Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

GA L5 TUAN 11 SC 1213

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.52 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG Lớp: 5C Tuần 11 - Từ ngày 12 tháng 11 đến ngày 16 tháng 11 năm 2012. Sáng Hai 12/11 Chiều. Sáng Ba 13/11 Chiều. Sáng Tư 14/11 Chiều. Sáng Năm 15/11 Chiều. Sáng Sáu 16/11 Chiều. Tiết. Thời gian. Thứ ngày. 1 2 3 4 1 2 3 1 2 3 4 1 2 3 1 2 3 4 1 2 3 1 2 3 4 1 2 3 1 2 3 4 1 2 3. Môn dạy. Tên bài dạy. Chào cờ Đạo đức Tập đọc Toán Sử GDNGLL Mỹ thuật Thể dục Toán Chính tả Khoa học Kỷ thuật Ôn toán Ôn TV Toán Địa LT&C Kể chuyện Khoa học Ôn toán Ôn TV Thể dục Toán Tập đọc TLV LT&C Ôn toán Ôn TV Toán Âm nhạc TLV Ôn toán Ôn toán Ôn TV HĐTT. Chào cờ Thực hành giữa kì 1 Chuyện một khu vườn nhỏ Luyện tập Ôn tập: Hơn 80 năm chống TDP xâm lược Giao lưu tìm hiểu về ngày Nhà giáo Việt Nam Vẽ tranh: Ngày nhà giáo Việt Nam Bài 21 Trừ hai số thập phân Nghe viết : Luật bảo vệ môi trường Ôn tập: Con người và sức khỏe Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống Luyện tập Chuyện một khu vườn nhỏ Luyện tập Lâm nghiệp và thủy sản Đại từ xưng hô Người đi săn và con nai Tre , mây , song Trừ hai số thập phân Bài tập chính tả Bài 22 Luyện tập chung Tiếng vọng Trả bài văn tả cảnh Quan hệ từ Luyện tập Đại từ xưng hô Nhân một số TP với một số TN TĐN :Số 3 Luyện tập làm đơn Luyện tập chung Nhân một số TP với một số TN Luyện tập làm đơn Sinh hoạt lớp. Thứ 2 ngày 12 tháng 11 năm 2012 KẾ HOẠCH BÀI DẠY. GHI CHÚ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 1: CHÀO CỜ ---------------cd&cd--------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 2: ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH GIỮA KÌ I I. MỤC TIÊU: - HS thực hành các kĩ năng, hành vi đã học. - HS biết áp dụng các kĩ năng hành vi đã học từ đầu năm. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC: - Phương pháp: Thảo luận nhóm, luyện tập thực hành - Hình thức: Nhóm, cá nhân, cả lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (3’) GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới (24’) a. Giới thiệu bài b. Phát triển bài * Ôn tập. - HS trình bày - Yêu cầu học sinh nêu tên một số bài đã + Em là học sinh lớp 5 học. + có trách nhiệm về việc làm của mình. + Có chí thì nên. + Nhớ ơn tổ tiên. + Tình bạn - Gọi HS đọc ghi nhớ từng bài * Thực hành. - HS thảo luận nhóm đôi, trao đổi trả lời. - GV nêu yêu cầu - Các nhóm trình bày, nhận xét + Chúng ta cần làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 5? + Thế nào là người sống có trách nhiệm + kể một câu chuyện về một tấm gương vượt khó trong học tập. + Kể câu chuyện về truyền thống phong tục người Việt nam. - Tổ chức thảo luận nhóm - Gọi học sinh trình bày - GV kết luận 4. Củng cố - dặn do ( 2’ ) - Nhận xét tiết học ---------------cd&cd--------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 3: TẬP ĐỌC CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ ( Vân Long ) I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: * MTC: -Đọc diễn cảm một bài vă với giọng hồn nhiên (bé Thu); giọng hiền từ (người ông) - Hiểu ND: Tình cảm yêu quý thiện nhiên của 2 ông cháu. (Trả lời được câu hỏi trong SGK). - Giáo dục HS yêu thiên nhiên. * MTR: - HS khá giỏi: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - HS yếu: Đọc tương đối đúng đoạn 1, đọc tương đối đúng các từ ngữ trong bài. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III/ PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC: - Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải. - Hình thức: Cả lớp, cá nhân.. IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động dạy 1. GTB - GV ghi bảng 2. Luyện đọc. 12’. Đọc mẫu toàn bài GV hướng dẫn cách đọc GV chia đoạn Nhận xét HSY đọc đoạn 1 GV đọc mẫu 3. Tìm hiểu bài: Đoạn 1: H: Bé Thu thích ra ban công để làm gì? H: Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có đặc điểm gì nổi bật? Đoạn 2: H: Vì sao Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình là vườn? H: Em hiểu đất lành chim đậu là ntn? 4. Luyện đọc diễn cảm GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2 GV nhận xét 5. Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học. GDLH thực tế Chuẩn bị bài : Tiếng vọng.. TG 1’ 17’. Hoạt động học HS nhắc lại 1 HS đọc HS lắng nghe HS đọc nối tiếp: 2 lượt Đọc từ khó Luyện đọc theo nhóm 2 HS lắng nghe. 12’ 1 HS đọc thành tiếng Ngồi nghe ông giảng về từng loài cây Cây quỳnh lá dày giữ được nước, cây đa ấn độ bật ra búp đỏ hồng, nhọn hoắt. 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. Vì bé yêu thiên nhiên… Là nơi tốt đẹp, thanh bình 12’. 3’. HS nghe GV đọc đoạn 2 HS luyện đọc Thi đọc diễn cảm giữa các nhóm. HS bình chon bạn đọc hay nhất. - HS lắng nghe. ---------------cd&cd--------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 4: TOÁN LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: * MTC: Biết: -Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất. -So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân. * MTR: HS yếu: Biết tính tổng nhiều số thập phân, bước đầu biết sử dụng tính chất của phép cộng để tính bắng cách thuận tiện nhất. Làm BT1, 3 II/ PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC: - Phương pháp: Giảng giải, làm mẫu, thực hành luyện tập. - Hình thức: Cá nhân, cả lớp.. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) - 2 HS lên bảng làm bài tập 2 - GV nhận xét và ghi điểm. 3. Bài mới (32’) a.Giới thiệu bài : b.Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Cả lớp. Hoạt động học - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm nháp. - HS nghe..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính cộng nhiều số thập phân. - 1 HS nêu , HS cả lớp theo dõi và bổ sung. - GV yêu cầu HS làm bài. Giúp đỡ HSY cách - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở đặt tính. a. 65,45 b. 47,66 - HS nhận xét Bài 2: HS khá, giỏi - GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi :Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài.. - GV nhận xét và ghi điểm HS. Bài 3: Cả lớp làm cột 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu cách làm. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV yêu cầu HS giải thích cách làm của từng phép so sánh. - GV nhận xét.. - HS : Bài toán yêu cầu chúng ta tính bằng cách thuận tiện. - 2 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào vở a) 4,68 + 6,03 + 3,97 = 4,68 + 10 = 14,68 b) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2 = (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2) = 10 + 8,6 = 18,6 - 2 HS lần lượt giải thích. - HS đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS nêu cách làm bài trước lớp - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài giải Số mét vải dệt trong ngày thứ hai là : 28,4 + 2,2 = 30,6 (m) Số mét vải dệt trong ngày thứ ba là : 30,6 + 1,5 = 32,1 (m) Số mét vải dệt trong cả ba ngày là : 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m). Đáp số : 91,1m vải. Bài 4: HS khá, giỏi - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ rồi giải. - GV gọi HS chữa bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố - Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau. ***************************************************** BUỔI CHIỀU: KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: LỊCH SỬ ÔN TẬP: HƠN TÁM MƯƠI NĂM CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC VÀ ĐÔ HỘ (1858 - 1945) I. MỤC TIÊU: Lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945 và ý nghĩa lịch sử của các sự kiện đó. II. CHUẨN BỊ. