Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Tuan 15 dieu chinh theo ct giam tai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.05 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>*KẾ HOẠCH TUẦN 15 ( Từ 26 / 11 – 30 / 11 / 2012). Thứ. Tiết 1 2 3 4 5. Môn Chào cờ Tập đọc Toán Lịch sử Đạo đức. Ba. 1 2 3 4 5. TD LT&C Toán Chính tả KC. Tư. 1 2 3 4 5. Mỹ thuật Tập đọc Toán TLV KH. Bài TD phát triển chung -Trò chơi “ Thỏ nhảy ” MRVT: Hạnh phúc Luyện tập chung Nhớ – viết: Buôn Chư Lênh đón cô giáo. Kể chuyện đã nghe, đã đọc. . VT: Đề tài Quân đội Về ngôi nhà đang xây. Luyện tập chung Luyện tập tả người ( Tả hoạt động ). Thủy tinh. Năm. 1 2 3 4 5. TD LT&C Toán Địa lý Kỹ thuật. Bài TD phát triển chung – TC “ Thỏ nhảy ” Tổng kết vốn từ. Tỉ số phần trăm. Thương mại và dịch vụ. Lợi ích của việc nuôi gà.. 1 2 3 4 5. KH TLV Toán Âm nhạc Sinh hoạt. Cao su. Luyện tập tả người ( Tả hoạt động ). Giải bài toán về tỉ số phần trăm. Ôn tập TĐN số 3, số 4 – Kể chuyện âm nhạc. Cuối tuần. Hai. Sáu. Tên bài Đầu tuần Buôn Chư Lênh đón cô giáo. Luyện tập. Chiến thắng Biên giới Thu đông – 1950 Tôn trọng phụ nữ ( t2 ).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2012 CHÀO CỜ Dặn dò đầu tuần TẬP ĐỌC. BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO. I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài, biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn - Hiểu nội dung : Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành - Dưới sự hướng dãn của GV, HS trả lời được các câu hỏi 1,2,3 II.CHUẨN BỊ : GV: Tranh minh hoạ HS trong SGK. Bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc. HS: Xem trước nội dung bài SGK. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KIỂM TRA: “ Hạt gạo làng ta” HS1: Đọc khổ 1, em hiểu hạt gạo làm nên từ những gì? Lên đọc bài và trả lời CH. HS2: Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người mẹ khi làm ra hạt gạo? + GV nhận xét, ghi điểm. 2.BÀI MỚI: * Giới thiệu – Ghi đề. HĐ1. Luyện đọc. - Gọi 1 HS đọc tốt đọc toàn bài. - Cùng HS chia đoạn bài. -Dưới lớp đọc thầm - GV chốt lại. Chia đoạn: 4 đoạn - HS tự chia đoạn - YC đọc doạn lần 1 - HS theo dõi - Rút từ khó, ghi bảng - HS nối tiếp đọc đoạn - HD đọc từ khó - YC đọc đoạn lần 2 - Luyện đọc từ khó - HD đọc câu dài - Nối tiếp đọc đoạn - YC đọc chú giải trong sgk - Luyện đọc câu - YC đọc nhóm 2 - Đọc chú giải - HD giọng đọc và đọc mẫu - Luyện trong nhóm - Gọi 1 em đọc lại cả bài - Nghe và theo dõi HĐ2.Tìm hiểu nội dung bài. - Đọc bài + Yêu cầu HS đọc đoạn 1. H: Người dân Chư Lênh đã chuẩn bị đón tiếp cô giáo 1 HS đọc to, lớp đọc thầm trang trọng như thế nào? 2 – 3 HS trả lời trước lớp. ( Họ đến rất đông, ăn mặc như đi hội, trải lông thú trên lối đi,...– chém dao vào cột) + Yêu cầu HS đọc đoạn 2. H: Cô giáo được nhận làm người của buôn làng bằng nghi 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. thức như thế nào? 2 – 3 HS trả lời, nhận xét. ( Trưởng buôn giao cho cô giáo một con dao để cô chém một nhát vào cây cột.... .) + Yêu cầu HS đọc đoạn 3 và 4. H: Tìm những chi tiết thể hiện thái độ của dân làng đối 1 HS đọc to, lớp đọc thầm với cái chữ ? HS phát biểu theo suy nghĩ. ( Mọi người im phăng phắc, hò reo khi Y Hoa viết xong.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> chữ…) H: Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì? ( Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết. Họ muốn trẻ em biết chữ....) H: Những nội dung trên nói lên điều gì? + GV nhận xét, chốt: Nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành HDD3: luyện đọc diễn cảm + GV đưa bảng phụ đã chép đoạn văn cần luyện, gọi HS đọc. GV nhận xét, hướng dẫn cách đọc cho HS. + Yêu cầu HS đọc diễn cảm. Cho hs thi đọc diễn cảm. Nhận xét, tuyên dương 4. CỦNG CỐ: + Gọi HS đọc nêu đại ý. Nhận xét tiết. + Về nhà luyện đọc chuẩn bị: “Về ngôi nhà đang xây”. TOÁN. 2 – 3 HS trả lời trước lớp.. HS suy nghĩ trả lời.. HS theo dõi vận dung đọc. HS luyện đọc đoạn Lắng nghe thực hiện đọc. HS thi đọc diễn cảm đoạn. Nhận xét bạn đọc hay nhất. 1 HS đọc, nêu nội dung. Ghi bài, chuyển tiết.. LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: – Biết chia một số thập phân cho một số thập phân - Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn - Dưới sự hướng dẫn của GV, HS làm được các bài tập 1 ( a, b, c ), 2 ( a ), 3 II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KIỂM TRA: + Gọi HS thực hiện sửa bài bập VBT toán. + GV nhận xét, nhấn mạnh chỗ HS còn sai. 2. BÀI MỚI: * Giới thiệu – Ghi đề. HĐ1. Hướng dẫn làm bài tập 1. + GV viết bài tập lên bảng. Cho hs lên bảng, làm bài vào vở. Đọc yêu cầu BT. + GV quan sát giúp HS còn yếu đặt tính và tính. HS thực hiện cá nhân,làm vào vở. HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập 2. a) 17,55 : 3,9 = 4,5 - Yêu cầu 2 HS nêu yêu cầu bài toán 1 b) 0,603 : 0,09 = 6,7 + GV quan sát HS trình bày. c) 0,3068 : 0,26 = 1,18 + Theo dõi giúp HS còn yếu ở phần Chấm, chữa bài. Đọc yêu cầu BT. Làm bài vào vở, lên bảng. HĐ3 . Hướng dẫn làm bài tập 3. a) x  1,8 = 72 + HS nêu yêu cầu bài tập. x = 72 : 1,8 GV hướng dẫn HS tóm tắt, thực hiện bài giải. x = 40 H: Bài toán cho biết gì? H: Bài toán hỏi gì? HS thực hiện đọc, nêu yêu cầu. H: Có thể giải bài toán bằng cách nào? Tóm tắt, tìm hiểu đề bài ( Rút về đơn vị) Giải BT vào vở, lên bảng + Gọi 1 HS giải bảng lớp, cả lớp vào vở. + Thu bài chấm, nhận xét chung KQ. Nhận xét, sửa bài vào vở. 4. CỦNG CỐ:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Yêu cầu HS nhắc lại nội dung luyện tập. + Về xem lại bài, làm bài vở BT toán.. 2 – 3 HS nhắc lại trước lớp. Ghi bài, chuyển tiết.. LỊCH SỬ CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU-ĐÔNG 1950 . MỤC TIÊU: - Tường thuật được diễn biến chiến dịch Biên giới trên lược đồ: + Ta mở chiến dịch Biên giới nhằm giải phóng một phần biên giới, củng cố và mở rộng Căn cứ địa Việt Bắc, khai thông đường liên lạc quốc tế. + Mở đầu ta tấn công cứ điểm Đông Khê. + Mất Đông Khê, địch rút quân khỏi Cao Bằng theo Đường số 4, đồng thời đưa lực lượng lên để chiếm đông khê. + Sau ngày giao tranh quyết liệt quân Pháp đống trên Đường số 4 phải rút chạy. + Chiến dịch Biên giới thắng lợi, Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng. - Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu: Anh La Văn Cầu có nhiệm vụ đánh bộc phá vào lô cốt phía đông bắc Cứ điểm Đông Khê. Bị trúng đạn, nát một phần cánh tay phải nhưng anh đã nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chắt đứt cánh tay để tiếp tục chiến đấu. II. CHUẨN BỊ: GV: Lược đồ về chiến dịch thu đông 1950. Sơ đồ diễn biến chiến dịch. HS: Xem nội dung bài SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KIỂM TRA: Chiến dịch Việt Bắc 1947… H: Nêu diễn biến của chiến dịch? H: Nêu ý nghĩa của chiến dịch? H: Nêu