Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

BAO CAO NAM THTT HSTC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.12 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGA SƠN </b>
<b>TRƯỜNG THCS </b>NGA THẮNG


Số:...


<b>CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>
<b>Độc lập – Tự do - Hạnh phúc</b>


<i><b>Nga thắng, ngy 15 thỏng 05 nm 2012</b></i>


BáO CáO SƠ KếT 4 NĂM THựC HIệN PHONG TRàO THI ĐUA


XÂY DựNG Thtt - hstc”





năm 2008

đến tháng 05/

2012


<b>I - Về quy mụ, trường lớp: </b>


Năm học: 2008 – 2009, Tổng số lớp: 8 lớp. Tổng số học sinh 246.
Năm học: 2009 – 2010, Tổng số lớp: 7 . Tổng số học sinh 228.
Năm học: 2010 – 2011, Tổng số lớp: 6 Tổng số học sinh 208
Năm học: 2011 – 2012, Tổng số lớp: 7 Tổng số học sinh 217


<b>II - Kết quả triển khai thực hiện 5 nội dung phong trào thi đua:</b>


<i><b> 1. Xây dựng trường lớp xanh, sạch, đẹp, an toàn, thu hút học sinh đến trường:</b></i>


a) Trường có khn viên cây xanh, cây cảnh được quy hoạch có đảm bảo thống mát,
ln sạch đẹp.


+ Tổng số cây xanh được trồng mới từ năm học 2008 – 2009 đến nay: 120 cây.


b) Tổng số cơng trình vệ sinh: 03 cơng trình.


- Số cơng trình <b>hợp vệ sinh 03</b> (CTHVS)/ tổng số cơng trình vệ sinh (CTVS): 03
- Số cơng trình vệ sinh xây mới trong năm học 2011-2012: 0


- Dự kiến cơng trình vệ sinh xây dựng trong năm 2012-2013: 0
- Số nhà vệ sinh: 03


c) Số bàn ghế, phù hợp với độ tuổi học sinh:126 bộ/tổng số 156 bộ.


d) Cơ sở vật chất đảm bảo an tồn trong khn viên trường: Phòng học, bàn ghế, tường rào,
các thiết bị điện nước sinh hoạt, thiết bị dạy học; vườn cây, ao, hồ, đã có các biện pháp đảm
bảo an tồn cho cán bộ, giáo viên, học sinh.


e) Đã có nội dung, chương trình và thường xuyên tổ chức các hoạt động giáo dục học
sinh về việc bảo vệ, xây dựng trường lớp xanh, sạch đẹp và an toàn.


g) Kết quả thực hiện <b>“3 đủ” </b>(đủ ăn, đủ mặc, đủ sách vở).


- Công tác phối hợp với các ngành, đơn vị và thực hiện tốt việc đảm bảo <b>“3 đủ” </b>cho
100 % học sinh.


- Trong toàn trường đã đạt được ở mức độ:


+ Khơng có học sinh bỏ học vì thiếu ăn, thiếu mặc và thiếu sách vở.
+ Kh«ng cã học sinh bỏ học .


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

* Nhận xét, đánh giá những ưu, khuyết điểm của việc thực hiện ở nội dung này. Trong thời
gian qua nhà trường đã thực hiện tốt công tác phối hợp giữa các cấp chính quyền địa phương
trong xã về việc quan tâm chăm sóc giúp đỡ học sinh đến trường học tập do vậy khơng có


hiện tượng học sinh bỏ học vì thiếu ăn thiếu mặc và thiếu sách vở .


<i><b>2. Dạy học có hiệu quả, phù hợp với đặc điểm lứa tuổi của học sinh, giúp các em tự tin</b></i>
<i><b>trong học tập:</b></i>


a) - Số học sinh bỏ học trong những năm qua giảm đáng kể.