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC: - Phương pháp: Thực hành luyện tập. - Hình thức: Cả lớp, cá nhân.. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ:(4’) 3. Bài mới (28’) a. Giới thiệu bài:. HOẠT ĐỘNG HỌC.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> b. Phát triển bài Chúng ta cùng ôn lại những sự kiện lịch sử tiêu biểu.. - Học sinh lắng nghe.. Hoạt động 1: Thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến 1945 - Treo bảng thống kê đã hoàn chỉnh nhưng che kín các nội dung.. - Học sinh đọc lại bảng thống kê.. - Chọn 1 học sinh giỏi điều khiển các bạn trong - Cả lớp làm việc dưới sự điều khiển của lớp lớp đàm thoại để xây dựng bảng thống kê. Hướng trưởng. dẫn học sinh này cách đặt câu hỏi cho các bạn về từng sự kiện. Hoạt động 2 Trò chơi: Ô chữ kỳ diệu - Giáo viên giới thiệu trò chơi - Chúng ta cùng chơi trò Ô chữ kỳ diệu. Ô chữ gồm 15 hàng ngang và một hàng dọc. - Cách chơi: + Trò chơi tiến hành cho 3 đội chơi. + Lần lượt các đội chơi được bạn chọn từ hàng - HS suy nghĩ trả lời ngang, giáo viên đọc gợi ý của từ hàng ngang, 3 đội cùng nghĩ, đội phất cờ nhanh giành được quyền trả lời. Đúng được 10 điểm, sai không được điểm, đội khác được quyền trả lời. Cứ tiếp tục chơi. + Trò chơi kết thúc khi tìm được từ hàng dọc. Đội tìm được từ hàng đọc được 30 điểm. + Đội nào giành được nhiều điểm nhất là đội chiến thắng. + Nội dung câu hỏi: Trang 70 STKBG 4.Củng cố:(3’) - Tổng kết giờ học ---------------cd&cd--------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 2: GD NGOÀI GIỜ LÊN LỚP THÁNG 11 CHỦ ĐIỂM: BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO GIAO LƯU TÌM HIỂU VỀ NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20-11 1- Mục tiêu hoạt động. - Giúp HS biết và hiểu về lịch sử, nguồn gốc và ý nghĩa to lớn của ngày Nhà giáo Việt Nam. - Giáo dục HS thêm kính yêu, biết ơn công lao của các thầy cô giáo - Tạo không khí thi đua học tập, rèn luyện sôi nổi trong HS. - Rèn kĩ năng tổ chức hoạt động tập thể, kĩ năng hợp tác cho HS. 2- Quy mô hoạt động. Tổ chức theo quy mô khối lớp hoặc toàn trường 3- Tài liệu và phương tiện..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Các sách, báo, tài liệu, tranh ảnh về ngày nhà giáo Việt Nam - Phần thưởng cho các đội thi - Các bản thông báo về thể lệ, nội dung thi - Micro, loa, ampli, sân khấu tổ chức cuộc thi. 4- Các bước tiến hành Bước 1: Trước một tháng, nhà trường phổ biến cho HS nắm được. - Kế hoạch tổ chức giao lưu - Thể lệ cuộc giao lưu: Thành lập các đội tham gia giao lưu giữa các lớp khối 5 - Nội dung thi + Các thông tin có liên quan tới ngày Quốc tế Hiến chương các nhà giáo + Các thông tin có liên quan tới ngày nhà giáo Việt Nam + Các hoạt động về ngày nhà giáo Việt Nam Bước 2: - Các lớp thành lập đội thi - Tổ chức, hướng dẫn cho HS sưu tầm, thu nhập các tư liệu cần thiết phục vụ cho buổi giao lưu. - Các lớp luyện tập các tiết mục văn nghệ có nội dung về chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam. - Ban tổ chức lựa chọn người dẫn chương trình - một nam, một nữ HS. - Phân công phụ trách các hoạt động trong ban tổ chức (nêu câu hỏi, đáp án ..) Bước 3: Tổ chức hội thi - Tuyên bố lí do, giới thiệu đại biểu - Trưởng ban tổ chức khai mạc, giới thiệu về chủ đề và ý nghĩa của buổi giao lưu. - Giới thiệu Ban giám khảo và danh sách những đội tham gia dự thi - Trưởng ban giám khảo công bố chương trình giao lưu và mời các đội vào vị trí để tiến hành giao lưu. -Tiến hành giao lưu Bước 4: Công bố kết quả và trao giải - Trưởng Ban tổ chức hội thi công bố tổng số điểm của mỗi đội và thông báo kết quả hội thi. - Trao các giải thưởng ---------------cd&cd--------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 3: MỸ THUẬT **************************************************************** Thứ 3 ngày 13 tháng 11 năm 2012 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: THỂ DỤC ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY, CHÂN, VẶN MÌNH TRÒ CHƠI “CHẠY NHANH THEO SỐ” I. MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình và của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “ Chạy nhanh theo số”. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN : - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, kẻ sân để tổ chức trò chơi.. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: I. Nội dung hướng dẫn kĩ thuật Định lượng I. PHẦN MỞ ĐẦU 8 phút 1. GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học 2. Khởi động chung : - Chạy chậm theo địa hình tự nhiên. Phương pháp , biện pháp tổ chức  xxxx xxxx xxxx xxxx.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> I. Nội dung hướng dẫn kĩ thuật Định lượng Phương pháp , biện pháp tổ chức - Chơi trò chơi “Nhóm 3 nhóm 7” II. PHẦN CƠ BẢN 20 phút - Trò chơi “Chạy nhanh theo số” Cách chơi: Khi GV gọi số nào đó (ví dụ số 2), thì số đó (số 2) của hai đội nhanh chóng tách khỏi hàng chạy nhanh về trước vòng qua cờ về đích, ai về trước, không xxxx phạm quy, người đó thắng, đội đó được 1 xxxx điểm . Trò chơi tiếp tục như vậy với các số 2 – 3m 10 – 15m khác nhau cho đến hết, đội nào được nhiều điểm nhất, đội đó thắng cuộc. - Ôn 4 động tác thể dục đã học vươn thở , tay, chân, vặn mình xxxx - Thi đua giữa các tổ ôn 4 động tác thể dục xxxx III. PHẦN KẾT THÚC xxxx - HS thực hiện hồi tĩnh xxxx - GV cùng HS hệ thống bài 7 phút - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và xxxx giao bài tập về nhà xxxx - Bài tập về nhà : Ôn các động tác đã học xxxx + Tổ chức trò chơi theo nhóm vào các giờ xxxx chơi ---------------cd&cd--------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 2: TOÁN TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN I/ MỤC TIÊU: * MTC: Biết trừ hai số thập phân, vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế . * MTR: - HS yếu: Biết thực hiện phép trừ hai số thập phân. Làm BT1, 2 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III/ PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC: - Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải, thảo luận nhóm, thực hành luyện tập. - Hình thức: Cả lớp, cá nhân, nhóm.. IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động dạy. HĐ1: Bài cũ Kiểm tra 3 HS, kiểm tra 1số vở của HS. GV nhận xét, ghi điểm HĐ2: GTB - GV ghi bảng HĐ3: Hướng dẫn trừ hai số thập phân GV nêu ví dụ 1 trong SGK(bảng phụ) Yêu cầu tìm cách giải GV hướng dẫn đặt như phép trừ và thực hiện trừ. GV giới thiệu cách trừ − 429 − 4 ,29 184 1 , 84 245 2 , 45 H: Em có nhận xét gì hai cách trừ ở trên? H: Muốn trừ hai số thập phân ta làm ntn? VD2: GV hướng dẫn tương tự GV giúp HS rút ra nhận xét. Đọc ghi nhớ. TG 4’. Hoạt động học 3 HS lên bảng làm BT1 ở VBT. 1’ 15’. HS nhắc lại HS thảo luận nhóm nêu cách giải quyết. HS nêu phép tính: 4,29 -1,84=? m HS nêu HS quan sát. HS trả lời HS nêu như SGK. HS nêu ghi nhớ SGK.