ghi nhớ của bài? Lên trả lời câu hỏi. + GV nhận xét, ghi điểm 2. BÀI MỚI : * Giới thiệu – Ghi đề. HĐ1 : Tìm hiểu về “ Mục đích của ta khi chủ động mở chiến dịch Biên giới” + Yêu cầu HS đọc nội dung SGK, hoàn thành bài tập sau : 1 –2 em đọc. Cả lớp đọc thầm theo, sau đó Thu đông năm 1950, quân ta chủ động mở chiến dịch hoàn thành phiếu bài tập. Biên giới nhằm mục đích : + Thể hiện sự trưởng thành của lực lượng kháng chiến. + Tiêu diệt sinh lực dịch để thúc đẩy cuộc kháng chiến nhanh chóng thắng lợi. + Tập dượt lực lượng để chuẩn bị cho các chiến dịch lớn sau này. + Giải phóng Biên giới, khai thông quan hệ với các nước anh em, mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc. + Yêu cầu HS trình bày, chốt nội dung: Thu đông 1950, quân ta chủ động mở chiến dịch Biên giới nhằm mục đích giải phóng biên giới, khai thông quan hệ ... Thực hiện trình bày, nhận xét. HĐ2 : Tìm hiểu “ Diễn biến chiến dịch” + Yêu cầu HS hoạt động nhóm, nội dung 1 – 2 em nhắc lại. 1) Đọc nội dung sách giáo khoa? 2) Nêu diễn biến chiến dịch? + Đại diện nhóm trình bày kết hợp chỉ trên lược đồ. + Giáo viên chốt : Hoạt động nhóm bàn. - 16/ 9/ 1950 : ta nổ súng tiến công cụm cứ điểm.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Đông Khê, địch cố thủ ... - Kết quả : Ta chiếm được Đông Khê, Pháp rút khỏi Cao Bằng. + Yêu cầu HS nêu gương chiến đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu. H: Em có suy nghĩ gì về hình ảnh “ Anh bộ đội Cụ Hồ chia cơm cho hàng binh” ? - Đó là hình ảnh hết sức cao đẹp, thể hiện lòng nhân ái, một phẩm chất quý của con người Việt Nam. 4.CỦNG CỐ: + Nhấn mạnh “ Thắng lợi nơi biên giới đã góp phần làm thay đổi cục diện Bắc Bộ” + Yêu cầu HS nêu ghi nhớ SGK. + Về học bài ôn tập , chuẩn bị thi cuối kì.. Đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung.. HS nêu, lớp lắng nghe. 2 –3 HS nêu ý kiến. Lắng nghe. 1 –2 HS nêu ý kiến. 1 – 2 HS nêu ghi nhớ. Ghi bài, chuyển tiết.. ĐẠO ĐỨC TÔN TRỌNG PHỤ NỮ ( T2 ) I. MỤC TIÊU: - Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội. - Nêu đựơc những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ - Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày. - GV giúp HS biết vì sao phải tôn trọng phụ nữ, biết chăm sóc, giúp đỡ chị em gái... II. CHUẨN BỊ: GV: + HS: Sưu tầm:Các bài hát, bài thơ nói về người phụ nữ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KIỂM TRA: Gọi HS: HS1: Nêu vai trò người phụ nữ trong gia đình và ngoài Lên trả lời câu hỏi. xã hội ? HS2: Tại sao mọi người lại tôn trọng phụ nữ ? + GV nhận xét, ghi điểm. 2. BÀI MỚI: * Giới thiệu – Ghi đề. HĐ1: Xử lý tình huống bài tập 3 . + Tổ chức HS thực hiện theo nhóm . + Chia lớp thành 4 nhóm Chuyển nhóm theo tổ. + Giao nhiệm vụ * Đại điện lên bốc thăm tình huống của tổ, về tổ thảo luận chuẩn bị 5 phút. Đại diện tổ lên bốc thăm. Nhóm 1 + 3 tình huống 1. Nhóm 2 + 4 tình huống 2. + Tổ chức cho các nhóm thực hiện xử lí các tình huống. Các nhóm lên thể hiện, nhận xét. + GV nhận xét, góp ý kiến ( nếu còn sai sót) Kết luận: 1. Chọn nhóm trưởng phụ trách sao , cần xem xét khả năng tổ chức ... 2. Mọi người đều có quyền bày tỏ ý kiến của mình ;... Lắng nghe, đối chiếu với tình huống nhóm HĐ2 : Hướng dẫn làm bài tập 4. thể hiện. + Gọi HS nêu yêu cầu. + Yêu cầu HS làm bài cá nhân. + Tổ chức HS nêu ý kiến, nhận xét. + GV chốt:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Ngày 8/ 3 là ngày quốc tế phụ nữ - Ngày 20 / 10 là ngày phụ nữ Việt Nam Hội phụ nữ , ... HĐ3: Ca ngợi phụ nữ Việt Nam bài tập 5. + Gọi HS đọc, nêu yêu cầu H: Em có thái độ như thế nào đối với các bạn trong tổ , trong lớp em ? H: Thái độ tình cảm của em đối với những người phụ nữ trong gia đình ? 4.CỦNG CỐ: + Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. Nhận xét tiết . + Học bài, ôn tập tốt.. 1 – 2 HS đọc, nêu yêu cầu. Cá nhân thực hiện làm bài. HS lần lượt nêu ý kiến. HS đọc, nêu yêu cầu. 2 – 3 HS trả lời trước lớp. 2 – 3 HS trả lời trước lớp. 2 – 3 HS thực hiện đọc. Ghi bài, chuyển tiết.. ************************************************************************************* **. Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2012 THỂ DỤC BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI : THỎ NHẢY I/ MỤC TIÊU: - Thực hiện cơ bản đúng các động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia được trò chơi. II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm : Sân trường; Còi . III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG I/ MỞ ĐẦU GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học HS chạy một vòng trên sân tập Thành vòng tròn,đi thường…..bước Thôi Khởi động Kiểm tra bài cũ : 4hs Nhận xét II/ CƠ BẢN a.Ôn bài thể dục phát triển chung: Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp Nhận xét *Mỗi tổ 1 HS bất kỳ lên thực hiện bài thể dục HS tự nhận xét bài tập của mình Giáo viên nhận xét chung bài tập của HS * Các tổ luyện tập bài thể dục Góp ý Nhận xét * Các tổ trình diễn bài thể dục Nhận xét Tuyên dương b.Trò chơi : Thỏ nhảy. TG 6’. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC Đội Hình * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV. 18’ Đội hình học tập * * * * * * * * * * * * * * * *. * * * * * * * * GV. * * * *. * * * *. * * * *.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi Nhận xét III/ KẾT THÚC: Thả lỏng tập 2 động tác vươn thở và điều hoà HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học Về nhà luyện tâp 8 động tác thể dục đã học. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. 4’. Đội Hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV. * * * *. * * * *. * * * *. * * * *. MRVT : HẠNH PHÚC. I. MỤC TIÊU: - Hiểu nghĩa từ Hạnh phúc (bt1), tìm được từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc( bt2, bt3), xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc ( bt4) II.CHUẨN BỊ: GV: Một vài tờ phiếu khổ to để HS làm bài tập.Từ điển đồng nghĩa Tiếng Việt, sổ tay từ ngữ tiếng Việt tiểu học. HS: Xem nội dung bài SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TG HOẠT ĐỘNG DẠY 1.KIỂM TRA: + Gọi 2 HS đọc đoạn văn yêu cầu làm lại + GV nhận xét, ghi điểm. 2. BÀI MỚI: * Giới thiệu – Ghi đề. HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1. + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1. + HS làm bài cá nhân, trình bày kết quả + GV nhận xét: * Ý b là đúng nhất HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2 . + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + GV nhấn mạnh yêu cầu: + Tổ chức HS làm bài theo nhóm (GV phát phiếu cho các nhóm) + Tổ chức các nhóm trình bày kết quả. + GV nhận xét, chốt những từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa HS tìm đúng và giải nghĩa nhanh những từ ngữ vừa tìm được + Yêu cầu HS đọc lại. HĐ3: Hướng dẫn HS làm BT3. + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + GV nhấn mạnh yêu cầu: + Tổ chức HS làm bài theo nhóm (GV phát phiếu cho. HOẠT ĐỘNG HỌC Lên đọc đoạn văn đã viết ở nhà.. 1 HS đọc to, lớp đọc thầm HS làm bài cá nhân. HS phát biểu ý kiến Lớp nhận xét. 1 HS đọc to, lớp đọc thầm Các nhóm làm bài, tra từ điển để tìm nghĩa của từ ghi lên phiếu. Đại diện nhóm lên dán phiếu trên bảng lớp. Lớp nhận xét. Lắng nghe, ghi nhớ. 2 – 3 HS thực hiện đọc. Đọc yêu cầu của BT. Làm bài theo nhóm.