Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

GA Lop4 tuần 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.23 KB, 46 trang )

TUẦN 11
( Từ ngày 03 / 11 – 07 / 11 / 2008 )
Thứ hai, ngày 03 tháng 11 năm 2008
Tiết 1 Chào cờ
Tiết 2 Tập đọc
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I. MỤC TIÊU :
1. Đọc lưu loát, toàn bài:
+ Đọc đúng : diều, kinh ngạc, trí nhớ, trang sách, chăn trâu, lưng trâu, xin, vượt xa,
Trạng nguyên,…
+ Đọc diễn cảm : Toàn bài đọc với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi, nhấn giọng
những từ ngữ nói về đặc điểm tính cách, sự thông minh, tính cần cù, chăm chỉ, tinh thần vượt
khó của Nguyễn Hiền. Đoạn kết truyện đọc với giọng sảng khoái.
2. Hiểu ý nghóa của câu chuyện : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí
vượt khó nên đã đỗ Trạng Nguyện khi mới 13 tuổi.
* Giáo dục học sinh cần kiên trì chòu khó trong học tập và rèn luyện thì mới đạt kết quả tốt.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Chuẩn bò tranh minh hoạ bài dạy.
HS : Xem trước bài trong sách.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn đònh : Nề nếp đầu giờ.
2. Bài cũ: GV tổng kết 3 chủ điểm đã học.
3. Bài mới: Giới thiệu chủ điểm mới – giới thiệu bài,
ghi tên bài.( Cho HS quan sát tranh)
HĐ1: Luyện đọc:
- Có thể chia bài làm 4 đoạn :
+Theo dõi, sửa khi HS phát âm sai, ngắt nhòp các câu
văn chưa đúng.
- GV kết hợp ghi từ khó lên bảng và hướng dẫn HS
luyện đọc.


- GV giải nghóa từ và ghi bảng.
- Hướng dẫn qua về giọng đọc
+Yêu cầu từng cặp đọc bài.
- Đọc diễn cảm cả bài .
HĐ2: Tìm hiểu nội dung:
Đoạn 1,2: Gọi 1 em đọc, nêu câu hỏi, nghe HS trả lời
và chốt ý của đoạn.
- Lớp hát một bài.
- HS nhắc lại tên các chủ điểm đã học..
- Nhắc lại tên bài.
- 4 Em đọc nối tiếp nhau đến hết bài.
( 3 lượt)
- HS tìm từ khó tương ứng với từng đoạn.
- Đọc theo cặp.
- Hai cặp thi đọc đoạn nối tiếp.
- Hai HS thi đọc cả bài.
- HS đọc đoạn tương ứng với ý trả lời,
thảo luận và trả lời câu hỏi 3, 4 theo nhóm
đôi.- HS nhận xét , bổ sung ý kiến.
1
Câu 1 : Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh
của Nguyễn Hiền?
GV chốt ý : Nguyễn Hiền là một người thông minh.
Đoạn 3,4: Gọi 1 em đọc, nêu câu hỏi, nghe HS trả lời
và chốt ý của đoạn.
Câu 2. Nguyễn Hiền ham học và chòu khó như thế nào
?
Câu 3 : Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ông Trạng
thả diều”?
+ Yêu cầu 1 em đọc câu hỏi 4 và mời bạn trả lời.

* Câu chuyện muốn khuyên ta Có chí thì nên.
GV chốt ý : Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên nhờ chí
vượt khó.
HĐ4: Đọc diễn cảm.
+ Yêu cầu học sinh nêu cách đọc diễn cảm bài văn.
- Toàn bài đọc với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca
ngợi, nhấn giọng những từ ngữ nói về đặc điểm tính
cách, sự thông minh, tính cần cù, chăm chỉ, tinh thần
vượt khó của Nguyễn Hiền. Đoạn kết truyện đọc với
giọng sảng khoái.
+ Yêu cầu 4 em thể hiện cách đọc.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn “ Thầy phải kinh
ngạc…………thả đom đóm vào”
+ Gọi 2 - 4 HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV nhận xét tuyên dương những HS đọc bài tốt.
4.Củng cố, dặn dò :
- Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều gì?
- Truyện đọc giúp em hiểu điều gì?
- GV chốt lại nội dung và ý nghóa của bài .
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bò bài mới: “Có chí thì
nên”.
…Nguyễn Hiền đọc đến đâu hiểu ngay đến
đó trí nhớ lạ thường : có thể thuộc 20 trang
sách trong ngày màvẫn có thời gian chơi
diều.
- 2 - 3 Em nêu ý kiến.
- Vài em nhắc lại.
… Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban
ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp

nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học
thuộc bài rồi mượn vở của bạn. Sách của
Hiền là lưng trâu, nền cát; bút là ngón tay,
mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom
đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm
bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy
chấm hộ.
… Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi13 khi
vẫn còn là một chú bé ham thích chơi diều.
- 3 - 4 Em nêu ý kiến.
- Vài em nhắc lại.
- Theo dõi, thực hiện và 2 - 3 em nêu trước
lớp.
- 2 - 3 Em nêu cách đọc.
- Theo dõi, lắng nghe.
- 4 Em thực hiện, lớp theo dõi.
- HS xác đònh giọng đọc và các từ cần
nhấn giọng.
- HS thi đọc diễn cảm lại bài.
Lớp theo dõi và nhận xét.
…Ca ngợi Trạng nguyên Đồ Hiền. Ông là
người ham học, chòu khó nên đã thành tài.
…Muốn làm được việc gì cũng phải chăm
chỉ, chòu khó.
- Nhắc lại.
- Lắng nghe.
 Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
2