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> SGK HĐ4: Thực hành - luyện tập: HS nhắc lại Bài 1: GV hướng dẫn cột 1 17’ HS làm bài cá nhân , 3 hs lên bảng thực GV nhận xét hiện. Giúp HSY cách đặt tính và thực hiện HS nêu kết quả. Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập GV y/c hs nêu cách thực hiện. HS làm bảng , lớp làm bài vào vở. GV kết luận - Các phép còn lại tương tự. Giúp HSY nêu cách thực hiện Bài 4: HS đọc đề bài toán. GV hướng dẫn hs tìm hiểu bài toán. HS làm bài cá nhân và nêu kết quả. GVnhận xét HĐ5: Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học 3’ Về nhà làm VBT ---------------cd&cd--------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 3: CHÍNH TẢ LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: * MTC: - Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn bản luật . - Làm được BT 2b, 3b . *MTR: HS yếu lắng nghe viết được bài chính tả. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III/ PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC: - Phương pháp: Hỏi đáp, thực hành luyện tập. - Hình thức: Cả lớp, cá nhân. IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:. Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) Gọi 2 HS lên bảng viết từ khó 3. Bài mới ( 33’) a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn nghe-viết chính tả * Trao đổi về nội dung bài viết - Gọi HS đọc đoạn viết H: Điều 3 khoản 3 trong luật bảo vệ môi trường có nội dung gì? * Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các tiếng khó dễ lẫn khi viết chính tả - Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được * Viết chính tả - GV đọc chậm HS viết bài * Soát lỗi, chấm bài - Nhận xét lỗi c. Hướng dẫn làm bài chính tả Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu- HS làm bài - Gọi HS lên làm trên bảng lớp - Nhận xét kết luận Bài 3: - gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Hoạt động học - 2 HS viết. - HS đọc đoạn viết + Nói về hoạt động bảo vệ môi trường , giải thích thế nào là hoạt động bảo vệ môi trường. - HS nêu: môi trường, phòng ngừa, ứng phó, suy thoái, tiết kiệm, thiên nhiên - HS viết chính tả - HS đổi vở chéo soát lỗi - HS đọc yêu cầu bài - 4 HS lên làm - HS đọc - HS thi.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Tổ chức HS thi tìm từ láy theo nhóm - Nhận xét các từ đúng 4. Củng cố (2’) - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau. ---------------cd&cd--------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 4: KHOA HỌC ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ ( tiết2 ) I/ MỤC TIÊU: - Ôn tập kiến thức về: + Đặc điểm sinh học và mối quan heejxax hội ở tuổi dậy thì. + Cách phòng chống bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III/ PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC: - Phương pháp: Giảng giải, luyện tập thực hành. - Hình thức: Cả lớp, cá nhân.. IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy. 1. Kiểm tra bài cũ : (4’) - Nêu nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông ? - Nêu một số biện pháp thực hiện an toàn giao thông ? 3. Bài mới ( 29’) a.Giới thiệu bài: b. Phát triển bài: * Làm việc với SGK - Giúp HS ôn lại một số kiến thức trong các bài: Nam hay nữ ? -Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì . -Yêu cầu HS làm các bài tập 1; 2; 3/ 42 SGK 1/ Vẽ sơ đồ thể hiện tuổi dậy thì ở con gái và con trai . 2/ Chọn câu trả lời đúng nhất : Tuổi dậy thì là gì ? ( cho các đáp án a, b ,c,d để HS chọn ). Hoạt động học. HS trả lời các câu hỏi .. Lắng nghe Làm việc cá nhân. Một số HS lên bảng sửa bài -HS vẽ sơ đồ .. 3/ Chọn câu trả lời đúng nhất : -Chọn câu : d/ Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về Việc nào dưới đây chỉ có phụ nữ làm được ? ( mặt thể chất , tinh thần , tình cảm và mối quan hệ xã cho các đáp án a, b ,c,d để HS chọn ) hội . -GV rút ra kết luận - Chọn câu : c/ Mang thai và cho con bú . 4.Củng cố (2’) - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau ***************************************************** BUỔI CHIỀU: KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: KỶ THUẬT RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG I/ MỤC TIÊU: - HS nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. - Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ân uống trong gia đình..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Biết liên hệ với việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ân uống trong gia đình. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III/ PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC: - Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải, thực hành . - Hình thức: Cả lớp, cá nhân.. IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức(1’) 2. Kiểm tra bài cũ (3’) Nêu các dụng cụ nấu ăn? HS nêu 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Phát triển bài Hoạt động 1: (10’) Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống: -H nhớ lại ND bài 7 để trả lời. -H đọc ND mục 1 Sgk-tr 44 để trả lời. Hoạt động2 (10’). Tìm hiểu cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống -?Mô tả cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống sau bữa ăn ở gia đình. -HS liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi. -? So sánh cách rửa bát ở gia đình và cách rửa bát - HS mô tả trình bày trong Sgk. -GV nhận xét và hướng dẫn các bước rửa dụng cụ - HS so sánh nấu ăn và ăn uống theo nội dung Sgk-tr 44. -?Nếu trình tự rửa bát sau bữa ăn. -H đọc sgk tr 44, trả lời câu hỏi. -?Theo em những dụng cụ dính mỡ và mùi tanh nên rửa trước hay rửa sau. -HS thực hành . -GV cho HS thực hiện vài thao tác minh hoạ để HS hiểu rõ hơn cách thực hiện. - HS trình bày - Hoạt động 3 (5’). Đánh giá kết quả học tập. - Em hãy cho biết vì sao phải rửa bát ngay sau khi ăn xong ? - Gia đình em thường rửa bát sau bữa ăn như thế nào? - HS trả lời 4. Củng cố- dặn dò (1’) - Chuẩn bị tiết sau. ---------------cd&cd--------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 2: LUYÊN TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Củng cố phép cộng nhiều số thập phân - Học sinh giải được 4 bài tập SGK thực hành toán 5 – Trang 44; 45 II. CHUẨN BỊ: SGK thực hành toán 5 III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> A. Ổn định: B. Bài THKT: Bài 1: Học sinh TB-Y - gv y/c hs đổi vở kiểm tra Bài 2: Cả lớp cùng làm. - hs làm vở bài tập 2 em lần lượt lên bảng làm. -Làm nháp -Nêu kết quả. Nhận xét, cho điểm 2 em bảng lớp. Bài 3: Cả lớp cùng làm Hướng dẫn cách làm. Chấm, chữa bài Bài 4: Học sinh Khá – Giỏi - HS nêu đề toán Hướng dẫn cách làm. -1 em giải bảng lớp. Cả lớp làm vở rèn Chấm, chữa bài C. Dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau. ---------------cd&cd--------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 3: LUYÊN TIẾNG VIỆT: TẬP ĐỌC: CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ I.MỤC TIÊU: - Làm được 2 bài tập trong SGK thực hành Tiếng Việt lớp 5 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV A. Ổn định: B. Bài ôn luyện: 1.BÀI 1: HS TB - yếu: 2 BÀI 2: Học sinh khá giỏi:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hát. - Học sinh làm bai Nhận xét. Làm vào vở - 2 em trình bày Nhận xét tiết học.. C. Củng cố – dặn dò: - Chốt nội dung, ý nghĩa. **************************************************************** Thứ 4 ngày 14 tháng 11 năm 2012 BUỔI SÁNG: KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: TOÁN LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: * MTC: Biết:- Trừ hai số thập phân. - Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ các số thập phân. - Cách trừ một số cho một tổng * MTR: - HS yếu: Thực hiện được phép trừ hai số thập phân. Bước đầu biết cách trừ một số cho một tổng. II/ PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC: - Phương pháp: Giảng giải, luyện tập thực hành. - Hình thức: Cả lớp, cá nhân.. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức(1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) - Làm BT 2. Hoạt động học - 2 HS lên bảng HS dưới lớp nháp và nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới a.Giới thiệu bài : (1’) b.Phát triển bài (37’) - HS nghe. Bài 1 Cả lớp - GV yêu cầu HS tự đặt tính và tính. GV theo - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào dõi giúp đỡ HS yếu. vở bài tập. - HS nhận xét bài bạn làm cả về phần đặt tính và - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. thực hiện phép tính. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 a, c - GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi : Bài tập yêu - HS : Bài tập yêu cầu chúng ta tìm thành phần cầu chúng ta làm gì ? chưa biết của phép tính. - GV yêu cầu HS làm bài.GV theo dõi giúp đỡ - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào hs yếu. vở bài tập. a) x + 4,32 = 8,67 x = 8,67 – 4,32 x = 4,35. c) x – 3,64 = 5,86 x = 5,86 + 3,64 x = 9,5. - GV chữa bài, sau đó yêu cầu 2 HS vừa lên - HS nêu cách tìm số hạng chưa biết trong phép bảng nêu rõ cách tìm x của mình. cộng, số bị trừ, số trừ chưa biết trong phép trừ để - GV nhận xét và cho điểm HS. giải thích. Bài 4 - GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy tắc - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. về trừ một số cho một tổng. + Em hãy so sánh giá trị của hai biểu thức a- b + Giá trị của biểu thức a - b - c bằng giá trị của - c và a - (b+c) khi a = 8,9 ; b = 2,3 ; c = 3,5. biểu thức a -– (b+c) và bằng 3,1. - GV hỏi : Khi thay đổi các chữ bằng cùng - HS : Giá trị của hai biểu thức luôn bằng nhau. một bộ số thì giá trị của biểu thức a - b - c và a - (b+c) như thế nào so với nhau ? - Nhận xét - Nếu còn thời gian cho HS làm tại lớp bài 2b,d (HS yếu) và bài 4b (HS khá, giỏi ).Không còn thời gian thì cho về nhà làm. 4. Củng cố (2’) - Nhận xét tiết họ ---------------cd&cd--------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 2: ĐỊA LÝ LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN I. MỤC TIÊU - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm nghiêp, thuỷ sản ở nước ta: + Lâm nghiệp gồm các hoạt động trồng rừng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm sản, phân bố chủ yếu ở vùng núi và trung du. + Ngành thuỷ sản bao gồm các ngành nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản, phân bố chủ yếu ở vùng ven biển và những vùng có nhiều sông, hồ ở các đồng bằng. * Học sinh khá, giỏi: +Biết nước ta có những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thuỷ sản: vùng biển rộng có nhiều hải sản, mạng lưới sông ngòi dày đặc, người dân có nhiều kinh nghiệm, nhu cầu về thuỷ sản ngày càng tăng. +Biết các biện pháp bảo vệ rừng..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC: - Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải. - Hình thức: Cả lớp, cá nhân. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Phát triển bài Hoạt động 1: (10’) CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA LÂM NGHIỆP - GV treo sơ đồ các hoạt động chính của lâm - HS nêu: lâm nghiệp có hai hoạt động chính, nghiệp và yêu cầu HS dựa vào sơ đồ để nêu các đó là trồng và bảo vệ rừng; khai thác gỗ và lâm hoạt động chính của lâm nghiệp. sản khác. - GV yêu cầu HS kể các việc của trồng và bảo vệ - HS nối tiếp nhau nêu: Các việc của hoạt động rừng. trồng và bảo vệ rừng là: Ươm cây giống, chăm sóc cây rừng, ngăn chặn các hoạt động phá hoại rừng,... - Hỏi: Việc khai thác gỗ và các lâm sản khác phải - Việc khai thác gỗ và các lâm sản khác phải chú ý điều gì? hợp lí, tiết kiệm không khai thác bừa bãi, phá hoại rừng. Hoạt động 2 :(9’) SỰ THAY ĐỔI VỀ DIỆN TÍCH CỦA RỪNG NƯỚC TA - GV treo bảng số liệu về diện tích rừng của nước ta yêu cầu. - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng phân tích bảng số liệu, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:. - HS làm việc theo cặp, dựa vào các câu hỏi của GV để phân tích bảng số liệu và rút ra sự thay đổi diện tích của rừng nước ta trong vòng 25 năm, từ năm 1980 đến năm 2004.. + Từ năm 1980 đến năm 1995, diện tích rừng nước ta tăng hay giảm bao nhiêu triệu ha? Theo em nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng đó?. + Từ năm 1980 đến năm 1995, diện tích rừng nước ta mất đi 1,3 triệu ha. Nguyên nhân chính là do hoạt động khai thác rừng bừa bãi, việc trồng rừng, bảo vệ rừng lại chưa được chú ý đúng mức.. + Từ năm 1995 đến năm 2005, diện tích rừng của + Từ năm 195 đến năm 2004, diện tích rừng nước ta thay đổi như thế nào? Nguyên nhân nào nước ta tăng thêm được 2,9 triệu ha. Trong 10 dẫn đến sự thay đổi đó? năm này diện tích rừng tăng lên đáng kể là do công tác trồng rừng, bảo vệ rừng được Nhà nước và nhân dân và nhân dân thực hiện tốt. - Gọi HS trình bày ý kiến trước lớp. - Mỗi HS trả lời 1 câu hỏi, HS cả lớp theo dõi, - HS khá, giỏi : Biết biện pháp bảo vệ rừng nhận xét và bổ sung ý kiến. Hoạt động 3 :(9’) NGÀNH KHAI THÁC THUỶ SẢN. - GV treo biểu đồ thuỷ sản và nêu câu hỏi giúp HS nắm được các yếu tố của biểu đồ:. - HS đọc tên biểu đồ và nêu:. + Biểu đồ biểu diễn điều gì?. + Biểu đồ biểu diễn sản lượng thuỷ sản của nước ta qua các năm.. + Trục ngang của biểu đồ thể hiện điều gì?. + Trục ngang thể hiện thời gian, tính theo năm.. + Trục dọc của biểu đồ thể hiện điều gì? Tính theo đơn vị nào?. + Trục dọc của biều đồ thể hiện sản lượng thuỷ sản, tính theo đơn vị là nghìn tấn..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Các cột màu đỏ trên biểu đồ thể hiện điều gì?. + Các cột màu đỏ thể hiện sản lượng thuỷ sản khai thác được.. + Các cột màu xanh trên biểu đồ thể hiện điều gì?. + Các cột màu xanh thể hiện sản lượng thuỷ sản nuôi trồng được.. - GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu cầu HS thảo luận để hoàn thành phiếu học tập. - Mỗi nhóm 4 HS cùng xem, phân tích lược đồ và làm các bài tập.. - GV nhận xét . 