Năm học 2008–2009: có 02 học sinh bỏ học /tổng số 246 HS, chiếm tỷ lệ 0,8%
Năm học 2009–2010: có 0 học sinh bỏ học /tổng số 228 HS, chiếm tỷ lệ 0.


Năm học 2010–2011: có 02 học sinh bỏ học /tổng số 208 HS, chiếm tỷ lệ 0,96%
Năm học 2011–2012: có 01 học sinh bỏ học /tổng số 217 HS, chiếm tỷ lệ 0,46%
b) Ban Giám hiệu: hiệu trưởng, phó hiệu trưởng đã dự tập huấn về đổi mới công tác
quản lý, đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới đánh giá kết quả học tập của học sinh<i>:</i> 2.
người/tổng số : 2.


c) Tổng số giáo viên đã dự tập huấn về đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới đánh giá
kết quả học tập của học sinh: 21. người/ tổng số: 21.


d) Trường đã ứng dụng CNTT trong việc đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới hoạt
động giáo dục cho học sinh mét c¸ch nhgiªm tóc


Số giáo viên đã ứng dụng CNTT trong việc đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới hoạt
động giáo dục cho học sinh : 21 ®/c


* Nhận xét, đánh giá những ưu, khuyết điểm của việc ở nội dung này. Nêu một số giải pháp
cụ thể đã thực hiện có kết quả nổi bật.


Ưu điểm: Tham gia tốt công tác bồi dưỡng giáo viên



Thực hiện có hiệu quả cơng tác bồi dưỡng học sinh giỏi
Đánh giá thực chất chất lượng dạy- học


Sử dụng CNTT trong công tác quản lý tốt


Tồn tại: Việc sử dụng CNTT và đổi mới phương pháp giảng dạy ở một số giáo viên còn hạn
chế.


Giải pháp cụ thể đã thực hiện có kết quả nổi bật:


Tăng cường thời lượng cho công tác bồi dưỡng học sinh giỏi
Khen thưởng kịp thời sau mỗi đợt thi đua.


<i><b>3. Rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh:</b></i>


a) Trường đã xây dựng được <b>Quy tắc ứng xử văn hoá </b>giữa các thành viên trong nhà
trường và có biện pháp giám sát, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện quy tắc đó hàng ngày?


b) Tổ chức các câu lạc bộ, tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp với nội dung giáo
dục, rèn luyện các kỹ năng sống, ý thức bảo vệ sức khoẻ, phịng chống tai nạn đuối nước,
thương tích cho học sinh. Một cách nghiêm túc : Câu lạc bộ học vui vui häc , Rung chu«ng


vàng,

đơi bạn học tốt nhóm bạn học chăm, tổ chức các trị chơi dân gian,



Nhà trờng đã tổ chức phổ biến luật giao thơng và giáo dục an tồn giao thông


cho học sinh. Tất cả cán bộ giáo viên và học sinh đều thực hiện tốt an toàn giao


thơng khơng có hiện tợng học sinh và cán bộ giáo viên vi phạm an tồn giao


thơng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>* Nhận xét, đánh giá những u, nhợc điểm, tồn tại của việc thực hiện phong trào. </i>



<i>Nêu một số giải pháp cụ thể đã thực hiện có kết quả nổi bậ</i>



Nhà trờng đã thực hiện tốt .việc rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh do vậy


khơng có hiện tợng học sinh vi phạm hoặc có các biểu hiện khơng tốt xảy ra ,


Một số giải pháp cụ thể ; Nhà trờng đã phối hợp một cách chặt chẽ với các cấp


chính quyền trong và ngoài xã để rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh ,



<i><b>4. Tổ chức các hoạt động tập thể vui tươi, lành mạnh</b></i>


a/ Nhà Trờng đã tổ chức chơng trình tập thể hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng và


tổ chức thực hiện chơng trình thờng xun đạt hiệu quả,tạo khơng khí ln vui tơi,


lành mạnh.



b/ Trờng đã đa các trò chơi dân gian vào các hoạt động tập thể, hoạt động vui chơi


giải trí của học sinh tại trờng qua các ngày lễ lớn 20/11, 22/12. 8/3 ..26/3 19/5


hoạt động ngoài giờ lên lớp .một cách thờng xun tạo khơng khí học tập vui tơi


lành mạnh .



c/ Trờng đã tổ chức hội thi văn hoá, văn nghệ hoặc tổ chức các trò chơi dân gian


cho học sinh qua ngày lễ lớn: 5lần/ năm học.



