũ : 3 HS đọc kết quả quan sát 1 cái cây em thích BT2 tập làm văn tiết trước. GV nhận xét, tuyên dương. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích của tiết học Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1: HS đọc tiếp nối đọc yêu cầu bài . Hs đọc thầm đoạn văn, trao đổi, ghi lại chách tả của tác giả trong mỗi đoạn. HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét. - Cho hs xem lời giải trên bảng phụ. 1 Hs nhìn bảng nói lại. Cả lớp viết vào vở. Bài 2: HS đọc yêu cầu bài. Gv gợi ý. Hs suy nghĩ chọn tả 1 bộ phận – phát biểu . - HS viết đoạn văn (cá nhân). Gv chọn 6 bài đọc trước lớp, chấm điểm những đoạn văn viết hay. 3.Củng cố : HS đọc lại bài văn viết hay. 4.Dặn dò : Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài TT. - Nhận xét tiết học. IV.Phần bổ sung : ………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………… …….. ______________________________________________ Toán Tiết : 110 Luyện tập SGK/ 122 – TGDK : 35phút I.Mục tiêu : Biết so sánh hai phân số.Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b), bài 3 - Làm bài kiểm tra cuối tháng . II.Đồ dùng dạy học: Giấy ghi BT. III. Các hoạt động DH: 1.Bài cũ: 2 Hs sửa BT2 - 1hs trả lời BT3 - Nhận xét ghi điểm - Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới: GTB : Gv ghi tên bài lên bảng Hoạt động 1: Thực hành Bài 1: So sánh 2ps: Hs làm bài. sửa bài (CN) . Cả lớp và giáo viên nhật xét + Đáp án : a). 3 4. 5 10. >. ;. b). 35 25. >. 16 14. Bài tập 2: GV hướng dẫn . Hs làm bài , sửa bài (miệng) Bài tập 3: GV hướng dẫn hs so sánh (như mẫu) . Hs nêu nhận xét, bổ sung. Hs áp dụng và thực hiện ( câu a, b) gọi 1 số hs nêu kết quả so sánh + Đáp án : a). 8 17. <. Hoạt động 2: Kiểm tra. 8 15.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> a). 14 28. Đề : Bài 1 : Rút gọn các phân số ( 2 điểm ) ;. 25 50. b). Bài 2 : Qui đồng mẫu số các phân số ( 2 điểm ) a). 5 6. và. 1 4. ;. b). 3 5. 3. và 7 2. Bài 3 : trong các phân số dưới đây, phân số nào bằng 3 ?( 2 điểm ) 20 8 8 ; ; 30 9 12. Bài 4: so sánh các phân số :( 2 điểm ) 3 5. 3 6 và 7 7 3 và 4. ;. 4 và 5. 1. ;. 8. 1 và 6. ;. Bài 5: Xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn ( 2 điểm ) 3 6 5 7 4 ; ; ; ; 5 2 5 2 5. 3.Củng cố : HS đọc lại cách QĐMS và cách rút gọn phân số. 4.Dặn dò : Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài TT. - Nhận xét tiết học. IV.Phần bổ sung : ………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………… …… _______________________________________________ SINH HOẠT LỚP - TUẦN 22 I. Nội dung : 1 .Nhận xét, đánh giá hoạt động trong tuần: Lớp trưởng điều khiển cho lớp sinh hoạt. Các tổ trưởng báo cáo tình hình trong tổ. Nhận xét ưu khuyết của từng cá nhân. Lớp trưởng báo cáo tình hình chung của lớp. Các thành viên có ý kiến. Giáo viên tổng kết chung. Hạnh kiểm : Thực hiện tốt mọi nề nếp của trường, lớp. Nghiêm túc thực hiện giữ vệ sinh thân thể, vệ sinh lớp học sạch sẽ. Đi học chuyên cần, có ý thức đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. Thực hiện tốt an toàn giao thông. * Một số em thực hiện vệ sinh cá nhân chưa đảm bảo. Học tập : Có tinh thần thi đua trong học tập, đi học đều. Các em có ý thức trong học tập. Có ý thức rèn chữ, giữ vở. * Một số em vẫn còn quên sách vở và không làm bài tập về nhà, vài em còn vắng học ở nhà phụ giúp gia đình việc đồng áng. Hoạt động khác : Tham gia các hoạt động của trường chưa đều. Thực hiện trực cờ đỏ đảm bảo..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tham gia kế hoạch nhỏ góp giấy vụn. 2.Phương hướng tuần 23: Duy trì những kết quả đạt được trong tuần vừa qua cố gắng phát huy hơn nữa ở tuần sau Tiếp tục thực hiện tốt các quy định của trường, của lớp. Thực hiện đi học chuyên cần. Đúng giờ, nghỉ tết và ra học lại đúng thời gian qui định. Duy trì phong trào “ Đôi bạn cùng tiến” Thực hiện tốt An toàn giao thông. Tham gia đầy đủ các phong trào do Đội TNTP tổ chức. * Hoạt động ngoài giờ lên lớp : * Chủ điểm : Mừng Đảng, mừng xuân. - Giáo dục HS bảo vệ môi trường thông qua các hoạt động : + Làm sạch, đẹp lớp học : Tổng vệ sinh, quét lớp, lau chùi bàn ghế, giữ vệ sinh lớp học. + Chăm sóc cây và hoa trong vườn trường, sân trường và lớp học. __________________________________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×