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> các nhóm) + Tổ chức các nhóm trình bày kết quả. Nhận xét, chốt lại bài. HĐ 4: Hướng dẫn HS làm BT4. + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập + GV nhấn mạnh yêu cầu : * Đọc lại và chọn 1 trong 4 ý a, b, c, d. + yêu cầu HS làm bài và trình bày kết quả. + GV nhận xét, chốt kết quả đúng: 4. CỦNG CỐ: + GV nhận xét tiết. Tuyên dương + Về nhà làm lại vào vở bài tập bài 3, 4, sử dụng từ điển giải nghĩa 3, 4 từ tìm được ở bài tập 3.. TOÁN. HS trình bày kết quả bài làm. 1 HS đọc to, lớp lắng nghe HS làm bài cá nhân HS phát biểu ý kiến Lớp nhận xét. Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Nghe, thực hiện chuyển tiết.. LUYỆN TẬP CHUNG. I. MỤC TIÊU: - Thực hiện các phép tính với số thập phân. - So sánh các số thập phân. - Vận dụng để tìm x - Dưới sự hướng dẫn của GV, HS làm được các bài tập 1 ( a,b,c ), 2 (cột 1), 4 ( a,c ) II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG DẠY 1.KIỂM TRA: HS1: Đọc quy tắc chia số thập phân cho số thập Lên bảng làm bài phân. Tính : 99, 3472 : 32,68 = HS2: Tính: 98 : 55 : 9,2 = . Nêu quy tắc tính? + GV nhận xét, ghi điểm. KT bài bài ở nhà, nhận xét. 2. BÀI MỚI: * Giới thiệu bài – Ghi đề HĐ1. Ôn: Cấu tạo , cách ghi và so sánh số thập phân. + Yêu cầu HS thực hiện cá nhân trả lời các câu hỏi sau: H: Nêu cấu tạo, cách ghi số thập phân? Cá nhân nhớ lại và trả lời. H: Nêu cách so sánh 2 số thập phân? + GV nhận xét, nhấn mạnh cấu tạo, cách ghi, so sánh 2 – 3 HS thực hiện nêu trước lớp. số thập phân. 2 – 3 HS thực hiện nêu trước lớp HĐ2. Thực hành luyện tập. Lắng nghe, ghi nhớ. Bài 1: + Gọi HS đọc đề bài, nêu cách làm. + Yêu cầu thực hiện cá nhân vào vở. HS đọc, nêu cách làm. H: Để biểu thị 400 thì viết chữ số 4 ở hàng nào, biểu Thực hiện làm bài vào vở. thị 50 thì chữ số 5 viết ở hàng nào? Biểu thị 0,07 a) 400 + 50 + 0,07 = 450,07 b) 30 + 0,5 + 0,04 = 30,54  7    c) 100 + 7 + 0,08 = 107,08  100  thì chữ số 7 đứng ở hàng nào? - Dựa vào cấu tạo hàng của số thập phân. + Gọi 1 HS khá trả lời, về nhà làm cách 2. Chẳng hạn: Chữ số 4 đứng ở hàng trăm, chữ số 5 đứng ở hàng chục; chữ số đứng ở Bài 2: hàng phần trăm, còn các hàng không có ta H: Đề bài yêu cầu gì? ghi số 0 (hàng đơn vị, hàng phần 10)  Viết dưới dạng số thập phân để so sánh rồi điền.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> dấu: >, <, = (cá nhân thực hiện). + GV giúp đỡ một số HS còn yếu để kịp thời sửa sai. + Gọi HS đọc kết quả điền và giải thích. + GV nhận xét, kết qủa HS sửa bài. Bài 4: + Gọi HS nêu yêu cầu đề bài. H: Trong bài x là những thành phần nào của phép tính? H: Muốn tìm một thừa số của tích ta làm thế nào? H: Muốn tìm số chia ta làm thế nào? * Yêu cầu cả lớp thực hiện, 1 HS lên bảng. + GV theo dõi giúp đỡ HS còn yếu - Nhận xét bài làm trên bảng 4. CỦNG CỐ: + Nêu nội dung luyện tập. Nhận xét tiết. + Về xem lại bài, làm bài vở BT.. CHÍNH TẢ. Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm. Viết hỗn số thành số thập phân. So sánh hai số thập phân. 3 Ta có: 4 5 = 4,6 mà 4,6 > 4,35 3 Vậy 4 5 > 4,35 1 1 14,09 < 14 10 (vì 14 10 = 14,1) HS thực hiện làm bài vào vở. HS đọc yêu cầu, trả lời câu hỏi của GV a)x = 15 c) x = 15,625 Nghe, chuyển tiết.. NGHE VIẾT : BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO PHÂN BIỆT ÂM ĐẦU TR/ CH, THANH HỎI/ THANH NGÃ.. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được BT 2a; BT 3b II.CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ ; 4, 5 phiếu khổ to để HS làm bài tập. 3 tờ phiếu Phô-tô-cô-pi để HS làm bài tập trên bảng. HS: Xem trước nội dung bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HOC: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KIỂM TRA: Chấm vở bài tập 2 HS + GV kiểm tra phần bài tập ở nhà của HS nhận xét. Vài em nộp VBT để chấm điểm. 2. BÀI MỚI: * Giới thiệu - Ghi đề. HĐ1: Hướng dẫn luyện viết. + GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt +Yêu cầu HS luyện viết những từ khó: phăng phắc, quỳ... HS lắng nghe. + Gọi 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp. + Kiểm tra sửa, nhấn mạnh chữ viết sai. + Yêu cầu HS đọc lại chữ khó viết. 2 HS lên viết, lớp vở nháp. HĐ2: Thực hành viết chính tả. Đổi vở nháp nêu nhận xét. + Hướng dẫn HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút. 2 – 3 HS đọc lại các chữ khó. + GV đọc từng câu cho HS viết (đọc 2; 3 lần) + GV đọc lại đoạn viết một lượt, HS soát lỗi bút mực. + Hướng dẫn HS mở SGK, đổi vở sửa lỗi. + GV chấm 5 - 7 bài. Lắng nghe thực hiện. + GV nhận xét bài chính tả. HĐ3: Hướng dẫn HS làm BT2a. HS lắng nghe, viết bài. + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2a.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + GV yêu cầu: Tìm những tiếng chỉ khác nhau âm đầu tr hoặc ch. + Yêu cầu HS làm bài theo trò chơi tiếp sức (GV dán 4 phiếu lên bảng theo đúng 4 nhóm) + HS cùng GV nhận xét, chốt những từ HS tìm đúng: Bài 3a: Gọi HS đọc yêu cầu. + GV nhấn mạnh yêu cầu:  Đọc lại đoạn văn  Tìm tiếng có âm đầu viết tr hay ch để điền vào chỗ trống sao cho đúng. + HS làm bài (GV dán 2 tờ phiếu đã phô tô bài tập lên bảng) + GV nhận xét, chốt kết quả đúng: 4. CỦNG CỐ: + GV nhận xét tiết. Tuyên dương HS viết chữ đẹp, sạch. + Về nhà làm lại bài tập 2a hoặc 2b vào vở BT.. HS theo dõi,soát lỗi. Đổi vở sửa, báo caó. 5 – 7 HS nộp bài. Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 1 HS đọc to, lớp đọc thầm Lắng nghe, thực hiện. 4 nhóm tiếp sức nhau lên tìm nhanh những tiếng có nghĩa chỉ khác nhau âm đầu tr/ ch. Lớp nhận xét. 1 HS đọc to, lớp đọc thầm 2 HS lên bảng làm Lớp nhận xét. Quan sát, học tập. Nghe, chuyển tiết.. KỂ CHUYỆN. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ HỌC. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu vì hạnh phúc của nhân dân theo gợi ý của SGK; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. II.CHUẨN BỊ: GV: Một số sách truyện, bài báo viết về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KIỂM TRA: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS, nhận xét. HS1: Kể đoạn 1, 2 câu chuyện? Lên kể chuyện theo yêu cầu. HS2: Kể đoạn 3, 4 câu chuyện? HS3: Nêu ý nghĩa câu chuyện P – xtơ và em bé? + GV nhận xét, ghi điểm. 2.BÀI MỚI: * Giới thiệu – Ghi đề. HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu đề bài. + GV ghi đề bài lên bảng , gạch dưới từ ngữ cần chú ý. Đề: Hãy kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được 2 – 3 HS thực hiện đọc đề. đọc nói về những người góp sức mình chống lại đói nghèo lạc hậu vì hạnh phúc của nhân dân. + Yêu cầu HS đọc lại đề bài và đọc gợi ý 1. + Yêu cầu HS nói tên câu chuyện sẽ kể. HĐ2: Lập dàn ý cho câu chuyện sẽ kể. + GV yêu cầu HS: Dựa vào gợi ý 2 để lập dàn ý cho câu chuyện mình kể. + Yêu cầu HS khá làm mẫu. 2 – 3 HS đọc để, gợi ý SGK. HS nói tên HĐ3: Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu câu chuyện sẽ kể..