4. Củng cố:(2’) - Nhận xét tiết học ---------------cd&cd--------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU ĐẠI TỪ XƯNG HÔ I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: * MTC: - Nắm được khái niệm đại từ xưng hô (ND Ghi nhớ) . - Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn (BT1 mục III); chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào ô trống (BT2). *MTR: - HS yếu: Vận dụng bài học làm BT 1. - HS khá, giỏi nhận xét được thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ xưng hô (BT1). II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III/ PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC: - Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải, thảo luận nhóm, thực hành luyện tập. - Hình thức: Cả lớp, nhóm , cá nhân.. IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’) - Nhận xét kết quả bài kiểm tra giữa kì 3. Bài mới HĐ1. Giới thiệu bài (1’) HĐ2. Tìm hiểu ví dụ (18’) Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài H Đoạn văn có những nhân vật nào H:các nhân vật làm gì?. H: Những từ nào được in đậm trong câu văn trên? H: Những từ đó dùng để làm gì? H: Những từ nào chỉ người nghe? H: Từ nào chỉ người hay vật được nhắc tới? Bài 2:- Yêu cầu HS đọc lại lời của Hơ Bia và cơm. H: Theo em , cách xưng hô của mỗi nhân vật ở trong đoạn văn trên thể hiện thái độ của người nói như thế nào? Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS thảo luận theo cặp - Gọi HS tả lời - Nhận xét các cách xưng hô đúng. KL; Để lời nói đảm bảo tính lịch sự cần lựa chọn. Hoạt động học - HS lắng nghe. - HS đọc + Có Hơ Bia, cơm và thóc gạo + Cơm và Hơ Bia đối đáp với nhau . Thóc gạo giận Hơ Bia bỏ vào rừng + Chị chúng tôi, ta, các ngươi, chúng. + Những từ đó dùng để thay thế cho Hơ Bia, thóc gạo, cơm + Những từ chỉ người nghe: chị, các người + từ chúng - HS trả lời - HS đọc + Cách xưng hô của cơm rất lịch sự, cách xưng hô của Hơ Bia thô lỗ, coi thường người khác. - HS đọc - HS thảo luận - HS nối tiếp nhau trả lời + Với thầy cô: xưng là em, con + Với bố mẹ: Xưng là con + Với anh em: Xưng là em, anh, chị.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> từ xưng hô phù hợp với thứ bậc, tuổi tác, giới tính, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được ngắc đến. HĐ3. Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần ghi nhớ HĐ4. Luyện tập (18’) Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài trong nhóm. - Giúp HSY nhận diện đại từ trong đoạn văn. + với bạn bè: xưng là tôi, tớ, mình - HS đọc ghi nhớ. - HS đọc - HS thảo luận nhóm - HS khá, giỏi nhận xét được thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ xưng hô. - HS trả lời. - Gọi HS trả lời, GV gạch chân từ: ta, chú, em, tôi, anh. - Nhận xét . Bài 2 - HS đọc - Gọi HS đọc yêu cầu bài - 1 HS làm trên bảng phụ cả lớp làm vào vở, - 1 HS lên bảng làm - GV nhận xét bài trên bảng - Gọi HS đọc bài đúng - 1 HS đọc lại bài văn đã điền đầy đủ. 4. Củng cố (2’) - Nhận xét giờ học Chuẩn bị tiết sau. ---------------cd&cd--------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 4: KỂ CHUYỆN NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: * MTC: -Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh và lời gợi ý (BT1); tưởng tượng và nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lý (BT2) . Kể nói tiếp từng đoạn câu chuyện. * MTR: - HS yếu nghe và kể lại được một đoạn câu chuyện theo gợi ý. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III/ PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC: - Phương pháp: Kể chuyện, hỏi đáp, giảng giải, luyện tập thực hành. - Hình thức: Cả lớp, cá nhân, nhóm. IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) - Gọi 2 HS kể chuyện về một lần đi thăm cảnh - 2 HS kể đẹp ở địa phương em hoặc nơi khác? - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới( 32’) a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện * GV kể lần 1 * GV kể chuyện lần 2 theo tranh - HS nghe * Kể trong nhóm - Tổ chức HS kể trong nhóm theo hướng dẫn: + Yêu cầu từng em kể từng đoạn trong nhóm - HS kể trong nhóm cho nhau nghe theo tranh + Dự đoán kết thúc câu chuyện : Người đi săn có bắn con nai không? chuyện gì sẽ xảy ra sau đó?.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Kể lại câu chuyện theo kết thúc mà mình dự đoán. - Giúp HSY kể được một đoạn của câu chuyện. * Kể trước lớp - HS thi kể - Tổ chức thi kể - HS kể đoạn 5 - Yêu cầu HS kể tiếp nối từng đoạn câu chuyện - HS nghe - Gv kể tiếp đoạn 5 - 3 HS thi kể - Gọi 3 HS thi kể đoạn 5 - Nhận xét HS kể 4. Củng cố (3’) H: Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? + Câu chuyện muốn nói với chúng ta hãy yêu quý ( HS khá, giỏi nêu ) và bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ các loài vật quý. - Nhận xét tiết học Đừng phá huỷ vẻ đẹp của thiên nhiên - Về tập kể lại và kể cho người thân nghe. ---------------cd&cd--------------BUỔI CHIỀU: KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: KHOA HỌC TRE, MÂY, SONG I/ MỤC TIÊU: - Kể được tên một số đồ dùng làm từ tre, mây, song. - Nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song. - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo quản chúng. II/ ĐỒ DÙNG: III/PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC: - Phương pháp: Quan sát, thảo luận, hỏi đáp, giảng giải. - Hình thức: Cả lớp, cá nhân, nhóm. IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy 1. Ổn định (1’) 2. Bài mới a. Giới thiệu bài : (1’) b. Phát triển bài (26’) Hoạt động 1: (10’) Làm việc với SGK -Mục tiêu : HS lập được bảng so sánh đặc điểm và công dụng của tre, mây, song . Phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu đọc các thông tin kết hợp với hiểu biết để hoàn thành phiếu học tập .. Hoạt động học. -Nghe giới thiệu bài. -Làm việc theo nhóm 3 . -Nhóm trưởng cho các bạn quan sát hình vẽ, đọc lời chú thích và thảo luận để điền vào phiếu học tập : Tre Mây, song Đặc điểm Công dụng -GV rút ra kết luận - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ Hoạt động 2:(13’)Quan sát và thảo luận sung . Mục tiêu : Nhận ra một số đồ dùng hằng ngày làm -Làm việc theo nhóm 6 bằng tre, mây, song . -Cử thư kí ghi kết quả làm việc của nhóm -Yêu cầu quan sát các hình 4;5;6;7/47 SGK và nói tên vào bảng sau : từng đồ dùng có trong mỗi hình, xem đồ dùng đó làm Hình Tên sản phẩm Tên vật liệu từ vật liệu gì . -Yêu cầu HS thảo luận các câu : -Kể tên một số đồ dùng làm bằng tre, mây, song -Nêu cách bảo quản các đồ dùng đó . -Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ -Kết luận : Tre ,mây ,song là những vật liệu phổ sung ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> biến , thông dụng ở nước ta . Những đồ dùng trong -Cả lớp thảo luận gia đình được làm từ tre ,mây ,song thường được sơn dầu để bảo quản . 4.Củng cố : (2’) - Nhận xét tiết học – Chuẩn bị bài tiết sau ---------------cd&cd--------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 2: LUYỆN TOÁN TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: - Học sinh là được 4 bài tập trong vở thực hành toán 5, trang 45 - Rèn kĩ năng giải toán có lời văn. II. CHUẨN BỊ: SGK thực hành toán 5 III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Oån định: B. Bài mới: Bài ôn luyện: Bài 1: Học sinh TB-Y Nhận xét, sửa 2 em lên bảng làm. Bài 2: Cả lớp cùng làm Cả lớp làm bảng con. Cho điểm em làm bài tốt. Bài 3: Cả lớp cùng làm - Làm nháp * Chấm, chữa bài.. - Hai em thi đua lên bảng.. Bài 4: Học sinh Khá – Giỏi Theo dõi, hướng dẫn thêm. * Chấm, chữa bài.. Nhận xét.. C. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - Một học sinh xung phong lên bảng giải.. - Một số HS nêu ý kiến. - Nhận xét tiết học. ---------------cd&cd--------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 3: LUYỆN TIẾNG VIỆT BÀI TẬP CHÍNH TẢ. I.MỤC TIÊU: - Làm được bài tập trong SGK thực hành Tiếng Việt lớp 5 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV A. Ổn định: B. Bài ôn luyện: 1.BÀI 1a: HS TB - yếu: 2 BÀI 1b: Học sinh cả lớp:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hát. - Học sinh làm bai Nhận xét. Làm vào vở - 2 em trình bày. 3 BÀI 1c: Học sinh khá giỏi: Nhận xét tiết học. C. Củng cố – dặn dò: - Chốt nội dung bài **************************************************************** Thứ 5 ngày 15 tháng 11 năm 2012 KẾ HOẠCH BÀI DẠY.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiết 1: THỂ DỤC ĐỘNG TÁC TOÀN THÂN TRÒ CHƠI : “CHẠY NHANH THEO SỐ” I. MỤC TIÊU - Biết cách thực hiện động tác toàn thân của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động trò chơi “ chạy nhanh theo số”. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN Sân trường vệ sinh nơi tập, còi.. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP: NỘI DUNG 1/ Phần mở đầu: GV giao nhiệm vụ học tập, phổ biến nội dung giờ học. Khởi động vòng tròn. Vỗ tay tại chỗ hát một bài 2/ Phần cơ bản: - Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân vặn mình. Mỗi động tác 2 x 8 nhịp. - Học động tác chân: 4-5 lần. GV nêu tên động tác, phân tích động tác. GV thể hiện- HS quan sát HS luyện tập GV theo dõi, sửa sai. - Ôn 5 động tác thể dục đã học. GV hô - HS tập - GV nhận xét. - Trò chơi: “chạy nhanh theo số” GV nhắc lại tên trò chơi, luật chơi. HS theo dõi và chơi. GV theo dõi HS chơi, uốn nắn, nhận xét. 3/ Phần kết thúc: HS hồi tĩnh hát 1 bài. GV hệ thống lại bài học. Về nhà tập lại các động tác thể dục. 7’. THỰC HIỆN x x x x x x x x x x GV x x x x x. x x x x x x x x x x x x x x x 23’. GV. x………………………..x x………………………..x. 5’. x x x GV x x x. ---------------cd&cd--------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 2: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I / MỤC TIÊU: * MTC: Biết:- Cộng, trừ các số thập phân. -Tính giá trị biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính. -Vận dụng tính chất của phép cộng, trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất. * MTR: - HS yếu cộng trừ được các số thập phân. Hoàn thành bài 1,2a,b SGK. II/ PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC: - Phương pháp: Luyện tập thực hành. - Hình thức: Cả lớp, cá nhân.. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức (1’). Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 2. Kiểm tra bài cũ (4’) - Gọi 2 HS lên bảng làm bài 2 - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới (37’) a.Giới thiệu bài : b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Cả lớp. GV theo dõi giúp đỡ hs yếu. - GV yêu cầu HS đặt tính và tính với phần a,b. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS.. - 2 HS lên bảng, - HS nghe. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) 605,26 + 217,3 = 822,56 . b) 800,56 – 384,48 = 416,08 . c)16,39 + 5,25 – 10,3 = 21,64 –10,3 = 11,34. Bài 2: Cả lớp. GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. a) x – 5,2 = 1,9 + 3,8 . x – 5,2 = 5,7 . x = 5,7 + 5,2 x = 10,9 b) x + 2,7 = 8,7 + 4,9 x + 2,7 = 13,6 Bài 3: x = 13,6 – 2,7 - GV yêu cầu HS đọc và nêu đề bài. x = 10,9. -GV yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS nêu trước lớp : Tính giá trị biểu thức bằng - GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp. cách thuận tiện. - GV nhận xét và cho điểm HS. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở 4. Củng cố : (3’) bài tập. - GV tổng kết tiết học, - 1 HS chữa bài của bạn. ---------------cd&cd--------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 3: TẬP ĐỌC TIẾNG VỌNG (Nguyễn Quang Thiều) I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: * MTC: - Biết đọc diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp hợp lý theo thể thơ tự do. - Hiểu ý nghĩa : Đừng vô tình trước những sinh linh bé nhỏ trong thế giới quanh ta. - Cảm nhận được tâm trạng ân hận, day dứt của tác giả: Vô tâm đã gây nên cái chết của chú chim sẻ nhỏ (Trả lời được câu hỏi 1,2,3 ). * MTR:- HS yếu đọc tương đối đúng bài thơ, biết ngắt tương đối đúng nhịp của bài thơ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III/ PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC: - Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, thực hành. - Hình thức: Cá nhân, cả lớp. - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó gọi HS nhận xét và cho điểm HS.. IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức(1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) - Gọi 2 HS đọc bài Chuyện một khu rừng và trả lời - 2 HS đọc bài câu hỏi về nội dung bài - Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: (1’) - HS quan sát và nêu nội dung tranh vẽ b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc (16’) - HS đọc bài - GV chia đoạn: 2 đoạn - 1 HS đọc to bài.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - HS đọc nối tiếp bài thơ. Giúp HSY đọc bài và - 2 HS đọc nối tiếp bài thơ cách ngắt nghỉ nhịp thơ. GV kết hợp sửa lỗi phát âm - Gọi HS tìm từ khó đọc - HS nêu từ khó - GV ghi bảng và đọc mẫu - Gọi HS đọc từ khó - HS đọc từ khó - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - 2 HSđọc nối tiếp - Luyện đọc theo cặp - HS nêu chú giải - GV đọc mẫu - HS đọc cho nhau nghe * Tìm hiểu bài (10’) - Lớp đọc thầm bài và câu hỏi - 1 HS đọc to câu - HS đọc thầm bài và câu hỏi hỏi H: Con chim sẻ nhỏ chết trong hoàn cảnh nào? + Con chim sẻ nhỏ chết trong hoàn cảnh thật đáng thương: nó chết trong cơn bão gần về sáng, xác nó lạnh ngắt và bị một con mèo tha đi. Nó chết đi để lại trong tổ những quả trứng đang ấp dở. Không còn mẹ ấp ủ, những chú chim non sẽ mãi mãi chẳng ra đời. H: Những hình ảnh nào đã để lại ấn tượng sâu sắc + Hình ảnh những quả trứng không có mẹ ấp ủ nhất trong tâm trí của tác giả? để lại ấn tượng sâu sắc, khiến tác giả thấy chúng cả trong giấc ngủ, tiếng lăn như đá lở trên ngàn. Chính vì vậy mà tác giả đặt tên bài thơ là Tiếng vọng. H: bài thơ cho em biết điều gì? + Bài thơ là tâm trạng day dứt ân hận của tác giả vì đã vô tình gây nên cái chết của chú chim sẻ nhỏ. c) Đọc diễn cảm (6’) - 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc - GV treo bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc đoạn 1 - GV hướng dẫn cách đọc - GV đọc mẫu - HS đọc - HS đọc - HS tự đọc thuộc đoạn thơ theo nhóm - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn 1 - 3 HS thi đọc - HS thi đọc thuộc lòng - GV nhận xét ghi điểm - HS nêu 4. Củng cố (2’) - Nêu nội dung bài - Nhận xét tiết học - Dặn HS về đọc thuộc bài thơ ---------------cd&cd--------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 4: TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN TRẢ CẢNH I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: *MTC: -Biết rút kinh nghịêm bài văn ( Bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, dùng từ); Nhận biết và sửa được lỗi trong bài. -Viết lai được 1 đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. * MTR: - Giúp HS yếu nhận ra lỗi sai trong bài văn, HS tự chữa lại được bài viết. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III/ PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC: - Phương pháp: Giảng giải, hỏi đáp, thảo luận. - Hình thức: Cả lớp, cá nhân.. IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động dạy. Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (2’) Kiểm tra bài tập ở nhà của HS 3. Bài mới (35’) a. Nhận xét chung bài làm của HS - Gọi HS đọc lại đề bài tập làm văn - HS đọc GV: Đây là bài văn tả cảnh. Trong bài văn các em miêu tả cảnh vật là bài chính, cần lưu ý để tránh nhầm sang văn tả người hoặc tả cảnh sinh hoạt. - Nhận xét chung Ưu điểm: + HS hiểu đề + Bố cục của bài văn khá rõ ràng + Trình tự miêu tả khá hợp lí + Diễn đạt câu, ý + Lỗi chính tả: GV nêu tên các HS viết bài tốt, lời văn hay... Nhược: Lỗi điển hình về ý, dùng từ đặt câu cách trình bày bài văn, lỗi chính tả Viết lên bảng các lỗi điển hình - Yêu cầu HS thảo luận phát hiện ra và cách sửa - Trả bài cho HS b. Hướng dẫn chữa bài - Gọi HS đọc 1 bài - Yêu cầu HS tự nhận xét, chữa lỗi H; Bài văn nên tả theo trình tự nào là hợp lí nhất? H: Mở bài theo kiểu nào để hấp dẫn H: Thân bài cần tả những gì? - HS thảo luận H: Phần kết bài nên viết như thế nào? - Gọi các nhóm trình bày - GV nhận xét Bài 2 - 1 HS đọc bài - Gọi HS đọc yêu cầu - Đọc cho HS nghe những đoạn văn hay HS nêu - gọi 3 HS đọc bài văn của mình - Yêu cầu HS tự viết lại đoạn văn - Gọi HS đọc lại đoạn văn vừa viết - HS trình bày - Nhận xét em viết tốt 4. Củng cố (2’) - HS đọc - Nhận xét tiết học - 3 hS đọc bài của mình - Dặn HS đọc lại bài văn ghi nhớ các lỗi - HS viết bài - Chuẩn bị tiết sau. - HS đọc bài vừa viết ***************************************************** BUỔI CHIỀU: KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: LUYỆN TỪ & CÂU QUAN HỆ TỪ I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: * MTC: -Bước đầu nắm được khái niệm về quan hệ từ (ND ghi nhớ); nhận biết được các quan hệ từ trong các câu văn (BT1-MụcIII); xác định được cặp quan hệ từ và tác dụng của nó trong câu (BT2); biết đặt câu với QHT (BT3) * MTR: - Học sinh khá, giỏi đặt câu được với các quan hệ từ nêu ở BT3 - HS yếu: Bước đầu nắm được khái niệm quan hệ từ. Làm được BT 1.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III/ PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC: - Phương pháp: Giảng giải, hỏi đáp, luyện tập thực hành. - Hình thức: Cả lớp, cá nhân. IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có đại từ xưng hô - 2 HS làm trên bảng - Nêu ghi nhớ? - GV nhận xét ghi điểm - HS đọc thuộc ghi nhớ 3. Bài mới:(37’) HĐ 1 Giới thiệu bài: HĐ2. Tìm hiểu ví dụ Bài 1 - HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc - Yêu cầu HS làm việc theo cặp H: từ in đậm nối những từ ngữ nào trong câu HS trao đổi thảo luận Quan hệ mà từ in đậm biểu diễn quan hệ gì? - HS nối tiếp nhau trả lời - GV nhận xét KL a) và nối xay ngây với ấm nóng ( quan hệ liên H: quan hệ từ là gì? hợp) Quan hệ từ có tác dụng gì? b) của nối tiếng hót dìu....( quan hệ sở hữu) Bài 2 c) Như nối không đơm đặc với hoa đào( quan - Cách tiến hành như bài 1 hệ so sánh) - Gọi HS trả lời Gv ghi bảng Nhưng nối với câu văn sau với câu văn a) Nếu ...thì...: biểu thị quan hệ điều kiện giả thiết trước( quan hệ tương phản) b) tuy...nhưng...: biểu thị quan hệ tương phản KL: Nhiều khi các từ ngữ trong câu được nối với - HS trả lời nhau không phải bằng một quan hệ từ mà bằng một cặp từ chỉ quan hệ từ nhằm diễn tả những quan hệ nhất định về nghĩa giữa các bộ phận câu. HĐ3. Ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ HĐ4. Luyện tập - HS đọc Bài 1: - HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm - Gọi HS đọc nội dung yêu cầu bài - Yêu cầu hS tự làm bài:(GV giúp đỡ hs yếu). - HS làm bài. Bài 2: - HS làm tương tự bài 1 KL lời giải đúng a) Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương - HS nêu yêu cầu bài tập và làm tương tự bài tập 2 em có nhiều cánh rừng xanh mát - vì...nên...: biểu thị quan hệ nhân quả b) Tuy...nhưng...: biểu thị quan hệ tương phản Bài 3 (HS K, G làm ) - Yêu cầu HS đọc đề bài - yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài,nhận xét. - gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng - Gọi HS đọc câu mình đặt 4. Củng cố:(3’) - Nhận xét tiết dạy - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. ---------------cd&cd--------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 2:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> LUYỆN TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Củng cố về về phép trừ hai số thập phân - HS làm được 3 bài tập trong vở thực hành toán 5 II. CHUẨN BỊ: SGK thực hành toán 5 III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV A. Oån định: B. Bài mới: Bài ôn luyện: Bài 1: Cả lớp cùng làm Nhận xét, sửa Bài 2: Cả lớp cùng làm Bài 3: Học sinh Khá – Giỏi Nêu bài toán: - HDHS giải bài toán: Theo dõi, hướng dẫn thêm. * Chấm, chữa bài. C. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. HOẠT ĐỘNG CỦA HS 2 em lên bảng làm. Cả lớp làm VBT - Làm nháp Nhận xét. - Một số HS nêu ý kiến. - Một học sinh xung phong lên bảng giải. - HS giải vào vở BT.. - Nhận xét tiết học. ---------------cd&cd--------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 3: LUYỆN TIẾNG VIỆT ĐẠI TỪ XƯNG HÔ. I.MỤC TIÊU: - Làm được bài tập trong SGK thực hành Tiếng Việt lớp 5 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV A. Ổn định: B. Bài ôn luyện: HS TB - yếu: Điền được 3 hàng. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hát. - Học sinh làm bai Làm vào vở - 2 em trình bày. Học sinh khá giỏi: Điền được cả 5 hàng - Giáo viên chấm, chữa bài C. Củng cố – dặn dò: - Chốt nội dung, ý nghĩa. Nhận xét tiết học. **************************************************************** Thứ 6 ngày 16 tháng 11 năm 2012 KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: TOÁN NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN I/ MỤC TIÊU: * MTC: Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên. -Biết giải bài toán có nhân một số thập phân với một số tự nhiên *MTR: HS yếu: Nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên. II/ PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC: - Phương pháp: Thực hành luyện tập. - Hình thức: Cả lớp, cá nhân.. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức(1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) - Gọi 2 HS lên bảng làm bài - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới( 32’) a.Giới thiệu bài : b.Phát triển bài + Ví dụ 1 * Hình thành phép nhân - GV vẽ lên bảng và nêu bài toán - GV yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình tam giác ABC. - GV : 3 cạnh của hình tam giác BC có gì đặc biệt ? * Tìm kết qủa - GV yêu cầu HS cả lớp trao đổi , suy nghĩ để tìm kết qủa 1,2m  3. - GV yêu cầu HS nêu cách tính của mình. - GV nghe HS trình bày và viết cách làm lên bảng như phần bài học trong SGK.. Hoạt động học - 2 HS lên bảng - HS nghe. - HS nghe và nêu lại bài toán ví dụ.. - HS : Chu vi của hình tam giác ABC bẳng tổng độ dài 3 cạnh : 1,2m + 1,2m + 1,2m - 3 cạnh của tam giác ABC đều bằng 1,2m. - HS thảo luận. - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.  - GV hỏi : Vậy 1,2m 3 bằng bao nhiêu mét ? 