Tiết 3 Toán
NHÂN VỚI 10, 100, 1000, … CHIA CHO 10, 100, 1000,...
I. MỤC TIÊU :
- Giúp học sinh biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10; 100; 1000;… và
chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,… cho 10; 100; 1000; …lần. Từ đó biết cách nhân, chia
nhẩm 10; 100; 1000;…
- Vận dụng tính nhanh khi nhân hay chia với 10; 100; 1000; …
II. CHUẨN BỊ :
GV : Viết trước bài tập ở nhà lên bảng.
HS : Xem trước bài trong sách.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn đònh :
2. Kiểm tra:
a. Nêu tính chất giao hoán của phép nhân.
b. Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
365 x … = 8 x 365
1234 x 5 = 1234 x …
- GV cho điểm .
3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
* HĐ1 : Hướng dẫn học sinh nhân một số
tự nhiên với 10 hoặc chia số tròn chục
cho 10.
- Yêu cầu HS nêu kết quả của phép tính
sau:
35 x 10 = ?
- Cho HS nhận xét thừa số 35 và tích 350.
Kết luận :Muốn có tích của một số với 10
ta chỉ việc viết thêm 1 chữ số 0 vào bên
phải số đó.

H: Ngược lại 350 : 10 = ?
- Cho HS nhận xét thương 35 và số bò chia
350.
Kết luận : Khi chia số tròn chục cho 10 ta
chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải
số đó.
* HĐ2 : Hướng dẫn học sinh nhân một số
tự nhiên với 100; 1000 hoặc chia số tròn
chục cho 100; 1000.
- Tương tự phần trên, yêu cầu HS nêu kết
quả của phép tính sau:
35 x 100 = ?
35 x 1000 = ?
- Cho HS nhận xét thừa số 35 và tích 3500
và thừa số 35 và tích 35000.

- HS trả lời .
- Lớp làm bài vào bảng con, hai HS lên bảng làm bài.

35 x 10 = 350
- Tích 350 thêm một chữ số 0 so với thừa số 35.
- Nghe và nhắc lại.
350 : 10 = 35
- Thương 35 đã bớt đi một chữ số 0 so với số bò chia
350.
35 x 100 = 3500
35 x 1000 = 35 000
- Tích 3500 thêm hai chữ số 0 so với thừa số 35.
3
Kết luận :Khi nhân một số tự nhiên với 10;

100; 1000; … ta chỉ việc viết thêm một, hai,
ba, … chữ số 0 vào bên phải số đó.
H. Ngược lại 3500 : 100 = ?
35000 : 1000 = ?
- Cho HS nhận xét thương 35 và số bò chia
3500 và thương 35 và số bò chia 35000.
Kết luận : Khi chia số tròn chục, tròn trăm,
tròn nghìn cho 10; 100; 1000; … ta chỉ việc
bỏ bớt đi một, hai, ba,… chữ số 0 ở bên
phải số đó.
* HĐ 3 : Thực hành.
- Giao cho học sinh vận dụng kiến thức đã
học đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề để
hoàn thành bài tập1 và 2.
Bài 1: Cho HS chơi trò chơi.
- GV chỉ đònh một HS trả lời phép tính
thứ nhất, sau đó HS đó chỉ đònh một HS trả
lời phép tính tiếp theo….
Bài 2: GV cho HS nhắc lại bảng đơn vò đo
khối lượng và hướng dẫn HS làm bài tập
mẫu.
- Gọi lần lượt từng HS lên bảng sửa bài.
* Yêu cầu học sinh sửa bài vào vở nếu sai.
4. Củng cố , dặn dò :
- Gọi 1 vài học sinh nhắc lại cách nhân,
chia nhẩm 10, 100, 1000,…
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Xem lại bài, chuẩn bò bài tiếp theo.
- Tích 35000 thêm ba chữ số 0 so với thừa số 35.
3500 : 100 = 35