* Nhận xét, đánh giá những u, nhợc điểm, tồn tại của việc thực hiện phong trào.


Nêu một số giải pháp cụ thể đã thực hiện có kết quả nổi bật.



Qua các ngày lễ lớn trong năm nhà trờng đã tổ chức các hoạt động tập thể văn


hoá văn nghệ thể dục thể thao để tạo cho các em vui chơi giải trí thúc đẩy phong


trào học tập của nhà trờng ngày càng tiến bộ



<i><b>5. Học sinh tham gia tìm hiểu, chăm sóc và phát huy giá trị các di tích lịch sử, văn hố,</b></i>
<i><b>cách mạng ở địa phương.</b></i>



a. Trường đã có tài liệu Huyện giới thiệu về các di tích lịch sử, văn hoá, cách mạng ở địa
phương


Tên tài liệu : Lịch s Đảng bộ huyện Nga Sơn


b. Di tớch lịch sử, văn hoá, cách mạng, nghĩa trang hoặc Bà mẹ Việt Nam anh hùng, gia
đình thương binh, liệt sỹ : Trường nhận chăm sóc. §ài tưởng niệm liệt sĩ: cđa x· Nga Th¾ng


<b>III- Kết quả phong trào:</b>


1. Kết quả tự kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Phong trào thi đua năm học 2011-2012 của
trường:


<b>Kết quả xếp loại: </b>Đánh giá theo Phụ lục 1, 2, 3 Hướng dẫn đánh giá các tiêu chí tại Cơng văn
số 1741/BGDĐT-GDTrH ngày 05 tháng 3 năm 2009 <i>(Các trường tự đánh giá, xếp loại)</i>


Năm học 2008–2009: Xếp loại: Tốt
Năm học 2009–2010: Xếp loại: Tốt
Năm học 2010–2011: Xếp loại: Tốt


Năm học 2011–2012: Tự đánh giá, Xếp loại: XuÊt s¾c.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Nội dung sỏng kiến: - Kết quả thực hiện sỏng kiến: .21 SKKN Trong đó 10 SKKN


xÕp lo¹i A cÊp trêng , 8 SKNG xÕp lo¹i A,B cÊp hun


3. Những cá nhân (cán bộ, giáo viên, nhân viên) tiêu biểu, có nhiều sáng kiến thực hiện
tốt các nội dung của phong trào thi đua: Nguyễn Văn Du, NguyễnThị Phợng, V c
Tin ,Nguyn Th Hòa.



4. Số lượng bài về kinh nghiệm, sáng kiến, tài liệu tham khảo về Phong trào thi đua “Xây
dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” đã được nêu trên trang web của Sở Giáo dục
và Đào tạo, của Phòng, báo đài: 0 bài .


<b>IV. Đánh giá kết quả phối hợp liên ngành trong việc triển khai phong trào: </b>


1. Kết quả đạt được trong việc phối hợp tại địa phương :


Các cấp ủy Đảng chính quyền địa phương luôn quan tâm sát sao đến sự nghiệp giáo dục tạo
điều kiện thuận lợi cho con em đủ điều kiện đến trường học tập.