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> chuyện. + GV nhấn mạnh yêu cầu: * Đọc gợi ý 3 + 4 và kể câu chuyện cho các bạn trong nhóm nghe. HS đọc gợi ý và lập dàn ý trên giấy nháp + Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp. 2, 3 HS đọc trước lớp dàn ý. + HS cùng GV nhận xét. + GV nhận xét khen những HS có câu chuyện hay, kể tốt, nêy ý nghĩa câu chuyện đúng. HS làm việc theo nhóm: Kể chuyện và 4.CỦNG CỐ, DẶN DÒ: trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. + GV nhận xét tiết. Tuyên dương Đại diện các nhóm lên thi kể và nêu ý + Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện đã kể ở lớp cho nghĩa câu chuyện. người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau. Nghe nêu câu hỏi bạn trả lời, nhận xét. Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Nghe ghi bài, chuyển tiết. *************************************************************************************. Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2012 MĨ THUẬT VẼ TRANH ĐỀ TÀI QUÂN ĐỘI I. MỤC TIÊU - Hiểu một vài hoạt động của bộ độitrong sản xuất, chiến đấu và trong sinh hoạt hằng ngay. - Biết cách vẽ tranh về đề tài Quân đội. - Vẽ được tranh đề tài Quân đội. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - SGK, SGV - Sưu tầm một số tranh ảnh về bộ đội - Giấy vẽ hoặc vở thực hành - Các dụng cụ dạy học cần thiết. 2. Học sinh: - SGK, Giấy vẽ, chì, màu , tẩy... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HOẠT ĐỘNG DẠY Giới thiệu bài : GV chọn cách giới thiệu bài phù hợp Hoạt động 1 : Tìm, chọn nội dung đề tài - GV giới thiệu một số tranh ảnh về đề tài quân đội, gợi ý để HS nhận thấy : + Hình ảnh chính gồm những gì? +Trang phục + Trang bị vũ khí và phương tiện : súng, xe, pháo - Cho HS xem tranh Hoạt động 2 : Cách vẽ tranh - GV cho HS xem 1 số bức tranh hoặc hình gợi ý để các em nhận ra cách vẽ tranh + Vẽ hình ảnh chính là các cô, chú bộ đội trong một hoạt động cụ thể + Vẽ các hình ảnh phụ hợp với nội dung + Vẽ màu có đậm, nhạt. - Cho HS nhận xét về cách sắp xếp hình ảnh, cách vẽ hình, vẽ màu ở một số bức tranh để HS nắm vững kiến thức Hoạt động 3 : Thực hành - GV cho HS xem các bức tranh giới thiệu ở SGK, nhắc. HOẠT ĐỘNG HỌC Quan sát tranh, ảnh; nhận xét về nội dung tranh.. Quan sát tranh, nhận biết cách vẽ tranh: cách sắp xếp hình ảnh, cách vẽ hình, vẽ màu ở một số bức tranh. Xem tranh giới thiệu trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> HS vẽ theo từng bước như đã hướng dẫn ở các bài trước. - GV bao quát, gợi ý, hướng dẫn bổ sung, đặc biệt là đối với những HS còn lúng túng về cách chọn và cách vẽ. Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá - GV gợi ý HS nhận xét về + Nội dung + Hình vẽ, nét vẽ + Bố cục + Màu sắc - GV nhận xét, bổ sung Hoạt động 5 : Củng cố-dặn dò - Sưu tầm bài vẽ mẫu có hai vật mẫu của các bạn năm trước. Thực hành vẽ tranh theo đề tài Quân đội. Trưng bày sản phẩm. - HS tự nhận xét và xếp loại các bài đẹp và chưa đẹp. Lắng nghe, ghi bài vào vở. TẬP ĐỌC VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. - Hiểu nội dung, ý nghĩa bài thơ: Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước - Dưới dự hướng dẫn của GV, HS trả lời được các câu hỏi 1,2,3 II. CHUẨN BỊ: GV: Tranh minh hoạ trong SGK.Bảng phụ ghi những câu cần luyện đọc. HS: Xem trước nội dung bài SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KIỂM TRA: Gọi HS đọc trả lời. HS1: Người dân Chư Lênh đã chuẩn bị đón cô giáo Lên đọc bài và trả lời câu hỏi. trang trọng như thế nào? HS2: Tình cảm của người Tây Nguyên đối với cô giáo và cái chữ nói lên điều gì? + GV nhận xét, ghi điểm. 2.BÀI MỚI: * Giới thiệu – Ghi đề. HĐ1: Luyện đọc. - Gọi 1 HS đọc tốt đọc toàn bài. -Dưới lớp đọc thầm - Cùng HS chia đoạn bài. - HS tự chia đoạn - GV chốt lại. Chia đoạn: 3 đoạn - HS theo dõi - YC đọc doạn lần 1 - HS nối tiếp đọc đoạn - Rút từ khó, ghi bảng - HD đọc từ khó - Luyện đọc từ khó - YC đọc đoạn lần 2 - Nối tiếp đọc đoạn - HD đọc câu dài - Luyện đọc câu - YC đọc chú giải trong sgk - Đọc chú giải - YC đọc nhóm 2 - Luyện trong nhóm - HD giọng đọc và đọc mẫu - Nghe và theo dõi - Gọi 1 em đọc lại cả bài - Đọc bài HĐ2 : Tìm hiểu bài. + Gọi HS đọc cả bài thơ. 1 HS đọc to, lớp đọc thầm bài thơ H: Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh ngôi nhà đang HS trả lời: xây? - Giàn giáo...Trụ bê tông..Mùi vôi + GV nhận xét, chốt ý đúng. vữa...Tường chưa trát... H: Tìm những hình ảnh so sánh nói lên vẻ đẹp của HS có thể trả lời: ngôi nhà? - Giàn giáo tựa cái lồng - Ngôi nhà giống bài thơ … - Ngôi nhà như bức tranh.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Ngôi nhà như đứa trẻ + Yêu cầu HS đọc lướt bài thơ. HS đọc lướt bài thơ H: Tìm những hình ảnh nhân hoá làm cho ngôi nhà HS có thể trả lời: được miêu tả sống động, gần gũi. - Ngôi nhà tựa vào - Nắng đứng ngủ quên... - Làn gió may hương ủ đầy - Ngôi nhà như đứa trẻ, lớn lên cùng trời xanh H: Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta? HS phát biểu . + GV nhận xét, chốt: ( Cuộc sống náo nhiệt, khẩn trương trên đất nước ta. Đất nước ta là một công trường xây dựng to lớn. Bộ mặt đất nước đang hằng ngày hàng giờ thay đổi.) + Yêu cầu HS thảo luận nêu nội dung? + GV, nhận xét, chốt ý kiến. Thảo luận nhóm bàn nêu nội dung. Nội dung: Hình ảnh đẹp, sống động của ngôi nhà đang xây và ca ngợi cuộc sống lao động phát triển 1 HS nhắc lại. trên đất nước ta. HĐ3 : Đọc diễn cảm. + GV đưa bảng phụ và hướng dẫn nhấn giọng, ngắt HS luyện đọc từng khổ, cả bài. giọng...khổ thơ đó. + Tổ chức HS đọc diễn cảm HS đọc diễn cảm + HS cùng GV nhận xét. Lớp nhận xét. + Yêu cầu HS học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu và thi đọc. HS nhẩm thuộc 2 khổ đầu. + GV nhận xét, khen HS đọc thuộc, đọc hay. HS đọc thuộc lòng. Lớp nhận xét. 4. CỦNG CỐ: + GV nhận xét tiết. Tuyên dương Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Dặn HS về học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu. Ghi bài, chuyển tiết.. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU : - Biết thực hiện được các phép tính với số thập phân và vận dụng để tính giá trị của biểu thức, giải toán có lời văn - Dưới sự hướng dẫn của GV, HS làm được các bài tập 1(a,b,c), 2 (a), 3 II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.KIỂM TRA: HS1: Nêu quy tắc cộng, trừ các số thập phân? Thực hành: 34,61 – 16,35 Lên làm bài, trả lời câu hỏi. HS2: Nêu quy tắc chia số thập phân cho số thập phân. Thực hành: 3,9 : 2,6 = ? + GV kiểm ra, nhận xét ghi điểm 2. BÀI MỚI: * Giới thiệu – Ghi đề. HĐ1: Thực hành luyện tập. Bài 1: Gọi HS đọc bài tập 1. HS đọc, nêu yêu cầu. H: Bài toán yêu cầu gì? HS thực hiện các phép tinh chia. * Chú ý: 4 ý (a); (b); (c); ứng với 4 quy tắc chia. + Tổ chức thực hành cá nhân, bảng lớp, vào vở. + GV theo dõi, giúp đỡ HS còn chậm..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Yêu cầu HS nêu KQ, nhận xét. + Gv nhận xét, nhấn mạnh cách chia. Bài 2: Nhận xét kết quả trên bảng + Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu. H: Nêu cách tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc (hoặc không có dấu ngoặc)? HS đọc, nêu nhận xét. + Yêu cầu mỗi HS tự làm cá nhân vào vở. – Tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc; + Gọi HS còn chậm lên bảng thực hiện. các phép tính (+; –; ; :) Gợi ý: HS nhắc lại: Muốn tính giá trị biểu a) 4,68 thức có dấu ngoặc ta thực hiện trong ngoặc trước. Nếu không có dấu ngoặc ta thực hiện Bài 3: Gọi HS đọc, tìm hiểu đề, nêu cách giải. nhân (chia) trước, cộng (trừ) sau. + HS tự trình bày bài giải vào vở Đọc đề toán + Gọi HS lên bảng trình bày. Tìm hiểu, tóm tắt đề toán + GV quan sát giúp đỡ các HS yếu. Giải BT vào vở, lên bảng. + GV nhận xét, chốt Đ/S. Giải 4. CỦNG CỐ: Thời gian chạy hết 120 lít dầu là: + Yêu cầu HS nhắc lại nội dung luyện tập. Nhận xét 120 : 0,5 = 240 (giờ) tiết.: Đáp số: 240 giờ + Về xem lại bài, làm bài tập, chuẩn bị tiết sau. - Lắng nghe 2 – 3 HS nhắc lại. Nghe, chuyển tiết.. TẬP LÀM VĂN. LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( Tả hoạt động ). I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong bài văn ( BT1 ). - Viết được một đoạn văn tả hoạt động của một người ( BT2 ). I. CHUẨN BỊ: GV: Đoạn văn tả hoạt động. HS: Những ghi chép khi quan sát người làm việc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KIỂM TRA: +GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS ,nhận xét chung. Lên đọc dàn ý đã lập ở tiết trước. 2.BÀI MỚI: * Giới thiệu - Ghi đề. HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1. + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 + GV nhấn mạnh yêu cầu: 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm H: Bài văn có mấy đoạn? Mỗi đoạn từ đâu đến đâu? H: Tìm câu mở đoạn của mỗi đoạn, nêu ý chính của mỗi đoạn? H: Ghi lại nhừng chi tiết tả bác Tâm trong bài văn. + Yêu cầu HS làm cá nhân. HS làm bài cá nhân + Tổ chức HS trả lời trước lớp. HS phát biểu ý kiến. + GV nhận xét và chốt kết quả đúng: Lớp nhận xét. HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2. HS dùng bút chì đánh dấu đoạn + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1. trong SGK + HS thực hiện làm bài cá nhân vào vở. 2 – 3 HS đọc lại nội dung chốt. + Tổ chức HS thực hiện đọc bài trước lớp. + GV nhận xét, khen ngợi HS viết đoạn văn đúng chủ đề, HS đọc, nêu yêu cầu. viết hay. HS làm bài vào vở..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 4. CỦNG CỐ: + GV nhận xét tiết. Nhắc lại nội dung bài học.. Đọc bài viết trước lớp. Lắng nghe, học tập.. + Về nhà hoàn thành đoạn văn tả hoạt động của người 2 – 3 HS nhắc lại trước lớp. mà em yêu thích. Nghe ghi bài, chuyển tiết.. KHOA HỌC THỦY TINH I. MỤC TIÊU: - Nhận biết một số tính chất của thủy tinh - Nêu được công dụng của thủy tinh. - Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thủy tinh II. CHUẨN BỊ : GV: Hình và thông tin trang 60; 61 SGK . HS: Sưu tầm một số đồ dùng bằng thuỷ tinh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TG HOẠT ĐỘNG DẠY 1.KIỂM TRA: Gọi 3 HS trả lời: HS1: Nêu công dụng của xi măng? HS2: Nêu tính chất của xi măng? HS3: Kể tên một số nhà máy xi măng trên nước ta? + GV nhận xét, ghi điểm. 2.BÀI MỚI: * Giới thiệu – Ghi đề. HĐ1: Quan sát và thảo luận. - Phát hiện được một số tính chất và công dụng của thuỷ tinh thông thường . + Hoạt động cá nhân. + Yêu cầu HS quan sát hình trang 60 SGK ,trả lời câu hỏi: a. Kể tên một số đồ dùng được làm bằng thuỷ tinh ? b. Những đồ dùng này khi va chạm mạnh vào vật rắn sẽ thế nào ? + Tổ chức HS trình bày ý kiến, nhận xét. + GV nhận xét chốt: Kết luận : Thuỷ tinh trong suốt , cứng nhưng giòn , dễ vỡ . Chúng thường được dùng .... 12’ HĐ2: Thực hành nhận xét thông tin. - Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra thuỷ tinh, tính chất và công dụng của thuỷ tinh thông thường và thuỷ tinh chất lượng cao . + Yêu cầu thảo luận nhóm các câu hỏi : a. Thuỷ tinh có những tính chất gì ? b. Thuỷ tinh chất lượng cao dùng để làm gì ? c. Cách bảo quản những đồ dùng bằng thuỷ tinh ? + Tổ chức các nhóm trình bày, nhận xét. + GV nhận xét chốt: Kết luận : - Thuỷ tinh được làm từ cát trắng ... - Thuỷ tinh trong suốt không gỉ, cứng,… - Thuỷ tinh chất lượng cao : rất trong , chịu được nóng , lạnh ;… 4. CỦNG CỐ:. HOẠT ĐỘNG HỌC Lên trả lời câu hỏi.. Cá nhân quan sát tranh, thực hiện yêu cầu. HS thực hiện nêu ý kiến, nhận xét. 2 – 3 HS nhắc lại.. Làm việc theo nhóm 2 bàn. Đại diện các nhóm trình bày, nhận xét bổ sung. 2 – 3 HS nhắc lại ý GV chốt..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết. Nhận xét tiết. + Về học bài, ôn tập chuẩn bị thi cuối kì. 1’ 1 – 2 HS thực hiện đọc. Ghi bài, chuyển tiết. *************************************************************************************. Thứ năm ngày 29 tháng 11 năm 2012 THỂ DỤC BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI : THỎ NHẢY I/ MỤC TIÊU: - Thực hiện cơ bản đúng các động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia được trò chơi. II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm : Sân trường; Còi . III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG I/ MỞ ĐẦU GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học HS chạy một vòng trên sân tập Thành vòng tròn,đi thường…..bước Thôi Khởi động Kiểm tra bài cũ : 4hs Nhận xét II/ CƠ BẢN a.Ôn bài thể dục phát triển chung: Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp Nhận xét *Mỗi tổ 1 HS bất kỳ lên thực hiện bài thể dục HS tự nhận xét bài tập của mình Giáo viên nhận xét chung bài tập của HS * Các tổ luyện tập bài thể dục Góp ý Nhận xét * Các tổ trình diễn bài thể dục Nhận xét Tuyên dương. TL 6. PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC Đội Hình * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV. 18’. Đội hình học tập * * * * * * * * * * * * * * * *. b.Trò chơi : Thỏ nhảy. * * * *. * * * *. * * * *. * * * *. * * * *. * * * *. * * * *. * * * *. GV Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi Nhận xét III/ KẾT THÚC: Thả lỏng tập 2 động tác vươn thở và điều hoà HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học Về nhà luyện tâp 8 động tác thể dục đã học. 4’. Đội Hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV. * * * *.