35000 : 1000 = 35
- Thương 35 đã bớt đi hai chữ số 0 so với số bò chia
3500.
- Thương 35 đã bớt đi ba chữ số 0 so với số bò chia
35000.
- Theo dõi và nêu nhận xét.
Bài 1: Nhân nhẩm :
18 x 10 = 180 82 x 100 = 8200
18 x 1000 = 1800 75 x 1000 = 75000
18x 1000 = 18000 19 x 10 = 190
256 x 1000 = 256 000
302 x 10 = 3020
400 x 100 = 40000
9000 : 10 = 900 6800 : 100 = 68
9000 : 100 = 90 420 : 10 = 42
9000 : 1000 = 9 2000 : 1000 = 2
20020 : 10 = 2002
200200 : 100 = 2002
2002000 : 1000 = 2002
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
70kg = 7 yến 120 tạ = 12 tấn
800kg = 8 tạ 5000kg= 5 tấn
300 tạ = 30 tấn 4000g = 4kg
- Thực hiện sửa bài.
- Một vài em nhắc lại .
- Theo dõi, lắng nghe.
 Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
4

Tiết 4 Chính tả
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ.
I. MỤC TIÊU :
- HS nhớ – viết chính xác , đẹp 4 khổ thơ đầu bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ.
- Làm đúng các bài tập chính tả : phân biệt các tiếng có phụ âm đầu s /x hoặc dấu hỏi,
dấu ngã.
- Các em có ý thức trình bày vở sạch , viết chữ đẹp.
II. CHUẨN BỊ :
- Bài tập 2 a hoặc 2b và bài tập 3 viết sẵn trên bảng lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn đònh: Nề nếp
2. Bài cũ:
- Gọi 2 em lên bảng viết :
- Xôn xao, sản xuất, xuất sắc, suôn sẻ.
- Bền bỉ, ngõ nhỏ, ngã ngửa, hỉ hả.
- GV nhận xét chữ viết của HS
3. Bài mới : GTB - Ghi đề bài
HĐ1 : Hướng dẫn chính tả:
a/ Tìm hiểu nội dung bài thơ.
-Gọi 1 em đọc 4 khổ thơ đầu bài thơ.
-Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ.
H: Các bạn nhỏ trong bài thơ đã mong ước gì?
b/ Hướng dẫn HSviết từ khó :
- Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn và luyện viết.
- Gọi 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết nháp.
+ hạt giống, đáy biển, đúc thành, trong ruột…
- HS đọc lại các từ khó .
H: Nhắc lại cách trình bày bài thơ.?
c/ Nhớ viết chính tả:

- Hướng dẫn cách trình bày.
- GV theo dõi nhắc nhở những em chưa thuộc bài .
- Đọc cho HS soát bài.
- Treo bảng phụ cho HS soát bài đổi chéo
- Yêu cầu tự sửa lỗi nếu sai.
- Thu chấm 7-10 bài , nhận xét bài của HS
HĐ 2 : Luyện tập
Bài 2b: - Gọi 1 em đọc yêu cầu.
- GV treo bảng phụ
-Nhận xét bài trên bảng, kết luận lời giải đúng.
Lời giải đúng : nổi tiếng, đỗ trạng, ban thưởng, rất đỗi,
- Hai HS lên bảng viết, lớp viết vào
giấy nháp.
- Nhận xét.
- Lắng nghe
-1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Vài HS đọc thuộc lòng lại 4 khổ thơ
đầu.
…có phép lạ để cho cây mau ra hoa, kết
trái ngọt, để trở thành người lớn, làm
nhiêu việc có ích… .
- Tìm và luyện viết các từ khó trong bài.
2 em lên bảng viết, còn lại dưới lớp viết
vào nháp.
Chữ cái đầu dòng lùi vào 2 ô, giữa 2
khổ cách 1 dòng.
-Nhớ viết vào vở.
- Đổi vở soát bài, báo lỗi và sửa lỗi nếu
sai.
- Một vài em nộp vở.

- 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- 1 em làm bảng phụ, lớp làm vào vở.
- HS sửa bài nếu sai.
5
chỉ xin, nồi nhỏ, thû hàn vi, phải, hỏi mượn, của, dùng
bữa, đỗ đạt .
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét cùng HS – cho HS làm vở.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu sửa bài theo đáp án.
a.Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
b.Xấu người, đẹp nết.
c.Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể.
d.Trăng mờ còn tỏ hơn sao
Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi.
- Gọi HS giải nghóa từng câu. GV kết luận lại cho HS
hiểu nghóa từng câu.
4. Củng cố , dặn dò:
- Cho HS xem bài viết đẹp, sạch.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài và sửa lỗi sai.

- 1 em đọc thành tiếng.
- Lớp làm bằng chì vào SGK
- Làm vào vở
- HS thực hiện.
- Nhận xét, bổ sung bài của bạn.

- Sửa bài nếu sai.
- Vài HS giải nghóa.
- Theo dõi, quan sát
- Lắng nghe.
- Ghi nhận, chuyển tiết.
 Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Tiết 5 Đạo đức
ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU :
- Giúp HS củng cố các kiến thức đã học trong 5 bài đạo đức.
- Thực hành ôn tập và các kó năng vận dụng của HS trong học tập, sinh hoạt.
- Mỗi em cần vận dụng tốt kiến thức đã học vào học tập, sinh hoạt.
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Chuẩn bò tranh ảnh , các tình huống.
- Học sinh : Xem lại các bài đạo đức đã học,…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
6
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn đònh : Chuyển tiết
2. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề bài lên bảng.
HĐ1 : Củng cố kiến thức đã học từ đầu năm đến giờ.
- Yêu cầu từng nhóm 3 em ghi tên các bài đạo đức đã
học.
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
HĐ2 : Thực hành làm các bài tập.
- Yêu cầu từng học sinh làm bài tập trên phiếu:
Bài 1: Cô giáo giao cho các bạn về nhà sưu tầm tranh
cho tiết học sau. Long không làm theo lời cô dặn.