1,2m = 12dm - GV : Em hãy so sánh 1,2m  3 ở cả hai cách tính. 12   - GV yêu cầu HS thực hiện lại phép tính 1,2 3 3 theo cách đặt tính. 36dm - GV yêu cầu HS so sánh 2 phép nhân. 36dm = 3,6m Vậy 1,2  3 = 3,6 (m) 1, 2 12   - HS : 1,2m  3 = 3,6 3 3 - HS : Cách đặt tính cũng cho kết quả 3, 6 36 và 1,2  3 = 3,6 (m) Nêu điểm giống và khác nhau ở 2 phép nhân này. - HS cả lớp cùng thực hiện. + Ví dụ 2 - GV nêu yêu cầu ví dụ : Đặt tính và tính 0,46  12. - HS so sánh, sau đó 1 HS nêu trước lớp, HS - GV gọi HS nhận xét bạn làm bài trênbảng. cả lớp theo dõi và nhận xét : - GV yêu cầu HS tính đúng nêu cách tính của mình. * Giống nhau về đặt tính, thực hịên tính. * Khác nhau ở chỗ một phép tính có dấu phẩy còn một phép tính không có. - 2 HS lên bảng thực hịên phép nhân, HS cả lớp c) Luyện tập - thực hành: thực hiện phép nhân vào giấy nháp. Bài 1: Cả lớp – Giúp HSY đặt tính và tính - HS nhận xét bạn tính đúng/sai. Nếu sai thì sửa - GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi : Bài tập yêu cầu lại cho đúng. chúng ta làm gì ? - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và - GV yêu cầu HS tự làm bài. nhận xét - Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính và tính. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phép - GV nhận xét và cho điểm HS. tính, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài 3 Kết quả: - GV gọi HS đọc đề bài toán. a. 17,5 ; b. 20,90 ; c. 2,048 ; d. 102,0 - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi và - GV chữa bài và cho điểm HS. nhận xét. 4.Củng cố (2’) - GV tổng kết tiết học Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> ---------------cd&cd--------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 2: ÂM NHẠC ---------------cd&cd--------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 3: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: *MTC: -Viết được lá đơn ( Kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lý do kiến nghị, thể hiện đầy đủ nội dung cần thiết. * MTR: HS yếu : Biết trình bày một lá đơn kiến nghị đúng quy định, nội dung. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN - Ra quyết định: Thu thập nhưng thông tin cần thiết để giúp bác tổ trưởng dân phố bằng những hành động thiết thực ngăn chặn những hành động phá hoại. III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: IV/ PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC: - Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, giảng giải thực hành. - Hình thức: Cả lớp, cá nhân.. V/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:. Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ:(4’) - Kiểm tra , chấm bài của HS viết bài văn tả cảnh chưa đạt phải về nhà viết lại - Nhận xét bài làm của HS 3. Bài mới (36’) a. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu nội dung bài b. Hướng dẫn làm bài tập * Tìm hiểu đề bài - Gọi HS đọc đề - Cho HS quan sát tranh minh hoạ 2 đề bài và mô tả lại những gì vẽ trong tranh.. Hoạt động học. - Nghe. - HS đọc dề + Tranh 1: vẽ cảnh gió bão ở một khu phố, có rất nhiều cành cây to gãy, gần sát vào đường dây điện, rất nguy hiểm H: Chúng ta phải làm gì giúp bác tổ trưởng ngăn chặn +Tranh 2: vẽ cảnh bà con đang rất sợ hãi khi các việc làm trên? chứng kiến cảnh dùng thuốc nổ đánh cá làm GV:kết luận chết cả cá con và ô nhiễm môi trường * Xây dựng mẫu đơn Trước tình trạng mà hai bức tranh mô tả. em Hãy nêu những quy định bắt buộc khi viết đơn hãy giúp bác trưởng thôn làm đơn kiến nghị - GV ghi bảng ý kiến HS phát biểu để các cơ quan chức năng có thẩm quyền giải quyết H: Theo em tên của đơn là gì? H: Nơi nhận đơn em viết những gì? H: Người viết đơn ở đây là ai? H: Em là người viết đơn tại sao không viết tên em Phần lí do bài viết em nên viết những gì? H: Em hãy nêu lí do viết đơn cho 1 trong 2 đề trên?. + Khi viết đơn phải trình bày đúng quy định: Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên của đơn. nơi nhận đơn, tên của người viết, chức vụ, lí do viết đơn, chữ kí của người viết đơn. + Đơn kiến nghị/ đơn dề nghị. + Kính gửi: Công ti cây xanh xã ... UBND xã .... + Người viết đơn phải là bác tổ trưởng dân phố... + Em chỉ là người viết hộ cho bác trưởng.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> thôn.. * Thực hành viết đơn + phần lí do viết đơn phải viết đầy đủ rõ ràng - Treo bảng phụ có ghi sẵn mẫu đơn hoặc phát mẫu về tình hình thực tế, những tác động xấu đã , đơn in sẵn đang, và sẽ xảy ra đối với con người và môi GV có thể gợi ý – HDHSY cách điền thông tin cần trường sống ở đây và hướng giải quyết. thiết - 2 HS nối tiếp nhau trình bày. - Gọi HS trình bày đơn - HS làm bài - Nhận xét ghi điểm - 3 HS trình bày 4. Củng cố (4’) - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau. ---------------cd&cd--------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 4: LUYỆN TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I/ MUẽC TIEÂU : Giuựp HS : - Củng cố về phép cộng và trừ hai số thập phân. - Thực hành giải toán có lời văn. - Giáo dục học sinh yêu thích môn toán. II/ ẹOÀ DUỉNG DAẽY – HOẽC : Baỷng nhoựm. III/ HOAẽT ẹOÄNG DAẽY VAỉ HOẽC : GIAÙO VIEÂN (GV) HOẽC SINH (HS) 1. Kieồm tra baứi cuừ : (3’) 2. Baứi mụựi: - Chuự yự laộng nghe. a. Giụựi thieọu baứi b. Hoát ủoọng 1: Luyện tập (27’) 2 hs lờn bảng làm – lớp làm vào vở Bài 1 : Học sinh TB-Y Chấm, chữa bài - Nhận xột ghi điểm 2 hs lờn bảng làm – lớp làm vào vở Bài 2 : HS Cả lớp Chấm, chữa bài - Nhận xột ghi điểm HSthảo luận Bài 3 : HS Cả lớp Chấm, chữa bài - Nhận xột ghi điểm Bài 4 : sinh Khỏ – Giỏi Chấm, chữa bài Nhận xột ghi điểm 3. Cuỷng coỏ - Daởn doứ : (3’) - Chuự yự laộng nghe. - Heọ thoỏng laùi baứi vaứ daởn doứ veà nhaứ Nhaọn xeựt tieỏt hoùc ***************************************************** BUỔI CHIỀU: KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 1: LUYỆN TOÁN NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: - Học sinh làm được 4 bài tập trong vở thực hành toán 5, trang 47; 48 - Rèn kĩ năng giải toán có lời văn. II. CHUẨN BỊ: SGK bài tập toán 5 III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Ổn định: B. Bài mới: Bài ôn luyện: Bài 1: Học sinh TB-Y Nhận xét, sửa - Làm nháp.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Bài 2: Cả lớp cùng làm Cho điểm em làm bài tốt. Bài 3: Cả lớp cùng làm Theo dõi, hướng dẫn thêm. * Chấm, chữa bài.. Nhận xét. - Một số HS nêu ý kiến. - Một học sinh xung phong lên bảng giải. - Lớp giải vở.. Bài 4: Học sinh Khá – Giỏi Nêu bài toán: - HDHS tìm hiểu đề toán: Theo dõi, hướng dẫn thêm. * Chấm, chữa bài. C. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. ---------------cd&cd--------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 2: LUYỆN TIẾNG VIỆT TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN. I. MỤC TIÊU: - Học sinh làm được bài tập trong vở thực hành TV 5 – Trang 35 II. CHUẨN BỊ: SGK THỰC HÀNH TV 5 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Ổn định: B. Bài BDPĐ: 1. Bài 1 Học sinh cả lớp 1 số HS nhắc tựa. GV gợi ý HS làm bài - Viết bài vào vở. - HSY có thể chỉ cân tìm ý - Chấm, chữa bài, nhận xét. C. Củng cố – dặn dò: - Tuyên dương những em viết đúng, đẹp, trình bày - Nhận xét tiết học. đúng yêu cầu. - Chuẩn bị bài sau. ---------------cd&cd--------------KẾ HOẠCH BÀI DẠY Tiết 3: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ Sinh hoạt lớp ****************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×