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU. TỔNG KẾT VỐN TỪ. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ,thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn theo yêu cầu bt1, bt2. - Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu bt 3 ( chọn 3 trong số 5 ý a,b,c,d,e ) -Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu bt4. II. CHUẨN BỊ: GV: Bút dạ giấy khổ to để HS làm bài tập. Bảng phụ ghi sẵn từ ngữ. HS: Xem và chuẩn bị bài theo nội dung SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.KIỂM TRA: + GV kiểm tra việc làm lại bài tập đã làm ở lớp vào vở Lên đọc bài làm ở nhà. của HS, nhận xét. 2.BÀI MỚI: * Giới thiệu - Ghi bài. HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT1. + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 1 HS đọc , lớp đọc thầm. + GV nhấn mạnh yêu cầu. + Tổ chức HS làm bài, trình bày kết quả. HS làm bài, phát biểu ý kiến. + GV nhận xét những từ đúng: Lớp nhận xét. (GV đưa bảng phụ đã liệt kê các từ ngữ cần thiết ) 1 HS đọc từ ngữ trên bảng a. Từ ngữ chỉ người thân trong gia đình: ông, bà, cha, mẹ, cô, ... b. Từ ngữ chỉ người gần gũi trong trường học: thầy giáo, cô giáo, bạn bè, ... c. Từ ngữ chỉ các nghề nghiệp khác nhau: công nhân, nông dân, hoạ sĩ, ... d. Từ ngữ chỉ các dân tộc anh em: Kinh, Tày, Nùng, HS thực hiện đọc lại 4 từ ngữ GV chốt. Thái, Mường, Ê đê, Gia rai.... HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2 . + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2. 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + GV nhấn mạnh yêu cầu bài tập. Nhóm ghi vào giấy những câu tục ngữ, + Tổ chức HS làm bài theo nhóm (GV phát giấy khổ to thành ngữ, ca dao nói về mối quan hệ cho các nhóm) gia đình, thầy trò, bạn bè. + Tổ chức HS trình bày kết quả. Đại diện các nhóm lên dán giấy ghi bài làm lên bảng + GV nhận xét và tuyên dương Lớp nhận xét. HĐ3: Hướng dẫn HS làm BT3. YC HS chọn 3 trong 5 câu HS đọc theo yêu cầu của GV. Cho hs làm bài vào VBT Làm bài cá nhân + GV nhận xét ,chốt lại kết quả đúng a. Từ ngữ miêu tả mái tóc: đen nhánh, đen mượt, đen HS trình bày kết quả. mướt, óng mượt, dày dặn, xơ xác.... Lớp nhận xét. b. Từ ngữ chỉ đôi mắt: đen nhánh, đen láy, mơ màng, tinh anh... c. Từ ngữ chỉ khuôn mặt: phúc hậu, bầu bĩnh, trái xoan, vuông chữ điền.... d. chỉ làn da: trắng nõn nà, trắng hồng, bánh mật, ngăm đen... e. Từ ngữ chỉ vóc người: vạm vỡ, mập mạp, to bè bè,.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> thanh tú, mảnh mai.... HĐ4: Hướng dẫn HS làm BT4. + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 4 + GV nhấn mạnh yêu cầu bài tập + Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở.. 1 HS đọc , lớp đọc thầm HS làm việc cá nhân, viết một đoạn văn có dùng một số từ ngữ ở BT3. + Gọi 2 HS lên bảng viết bài. + GV nhận xét, sửa bài trên bảng: + Yêu cầu HS đọc bài cá nhân viết. Nhận xét. 4. CỦNG CỐ: + GV nhận xét, tuyên dương. + Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh đoạn văn vào vở.. 3 - 4 HS đọc đoạn văn, nhận xét.. Lắng nghe, học tập. Ghi bài, chuyển tiết.. TOÁN. TỈ SỐ PHẦN TRĂM. I. MỤC TIÊU: - Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm - Biết viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm - Dưới sự hướng dãn của GV, HS làm được các bài tập 1, 2. II.CHUẨN BỊ: GV: Hình vẽ VD 1 (như SGK trang 73) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TG HOẠT ĐỘNG DẠY 1.KIỂM TRA: Yêu cầu HS. + Tìm tỉ số của hai số a và b biết: a = 36 ; b = 54 Gọi 1 HS lên bảng thực hiện, ở dưới lớp ghi vào bảng con. + GV kiểm tra kết quả. H: Tỉ số của hai số 36 và 54 cho biết gì? 2.BÀI MỚI: * Giới thiệu – Ghi đề. HĐ1: Hình thành khái niệm tỉ số phần trăm. + GV nêu bài toán ở VD SGK (trang 73). Treo bẳng phụ đã vẽ sẵn nư SGK yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nhắc lại bài toán. 10m. HOẠT ĐỘNG HỌC Lên làm bài, trả lời câu hỏi.. HS nêu bài toán VD SGK. - Diện tích vườn hoa: 100m2 - Diện tích trồng hoa: 25m2 - Tìm tỉ số diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa.. 25 m2. + Yêu cầu thảo luận nhóm , tìm tỉ số, ghi vào bảng Các kết quả HS có thể đưa ra: con. + Đại diện các nhóm. Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện GV hướng dẫn cách ghi: tích vườn hoa là:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 25 25 : 100 = 100 = 25% Đọc là: “ hai mươi lăm phần trăm”. + HS nhắc lại kết luận (in nghiêng ở SGK trang 73). – Tỉ số thông thường ta viết: 25 1 25 : 100 = 100 = 4 – Tỉ số phần trăm. 25 25 : 100 = 100 = 25% H: Tỉ số cho biết gì? + GV nhận xét đều đúng. 25 + Giới thiệu cách viết mới: 100 = 25% Đọc là: “Hai mươi lăm phần trăm”. + Yêu cầu HS đọc lại. GV: Tỉ số phần trăm ... vườn hoa là 25%. Hay diện tích ...chiếm 25% diện tích vườn hoa. H:Vậy tỉ số phần trăm và tỉ số có liên hệ gì với nhau? (yêu cầu thảo luận) GV: Tỉ số phần trăm là dạng đặc biệt của tỉ số. + Nêu VD 2 ở SGK gọi HS tóm tắt. + Yêu cầu các nhóm tiếp tục thảo luận tìm tỉ số theo yêu cầu của VD 2. + Yêu cầu nêu kết quả 80 1 + Nếu HS đưa tới dạng 100 hoặc đưa về dạng 5 thì GV vẫn nhận xét là đúng, nhưng chỉ lấy kết quả đưa về dạng có mẫu số là 100 để đưa về cách viết mới: 80 20 80 : 400 = 400 = 100 = 20%. 25 25 : 100 = 100 1 Hoặc 25 : 100 = 4 – Tỉ số tìm được cho biết diện tích vườn hoa có 100 phần thì diện tích trồng hoa hồng 25 phần như thế.. - Thực chất là tỉ số, nhưng để mẫu số là 100 và dùng kí hiệu % thay cho việc viết mẫu số (dạng PS ). 2 – 3 HS thực hiện đọc lại.. HS thảo luận nêu ý kiến.. – Trường có 400 HS – HS giỏi: 80 em – Tìm tỉ số của số HS giỏi và số HS toàn trường. Các đáp án Tỉ số của HS giỏi và số HS toàn trường 80 là: 80 : 400 400 80 20 Ta có: 400 = 100 = 20% * Giới thiệu ý nghĩa của tỉ số phần trăm như kết luận 80 ờ VD 2 (SGK trang 74), yêu cầu HS nhắc lại. Hoặc 80 : 400 = 400 H: Tỉ số phần trăm vừa tìm được cho biết gì? Có ý 80 1 nghĩa như thế nào? Hoặc 80 : 400 = 400 = 5 HĐ2: Thực hành luyện tập. Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập và giải thích bài – Tỉ số phần trăm của số HS giỏi và số mẫu. HS toàn trường là 20%; hoặc HS giỏi + HS tự làm bài vào vở (cá nhân) chiếm 20% số HS toàn trường. Yêu cầu: 1 HS đọc to kết quả cả lớp đổi vở (kiểm tra – Tỉ số này cho biết trung bình cứ 100 HS chéo) của trường thì chỉ có 20 HS giỏi. + GV xác nhận để HS chữa bài. - Đã cho biết tỉ số của hai số, cần đưa về tỉ số phần trăm (có mẫu số 100; dùng ký hiệu) Bài 2: + Gọi HS đọc đề bài..