Nếu là Long, em sẽ chọn các giải quyết nào trong các
cách giải quyết sau :
a/ Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa cô giáo xem.
b/ Nói dối cô là đa õsưu tầm nhưng quên ở nhà.
c/ Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm, nộp sau.
Bài 2: Em hãy bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến
dưới đây (tán thành, phân vân hay không tán thành) :
a/ Trung thực trong học tập chỉ thiệt mình.
b/ Thiếu trung thực trong học tập là giả dối.
c/ Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự trọng.
Bài 3: Em hãy nêu những khó khăn trong học tập.
Bài 4: Trong các việc làm sau, việc làm nào thể hiện ý
thức tiết kiệm tiền của.:
a. Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
b. Giữ gìn quần áo, đồ dùng, đồ chơi.
c. Xé sách vở.
d. Làm mất sách vở, đồ dùng học tập.
đ. Vứt sách vở, đồ dùng đồ chơi bừa bãi.
e. Không xin tiền ăn quà vặt.
g. Ăn hết suất cơm của mình.
h. Quên khoá vòi nước.
i. Vẽ bậy, bôi bẩn ra sách vở, bàn ghế, tường lớp.
k. Tắt điện khi ra khỏi phòng.
Bài 5: Em đã thực hiện tiết kiệm thời giờ như thế nào?
- Sửa bài và yêu cầu HS chấm bài (Mỗi bài đúng 2
điểm)
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
3. Củng cố , dặn dò :
- Yêu cầu học sinh nhắc lại các bài đạo đức đã học.
- Nhận xét tiết học.

- Dặn về nhà và chuẩn bò bài mới.
- Học sinh nhắc lại đề
- Nhóm 3 em ghi trên nháp.
- 3 – 4 Nhóm trình bày:
1. Trung thực trong học tập.
2. Vượt khó trong học tập.
3. Biết bày tỏ ý kiến.
4. Tiết kiệm tiền của.
5. Tiết kiệm thời giờ.
- Làm bài trên phiếu.
Bài 1: c
Bài 2:

a. Không tán thành.
b. Tán thành.
c. Tán thành.
Bài 3: Nêu những khó khăn mình gặp trong
học tập.
Bài 4: Các việc làm thể hiện ý thức tiết
kiệm tiền của là:
Ý : a, b, e, g, k.
Bài 5:HS nêu những việc mình đã làm thể
hiện việc tiết kiệm thời giờ.
- Đổi bài chấm chéo.
- 1 Em nhắc lại, lớp theo dõi.
- Nghe và ghi bài.
7
Ruựt kinh nghieọm:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................

Tieỏt 6 Tin hoùc
8
Tiết 7 Giáo dục ngoài giờ lên lớp
Bài : HOẠT ĐỘNG VĂN HOÁ, VĂN NGHỆ CHÀO MỪNG
NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM LÀM BÁO TƯỜNG – CHUẨN BỊ
CÁC TIẾT MỤC VĂN NGHỆ
I. MỤC ĐÍCH :
– Giáo dục HS chào mừng ngày nhà giáo VN qua hoạt động văn hoá để nhớ ơn thầy cô giáo.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Chuẩn bò :

2. Nội dung :
- GV kiểm tra sự chuẩn bò của HS .
Hỏi : Để chuẩn bò mừng ngày nhà giáo VN , cá
em có hoạt động gì ?
- Hình thức làm thơ , làm báo tường …. Gọi
là gì ?
- Hoạt động văn hoá này nhằm mục đích gì
?
- GV yêu cầu HS có bài thơ, câu chuyện
tiểu phẩm chủ đề 20 – 11 trưng bày .
- GV gọi vài HS đọc thơ, câu chuyện .
- Yêu cầu HS làm báo tường theo tổ .
3. Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét chung và tuyên dương nhóm
có nhiều bài hay trang trí đẹp .
- HS về chuẩn bò tiểu phẩm bài ca để tiếy
sau dien74 văn nghệ .
- Giấy khổ to, bút màu .