2. Kết quả nổi bật:

Trong năm qua thực hiện phong trào thi đua xây dựng trờng học thân
thiện học sinh tích cực nhà trờng đã dành đợc kết quả đáng phấn khởi , Môi trờng giáo dục của
nhà trơng dã và đang từng bớc thay da đổi thịt thầy cơ giáo tích cực nhiệt tình trong giảng dạy
học sinh chăm ngoan học giỏi chất lợng giáo dục toàn diện đã đợc nâng lên một bớc, khơng có
học sinh bỏ học, Mơi trờng giáo dục thực sự trở thành địa điểm đáng tin cậy của nhân dân địa
phơng nơi đây.



3. Đề xuất, kiến nghị: Đề nghị UBND xã Nga

Thắng bổ sung xây dựng các cơng
trình cha hồn thiện để đáp ứng theo tiêu chí trờng chuẩn Quốc gia.


<b> V. Đánh giá chung tác động của phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, </b>
<b>học sinh tích cực” đối với sự nghiệp giáo dục ở địa phương:</b>


1. Kết quả nổi bật nhất:


- Trong năm học 2011-2012 so với năm trước:


Nhà trờng đã tham mu với các cấp ủy Đảng chích quyền địa phơng ,nhân dân đầu t về


CSVC đầy đủ : Trờng THCS Nga Thắng đã đợc công nhận danh hiệu trờng chuẩn Quốc gia.
.


2. Biểu hiện, kết quả cụ thể về thân thiện và tích cực:


a) Mức độ biểu hiện thân thiện trong các mối quan hệ trong nhà trường và với gia đình, xã
hội.


Nhà trờng đã phối kết hợp chặt chẽ với hội cha mẹ học sinh để động viên và chăm lo đến
việc học tập của con em do vậy phụ huynh cũng rất tin tởng vào nhà trờng .


b) Sự gia tăng tính tích cực của học sinh ở địa phương được biểu hiện như thế no


Nhiều học sinh chăm ngoan tiến bộ thực hiện tốt nội quy quy đinh của nhà trờng tỉ lệ học
sinh học sinh khá giỏi tăng lên ,hạn chế tỉ lƯ häc sinh u kÐm ,Kh«ng cã häc sinh bá häc


c. Những tác động lớn của phong trào trong các lĩnh vực giáo dục, văn hóa, xã hội, kinh
tế,tại địa phương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

3. Nêu ít nhất 02 sáng kiến của cán bộ, giáo viên, tập thể và 02 sáng kiến của học sinh đã
được thực hiện có hiệu quả nhất của trường , .- Sáng kiến: áp dụng công nghệ thông tin vào
dạy học của Thầy Vũ Đức Tiền, Sáng kiến: Bồi dưỡng học sinh giỏi của cô Vũ Thị Phượng.


4. Kết quả của cơng tác xã hội hố:


- Hỗ trợ học sinh (từ các nguồn khác nhau được thực hiện ở trong và ngoài nhà trường). Tổng
số bằng hiện vật và bằng tiền trong 4 năm qua:


Tỉng sè tiỊn mua quần, áo, sách vở là: 6.000.000đ;



5. Nhng khú khn ang gặp phải và hướng giải quyết của trường.


Cơ sở vật chất và cảnh quan môi trờng đã đợc đầu t xây dựng nhng vẫn cha đầy


đủ so với yêu cầu ,ý thức bảo vệ môi trờng cây xanh và tinh thần tiết kiệm của


một số bộ phận học sinh còn hạn chế



Hoạt động dạy và học cịn nhiều khó khăn . có đổi mới phơng pháp giảng dạỵ


song cịn cha đáp ứng với yêu cầu Một số bộ phận nhó học sinh ý thức học tập


cha cao.



6. Những kiến nghị, đề xuất của trường đối với Ban chỉ đạo huyện, đối với


cấp ủy, Chính quyền địa phương: Đề nghị cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương,


và các đoàn thể trong xã, phát huy tốt vai trị chỉ đạo và phối hợp trong cơng tác xã


hội hóa giáo dục.



<i> Nga Thắng, ngày 15 tháng 05 năm 2012</i>


<b> TM. BAN CHỈ ĐẠO </b>

<b>Trëng ban</b>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×