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Yêu cầu 1 HS (còn yếu) trong lớp trả lời câu hỏi bài toán (miệng) + GV yêu cầu cả lớp trình bày vào vở.. 4. CỦNG CỐ: Nhận xét tiết học, tuyên dương. + Về nhà làm bài vở bài tập, chuẩn bị tiết sau.. 60 15  15% 400 100 60 12  12% 500 100 96 32  32% 300 100 Tỉ số phần trăm giữa số sản phẩm đạt chuẩn và tổng số sản phẩm là: 95 95 : 100 = 100 = 95% Đáp số: 95 % HS lên bảng thực hiện. Lớp giải vào vở. - Cả lớp lắng nghe Ghi bài vào vở.. ĐỊA LÍ THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH I.MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và dịch vụ của nước ta: + Xuất khẩu: khoáng sản, hàng dệt may, nông sản, thủy sản, lâm sản; nhập khẩu: máy móc, thiết bị, nguyên và nhiên liệu,... + Ngành du lịch của nước ta ngày càng phát triển. - Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu,... II.CHUẨN BỊ: GV: Tranh ảnh về cảnh đẹp, nơi du lịch của nước ta. HS: Sưu tầm một số tranh ảnh về du lịch. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.KIỂM TRA: Giao thông vận tải. HS1 :Nước ta có những loại hình vận tải nào? Loại Lên trả lời câu hỏi. hình vận tải nào quan trọng nhất? HS2:Nêu nội dung bài học? + GV nhận xét, ghi điểm. 2. BÀI MỚI: * Giới thiệu _ Ghi đề. HĐ1: Tìm hiểu về: Thương mại. + Yêu cầu HS đọc nội dung SGK, vận dụng thực tế, hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi: Hoạt động cá nhân các nội dung trên, ghi H: Chợ, cửa hàng là nơi diễn ra hoạt động gì? chép. - Mua bán, trao đổi hàng hóa… Lần lượt trình bày, nhận xét, bổ sung. H. Nước ta thường nhập và xuất khẩu những mặt hàng gì? - Nhập: máy móc, thiết bị, ... - Xuất: sản phẩm nông nghiệp, thủy sản, khoáng sản. H: Thương mại là gì?.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Ngành thực hiện việc mua bán, trao đổi hàng hoá trong và ngoài nước. + GV chốt: Thương mại gồm cá hoạt động mua bán hàng hoá ở trong nước và với nước ngoài. ... HĐ2. Tìm hiểu về du lịch. + Yêu cầu HS vận dụng thực tế, thảo luận nhóm tìm các điều kiện thuận lợi cho ngành du lịch ở nước ta. + Tổ chức cho các nhóm trình bày, nhận xét. + GV nhận xết chốt các điểm du lịch nổi tiếng của nước ta.. 2 – 3 HS trả lời, nhận xét.. 2 – 3 HS nhắc lại. Nhóm tổ thực hiện trao đổi, nêu những điều kiện để phát triển ngành du lịch nước ta. Đại diện nhóm lên trình bày. Lắng nghe, ghi nhớ.. 4.CỦNG CỐ: + Yêu cầu đọc phần tóm tắt sách giáo khoa. + Nhận xét tiết học. Tuyên dương HS + Về học bài, chuẩn bị bài mới.. 2 HS đọc ghi nhớ SGK. Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Ghi bài, chuyển tiết.. KĨ THUẬT LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ I. MỤC TIÊU - Nêu được lợi ích của việc nuôi gà - Biết liên hệ với lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV : - Tranh ảnh minh họa các lợi ích của việc nuôi gà - Phiếu học tập : + Hãy kể tên các sản phẩm từ việc nuôi gà + Nuôi gà đem lại những lợi ích gì ? + Nêu các sản phẩm được chế biến từ thịt gà và trứng gà ? HS : SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1 : Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà - Nêu cách thực hiện phiếu học tập, hướng dẫn HS tìm thông tin : Đọc SGK, quan sát các hình ảnh trong Lắng nghe, ghi nhớ bài học và liên hệ với thực tiễn nuôi gà ở gia đình, địa phương. - Chia nhóm thảo luận và giao nhiệm vụ cho các nhóm. Chuyển nhóm - Các nhóm về vị trí được phân công và thảo luận nhóm, GV quan sát, hướng dẫn. Các nhóm về vị trí và thảo luận - Đại diện từng nhóm lần lượt lên bảng trình bày kết quả. Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả - GV nhận xét, chốt ý. thảo luận. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập : - GV dựa vào câu hỏi cuối bài, kết hợp với sử dụng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá KQHT của HS - HD HS làm bài tập. Chú ý theo dõi và làm BT theo nhóm đôi. GV nêu đáp án để HS đối chiếu, đánh giá kết quả - HS báo cáo kết quả..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> làm bài tập của mình. GV nhận xét Hoạt động 3 : Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học bài - Chuẩn bị cho bài học sau.. Lắng nghe, học tập bạn Ghi bài vào vở. *************************************************************************************. Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2012 KHOA HỌC. CAO SU. I. MỤC TIÊU : - Nhận biết một số tính chất của cao su. - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. II. CHUẨN BỊ : - GV: Hình trang 62;63 SGK. - HS: Một số đồ dùng bằng cao su như quả bóng , dây chun , mảnh săm ,lốp ,… III. CÁCHOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG. HOẠT ĐỘNG DẠY 1. KIỂM TRA: Gọi HS trả lời: HS1: Kể tên một số đồ dùng được làm bằng thuỷ tinh ? HS2: Thuỷ tinh có những tính chất gì ? + GV nhận xét, ghi điểm. 2.BÀI MỚI: * Giới thiệu – Ghi đề. HĐ1: Thực hành – rút tính chất của cao su. - Thực hành để tìm ra tính chất đặc trưng của cao su . + Yêu cầu HS thực hành nhóm và nhận xét: * Khi ném quả bóng cao su xuống sàn nhà. * Khi kéo căng một sợi dây cao su. H:Nêu tính chất của cao su ? Kết luận : Cao su có tính đàn hồi. HĐ2: Tìm hiểu nguồn gốc của cao su. - Kể được tên các vật liệu dùng để chế tạo ra cao su. + Yêu cầu HS thực hiện cá nhân H: Nêu được tính chất , công dụng và cách bảo quản các đồ bằng cao su ? + Yêu cầu đọc mục bạn cần biết để trả lời các câu hỏi : H: Có mấy loại cao su ? Đó là những loại nào ? Ngoài tính đàn hồi , cao su còn có những tính chất. HOẠT ĐỘNG HỌC Lên trả lời câu hỏi. Trả lời các câu hỏi của GV HS thực hiện theo yêu cầu của GV Phát biểu ý kiến.. Cá nhân đọc thông tin, trả lời trước lớp các nội dung của GV..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> gì ? Cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su ? + Tổ chức cho HS trình bày, nhận xét bổ sung. + GV nhận xét, chốt: Kết luận : Có hai loại cao su: - Cao su tự nhiên : được chế từ nhựa cây cao su . Cao su nhân tạo được chế ... - Cao su có tính đàn hồi tốt , ít bị ... - Cao su được sử dụng làm săm lốp xe , làm các chi tiết của một số đồ điện ,… 4. CỦNG CỐ: + Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết. + Nhận xét, khen ngợi những HS tích cực, học tốt. + Học bài, ôn tập.. Lần lượt trả lời trước lớp.. 2 – 3 HS nhắc lại. 1 – 2 HS đọc theo yêu cầu. Ghi bài, chuyển tiết.. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( tả hoạt động ) I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của một người ( BT1 ). - Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người ( BT2 ). II. CHUẨN BỊ: GV: Một số tờ giấy khổ to cho HS lập dàn ý trên phiếu - Một số tranh ảnh sưu tầm được về những em bé kháu khỉnh ở độ tuổi tập nói, tập đi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. KIỂM TRA: + GV chấm vở của 3 HS (đoạn văn đã viết ở tiết tập làm văn trước) Đưa vở BT cho GV kiểm tra + Kiểm tra những ghi chép của một số HS về việc quan sát em bé. + GV nhận xét chung KQ làm bài, chuẩn bị của HS.và cho điểm HS. 2. BÀI MỚI: * Giới thiệu - Ghi đề. HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1. + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 HS đọc , lớp đọc thầm + GV nhắc lại yêu cầu và lưu ý HS ngoài tả hành động là trọng tâm, có thể tả thêm về ngoại hình của em bé. GV: Đưa tranh sưu tầm được về em bé cho HS quan HS quan sát tranh, ảnh em bé. sát (hoặc quan sát trong SGK) + GV yêu cầu: Trình bày những điều đã quan sát được ở nhà về một em bé. 2 - 4 HS nêu ý đã quan sát được. + GV nhận xét, khẳng định ý kiến đúng. + Yêu cầu HS làm dàn ý và trình bày. Lớp nhận xét. + GV nhận xét, khen HS biết lập dàn ý chi tiết, đầy HS lắng nghe thực hiện làm bài. đủ. HĐ2:Hướng dẫn HS làm BT2. + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + GV nhấn mạnh yêu cầu 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. + Yêu cầu HS làm bài vào vở. + Tổ chức cho HS đọc đoạn văn trước lớp. Nhận xét. + GV nhận xét, đánh giá chung KQ bài làm của HS.. HS viết một đoạn văn tả hoạt động của em bé.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 4. CỦNG CỐ: + GV nhận xét tiết. Đọc cho HS nghe đoạn văn hay. + Về viết đoạn văn chưa đạt yêu cầu vào vở.. HS đọc đoạn văn. Lớp nhận xét. Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Nghe, nhận xét ý hay của bạn. Nghe, chuyển tiết.. TOÁN GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I.MỤC TIÊU: - Biết cách tìm tỉ số phàn trăm của hai số - Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số - Dưới sự hướng dẫn của GV, HS làm được các bài 1,2 (a,b ), 3 II.CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ ghi cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. HS: Làm bài tập, xem trước nội dung bài SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: TG. HOẠT ĐỘNG DẠY 1.KIỂM TRA: Gọi HS lên sửa bài. Viết thành tỉ số phần trăm: 3 35 600 4 = ; 100 = ; 1000 = + Gọi HS lên bảng viết, lớp vào bảng con. GV quan sát kết quả và nhận xét. H: Nêu cách phân biệt tỉ số và tỉ số phần trăm? 2. BÀI MỚI: * Giới thiệu – Ghi đề. HĐ1: Hình thành cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. a) GV nêu bài toán như SGK ( trang 75), yêu cầu HS tìm tỉ số của số HS nữ và số HS toàn trường + Yêu cầu thảo luận nhóm so sánh kết quả tìm được, nêu kết quả và cách làm?. HOẠT ĐỘNG HỌC. 3 HS lên làm bài.. 1 HS trả lời câu hỏi.. Tỉ số của số HS nữ và số HS toàn trường là: 315 : 600 = 0,525 – Lấy 315 chia cho 600 ta lập được tỉ số: 315 + Yêu cầu HS đổi tử số tìm được ra dạng tỉ số phần trăm (thảo luận và trình bày) 315 : 600 = 600 – Thực hiện phép chia để có kết quả dạng Gợi ý: Cần làm xuất hiện mẫu số 100 (tử chia cho số thập phân 0,525 100). Muốn số đó không bị thay đổi thì ta làm như thế nào? – Nhân với 100 và chia cho 100 + GV giới thiệu: 0,525  100 = 52,5 = 52,5% * Ta viết gọn cách tính như sau: 315 : 600 = 0,525 = 52,5% * Ta nói 52,5% là tỉ số phần trăm của HS nữ và số HS toàn trường. + Yêu cầu nhắc lại. Vậy tỉ số phần trăm của số HS nữ và HS H: Muốn tìm tỉ số % của 2 số ta thực hiện mấy bước? toàn trường là 52,5% + GV bảng phụ đã ghi sẵn cách tính tỉ số % của 315 2 – 3 HS nhắc lại. và 600 như SGK. 2 – 3 HS trả lời trước lớp. Bước 1: Tìm thương của 315 và 600 Bước 2: Nhân nhẩm thương với 100 và viết thêm kí.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> hiệu % vào bên phải tích tìm được. + Gọi HS đọc lại. + GV chốt 2 bước quan trọng để thực hành tính. + GV nêu ví dụ HS vận dung: b) HS đọc và nêu yêu cầu bài tập tiến hành 2 bước:. 2 – 3 HS đọc lại. Lắng nghe vận dụng.. b) HS đọc và nêu yêu cầu bài tập tiến hành 2 bước: + Yêu cầu HS giải. - Tìm thương của khối lượng muối và khối lượng nước biển . HĐ2: Thực hành luyện tập - Nhân nhẩm thương với 100 và viết thêm Bài 1: Gọi HS đọc đề bài và giải thích mẫu đã cho. ký hiệu % vào tích tìm được. + GV giải thích: Đã cho các tỉ số dưới dạng số thập 1 HS lên giải, cả lớp làm nháp. phân (tức là đã tiến hành bước 1) Giải H: Vậy muốn viết thành tỉ số phần trăm ta phải làm Đáp số: 3,5% gì tiếp theo? HS đọc, nêu yêu cầu. Chấm, chữa bài cho hs. Bài 2: Gọi HS đọc đề bài, xem bài mẫu đã cung cấp. H: Bài yêu cầu gì? + GV nhấn mạnh: Trong bước tìm thương ta chỉ lấy tới 4 chữ số ở phần thập phân; sau đó làm 2 bước như quy tắc đã biết. + Gọi HS khá lên bảng, lớp làm vào vở. + GV giúp đỡ thêm HS yếu. + GV chữa bài, xác nhận các kết quả đúng. Bài 3: + Yêu cầu HS tự giải (nếu có HS lúng túng hướng dẫn xem lại bài toán trong VD (b) bài học). Chấm, chữa bài cho hs. 4.CỦNG CỐ: + Yêu cầu HS đọc lại cách tìm tỉ số. Nhận xét tiết. + Xem lại bài, làm bài ở bài tập.. – Nhân nhẩm với 100 và thêm ký hiệu % vào bên phải các kết quả tìm được. + HS tự làm vào vở, 1 HS lên bảng. 0,3 = 30% ; 0,234 = 23,4% 1,35 = 135% Đọc đề bài Lắng nghe, nắm yêu cầu BT. Làm BT vào vở, lên bảng. b) 45 : 61 = 0,7377 = 73,77% Đọc đề toán. Tìm hiểu đề bài, tóm tắt đề toán. Giải BT vào vở, lên bảng. Giải Đáp số: 52% 2 – 3 HS đọc lại. Nghe, chuyển tiết.. ÂM NHẠC ÔN TẬP TĐN SỐ 3,4 KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC I.MỤC TIÊU - HS tập biểu diễn một số bài hát đã học - Biết nội dung câu chuyện và nghe bài Dạ cổ hoài lang II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên : - Nhạc cụ quen dùng - Đàn, tranh ảnh minh họa 2. Học sinh : - SGK, nhạc cụ gõ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 1. Phần mở đầu : Giới thiệu nội dung bài học 2. Phần hoạt động : a) Nội dung 1 : Ôn TĐN số 3,4 - Hoạt động 1 : Ôn tập TĐN số 3, ghép lời và gõ đệm theo phách. Tập đọc nhạc và đánh nhịp 2/4 - Hoạt động 2 : Ôn tập TĐN số 4, ghép lời. Tập đọc nhạc và đánh nhịp 2/4 b) Nội dung 2 : Kể chuyện âm nhạc - Hoạt động 1 : HS nghe GV kể chuyện và trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện - Hoatj động 2 :Nghe băng đĩa bài Dạ cổ hoài lang 3. Phần kết thúc : Đọc lại 2 bài TĐN. Nghe, nhắc bài.. TĐN, ghép lời ca, gõ đệm theo phách theo yêu cầu. Thực hiện đánh nhịp 2/4.. Nghe kể chuyện âm nhạc. Tìm hiểu về nội dung câu chuyện theo câu hỏi gợi ý. Nghe nhạc. 1 – 2 hs đọc lại 2 bài TĐN. Sinh. hoạt cuối tuần. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH SINH HOẠT LỚP I.MỤC TIÊU : - Nhận xét đánh giá tình hình sinh hoạt lớp tuần qua . - Qua đó phát huy ưu điểm và khắc phục khuyết điểm để tiến bộ - Phát huy tinh thần tích cực tính tự giác trong sinh hoạt học tập II.CHUẨN BỊ : Các tổ họp nhận xét tình hình sinh hoạt tổ . III.HOẠT ĐỘNG: Lớp trưởng điều khiển Các tổ báo cáo tình hình tổ Nhận xét góp ý bổ sung của lớp Nhận xét đánh giá của lớp trưởng Ý kiến của giáo viên . Ưu điểm : Lớp có nhiều cố gắng ; mọi hoạt động đi vào ổn định Các em đã tích cực, chăm chỉ học tập. Tồn tại : Còn một số chưa ý thức học tập Phương hướng tuần 16. - Tích cực thi đua học tập, duy trì tốt mọi nề nếp. - Tham gia các hoạt động mừng ngày 22 – 12. **************************************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

×