- Giấy A4 , viết câu chuyện bài thơ chủ đề
20 – 11 .
- HS phát biểu .
- Làm thơ, văn , nghệ thuật , báo tường …
- Hoạt động văn hoá .
- Để Nhớ ngày 20 – 11 ngày nhà giáo VN .
- HS trưng bày .
- Các tổ làm báo tường .
- HS dán bài thơ chuyện viết trên giấy A4
vào giấy khổ to .
- HS trang trí , đặt tên báo .
- Tổ nhóm nào xong gắn lên bảng .
- HS cả lớp xem nhận xét , xếp loại .
- HS lắng nghe.
 Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
9
Thứ ba, ngày 04 tháng 11 năm 2008
Tiết 1 Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
I/ MỤC TIÊU :
- Nắm được một số từ bổ sung ý nghóa thời gian cho động từ ( Đ T).
- Bước đầu biết sử dụng các từ nói trên.
- HS làm được bài tập theo yêu cầu.
II/ CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ viết bài tập 1.
- Phiếu bài tập viết nội dung bài tập 2 , 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra: GV kiểm tra HS chuẩn bò, GV nhận xét.
3. Bài mới:
HĐ 1: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1: làm việc cả lớp
- Một HS đọc yêu cầu của bài tập
- Cả lớp đọc thầm các câu văn, tự gạch chân các động
từ được bổ sung ý nghóa.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp và GV chốt lại lời giải
đúng:
- Từ sắp bổ sung ý nghóa thời gian cho động từ đến.
Nó cho biết sự việc sẽ diễn ra trong thời gian rất gần.
-Từ đã bổ sung ý nghóa thời gian cho động từ trút. Nó
cho biết sự việc được hoàn thành rồi.
Bài tập 2:
- HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu
- GV gợi ý bài tập 2b
+ Cần điền sao cho khớp, hợp nghóa 3 từ ( đã, đang ,
sắp) vào 3 ô trống trong đoạn thơ.
+ Chú ý chọn đúng từ điền vào ô trống đầu tiên, Nếu
điền từ sắp thì hai từ đã và đang điền vào 2 ô trống
còn lại có hợp nghóa không?
- Nhóm được làm bài trên phiếu dán kết quả lên bảng,
đọc kết quả, cả lớp và GV nhận xét , chốt lời giải
đúng.
Bài tập 3:
- HS đọc yêu cầu của bài và mẫu chuyện vui Đãng trí.
Cả lớp đọc bài , suy nghó , làm bài.
- HS làm việc cả lớp
- HS đọc yêu cầu, đọc thầm câu văn, tự

gạch chân các động từ.
- HS thảo luận theo cặp
- Trời ấm, lại pha lành lạnh.Tết sắp đến.
- Rặng đào đã trút hết lá.
- HS đọc yêu cầu
- Cả lớp đọc thầm lại các câu văn , thơ
suy nghó trao đổi theo cặp.
- Đại diện nhóm dán kết quả
a) Mới dạo nào những cây ngô còn lấm
tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau,
ngô đã thành cây rung rung trước gió và
ánh nắng.
b) chào mào đã hót…,cháu vẫn đang xa…
Mùa na sắp tàn.
- HS làm việc cá nhân
- 3-4 HS lên bảng thi làm nhanh, sau đó
đọc truyện vui. Cả lớp xét .
* Đãng trí
- Một nhà bác học đang (đã thay bằng
đang) làm việc trong phòng. Bỗng người
10
H:Truyện đáng cøi ở điểm nào?
4. Củng cố , dặn dò:
- GV chốt lại nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học .
- Yêu cầu HS về làm lại BT 2,3; kể lại truyện vui
(Đãng trí) cho người thân nghe.
phục vụ ( bỏ từ đang) bước vào nói nhỏ
với ông:
- Thưa giáo sư, có trộm lẻn vào thư viện

của ngài.
* Giáo sư hỏi:
- Nó đọc gì thế?( hoặc nó đang đọc gì
thế)
- Nhà bác học vẫn làm việc trong phòng
nên đã phải thay bằng đang.
- Người phục vụ vào phòng rối nói nhỏ
được với giáo sư nên phải bỏ đang.
- Tên trộm đã vào phòng rồi nên phải bỏ
sẽ hoặc thay nó bằng đang .
- Vò giáo sư rất đãng trí.Ông đang tập
trung làm việc nên được thông báo có
trộm lẻn vào thư viện thì ông hỏi trộâm
đọc sách gì?
- HS lắng nghe .
 Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Tiết 2 Kể chuyện
BÀN CHÂN KÌ DIỆU
I. MỤC TIÊU :
- Rèn kó năng nói:
+ Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện Bàn chân kì
diệu, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
+ Hiểu truyện . Rút ra được bài học cho mình từ tấm gương Nguyễn Ngọc Ký
- Rèn kó năng nghe:
+ Chăm chú nghe cô giáo kể chuyện nhớ câu chuyện.
+ Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
II. CHUẨN BỊ :
Tranh minh hoạ truyện SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1 . Ổn đònh :
2. Kiểm tra: GV kiểm tra sự chuẩn bò của HS
- GV nhận xét
3. Bài mới : GV giới thiệu bài-Ghi đề bài
HĐ 1 : GV kể chuyện
- HS quan sát tranh, đọc thầm yêu cầu
11
- GV kể lần 1
- Giọng kể thong thả, chậm rãi, chú ý nhấn giọng những
từ ngữ gợi cảm gợi tả hình ảnh, hành động, quyết tâm
của Nguyễn Ngọc Ký ( Thập thò, mềm nhũn, buông
thõng, bất động, nhoè ướt, quay ngoắt ,co quắp…)
- GV kết hợp giới thiệu về ông Nguyễn Ngọc Ký .
- GV treo tranh
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ.
Nội dung chuyện ( SGV).
HĐ2: Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi ý nghóa câu
chuyện.
a. Kể theo cặp : HS kể theo cặp hoặc theo nhóm 3 em
(mỗi em tiếp nối nhau kể theo 2 tranh). Sau đó mỗi em
kể toàn chuyện, trao đổi điều các em học được ở anh
Nguyễn Ngọc Ký .
b. Thi kể trước lớp :
- 4 Tốp HS ( mỗi tốp 3 em) thi kể từng đoạn của câu
chuyện.
- Mời HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Mỗi nhóm, cá nhân kể xong đều nói điều các em học
được ở anh Nguyễn Ngọc Ký .( VD: em học được ở anh

Ký tinh thần ham học, quyết tâm vươn lên, trở thành
người có ích ./ Qua tấm gương anh Ký , em càng thấy
mình phải cố gắng nhiều hơn./…) .
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể
chuyện hấp dẫn nhất; ngưới nhận xét lời kể của bạn
đúng nhất.
4. Củng cố- dặn dò:
- Giáo dục HS về tinh thần vượi khó.
- GV nhận xét tiết học. Về kể lại câu chuyện trên cho
người thân nghe.
- Chuẩn bò kể chuyện kể chuyện đã nghe đã đọc để
tuần 12 để cùng các bạn thi kể trước lớp.
bài.
- HS lắng nghe, GV kể
- Quan sát tranh và lắng nghe.
- HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài tập.
- HS kể chuyện, trao đổi ý nghóa
chuyện.
- HS kể theo nhóm
- Nhóm 3 HS kể theo đoạn.
- HS kể toàn chuyện.
-HS thi kể trước lớp theo đoạn.
- HS kể lại toàn bộ câu chuyện và liên
hệ xem học được ở anh những gì
- HS bình chọn, tuyên dương
- HS lắng nghe .
 Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Tiết 3 Toán

TÍNH CHẤT KẾT HP CỦA PHÉP NHÂN
I/ MỤC TIÊU :
- Giúp HS;
+ Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân.
+ Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính toán.
12
+ HS có ý thứ làm bài cẩn thận.
II/ CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ kẻ bảng trong phần b/ SGK (bò trống các dòng 2,3,4,ở cột 4 và cột 5) .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra:
H : 1 yến ( 1tạ, 1tấn) bằng bao nhiêu kg?
H: bao nhiêu kg bằng 1 yến (1 tạ, 1tấn)?
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:Giới thiệu bài.
HĐ1 : Giới thiệu tính chất kết hợp của phép
nhân.
a/So sánh giá trò của các biểu thức.
- GV viết lên bảng hai biểu thức:
(2 x 3 ) x 4 và 2 x ( 3 x 4 )
- Gọi hai HS lên bảng tính giá trò của hai biểu
thức, các HS khác làm vào vở.
- Gọi một HS so sánh hai kết quả để rút ra hai
biểu thức có giá trò bằng nhau.
Vậy: 2 x ( 3 x 4 ) = ( 2 x3 ) x 4
b/Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân.
- GV treo bảng phụ lên bảng ,yêu cầu HS lên
bảng thực hiện.

H:Hãy so sánh giá trò của biểu thức (a x b ) x c
và a x ( b x c) khi a = 3 , b = 4 , c= 5.
* Tương tự so sánh các biểu thức còn lại.
- HS nhìn vào bảng , so sánh rút ra kết luận :
( a x b ) x c = a x ( b x c);
( a x b ) x c gọi là một tích nhân với một số.
a x( b x c) gọi là một số nhân với một tích.
=> Kết kuận bằng lời: Khi nhân một tích hai
số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất
với tích của số thứ hai và số thứ ba .
- GV nêu từ nhận xét trên , ta có thể tính giá trò
của biểu thức a x b x c như sau:
a x b x c = ( a x b ) x c = a x ( b x c);
Nghóa là có thể a x b x c bằng 2 cách: a x b x c
= ( a x b ) x c
hoặc a x b x c = a x ( b x c)
+ Tính chất này giúp ta chọn được cách làm
thuận tiện nhất khi tính giá trò của biểu thức a x
b x c.
HĐ 2 : Thực hành
Bài 1 : GV cho HS xem cách làm mẫu, phân
biệt hai cách thực hiện các phép tính, so sánh
kết quả.
- HS trả lời.
- Hai HS lên bảng làm-cả lớp làm vào vở
- HS so sánh hai kết quả.
( 2 x3 ) x 4 = 6 x 4 = 24 và
2 x ( 3 x 4 ) = 2 x 12 = 24
vậy: ( 2 x3 ) x 4 = 2 x ( 3x 4)
- 3 HS lên bảng làm-lớp làm vào vở nháp.

a b c (a x b) x c a x (b x c)
3 4 5 ( 3 x 4) x 5 = 60 2 x ( 4 x5) = 60
5 2 3 ( 5 x 2) x 3 = 30 5 x (2x 3) = 30
4 6 2 ( 4 x 6) x 2 = 48 4 x (6 x 2) = 48
- HS so sánh rút ra kết luận
- HS đọc kết luận
- HS đọc công thức
- HS thực hiện cá nhân
- HS đọc biểu thức.
13
- GV ghi biểu thức lên bảng:
2 x 5 x 4
H: Biểu thức có dạng là tích của mấy số?
H: Có những cách nào để tính giá trò cùa biểu
thức?
- GV nhận xét, chốt lại.
- Tương tự mời HS lên bảng làm các phép tính
ở bài tập a,b.
- GV nhận xét, chấm điểm một số vở và HS
làm bảng.
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- GV ghi các biểu thức biểu thức lên bảng và
mời HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, sửa chữa và ghi điểm.
Bài 3: HS đọc đề
- GV cho HS phân tích bài toán, nói cách giải
va øtrình bày lời giải theo một trong hai cách .
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- GV nhận xét, sửa chữa.
- Chấm một số bài.

4 . Củng cố , dặn dò:
- HS nêu tính chất kết hợp củaphép nhân.
- GV nhận xét , về học làm bài tập 2 vào vở,
chuẩn bò nhân với số có tận cùng là chữ số 0 .
- Có tích của ba số.
- Có hai cách:
+ Lấy tích sô thứ nhất và sô thứ hai nhân với
số thứ ba .
+ Lấy tích của sốâ thứ nhất nhân với tích của
sô thứ hai và số thứ ba.
- 2 HS lên bảng thực hiện-lớp làm vào vở .
2 x 5 x 4 = (2 x 5) x4
= 10 x 4 = 40
2 x 5 x 4 =2 x (5 x 4 )
= 2 x 20 = 40
- HS đổi chéo chấm bài cho nhau.
- HS lên bảng thực hiện - lớp làm vào vở.
- HS nối tiếp lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a. 13 x 5 x 2 = 13x ( 5 x 2 )
= 13 x 10 = 130
5 x2 x 34 = ( 5 x 2) x 34
= 10 x 34 = 340
b. 2 x 26 x 5 = 2 x 5 x 26 =( 2 x 5 ) x 26
=10 x 26 = 260
5 x 9 x 3 x 2 = 9 x 3 x 2 x 5
= ( 9 x 3) x (2 x 5 )
= 27 x 10 = 270
- HS đọc đề, phân tích đề .
- HS lên bảng thi làm nhanh theo 2 cách.Lớp làm
vào vở.

Cách 1:
Bài giải
Số học sinh của 1 lớp là:
2 x 15 = 30 (học sinh)
Số học sinh cuả 8 lớp là:
30 x 8 = 240 (học sinh)
Đáp số: 240 học sinh
Bài giải
Cách 2 : Số bộ bàn ghế cuả 8 lớp là:
15 x 8 = 120 ( bộ)ø
Số học sinh cuả 8 lớp là:
2 x 120 = 240 (học sinh)
Đáp số: 240 học sinh
- HS nêu tính chất.
- HS lắng nghe .
14
 Ruùt kinh nghieäm:
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................

15
Tiết 4 Khoa học
BA THỂ CỦA NƯỚC
I. MỤC TIÊU :
Học sinh biết được ba thể của nước tồn tại trong thiên nhiên và tính chất chung của
nước, mặc dù chúng ở những thể khác nhau .
Các em trình bày được tính chất của nước ở từng thể và làm được thí nghiệm đơn giản
đối với nước ở thể khí.
Giáo dục HS luôn khám phá những điều bổ ích trong lónh vực khoa học.
II. CHUẨN BỊ :

GV : Chuẩn bò tranh ảnh phục vụ cho bài dạy và một phích nước nóng.
HS : Chuẩn bò cốc, đóa, khay,…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn đònh : Chuyển tiết .
2. Kiểm tra bài cũ :
H : Nước có những tính chất gì?
H : Nêu ghi nhớ của bài?
- GV nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề bài lên bảng.
HĐ1 : Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển
thành thể khí và ngược lại.
- H. Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng?
+ Rót nước sôi từ phích vào cốc cho các nhóm.
- Yêu cầu nhóm 6 em quan sát nước vừa rót từ phích ra rồi
dùng đóa dậy lên cốc nước, lật đóa lên nhận xét điều gì xảy
ra.
- Yêu cầu các nhóm trình bày nhận xét.
- Dùng khăn nhúng nước, lau lên mặt bảng đen, nước làm
ướt mặt bảng. Một lát sau, mặt bảng khô, không còn ướt
nữa. Như vậy nước đã biến thành hơi và bay vào không
khí. Hơi nước là nước ở thể khí, không nhìn thấy bằng mắt.
- Đun nước bằng soong trên bếp ga, quan sát mở nắp vung
khi nước sôi có hiện tượng hơi nước sẽ tụ lại ở mặt dưới
nắp. Lúc đó nước ở thể lỏng.
Kết luận : Nước ở thể lỏng thường xuyên bay hơi chuyển
thành thể khí. Nước ở nhiệt độ cao biến thành hơi nước
nhanh hơn nước ở nhiệt độ thấp.
Hơi nước là nước ở thể khí. Hơi nước không thể nhìn thấy
bằng mắt thường .

Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ thành nước ở thể lỏng.
HĐ2 : Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển
thành thể rắn và ngược lại.
Mục tiêu:
- Nêu cách chuyển nước từ thể lỏng thành thể rắn và ngược

- Một số HS trả lời câu hỏi.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Học sinh nhắc lại đề
… nước mưa, nước sông, nước suối,
nước biển, nước giếng,…
- Nhóm 6 em theo dõi và cử thư ký ghi
kết quả.
- 3-4 Nhóm trình bày: Nước từ thể
lỏng ở trong bình thuỷ trở thành thể
khí, từ thể khí lại thành thể lỏng đọng
trên đóa rồi rơi xuống.
- HS quan sát, theo dõi.
- HS nối tiếp nêu nhận xét.
- Nhắc lại kết luận.
16
lại.
H : Đặt khay nước có đá vào ngăn làm đá của tủ lạnh, sau
vài giờ lấy ra. Hiện tượng gì sẽ xảy ra đối với nước trong
khay? Hiện tượng đó gọi là gì?
H : Để khay nước đá ở ngoài tủ lạnh, hiện tượng gì sẽ xảy
ra? Hiện tượng đó gọi là gì?
Kết luận : Khi để nước đủ lâu ở chỗ có nhiệt độ bằng 0
o
C,

ta có nước ở thể rắn. Hiện tượng đó gọi là sự đông đặc.
- Nước đá bắt đầu nóng chảy thành nước ở thể lỏng khi
nhiệt độ ở 0
o
C. Hiện tượng đó gọi là sự nóng chảy.
HĐ3 : Vẽ sơ đồ về sự chuyển thể của nước.
+ Yêu cầu từng nhóm 2 em thảo luận trả lời các câu hỏi
sau:
H : Nước tồn tại ở những thể nào?
H : Nêu tính chất chung của nước ở các thể và tính chất
riêng của từng thể.
Kết luận : Nước có thể ở thể lỏng, thể khí hoặc thể rắn. Ở
cả ba thể, nước đều trong suốt, không có màu, không mùi,
không có vò…
-Nước ở thể lỏng không có hình dạng nhất đònh, nước ở thể
rắn có hình dạng nhất đònh.
- Yêu cầu từng HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước, 1 em
vẽ ở bảng.
- Nhận xét và kết luận : Nước nóng chảy -- bay hơi --
ngưng tụ - đông đặc -nóng chảy,…
4. Củng cố , dặn dò :
- Yêu cầu học sinh đọc phần cần ghi nhớ ở SGK.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà và chuẩn bò bài mới.
- Nước ở thể lỏng đã biến thành nước
ở thể rắn.
- Nước đá ở khay đã chảy thành nước
ở lỏng.
- lắng nghe.
- Nhắc lại kết luận.

- Từng nhóm 2 em thực hiện và trình
bày.
- Mỗi HS vẽ vào nháp, 1 em vẽ trên
bảng.
- 1 Em đọc, lớp theo dõi.
- Nghe và ghi bài.
 Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................…
......................................................................................................................................................…
17
Tiết 5 Kó thuật
KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI
BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT (tt)
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu
đột thưa hoặc đột mau .
2. Kó năng: Gấp được mép vải và khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu
đột thưa hoặc đột mau đúng quy trình , đúng kó thuật .
3. Thái độ: Yêu thích sản phẩm mình làm được .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột có kích thước đủ lớn
và một số sản phẩm có đường khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột hoặc may bằng
máy .
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết :
+ Một mảnh vải trắng hoặc màu , kích thước 20 x 30 cm .
+ Len hoặc sợi khác màu vải .
+ Kim khâu len , kim khâu chỉ , kéo , thước .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ : Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi

khâu đột .
- Nhận xét việc thực hành tiết học trước .
2. Bài mới : Khâu viền đường gấp mép vải bằng
mũi khâu đột (tt) .
a) Giới thiệu bài :
- Nêu mục đích bài học .
b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Thực hành khâu viền đường gấp
mép vải .
- Nhận xét , củng cố cách khâu viền đường gấp mép
vải bằng mũi khâu đột :
+ Bước 1 : Gấp mép vải .
+ Bước 2 : Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi
khâu đột .
- Kiểm tra vật liệu , dụng cụ thực hành của HS và
nêu yêu cầu , thời gian hoàn thành sản phẩm .
- Quan sát , uốn nắn thao tác chưa đúng hoặc chỉ
dẫn thêm cho những em còn lúng túng .
- Lắng nghe.
- 1 em nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện
các thao tác gấp mép vải .
- Thực hành gấp mép vải và khâu viền
đường gấp mép bằng mũi khâu đột .
18

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×